You are on page 1of 16

Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

CHUYÊN ĐỀ 4:
Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

Bất khả xâm phạm về thân thể

PL bảo hộ về tình mạng, sức khỏe

PL bảo vệ danh dự, nhân phẩm


Các quyền tự do cơ bản của CD
Bất khả xâm phạm về chỗ ở

Đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại

Tự do ngôn luận

* Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở:


- Khái niệm: Không ai được tự ý vào chỗ ở người khác nếu chưa được người đó đồng ý; chỉ có
cơ quan chức năng có thẩm quyền mới được phép khám xét chỗ ở của công dân trong những
trường hợp pháp luật có quy định.
- Cơ quan chức năng chỉ được khám xét chỗ ở của công dân trong các trường hợp sau
+ Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương
tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án.
+ Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người
đang bị truy nã.
- Trình tự khám xét (cả 2 trường hợp)
+ Phải đọc lệnh khám, đưa cho đương sự đọc và giải thích cho đương sự
+ Khi khám phải có mặt người chủ hoặc người thànhviên trong gia đình và đại diện chính quyền
địa phương (xã…)
+ Không được khám vào ban đêm (nếu khám phải ghi biên bản)
+ Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt người đó (nếu không thể trì hoãn thì phải ghi biên bản)

- Để bảo vệ chỗ ở của công dân, pháp luật nghiêm cấm: Hành vi tự tiện vào chỗ ở, tự tiện khám
xét và đuổi người khác ra khỏi chỗ ở của họ.
* Quyền đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:
- Khái niệm: Thư, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật; chỉ có cơ
quan chức năng có thẩm quyền mới được phép kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của công dân
trong trường hợp pháp luật có quy định.
- Để đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân, pháp luật nghiêm
cấm: Hành vi làm thất lạc, tự tiện thu giữ, tiêu hủy, bóc mở, đọc...thư, tin nhắn người khác.
* Quyền tự do ngôn luận
- Khái niệm: Công dân có quyền tự do bày tỏ quan điểm, ý kiến của mình về các vấn đề chính
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
- Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách
+Trực tiếp phát biểu trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố

GV: Nguyễn Thành Trung Page 1


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

+ Gián tiếp qua báo, mạng xã hội hoặc kiến nghị, góp ý với ĐB Quốc hội và HĐND các cấp.
- Hành vi ngăn cản, không cho người khác phát biểu ý kiến, góp ý trong các cuộc họp là vi
phạm quyền tự do ngôn luận.
Lưu ý: Công dân có quyền bày tỏ quan điểm, phát biểu ý kiến của mình nhưng phải đảm bảo sự
thật, không xuyên tạc, bịa đặt, xâm phạm đến lợi ích của quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của
các tổ chức cá nhân trong xã hội.
Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là
A. không ai bị đánh. B. không ai bị bắt. C. không ai bị xúc phạm. D. không ai bị đe dọa.
Câu 2: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. Viện kiểm sát. B. Ủy ban nhân dân. C. Hội đồng nhân dân. D. Công an nhân dân.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật thì trường hợp nào dưới đây bất kì ai cũng có quyền bắt và
giải ngay đến cơ quan chức năng gần nhất?
A. Người chuẩn bị thực hiện tội phạm . B. Người đang thực hiện hành vi phạm tội.
C. Người bị tình nghi thực hiện tội phạm. D. Người không có lai lịch rõ ràng.
Câu 4: Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp người đó
A. chuẩn bị có hành vi phạm tội. B. không có lai lịch rõ ràng.
C. đang thực hiện hành vi tội phạm. D. có những biểu hiện bất thường.
Câu 5: Không môt ai, dù ở bất kì cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam giữ người vì những lí
do không chính đáng hoặc do nghi ngờ thiếu căn cứ là nội dung của quyền nào?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ danh dự, nhân phẩm công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được đối chất trước pháp luật của công dân.
Câu 6: Để bảo vệ danh dự và nhân phẩm của công dân, pháp luật nghiêm cấm hành vi nào sau
đây?
A. Tranh luận với người khác. B. Phản biện với người khác.
C. Bịa đặt điều xấu cho người khác. D. Lên án, tố cáo người khác.
Câu 7: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân chỉ được thực hiện theo
A. yêu cầu của bưu điện. B. đề xuất của người gởi.
C. quy định của pháp luật. D. kiến nghị của người nhận.
Câu 8: Công dân chủ động bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chung của đất nước là thực
hiện quyền
A. tự do ngôn luận. B. kiểm định thông tin.
C. hoạch định chính sách. D. độc lập phán quyết.
Câu 9: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức
khỏe của công dân?
A. Giải cứu con tin. B. Tra tấn tội phạm.
C. Bạo hành trẻ em. D. Đe dọa giết người.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây
được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Lực lượng bưu chính viễn thông.
C. Đội ngũ phóng viên báo chí. D. Nhân viên chuyển phát bưu phẩm.
Câu 11: Theo quy định cùa pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể khi bắt người
A. đang thực hiện hành vi phạm tội. B. đã tham gia giải cứu nạn nhân.

