Professional Documents
Culture Documents
a. Người nước ngoài phạm tội trên máy bay của Việt Nam khi máy bay đó đang hoạt động trên không phận
quốc tế thì không bị coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam. S
LHSVN hiện nay còn có khái niệm lãnh thổ mở rộng, tức là lãnh thổ theo giác độ chủ quyền quốc gia về
phương diện pháp lí.
b. Người phạm tội luôn phải chịu hình phạt trên thực tế. S
Trong thực tế vẫn có trường hợp ng phạm tội không phải chịu hình phạt. Đó là những trường hợp có tội nhưng
được miễn TNHS, được miễn hình phạt hoặc được miễn chấp hành hình phạt.
c. Việc sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS không cần thuân theo bất kỳ quy định nào. S
Theo khoản 2 điều 93 và khoản 3 điều 8 thì tội giết người có thể là tội rất nghiêm trọng.
e. BLHS Việt Nam có hiệu lực đối với mọi hành vi phạm tội xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam. S
f. Người được hưởng quyền miễn trừ về ngoại giao hoặc quyền ưu đãi miễn trừ về lãnh sự nếu phạm tội trên
lãnh thổ Việt Nam cũng không phải chịu TNHS theo BLHS Việt Nam S
Theo điều 5, sẽ giải quyết theo con đường ngoại giao, nhưng không có nghĩa là không phải chịu TNHS theo
BLHS VN.
g. Người bị toà án tuyên phạt 5 năm tù là người phạm tội thuộc loại tội nghiêm trọng. S
Có thể là tội rất nghiêm trọng, nhưng có nhiều tình tiết giảm nhẹ theo điều 46 thì sẽ được hưởng hình phạt nhẹ
hơn qui định của bộ luật (điều 47)
h. BLHS Việt Nam không có hiệu lực trở lại (hiệu lực hồi tố) S
theo khoản 3 Điều 7. LHSVN không có hiệu lực hồi tố trong trường hợp việc áp dụng k có lợi cho người bị áp
dụng. Ngược lại, trong trường hợp áp dụng mà có lợi cho họ thì luật hình sự VN có hiệu lực hồi tố.
Posted at 08:51 | in
Năm 2001 A bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 3 điều 139/BLHS và bị xử phạt 15
năm.Đang thụ hình trong trại giam được 3 năm thì A lại phạm tội cố ý gây thương tích cho bạn tù.Sự việc xảy
ra là do có có sự khiêu khích của người bị hại trong vụ án này. Về tội phạm mới,A bị xét xử theo khoản 4 điều
104/BLHS vì đã gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng và bị xử phạt 12 năm tù .Chi phí điều trị cho người bị hại là
9.200.000 đồng .Gia đình của A đã gửi cho gia đình người bị hại 5 triệu đồng dùng để điều trị cho người bị hại.
1.Hãy xác định:
A) Trong việc thực hiện tội phạm mới có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng TNHS nào không? “Nếu có thì hãy
chỉ rõ điều luật quy định về giá trị giảm nhẹ của nó.
B) Trong lần phạm tội mới A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
C) Nếu là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm thì tình tiết đó có ý nghĩa là tình tiết tăng nặng TNHS theo điều
48/BLHS hay là tình tiết định khung tăng nặng của tội phạm mới .
2 Tổng hợp 2 bản án trên để quyết định hình phạt chung đối với A
3. Xác định những vấn đề khác cần giải quyết trong vụ án này, chỉ rõ căn cứ pháp lý và hướng giải quyết.
Trả lời:
1) A),b) và c):
-Tình tiết giảm nhẹ: người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả (điểm b,
khoản 1, điều 46) (xem thêm mục 1, Nghị quyết số 01/2006/NQ-HĐTP). Còn về tình tiết A phạm tội do bị
khiêu khích, vì không nói rõ là khiêu khích như thế nào nên mình ko coi đó là tình tiết giảm nhẹ.
