You are on page 1of 23

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP GIỮA KỲ 2.

GDCD 12
BÀI 6 . CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN.
Mức độ nhận biết ( 6 câu)
Câu 1: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc
A. lệnh bắt của công an cấp xã. B. phê chuẩn của Viện Kiểm sát.
C. phê duyệt của ủy ban nhân dân. D. lệnh của cơ quan công quyền.
Câu 2: Viện kiểm sát, tòa án trong phạm vi thẩm quyền có quyền theo quy định của pháp
luật có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can bị cáo sẽ
A. gây chia rẽ tình cảm cá nhân. B. làm tổn thương tinh thần người khác.
C. gây khó khăn cho việc điều tra. D. làm những hành vi không đúng đắn.
Câu 3: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi
A. có người trình báo về tài sản bị mất cắp.
B. phát hiện người đang cứu giúp hỏa hoạn.
C. phát hiện hành vi áp giải tù nhân.
D. thấy chỗ ở một người có dấu vết tội phạm.
Câu 4: Công dân có hành vi vô ý gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. B. được pháp luật bảo hộ về bổn phận.
C. bất khả xâm phạm về thân thể. D. bất khả xâm phạm về đời tư.
Câu 5: Công dân có hành vi bịa đặt, vu khống để hạ uy tín của người khác là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. B. được pháp luật bảo hộ về đời tư.
C. bất khả xâm phạm về danh tính. D. bất khả xâm phạm về thông tin.
Câu 6: Hành vi hung hãn, côn đồ đánh người gây thương tích là vi phạm quyền tự do cơ bản
nào của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bất khả xâm phạm về sức khỏe.
C. được pháp luật bảo vệ về tính mạng. D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
Mức độ thông hiểu (10 câu)
Câu 7: Công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người trong trường
hợp nào sau đây?
A. Đang bắt tội phạm.
B. Có dấu vết của tội phạm tại chỗ ở.
C. Chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
D. Nghi ngờ là tội phạm rất nghiêm trọng.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể khi bắt người
A. đã tham gia giải cứu nạn nhân. B. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
C. đang thực hiện hành vi phạm tội. D. đã chứng thực di chúc thừa kế.
Câu 9: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Cướp giật tài sản. B. Thu thập vật chứng.
C. Theo dõi nghi phạm. D. Điều tra vụ án.

1
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân
thể khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đầu độc tù nhân. B. Giam giữ nhân chứng.
C. Truy tìm tội phạm. D. Theo dõi bị can.
Câu 11: Cơ quan chức năng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân khi
tạm giữ người đang thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tổ chức khủng bố. B. Sản xuất tiền giả.
C. Tham gia bạo loạn. D. Theo dõi phiên tòa.
Câu 12: Công dân không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
trong trường hợp nào dưới đây?
A. Vô ý gây tai nạn chết người. B. Dùng nhục hình với người tạm giam.
C. Cứu người bị nạn không thành. D. Làm tổn hại đến sức khỏe của người
khác.
Câu 13: Công dân không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
trong trường hợp nào dưới đây?
A. Trêu đùa gây khó chịu cho người khác.
B. Viết thông tin sai lệch về chủ doanh nghiệp.
C. Đăng tải thông tin không trung thực đời tư ca sĩ.
D. Loan truyền điều bịa đặt trước cơ quan thẩm quyền.
Câu 14: Nghi ngờ người khác ăn trộm và tự ý lục soát túi sách cá nhân của họ là vi phạm
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bất khả xâm phạm về tài sản.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Được pháp luật bảo vệ về danh dự cá nhân.
Câu 15: Công dân không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đang cướp giật tài sản thì bị phát hiện.
B. Ngược đãi tù nhân trong trại giam.
C. Trêu đùa quá mức làm bạn bị gãy tay.
D. Đổ giàn giáo vào người đi đường.
Câu 16: Công dân không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
trong trường hợp nào dưới đây?
A. Tố cáo không trung thực về người khác.
B. Ghép ảnh bạn vào hình nhạy cảm.
C. Tự tiện cạo trọc đầu khách hàng.
D. Đăng tải sự ngưỡng mộ về thần tượng.
Mức độ vận dụng (7 câu)
Câu 17: D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá
cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam
trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn. B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.