GV: Nguyễn Thành Trung Page 2


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

C. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. D. đã chứng thực di chúc thừa kề.
Câu 12 Việc người dân bày tỏ sự bức xúc của mình khi hóa đơn tiền điện tăng mạnh trong thời
gian gần đây là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận. B. Tự chủ phán quyết.
C. Quản lí cộng đồng. D. Quản lí nhân sự.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi
đủ căn cứ khẳng định ở đó có
A. hoạt động tôn giáo. B. người lạ tạm trú.
C. tranh chấp tài sản. D. tội phạm lẩn trốn.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân?
A. Bắt cóc con tin. B. Đe dọa giết người.
C. Khống chế tội phạm. D. Theo dõi nạn nhân.
Câu 15: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây
dựng cơ quan, trường học, địa phương mình
A. ở những nơi có người tụ tập. B. trong các cuộc họp của cơ quan.
C. ở những nơi công cộng. D. ở bất cứ nơi nào.
Câu 16: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. tự do về thân thể của công dân.
D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật, người có thẩm quyền vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về thân thể của công dân khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Theo dõi bị can. B. Xét hỏi bị can.
C. Triệu tập nhân chứng. D. Bắt giữ con tin.
Câu 18: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đăng kí sử dụng dịch vụ viễn thông. B. Tự ý mở thư tín của người khác.
C. Vận chuyển bưu phẩm đường dài D. Tìm hiểu chương trình khuyến mại.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại,
điện tín khi cần
A. xác minh địa giới hành chính. B. tiến hành điều tra tội phạm.
C. sử dụng dịch vụ chuyển phát. D. tìm hiểu cước phí viễn thông.
Câu 20: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người
khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tuyên truyền thông tin nội bộ. B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.
C. Tiến hành vận động tranh cử. D. Cấp cứu người bị điện giật.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây
được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Lực lượng bưu chính viễn thông.
C. Đội ngũ phóng viên báo chí. D. Nhân viên chuyển phát nhanh.
Câu 22: Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây
dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự chủ phán quyết. B. Tự do ngôn luận. C. Quản lí cộng đồng. D. Quản lí nhân sự.