- Tình tiết tăng nặng: Tái phạm nguy hiểm (điểm g, khoản 1, điều 48), đây là tình tiết tăng nặng TNHS
2) Tổng hợp hình phạt theo khoản 2, điều 51: Hình phạt của A=12 + 15-2=25 năm.
3) Các vấn đề khác cần giả quyết: A (thực chất là gia đình của A) phải bổi thường cho người bị hại thêm 4tr200
ngàn đồng (khoản 2, điều 42).
1. Khi xác định có dấu hiệu tội phạm thì Cơ quan điều tra phải ra quyết định khởi tố vụ án hình sự. Thủ trưởng
đơn vị Bộ đội biên phòng, cơ quan Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển và Thủ trưởng các cơ quan
khác của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra ra
quyết định khởi tố vụ án trong những trường hợp quy định tại Điều 111 của Bộ luật này.
Viện kiểm sát ra quyết định khởi tố vụ án hình sự trong trường hợp Viện kiểm sát huỷ bỏ quyết định không
khởi tố vụ án của các cơ quan quy định tại khoản này và trong trường hợp Hội đồng xét xử yêu cầu khởi tố vụ
án.
Hội đồng xét xử ra quyết định khởi tố hoặc yêu cầu Viện kiểm sát khởi tố vụ án hình sự nếu qua việc xét xử tại
phiên tòa mà phát hiện được tội phạm hoặc người phạm tội mới cần phải điều tra.
Điều 205. Giải quyết những yêu cầu về xem xét chứng cứ và hoãn phiên tòa khi có người vắng mặt
Chủ tọa phiên tòa phải hỏi Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng xem ai có yêu cầu triệu tập thêm
người làm chứng hoặc yêu cầu đưa thêm vật chứng và tài liệu ra xem xét hay không. Nếu có người tham gia tố
tụng vắng mặt thì chủ tọa phiên tòa cũng phải hỏi xem có ai yêu cầu hoãn phiên tòa hay không. Nếu có người
yêu cầu thì Hội đồng xét xử xem xét và quyết định.
- Thứ nhất: Tiếp tục xét xử nếu thấy sự có mặt của nhân chứng này là không cần thiết, không ảnh hưởng tới
việc xét xử hoặc đã có các nhân vật chứng chứng minh khác thay thế.
- Thứ hai. Hoãn phiên toà lại cho đến khi triệu tập được nhân chứng tới làm chứng trước toà nếu, nhân chứng
đã được triệu tập mà không đến, việc thiếu nhân chứng sẽ không thể làm sáng tỏ vụ án.
Khái niệm luật hình sự nói về những luật có chung tính chất là đề ra những hình phạt riêng biệt và nặng nề hơn
bình thường nếu phạm vào.
Tùy theo loại tội và thẩm quyền, sự trừng phạt (về mặt) hình sự bao gồm tử hình, giam giữ, bị quản thúc hoặc
bị phạt vạ. Những tội cổ xưa như sát nhân (giết người), phản quốc .v.v. luật hình sự nơi nào cũng có. Nhưng
cũng có nhiều tội ở nước này đưa vào luật hình sự mà nước khác thì không. Ngay cả trong các bộ luật đôi khi
cũng không rõ ràng về ranh giới giữa dân sự và hình sự.
Luật hình sự thường được tiến hành khởi tố bởi chính quyền, không giống như luật dân sự thường được tiến
hành khởi tố bởi người dân hay các pháp nhân khác.
còn
Nhằm góp phần vào việc tuyên truyền, phổ biến Bộ luật hình sự; giúp cho cán bộ, nhân dân quán triệt sâu sắc
và nêu cao ý thức trách nhiệm chấp hành pháp luật, nâng cao chất lượng vào hiệu quả công tác điều tra, truy tố,
xét xử và thi hành án hình sự
Luật tố tụng hình sự là hình thức, luật hình sự là nội dung. Luật tố tụng là thủ tục để thực hiện, áp dụng luật nội
dung!
Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt (Ngày cập nhật : 31/01/2010)
1. Đối với hành vi chuẩn bị phạm tội và hành vi phạm tội chưa đạt, hình phạt đựơc quyết định theo các điều của
Bộ luật này về các tội phạm tương ứng tùy theo tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, mức độ
thực hiện ý định phạm tội và những tình tiết khác khiến cho tội phạm không thực hiện được đến cùng.
2. Đối với trường hợp chuẩn bị phạm tội, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù
chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng là không quá hai mươi năm tù; nếu là tù có
thời hạn thì mức hình phạt không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.
3. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù
chung thân hoặc tử hình, thì chỉ có thể áp dụng các hình phạt này trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng; nếu
là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định.
Câu hỏi ôn tập tố tụng hình sự: Trắc nghiệm, nhận định, bài tập có lời giải
2. Trong mọi trường hợp bào chữa bắt buộc theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Bộ luật TTHS, khi không có
người bào chữa thì toà án hoãn phiên toà?
Sai. Những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 57 BLTTHS mà bị can, bị cáo và người đại diện hợp pháp
của họ vẫn có quyền từ chối người bào chữa và phiên tòa vẫn làm việc.
3. Một trong các bên của quan hệ pháp luật TTHS bắt buộc phải là cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
Đúng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở đây là những cơ quan tiến hành tố tụng mang tính quyền lực nhà
nước.
4. Quan hệ pháp luật mang tính quyền lực nhà nước là quan hệ pháp luật tố tụng hình sự?
Sai. Quan hệ pháp luật mang tính quyền lực nhà nước còn thể hiện ở tố tụng dân sự và tố tụng hành chính.
1. Ban đêm A và B cùng nhau đi đến cơ quan X để trộm cắp tài sản của cơ quan. Trên đường đi A và B gặp
C (C 17 tuổi, con ông H) và đã rủ C cùng tham gia phi vụ, C đồng ý cùng đi. Đến nơi C được A, B phân
công đứng ngoài canh gác, còn chúng thì thực hiện kế hoạch đã định. Sau khi trộm được một số tài sản,
chúng trộm thêm chiếc xích lô của anh N để chở tài sản trộm được đi tiêu thụ. Sáng hôm sau C ăn năn, hối
cải nên đã đến cơ quan công an tự thú. Hãy xác định tư cách tố tụng của những người nói trên.
-A, B có hành vi trộm cắp tài sản và C là đồng phạm. C đến công an tự thú là hành vi tự ý nữa chừng chấm dứt
phạm tội, đối với hành vi này có thể xem xét miễn truy cứu trách nhiệm hình sự đối với C.
-Do vụ trộm cắp cơ quan điều tra chưa khởi tố nên những người nói trên chưa xác định được tư cách tố tụng.
2. Nguyễn Văn H (20 tuổi) đã thực hiện hành vi cướp xe máy của B đang đi trên đường và bị bắt quả tang.
H đã bị cơ quan Điều tra khởi tố về tội cướp tài sản. Ông A là cha của H hiện là luật sư tham gia tố tụng để
bảo vệ quyền lợi cho H. Hãy xác định tư cách tố tụng của A, B, H trong quá trình giải quyết vụ án HS nói
trên?
Tình tiết bổ sung: Trong quá trình điều tra, cơ quan điều tra biết được rằng chiếc xe máy mà B sử dụng là
xe của cơ quan X giao cho B đi công tác.
Hỏi: Tư cách tố tụng của người nào có thể bị thay đổi? Có tư cách tố tụng nào xuất hiện khi phát hiện tình
tiết này không?
-H là bị can;
-A người bào chữa;
-B là người bị hại.
Trong quá trình điều tra, cơ quan điều tra biết được rằng chiếc xe máy mà B sử dụng là xe của cơ quan X giao
cho B đi công tác, tư cách tố tụng của B bị thay đổi, tư cách tố tụng mới là cơ quan X nguyên đơn dân sự.
a. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị hại, nguyên
đơn dân sự, bị đơn dân sự?
b. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ?
c. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho bị can, bị cáo?
d. Ng ư ời bào chữa là ng ư ời bảo vệ quyền lợi cho ng ư ời bị tạm giữ, bị
can, bị cáo?
e. Tất cả các nhận định trên là đúng?
