You are on page 1of 15

ĐỀ CƯƠNG ÔN GIỮA HKII LỚP 12 MÔN GDCD NĂM HỌC 2023-2024

CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

Câu 1: Ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghi ngờ thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng B. Đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực
hiện tội phạm.

C. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. D. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm
trọng.

Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân quy định việc bắt và giam, giữ người chỉ được thực hiện
khi có quyết đinh hoặc phê chuẩn của

A. ủy ban nhân dân. B. Hội đồng nhân dân. C. Tổng thanh tra. D. Viện Kiểm sát.

Câu 3: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?

A. Bị nghi ngờ phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực
hiện hành vi nào dưới đây?

A. Khống chế con tin. B. Theo dõi nghi phạm. C. Giải cứu nạn nhân. D. Điều tra tội phạm.

Câu 5: Hành vi bắt, giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do đi lại và lao động. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được đảm bảo về tính mạng. D. PL bảo hộ
về sức khỏe.

Câu 6: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau
đây?

A. Cướp giật tài sản. B. Thu thập vật chứng. C. Theo dõi nghi phạm. D. Điều tra vụ án.

Câu 7: Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng thuộc

A. bắt người phạm tội quả tang. B. bắt người đang bị truy nã.

C. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. D. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.

Câu 8: Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?

A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. bắt người hợp pháp của công dân. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 9: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?

A. Bị nghi ngờ phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. D. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 10: Cho rằng đàn bò nhà anh S phá nát ruộng lúa nhà mình, nên bà V đã chửi đổng khiến anh S tức giận dùng
gậy đánh trọng thương bà V phải nhập viện. Anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Tự do ngôn luận và báo chí.

PAGE \* MERGEFORMAT 1
C. Bảo vệ các thành quả lao động. D. Được bảo hộ tính mạng, sức khỏe.

Câu 11: Pháp luật nghiêm cấm các hành vi tự ý bắt, giam, giữ người là đảm bảo quyền tự do cơ bản nào dưới đây
của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể?

A. Bắt người đang thực hiện phạm tội. B. Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội.

C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang. D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi
bắt.

Câu 13: Bắt người trong trường hợp nào khi có người chính mắt trong thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện
tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được?

A. Trường hợp khẩn cấp. B. Trường hợp quả tang. C. Trường hợp truy nã. D. Trường hợp có quyết định
của Tòa án.

Câu 14: Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.

B. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã

C. Những người chưa từng phạm tội mới được quyền bắt người đang bị truy nã.

D. Ngoài công an ra .không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.

Câu 15: Bắt người trong trường hợp nào khi có dấu vết của tội phạm ở người hoặc chổ ở của người bị tình nghi thực
hiện phạm tội và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn?

A. Trường hợp khẩn cấp. B. Trường hợp quả tang. C. Trường hợp truy nã. D. Trường hợp Tòa án, Viện Kiểm
sát ra quyết định

Câu 26: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng
và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.

C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính.

ng dân.

Câu 17: Đánh người gây thương tích bao nhiêu % trở lên thì bị truy cứu hình sự?

A. 11%. B. 12%. C. 13%. D. 14%.

Câu 18: Hành vi nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác?

A. Tự vệ chính đáng khi bị người khác hành hung. B. Khống chế và bắt giữ tên trộm ở nhà mình.

C. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài. D. Đánh người gây thương tích.

Câu 19: Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được PL bảo hộ về nhân phẩm của công dân. B. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng và sức
khỏe của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
PAGE \* MERGEFORMAT 1
Câu 20: Hai anh K và L đang cãi nhau về việc con chó của L làm hỏng vườn hoa của K, cùng lúc đó em của K là G
cũng có mặt liền xông vào đánh L làm L bị thương phải nhập viện băng bó. Hành vi của G đã xâm phạm tới quyền gì
của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Tự do sáng tạo và phát triển. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 21: Hành vi đánh người, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác là xâm phạm đến quyền tự do cơ bản nào của
công dân?

A. Bảo đảm an toàn, bí mật đời tư. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được chăm sóc, giáo dục toàn diện.