GV: Nguyễn Thành Trung Page 3


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

Câu 23: Bạn T viết bình luận, đưa ra quan điểm của mình về hình thức thi trắc nghiệm khách
quan trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia 2019 trên cổng thông tin điện tử của Bộ giáo dục
và Đào tạo. Bạn T đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận. B. Thay đổi phương thức giáo dục.
C. Tham gia quản lí nhà nước. D. Tích cực đàm phán.
Câu 24: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về việc sử dụng thực phẩm sạch
trong chế biến thức ăn. Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quản lí nhà nước. B. Tích cực đàm phán.
C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin.
Câu 25: Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã
kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả
thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào
viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
của công dân?
A. Anh A, anh D và chị Q. B. Ông B, anh D và chị Q.
C. Anh A, ông B và anh D. D. Anh A, anh D, ông B và chị Q.
Câu 26: Anh D trưởng công an xã nhận được tin báo ông C thường xuyên cho vay nặng lãi nên
yêu cầu anh A giam giữ ông C tại trụ sở xã để điều tra. Trong hai ngày bị bắt giam, ông C nhiều
lần lớn tiếng xúc phạm, gây gổ dọa đánh anh A. Ngay sau khi trốn thoát, ông C đã bắt cóc và bỏ
đói con anh D nhiều ngày rồi tung tin anh A là thủ phạm. Ông C và anh D cùng vi phạm quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 27:Công nhân B đi làm muộn 10 phút nên bị bảo vệ T của công ty không cho vào. Xin mãi
không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên đã to tiếng, sỉ nhục nhau.
Quá tức giận, công nhân B đã phá cổng xông vào đánh bảo vệ T phải đi cấp cứu. Công nhân B
và bảo vệ T cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về đời tư. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bât khả xâm phạm về tài sản. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 28: Do không hài lòng với mức tiền đền bù sau khi giải tỏa nên ông B đã nhiều lần đến trụ
sở Ủy ban nhân dân xã để phản ứng. Cho rằng ông B cố tình gây rối nên công an viên C của xã
đã mắng chửi và đuổi ông về. Công an viên C còn đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông
xuống hố. Công an viên C đã không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về tài sản. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 29: Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông A, do bị ông A thách đố
nên cán bộ C đã tức giận đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ và đánh ông A gãy tay.
Trong trường hợp này, cán bộ C đã không vi phạm quyền nào sau đây của công dân
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Bất khả xâm phạm về tài sản.
Câu 30: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào
nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi
phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.

GV: Nguyễn Thành Trung Page 4


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính.
Câu 31: Anh A là chủ nhà hàng yêu cầu nhân viên là anh D khống chế và giam chị H tại nhà kho
do bị chị tố cáo với cơ quan chức năng về việc mình sử dụng thịt lợn nhiễm dịch tả để chế biến
thức ăn cho khách. Sau hai ngày tìm kiếm, chồng chị H là anh B phát hiện nơi chị bị giam giữ
nên đã cùng em rể là anh Q đến giải cứu chị H. Vì không đồng thả chị H nên anh D bị anh B và
anh Q đe doạ đốt nhà. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân?
A. Anh D và anh B. B. anh A và anh D.
C. Anh D, anh B và anh Q. D. Anh A, anh B và anh Q.
Câu 32: Cuộc họp tổng kết năm của xã X có ông A là chủ tịch xã, ông V là phó chủ tịch xã,chị
H, anh D, anh Y là đại diện các hộ dân của xã cùng tham gia. Khi chị H có kiến đề nghị xem xét
một vài gia đình trong xã sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích, ông A buộc chị H dừng phát
biểu. Thấy chị H vẫn tiếp tục trình bày kiến của mình nên ông V cắt ngang lời và đuổi chị ra
ngoài rồi chỉ đạo anh D giám sát chị. Sau cuộc họp, anh Y đã viết bài phản ánh sự việc này trên
mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông A, ông V và anh Y. B. Ông A và ông V.
C. Ông V và chị H. D. Ông A, ông V và anh D.
Câu 33: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã. Do vội đi
công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét
nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam tại
trụ sở cơ an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới
đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh C, anh T và anh S. B. Anh S và anh C.
C. Anh T và anh S. D. Anh T, anh S và anh K.
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đ/ B A B C C C C C A A A A D B B B
an
Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
Đ/ D B B D A B A C A D D D C A B B
án

GV: Nguyễn Thành Trung Page 5


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

CHUYÊN ĐỀ 5:
Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
Quyền bầu cử và ứng cử

Các quyền dân chủ của công dân Quyền quản lí nhà nước và xã hội

Quyền khiếu nại và tố cáo

* Quyền bầu cử và ứng cử:


- Khái niêm: Là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó nhân
dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong cả nước.
- Nội dung:
+ Người có quyền bầu cử và ứng cử: Công dân Việt nam từ đủ 18 tuổi được bầu cử và đủ 21
tuổi được ứng cử vào Quốc hội và HĐND các cấp. (Trường hợp không được bầu cử : Người
đang chấp hành hình phạt tù, người mất năng lực hành vi dân sự....)

Phổ thông

Bình đẳng
+ Nguyên tắc bầu cử
Trực tiếp

Bỏ phiếu kín

Nguyên tắc Phổ thông: Công dân đủ 18 tuổi là được bầu cử.

