You are on page 1of 45

Câu 1.

Tự ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền
nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền tự do thân thể.

Câu 2. Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì

A. ai cũng có quyền bắt.

B. chỉ công an mới có quyền bắt.

C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt.

D. phải chờ ý kiến của cấp trên rồi mới được bắt.

Câu 3. Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho
rằng nguời đó

A. đang có ý dịnh phạm tội.

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 4. Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?

A. Đánh người gây thương tích.

B. Tự tiện bắt người.

C. Tự tiện giam giữ người.

D. Đe dọa đánh người.


Câu 5. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?

A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.

B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.

C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.

D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.

Câu 6. Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải
ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ?

A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

B. Người đang bị nghi là phạm tội.

C. Người đang gây rối trật tự công cộng.

D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.

Câu 7. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây
của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền được đảm bảo tính mạng.

Câu 8. Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào
dưới đây ?

A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết.

B. Bắt người bị nghi ngờ phạm tội.

C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội phạm.

D. Bắt người đang trong thời gian thi hành án.


Câu 9. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới
đây ?

A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội phạm đang lẩn tránh ở đó.

B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.

C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm.

D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.

Câu 10. Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ?

A. Mọi công dân.

B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

D. Chỉ nhà báo.

Câu 11. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền.

Câu 12. Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi nào
dưới đây ?

A. Ở bất cứ nơi nào.

B. Trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

C. Ở nhà riêng của mình.

D. Ở nơi tụ tập đông người.


Câu 13.Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp

A. được pháp luật cho phép.

B. do nghi ngờ có tội phạm.

C. được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép.

D. do cần tìm đồ vật bị mất.

Câu 14. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện
trong trường hợp

A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.

B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. có tin báo của nhân dân.

D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.

Câu 15. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công
dân ?

A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất.

B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.

C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.

D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy.

Câu 16. C và D cãi nhau, C dùng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành
vi của C đã xâm phạm

A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân.

B. quyền bất khả xâm phạm về bí mật đời tư.

C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh.


Câu 17. A là sinh viên ở cùng với B. Trong lúc B không có nhà, A đã đọc thư bố
mẹ gửi cho B. Hành vi này của A đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của B ?

A. Quyền được đảm bảo thông tin cá nhân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.

D. Quyền bí mật thông tin.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự,
nhân phẩm ?

A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp.

B. Bịa đặt, tung tin xấu về người khác trên Facebook.

C. Chê bai bạn trước mặt người khác.

D. Trêu chọc làm bạn bực mình.

Câu 19. Vì mâu thuẫn cá nhân, 3 học sinh của trường X đã cùng đánh hội đồng bạn
M sau giờ tan học. Hành vi của 3 bạn này đã xâm phạm

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. quyền được đảm bảo an toàn cá nhân.

C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 20. Biết N xem trộm Email của mình, S không biết xử sự như thế nào. Nếu là
S, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để vừa bảo vệ quyền lợi của mình và
vừa phù hợp với pháp luật ?

A. Mắng N cho bõ tức.

B. Không nói gì và tở rõ sự bực tức.

C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần.


D. Trực tiếp nói chuyện và nhắc N không nên làm như thế nữa.

Câu 21. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là quy định về quyền
nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Quyền đảm bảo an toàn về thân thể.

Câu 22. Trong dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân
xã kiến nghị với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện
quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do tư tưởng.

C. Quyền bày tỏ ý kiến.

D. Quyền xây dựng chính quyền.

Câu 23. Hành vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc
nghi ngờ không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân
?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

C. Quyền tự do dân chủ.

D. Quyền được đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.

Câu 24. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội
dung quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

D. Quyền được đảm bảo tự do.

Câu 25. Không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác là nội
dung quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của người khác.

C. Quyền nhân thân của người khác.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.

Câu 26. Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt
điều xấu, tung tin xấu, nói xấu

A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác.

B. để làm tổn thất kinh tế cho người khác.

C. để gây hoang mang cho người khác.

D. để làm thiệt hại đến lợi ích của người khác.

Câu 27. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái
với đạo đức

A. vừa vi phạm pháp luật.

B. vừa trái với chính trị.

C. vừa vi phạm chính sách.

D. vừa trái với thực tiễn.


Câu 28. N dùng sim điện thoại khác với sim vẫn thường dùng để nhắn tin cho một
số bạn trong lớp nói xấu về G. Hành vi này của N là xâm phạm đến quyền nào dưới
đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần.

B. Quyền bí mật đời tư.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện tín.

Câu 29. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi
xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân.