2
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 18: Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông A đã lấn chiếm một phần lối đi chung của
xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt rồi nhốt trong nhà
kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về danh tính.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.
D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.
Câu 19: Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp
lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và
đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy
của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 20: Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của H ra xem và phát hiện H có nhắn tin hẹn
gặp với một bạn nữ tên X đang học lớp 11. D đã bực tức bỏ về nhà và gọi điện thoại cho Q
bạn học cùng lớp. Khi thấy X đang đi đến nhà vệ sinh, D và Q đã viện cớ bị đau bụng xin
thầy giáo ra ngoài. Đến nhà vệ sinh D và Q vội vã lao vào tát và giật tóc và lăng nhục X. T
tình cờ nhìn thấy nhưng không lên tiếng, chờ D và Q đi khỏi, lợi dụng lúc X đang chật vật đã
giật rách áo và ép X vào phòng vệ sinh rồi chốt cửa lại. T và Q đã không xâm phạm đến
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo đảm an toàn về thư tín.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 21: Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông A, vì bị ông A chống
đối và xúc phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền trong nhà ông rồi chỉ tay vào
mặt lớn tiếng lăng mạ ông A. Cán bộ T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được bảo hộ về đời tư cá nhân. D. Bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân.
Câu 22: Công nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin
mãi không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, xúc phạm
nhau. Quá tức giận, công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân
B và bảo vệ xí nghiệp X cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân.
B. Bất khả xâm phạm về đời tư cá nhân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 23: Do mâu thuẫn cá nhân, nên khi lên lớp học sinh A và học sinh B đã cãi vã to tiếng
rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở bàn giáo viên vào
mặt học sinh B khiến cho học sinh B phải khâu nhiều mũi ở trán. Hành vi của học sinh Ađã
vi phạm quyền tự do cơ bản nào của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
3
B. Được pháp luật bảo hộ về đời sống tinh thần của công dân.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể và danh dự của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
Mức độ vận dụng cao (7 câu)
Câu 24: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã X. Do
vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến
khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải
ông về giam giữ tại trụ sở công an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả
lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh T và anh S. B. Anh S và anh C.
C. Anh C, anh T và anh S. D. Anh T, anh S và anh K.
Câu 25: Vì thường xuyên bị anh P đánh đập, chị M là vợ anh P đã bỏ đi khỏi nhà. Biết thông
tin chị M sắp đi công tác cùng anh H là trưởng phòng nhân sự nơi chị M làm việc, anh P đã
nhờ anh T là em rể mình bí mật theo dõi. Anh T đã rủ thêm anh K và anh S ép chị M và anh
H theo mình khách sạn gần đó, khống chế và giam giữ hai người này chờ anh P đến giải
quyết. Sau 8 tiếng giam, giữ chị M bị ngất buộc anh T phải gọi xe đưa chị đến bệnh viện còn
anh K và anh S ở lại canh chừng anh H. Những ai sau đây đã vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân?
A. Anh P và anh T. B. Anh T, anh K và anh S.
C. Anh T, anh K, anh S và anh P. D. Anh K và anh S.
Câu 26: Vì có mâu thuẫn trong việc chia tài sản, anh A lớn tiếng quát mắng và lao vào đánh
hai em trai của mình là anh B và anh S, nhưng được mọi người can ngăn kịp thời nên anh B
chỉ bị xây xát nhẹ còn anh S đã kịp chạy thoát. Thấy chồng bị đánh, chị C là vợ của anh B đã
dùng cán chổi xông vào đánh anh A nhưng mọi người đã kịp ngăn cản hành vi của chị. Anh S
ngay sau đó đã kịp khống chế anh A. Trong trường hợp này, những ai đã xâm phạm quyền
được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh B và chị C. B. Anh A và chị C.
C. Anh A và anh S. D. Anh A, anh S và chị C.
Câu 27: Cho rằng bác sĩ S đã bỏ mặc con mình trong lúc nguy cấp, chị L đã làm đơn tố cáo
bác sĩ S với lý do bịa đặt, rằng bác sĩ S đã nhận nhiều tiền hối lộ của mình. Thấy vậy, bạn của
bác sĩ S là anh G và chị X đã nhờ anh A đến dàn xếp với chị L nhưng không được. Do thiếu
kiềm chế nên anh A đã đánh chị L bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị
Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung bác sĩ S thuê người đánh bệnh nhân nhằm
hạ uy tín của bác sĩ S. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân
phẩm của công dân?
