You are on page 1of 18

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 - MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN


I. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án,
quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
* Nội dung:
• Không một ai dù ở bất cứ cương vị nào có quyền tự ý bắt giam giữ người vì những lí do không
chính đáng hoặc do nghi ngờ không căn cứ
• Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là Xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân
thể của công dân, là hành vi trái pháp luật, phải xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
* Có 3 trường hợp pháp luật cho phép bắt, giam, giữ người
• Trường hợp 1: Viện Kiểm soát, Toà án trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của pháp luật
có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam, khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó
khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội
• Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp
o Khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc
đặc biệt nghiêm trọng
o Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà
xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được
o Khi thấy ở người hoặc chổ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm
• Trường hợp 3: Bắt người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã: Bất cứ ai cũng có quyền
bắt và giải đến cơ quan có thẩm quyền gân nhất
2. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
- Công dân có quyền được bảo đảm an tòan về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân
phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác
- Được ghi nhận ở điều 20 Hiến pháp năm 2013
* Nội dung:
• Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
- Không ai được đánh người. Đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây
thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác.
- Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác như giết người, đe dọa giết người,
làm chết người…
• Thứ hai: Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác. Không bịa đặt điều
xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự của người khác
3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
• Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của
người khác nếu không được người đó đồng ý.
• Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan NN có thẩm
quyền thì mới được khám xét chỗ ở của một người. Việc khám xét này cũng không được tiến
hành tuỳ tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật qui định
* Nội dung:
Về nguyên tắc, không được ai tự tiện vào chỗ ở của người khác. Trừ một số trường hợp như sau:
• Trường hợp 1. Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có công cụ, phương tiện để thực
tiện tội phạm hoặc có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án
• Trường hợp 2. Khám chỗ ở của một người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy
nã hoặc người phạm tội quả tang lẩn tránh ở đó.
• Khám chỗ ở của người khác phải theo đúng trình tự, thủ tục mà PL quy định. Chỉ những người

Trang 1/18
có thẩm quyền mới có quyền ra lệnh khám
4. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín .
Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín,
điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Ý nghĩa: Bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong XH không bị xâm phạm
5. Quyền tự do ngôn luận
- Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị,kinh tế,
văn hoá, xã hội của đất nước
- Quyền tự do ngôn luận của công dân được thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau
+ Một là : Các cuộc họp ở cơ quan,trường học, tổ dân phố … trực tiếp phát biểu ý kiến xây dựng
+ Hai là : Có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trường,chính sách và
pháp luật của nhà nước …
+ Ba là : Đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp
xúc với cử tri ở cơ sở
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ THÂN THỂ CỦA CÔNG DÂN
Câu 1: Ở nước ta, các quyền tự do cơ bản của công dân được
A. tôn trọng và bảo đảm. B. tôn trọng và bảo vệ.
C. tôn trọng và bảo hộ. D. ghi nhận và bảo đảm.
Câu 2. Không ai bị bắt nếu
A. không có sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. không có sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can, bị cáo.
C. không có phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ phạm tội quả tang.
D. không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
Câu 3. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật.
C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người giữa công dân với nhau.
D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của mỗi công dân.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc
phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là thể hiện quyền
A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp. D. bắt người trong trường hợp khẩn cấp.
Câu 5. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Bị nghi ngờ phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 6. Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng
hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người đang bị truy nã.
C. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp. D. bắt người phạm tội quả tang.
Câu 7. Bắt người khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà
xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người đang bị truy nã.
C. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp. D. bắt người phạm tội quả tang.
Câu 8. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm, tang vật vụ án và
xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn là
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. B. bắt người đang bị truy nã.
C. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp. D. bắt người phạm tội quả tang.
Câu 9. Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?

Trang 2/18
A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công
dân.
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. bắt người hợp pháp của công dân.
Câu 10. Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam người?
A. Công an cấp xã phường, thị trấn, huyện. B. Phòng điều tra tội phạm, an ninh trật tự.
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. D. Tòa án, viện kiểm sát, cơ quan điều tra các cấp.
Câu 11. Để bắt người đúng pháp luật, ngoài thẩm quyền cần tuân thủ quy định nào khác của pháp luật?
A. Đúng công đoạn. B. Đúng giai đoạn.
C. Đúng trình tự, thủ tục. D. Đúng thời điểm.
Câu 12. Đâu là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Bầu cử và ứng cử của công dân. D. Khiếu nại và tố cáo của công dân.
Câu 13. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?
A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. Cơ quan điều tra các cấp.
C. Tòa án nhân dân các cấp. D. Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật, người thi hành lệnh bắt người trong mọi trường hợp đều phải
A. phạt hành chính. B. lập biên bản.
C. ra quyết định. D. phạt cải tạo.
Câu 15. Anh A phạm tội giết người, nhưng đã bỏ trốn. Cơ quan điều tra sẽ ra quyết định nào sau đây?
A. Bắt bị cáo. B. Bắt bị can. C. Lệnh truy nã. D. Xét xử vụ án.
Câu 16. Những cơ quan nào dưới đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?
A. Viện kiểm sát quân sự các cấp. B. Chánh án Tòa án nhân dân.
C. Hội đồng xét xử. D. Ban thanh tra nhân dân.
Câu 17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được quy định tại điều nào dưới đây của Hiến
pháp năm 2013?