GV: Nguyễn Thành Trung Page 6


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

Nguyên tắc Bình đẳng: Mỗi cử tri đều có một phiếu bầu và giá trị giữa các lá phiếu là như
nhau.
Nguyên tắc Trực tiếp: Cử tri phải tự tay mình viết phiếu và bỏ phiếu vào hòm phiếu (trường
hợp không viết phiếu được thì nhờ người khác viết rồi tự tay mình bỏ phiếu vào hòm), không
nhờ người khác bỏ hộ. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp: nhờ bỏ phiếu hộ, bỏ phiếu hộ người khác.
Nguyên tắc Bỏ phiếu kín: Nội dung phiếu bầu của cử tri được giữ kín. Vi phạm nguyên tắc bỏ
phiếu kin: dòm ngó người khác viết phiếu, công khai nội dung phiếu bầu.
Tự ứng cử
+ Cách thực hiện quyền ứng cử
Được giới thiệu ứng cử

* Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội


- Khái niệm: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo
luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội (cả
nước và địa phương); quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước
và phát triển kinh tế xã hội.
Thảo luận, góp ý xây dựng các văn bản pháp luật

- Phạm vi cả nước: Thảo luận, biểu quyết khi nhà nước Trưng cầu dân ý

Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về các vấn đề đất nước
Ví dụ: Nhân dân góp ý vào Dự thảo Sửa đổi Hiến pháp, Dự thảo Luật Phòng chống tham nhũng,
Luật Đất đai, Luật Giáo dục....Nhân dân kiến nghị với Đại biểu Quốc hội/ Đại biểu HĐND về
vấn đề nào đó của đất nước hoặc địa phương.
- Phạm vi cơ sở: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
* Quyền khiếu nại và tố cáo
- Quyền khiếu nại: Là quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định (hành vi) hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết
định (hành vi) đó là trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích hợp pháp của mình.
+ Chủ thể khiếu nại: Là mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân.
+ Chủ thể bị khiếu nại: Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ( ai hoặc cơ quan nào ban
hành quyết định hoặc có hành vi hành chính trái pháp luật sẽ bị khiếu nại)
+ Mục đích của khiếu nại: Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính người khiếu nại.
+ Ví dụ các trường hợp khiếu nại: Bị cảnh sát giao thông xử phạt không đúng/Bị xử phạt hành
chính không đúng (bị tước giấy phép kinh doanh, bị phạt tiền..)/ Bị quyết định kỉ luật không
đúng (bị điều chuyển công tác, buộc thôi việc...)/Bị cưỡng chế hành chính không đúng (bị thu
hồi đất đai, giải phóng mặt bằng, bị tháo dỡ nhà cửa....)
- Quyền tố cáo: Là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kì ai hoặc cơ quan, tổ chức nào đó mà xâm phạm/đe
dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
+ Chủ thể tố cáo: Chỉ có công dân (người dân bình thường hoăc cán bô, công chức, viên chức
nhà nước)
+ Chủ thể bị tố cáo: Là bất kỳ cơ quan/tổ chức/cá nhân nào có hành vi vi phạm pháp luật.
+ Mục đích của tố cáo: Là để bảo vệ lợi ích của nhà nước hoặc của cơ quan, tổ chức hoặc của
bất kì cá nhân nào đó (cũng có thể là lợi ích của chính người tố cáo)