D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.

Câu 30. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi khác là hành vi
xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Quyền bí mật đời tư.

D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 31. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pahps luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe của công dân ?

A. Tự tiện bắt người.

B. Đánh người gây thương tích.

C. Tự tiện giam giữ người.


D. Đe dọa đánh người.

Câu 32. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào dưới đây
của công dân ?

A. Quyền tự do báo chí.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền chính trị.

D. Quyền văn hóa – xã hội.

Câu 33. Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rẳng một người
đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm
trọng ?

A. Cơ quan công an các cấp.

B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Cơ quan thanh tra các cấp.

D. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 34. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của
người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nảo dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Câu 35. Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến
quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền nhân thân.


B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh.

D. Quyền được bảo vệ uy tín.

Câu 36. Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là
nhằm mục đích nào duới đây ?

A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu.

B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.

C. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân.

Câu 37. Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ
quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây ?

A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do hội họp.

D. Quyền xây dựng đất nước.

Câu 38. Việc công dân kiến nghị với đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu
tiếp xúc với cử tri là biểu hiện

A. quyền xây dựng chính quyền.

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền tự do cá nhân.

D. quyền xây dựng đất nước.

Câu 39. Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình phê phán cái
xấu, đồng tình với cái tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tham gia ý kiến.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do tư tưởng.

D. Quyền tự do báo chí.

Câu 40. P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P
đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của
công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Câu 41. Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân ?

A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.

B. Công an vào khám nhà dân khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.

C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.

D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất.

Câu 42. Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân ?

A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem.

B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý.

C. Khi được nhờ bạn cầm điện thoại hộ.

D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác.
Câu 43. Ai trong những người dưới đây được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của
người khác ?

A. Cha mẹ có quyền kiểm soát thư, điện thoại của con.

B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Bạn bè thân có thể xem tin nhắn của nhau.

D. Anh, chị có quyền nghe điện thoại của em.

Câu 44. Đánh người là hành vi xâm phạm

A. danh dự của công dân.

B. sức khỏe của công dân.

C. nhân phẩm của công dân.

D. cuộc sống của công dân.

Câu 45. Hành vi nào dưới đây là trái với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân ?

A. Sang chữa cháy nhà hàng xóm khi chủ nhân không có nhà.

B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.

C. Công an vào khám nhà khi có lệnh của người có thẩm quyền.

D. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

Câu 46. Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật
?

A. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó.

B. Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

C. Công an vào khám nhà để kiểm tra hộ khẩu.


D. Công an vào khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án.

Câu 47. Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây
?

A. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook.

B. Phá biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp.

C. Chê bai trường mình ở nơi khác.

D. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình.

Câu 48. Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa
trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ. Ông K đã
xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 49. Vì có mâu thuẫn cá nhân với K nên vào một buổi tối, L đã xếp sẵn mấy
viên gạch chặn đường đi trong thôn làm K ngã và bị chấn thương ở tay. L đã xâm
phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được đảm bảo về nhân thân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Quyền được bảo đảm an toàn giao thông.

Câu 50. Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, Công an phường Q đã bắt
giam ông S và dọa nạt, ép ông phải nhận tội. Việc làm này của Công an phường Q
đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Quyền tự do cá nhân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền tự do đi lại.

Câu 51. Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào một gia đình trong ngõ, hai người
đàn ông chạy thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý, đồng thời còn yêu cầu
cho khám nhà để tìm kẻ trộm. Hành vi của hai người đàn ông trên đã xâm phạm
đến quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được bảo vệ chỗ ở.

B. Quyền bí mật về chỗ ở.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền bất khả xâm phạm nhà dân.

Câu 52. Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt cháu
trong nhà mình suốt 2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã
xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được an toàn thân thể.

B. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 53. Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D
rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm đến
quyền nào dưới đây của D ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.


C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền tự do yêu đương.

Câu 54. Do mâu thuẫn với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xâu về D trên Facebook.
Việc làm của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của D ?

A. Quyền bảo vệ bí mật đời tư cá nhân.

B. Quyền tự do cá nhân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín.

Câu 55. Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau
trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhua, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh và
gây thương tích cho K. Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của
công nhân ?

A. Quyền bảo bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể.

Câu 56. Giờ ra chơi P ở lại trong lớp, lấy điện thoại của V để trên bàn có tin nhắn,
P đã nhanh chóng đọc tin nhắn trên điện thoại của V. Hành vi này của P đã xâm
phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bảo được bảo đảm bi mật đời tư.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.