A. Bác sĩ S, anh G, chị X và anh A. B. Chị L và chị Q.
C. Chị L, anh A và chị Q. D. Chị L, bác sĩ S và chị Q.
Câu 28: Biết anh H giám đốc công ty V đi công tác nên anh K rủ anh D cùng nhau mở trộm
email cá nhân của anh H để lấy thông tin khách hàng và tài liệu kinh doanh. Anh K lấy tài
liệu chỉnh sửa và nộp cho giám đốc công ty S là đối thủ của công ty V để xin làm trưởng
phòng nhân sự. Sauk hi xem xong tài liệu, giám đốc công ty S lập tức nhận V về công ty làm
việc. Khi về, anh H phát hiện email của mình bị mở trộm, anh đã làm đơn báo với giám đốc
4
và cơ quan chức năng. Trong trường hợp này, ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an
toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Anh K, anh D và giám đốc công ty S. B. Anh K và giám đốc công ty S.
C. Anh K, anh D. D. Anh K, anh H, và anh D.
Câu 29: Trong cuộc họp của công ty, ông B là Tổng giám đốc đã ngắt lời không cho chị N
phát biểu phê bình chủ tịch công đoàn. Khi anh A đang trình bày ý kiến ủng hộ quan điểm
của chị N thì bị ông H là Phó Tổng giám đốc ra lệnh cho anh M là nhân viên bảo vệ ngoài hội
trường buộc anh A phải ra khỏicuộc họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận
của công dân?
A. Ông B, ông H và anh M. B. Ông H và anh M.
C. Ông B và ông H. D. Ông B, ông H và chị N.
Câu 30 : Anh X và chị Y cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng T. Vì có quan hệ tình
cảm với chị Y nên anh A lãnh đạo cơ quan chức năng đã yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền
hủy hồ sơ của anh X. Nghe được thông tin anh X tức giận đã chỉ đạo anh D và anh G là nhân
viên dưới quyền đến phá khóa nhà anh A và đập vỡ đồ đạc trong nhà anh A lấy đi toàn bộ hồ
sơ cá nhân của anh A. Đồng thời anh X còn thuê bà C tung tin chị Y có quan hệ bất chính với
anh A. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Anh D và anh G. B. Anh D, anh G và anh X.
C. Anh A, chị P và bà C. D. Anh A, chị Y, anh D và anh G.
P2
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
khi
A. bảo trợ người già neo đơn. B. Theo dõi nhân chứng
C. Giam, giữ người trái pháp luật D. theo dõi tội phạm nguy hiểm
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
khi
A. giám hộ trẻ vị thành niên B. giam giữ con tin.
C. theo dõi phạm nhân vượt ngục. D. Truy đuổi kẻ gian
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
khi
A. giam giữ người tố cáo. B. bảo mật thông tin quốc gia.
C. truy tìm đối tượng phản động. D. Điều tra hiện trường gây án
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
khi
A. Bắt người theo quyết định của Toà án. B. Đánh người gây thương tích.
C. đã tham gia giải cứu nạn nhân. D. giam giữa người trái pháp luật.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến
hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện
A. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng B. hủy hồ sơ tham gia đấu thầu
C. cách li y tế theo quy định D. kế hoạch phản biện xã hội
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền
bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
5
A. bị truy nã toàn quốc. B. kiểm soát truyền thông
C. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. D. tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền
bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. giám hộ trẻ em khuyết tật. B. bảo trợ trẻ em khuyết tật.
C. truy tìm tù nhân vượt ngục. D. thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền vi phạm quyền bất
khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. Khống chế và bắt giữ tên trộm. B. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. Khống chế và bắt giữ con tin. D. thực hiện hành vi giết người.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, chủ thể có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam
khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp
tục phạm tội?
