Professional Documents
Culture Documents
ôn-tập-hk2-lớp-11 2
ôn-tập-hk2-lớp-11 2
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. điều tra hiện trường gây án B. giam giữ người tố cáo.
C. bảo mật thông tin quốc gia. D. truy tìm đối tượng phản động.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Giải cứu nạn nhân. B. Điều tra tội phạm.
C. Theo dõi nghi phạm. D. Khống chế con tin.
Câu 3: Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. bắt người hợp pháp của công dân.
B. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
C. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 4: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền nào của công dân ?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. đánh người gây thương tích. B. đã tham gia giải cứu nạn nhân.
C. bắt người theo quyết định của Toà án. D. giam giữa người trái pháp luật.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền bất
khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. thực hiện hành vi phạm tội. B. giám hộ trẻ em khuyết tật.
C. bảo trợ trẻ em khuyết tật. D. truy tìm tù nhân vượt ngục.
Câu 7: Pháp luật quy định không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trýờng hợp
A. đã có chứng cứ rõ ràng, đầy đủ.
B. gây khó khăn cho việc điều tra.
C. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
D. cần ngăn chặn ngay người phạm tội bỏ trốn.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
than thể của công dân?
A. Theo dõi nạn nhân. B. Khống chế tội phạm.
C. Bắt cóc con tin. D. Đe dọa giết người.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. Theo dõi nhân chứng B. Giam, giữ người trái pháp luật
C. theo dõi tội phạm nguy hiểm D. bảo trợ người già neo đơn.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. theo dõi phạm nhân vượt ngục. B. giám hộ trẻ vị thành niên
C. Truy đuổi kẻ gian D. giam giữ con tin.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân
thể khi bắt người
A. đang thực hiện hành vi phạm tội. B. đã chứng thực di chúc thừa kề.
C. đã tham gia giải cứu nạn nhân. D. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. Khống chế và bắt giữ con tin. B. thực hiện hành vi giết người.
C. Khống chế và bắt giữ tên trộm. D. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
Câu 13: Cơ quan chức năng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân khi tạm
giữ người đang thực hiện hành vi nào sau đây?
Trang 1/17 - Mã đề thi DH
A. Sản xuất tiền giả. B. Tổ chức khủng bố.
C. Tham gia bạo loạn. D. Theo dõi phiên tòa.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
người khác trong trường hợp tiến hành việc bắt giữ một người nào đó đang
A. cướp giật tài sản. B. truy lùng tội phạm. C. phạm tội quả tang. D. khống chế con tin.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Giam giữ nhân chứng. B. Truy tìm tội phạm.
C. Đầu độc tù nhân. D. Theo dõi bị can.
Câu 16: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Cướp giật tài sản. B. Thu thập vật chứng.
C. Điều tra vụ án. D. Theo dõi nghi phạm.
Câu 17: Hành vi bắt, giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Được đảm bảo về tính mạng. B. Tự do đi lại và lao động.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền bất
khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. B. bị truy nã toàn quốc.
C. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. D. kiểm soát truyền thông
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự,
nhân phẩm của người khác?
A. Khống chế và bắt giữ tên trộm. B. Xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.
C. Theo dõi phạm nhân vượt ngục. D. Điều tra hiện trường gây án
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe khi
A. thực hiện tố cáo nặc danh. B. mạo danh lực lượng chức năng.
C. đánh người gây thương tích. D. theo dõi phạm nhân vượt ngục.
Câu 21: Hành vi đánh người, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác là xâm phạm đến quyền tự
do cơ bản nào của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Tự do về thân thể của công dân. D. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi đặt điều nói xấu người khác là vi phạm
quyền
A. được bảo đảm an toàn, bí mật, thư tín, điện tín.
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 23: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự,
nhân phẩm của người khác?
A. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. B. Đang thực hiện hành vi phạm tội.
C. Theo dõi tội phạm nguy hiểm D. Lan truyền bí mật quốc gia.
Câu 24: Xúc phạm để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. tính mạng và sức khỏe của công dân. B. tinh thần của công dân.
C. thể chất của công dân. D. về nhân phẩm, danh dự của công dân.
Câu 25: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác
khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Hạ nhục người khác. B. Đe dọa giết người.
Trang 2/17 - Mã đề thi DH
C. Bắt người trái phép. D. Tố giác tội phạm.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi làm chết người là hành vi xâm phạm
quyền được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. nhân phẩm của công dân. D. tinh thần của công dân.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, công dân xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác
khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tự vệ chính đáng. B. Khống chế tên trộm.