D. Quyền bất khả xâm phạm thông tin cá nhân.


Câu 57. Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm xe
máy chạy vào một nhà dân, hai anh cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa
có thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo đúng pháp luật ?

A. Chạy ngay vào nhà khám xét.

B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì vẫn cứ khám.

C. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu không đồng ý thì bỏ đi.

D. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám.

Câu 58. Hai anh sinh viên L và M cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả
tiền thuê nhà nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M không đồng
ý. Thấy vậy, ông N khóa trái cửa nhà và nhốt hai bạn lại. Vậy, hành vi của ông N
đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Được bảo hộ về sức khỏe.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Được bảo đảm an toàn thân thể.

Câu 59. H và C là hai chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm của chị H và anh Q nên
có lần C đã đọc trộm tin nhắn của anh Q gửi cho chị H. Hành vi này của C đã xâm
phạm tới quyền nào dưới đây của chị H ?

A. Quyền bí mật đời tư.

B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.

D. Quyền bình đẳng giữa chị và em.

Câu 60. Vào ngày chủ nhật, X đến nhà Y chơi, trong khi Y ra ngoài, X đã mở điện
thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới

A. quyền đảm bảo bí mật cuộc sống.


B. quyền tự do của công dân.

C. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật điện thoại.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công nhân.

Câu 61. M đang sử dụng máy tính thì có việc ra khỏi phòng, nhân lúc đó, L – sinh
viên ở cùng với M đã tự ý đọc email của M. Hành vi này của L đã xâm phạm tới
quyền nào dưới đây của M ?

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.

D. Quyền được đảm bảo bí mật về đời tư.

Câu 62. Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh Trường Trung học phổ thông C đã đến gần
nhà bạn Ng. (học sinh lớp 12A5 cùng trường) và gọi bạn Ng. ra đường để nói
chuyện, chửi bới rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho bạn Ng. Hành
vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của Ng. ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo đảm an toàn cá nhân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 63: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện đường dây sản xuất vacxin già. B. Bị trì hoãn thanh toán tiền lương.
C. Nhận tiền bồi thường chưa thỏa đáng. D. Bị thu hồi giấy phép lái xe ô tô.
Câu 64: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm
nguyên tắc bầu cử trực tiếp khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. bảo mật nội dung viết vào phiếu bầu.
C. đề xuất danh sách ban kiểm phiếu. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 65: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín vi phạm quyền được bào
đảm an toàn và bỉ mật
thư tín, điện thoại, điện tín khi
A. thay đổi phương tiện vận chuyển. B. tự ý thay đổi nội dung điện tín của khách
hàng,
C. niêm yết công khai giá cước viễn thông. D. kiểm tra chất lưựng đường truyền.
Câu 66: Phát hiện chị A nhân viên dưới quyền biểt việc mình tham gia đường dây
sàn xuất xăng trái phép,
giám đốc một doanh nghiệp là anh D đã đưa 20 triệu đồng cho chị A và đề nghị chị
giữ im lặng. Vì chị A từ
chôi nên anh D dọa sẽ điều chuyển chị sang bộ phận khác. Chị A có thế sử dụng
quyền nào sau đây?
A. Truy tố. B. Thẩm định. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 67: Bà A là giám đốc, bà T là phó giám đốc, ông M và chị H là nhân viên, anh
B là bảo vệ cùng làm
việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, ông M nêu ý kiến trái chiều nên đã bị bà A
yêu cầu dừng phát biêu. Mặc dù vậy, ông M vẫn kiên quyêt trình bày quan điêm
của mình. Thây vậy, bà T ép ông M dừng lời và chỉ đạo anh B đuổi ông ra ngoài.
Có mặt trong cuộc họp, chị H đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và
chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của
công dân?
A. Bà A và chị H. B. Bà T, bà A và anh B.
C. Bà T, chị H và anh B. D. Bà A và bà T.
Câu 68: Ông c là giám đốc, chị N là kế toán và anh s là nhân viên cùng công tác tại
sở X. Lo sợ anh s biết việc mình sử dụng xe ô tô cùa cơ quan cho thuê để trục lợi,
ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh s làm thất thoát tài sản của
cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị N đã vu khống
mình nên anh s nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã
hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh s. Hành
vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Ông c và chị N. B. Chị N, anh M và anh s.
C. Anh s và anh M. D. Ông c, chị N và anh M.
Câu 69: Nghi ngờ cháu A lấy trộm đồ chơi tại siêu thị X, nơi mình làm quản lí, nên
ông M đã chỉ đạo nhân viên bảo vệ là anh D bắt giữ cháu. Sau một ngày tìm kiếm,
bố cháu A là ông B phát hiện con bị bỏ đói tại nhà kho của siêu thị X nên đã đến
tìm gặp và hành hung làm cho anh D bị đa chấn thương. Những ai sau đây vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về thân thể cùa công dân?
A. Ông M và ông B. B. Anh D và ông B.
C. Ông M và anh D. D. Ông M, anh D và ông B.
Câu 70. Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân ?