A. Điều 20. B. Điều 24. C. Điều 27. D. Điều 26.
Câu 18. Bạn D cùng các bạn khác đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá
cảnh. Tức giận, anh M đuổi theo cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho
của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 19. Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông A đã lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C
bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt rồi nhốt trong nhà kho 3 ngày. Con ông A đã
vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về danh tính. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đờì tư.
Câu 20. Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của H ra xem và phát hiện H có nhắn tin hẹn gặp với một
bạn nữ tên X đang học lớp 11. D đã bực tức bỏ về nhà và gọi điện thoại cho Q bạn học cùng lớp. Khi thấy
X đang đi vệ sinh, D và Q đã viện cớ bị đau bụng xin thầy giáo ra ngoài. Đến nhà vệ sinh D và Q vội vã
lao vào tát và giật tóc và lăng nhục X, T tình cờ nhìn thấy nhưng không lên tiếng, chờ D và Q đi khỏi, lợi
dụng lúc X đang chật vật đã giật rách áo và ép X vào phòng vệ sinh rồi chốt cửa lại. D và Q đã không xâm
phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo đảm an toàn về thư tín.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

2. QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, NHÂN PHẨM, DANH
DỰ CỦA CÔNG DÂN
Câu 1. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của công dân được
quy định tại điều nào dưới đây của Hiến pháp năm 2013?
Trang 3/18
A. Điều 20. B. Điều 24. C. Điều 27. D. Điều 26.
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, không ai được đánh người, những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh
người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác bị
A. Nghiêm cấm. B. Không nghiêm cấm.
C. Đặc biệt nghiêm cấm. D. Tuyệt đối nghiêm cấm.
Câu 3. Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. được bảo vệ tuyệt đối an toàn về thân thể, tính mạng.
Câu 4. Ở nước ta, danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng và
A. bảo vệ. B. bảo đảm. C. bảo hộ. D. tự do.
Câu 5. Dù cố ý hay vô ý, việc xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác là
A. vi phạm pháp luật. B. không vi phạm.
C. điều bình thường. D. việc được phép.
Câu 6. Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. được bảo vệ tuyệt đối an toàn về tính mạng, thân thể.
Câu 7. Hành vi nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác?
A. Tự vệ chính đáng khi bị người khác hành hung.
B. Khống chế và bắt giữ tên trộm ở nhà mình.
C. Bắt, giam giữ người trái pháp luật.
D. Đe dọa và đánh người gây thương tích.
Câu 8. Việc làm nào sau đây xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác?
A. Cha mẹ phê bình con khi mắc lỗi. B. Trêu chọc bạn trong lớp.
C. Giáo viên phê bình học sinh trên lớp. D. Nói xấu người khác trên mạng xã hội.
Câu 9. Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ của người khác ?
A. Khi con có lỗi bị bố mẹ phê bình. B. Khống chế và bắt giữ tên trộm.
C. Bắt người theo quyết định của Toà án. D. Đánh người gây thương tích.
Câu 10. Không ai được đánh người, nghiêm cấm các hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích
là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tự do ngôn luận của công dân.
3. QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở CỦA CÔNG DÂN
Câu 1. Theo quy định của pháp luật, khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để khám xét
chỗ ở của một người nào đó thì không được tiến hành tùy tiện, mà phải tuân theo đúng
A. công đoạn, thủ tục. B. giai đoạn, trình tự.
C. trình tự, thủ tục. D. thời điểm, thủ tục.
Câu 2. Việc khám xét chỗ ở, địa điểm của người nào đó được cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi nào?
A. Người bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.
B. Chỉ người bị truy nã lẩn trốn trong đó.
C. Người đang phạm tội quả tang ở trong đó.
D. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng đang lẩn trốn ở đó.
Câu 3. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp
A. công an cho phép. B. có người làm chứng.
C. pháp luật cho phép. D. trưởng thôn cho phép.
Câu 4. Trừ trường hợp pháp luật quy định, thì không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không
Trang 4/18
được người đó đồng ý, là nội dung của quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. bất khả xâm phạm đến tính mạng.
C. bất khả xâm phạm đến sức khỏe. D. bất khả xâm phạm đến nhân phẩm, danh dự.
Câu 5. Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải
A. tôn trọng chỗ ở của người khác. B. bảo vệ chỗ ở của người khác.
C. tôn trọng tự do của người khác. D. tôn trọng quyền riêng tư của người khác.
Câu 6. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Bất kỳ ai cũng có quyền khám xét chỗ ở của người khác.
B. Cơ quan điều tra muốn thì khám xét chỗ ở của công dân.
C. Thủ trưởng cơ quan khám xét chỗ ở của nhân viên.
D. Công an được phép khám nhà của công dân khi có lệnh.
Câu 7. Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm
A. đảm bảo cuộc sống tự chủ trong xã hội dân chủ văn minh.
B. đảm bảo cuộc sống tự do trong xã hội dân giàu nước mạnh.
C. đảm bảo cuộc sống tự do trong xã hội dân chủ văn minh.
D. đảm bảo cuộc sống ý nghĩa trong xã hội dân chủ văn minh.
Câu 8. Ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?
A. Cán bộ, chiến sĩ công an.
B. Những người làm nhiệm vụ điều tra.
C. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
D. Những người mất tài sản cần phải kiểm tra xác minh.
Câu 9. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được quy định tại điều nào dưới đây của Hiến
pháp năm 2013?