A. Giám đốc công ty. B. Thủ trưởng cơ quan đơn vị.
C. Công an. D. Viện Kiểm sát, Tòa án.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về than thể của công dân?
A. Bắt cóc con tin. B. Đe dọa giết người.
C. Khống chế tội phạm. D. Theo dõi nạn nhân.
Câu 11: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân quy định việc bắt và giam, giữ
người chỉ được thực hiện khi có quyết đinh hoặc phê chuẩn của
A. ủy ban nhân dân. B. Hội đồng nhân dân.
C. Tổng thanh tra. D. Viện Kiểm sát.
Câu 12: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Bị nghi ngờ phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân
thể của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Khống chế con tin. B. Theo dõi nghi phạm.
C. Giải cứu nạn nhân. D. Điều tra tội phạm.
Câu 14: Công an được phép bắt người không cần lệnh để điều tra trong trường hợp nào sau
đây?
A. Bắt gặp B đang bắt trộm gà. B. Nghi ngờ B lấy trộm tiền.
C. Nghi ngờ B đánh nhau trước đó. D. Nghi ngờ B dùng ma túy.
Câu 15: Công an được phép bắt người không cần lệnh để điều tra trong trường hợp nào sau
đây?
A. bắt người đang bị truy nã.
B. người đó đang chuẩn bị thực hiện hành vi rất nguy hiểm.
C. người đó đang cất hung khí của 1vụ án.
D. người đó bị người khác nhận diện.
6
Câu 16: Trong thời gian bao nhiêu kể từ khi Viện Kiểm sát nhận được đề nghị xét phê chuẩn
mà không phê chuẩn thì người bị bắt phải được trả tự do ngay?
A. 12 giờ. B. 24 giờ. C. 36 giờ. D. 48 giờ.
Câu 17: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông
vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A
đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.
C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính.
C. M,N và bảo vệ. D. Ông K, bà Y, M,N và bảo vệ.
Câu 18: Anh B vào nhà ông C lấy trộm máy vi tính bị anh C cùng anh H và anh M bắt quả
tang. Thấy vậy, anh E là một trong những người đến xem sự việc bảo đem anh B vào nhốt ở
nhà kho của hợp tác xã. Nghe lời anh E, H và M đem nhốt anh B vào kho. Chẳng may đến
sáng hôm sau, anh B vì lạnh và đói ngất đi, phải đưa vào bệnh viện cấp cứu. Những ai dưới
đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể của công dân?
A. Anh E và anh M B. Anh H, anh E, anh M
C. Anh M và anh H D. Ông C, anh H, anh M
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của người khác khi tự ý vào nhà người khác để
A. cấp cứu người bị nạn. B. kiểm tra căn cước công dân.
C. tuyên truyền bán hàng đa cấp. D. giới thiệu dịch vụ bảo hiểm.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của người khác khi tự ý vào nhà người khác để
A. xác định thông tin dịch tễ. B. dập tắt vụ hỏa họa.
C. tìm hiểu bí quyết gia truyền. D. giới thiệu mô hình kinh doanh.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành
khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có
A. hoạt động tôn giáo. B. tranh chấp tài sản. C. người lạ tạm trú. D.
tội phạm lẩn trốn.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được
tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có
A. người đang bị truy nã. B. phương tiện gây án.
C. bạo lực gia đình. D. tội phạm đang lẩn trốn.
Câu 21: Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân
theo
A. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. B. chỉ đạo của cơ quan điều tra.
C. yêu cầu của Viện Kiểm sát. D. yêu cầu của
Câu 22: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người
khác để
A. thăm dò tin tức nội bộ. B. tiếp thị sản phẩm đa cấp.
C. dập tắt vụ hỏa hoạn. D. tìm đồ đạc bị mất trộm.

7
Câu 23: Nghi ngờ ông B lấy trộm điện thoại của mình, anh H đã tự ý xông vào nhà ông B để
tìm kiếm. Anh H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 24: Nghi ngờ cháu M lấy điện thoại của mình, ông P đã xông vào nhà cháu M trong lúc
chỉ có mình M ở nhà để khám xét. Hành vi của ông P xâm phạm đến quyền nào của công
dân?
A. bất khả xâm phạm chỗ ở. B. nhân thân và tài sản.
C. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. D. được đảm bảo bí mật đời tư.
Câu 25: Trong thời hạn bao nhiêu giờ, kể từ khi khám xong chỗ ở của công dân, người ra
lệnh khám phải thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp?