A. Từ đủ 18 tuổi.

B. Từ đủ 19 tuổi.

C. Từ đủ 20 tuổi.

D. Từ đủ 21 tuổi.

Câu 71. Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng nhữn cách nào dưới đây
?

A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

B. Vận động người khác giới thiệu mình.

C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử.

D. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 72. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân ?

A. Đủ 21 tuổi. B. Đủ 20 tuổi.

C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 73. Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là

A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn mình.

C. khẩn trương, công khai, minh bạch.

D. phổ biến, rộng rãi, chính xác.

Câu 74. Một trong các nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là
quyền của công dân tham gia

A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.

B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế.

C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.

D. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.

Câu 75. Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử ?

A. Người đang phải cháp hành hình phạt tù.

B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.

C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà.

D. Người đang đi công tác xa nhà.

Câu 76. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh
tế, xã hội của đất nước là thực hiện

A. quyền tham gia quản lý nhà nước.

B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế - xã hội.

C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.

D. quyền tự do ngôn luận


Câu 77. Bà H vì đau chân nên không đến được nơi bầu cử. Vì vậy tổ bầu cử đã
mang hòm phiếu đến tận nhà bà để bà bỏ phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp. Việc làm của tổ bầu cử là để đảm bảo quyền bầu cử nào dưới đây của bà H ?

A. Bình đẳng. B. Phổ thông.

C. Trực tiếp. D. Tự nguyện.

Câu 78: Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra
những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng
của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ

A. Trực tiếp.

B. Gián tiếp.

C. Tập trung.

D. Không tập trung.

Câu 79: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công
dân trong lĩnh vực

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 80: Vợ chồng anh B khi gặp khó khăn đã được anh T cho vay một khoản
tiền lớn. Trong đợt bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ
chồng anh B bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng
nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh B vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó.
Trong trường hợp này, vợ anh T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng.

B. Trực tiếp.
C. Phổ thông.

D. Bỏ phiếu kín.

Câu 81: Quyền dân chủ nào sau đây thuộc hình thức dân chủ gián tiếp?

A. Tố cáo.

B. Khiếu nại.

C. Bầu cử và ứng cử.

D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 82: Trong cuộc họp tổng kết của xã A, kế toán B từ chối công khai việc
thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông V yêu cầu được chất vấn kế
toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng
quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Chủ tịch xã và ông V.

B. Chủ tịch xã và người dân xã A.

C. Kế toán B, ông V và người dân xã A.

D. Người dân xã A và ông V.

Câu 83: Nhân dân thôn X họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để
xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng. Việc này cũng được lãnh đạo xã chấp
thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn X thể
hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. Cơ sở.

B. Xã hội.

C. Văn hóa.

D. Cả nước.
Câu 84: Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh A
và anh Z liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh A cho rằng
anh Z chỉ là nông dân hông nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt
ngang ý kiến của hai anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp
này, những ai vi phạm pháp luật về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
của công dân?

A. Anh A.

B. Chủ tịch xã.

C. Chủ tịch xã và anh A.

D. Anh A và anh Z.

Câu 85: Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định, chị A làm đơn xin nghỉ thêm
một tháng và được giám đốc Y chấp nhận. Vì thiếu người làm, giám đốc Y đã
tuyển thêm nhân viên mới thay thế vị trí của chị A. Khi đi làm trở lại, chị A bị
giám đốc điều chuyển sang làm công việc khác không đúng với hợp đồng lao
động đã kí. Chị A phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp
của mình.

A. Tố cáo.

B. Khiếu nại.

C. Kháng nghị.

D. Phản biện.

Câu 86: Thấy vợ mình là chị B bị ông X là giám đốc sở Y ra quyết định điều
chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N là chồng chị
B đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông X sử dụng đi đám cưới để đe dọa
ông này. Do hoảng sợ, ông X đã điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh Z
cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì
ông X từ chối đưa tiền nên anh Z đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà
ông X không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị
tố cáo?
A. Ông X, anh Z và anh K.