GV: Nguyễn Thành Trung Page 7


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

+ Ví dụ về các trường hợp tố cáo: Khi phát hiện cán bộ, công chức, viên chức nhà nước vi
phạm pháp luật như: đưa-nhận hối lộ, tham nhũng, chiếm đoạt tài sản nhà nước, dùng bằng giả,
chạy chức chạy quyền, cố ý làm trái quy định, quan hệ không trong sáng, bảo kê cho vi
phạm...Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của các cá nhân, tổ chức như: Phá rừng, khai
thác gỗ lậu, gây ô nhiễm môi trường, quấy rối tình dục....
Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc
biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. phổ thông. B. tập trung. C. đại diện. D. bình đẳng.
Câu 2: Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và
lợi ích hợp pháp của mình thì công dân có quyền
A. khiếu nại. B. tố cáo. C. phản biện. D. chống đối.
Câu 3: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp
luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền
A. tố cáo. B. khiếu nại. C. tố tụng. D. khiếu kiện.
Câu 4: Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định
hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm
A. lợi ích hợp pháp cùa mình. B. tài sàn thừa kế cùa người khác.
C. ngân sách quốc gia. D. nguồn quỹ phúc lợi.
Câu 5: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không được
thực hiện theo cơ chế
A. dân kiểm tra. B. dân bàn. C. dân quản lí. D. dân biết.
Câu 6: Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Đại diện. D. Trực tiếp.
Câu 7: Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia
quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?
A. Cả nước. B. Vùng miền. C. Cơ sở. D. Địa phương.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, những ai dưới đây có quyền tố cáo ?
A. Cá nhân, tổ chức. B. Chỉ cán bộ.
C. Chỉ công dân. D. Cơ quan nhà nước.
Câu 9: Việc cá nhân đóng góp ý kiến xây dựng đề án định canh, định cư ở địa phương là thực
hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi nào sau đây?
A. Cả nước. B. Quốc gia. C. Cơ sở. D. Lãnh thổ.
Câu 10: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được thực hiện quyền ứng cử bằng
hình thức nào sau đây?
A. Vận động công khai. B. Cải chính hộ tịch.
C. Kiểm soát phiếu bầu. D. Tự mình ứng cử.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tăc
bầu cử trực tiếp khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. bào mật nội dung viết vào phiếu bầu.
C. đề xuất danh sách ban kiểm phiếu. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 12: Công dân có thể sử dụng quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?
A. Nhận quyết định thu hồi đất đai trái luật.
B. Nhận quyết định tuyển dụng nhân sự.
C. Bị yêu cầu chung chi khi làm thủ tục hành chính.
D. Bị xâm phạm danh dự và nhân phẩm.

GV: Nguyễn Thành Trung Page 8


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

Câu 13: Hành vi bỏ phiếu hộ cho người khác trong các cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân, đã vi phạm nguyên tắc nào?
A. Trực tiếp. B. Công khai. C. Bỏ phiếu kín. D. Phổ thông.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc
bầu cử khi
A. Công khai nội dung phiếu bầu. B. tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu.
C. giữ bí mật nội dung trong phiếu bầu. D. theo dõi kết quả kiểm phiếu.
Câu 15: Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?
A. Chứng kiến hành vi đưa, nhận hối lộ. B. Phát hiện đối tượng trộm cắp tài sản.
C. Nhận quyết định buộc thôi việc trái luật. D. Bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Câu 16: Trong cuộc chiến phòng, chống dịch covid – 19 ở Việt Nam, công dân thực hiện quyền
tham gia quản lí nhà nước và xã hội khi
A. đề xuất giải pháp cách li y tế. B. đồng loạt chia sẻ mọi thông tin.
C. đầu cơ tích trữ hàng tiêu dùng. D. từ chối việc khai báo dịch tễ.
Câu 17: Bạn T viết bình luận, đưa ra quan điểm của mình về hình thức thi trắc nghiệm khách
quan trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia 2019 trên cổng thông tin điện tử của Bộ giáo dục
và Đào tạo. Bạn T đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận. B. Thay đổi phương thức giáo dục.
C. Tham gia quản lí nhà nước. D. Tích cực đàm phán.
Câu 18: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá
phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi
phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Trực tiếp. C. Phổ biến. D. Công khai.
Câu 19: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T
giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A
cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Tố cáo. B. Khởi tố. C. Tranh tụng. D. Khiếu nại.
Câu 20: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi
về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X.
Anh A đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm
nguyên tắc bỏ phiếu kín?
A. Anh A, chị S, chị C và ông X. B. Ông X, chị S và chị C.
C. Chị S, chị C và anh A. D. Anh A, ông X và chị S.
Câu 21: Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng nghiệp bỏ
phiếu bầu hộ mình. Anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông. B. Dân chủ. C. Trực tiếp. D. Tập trung.
Câu 22: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của
xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 23: Trong ngày bầu cứ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà K phải điều trị chấn
thương cột sông tại bệnh viện nên nhân viên tổ bầu cử là anh A đã tự động viết phiếu bầu thay bà
K theo ý cùa anh và bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Anh A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào
sau đây?
A. Trực tiếp. B. Đại diện. C. Trung gian. D. Được ủy quyền.
Câu 24: Phát hiện chị A nhân viên dưới quyền biết việc mình tham gia đường đây sàn xuất xăng