Câu 22: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng
định ở đó có

A. hoạt động tôn giáo. B. tranh chấp tài sản. C. người lạ tạm trú. D. tội phạm lẩn trốn.

Câu 23: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ
khẳng định ở đó chỉ có

A. người đang bị truy nã. B. phương tiện gây án. C. bạo lực gia đình. D. tội phạm đang lẩn trốn.

Câu 24: Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo

A. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. B. chỉ đạo của cơ quan điều tra. C. yêu cầu của Viện Kiểm sát.

Câu 25: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để

A. thăm dò tin tức nội bộ. B. tiếp thị sản phẩm đa cấp. C. dập tắt vụ hỏa hoạn. D. tìm đồ đạc bị mất
ừộm.

Câu 26: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ để khẳng
định ở đó có

A. công cụ gây án. B. hoạt động tín ngưỡng. C. tổ chức sự kiện. D. bạo lực gia đình.

Câu 27: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Tự ý mở điện thoại của bạn. B. Đe dọa đánh người.

C. Tự ý vào nhà người khác. D. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook.

Câu 28: Nghi ngờ cháu M lấy điện thoại của mình, ông P đã xông vào nhà cháu M trong lúc chỉ có mình M ở nhà để
khám xét. Hành vi của ông P xâm phạm đến quyền nào của công dân?

A. bất khả xâm phạm chỗ ở. B. nhân thân và tài sản.

C. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. D. được đảm bảo bí mật đời tư.

Câu 29: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân

A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.

Câu 30: Chị I thuê căn phòng của bà B. Một lần chị không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra. Bà B có
quyền tự ý vào phòng chị I khi chị không có nhà hay không? Vì sao?

PAGE \* MERGEFORMAT 1
A. Bà B có quyền vào vì sau đó nói với chị . B. Bà B có quyền vào vì đây là nhà của bà.

C. Bà B có quyền vào vì bà chỉ kiểm tra không lấy tài sản. D. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở
của người khác.

Câu 31: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được hiểu là

A. không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý

B. không ai được tự ý thay đổi chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý

C. mọi người đều có quyền vào chỗ ở của người khác khi thấy cần thiết

D. mọi người được tự do vào chỗ ở của người khác

Câu 32: Công dân tự ý khám xét chỗ ở của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. chỗ ở. B. danh tính. C. bí mật đời tư. D. thân thể.

Câu 33: Theo qui định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín,
điện thoại, điện tín của công dân?

A. Đội ngũ phóng viên báo chí. B. Lực lượng bưu chính viễn thông.

C. Nhân viên chuyển phát nhanh. D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Câu 34: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc về quyền

A. bí mật của công dân. B. bí mật của công chức.

C. bí mật của nhà nước. D. bí mật đời tư.

Câu 35: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan,
trường học, địa phương mình

A. ở những nơi có người tụ tập. B. trong các cuộc họp của cơ quan.

C. ở những nơi công cộng. D. ở bất cứ nơi nào.

Câu 36: Anh B viết bài đăng báo kiến nghị về tình trạng một số hộ kinh doanh không tuân thủ quy định bảo vệ môi
trường. Việc làm của anh B là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 37: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền

A. quản lí cộng đồng. B. tự do ngôn luận.

C. quản lí truyền thông. D. tự do thông tin.

Câu 38: Cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội là
pháp luật đảm bảo quyền nào của công dân?

A. Học tập nghiên cứu. B. Kinh tế chính trị.

C. Sáng tạo phát triển. D. Tự do ngôn luận.

PAGE \* MERGEFORMAT 1
Câu 39: Việc ông M không cho bà K phát biểu ý kiến cá nhân trong cuộc họp tổ dân phố là vi phạm quyền nào dưới
đây của công dân?

A. Tự chủ phán quyết. B. Quản trị truyền thông

C. Tự do ngôn luận. D. Quản lí nhân sự.

Câu 40: Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp là một nội dung thuộc quyền

A. tự do hội họp. B. tự do ngôn luận. C. tự do thân thể. D. tự do dân chủ.

Câu 41: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Khiếu nại tố cáo B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền được phát triển.

Câu 42: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về việc sử dụng thực phẩm sạch trong chế biến thức ăn.
Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tích cực đàm phán. B. Quản lí nhà nước.

C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin.