13. Nhận định nào sau đây là đúng:
a. Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết của vụ án?
b. Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết của vụ án và được
cơ quan, cá nhân có thẩm quyền mời làm chứng?
c. Người làm chứng là người biết tình tiết của vụ án và được cơ quan,
cá nhân có thẩm quyền mời làm chứng?
d. Nhận đ ịnh b, c là nhận đ ịnh đ úng?
e. Tất cả các nhận định trên đều đúng?
14. Nhận định nào sau đây là đúng:
a. Việc thay đổi thẩm phán do Chánh án toà án hoặc Chánh án toà án
cấp trên trực tiếp quyết định.
b. Việc thay đổi thẩm phán do hội đồng xét xử quyết định.
c. Việc thay đổi thẩm phán do Chánh án toà án, Chánh án toà án cấp
trên trực tiếp hoặc hội đồng xét xử quyết định.
15. Nhận định nào sau đây là đúng:
a. Việc thay đổi Điều tra viên do Viện trưởng viện kiểm sát cùng cấp
quyết định.
b. Việc thay đổi Điều tra viên do thủ tr ư ởng c ơ quan điều tra quyết
định.
c. Nhận định a, b đều sai
16. Nhận định nào sau đây là đúng:
a. Việc thay đổi Kiểm sát viên do Viện tr ư ởng viện kiểm sát hoặc Viện
tr ư ởng viện kiểm sát cấp trên trực tiếp quyết định.
b. Việc thay đổi Kiểm sát viên do Chánh án toà án quyết định.
c. Việc thay đổi kiểm sát viên do Hội đồng xét xử quyết định.
d. Chỉ có nhận định a, c là đúng.
17. Nhận định nào sau đây là đúng:
a. Người thân thích của bị can, bị cáo không được bào chữa cho bị can,
bị cáo.
b. Người thân thích của người bị hại không được bào chữa cho bị can,
bị cáo.
c. Người biết được tình tiết của vụ án không được bào chữa cho bị can,
bị cáo.
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Theo LHS Việt Nam thì chủ thể của tội phạm trước hết phải là:
a. Con người cụ thể. c. Pháp nhân.
b. Con vật. d. Con người, con vật và pháp nhân.
2. Mệnh đề nào sau đây không có trong khái niệm chủ thể của tội phạm?
a. Người không có năng lực TNHS. c. Người đạt độ tuổi theo luật định
b. Người đã thực hiện hành vi phạm tội. d. Người có năng lực TNHS.
3. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Năng lực TNHS là khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi của con người.
b. Năng lực TNHS là khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của con người.
c. Năng lực TNHS không phải là dấu hiệu bắt buộc của chủ thể
d. Người đạt độ tuổi theo luật định luôn là người có năng lực TNHS
4. Để xác định một người không có năng lực TNHS thì phải căn cứ vào:
a. Dấu hiệu y học b. Dấu hiệu tâm lý
c. Dấu hiệu y học hoặc dấu hiệu tâm lý. d. Dấu hiệu y học và dấu hiệu tâm lý..
5. Nếu căn cứ vào dấu hiệu y học thì người không có năng lự c TNHS trước hết là người:
a. Mắc bệnh tâm thần b. Mắc bệnh khác (không phải bệnh tâm thần)
c. Mắc bệnh tâm thần và bệnh khác d. Mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác.