A. 12 giờ. B. 24 giờ. C. 36 giờ. D. 48 giờ.
Câu 26: Trong thời hạn 24h giờ, kể từ khi khám xong chỗ ở của công dân, người ra lệnh
khám phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan cùng cấp nào?
A. Cơ quan Tư pháp. B. Cơ quan Công an. C. Toà án nhân dân. D. Viện Kiểm sát.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được
bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng khi
A. chủ động định vị khi giao nhận. B. thay đổi phương tiện vận chuyển.
C. bảo quản bưu phẩm đường dài. D. tự tiêu hủy thư gửi nhằm địa chỉ.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan
chức năng
A. kiểm soát nội dung. B. sao kê đồng loạt.
C. bảo đảm bí mât. D. niêm yết công khai.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện
thoại, điện tín khi
A. đính chính thông tin cá nhân. B. thống kê bưu phẩm đã giao.
C. cần chứng cứ để điều tra vụ án. D. kiểm tra hóa đơn dịch vụ.
Câu 30: Ông K đã thuê anh M sửa máy tính của mình ở công ty. Trong lúc sửa máy, anh M
phát hiện ông K có mẫu hàng mới sắp tung ra thị trường, anh M đã tự ý sao chép. Sau đó M
đã nhờ anh Y làm môi giới để bán những mẫu mới đó cho chị T ở công ty G vốn là đối thủ
cạnh tranh của ông K. Theo qui định của pháp luật, người nào vi phạm quyền được pháp luật
bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Chị T, anh M và ông K. B. Anh M, anh Y và chị T.
C. Chỉ mình anh M. D. Chỉ mình anh Y.
Câu 31: Chị Y mượn máy tính của anh K để gửi tài liệu, do có việc gấp nên quên xóa mật
khẩu đăng nhập trên gmail. Khi chị H mở máy tính của chồng là anh K lên để làm việc thì vô
tình đăng nhập vào gmail của chị Y. Trong gmail này, chị H phát hiện có nhiều mẫu thiết kế
thời trang nên kêu anh K sao chép lại. Sau đó, anh K nhờ chị X làm môi giới để bán mẫu
thiết kế cho công ty thời trang Z nên được công ty Z đã trả một khoản tiền lớn vì mẫu đẹp.
Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín?
A. Anh K, chị H và chị X. B. Anh K và chị H.
8
C. Anh K và chị X. D. Anh K, chị X và công ty Z.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi thực
hiện hành vi nào dưới đây?
A. chủ động chia sẻ kinh nghiệm các nhân.
B. theo dõi diễn biến dịch bệnh.
C. đã tham gia giải cứu nạn nhân.
D. giám hộ trẻ em khuyết tật.
Câu 33: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi thực
hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tham gia phát biểu ý kiến. B. truy tìm đối tượng phản động.
C. bảo quản bưu phẩm đường dài.
B. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.
Câu 34: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm
quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. ngăn chặn người khác góp ý, phê bình.
C. quản lí hoạt động truyền thông.
B. giám hộ trẻ vị thành niên
C. Công khai hộp thư điện tử của bản thân.
Câu 35: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm
xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình
A. ở những nơi có người tụ tập. B. trong các cuộc họp của cơ quan.
C. ở những nơi công cộng. D. ở bất cứ nơi nào.
Câu 36: Cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của
Nhà nước và xã hội là pháp luật đảm bảo quyền nào của công dân?
A. Học tập nghiên cứu. B. Kinh tế chính trị.
C. Sáng tạo phát triển. D. Tự do ngôn luận.
Câu 37: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính
sách và pháp luật của Nhà nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền ứng cử, bầu cử. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 38: Bà Q viết bài đăng báo bầy tỏ làng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên
phong trong cuộc phòng chống COVID – 19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công
dân?
A. Tự do ngôn luận. B. Kiểm soát thông tin.
C. Đối thoại trực tuyến. D. Thông cáo báo chí.
Câu 39: Ông B viết bài đăng báo ca ngợi lực lượng chức năng đã cùng đồng bào khắc phục
hậu quả do thiên tai gây ra. Ông B đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận. B. Thông tin báo chí.
C. Đối thoại trực tuyến. D. Quản trị truyền thông.
Câu 40: Ý kiến nào là đúng với quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Phải hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.