Câu 43: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 44: Ông G đã có nhiều bài viết đăng tải trên mạng internet với nội dung chưa có căn cứ rõ ràng về các chính
sách của Nhà nước ta. Hành vi của ông G đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền khiếu nại và tố cáo. B. Quyền tham gia quản lí Nhà nước.

C. Quyền tự do thông tin D. Quyền tự do ngôn luận

Câu 45: Ông A là trưởng thôn, bà B là bí thư Chi bộ thôn X. Trong cuộc họp toàn dân bàn về việc xây dựng
đường liên thôn, khi anh M nêu ý kiến trái chiều đã bị ông A yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, anh M vẫn
kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Bực tức, bà B đã ép anh M dừng lời và chỉ đạo anh Y là công an viên
đuổi anh M ra khỏi cuộc họp. Có mặt tại cuộc họp chị H đã lấy điện thoại ra quay lại toàn bộ sự việc và tung lên
mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Ông A và bà B. B. Ông A, anh Y và anh M.

C. Anh Y và chị H. D. Anh Y, chị H và bà B.

Câu 46: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng
của anh T và anh C đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê
anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về thân thể của công dân?

A. Ông D, bà H. B. Anh Y, anh T, anh CT.

C. Ông D, anh T, anh Y. D. Ông D, anh T, anh CT.

Câu 47: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình để
xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự
trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân?

A. K, chị H và chồng B. Chị H và K.


PAGE \* MERGEFORMAT 1
C. Chị M, H và K. D. Chị H và chồng.

Câu 48: D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M
đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi
phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể, B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.

C. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 49: Do mâu thuẫn cá nhân, K đã viết bài đăng lên mạng xã hội bịa đặt T lấy trộm quỹ lớp khiến T bị bạn bè dị
nghị và xa lánh. Việc làm của K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính.

C. Được pháp luật bảo hộ về thân thể. D. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.

Câu 50: Công nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công
nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau. Quá tức giận, công nhân B phá cổng xông
vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tài sản.

B. Bất khả xâm phạm về đời tư.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 51: Do nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với thư kí riêng, chị H đã đến nơi làm việc của chồng lăng
mạ, sỉ nhục thư kí riêng của anh. Chị H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo đảm về tình cảm. B. Được pháp luật bảo đảm bí mật

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

Câu 52: Cho rằng ông T đã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỷ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với lý do
bịa đặt, rằng ông T có quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là G đã nhờ P và N đến nói chuyện với K
nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên N đã chửi bới vợ anh K, còn P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện.
Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình
để xiết nợ nhằm hạ uy tín của ông T. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
của công dân?

A. Ông T, anh P, N và anh K. B. Anh K, anh N và chị Q.

C. Anh K, N và anh P. D. Chị Q, ông T, anh K và N.

Câu 53: Nghi ngờ cửa hàng chị C bán hàng kém chất lượng, anh D đã buông những lời nhục mạ chị C. Thấy cảnh
đó, anh T là chồng của chị C đã đánh anh D gãy tay. Thấy vậy, Ông B đã quay video và tung lên facebook để hạ uy
tín cửa hàng chị C. Hành vi của ai vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Anh T và chị C. B. Anh D và anh T.

C. Anh D và ông B. D. Ông B và anh T

Câu 54: N và H trèo vào nhà ông K ăn trộm. Ông K và vợ là bà S bắt được H, còn N chạy thoát. Ông K nhốt H vào nhà kho
rồi sai hai con là M và T xuống canh chừng. Vì tức giận nên M và T đã xông vào đánh H bị thương nặng. Những ai đã vi
phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. M, T và ông K, bà S B. M và T

PAGE \* MERGEFORMAT 1
C. Ông K và bà S D. H và N

Câu 55: Phát hiện ông B trưởng phòng đào tạo một trường đại học X làm bằng giả cho anh H. Sau bàn bạc, anh K và
anh M yêu cầu ông B phải đưa cho hai anh 20 triệu đồng nếu không sẽ tố cáo. Ông B liền nói chuyện với anh H về
sự việc này. Anh H đã thuê anh C và anh D đến gặp anh K và M để nói chuyện, trong lúc lời qua tiếng lại, anh C và
anh D đánh anh K bị thương tật 15%. Những ai dưới đây đã xâm phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khoẻ của công dân?