A. Điều 20. B. Điều 21. C. Điều 22. D. Điều 26.
Câu 10. Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông K, vì bị ông K chống đối và xúc
phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ và đánh ông A gãy tay, sau đó nhốt
ông vào phòng ngủ. Cán bộ T không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được bảo hộ về sức khỏe, tính mạng. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
4. QUYỀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN
Câu 1. Ai có quyền kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác?
A. Mọi công dân trong xã hội . B. Cán bộ công chức nhà nước.
C. Người làm nhiệm vụ chuyển thư. D. Những người có thẩm quyền theo quy định.
Câu 2. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc về quyền
A. bí mật của công dân. B. bí mật của công chức.
C. bí mật của nhà nước. D. bí mật đời tư.
Câu 3. Hình thức nào sau đây không phải là thư tín, điện tín ?
A. Tin nhắn điện thoại. B. Email. C. Bưu phẩm. D. Sổ nhật kí.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật thì người nào tự tiện bóc mở thư, tiêu hủy thư, điện tín, điện thoại của
người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị
A. xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm dân sự.
C. xử phạt bồi thường dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. xử phạt vi phạm kỷ luật hoặc bồi thường trách nhiệm dân sự.
Câu 5: Trong đời sống riêng tư của con người thì thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện
A. cần thiết. B. quan trọng. C. bí mật. D. quyết định.
5. QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
Câu 1. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội của đất nước là
A. quyền tự do ngôn luận. B. quyền tự do phát biểu.

Trang 5/18
C. quyền tự do phát ngôn. D. quyền tự do chính trị.
Câu 2. Theo quy định về quyền tự do ngôn luận thì công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến bày tỏ quan
điểm của mình về các lĩnh vực nào sau đây của đất nước?
A. chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. B. chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
C. chính trị, kinh tế, văn hóa, y tế. D. chính trị, văn hóa, xã hội, y tế.
Câu 3. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được
A. tự do phát biểu ý kiến ở bất cứ nơi nào mình muốn.
B. tụ tập nơi đông người để nói tất cả những gì mình suy nghĩ.
C. tự do phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường lớp, nơi cư trú.
D. tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến ở bất kỳ nơi nào mình muốn.
Câu 4. Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương
là biểu hiện của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến. B. Quyền tự do hội họp.
C. Quyền quản lý nha nước, xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 5. Quyền nào sau đây thuộc quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hôi. B. Quyền bầu cử ứng cử của công dân.
C. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 6. Quyền nào sau đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
I. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
a) Khái niệm quyền bầu cử và quyền ứng cử.
• Quyền bầu cử và ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông
qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
b) Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
*Người có quyền bầu cử ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
Công dân từ đủ 18 trở lên đều có quyền bầu cử và từ đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào quốc hội
và hội đồng nhân dân.
*Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của CD:
+Quyền bầu cử: Theo nguyên tắc “phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín”
+ Quyền ứng cử: - Thực hiện theo 2 con đường là “tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử”
Điều kiện: CD từ đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri
Cơ quan giới thiệu ứng cử: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c) Ý nghĩa của quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân
• Là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân
dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
• Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của nhà nước ta.
2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
a) Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
• Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các
công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và
trong từng địa phương, quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước
và xây dựng phát triển kinh tế - xã hội.
• Hình thức: Dân chủ trực tiếp
b) Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Trang 6/18
* Ở phạm vi cả nước:
• Thảo luận, góp ý, đóng góp ý kiến vào các văn bản PL quan trọng
• Thảo luận, Biểu quyết các vấn đề quan trọng khi NN trưng cầu ý dân
* Ở phạm vi cơ sở:
• Dân chủ trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
Có 4 loại như sau:

• Những việc phải được thông báo để dân biết mà thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật của
Nhà nước…).
• Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín (Chủ
trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng, cơ sở hạ tầng, xây dựng
hương ước, quy ước...)
• Những việc dân được thảo luận , tham gia đóng góp ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định
( dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của xã. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
ở địa phương, các đề án định canh-định cư, giải phóng mặt bằng-tái định cư, đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng do xã quản lý...)
• Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát , kiểm tra (hoạt động của chính quyền xã, phẩm chất
đạo đức của cán bộ xã. Dự toán, quyết toán ngân sách xã. Thu-chi các loại quỹ, lệ phí. Việc giải
quyết khiếu nại-tố cáo. Thanh tra-kiểm tra vụ việc tiêu cực-tham nhũng...)
c) Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
• Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước, nhằm động
viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, của toàn xã hội về việc xây dựng bộ máy nhà nước vững
mạnh và hoạt động có hiệu quả.
3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
a) Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
• Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp,
là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của công dân,tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại .
• Quyền khiếu nại là quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm
phạm quyền, lợi ích của công dân .
• Quyền tố cáo là quyền công dân được phép báo cho cơ quan , tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền biết
về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan , tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ
đến lợi ích của Nhà nước, đến quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức
b) Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
* Người có quyền khiếu nại , tố cáo:
• Người khiếu nại : mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại.
• Người tố cáo : Chỉ có công dân có quyền tố cáo .
* Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
• Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; người đứng
đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu
nại; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh
tra Chính phủ, thủ tướng chính phủ.