GV: Nguyễn Thành Trung Page 9


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

trái phép, giám đôc một doanh nghiệp là anh D đã đưa 20 triệu đồng cho chị A và đề nghị chị giữ
im lặng. Vi chị A từ chôi nên anh D dọa sẽ điêu chuyển chị sang bộ phận khác. Chị A có thê sử
dụng quyên nào sau đây?
A. Truy tố. B. Thẩm định. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 25: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo
sợ anh S biết việc mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo
bằng chứng giả vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi ký quyết định buộc thôi
việc đối với anh. Phát hiện chị N vu khống mình nên anh S đã nhờ anh M viết bài công khai bí
mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ
cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đấy có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Ông C và chị N. B. Chị N, anh M và anh S.
C. Anh S và anh M. D. Ông C, chị N và anh M.
Câu 26: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một
đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học
giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao
thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi
mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã
hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?
A. Ông B, anh C và anh D. B. Chị A và anh D.
C. Ông B và anh C. D. Ông B, anh C và chị A.
Câu 27: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị B viết hộ
phiếu bâu theo ý mình, cụ Q là người cao tuôi nhờ anh D bỏ giúp phiếu bâu đó vào hòm phiêu
nhưng anh D lại nhờ chị H và được chị H đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ Q thay mình. Tranh thủ cơ
hội này, chị H đã tự ý sửa phiêu bầu của cụ Q theo ý mình rồi mới bỏ phiếu bầu đó vào hòm
phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Cụ Q, chị H và anh D. B. Chị B, cụ Q và anh D.
C. Chị B, cụ Q và chị H. D. Chị B, anh D và chị H.
Câu 28: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị
đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử
phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công
tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác
chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công
tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng
vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Anh B và anh D. B. Anh D, chị A và anh K.
C. Anh B và chị A. D. Anh B, chị A và anh D.
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đ/ A A A A C C A C C D D A A A
án
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đ/ C A A B D D C C A C A C A A
án

GV: Nguyễn Thành Trung Page 10


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

Bài 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN


Quyền học tập

Các quyền phát triển của công dân Quyền sáng tạo

Quyền phát triển

Học không hạn chế: từ Tiểu học đến Đại học và sau Đại học

Học bất cứ ngành nghề nào: phù hợp với khả năng, sở thích bản thân
* Quyền học tập
Học thường xuyên, suốt đời: bằng các hình thức đào tạo khác nhau

Được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập (hỗ trợ học phí, cộng điểm ưu tiên)

Nghiên cứu khoa học

Phát minh

Sáng chế
* Quyền sáng tạo
Cải tiến kỹ thuật
GV: Nguyễn Thành Trung Page 11
Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

Hợp lý hóa sản xuất

Sáng tác văn hóa, nghệ thuật

Được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ

Được chăm sóc sức khỏe

* Quyền phát triển Được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

Được cung cấp thông tin đầy đủ

Được tham gia đời sống văn hóa, học tập, vui chơi...

Quyền tự do kinh doanh: Công dân đủ điều kiện PL quy định →


Đăng ký kinh doanh → có giấy phép → tiến hành hoạt động KD.

Đúng ngành nghề đăng ký


* Pháp luật về phát triển kinh tế
Nộp thuế đúng quy định pháp luật

Nghĩa vụ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng


kinh doanh
Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ...

Tuân thủ các quy định về quốc phòng an ninh

Xóa đói giảm nghèo

Kiềm chế sự gia tăng dân số


* Pháp luật về phát triển xã hội
Phòng chống tội phạm
GV: Nguyễn Thành Trung Page 12
Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