A. Anh C, anh D, ông B. B. Anh C, anh D.

C. Ông B, anh H, anh C. D. Anh H, anh C và anh D.

Câu 56: Nhân dịp cuối tuần gia đình ông A đóng cửa về nhà ngoại chơi thì bị hai thanh niên là X và N lẻn vào nhà
mở tủ lấy 50 triệu đồng, khi ra khỏi cửa thì bị bà H phát hiện và hô hoán lên, ông B và ông C chạy đến và ngăn hai
thanh niên lại. Trong lúc giằng co, ông B đã đẩy X ngã và bị trọng thương, thấy vậy N xông vào đánh ông B. Những
ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. X và N. B. Anh X và B

C. Anh X, N và BDT. D. Ông B và N.

Câu 57: Thấy D đi chơi với S về muộn, V và H cho rằng D tán tỉnh S nên đã kéo vào nhốt D tại phòng trọ nhà mình,
bắt phải hứa lần sau không được đến gần S nữa rồi 2 tiếng sau mới thả cho về. Vài hôm sau, D và K (bạn của D) gặp
V và H trong đám cưới. Sẵn có hơi men, K và D đã gây gổ và dạy cho V và H bài học để trả thù. Những ai dưới đây
vi phạm quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. V, và H B. V, H, K, D. C. V, H và K D. D và K.

Câu 58: Cho rằng ông A cố tình gây rối khi ông này nhiều lần đến đòi gặp Chủ tịch xã, bảo vệ xã Y đuổi ông A về.
Hai bên to tiếng, bảo vệ đã đánh ông A gãy tay và đẩy xe máy của ông A xuống hồ. Việc làm của bảo vệ xã Y đã vi
phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.

B. Được bảo vệ về danh dự, nhân phẩm.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 59: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo
và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập phải mặt K. Lúc đó, H chứng kiến toàn bộ sự
việc đe dọa giết P nếu tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an. Trong trường hợp này,
những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Chỉ có K. B. Chỉ có P. C. K và H. D. K, H và P.

Câu 60: Anh Q đi uống rượu về, đang chạy xe máy trên đường thì bị 1 cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe kiểm
tra. Lo sợ bị phạt nên anh Q đã không dừng xe mà tiếp tục bỏ chạy. Lúc đó, 2 cảnh sát mặc thường phục cùng với
người cảnh sát đó phối hợp khống chế anh Q, buộc phải dừng xe. Khi bị bắt, anh Q đã chống đối và lấy con dao
nhọn trong cốp xe đâm vào bụng một cảnh sát mặc thường phục, gây thương tích 2%. Những ai dưới đây vi phạm
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?

A. Anh Q và 2 cảnh sát mặc thường phục. B. Anh Q và 3 cảnh sát.

C. Anh Q. D. Người cảnh sát yêu cầu dừng xe.

Câu 61: Nhà báo G đã viết bài đăng báo sai lệch về công ty Y. Biết tin, anh K, giám đốc công ty chỉ đạo hai nhân
viên T và H đột nhập vào nhà riêng của anh G và hành hung nhà báo G. Ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân?

PAGE \* MERGEFORMAT 1
A. Anh G, H, K B. Anh G, T, K C. Anh K, G, H D. Anh H, T, K

Câu 62: Anh H say rượu đã đánh anh A trọng thương và bị kết án 1 năm tù giam. Khi ra tù, anh H có đến công ty F xin việc.
Tuy nhiên, giám đốc Q sau khi xem hồ sơ đã từ chối anh với lí do anh H từng đi tù. Bực tức vì bị từ chối, tối đó anh H rủ anh
D xông vào nhà giám đốc Q đập phá đồ đạc và đánh anh Q trọng thương. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân?

A. Anh H, A, Q B. Anh H và D C. Anh A, Q, D. D. Anh D, H, A.

Câu 63: Biết người yêu mình là anh A nghiện ma túy, chị B cùng gia đình đã chủ động cự tuyệt và kiên quyết ngăn
cản không cho anh A đến nhà. Sau nhiều lần tìm gặp đều bị người yêu từ chối, muốn níu kéo tình cảm, anh A đột
nhập vào phòng riêng của chị B để lại lá thư có nội dung đe dọa sẽ tự sát nếu không cưới được chị làm vợ. Anh A đã
vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Đảm bảo an toàn tính mạng.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Đảm bảo bí mật thư tín, điện tín.