6. Theo dấu hiệu tâm lý thì người không có năng lực TNHS là người:
a. Mất khả năng nhận thức.
b. Mất khả năng điều khiển hành vi.
c. Mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi.
d. Mất khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi
7. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu TNHS về tội nào trong số các tội nêu dưới đây?
a. Tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 93 BLHS. b. T ội ph ạm quy đ ịnh t ại kho ản 2 Đi ều 138
BLHS
c. Tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 154 BLHS. d. T ội ph ạm quy đ ịnh t ại kho ản 2 Đi ều 165
BLHS
8. Nếu thực hiện hành vi nguy hiểm đáng kể cho xã h ội, có lỗi thì M. (15 tuổi) s ẽ ph ải ch ịu TNHS
về tội nào sau đây?
a. Tội phạm quy định tại khoản 3 Điều 115 BLHS. b. T ội phạm quy đ ịnh t ại kho ản 1 Đi ều 112
BLHS
c. Tội phạm quy định tại khoản 1 Điều 104 BLHS. d. Cả 2 tội nêu ở đáp án a và b.
9. Mệnh đề nào sau đây là đúng khi nó được s ử d ụng đ ể nh ận đ ịnh v ề ch ủ th ể đ ặc bi ệt c ủa t ội
phạm?
a. Họ bị truy cứu TNHS vì có những dấu hiệu đặc biệt.
b. Vì có những dấu hiệu đặc biệt họ mới thực hiện được tội phạm mà cấu thành tội phạm đó phản ánh.
c. Chủ thể đặc biệt của tội phạm phải là người có chức vụ quyền hạn.
d. Những dấu hiệu đặc biệt đó không có ý nghĩa đối với việc định tội.
10. Khẳng định nào đúng?
a. Coi là tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự, khi thỏa mãn một trong hai dấu hiệu y học hoặc tâm
lý.
b. Phạm tội trong tình trạng say rượu hoặc say do dùng chất kích thích m ạnh khác thì không ph ải ch ịu
TNHS.
c. Người mắc bệnh tâm thần thì không phải chịu TNHS.
d. Khái niệm chủ thể của tội phạm và khái niệm nhân thân người ph ạm t ội là không đ ồng nh ất nh ưng có
quan hệ chặt chẽ với nhau.
11. Trong số các tội phạm sau, tội phạm nào có chủ thể đặc biệt?
a. Tội bạo loạn (Điều 82) b. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 139)
c. Tội loạn luân (Điều 150) d. Tội đưa hối lộ (Điều 289)
12. Tình tiết nào sau đây thuộc về nhân thân người phạm tội?
a. Tình tiết quy định tại điểm a khoản 1 Điều 46 b. Tình ti ết quy đ ịnh t ại đi ểm m kho ản 1
Điều 46
c. Tình tiết quy định tại điểm e khoản 1 Đi ều 48. d. Tình ti ết quy đ ịnh t ại đi ểm n kho ản 1
Điều 48
13. Khi tính tuổi chịu TNHS, nếu chỉ biết được tháng sinh mà không bi ết ngày sinh c ủa ng ười
phạm tội thì ngày sinh đó sẽ được xác định là:
a. Ngày đàu tiên của tháng đó b. Ngày 15 của tháng đó
c. Ngày cuối cùng của tháng đó d. Ngày mùng 1 của tháng sau
14. Khẳng định nào sai ?
a. Nhân thân người phạm tội có ý nghĩa trong việc định tội đối với một số tội phạm c ụ thể.
b. Luật hình sự Việt nam xác định tuổi 14 là tuối bắt đầu có năng lực TNHS
c. Khi xác định TNHS chỉ cần dựa vào dấu hiệu tâm lý
d. Dấu hiệu của chủ thể đặc biệt là dấu hiệu không bắt buộc trong c ấu thành c ơ b ản c ủa t ội thi ếu trách
nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước.
15. Ai trong số những người sau đây là chủ thể của tội phạm quy định tại Điều 107 BLHS?
a. Nhân viên công ty vệ sinh b. Công nhân điện
c. Bảo vệ cửa hàng tư nhân d. Công dân đ ược giao nhi ệm v ụ ph ối h ợp v ới c ảnh sát b ảo v ệ
trật tự
16. Nếu thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi thì H 15 tu ổi ph ải ch ịu TNHS v ề t ội nào
trong số các tội phạm sau?
a. Tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 202 BLHS. b. Tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 194
BLHS
c. Tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 139 BLHS. d. Tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 98
BLHS.