C. Bắt giữ người phạm tội. D. Đánh người gây thương tích.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, hành vi đánh người gây thương tích là vi phạm quyền được
pháp luật tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Tự do về thân thể của công dân.
C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự,
nhân phẩm của người khác?
A. Trêu chọc bạn trong lớp. B. Giáo viên phê bình học sinh trên lớp.
C. Xúc phạm hạ uy tín người khác. D. Cha mẹ phê bình con khi mắc lỗi.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Giải cứu con tin. B. Bảo vệ nhân chứng.
C. Tố cáo nghi phạm. D. Đầu độc nạn nhân.
Câu 31: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp
luật bảo hộ về
A. năng lực thể chât. B. danh dự, nhân phẩm.
C. tính mạng sức khỏe. D. tự do thân thể.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự,
nhân phẩm của người khác?
A. Ghép ảnh xúc phạm cá nhân. B. Chủ động đối thoại trực tuyến.
C. Bày tỏ sở thích cá nhân D. Đề xuất đổi mới chính sách
Câu 33: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín người khác là xâm phạm đến quyền được pháp
luật bảo hộ về
A. danh dự nhân phẩm. B. Năng lực thể chất.
C. tự do thân thể. D. tính mạng, sức khoẻ.
Câu 34: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị
A. xét xử lưu động. B. bắt giữ khẩn cấp.
C. tước bỏ nhân quyền. D. xử lí theo pháp luật.
Câu 35: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự,
nhân phẩm khi
A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền. B. tự công khai đời sống của bản thân.
C. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân. D. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM PHÁT BIỂU LẠI KHÁI NIỆM
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là sai về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Mọi công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án.
C. Không ai bị bắt nếu không có phê chuẩn của Viện kiểm sát.
D. Công dân phạm tội quả tang thì không có quyền được bắt.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là sai về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Mọi công dân đều có quyền bắt, giam giữ người nếu thấy cần thiết.
B. Tùy tiện bắt, giam giữ người khác là hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của
công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của
công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có
A. bảo trợ người già neo đơn. B. đối tượng bị truy nã.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của
công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có
A. đối tượng đang bị truy nã. B. kiểm tra hóa đơn dịch vụ.
C. thực hiện giãn cách xã hội. D. hồ sơ thế chấp tài sản riêng.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của người khác khi tự ý vào nhà người khác để
A. cấp cứu người bị nạn. B. kiểm tra căn cước công dân.
C. tuyên truyền bán hàng đa cấp. D. giới thiệu dịch vụ bảo hiểm.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của người khác khi tự ý vào nhà người khác để
A. xác định thông tin dịch tễ. B. dập tắt vụ hỏa họa.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi
đủ căn cứ khẳng định ở đó có
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến
hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có
Câu 8: Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo
A. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. B. chỉ đạo của cơ quan điều tra.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi
đủ căn cứ để khẳng định ở đó có
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân?
C. Tự ý vào nhà người khác. D. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về
Câu 12: Anh B tự ý xông vào nhà anh N khám xét vì nghi ngờ anh N lấy trộm điện thoại của
mình, hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
Câu 13: Ông L mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Ông L khẳng định anh T là
người lấy cắp. Dựa vào lời khai của ông L, công an xã ngay lập tức xông vào nhà khám xét và bắt
giữ anh T. Việc làm của công an xã là vi phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền tự do cư trú của công dân.
Câu 14: Nghi ngờ con trai mình sang nhà ông H để cá độ bóng đá, ông K đã tự ý xông vào nhà
ông H để tìm con. Ông K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 15: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân?
A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, cơ quan chức năng có thẩm quyền được phép khám chỗ ở
của công dân khi có căn cứ cho rằng ở đó có
A. người phạm tội đang lẩn trốn. B. tài sản quý hiếm.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật, hành vi tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
Câu 18: Tự ý vào nhà người khác kiểm tra vì nghi ngờ có chứa hàng cấm là công dân đã vi phạm
quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản. B. Được bảo hộ về danh dự.
Câu 19: Nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả, công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và
vào khám nhà bà. Thấy vậy, con trai bà B là anh K đã xông vào và đánh bị thương công an viên N.
Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 20: Một trong những hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân là xâm phạm đến
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, với chỗ ở hợp pháp của công dân, hành vi nào dưới đây vi
phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
A. Vào nhà dập tắt vụ hỏa họa. B. Chiếm giữ chỗ ở trái phép.
C. Phá cửa để cấp cứu người bị nạn. D. Chia sẻ công khai địa điểm cư trú.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không thể hiện hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân là xâm phạm đến
A. Gây mất an ninh trật tự xã hội. B. Xâm phạm trật tự hành chính.
C. Xâm phạm bí mật đời tư. D. Xâm phạm tài sản công cộng.
Câu 23: Đối với xã hội, việc vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có thể dẫn
đến hậu quả nào dưới đây?
A. Gây thiệt hại về tinh thần. B. Gây thiệt hại về danh dự.
Câu 24: Đối với xã hội, việc vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có thể dẫn
đến hậu quả nào dưới đây?
C. Ảnh hưởng đến uy tín cơ quan nhà nước. D. Ảnh hưởng danh dự nhân phẩm công dân.
Câu 25: Đối với xã hội, việc vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có thể dẫn
đến hậu quả nào dưới đây?
Câu 26: Đối với công dân, việc vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có thể
dẫn đến hậu quả nào dưới đây?
C. Nhà nước phải cứu trợ. D. Công dân được cấp nhà.
Câu 27: Đối với công dân, việc vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có thể
dẫn đến hậu quả nào dưới đây?
A. Xâm phạm quản lý nhà nước. B. Giảm uy tín cơ quan nhà nước.
C. Gây thiệt hại về tinh thần cho công dân. D. Thúc đẩy việc gia tăng tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 28: Đối với công dân, việc vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có thể
dẫn đến hậu quả nào dưới đây?
A. Xã hội gia tăng bạo lực. B. Sức khỏe công dân bị suy giảm.
C. Mất ổn định an ninh trật tự. D. Thúc đẩy bất động sản gia tăng.
Câu 29: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có thể
dẫn đến hậu quả nào dưới đây?
Câu 30: Hành vi dùng vũ lực để đe dọa người khác phải dời khỏi chỗ ở hợp pháp của họ là hành
vi vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. được bảo vệ quan điểm cá nhân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 32: Biện pháp nào dưới đây không được áp dụng đối với người có hành vi vi phạm quyền
bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Câu 33: Với chỗ ở hợp pháp của công dân, pháp luật nghiêm cấm người khác có hành vi nào dưới
đây?
A. Vào nhà dập tắt vụ hỏa họa. B. Phá cửa cấp cứu người bị nạn.
C. Chiếm giữ trái pháp luật. D. Thực hiện lệnh khám xét.
Câu 34: Với chỗ ở hợp pháp của công dân, pháp luật nghiêm cấm người khác có hành vi
Câu 35: Đối với học sinh, để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, việc làm
nào dưới đây chúng ta không nên khuyến khích?
A. Tích cực tìm hiểu pháp luật. B. Tôn trọng chỗ ở người khác.
Câu 36: Đối với học sinh, để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, việc làm
nào dưới đây chúng ta không nên khuyến khích?
A. Từ chối vào chỗ ở khi không cho phép. B. Tố cáo hành vi xâm nhập chỗ ở trái phép.
C. Bí mật vào nhà người khác để trộm cắp. D. Lợi dụng vào nhà người khác để trộm cắp.
Câu 37: Theo quy định của pháp luật, hành vi tự ý khám xét chỗ ở của người khác là vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về
Câu 38: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ
trường hợp
Câu 39: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào sau đây?
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là sai về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
B. Không ai được tự ý xâm phạm chỗ ở trái phép của công dân.
C. Cơ quan chức năng có quyền khám chỗ ở trong mọi trường hợp.
D. Khi pháp luật cho phép cơ quan chức năng được phép khám chỗ ở của công dân.
Câu 41: Phát biểu nào sau đây là sai về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
A. Việc khám xét chỗ ở của công dân được thực hiện theo trình tự pháp luật quy định.
B. Trong mọi trường hợp chỉ được vào chỗ ở của công dân khi có sự đồng ý của người đó.
C. Khi thấy chỗ ở của người nào đó có tài liệu liên quan đến vụ án thì cơ quan có thẩm quyền
có quyền khám xét chỗ ở của công dân.
D. Phát hiện chỗ ở của người nào đó có đối tượng bị truy nã lẩn trốn thì cơ quan có thẩm
quyền có quyền khám xét chỗ ở của công dân.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây là sai về hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân ?