Câu 64: Bà H dựng xe máy ở vỉa hè để vào cửa hàng A mua một số hàng hóa, lúc thanh toán tiền mới biết mình
quên không mang túi xách vào. Bà H hốt hoảng chạy ra nhưng túi xách đã mất, bên trong túi xách có hơn mười triệu
đồng và một số tài sản có giá trị. Bà H nghi ngờ em T lấy trộm vì lúc dựng xe ở vỉa hè bà thấy em T (lớp 8) đang
chơi gần đó. Bà H gọi anh N (con trai) và chồng bà (ông Q) cùng vào nhà T để nói chuyện nhưng bố mẹ em không
có nhà nên anh N và ông Q đã vào các phòng để tìm. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của công dân?

A. Anh N và ông Q. B. Ông Q và bà H.

C. Bà H, em T và anh N. D. Bà H, anh N và ông Q.

Câu 65: Chị T tự ý kiểm tra điện thoại của con và phát hiện con trai thường xuyên nhắn tin hẹn bạn đi chơi đỉện tử
nên đã đưa cho chồng xem. Chồng chị giận dữ đánh con và đập nát điện thoại đó. Vợ chồng chị T đã vi phạm quyền
nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín.

B. Bất khả xâm phạm về sức khỏe.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm,

D. Bất khả xâm phạm về tài sản.

CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ

Câu 1: Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang

A. chấp hành hình phạt tù. B. công tác ngoài hải đảo.

C. mất năng lực hành vi dân sự. D. bị tước quyền công dân.

Câu 2: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Được ủy quyền. B. Trung gian. C. Bỏ phiếu kín. D. Gián tiếp.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không có quyền bầu cử?

A. Người đang đảm nhiệm chức vụ. B. Người mất năng lực hành vi dân sự.

C. Người đang đi công tác xa. D. Người đang điều trị tại bệnh viện.
PAGE \* MERGEFORMAT 1
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền

A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận,

C. độc lập phán quyết. D. khiếu nại và tố cáo.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A.chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu.


B.tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
C.công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
D.theo dõi kết quả bầu cử.

Câu 5: Quyền bầu cử và ứng cử là

A. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội.

B. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực dân sự.

C. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.

D. quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã họi của công dân.

Câu 6 Quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân là quyền dân chủ cơ bản của công dân gắn với hình thức
dân chủ

A. gián tiếp. B. thảo luận. C. trực tiếp. D. biểu quyết.

Câu 7: Điều kiện nào dưới đây là đúng khi công dân tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

A. Công dân đủ 18 tuổi, được cử tri tín nhiệm và không vi phạm pháp luật.

B. Công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và được cử tri tín nhiệm.

C. Công dân đủ 20 tuổi trở lên.

D. Mọi công dân Việt Nam.

Câu 8: Đâu là nguyên tắc của bầu cử

A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi.

B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.

D. Phổ thông, có lợi.

Câu 9: Cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi thực hiện hành vi nào dưới đây ?

A. Nghiên cứu tiểu sử ứng cử viên. B. Ủy quyền tham gia bầu cử.

C. Tìm hiểu danh sách đại biểu. D. Chứng kiến niêm phong hòm phiếu.

Câu 10: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. B. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.

C. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu. D. theo dõi kết quả bầu cử.

Câu 11: Để thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt
quyền

PAGE \* MERGEFORMAT 1
A. bầu cử, ứng cử B. khiếu nại. C. học tập. D. tố cáo.

Câu 12: Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết
định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là

A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp. C. dân chủ tập trung. D. dân chủ xã hội.

Câu 13: Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện của mình quyết định các
công việc của cộng đồng, của nhà nước là

A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ cá nhân. D. dân chủ xã hội.

Câu 14: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng
phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ?

A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.

Câu 15: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm
là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?

A. Phổ thông . B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.

Câu 16: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không được thực hiện theo cơ
chế

A. dân kiểm tra. B. dân bàn. C. dân quản lí. D. dân biết.

Câu 17: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở
phạm vi

A. cơ sở. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. quốc gia.

Câu 18: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho
thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?