B. Được phát biểu ở bất cứ nơi nào mình muốn.
9
C. Được tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến.
D. Được tùy ý gặp bất cứ ai để phỏng vấn.
Câu 41: Theo lời khuyên của anh M, anh H đã nói với bố không nên dùng thực phẩm bẩn
trong khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lí. Vô tình nghe được câu chuyện giữa hai
bố con anh H, anh K kể lại với anh P. Vốn là đối thủ của bố anh H, anh P lập tức tung tin này
lên mạng xã hội. Bố anh H đã vội vã thuê phóng viên viết và đăng bài cải chính đồng thời
quảng bá chất lượng sản phẩm của mình. Những ai dưới đây đã thực hiện sai quyền tự do
ngôn luận của công dân?
A. Bố anh H, anh p, anh K và anh M. B. Bố anh H, phóng viên và anh P.
C. Bố anh H, anh K, anh P và phóng viên. D. Bố con anh H, anh p, anh K và anh M.

BÀI 7 : CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ.


P1.
Câu 1: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên
tắc bầu cử khi
A. giám sát hoạt động bầu cử. B. bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
C. nghiên cứu lí lịch ứng cử viên. D. kiểm tra niêm phong hòm phiếu.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc
bầu cử khi
A. theo dõi kết quả bầu cử.
B. tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
C. công khai nội dung phiếu bầu.
D. bí mật viết phiếu và bỏ phiếu.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm
nguyên tắc bầu cử khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.
B. đồng loạt sao chép phiếu bầu.
C. ủy quyền tham gia bầu cử.
D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm
nguyên tắc bầu cử khi
A. công khai nội dung phiếu bầu.
B. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
C. tự ý bỏ phiếu thay người khác.
D. công khai thời gian bỏ phiếu
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào dưới đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang đảm nhiệm chức vụ.
B. Người bị nghi ngờ phạm tội
C. Người đang đi công tác ở hải đảo.
D. Người đang thi hành án phạt tù.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, công dân không có quyền tham gia bầu cử khi đang
A. đi công tác ở biên giới.
10
B. điều trị ở bệnh viện.
C. điều trị tại khu cách ly.
D. thi hành án chung thân.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân không có quyền tham gia bầu cử khi đang
A. điều trị sau phẫu thuật.
B. hưởng trợ cấp thất nghiệp.
C. chuẩn bị được đặc xá.
D. Bị tình nghi là tội phạm.
Câu 8: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, cử tri được độc lập lựa chọn
người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Được ủy quyền. B. Trung gian. C. Bỏ phiếu kín. D. Gián tiếp.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua
quyền
A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận,
C. độc lập phán quyết. D. khiếu nại và tố cáo.
Câu 10: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân
dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
A. Tham gia quản lý nhà nước B. Khiếu nại tố cáo.
C. Bầu cử và ứng cử D. Quản lý xã hội.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham
gia bầu cử?
A. 17 tuổi. B. 19 tuổi. C. 21 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 12: Một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự
A. quyết định. B. vận động. C. tranh cử. D. ứng cử.
Câu 13: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, cử tri nhờ người khác bỏ phiếu
bầu của mình vào hòm phiếu là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 14: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực
A. văn hóa B. chính trị C. kinh tế D. xã hội
Câu 15: Mỗi phiếu bầu cử đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử ?
A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 16: Vào ngày bầu cử, gia đình V có việc phải đi ăn cỗ ở xa. V đã sang nhờ R – hàng
xóm đi bỏ phiếu giúp cả nhà. Hành vi này đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.
Câu 17: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, việc cử tri nhờ người khác bỏ
phiếu thay mình là vi phạm nguyên tắc bầu cử
A. bình đẳng. B. bỏ phiếu kín. C. trực tiếp. D. phổ thông .
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm
nguyên tắc bầu cử khi
A. tự ý bỏ phiếu thay người khác. B. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
C. độc lập lựa chọn ứng cử viên. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

11
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình
thông qua đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền
A. kiểm tra, giám sát.B. khiếu nại, tố cáo. C. bầu cử, ứng cử. D. quản lí nhà nước.
Câu 20: Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng nghiệp
bỏ phiếu bầu hộ mình. Anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông. B. Tập trung. C. Dân chủ. D. Trực tiếp.