Bài trừ tệ nạn xã hội

Câu hỏi thường gặp


Câu 1: Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. ưu tiên chọn trường học. B. bình đẳng về cơ hội học tập.
C. tự do lựa chọn giáo trình. D. miễn học phí toàn phần.
Câu 2: Một trong những nội dung của quyền học tập là công dân được
A. học bất cứ ngành nghề nào. B. cấp học bổng toàn phần.
C. hưởng mọi chính sách ưu đãi. D. tự do lựa chọn giáo trình.
Câu 3: Công dân được nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện
quyền
A. sáng tạo. B. phát triển. C. kinh doanh. D. thẩm định.
Câu 4: Một trong những nội dung của quyền phát triển là công dân được
A. bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. lựa chọn mọi nguồn quỹ phúc lợi.
C. thay đổi cơ chế quản lí thị trường. D. tự do khai thác mọi nguồn tài nguyên.
Câu 5: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. bài trừ tệ nạn xã hội. B. duy trì tỉ lệ lạm phát.
C. thúc đẩy phân hóa giàu – nghèo. D. hạn chế cung cấp thông tin.
Câu 6: Những tác phẩm, công trình khoa học của công dân đã đăng kí bản quyền được Nhà
nước và pháp luật
A. chuyển giao. B. bảo mật. C. bảo vệ. D. phán quyết.
Câu 7: Mọi công dân có quyền học ở bất kì các bậc học, cấp học thông qua thi tuyển hoặc xét
tuyển là thể hiện quyền
A. học thường xuyên. B. học suốt đời. C. học không hạn chế. D. học liên ngành.
Câu 8: Công dân được nghiên cứu khoa học để đưa ra giải pháp kỹ thuât, hợp lý hóa sản xuất là
thực hiện quyền
A. sáng tạo. B. phát triển. C. kinh doanh. D. thẩm định.
Câu 9: Cá nhân tham gia các hoạt động văn hóa là đã thực hiện quyền nào sau đây của công
dân?
A. Tích cực thẩm tra. B. Được phát triển. C. Tự phản biện. D. Chủ động tư vấn.
Câu 10: Một trong những nội dung của quyền phát triển là công dân được
A. hưởng đời sống vật chất đầy đủ. B. tự do sàng lọc giới tính.
B. tự chủ lũng đoạn thị trường. D. chia đều thu nhập xã hội.
Câu 11: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. hưởng mọi ưu đãi. B. học không hạn chế.
C. cấp học bổng toàn phần. D. đề xuất giáo trình giảng dạy.
Câu 12: Một trong những nội dung cơ bản của quyền sáng tạo là mọi công dân đều được
A. tự do nghiên cứu khoa học. B. tự do kí kết hiệp định toàn cầu.
B. tự do đàm phán song phương. D. tự do lũng đoạn thị trường.
Câu 13: Cá nhân tự do đưa ra những cải tiến kĩ thuật để nâng cao năng suất lao động là đã thực
hiện quyền nào sau đây cùa công dân?
A. Thẩm tra. B. Phán quyết. C. Sáng tạo. D. Phản biện.
Câu 14: Cá nhân tham gia các hoạt động văn hóa là đã thực hiện quyền nào sau đây của công
dân?
A. Chù động tư vấn. B. Được phát triển. D. Tự phản biện. D. Tích cực thầm tra.
GV: Nguyễn Thành Trung Page 13
Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

Câu 15: Một trong những nội dung của quyền được phát triển là công dân được
A. thay đổi cơ cấu kinh tế. B. lựa chọn nguồn quỹ phúc lợi.
C. kí kết hiệp định toàn cầu. D. cung cấp thông tin đầy đủ.
Câu 16: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. thực hiện xóa đói, giảm nghèo. B. thúc đẩy hiện tượng độc quyền.
C. triệt tiêu quan hệ cung - cầu. D. nâng cao tỉ lệ lạm phát
Câu 17: Chù trương kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số cùa nhà nước là một trong những nội
dung cơ bàn của pháp luật về phát triển
A. loại hình dịch vụ y tế. B. các hình thức bảo hiểm.
D. các lĩnh vực xã hội. D. loại hình dịch vụ kinh tế.
Câu 18: Nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân
A. được chăm sóc sức khòe. B. tự do kinh doanh ngoại tệ.
C.được cung cấp thông tin. D.tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc
công dân được
A. sáng chế các giải pháp kỹ thuật. B. bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. chăm sóc sức khỏe ban đầu. D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 20: Nhà nước cấp phát miễn phí thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi là bảo đảm thực
hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Được phát triển. B. Tự lựa chọn. C. Được bảo lãnh. D. Tự định đoạt.
Câu 21: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học thuộc quyền
nào dưới đây?
A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Quyền học tập thường xuyên. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển
của công dân?
A. Nghỉ ngơi, vui chơi giải trí. B. Đăng kí sở hữu trí tuệ.
C. Khuyến khích để phát triển tài năng. D. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 23: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở
việc
A. chăm sóc sức khỏe ban đầu. B. thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
C. công khai tỉ lệ lạm phát. D. phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 24: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền phát triển của công dân?
A. Từ chối trẻ nhập học khi đến tuổi. B. Tham gia vào đời sống văn hóa.
C. Được cung cấp thông tin về pháp luật. D. Chăm sóc sức khỏe khi ốm.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc
công dân được
A. sáng chế các giải pháp kỹ thuật. B. bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. hưởng đời sống vật chất đầy đủ. D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc
công dân được
A. bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. chuyển nhượng quyền tác giả.
C. cung cấp thông tin đầy đủ. D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 27: Pháp luật về sự phát triển bền vững trong lĩnh vực kinh tế quy định, công dân khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Trực tiếp tham gia quản lí thị trường. B. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