A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng

C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 19: ủy ban nhân dân xã Y tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch lắp đặt hệ thống loa phát thanh ở địa
phương là thực hiện nội dung quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?

A. Độc lập phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Tự do ngôn luận. D. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia.

Câu 20: Trước khi công bố phương án thi. Bộ giáo dục và đào tạo đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước. Điều
đó nhằm phát huy quyền cơ bản nào của công dân

A. xây dựng Nhà nước pháp quyền. B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.

C. xây dựng xã hội học tập. D. quyết định của mọi người

Câu 21: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào?

A. Tham gia thảo luận xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.

B. Đóng góp ý kiến với nhà nước những vấn đề vướng mắc, bất cập.

C. Dân biết, dân hỏi, dân nói, dân nghe.

D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

PAGE \* MERGEFORMAT 1
Câu 22: Ủy ban nhân dân xã A họp dân để bàn và cho ý kiến và mức đóng góp xây dựng đường bê tông tại địa
phương. Như vậy, nhân xã A đã thực hiện hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ công khai.

C. Dân chủ trực tiếp. D. Dân chủ tập trung

Câu 23: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ

A. gián tiếp. B. tập trung. C. trực tiếp. D. đại diện.

Câu 24: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, việc làm nào sau đây được nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra?

A. Xây dựng các hương ước, quy ước dòng họ.

B. Mức đóng góp xây dựng ngân sách địa phương.

C. Đề án xây dựng nhà máy thủy điện.

D. Việc giải quyết khiếu nại của công dân tại địa phương.

Câu 25: Hiến pháp 2013 qui định, chủ thể có thể thực hiện quyền khiếu nại là

A. chỉ cá nhân. B. chỉ tổ chức.

C. cán bộ công chức. D. cá nhân, cơ quan, tổ chức.

Câu 26: Công dân thực hiện quyền tố cáo là hình thức dân chủ nào dưới đây?

A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ đại diện. D. Dân chủ XHCN.

Câu 27: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm phạm là mục đích của

A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án.

Câu 28: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc
công dân là mục đích của

A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án.

Câu 29: Người khiếu nại là

A. chỉ tổ chức. B. chỉ cá nhân.

C. cơ quan, tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi.

Câu 30: Người tố cáo là

A. chỉ tổ chức. B. chỉ cá nhân.

C. cơ quan,tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi.

Câu 31: Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại là người giải quyết

A. khiếu nại. B. tố cáo. C. Việc làm. D. rắc rối.

Câu 32: Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải làm gì?

A. Xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết.

B. Xác minh, kết luận và ra quyết định xử lý.

C. Xác minh, kết luận và đưa ra tòa.

PAGE \* MERGEFORMAT 1
D. Xác minh, kết luận và trình Viện kiểm sát.

Câu 33: Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải làm gì?

A. Xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết.

B. Xác minh, kết luận và ra quyết định xử lý.

C. Xác minh, kết luận và đưa ra tòa.

D. Xác minh, kết luận và trình Viện kiểm sát.

Câu 34: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền khiếu nại khi nhận được

A. thông báo tuyển dụng nhân sự. B. kế hoạch giao kết hợp đồng lao động.

C. phiếu thăm dò ý kiến cá nhân. D. quyết định buộc thôi việc không rõ lí do.

Câu 35: Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, Q đã báo cho cơ quan công
an biết. Hành vi này thể hiện Q đã thực hiện

A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo. C. Quyền nhân thân. D. Quyền dân chủ.

Câu 36: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

A. Bị hạ bậc lương không rõ lí do. B. Nhận quyết định điều chuyển công tác.

C. Bị giao thêm việc ngoài thỏa thuận. D. Phát hiện đường dây cá độ bóng đá.

Câu 37: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

A. Bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe. B. Bị thu hồi giấy phép kinh dọanh.

C. Nhận tiền bồi thường chưa thỏa đáng. D. Nhận quyết định điều chuyển công tác.

Câu 38: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của
công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền khiếu nại. B. Quyền dân chủ. C. Quyền tố cáo. D. Quyền bình đẳng.