* Người giải quyết tố cáo:
• Người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan
tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức người bị tố cáo; Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. QUYỀN BẦU CỬ, ỨNG CỬ

Trang 7/18
Câu 1. Theo quy định của pháp luật, khi có đủ điều kiện thì công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền
tham gia bầu cử?
A. 17 tuổi. B. 18 tuổi. C. 19 tuổi. D. 21 tuổi.
Câu 2. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị
pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 3. Khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền
tham gia ứng cử?
A. 18 tuổi. B. 20 tuổi. C. 21 tuổi. D. 23 tuổi.
Câu 4. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. Tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Câu 5. Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp
quyết định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là
A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp.
C. dân chủ tập trung. D. dân chủ xã hội.
Câu 6. Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện của mình quyết
định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là
A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp.
C. Dân chủ cá nhân. D. dân chủ xã hội.
Câu 7. Theo quy định của pháp luật, công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng,
không bị phân biệt đối xử bởi
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú.
B. dân tộc, giới tính, tôn giáo, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, địa vị xã hội.
C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thành phần kinh tế.
D. dân tộc, giới tính, tôn giáo, trình độ văn hóa, địa vị, nghề nghiệp, giàu nghèo.
Câu 8. Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường
A. tự đề cử. B. tự bầu cử. C. tự tiến cử. D. được giới thiệu.
Câu 9. Quyền bầu cử và quyển ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thể hiện trong lĩnh vực
nào dưới đây?
A. Tư tưởng. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 10. Thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là thực thi hình thức dân chủ
A. trực tiếp. B. gián tiếp. C. xã hội. D. tự nguyện.
Câu 11. Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là
A. mọi công dân từ đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.
B. mọi công dân từ đủ 18 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. mọi công dân từ đủ 21 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. mọi công dân từ đủ 21 tuổi, có năng lực và không vi phạm luật.
Câu 12. Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 13. Quyền bầu cử và ứng cử được thực hiện ở phạm vi nào?
A. Ở từng địa phương và cả nước. B. Ở từng địa phương và các cơ quan.
C. Ở từng tỉnh thành và toàn quốc. D. Ở từng quốc gia và trong nước.
Câu 14. Cơ quan nào có trách nhiệm giới thiệu ứng viên về nơi công tác hoặc nơi cư trú để lấy ý kiến của
hội nghị cử tri trước khi lập danh sách ứng viên chính thức?
A. Hội đồng nhân dân. B. Uỷ ban nhân dân.
C. Cơ quan Đảng bộ. D. Mặt trận tổ quốc.
Câu 15. Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu cử thì nhờ người khác
viết hộ, nhưng phải tự mình bỏ lá phiếu đó là thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử ?
Trang 8/18
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 16. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để
A. thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước.
Câu 17. Trường hợp nào dưới đây được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người bị kết án tử hình. B. Người mất trí nhớ.
C. Người mất năng lực hành vi dân sự. D. Người đang bị tạm giam.
Câu 18. Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị phẫu thuật tại bệnh viện, nên
nhân viên S thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên S đã vi phạm nguyên tắc bầu
cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông . D. Trực tiếp.
Câu 19. Pháp luật quy định độ tuổi của người tham gia bầu cử là thể hiện nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 20. Trong nguyên tắc bầu cử bình đẳng thì các lá phiếu có giá trị như thế nào?
A. Bằng nhau. B. Giống nhau. C. Ngang nhau. D. Như nhau.
2. QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI
Câu 1: Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở nước ta được quy định trong Hiến pháp, đây chính
là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức
A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp.
C. dân chủ tập trung. D. dân chủ xã hội.
Câu 2: Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các
công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và trong phạm vi nào?
A. Ở từng địa phương và cả nước. B. Ở từng địa phương và các cơ quan.
C. Ở từng tỉnh thành và toàn quốc. D. Ở từng quốc gia và trong nước.
Câu 3. Một trong các nội dung của quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là
A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.
B. xây dựng các công ước quốc tế.
C. phê phán cơ quan nhà nước trên facebook.
D. giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
Câu 4. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
Câu 5. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo cơ chế nào ?
A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
B. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
C. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi.
D. dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 6. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua việc
A. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.
B. tham gia lao động công ích ở địa phương nơi cư trú.
C. thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.
D. viết bài đăng báo, quảng bá cho du lịch ở địa phương.
Câu 7. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện là
A. xây dựng cơ sở hạ tầng. B. chủ trương, chính sách, pháp luật.
C. xây dựng hương ước, quy ước. D. kiểm tra đạo đức của cán bộ xã.
Câu 8. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân bàn và quyết định trực tiếp là
A. xây dựng chiến lược phát triển kinh tế. B. xây dựng quy ước, hương ước.
C. xét xử lưu động của tòa án. D. đạo đức của cán bộ cấp xã.

Trang 9/18
Câu 9. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân thảo luận góp ý trước khi chính quyền xã quyết
định là
A. dự thảo quy hoạch phát triển kinh tế. B. xây dựng quy ước hương ước.
C. xây dựng các công trình phúc lợi. D. kiểm tra việc sử dụng các loại phí.
Câu 10. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân thảo luận góp ý trước khi chính quyền xã quyết