B. Anh Z, anh K.

C. Ông X và anh Z.

D. Ông Z, anh Z, anh K và anh N.

Câu 87: Sau khi được A – Hạt trưởng Hạt kiểm lâm X nhận vào làm bảo vệ,
anh B đã mấy lần bắt gặp A nhận tiền của Y để tiếp tay cho Y cùng đồng bọn
vào khai thác gỗ tại rừng phòng hộ. Anh B đã kể chuyện này cho vợ nghe và
còn đưa cả bằng chứng cho vợ xem. Vợ anh B đã gọi điện và tống tiền anh A.
Trong trường hợp trên, những ai cần bị tố cáo?

A. Vợ chồng B, A và Y.

B. Vợ B, A và Y.

C. Hạt trưởng A.

D. Hạt trưởng A và Y.

Câu 88: Quyền tự do dân chủ nào là cơ sở, điều kiện để công dân chủ động
tham gia tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do đi lại.

C. Quyền tự do trao đổi.

D. Quyền tự do thân thể.

Câu 89: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong
việc thực hiện các quyền tự do cơ bản?

A. Tự giác tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.

B. Không ngừng học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản
của mình.
C. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của
công dân.

D. Tham gia giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành quyền bắt người, khám xét trong
trường hợp pháp luật cho phép.

Câu 90: Anh A nợ anh B một số tiền lớn từ lâu nhưng chưa chịu trả dù anh B
đã đòi nhiều lần. Quá tức giận, anh B đến trường học của con anh A, dụ cháu
đến nhà mình chơi rồi giữ lại để buộc anh A phải trả tiền cho mình. Trong
trường hợp này, anh B đã vi phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

Câu 91: Sau khi bị mất trộm chiếc xe đạp, bà Y đã trình báo với cơ quan công
an phường X. Trong đơn trình báo, bà Y đã khẳng định ông C là người lấy
cắp. Dựa vào lời khai của bà Y, công an phường X đã bắt khẩn cấp ông C. Việc
làm của công an phường X đã xâm phạm đến quyền nào của ông C?

A. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe.

B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

Câu 92: Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị
thương nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh
H cùng chặn đường đánh đập và đe dọa chị M. Những ai dưới đây đã xâm
phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân?

A. Ông X, anh K và anh H.

B. Ông X và anh K.
C. Ông X và anh H.

D. Anh K và anh H.

Câu 93: Cho rằng đàn bò nhà anh S vào phá nát ruộng lúa nhà mình, bà B đã
chửi rủa khiến anh S tức giận dùng gậy đánh bà B phải nhập viện. Anh S đã
vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Tự do ngôn luận.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 94: Nghi ngờ A lấy điện thoại của M nên Y đã tung tin về việc A là người
thiếu trung thực lên mạng xã hội. Ngày hôm sau, A nhờ B và C chặn đánh Y
và M để trả thù khiến M bị thương. H thấy vậy can ngăn A nhưng bị A chửi
rủa, cho rằng bênh vực Y, M là không đúng. Trong tình huống này, ai đã xâm
phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. M và Y.

B. B, C và Y.

C. A, B, C và M.

D. A và Y.

Câu 95: Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B
là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Do anh M chống đối
quyết liệt nên anh B đã đẩy mạnh khiến anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T
là bố anh M đã thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B, nhốt và bỏ đói trong
kho chưa đồ suốt hai ngày khiến cháu N kiệt sức phải nhập viện điều trị. Những
ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của
công dân?

A. Anh M và anh B.
B. Ông T, anh M và anh B.

C. Anh M và anh T.

D. Anh B, ông T và anh K.

Câu 96: Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự
thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng bên cạnh.
Phát hiện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và
chị H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo mật thông tin liên ngành.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 97. Tại một đơn vị bầu cử, nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho một ứng
viên nào đó là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bầu cử.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 98. Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ
tai nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của
mình cho sinh viên K quay video. Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền.
Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần.
Hành vi của những người nào dưới đây cần bị tố cáo?

A. Anh B, sinh viên K và T.

B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.

C. Vợ chồng anh B và sinh viên T.


D. Vợ chồng anh B và sinh viên K.

Câu 99. Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái
định cư là những việc

A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết
định.

D. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 100. Sau cuộc họp trao đổi, thảo luận, nhân dân xã P đã biểu quyết thống nhất
về việc xây dựng đường liên thôn trong xã, một phần kinh phí do các hộ gia đình
đóng góp. Với công việc này , nhân dân xã P đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Giám sát các hoạt động của chính quyền.

B. Tham gia xây dựng quê hương.

C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 101. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ?