A. Xâm phạm chỗ ở của công dân là hành vi trái luật cần xử lý nghiêm minh.
B. Xâm phạm chỗ ở của công dân làm ảnh hưởng đến sự bình yên của công dân.
C. Xâm phạm chỗ ở của công dân gây thiệt hại về vật chất và tinh thân cho công dân.
D. Xâm phạm chỗ ở của công dân là gây thiệt hại về tài sản đối với cơ quan nhà nước.
PHẦN III: TRẮC NGHIỆM ĐỌC TÌNH HUỐNG TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 43: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Vợ chồng chị V, anh N và vợ chồng chị P, anh D cùng sống tại một khu phố, trong đó anh D là
chủ một siêu thị điện máy. Một lần phát hiện anh N đột nhập vào siêu thị với mục đích trộm cắp
tài sản, anh D lập tức khống chế và bắt anh N. Ngay sau đó, anh D áp giải anh N đến cơ quan
công an và vô ý làm anh N bị thương. Tại trụ sở công an, anh D viết đơn kiến nghị khởi tố anh N.
Biết chuyện của chồng, chị V cùng em trai là anh S đang làm bảo vệ tại một công trường xây
dựng đã tự ý vào nhà anh D để yêu cầu anh phải rút đơn. Vì anh D đi vắng và bị chị P ngăn cản
nên chị V và anh S đã uy hiếp, bắt, giữ chị P và đưa về nhà anh S. Nhận được tin nhắn đe dọa của
chị V, anh D tìm cách vào nhà anh S và giải cứu được chị P.
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, những ai sau đây có hành vi xâm phạm trái phép chỗ ở của
công dân ?
Câu 3: Những ai sau đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền
bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Câu 44: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Tại một khu chợ dân sinh có chị N và chị Q cùng là người kinh doanh. Chị N có chồng là anh
X và con gái chín tuổi là cháu A, còn chị Q có chồng là anh V. Sau khi nghe chị N kể về việc bị
chị Q tranh giành khách hàng, anh X đã tự ý vào phòng trọ của vợ chồng chị Q đặt máy quay để
theo dõi. Có được những dữ liệu từ máy quay, anh X bí mật cắt ghép làm sai lệch hình ảnh của
chị Q rồi phát tán lên mạng xã hội khiến uy tín của chị Q bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Bức xúc,
chị Q bàn với anh V tìm anh X để yêu cầu anh X gỡ bỏ những hình ảnh đó. Khi đến nhà anh X,
thấy cháu A chơi một mình trong lúc vợ chồng anh X đi vắng, anh V trèo tường vào nhà dọa nạt
cháu A làm cháu bị sang chấn tâm lí phải nằm viện điều trị dài ngày. Tiếp đó, anh V tung tin cháu
A bị mắc bệnh truyền nhiễm khiến cháu bị bàn bè xa lánh.
Câu 1: Hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền được phạm luật
bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân làm đã làm
Câu 2: Những ai dưới đây đã vi phạm quyền quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân
phẩm của công dân?
Câu 3: Ngoài hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, trong trường hơp
trên anh V còn vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại, quyền tố cáo và quyền được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Trang 14/17 - Mã đề thi DH
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe và danh dự nhân phẩm.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội và quyền bầu cử, ứng cử.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe và quyền khiếu nại.
Câu 4: Những ai sau đây đồng thời vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền được
pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
Câu 45: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Các anh S, H, N và chị M cùng là công nhân một công ty, trong đó chị M và anh N là vợ
chồng. Do có việc bận, anh S nhờ anh H mang quà công ty đến nhà chị M. Vì chị M đi vắng và
không khóa cửa. Anh H đã mở cửa vào nhà và để quà trên bàn ăn. Khi quay ra, thấy nhân viên
bưu chính để thư của chị M ở cửa nhà chị, tò mò anh H đã bóc thư ra đọc rồi chụp lại đăng lên
mạng xã hội với lời lẽ vu khống chị M có quan hệ tình cảm với một nhân viên khác trong công ty.
Sau khi bị chị M phát hiện và kể chuyện này với chồng, anh N đã yêu cầu anh H gỡ bài và công
khai xin lỗi nhưng bị anh H từ chối. Cho là anh H cố ý phá hoại hạnh phúc gia đình mình, nhân
lúc anh H đi vắng, anh N đã lẻn vào nhà anh H và để máy tính mà anh S nhờ sửa hộ trong nhà
anh H. Sau đó, anh N tung tin anh H lấy trộm máy tính của anh S.
Câu 1: Chị M và anh N có thể sử dụng quyền dân chủ nào dưới đây của công dân để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong trường hợp trên?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo. C. Quyền bầu cử. D. Quyền ứng cử.