định là
A. xây dựng quy ước hương ước. B. xây dựng các công trình phúc lợi.
C. kiểm tra việc sử dụng các loại phí. D. kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.
Câu 11. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân thảo luận góp ý trước khi chính quyền xã quyết
định là
A. đường lối chủ trương chính sách. B. xây dựng các công trình phúc lợi.
C. đề án đinh canh định cư. D. kiểm tra việc sử dụng các loại phí.
Câu 12. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân ở xã được giám sát, kiểm tra là
A. đề án đinh canh định cư. B. đường lối chủ trương chính sách.
C. xây dựng các công trình phúc lợi. D. kiểm tra việc sử dụng các loại quỹ, phí.
Câu 13. Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân ở xã được giám sát, kiểm tra là
A. đề án đinh canh định cư. B. đường lối chủ trương chính sách.
C. xây dựng các công trình phúc lợi. D. việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương.
Câu 14. Ở phạm vi cơ sở, dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của xã, phường là
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. Những việc dân được tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
Câu 15. Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là thực
hiện dân chủ ở
A. phạm vi cơ sở. B. phạm vi cả nước.
C. mọi phạm vi. D. phạm vi địa phương.
Câu 16. Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải trình về khoản
thu, chi quỹ "Đền ơn đáp nghĩa". Người dân xã S đã thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân giám sát và kiểm tra. B. Dân bàn và quyết định.
C. Dân thảo luận và góp ý kiến. D. Dân hiểu và đồng tình.
Câu 17. UBND xã X tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây nhà sinh hoạt cộng đồng là thực
hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân biết. B. Dân bàn. C. Dân làm. D. Dân kiểm tra.
Câu 18. Bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng, xã. Trong trường hợp trên, bác H
đã thể hiện dân chủ theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân giám sát và kiểm tra. B. Dân biết và thực hiện.
C. Dân bàn và quyết định. D. Dân xây dựng và quản lý.
3. QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN
Câu 1. Mục đích của quyền khiếu nại nhằm
A. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại.
B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật
D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 2. Công dân thực hiện quyền tố cáo là hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp.
C. Dân chủ đại diện. D. Dân chủ XHCN.

Trang 10/18
Câu 3. Công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành
vi hành chính và quyết định hành chính là
A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại. C. quyền xã hội. D. quyền chính trị.
Câu 4. Công dân được báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật
của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây hiệt hại cho nhà nước hoặc cơ quan
tổ chức cá nhân khác là
A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại. C. quyền cơ bản. D. quyền chính trị.
Câu 5. Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm phạm là mục đích
của
A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án.
Câu 6. Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ
chức hoặc công dân là mục đích của
A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án.
Câu 7. Người tố cáo là
A. chỉ tổ chức. B. cơ quan, tổ chức và cá nhân.
C. chỉ cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi.
Câu 8. Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự thì người giải quyết tố cáo là
A. người đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo.
B. người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo.
C. cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm sát, tòa án).
D. chủ tịch tỉnh của người bị tố cáo.
Câu 9. Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của
bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền
A. ứng cử. B. bầu cử. C. tố cáo. D. khiếu nại.
Câu 10. Theo quy định của Luật Khiếu nại-Tố cáo thì chủ thể nào sau đây được nhờ sự trợ giúp pháp lý
của Luật sư trong quá trình hành động?
A. Người khiếu nại. B. Người tố cáo. C. Người báo cáo. D. Người khiếu kiện.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Người tố cáo có quyền nhờ luật sư.
B. Người tố cáo không có quyền nhờ luật sư.
C. Người tố cáo dưới 18 tuổi được nhờ luật sư.
D. Người khiếu nại được nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật.
Câu 12. Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho
thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử. C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại.
Câu 13. Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích
ma túy ở địa phương, ông A đã thực hiện
A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại. C. quyền bãi nại. D. quyền khiếu kiện.
Câu 14. Khi nhận được quyết định kỉ luật do phó hiệu trưởng trường kí mà em cho là không đúng, em sẽ
gửi đơn khiếu nại đến người nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Hiệu trưởng nhà trường. B. Giám đốc Sở Giáo dục-đào tạo.
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục-đào tạo. D. Ủy ban nhân dân.
Câu 15. Chị M làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản và được giám đốc X
chấp nhận. Vì thiếu người làm, giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị trí của chị M. Khi đi
làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn. Chị M phải sử dụng quyền
nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Báo cáo. B. Kháng nghị. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 16. Đối tượng của tố cáo bao gồm
A. Quyết định hành chính, hành vi hành chính.
B. Những hành vi vi phạm pháp luật.
Trang 11/18
C. Chỉ quyết định hành chính trái pháp luật.
D. Quyết định hành chính, hành động hành chính.
Câu 17. Gia đình ông Q bị chủ tịch UBND huyện ra quyết định phá dỡ công trình đang xây dựng. Khi cho
rằng quyết định trên là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, gia đình ông Q
cần chọn cách giải quyết nào dưới đây theo đúng quy định pháp luật?
A. Tố cáo lên Trưởng công an xã. B. Tố cáo lên Thanh tra xây dựng huyện.
C. Khiếu nại lên chủ tịch UBND huyện. D. Khiếu nại lên Bí thư huyện.
Câu 18. Chị H là giáo viên hợp đồng của trường THPT X. Do gia đình có việc bận chị đã viết đơn xin nghỉ
làm 5 ngày và đã được Hiệu trưởng nhà trường đồng ý. Sau 5 ngày nghỉ trở lại làm việc, chị nhận được
quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía nhà trường với lý do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với
quyết định đó làm đơn khiếu nại. Ai sẽ là người giải quyết khiếu nại lần đầu của chị?