A. Quyền học bất cứ nghành nghề nào mình thich.

B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền học không hạn chế.

D. Học ngành, nghề phù hợp với khả năng và điều kiện của mình.

Câu 102. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ?

A. Tự do nghiên cứu khoa học.

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.


C. Đưa ra phát minh, sáng chế.

D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.

Câu 103. Là học sinh giỏi, H được vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H đã được
hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Câu 104. Công dân có quyền học ở các cấp / bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và
Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện

A. quyền học không hạn chế.

B. quyền học thường xuyên.

C. quyền học ở nhiều bậc học.

D. quyền học theo sở thích.

Câu 105. Quyền học của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo,
nguồn gốc của gia đình thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

B. Bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Bình đẳng về thời gian học tập .

D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.

Câu 106. Quyền học không hạn chế của công dân là công nhận công dân có quyền

A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

B. học ở bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển.
C. học ở mọi lúc, mọi nơi .

D. học ở bất cứ ngành, nghề nào theo sở thích mà không cần điều kiện gì.

Câu 107. Sau mấy năm làm công nhân, anh Đ vào học hệ Đại học tại chức. Anh Đ
đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập và lao động.

B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền học thường xuyên.

D. Quyền tự do học tập.

Câu 108. Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong
việc đảm bảo quyền học tập của công dân ?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Câu 109. Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đoạt giải trong các
kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường
đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được khuyến khích.

B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được ưu tiên.

Câu 110. Sau một năm nghiên cứu, anh B là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc,
rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh B đã thực hiện quyền
nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền lao động sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền cải tiến máy móc.

Câu 111. Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học
là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền tác giả.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 112. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp.

B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 113. Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả
năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Câu 114. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân ?
A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.

Câu 115. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại
hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. tự do học tập.

C. học bất cứ nơi nào.

D. bình đẳng về trách nhiệm học tập.

Câu 116. D múa rất đẹp và đã giành giải thưởng quốc gia về biểu diễn nghệ thuật
múa, nên D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật. D đã được
hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.

Câu 117. Q thi đỗ và được tuyển chọn vào lớp Cử nhân chất lượng cao của Trường
Đại học M. Q đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.


Câu 118. L không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. L
cho rằng mình không còn quyền học tập nữa. Trong trường hợp này, theo em, L có
thể tiếp tục thực hiện quyền học tập nữa không ?

A. Có thể học bất cứ lúc ngành nào.

B. Có thể học ở bất cứ cơ sở giáo dục nào mà mình muốn.

C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau.

D. Có thể học tập không hạn chế.

Câu 119. Trong kỳ tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã
cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có
quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ? Vì sao ?

A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng đi học.

B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.

C. Vẫn có quyền học tập vì V có thể học thường xuyên, học suốt đời.

D. V không có quyền học tập vì V có thể phải nhập ngũ.

Câu 120. Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm
văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của
công dân ?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền tinh thần.

D. Quyền văn hóa.

Câu 121. Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để
phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được phát triển.


B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được học tập.

D. Quyền được sống còn.

Câu 122. Pháp luật nước ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm
phạm quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy
quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền tinh thần.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền văn hóa, giáo dục.

Câu 123. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân
?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 124. Nếu không trúng tuyển vào đại học công lập, công dân có thể thực hiện
quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây ?

A. Học ở trường tư thục.

B. Học ở hệ tại chức.

C. Học ở hệ từ xa.

D. Học ở các trường khác.

Câu 125. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H tiếp tục vào học Đại học
chuyên ngành Quản trị kinh doanh. H đã thực hiện quyền nào của công dân ?
A. Học thường xuyên, học suốt đời.

B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.

C. Học không hạn chế.

D. Học khi có điều kiện.

Câu 126. Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp
ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy, vừa theo học tại chức. Chị
P đã thực hiện quyền nào của công dân ?

A. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.

B. Quyền được phát triển toàn diện.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền tự do học tập.

Câu 127. Nếu không có điều kiện theo học hệ chính quy, công dân có thể thực hiện
quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây ?

A. Học ở hệ tại chức.

B. Học ở nơi nào mình muốn.

C. Học ở bất cứ ngành nào.

D. Học theo sở thích.

Câu 128. Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kỹ sư nhà máy đã tạo ra sáng
kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, khiến năng suất lao động cao hơn trước. Anh A
đã thực hiện quyền nào của dưới đây của mình ?

A. Quyền học tập.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền lao động.


Câu 129. Sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở, X được vào học Trường Trung học
phổ thông Chuyên của tỉnh. X đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền học suốt đời.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tự do học tập.