GV: Nguyễn Thành Trung Page 14


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

C. Tự chủ phân phối mọi mặt hàng. D. Đồng loạt mở rộng quy mô doanh nghiệp
Câu 28: Anh T mới tốt nghiệp phổ thông nhưng anh đã tìm tòi, nghiên cứu và chế tạo ra máy
bóc vỏ lạc góp phần nâng cao năng suất lao động cho nông dân. Trong trường hợp này, anh T đã
sử dụng quyền nào dưới đây?
A. Sáng chế. B. Sở hữu trí tuệ. C. Sáng tạo. D. Nghiên cứu khoa học.
Câu 29: Học sinh B giành huy chương vang Olympic quốc tế nên được một một số trường đại
học xét tuyển thẳng. Học sinh B đã hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Bồi dưỡng phát triển tài năng. B. Phát minh sáng chế.
C. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. D. Chuyển giao trí tuệ.
Câu 30: Mặc dù bố mẹ muốn con trở thành bác sĩ nhưng A đã đăng kí vào trường sư phạm. A đã
vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?
A. Học không hạn chế. B. Hoc bất cứ ngành, nghề nào.
C. Học thường xuyên. D. Học theo chỉ định.
Câu 31: Lãnh dạo thành phố X đã chi đạo lắp đặt hệ thống lọc nước biển theo công nghệ hiện
đại nhăm cung cấp nước sạch cho người dân. Lãnh đạo thành phố X đã tạo điều kiện để người
dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?
A. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng. B. Có mức sống đầy đủ về vật chất.
C. Được tham gia vào đời sống văn hóa. D. Ứng dụng giải pháp công nghệ.
Câu 32: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài
Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho
chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm
tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị H, chị Q và anh T. B. Chị Q và anh T.
C. Chị H, chị Q và anh P. D. Chị H và chị Q.
Câu 33: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi
dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty,
chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình
mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để
làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm
quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị H, anh N và ông K. B. Chị H và anh N.
C. Chị H và ông K. D. Chị H, anh N, ông K và anh S.
Câu 34: Anh L được chị Q cho xem bài luận văn thạc sĩ mà cô N nhờ sửa cho hoàn chỉnh để
chuẩn bị bảo vệ. Thấy nội dung bài luận văn hay và đặc sắc, anh L đã sao chép toàn bộ nội dung
bài luận văn của cô N mà không ghi rõ nguồn gốc và tên tác giả chính thức rồi mang bán cho học
viên Đ. Sau đó, học viên Đ tự thay đổi tên đề tài và ghi tên mình rồi đưa lên mạng. Những ai
dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị Q và cô N. B. Anh L, chị Q và cô N.
C. Chị Q và học viên Đ. D. Anh L và học viên Đ.
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Đ/ B A A A A C C A B A B A C B D A D
án
Câu 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
Đ/ B A A A B C A A B B C A B B A B D
án

GV: Nguyễn Thành Trung Page 15


Trường THPT Hiệp Đức Tài liệu lưu hành nội bộ

GV: Nguyễn Thành Trung Page 16

You might also like