A. Công đoàn trường THPT X. B. Giám đốc Sở giáo dục đào tạo tỉnh.
C. Chủ tịch UBND tỉnh D. Hiệu trưởng trường THPT X.
Câu 19. Ông A phát hiện chủ tịch UBND xã X, huyện Y có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham
nhũng. Theo em, ông A cần gửi đơn tố cáo đến đâu?
A. Chủ tịch UBND xã X. B. Chủ tịch UBND huyện Y.
C. Công an xã X. D. Công an huyện Y.
Câu 20. Đối tượng của khiếu nại bao gồm
A. Quyết định hành chính, hành vi hành chính.
B. Những hành vi vi phạm pháp luật.
C. Chỉ quyết định hành chính trái pháp luật.
D. Quyết định hành chính, hành động hành chính.
BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
I. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân
a. Quyền học tập của công dân
* Khái niệm: Mọi công dân đều có quyền học tập từ thâp đến cao, có thể học bất cứ nghành nghề nào,
có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên , học suốt đời.
* Nội dung quyền học tập của công dân
• Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế: Học từ thấp đến cao (từ tiểu học-trung học-
đại học, sau đại học…). Thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
• Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào, trong lĩnh vực khoa học tự nhiên-khoa học xã hội, kỹ
thuật, nghiệp vụ…phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích, điều kiện của mình
• Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời bằng các loại hình trường lớp khác nhau và
các hình thức khác nhau.
• Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập, không bị phân biết đối xử...
b. Quyền sáng tạo của công dân
* Khái niệm: Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học,
tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất:
quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học
về các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Quyền sáng tạo bao gồm:
+ Quyền tác giả (tác phẩm)
+ Quyền sở hữu công nghiệp
+ Quyền sáng tác/ sáng tạo (văn học-nghệ thuật, khoa học...)
+ Sáng chế, sáng kiến, phát minh, cải tiến kỹ thuật

Trang 12/18
+ Kiểu dáng công nghiệp
+ Nhãn hiệu hàng hóa
+ Hợp lý hóa sản xuất
- Lĩnh vực:
+ Khoa học tự nhiên
+ Khoa học xã hội
+ Khoa học kỹ thuật, công nghệ
c. Quyền được phát triển của công dân
* Khái niệm : Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong moi trường xã hội và tự
nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về
vật chất ; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông
tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
- Quyền được hưởng thụ đời sống vật chất và tinh thần để phát triển toàn diện
• Đời sống vật chất: Có mức sống đấy đủ để phát triền về thể chất, được chăm sóc sức khoẻ…
• Đời sống tinh thần: Đựơc tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, được vui chơi, giải
trí..
- Quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng
• Người học giỏi, có năng khiếu được bồi dưỡng, ưu tiên tuyển chọn vào các trường ĐH
• Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển, cống hiến cho Tổ quốc
2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo, phát triển của công dân
• Là quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta.
• Là cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện, trở thành những công dân
tốt, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa.
3. Trách nhiệm của NN và công dân
a. Trách nhiệm của Nhà nước
• Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để quyền này thực sự
đi vào đời sống của mỗi người dân
• Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
• Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học
• Nhà nước bảo đảm những điều kiện để phát hiện bồi dưỡng nhân tài cho đất nước
b. Trách nhiệm của công dân
• Có ý thức học tập tốt, xác định mục đích học là học cho mình, phục vụ cho gia đình và xã hội.
• Có ý chí vươn lên, luôn tìm tòi và phát huy tính sáng tạo, nghiên cứu khoa học, lao động sản
xuất.
• Có ý thức góp phần nâng cao dân trí của công dân Việt Nam, làm cho đất nước ta trở thành một
nước phát triển, văn minh.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. QUYỀN HỌC TẬP CỦA CÔNG DÂN
Câu 1. Mọi công dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập, không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo, gia đình, địa vị chức vụ xã hội, thành phần kinh tế.
B. dân tộc, giới tính, tôn giáo, trình độ văn hóa, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế.
C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế.
D. dân tộc, giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân, địa vị chức vụ, hoàn cảnh kinh tế.
Câu 2. Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với
A. năng khiếu, khả năng, điều kiện yêu cầu của mình.
B. điều kiện, sở thích, đam mê yêu cầu của xã hội.
C. năng khiếu, khả năng, sở thích, điều kiện của mình.
D. sự yêu thích, say mê, mơ ước, điều kiện của mình.
Trang 13/18
Câu 3. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình đều bình
đẳng về cơ hội học tập là nói tới yếu tố nào sau đây của quyền học tập?
A. Nội dung. B. Mục đích. C. Ý nghĩa. D. Yêu cầu.
Câu 4. Công dân có quyền học từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể
hiện
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. quyền học không hạn chế.
Câu 5. Công dân có thể học ngành kĩ thuật, nghành sư phạm, ngành y...là thể hiện
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. quyền học không hạn chế.
Câu 6. Công dân có thể học hệ chính quy, hệ giáo dục thường xuyên, hệ tại chức, hệ từ xa, học ở các
trường chuyên biệt là thể hiện
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. quyền học không hạn chế.