Câu 130. Bạn L học giỏi nên đã được vào học lớp chuyên Anh của Trường Trung
học phổ thông X. Vậy L đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập không hạn chế.

B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền học tập theo sở thích.

Câu 131. H có năng khiếu âm nhạc, đã giành giải thưởng quốc gia về đàn Piano,
nên H được tuyển thẳng vào Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Vậy H đã được
hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng phát triển tài năng.

D. Quyền được học tập có điều kiện trong môi trường âm nhạc.

Câu 132. Kh. rất say mê nhạc cụ dân tộc, giành giải Ba trong cuộc thi quốc gia và
được đặc cách nhận vào học tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Kh. đã được
hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền thường xuyên, học suốt đời.


C. Quyền được phát triển.

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 133. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, Tr. tiếp tục vào học Đại học.
Vậy Tr. Đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền tự do học tập.

C. Quyền học không hạn chế.

D. Quyền được phát triển.

Câu 134. Anh M đăng kí học thêm văn bằng 2 môn tiếng Anh để nâng cao trình độ
vào các ngày thứ 7 và chủ nhật hằng tuần. Việc làm đó thể hiện

A. mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.

B. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.

C. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 135. Bạn K là dân tộc Nùng, bố mẹ bạn K cho bạn đi học ở dưới huyện cùng
các bạn dân tộc Kinh.Việc làm của bạn L thể hiện

A. mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.

B. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.

C. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 137. Bạn D sáng tạo ra máy bắt bọ xít giúp ích cho người nông dân trong việc
tăng năng suất cây vải. Việc làm của D thể hiện

A. quyền học tập.


B. quyền sáng tạo.

C. quyền phát triển.

D. quyền nghiên cứu khoa học.

Câu 138. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng
là nội dung

A. quyền học tập.

B. quyền sáng tạo.

C. quyền phát triển.

D. quyền nghiên cứu khoa học.

Câu 139. Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển,
cống hiến tài năng cho Tổ quốc thuộc

A. quyền học tập.

B. quyền sáng tạo.

C. quyền phát triển.

D. quyền nghiên cứu khoa học.

Câu 140. Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng bệnh
thuộc

A. quyền học tập.

B. quyền sáng tạo.

C. quyền phát triển.

D. quyền nghiên cứu khoa học.

Câu 141: Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể học bất
cứ ngành, nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường
xuyên, học suốt đời là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền phát triển.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền học tập.

D. Quyền học không hạn chế.

Câu 142: Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế, từ Tiểu học đến
Trung học, Đại học và Sau đại học. Nội dung này thể hiện quyền

A. Tự do của công dân.

B. Học tập của công dân.

C. Lao động của công dân.

D. Phát triển của công dân.

Câu 143: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về

A. Quyền học tập.

B. Thời gian học tập.

C. Cơ hội học tập.

D. Chế độ học tập.

Câu 144: Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với

A. Năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.

B. Năng khiếu, mục đích, sở thích và điều kiện của mình.

C. Mục đích, yêu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình.

D. Mục đích, sở thích, điều kiện và đam mê của mình.

Câu 145: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.


B. Công dân có thể học bất cứ ngành nào, nghề nào phù hợp.

C. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế.

D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng phát triển tài năng.

Câu 146: Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ
để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản
xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các
sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung
của quyền nào dưới đây?

A. Quyền học tập.

B. Quyền phát triển.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền nghiên cứu khoa học.

Câu 147: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền sáng tạo?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.

D. Quyền học tập suốt đời.

Câu 148: Trên cơ sở quyền sáng tạo, công dân tạo ra nhiều tác phẩm và công
trình trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và

A. Khoa học công nghệ.

B. Khoa học kĩ thuật.

C. Khoa học nhân văn.

D. Khoa học nghệ thuật.


Câu 149: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được phát triển của
công dân?

A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển
về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức.

B. Có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham
gia các hoạt động văn hóa.

C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng
để phát triển tài năng.

D. Được tạo điều kiện để tự do lựa chọn ngành nghề phù hợp với điều kiện của bản
thân để học tập thường xuyên, suốt đời.

Câu 150: Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện
thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công
cộng là thể hiện nội dung của quyền

A. Học tập.

B. Sáng tạo.

C. Được phát triển.

D. Tự do.

Câu 151: Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển,
cống hiến tài năng cho Tổ quốc là thể hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền dân chủ.

C. Quyền học tập.

D. Quyền được phát triển

Câu 152: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của quyền học tập, quyền
sáng tạo, quyền được phát triển của công dân?
A. Là quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta.