Câu 2: Những ai dưới đây bị vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Câu 3: Những ai sau đây cùng vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm và
bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân?
Câu 46: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai:
Địa bàn X có ông Q là trưởng công an xã; anh K là công an xã; anh T, vợ chồng anh N và chị
S là người dân. Nghi ngờ chị S tổ chức đánh bạc tại nhà, anh K bí mật xông vào nhà chị S để
kiểm tra. Vì chị S kiên quyết không thừa nhận lại lớn tiếng xúc phạm mình, nên anh K đã tát chị
S đồng thời báo cáo tình hình với ông Q. Ngay sau đó, ông Q trực tiếp đến nhà chị S yêu cầu chị
về trụ sở để lấy lời khai. Vào thời điểm đó, anh T đã chứng kiến và quay video toàn bộ sự việc,
rồi nhắn tin đe dọa chị S. Yêu cầu anh T xóa vi deo không được, chị S cùng anh N tới nhà anh T
nói chuyện, do cửa không khóa, anh N và chị S mở cửa xông vào nhà. Đúng lúc đó anh T đi làm
A. Anh K không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở vì anh là công an xã có quyền bí
mật vào chỗ ở của người khác để bắt quả tang hành vi vi phạm.
B. Hành vi quay vi deo rồi nhắn tin đe dọa chị S của anh T là xâm phạm tới quyền được pháp
luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
C. Anh K và anh N đều vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của
công dân.
D. Vì cửa không khóa nên anh N và chị S vào nhà anh T là không vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân.
Quay vi deo rồi nhắn tin đe dọa chị S của anh T là xâm
Ý ( b) Đúng phạm tới quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân
phẩm của công dân.
Ý ( c) Đúng Anh K đánh chị S còn anh N làm anh T bị ngã gãy tay.
Dù cửa không khóa nhưng anh N và chị S cũng ko có quyền vào chỗ
Ý ( d) Sai ở của người khác nếu ko được họ đồng ý
Câu 47: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai
Tại khu trọ bình dân X có vợ chồng chị N, anh K, vợ chồng chị H, anh D và con gái chín tuổi
là cháu A. Sau khi nghe chị N kể việc chị thường xuyên bị mất đồ và nghi ngờ cháu A là thủ
phạm, lợi dụng lúc gia đình chị H đi vắng, anh K đã bí mật vào nhà anh D lục soát. Phát hiện
trong phòng anh D có chiếc điện thoại đắt tiền, kiểm tra thấy trong máy có một số hình ảnh nhạy
cảm của anh D với chị B đồng nghiệp cùng công ty, anh K đã bí mật sao chép. Có được những dữ
liệu từ việc sao chép này, anh K in ấn và thuê anh P là người chuyển phát trong khu vực chuyển
cho chị H. Khi tới nhà chị H, do chị không có nhà, cửa lại không khóa anh P đã mở cửa vào nhà,
đúng lúc đó ông M chủ nhà trọ tới gặp chị H thu tiền thuê phòng, vì gặp ông M nên anh P đã nhờ
ông chuyển bưu phẩm cho chị H rồi ra về. Thấy bưu phẩm có ghi chú đặc biệt, ông M tò mò mở
ra xem thì anh D đi làm về, mặc dù biết ông M tự ý vào nhà mình là vi phạm, tuy nhiên vì sợ ông
tố cáo về nội dung bưu phẩm với vợ nên anh đành bỏ qua cho ông M và hủy toàn bộ nội dung
bưu phẩm của chị H.
a. Anh K và anh P cùng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
b. Ông M là chủ nhà trọ, ông tới gặp chị H thu tiền thuê phòng nên có quyền vào nhà mình cho
thuê là đúng pháp luật.
Trang 16/17 - Mã đề thi DH
c. Hành vi sao chép những hình ảnh riêng tư trong điện thoại người khác sau đó phát tán những
hình ảnh này cho người khác của anh K là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và
nhân phẩm.
d. Chị H có thể sử dụng quyền khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Khi đã cho người khác thuê nhà thì chỗ cho thuê đó là chỗ
ở hợp pháp của chủ thể đã thuê, người cho thuê cũng ko được
Ý ( b) Sai tự ý vào chỗ ở của họ nếu hợp đồng thuê nhà vẫn còn nên
hành vi của ông M là viphạm quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân
Sao chép những hình ảnh riêng tư trong điện thoại người
khác sau đó phát tán những hình ảnh này cho người khác của
Ý ( c) Đúng anh K là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và
nhân phẩm.