Professional Documents
Culture Documents
Trắc nghiệm gdcd lần 1
Trắc nghiệm gdcd lần 1
C. phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. D. không thiện chí với tôn giáo khác.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc:
A. Phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
B. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số duy trì mọi phong tục, tập quán riêng.
C. Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc.
D. Tạo sức mạnh cho sự phát triển riêng của các dân tộc thiểu số.
25
c. Ý nghĩa:
Nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật
2. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
a. Khái niệm
Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân
phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
b. Nội dung
Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
Thứ hai: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.
c. Ý nghĩa:
Nhằm xác định địa vị pháp lí của công dân trong mối quan hệ với Nhà nước và xã hội.
Đề cao nhân tố con người trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
a. Khái niệm: (Xem SGK)
b. Nội dung:
4. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín
Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín là quyền tự do cơ bản của
công dân thuộc loại quyền bí mật đời tư của các nhân được mọi người tôn trọng, được PL bảo vệ.
Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những trường hợp
cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.
5. Quyền tự do ngôn luận
Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị,
26
kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
Phát biểu trực tiếp tại các cuộc họp ở các cơ quan, trường học, tổ dân phố,…
Hình thức
Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình
Đóng góp ý kiến trực tiếp hoặc viết thư cho các đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
28
tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. Nhân dân. B. công dân. C. Nhà nước. D. lãnh đạo nhà nước.
Câu 20. Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền,
lợi ích hợp pháp của người khác thì mức phạt nặng nhất có thể bị
A. phạt án treo. B. cải tạo không giam giữ đến hai năm.
C. phạt cảnh cáo. D. phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
Câu 21. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết định hoặc phê
chuẩn lệnh bắt và giam, giữ người?
A. Viện kiểm sát B. Ủy ban nhân dân
C. Chủ tịch nước D. Quốc hội
Câu 22. Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ
bản của công dân là trách nhiệm của
A. công dân. B. Nhà nước. C. Nhân dân. D. lãnh đạo nhà nước.
Câu 23. Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc
mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S
đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã
khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe của công dân?
A. Ông H, anh S và ông Q. B. Anh S và ông Q.
C. Anh T, ông Q và anh S. D. Ông H và anh S.
Câu 24. Một trong những ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người. B. bảo vệ uy tín cho lãnh đạo Nhà nước.
C. bảo vệ danh dự nhân phẩm cho công dân. D. bảo vệ thông tin riêng của công dân.
Câu 25. Qua các buổi tiếp xúc cử tri “Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại
biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm”, thông qua quyền
nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền bầu cử, ứng cử. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 26. Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 27. Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 28. Do nghi ngờ bà B lấy điện thoại di động của mình, bà A đã chửi rũa bà B trước mặt nhiều
người. Hành vi của bà A là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 29. Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
29
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 30. Trong quá trình tác nghiệp nhà báo A đã xâm nhập vào lò giết mổ gia cầm Đại Việt. Sau
đó nhân viên quản lý đã thuê một nhóm người hành hung nhà báo A. Hành vi của nhân viên quản lý
đã vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 31. Nghi ngờ anh D lấy trộm xe máy của ông X, công an phường đã bắt giam anh D và dọa
nạt, ép anh phải nhận tội. Việc làm này của công an phường đã vi phạm đến quyền nào của công
dân?
A. Quyền tự do cá nhân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
C. Quyền tự do đi lại. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 32. Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào nhà một gia đình trong ngõ, hai người đàn ông chạy
thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý, đồng thời còn yêu cầu cho khám nhà để tìm kẻ trộm.
Hành vi của hai người đàn ông đã xâm phạm đến quyền nào của công dân?
A. Quyền được bảo vệ chỗ ở. B. Quyền bí mật về chỗ ở.
C. Quyền tự do đi lại. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 33. Nghi ngờ cháu A lấy trộm đồ chơi tại siêu thị X, nơi mình làm quản lí, nên ông M đã chỉ
đạo nhân viên bảo vệ là anh D bắt giữ cháu. Sau một ngày tìm kiếm, bố cháu A là ông B phát hiện
con bị bỏ đói tại nhà kho của siêu thị X nên đã đến tìm gặp và hành hung làm cho anh D bị đa chấn
thương. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông M và ông B. B. Anh D và ông B.
C. Ông M và anh D. D. Ông M, anh D và ông B.
Câu 34. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Cướp giật tài sản. B. Theo dõi phiên tòa
C. Điều tra vụ án. D. Giải cứu bị can.
Câu 35. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân?
A. Giải cứu con tin. B. Đe dọa bằng vũ lực.
C. Khống chế nạn nhân. D. Cố ý gây thương tích.
Câu 36. Nghi ngờ nhân viên của mình là anh Minh có thái độ làm việc không tốt, ảnh hưởng đến
lợi ích của công ty, ông Bình đã bí mật kiểm tra email trên điện thoại của anh Minh. Trong trường
hợp này hành vi của ông Bình đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền phát triển của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn bí mật điện thoại, điện tín.
D. Quyền bất khả xâm phạm.
Câu 37. Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân?
A. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người. B. Tự tiện khám chỗ ở của công dân.
C. Tự ý bóc mở thư của người khác. D. Tự ý bắt giam giữ người.
Câu 38. Nhân lúc siêu thị đông người, P móc túi lất tiền anh Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả
tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự thế nào theo giải pháp sau đây cho đúng quy định của
pháp luật?
30
A. Đánh cho P một trận. B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an.
C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị. D. Giải ngay đến cơ quan công an.
Câu 39. Những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?
A. Công dân từ 18 tuổi trở lên. B. Chỉ những người từ 16 tuổi trở lên.
C. Mọi công dân. D. Chỉ những người là cán bộ công chức.
Câu 40. Không ai được tự ý vào chỗ ở của ngưới khác nếu không được người đó
A. mời. B. gọi điện. C. đồng ý. D. phản đối.
Bình đẳng: Tất cả phiếu bầu đều có giá trị ngang nhau
Các nguyên tắc không phụ thuộc vào giới tính, địa vị, dân tộc, tôn giáo….
bầu cử
Trực tiếp: Cử tri tự mình bỏ phiếu bầu 31
vào hòm phiếu (Không nhờ người khác đi bầu cử thay mình,