B. Là cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện.

C. Giúp ổn định đời sống nhân dân, phát triển kinh tế đất nước.

D. Tạo điều kiện để những người học giỏi, tài năng phấn đấu học tập, nghiên cứu
để trở thành nhân tài cho quê hương, đất nước.

Câu 153: Nội dung nào không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong thực
hiện công bằng trong giáo dục?

A. Ban hành chính sách về học phí, học bổng để giúp đỡ, khuyến khích người học.

B. Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

C. Giúp đỡ con em thương binh, liệt sĩ, trẻ tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa.

D. Khuyến khích, tạo điều kiện cho những người học giỏi, có năng khiếu được phát
triển.

Câu 154: Trách nhiệm của công dân trong thực hiện quyền sáng tạo?

A. Cố gắng học tập cho bố mẹ hài lòng.

B. Luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập.

C. Không cần sáng tạo vì chỉ có thiên tài mới có thể sáng tạo.

D. Chỉ cần học và làm theo những gì được dạy, không cần sáng tạo.

Câu 155: Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một
số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát
triển ở nội dung nào dưới đây?

A. Thay đổi thông tin.

B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.

C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Phát minh, sáng chế.


Câu 156: Sau khi tập thơ của anh B được nhà xuất bản Y phát hành, chị X cho
rằng anh B có hành vi vi phạm bản quyền nên đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan
chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh B vẫn được hưởng quyền
nào dưới đây của công dân?

A. Sáng chế.

B. Sở hữu công nghiệp.

C. Chuyển giao công nghệ.

D. Tác giả.

Câu 157: Trường N đặc cách cho em A vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết
đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh Z cùng lớp tố
cáo. Phụ huynh học sinh Z đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Sáng tạo.

B. Được phát triển.

C. Thẩm định.

D. Quản lí xã hội.

Câu 158: Trường Y tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi là thực hiện
phướng hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?

A. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.

B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.

C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

D. Mở rộng quy mô giáo dục.

Câu 159: Thấy tiểu thuyết của nhà văn A hay, đạo diễn X đã quyết định xây
dựng thành phim mà không nói cho nhà văn A biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn X
đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Giải trí.
B. Phát triển.

C. Sáng tạo.

D. Học tập.

Câu 160: Em B rất yêu thích vẽ và muốn đăng kí thi vào trường Đại học Mỹ
thuật nhưng bố mẹ B cho rằng học vẽ không có tương lai nên bắt B phải thi
vào trường Đại học Thương mại. Bố mẹ B đã vi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?

A. Học tập.

B. Phát triển.

C. Sáng tạo.

D. Giải trí.

Câu 161: Dù đã gần 50 tuổi nhưng bác Lan vẫn quyết tâm học cao học ngành
Quản trị kinh doanh tại trường đại học Kinh tế quốc dân. Bác Lan đã thực
hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Học không hạn chế.

B. Tự do lựa chọn ngành nghề học tập.

C. Tự do lựa chọn hình thức học tập.

D. Bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 162: Sau khi tốt nghiệp cao đẳng, chị A xin việc và đi làm được hai năm,
sau đó vừa làm vừa học liên thông lên đại học. Chị A đã thực hiện quyền nào
dưới đây của công dân?

A. Học ở bậc cao hơn.

B. Học không hạn chế.

C. Học bất cứ ngành nghề nào.


D. Bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 163: Trường hợp nào dưới đây được ưu tiên tuyển chọn vào các trường
đại học?

A. Con em thương binh, bệnh binh, liệt sĩ.

B. Đạt giải học sinh giỏi quốc gia.

C. Người dân tộc thiểu số.

D. Thi tốt nghiệp THPT đạt loại giỏi.

Câu 164: Việc làm nào dưới đây giúp thực hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

B. Cấp học bổng cho học sinh học giỏi.

C. Giúp đỡ học sinh ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

D. Chăm lo điều kiện làm việc cho người nghiên cứu.

Câu 165: Sau khi học xong lớp 9, đo muốn theo đuổi ngành múa nên bạn H đã
xin bố mẹ cho học hệ phổ thông của trường cao đẳng Múa Việt Nam và được
bố mẹ đồng ý, dù gia đình bạn có truyền thống làm nghề Sư phạm. H đã thực
hiện quyền học tập nào dưới đây?

A. Học suốt đời.

B. Học không hạn chế.

C. Tự do lựa chọn ngành, nghề học tập.

D. Bình đẳng về cơ hội học tập.

You might also like