You are on page 1of 3

I.

Bố cục của luật tố tụng hình sự 2015

- Bộ luật tố tụng hình sự 2015 số 101/2015/QH13 được Quốc hội nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 27 tháng 11 năm
2015 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

- Bộ luật tố tụng hình sự 2015 thay cho Bộ luật tố tụng hình sự số 19/2003/QH11
( gọi tắt là Bộ luật tố tụng hình sự 2003).

- Luật gồm 9 phần, 36 chương, 510 điều


+ Phần I: Những quy định chung, gồm 8 chương ( từ chương 1 đến chương 8) và 142
điều
 Chương 1 : Phạm vi điều chỉnh, nhiệm vụ, hiệu lực của bộ luật tố tụng hình sự
 Chương 2: Những nguyên tắc cơ bản
 Chương 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng
 Chương 4: Người tham gia tố tụng
 Chương 5: Bào chữa, bảo vệ, quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự
 Chương 6: Chứng minh và chứng cứ
 Chương 7: Biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
 Chương 8: Hồ sơ vụ án, văn bản tố tụng.thời hạn và chi phí tố tụng
+ Phần II: Khởi tố ,điều tra vụ án hình sự, gồm 9 chương ( từ chương 9 đến chương
17 ) và 92 điều
 Chương 9: Khởi tố vụ án hình sự
 Chương 10: Những quy định chung về điều tra vụ án hình sự
 Chương 11: Khởi tố bị can và hỏi cung bị can
 Chương 12: Lấy lời khai người làm chứng, người bị hại, nguyên ddowndaan sự,
bị đơn dân sự, người có quyền lợi. Nghĩa vụ liên quan đến vụ á, đối chất và nhận
dạng
 Chương 13: Khám xét, thu giữ, tạm giữ tài liệu, đồ vật
 Chương 14: Khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết
trên thân thể, thực nghiệm điều tra
 Chương 15: Giám định và định giá tài sản
 Chương 16: Biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
 Chương 17: Tạm đình chỉ điều tra và kết thúc điều tra
+ Phần III: Truy tố , gồm 2 chương ( chương 18 và 19 ) và 14 điều
 Chương 18: Những quy định chung
 Chương 19: Quyết định việc truy tố bị can
+ Phần IV: Xét xử vụ án hình sự, gồm 3 chương ( chương 20, 21, 22 ) và 113 điều
 Chương 20: Những quy định chung
 Chương 21: Xét xử sơ thẩm
 Chương 22: Xét xử phúc thẩm
+ Phần V: Một số quy định về thi hành bản án, quyết định của tòa án, gồm 2 chương
( chương 23 và 24) và 7 điều
 Chương 23: Bản án, quyết định được thi hành ngay và thẩm quyền ra quyết định
thi hành án
 Chương 24: Một số thủ tục về thi hành án tử hình, xét tha tù trước thời hạn có
điều kiện, xóa án tích
+ Phần VI: Xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật, gồm 3 chương
( chương 25, 26 và 27) và 43 điều
 Chương 25: Thủ tục giám đốc thẩm
 Chương 26: Thủ tục tái thẩm
 Chương 27: Thủ tục xem xét lại quyết định của hội đồng thẩm phán tòa án nhân
dân tối cao
+ Phần VII: Thủ tục đặc biệt , gồm 7 chương ( từ chương 28 đến chương 34) và 78
điều
 Chương 28: Thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi
 Chương 29: Thủ tục tố tụng truy cứu trách nhiệm hình sự pháp nhân
 Chương 30: Thủ tục áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
 Chương 31: Thủ tục rút gọn
 Chương 32: Xử lý các hành vi cản trở hoạt động tó tụng hình sự
 Chương 33: Khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự
 Chương 34: Bảovệ người tố giác tội phạm, người làm chứng, bị hại và người
tham gia tố tụng khác
+ Phần VIII: Hợp tác quốc tế, gồm 2 chương ( chương 35 và 36 ) và 18 điều
 Chương 35: Những quy định chung
 Chương 36: Một số hoạt động hợp tác quốc tế
+ Phần IX: Điều khoản thi hành , gồm 2 điều
Nguồn : vbpl.vn
II. Tìm hiểu nội dung của luật tố tụng hình sự 2015
Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
nghị khởi tố đến vụ án
Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi Người làm chứng
tố;
Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp Người chứng kiến
Người bị bắt Người giám định
Người bị tạm giữ Người định giá tài sản
Bị can Người phiên dịch, người dịch thuật
Bị cáo Người bào chữa
Bị hại Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của bị hại, đương sự
Nguyên đơn dân sự Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố
Bị đơn dân sự Người đại diện theo pháp luật của pháp
nhân phạm tội, người đại diện khác theo
quy định của Bộ luật này.

Chương 3 : Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng

2.1: Chủ thể


- Cơ quan tiến hành tố tụng ( Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án )
- Người tiến hành tố tụng
+ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra
+ Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
+ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án
- Người tham gia tố tụng ( được quy định tại điều 55, chương 4 của luật này ) cũng
như các nhân, cơ quan, tổ chức khác góp phần vào việc giải quyết vụ án theo quy
định của pháp luật
2.2: Thẩm quyền, các cơ quan đơn vị nhà nước
- Thẩm quyền của cơ quan điều tra
Cơ quan điều tra thuộc Công an nhân dân gồm Cơ quan điều tra thộc lực lượng
Cảnh sát nhân dân và lực lượng An ninh nhân dân

Cấp CSND ANND


Bộ Cục CSĐT Phòng ANĐT
Tỉnh Phòng CSĐT Đội ANĐT
Huyện Đội CSĐT

Chương 1 : Phạm vi điều chỉnh, nhiệm vụ, hiệu lực của bộ luật tố tụng hình sự
2.1:

You might also like