Câu 21: Cở sở pháp lí - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước,
để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình. Ðó là ý nghĩa của quyền dân chủ nào?
A. khiếu nại, tố cáo B. Bầu cử và ứng cử.
C. quản lí nhà nước và xã hội. D. tự do ngôn luận
Câu 22: Anh A nhờ con trai thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con trai anh đã từ chối. Con
trai anh A không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 23: Quyền bầu cử và ứng cử là
A. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội.
B. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực dân sự.
C. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.
D. quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã họi của công dân.
Câu 24: Quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân là quyền dân chủ cơ bản của
công dân gắn với hình thức dân chủ
A. gián tiếp. B. thảo luận. C. trực tiếp. D. biểu quyết.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật bầu cử, mọi công dân công dân Việt Nam đủ 21 tuổi
trở lên, có năng lực và được cử tri tín nhiệm đều có thể được tham gia
A. tự ứng cử. B. tự điều hành. C. tự đề cử. D. tự thảo luận
Câu 26: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con
đường
A. tự tiến cử. B. tự bầu cử. C. tự đề cử. D. được đề cử.
Câu 27: Quyền bầu cử là quyền của công dân trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. kinh tế. C. xã hội. D. chính trị.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền ứng cử của công dân được thực hiện
theo hai con đường đó là
A. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. tập thể ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
C. cơ sở ứng cử và bỏ phiếu ứng cử. D. phổ thông, bình đẳng ứng cử.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền bầu cử không được thực hiện theo
nguyên tắc nào dưới đây?
A. Công khai. B. Phổ thông. C. Bình đẳng. D. Trực tiếp.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc
nào dưới đây?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
D. Phổ thông, có lợi.
12
Câu 31: Hiến pháp quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử?
A. 16. B. 18. C. 17. D. 21.
Câu 32: Trong quá trình bầu cử, nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi
phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do suy nghĩ.
Câu 33: Theo quy định của pháp luật bầu cử, cơ quan đại biểu nhân dân nào cao nhất ở nước
ta hiện nay là
A. Uỷ ban nhân dân. B. Quốc hội.
C. Ủy ban mặt trận tổ quốc. D. Hội đồng nhân dân.
Câu 34: Theo quy định của pháp luật bầu cử, ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử
được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.
B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.
C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.
D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
Câu 35: Trong quá trình bầu cử, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của
cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Công bằng. D. Bình đẳng.
Câu 36: Để thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế Nhà nước bảo đảm cho
công dân thực hiện tốt quyền
A. bầu cử, ứng cử B. khiếu nại. C. học tập. D. tố cáo.
Câu 37: Đối với Nhà nước, quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện
A. quyền lợi của Nhà nước. B. bản chất dân chủ, tiến bộ.
C. quyền lợi của giai cấp cầm quyền. D. quyền lực của nhà nước.
Câu 38: Theo quy định của pháp luật bầu cử, công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách
nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.
B. Nhờ người khác bỏ phiếu.
C. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu.
D. Nhờ người khác viết phiếu rồi tự mình bỏ phiếu.
Câu 39: Cơ quan nào có trách nhiệm giới thiệu ứng viên về nơi công tác hoặc nơi cư trú để
lấy ý kiến của hội nghị cử tri trước khi lập danh sách ứng viên chính thức?
A. Hội đồng nhân dân. B. Uỷ ban nhân dân.
C. Huyện ủy. D. Mặt trận tổ quốc.
Câu 40: Tìm câu trả lời đúng nhất về quyền bầu cử, ứng cử
A. là cơ sở để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước.
B. không cần bầu cử, ứng cử để xây dựng cơ quan quyền lực nhà nước.
C. người tàn tật thì không có quyền bầu cư, ứng cử.
D. người dân tộc thiểu số không được tự ứng cử.
13
Câu 41: Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. chấp hành hình phạt tù. B. công tác ngoài hải đảo.
C. mất năng lực hành vi dân sự. D. bị tước quyền công dân.
Câu 42: Trường hợp nào sau đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang đảm nhiệm chức vụ. B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người đang đi công tác xa. D. Người đang điều trị tại bệnh viện.