Câu 7. Trong học tập công dân không bị phân biệt đối xử bởi dân tộc, thành phần, tôn giáo và địa vị xã hội
là thể hiện
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào. D. quyền học không hạn chế.
Câu 8. Pháp luật quy định công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau, phù hợp với năng khiếu,
khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện
A. quyền học không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 9. Quyền học không hạn chế của công dân có nghĩa là
A. công dân có thể học từ mầm non đến đại học, sau đại học.
B. công dân có thể học ở hệ chính qui, hệ từ xa, tại chức, ở các trường chuyên biệt.
C. công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, thành phần trong học tập.
D. công dân có thể lựa chọn các ngành nghề phù hợp với sở thích, năng lực để học.
Câu 10. Quyền học thường xuyên suốt đời của công dân có nghĩa là
A. công dân có thể học từ mầm non đến đại học, sau đại học.
B. công dân có thể học ở hệ chính qui, hệ từ xa, tại chức, ở các trường chuyên biệt.
C. công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, thành phần trong học tập.
D. công dân có thể lựa chọn các ngành nghề phù hợp với sở thích, năng lực để học.
Câu 11. Quyền học bất cứ ngành nghề nào của công dân có nghĩa là
A. công dân có thể học từ mầm non đến đại học, sau đại học.
B. công dân có thể học ở hệ chính qui, hệ từ xa, tại chức, ở các trường chuyên biệt.
C. công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, thành phần trong học tập.
D. công dân có thể lựa chọn các ngành nghề phù hợp với sở thích, năng lực để học.
Câu 12. Quyền được đối xử bình đẳng trong học tập của công dân có nghĩa là
A. công dân có thể học từ mầm non đến đại học, sau đại học.
B. công dân có thể học ở hệ chính qui, hệ từ xa, tại chức, ở các trường chuyên biệt.
C. công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, thành phần trong học tập.
D. công dân có thể lựa chọn các ngành nghề phù hợp với sở thích, năng lực để học.
Câu 13. Quyền học không hạn chế của công dân có nghĩa là công dân có quyền
A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
Trang 14/18
B. học ở bất cứ trường nào mà không qua thi tuyển.
C. học ở mọi lúc, mọi nơi.
D. học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 14. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn
cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. sự quan tâm trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 15. Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã lựa chọn hệ vừa
học vừa làm. Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Học thường xuyên, học suốt đời. B. Quyền kết hợp lao động và học tập.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền được sáng tạo trong lao động và học tập.
Câu 16. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Công dân có quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu.
D. Công dân có thể học bất cứ trường đại học nào theo sở thích.
Câu 17. Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2017 bạn A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành kế
toán Học viện Ngân hàng vì đã từ lâu A mơ ước trở thành kế toán. Việc làm này thể hiện nội dung nào
trong thực hiện quyền học tập của A ?
A. Học không hạn chế. B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
2. QUYỀN SÁNG TẠO
Câu 1. Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là
nội dung thuộc quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.
Câu 2. Công dân có quyền tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, các bài hát là thể hiện quyền nào dưới
đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.
Câu 3. Quyền đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kĩ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.
Câu 4. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm các quyền nào dưới đây?
A. Tác giả, sở hữu công nghệ, hoạt động khoa học công nghệ.
B. Tác giả, học thường xuyên, học suốt đời.
C. Hoạt động khoa học công nghệ, bình đẳng, dân chủ.
D. Được nghỉ ngơi, sở hữu công nghệ, tác giả.
Câu 5. Quyền sáng tạo của công dân được thể hiện ở những lĩnh vực nào ?
A. Công nghiệp, nông nghiệp, quản lí.
B. Dịch vụ, thương mại, khoa học tự nhiên.
C. Sản xuất kinh doanh, khoa học xã hội.
D. Các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 6. Quyền nào dưới đây là nội dung thuộc quyền sáng tạo của công dân?
A. Quyền sáng tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật.
B. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào, học bằng nhiều hình thức khác nhau.
D. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
Câu 7. Dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau là
Trang 15/18
A. Nhãn hiệu B. Tác phẩm
C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Sáng chế
Câu 8. Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ là nội dung của
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 9. Dựa trên quy định của của pháp luật về quyền sáng tạo, công dân có thể tạo ra nhiều tác phẩm và
công trình trong lĩnh vực
A. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
B. khoa học xã hội và nhân văn, khoa học kỹ thuật .
C. khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật.
D. khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học kỹ thuật.
Câu 10. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển.
Câu 11. Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu là quyền
A. tác giả. B. tác phẩm báo chí.
C. quyền sở hữu công nghiệp. D. sáng chế.
Câu 12. Sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học bằng bất kì phương tiện hay
hình thức nào là
A. Tác giả. B. Tác phẩm.
C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Sáng chế.
Câu 13. Là giải pháp kĩ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định
bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên là
A. Tác giả. B. Tác phẩm.
C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Sáng chế.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Chỉ nhà khoa học mới có quyền sáng tạo.
B. Chỉ những người lao động trí óc mới có quyền sáng tạo.
C. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.
D. Chỉ những người đủ tuổi trưởng thành mới có quyền sáng tạo.
Câu 15. Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản
quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn
được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tác giả B. Chuyển giao công nghệ
C. Sáng chế C. Sở hữu công nghiệp
3. QUYỀN ĐƯỢC PHÁT TRIỂN
Câu 1. Công dân có quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển
A. kĩ năng B. trí tuệ C. tư duy. D. tài năng.
Câu 2. Công dân được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là thể hiện quyền nào dưới
dây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.