17. Mệnh đề nào sau đây là đúng khi nó được sử dụng để nói về vấn đề năng lực trách nhi ệm hình
sự?
a. Người có năng lực TNHS là người có khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi của mình
b. Người có năng lực TNHS là người có khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình
c. Tất cả những người mắc bệnh tâm thần đều không có năng lực TNHS.
d. Tất cả những người từ đủ 16 tuổi trở lên đều có năng lực TNHS
18. Trong số các tội phạm dưới đây, tội phạm nào là tội phạm mà chủ thể phải là người từ đủ 18 tuổi
trở lên?
a. Tội cưỡng dâm trẻ em (Điều 114) b. Tội dâm ô với trẻ em (Điều 116)
c. Tội cố ý truyền HIV cho người khác (Điều 118) ̣ d. Tội mua bán, đánh tráo hoặc chiếm đoạt trẻ em (Điều
120)
19. Khẳng định nào đúng?
a. Tội trộm cắp tài sản (Điều 138) là tội phạm có chủ thể đặc biệt
̣
b. Người 15 tuổi bị coi là đủ tuổi chịu TNHS về tội trộm cáp tài sản quy định tại khoản 2 Điều 138
c. Chủ thể của tội tham ô tài sản (Điều 278) là người có trách nhiệm quản lý tài sản của Nhà nước
d. Người đủ 16 tuổi không phải chịu TNHS về tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 203 BLHS
20. Vũ K ra lệnh cho con chó béc-giê của mình t ấn công Hoàng Ng ọc A và gây th ương tích cho A
21%. Trong trường hợp cụ thể này thì chủ thể của tội phạm là:
a. Con chó béc-giê b. Vũ K
c. Vũ K và con chó béc-giê d. Hoàng Ngọc A
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong tình trạng b ị hạn ch ế ho ặc b ị m ất kh ả năng
nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình có phải chịu TNHS không? Tại sao?
Câu 2. Cơ sở của quy định tuổi chịu TNHS trong BLHS Việt Nam? Theo anh (ch ị) qui đ ịnh tu ổi ch ịu
TNHS trong BLHS Việt Nam hiện nay đã hợp lý chưa? Hướng hoàn thiện?
Câu 3. Theo Luật hình sự Việt nam, người phạm tội trong tình trạng say do dùng r ượu ho ặc chất kích
thích mạnh khác thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự. Hãy cho biết quan điểm cá nhân về qui định trên.
Câu 4. Theo Luật hình sự Việt nam, người phạm tội trong tình trạng say do dùng r ượu ho ặc ch ất kích
thích mạnh khác thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự. Hãy cho biết quan điểm cá nhân về qui định trên.
4. Theo định nghĩa thì không hành động phạm tội là:
a. Không thực hiện hành vi phạm tội.
b. Thực hiện hành vi thông qua người khác
c. Không làm một việc mà pháp luật yêu cầu phải làm mặc dù có đủ điều kiện để làm.
d. Không ngăn cản người khác phạm tội
5. Trong số các tội dưới đây tội nào là tội phạm có thể được thực hiện bằng không hành động?
a. Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước CHXHCN Việt Nam (Điều 85)
b. Tội cướp tài sản (Điều 133)
c. Tội làm nhục người khác (Điều 121)
d. Tội che giấu tội phạm (Điều 313)