Câu 39: Phát hiện chị A nhân viên dưới quyền biết việc mình tham gia đường đây sản xuất xăng trái phép, giám đốc
một doanh nghiệp là anh D đã đưa 20 triệu đồng cho chị A và đề nghị chị giữ im lặng. Vì chị A từ chối nên anh D
dọa sẽ điều chuyển chị sang bộ phận khác. Chị A có thể sử dụng quyên nào sau đây?

A. Truy tố. B. Thẩm định. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.

Câu 40: Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã
đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Khiếu nại. B. Đàm phán. C. Tố cáo. D. Kiến nghị.

Câu 41: Ông H đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định giải phóng mặt bằng nhà ông để xây dựng
khu đô thị mới. Ông H đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?

A. Kiểm tra. B. Giám sát. C. Khiếu nại. D. Tố cáo.

Câu 42: Gia đình ông Q bị Chủ tịch UBND huyện ra quyết định phá dỡ công trình đang xây dựng. Khi cho rằng
quyết định trên là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, gia đình ông Q cần chọn cách
giải quyết nào dưới đây theo đúng quy định pháp luật?

A. Làm đơn tố cáo. B. Làm đơn khiếu nại.

C. Làm đơn nộp tiền . D. Kiên quyết chống đối.


PAGE \* MERGEFORMAT 1
Câu 43: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều khiển xe ô
tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm.
Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi
giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị
N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị
khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Anh B, chị A và anh D. B. Anh B và chị A.

C. Anh D, chị A và anh K. D. Anh B và anh D.

Câu 44: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết việc
mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S làm
thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên anh
S nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán
các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?

A. Ông C và chị N. B. Chị N, anh M và anh S.

C. Anh S và anh M. D. Ông C, chị N và anh M.

Câu 45: Nghi ngờ anh D biết mình với giám đốc A rút tiền của cơ quan cho vay nặng lãi, chị T đã xúi giục ông A
đuổi việc anh D. Thấy mình bị sa thải không đúng, lại bị chị T trì hoãn thanh toán các khoản tiền theo đúng quy định,
anh D làm đơn phản ánh với ông Q cán bộ cơ quan chức năng, do mang ơn chị T đã giúp mình làm giả chứng chỉ để
được bổ nhiệm, ông Q đã không giải quyết đơn khiếu nại cho anh D. Thấy vậy anh D thuê anh K đánh ông Q gãy
chân. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Ông A, anh D và chị T. B. Ông A, chị T và anh K.

C. Ông A, anh D và anh K. D. Ông A, chị T và ông Q.

Câu 46: Chị H là giáo viên hợp đồng của trường THPT X. Do gia đình có việc bận chị đã viết đơn xin nghỉ làm 5
ngày và đã được hiệu trưởng nhà trường đồng ý. Sau 5 ngày nghỉ trở lại làm việc, chị nhận được quyết định chấm
dứt hợp đồng từ phía nhà trường với lí do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với quyết định đó làm đơn
khiếu nại. Ai sẽ là người giải quyết khiếu nại lần đầu của chị?

A. Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh. B. Công đoàn trường THPT X.

C. Chủ tịch UBND tỉnh. D. Hiệu trưởng trường THPT X.

Câu 47: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, trường hợp ông tổ trưởng dân phố đang phổ biến những quy định mới của
luật hôn nhân, gia đình thì thuộc loại quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội nào sau đây?

A. Dân biết và thực hiện. B. Dân bàn và quyết định.

C. Dân thảo luận và ý kiến. D. Dân giám sát và kiểm tra.

Câu 48: Bộ giáo dục lấy ý kiến về chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, bạn Y cho rằng việc góp ý này chỉ có giáo viên
mới có quyền, bạn P cho rằng chỉ có các cấp lãnh đạo mới có quyền góp ý. Còn bạn R cho rằng mọi công dân đều có quyền
tham gia góp ý. Ai là người hiểu đúng về quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân?

A. Bạn Y B. Bạn P C. Bạn R D. Cán bộ giáo viên.

Câu 49: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng,
việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể
hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cơ sở. B. xã hội. C. văn hóa. D. cả nước.

PAGE \* MERGEFORMAT 1
.