Câu 3. Những người có tài được tạo điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung của quyền
nào sau đây?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.
Trang 16/18
Câu 4. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào
dưới đây?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.
Câu 5. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp. Đây là nội dung
thuộc quyền nào của công dân?
A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Được phát triển. D. Thu hút nhân tài.
Câu 6. Những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học. Đây là nội
dung thuộc quyền nào của công dân?
A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Được phát triển. D. Thu hút nhân tài.
Câu 7. Công dân có quyền hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện. Đây là nội
dung thuộc quyền nào của công dân?
A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Được phát triển. D. Thu hút nhân tài.
Câu 8. Để phát triển về thể chất, công dân còn có quyền được hưởng sự chăm sóc y tế. Đây là nội dung
thuộc quyền nào của công dân?
A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Được phát triển. D. Thu hút nhân tài.
Câu 9: Học sinh được tham gia hoạt động “Ngày hội Văn hóa dân gian” là nội dung thuộc quyền nào dưới
đây của công dân?
A. Quyền được phát triển. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền học tập. D. Quyền ưu tiên.
Câu 10: M đạt giải Nhất cấp quốc gia môn Toán học và được tuyển thẳng vào Trường Đại học Sư phạm
X. Bạn M được thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khám phá khoa học. B. Quyền được phát triển.
C. Quyền ứng dụng công nghệ thông tin. D. Quyền sáng tạo.
Câu 11: Đạt giải Nhất trong Kì thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, G đã được tuyển thẳng vào Trường
Đại học Y. G đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Tham gia các hoạt động xã hội. B. Được cung cấp thông tin.
C. Khám phá khoa học. D. Chăm sóc sức khỏe.
Câu 13: Công dân được sống trong môi trường tự nhiên, xã hội có lợi cho sự phát triển về thể chất, tinh
thần, trí tuệ, đạo đức là thể hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Học tập. B. Sáng tạo. C. Được tham vấn. D. Được phát triển.
Câu 14: Một trong những nội dung của quyền được phát triển là công dân được
A. vui chơi, giải trí. B. thay đổi nhân sự.
C. ký kết hợp đồng. D. chi phúc lợi tập thể.
Câu 15: Việc nhà nước cấp phát thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho trẻ em dưới 06 tuổi là đang thực hiện
quyền nào sau đây của công dân?
A. Tự định đoạt. B. Tự quyết định. C. Được bảo vệ. D. Được phát triển.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, việc các trường học trang bị hệ thống máy tính có kết nối mạng
Internet trong các phòng thư viện nhằm phục vụ nhu cầu học tập của học sinh là đang thực hiện nội dung
nào sau đây của quyền được phát triển?
A. Quản trị nhân lực. B. Đối thoại trực tuyến.
C. Được cung cấp thông tin. D. Truyền thông điện tử.
Câu 17: Học sinh tham gia Cuộc thi “Học sinh tài năng - thanh lịch” là đang thực hiện quyền nào sau đây
của công dân?
Trang 17/18
A. Học tập. B. Được phát triển. C. Sáng tạo. D. Được ưu tiên.
Câu 18: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Đăng kí nhãn hiệu hàng hóa. B. Tham gia các hoạt động văn hóa.
C. Có mức sống đầy đủ về vật chất. D. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào
các trường đại học là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Được phát triển. B. Học tập suốt đời.
C. Tư duy sáng tạo. D. Nâng cao dân trí.
Câu 20: Một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được thực hiện hành vi
nào sau đây?
A. Đăng kí bản quyền. B. Hợp lí hóa sản xuất.
C. Cung cấp thông tin. D. Khám phá khoa học.
Câu 21. Một trong những nội dung thuộc quyền được phát triển của công dân là
A. công dân quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng .
B. công dân được học ở các trường đại học.
C. công dân được học ở nơi nào mình thích.
D. công dân được học ở môn nào mình thích.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp.
B. những học sinh nghèo được miễn giảm học phí .
C. những học sinh xuất sắc có thể được học ở trường chuyên.
D. những học sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.
Câu 23. Biểu hiện nào sau đây thuộc quyền phát triển?
A. Học sinh học xuất sắc được vào các trường chuyên.
B. Học sinh nghèo được giúp đỡ về vật chất để học.
C. Học sinh dân tộc thiểu số được ưu tiên trong tuyển chọn.
D. Học sinh con nhà nghèo được nhận học bổng.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Công dân được sống trong môi trường xã hội lành mạnh.
B. Công dân được sống trong môi trường tự nhiên có lợi.
C. Công dân được sống trong môi trường tự nhiên, xã hội lành mạnh.
D. Công dân được sống trong môi trường tự nhiên và xã hội có lợi.
Câu 25. Thực hiện tốt quyền được phát triển sẽ đem lại
A. sự phát triển toàn diện của công dân. B. sự công bằng, bình đẳng.
C. cơ hội học tập của công dân. D. nâng cao dân trí.
Câu 26. Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là nội
dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.
Câu 27. Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá
trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta ?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển. D. Quyền cống hiến.
Câu 28. Những học sinh đạt giải cao trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển
thẳng vào đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển. D. Quyền ưu tiên.

Trang 18/18

You might also like