10. Những hành vi nào sau đây là hành vi khách quan của tội liên tục?
a. Giết nhiều người trong một lần phạm tội giết người. b. Trộm cắp vặt nhiều lần
c. Đồng thời phạm 2 tội: cướp giật tài sản và giết người. d. Hiếp dâm xong rồi giết nạn nhân
11. Hậu quả của tội phạm là thiệt hại gây ra cho:
a. Đối tượng tác động của tội phạm. b. Khách thể của tội phạm
c. Người bị hại. d. Gia đình người bị hại
15. Tội nào trong số các tội phạm sau mà trong cấu thành có dấu hiệu địa điểm là bắt buộc
a. Tội bạo loạn (Điều 82). b. Tội hoạt động phỉ (Điều 83)
c. Tội cướp tài sản (Điều 133). d. Tội trộm cắp tài sản (Điều 138)
16. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hi ểm và h ậu quả nguy hi ểm là d ấu hi ệu đ ịnh t ội đ ối
với:
a. Tội phạm có CTTP vật chất. b. Tội phạm có CTTP hình thức
c. Tội phạm có CTTP cắt xén. d. Tội phạm có CTTP hình thức và cắt xén
18. Trong số các tội phạm sau, tội phạm nào là t ội ph ạm ch ỉ đ ược th ực hi ện b ằng không hành
động
a. Tội giết người (Điều 93) b. T ội hu ỷ ho ại ho ặc c ố ý làm h ư h ỏng tài s ản (Đi ều
143)
c. Tội không tố giác (Điều 314) d. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 139)
19. Tội phạm quy định tại điều 100 BLHS là tội phạm:
a. Cấu thành tội phạm vật chất b. Cấu thành tội phạm hình thức
c. Cấu thành tội phạm cắt xén d. Cấu thành tội phạm hình thức và cắt xén
Bài 2: Chị X vừa được công ty thương mại H tuyển vào làm thủ quỹ. Biết đ ược vi ệc này, ba tên A,B,C
(đã thành niên và đều là thành phần không việc làm, nghiện ngập) đã ch ặn đ ường ch ị X đòi ch ị ph ải l ấy
10 triệu đồng của công ty nộp cho chúng, nếu không chúng sẽ tố cáo hành vi tham ô mà ch ị X đã th ực
hiện trước đây tại một cơ quan khác (việc tham ô này là có thật). Lo sợ bị mất việc làm, chị X đã tự ý lấy
10 triệu đồng trong công quỹ của công ty H và giao cho b ọn A, B, C. V ụ vi ệc đã b ị phát hi ện. Theo anh
(chị):
a. Chị X có phải chịu TNHS về hành vi nói trên của mình không? Tại sao?
b. Thủ đoạn của ba tên A, B, C là gì?
Bài 3: A giăng dây điện trần làm B bị điện giật. B đến nhà bác sỹ C được bác sỹ cho một loại thuốc quá
hạn. A bôi thuốc này và bị nhiễm trùng, tổn hại 35% sức khỏe? Hỏi:
a) Hành vi của A hay C là nguyên nhân gây ra hậu quả cho B? Giải thích rõ tại sao?
b) Đây là dạng hậu quả nào? Giải thích rõ tại sao?
Bài 4. Biết cô Q chỉ ở có một mình trên tầng 5 căn hộ chung cư, nên A có ý định cưỡng hiếp cô. Vào lúc
19h00, A đã lẻn vào phòng Q. Thấy động Q quay ra nhưng A đã tiến sát đến cô và ôm chặt cô đẩy ngã
xuống giường. A một tay bịt miệng Q và tay kia giật đứt cúc áo ngoài c ủa cô. Q ch ống c ự quy ết li ệt và
thoát ra được sự khống chế của A, đồng thời Q b ước ra ngoài ban công, ngồi lên lan can và yêu c ầu A
phải rời khỏi căn hộ của cô ngay, nếu không cô sẽ nhảy xuống d ưới tự sát. Cho rằng Q doạ mình nên A
vẫn tiến tới để tiếp tục. Q buông tay rơi khỏi lan can xuống đất và ch ết. T ội mà A đã ph ạm đ ược quy
định tại khoản 3 Điều 111.
a. Có mối QHNQ giữa hành vi của A và cái chết của Q không? Hãy giải thích
b. Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 thì tội mà A đã phạm thuộc loại tội gì? Hãy giải thích