Câu 50: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ nên cụ T nhờ anh P viết hộ
phiếu bầu theo ý của cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cụ T đã thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Gián tiếp. B. Đại diện. C. Trực tiếp. D. Công khai.

Câu 51: Tại điểm bầu cử, chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu theo đề xuất của anh. Phát hiện cụ M không biết chữ,
nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết hộ phiếu bầu theo đúng ý của cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng.
Những ai dưới đây đã thực hiện đúng pháp luật về bầu cử?

A. Cụ M và nhân viên S. B. Chị H, cụ M và nhân viên S.

C. Anh T, chị H và nhân viên S. D. Anh T và chị H.

Câu 52: Trong ngày đi bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Bố mẹ N bận nên cho N, đang là học sinh lớp
11 đi bỏ phiếu hộ. Đến nơi em còn được ông X tổ trưởng bầu cử phố K hướng dẫn bỏ cho ai và gạch tên ai. Những ai
dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. bố mẹ N,N. B. Bố mẹ N, N , ông X.

C. Ông X, N. D. Ông X, Bố mẹ N.

Câu 53: Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H và M là nhân viên dưới quyền
bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn giám đốc, anh H buộc
phải đồng ý. Giám đốc T và anh H đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Trực tiếp.

Câu 54: Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân
viên S thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Trực tiếp. B. Thụ động. C. Công khai. D. ủy quyền.

Câu 55: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ
anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D
sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ
theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây
không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

A. Chị N và cụ P. B. Chị N, cụ P và chị C.

C. Chị N, ông K, cụ P và chị C. D. Chị N, ông K và cụ P.

Câu 56: Sau ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, một số bạn học sinh lớp 12 ( đã đủ 18 tuổi) đến trường với niềm tự hào
rất lớn trước các em lớp dưới vì lần đầu tiên thực hiện quyền bầu cử của công dân. A hãnh diện khoe. “ tớ không chỉ
có một lá phiếu đâu nhé! Cả bà và mẹ đều “tín nhiệm cao” giao phiếu cho tớ bỏ vào thùng phiếu luôn”. Việc làm đó
của A và gia đình đã vi phạm đến những nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Nguyên tắc trực tiếp, bỏ phiếu kín. B. Nguyên tắc bình đẳng, trực tiếp .

C. Nguyên tắc bình đẳng, bỏ phiếu kín. D. Nguyên tắc phổ thông, trực tiếp.

Câu 57: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tham gia bầu cử được. Trong
ngày bầu cử, do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông
K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ, do vợ ông K không có ở nhà nên ông
C đã tự ý gạch luôn một số người trong phiếu của ông K rồi bỏ vào hòm phiếu. Trong trường hợp trên những ai đã vi
phạm nguyên tắc bầu cử

A. Ông T và vợ ông K B. Ông T, ông C và vợ ông K

PAGE \* MERGEFORMAT 1
C. Ông C và vợ ông K D. Ông T và ông C

Câu 58: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị B viết hộ phiếu bầu theo ý mình,
cụ Q là người cao tuổi nhờ anh D bỏ giúp phiếu bầu đó vào hòm phiếu nhưng anh D lại nhờ chị H và được chị H
đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ Q thay mình. Tranh thủ cơ hội này, chị H đã tự ý sửa phiếu bầu của cụ Q theo ý mình rồi
mới bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Cụ Q, chị H và anh DT. B. Chị B, cụ Q và anh DT.

C. Chị B, cụ Q và chị H. D. Chị B, anh D và chị H.

Câu 59: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu
giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu
giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự tay
bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

A. Chị A, anh B và anh C. B. Anh B và anh C.

C. Chị A và cụ K. D. Chị A, cụ K và anh C..

Câu 60: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do cụ N là người không biết chữ nên ông B tổ
trưởng tổ bầu cử đề nghị chị P viết phiếu bầu giúp cụ N. Sau khi giúp cụ N viết phiếu chị P phát hiện anh V và ông K
cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh V
không sửa mà vẫn lấy phiếu của anh và phiếu của ông K bỏ vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây không vi
phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Ông B và cụ N. B. Anh V và ông K.

C. Chị P, cụ N và anh V. D. Chị P, cụ N, ông K.

PAGE \* MERGEFORMAT 1

You might also like