Câu 43: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc
bầu cử khi
A. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu. B. tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
C. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. D. theo dõi kết quả bầu cử.
Câu 44: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm
nguyên tắc bầu cử khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
C. đồng loạt sao chép phiếu bầu. D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
Câu 45: Công dân không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. chấp hành hình phạt tù. B. bị nghi ngờ phạm tội.
C. điều trị sau phẫu thuật. D. hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Câu 46: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
B. Người đang điều trị ở bệnh viện.
C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
D. Người đang thi hành án phạt tù.
Câu 47: Cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi thực hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Nghiên cứu tiểu sử ứng cử viên. B. Ủy quyền tham gia bầu cử.
C. Tìm hiểu danh sách đại biểu. D. Chứng kiến niêm phong hòm phiếu.
Câu 48: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc
bầu cử khi
A. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. B. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
C. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu. D. theo dõi kết quả bầu cử.
Câu 49: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bầu cử của công dân?
A. Có danh sách bầu cử nhưng không đi bầu cử.
B. Dùng tiền để mua chuộc người khác bỏ phiếu cho mình.
C. Nhờ người khác bỏ phiếu thay mình.
D. Nhờ người khác viết phiếu vì không biết chữ nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu.
Câu 50: Trường hợp nào sau đây có quyền ứng cử?
A. Người đang bị khởi tố hình sự. B. Người chưa được xóa án.
C. Người mất năng lực dân sự. D. Người đang đương chức vụ.
Câu 51: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ
người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 52: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp
đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
14
A. Phổ thông . B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 53: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính

A. bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
C. bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 54: Vì muốn anh L được vào diện quy hoạch cán bộ xã, nên vợ anh L là chị X đã gợi ý
để anh T bỏ phiếu cho chồng mình nhưng anh T đã từ chối. Chị X đã vi phạm nguyên tắc bầu
cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp. D. Ủy quyền.
Câu 55: Vào ngày bầu cử, anh A có việc bận nên nhờ con trai là S đi bỏ phiếu thay mình.
Tới nơi bầu cử, S gặp X là bạn học cũng đang đi bỏ phiếu cho mẹ. Những ai vi phạm nguyên
tắc trực tiếp trong bầu cử?
A. Anh A, anh K. B. Anh A, anh K và mẹ X.
C. Anh A, mẹ X, S và X. D. Anh A và S.
Câu 56: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh P đang bị tạm giam
để điều tra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn
anh P bỏ phiếu. Anh P đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp B. Ủy quyền C. Đại diện D. Công khai
Câu 57: Cử tri vì lý do sức khỏe không đến được nơi bỏ phiếu, tổ bầu cử mang hòm phiếu
phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc nào
trong bầu cử?
A. Công bằng, trực tiếp. B. Phổ thông, trực tiếp.
C. Bình đẳng, trực tiếp D. Trực tiếp, bỏ phiếu kín.
Câu 58: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ nên cụ
T nhờ anh P viết hộ phiếu bầu theo ý của cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cụ T đã
thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Gián tiếp. B. Đại diện. C. Trực tiếp. D. Công khai.
Câu 59: Ngày bầu cử Hội đồng nhân dân, anh B có việc nên nhờ em là anh H đi bỏ phiếu
giúp. Tại điểm bỏ phiếu, anh H gặp bạn là S cũng đi bỏ phiếu giúp mẹ là bà D vì hiện tại bà
đang nằm viện và bị hôn mê. Khi chuẩn bị bỏ phiếu, Tổ trưởng tổ kiếm phiếu là ông N đề
nghị hai anh H và S bỏ phiếu cho cháu mình là Y. Trong trường hợp trên, người nào dưới đây
đã vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?
A. Anh B, Anh H, anh S và bà D B. Amh B, bà D.
C. Anh B, Anh H và anh S. D. Ông N, Y, anh H và anh S.
Câu 60: Ông X là một trong những người trong danh sách ứng cử viên bầu đại biểu Hội
đồng nhân dân xã. Trong quá trình bầu, ông X cố tình lén xem một số người hàng xóm có
bầu cho mình hay không để thỏa mãn tính tò mò. Hành vi của ông X đã vi phạm nguyên tắc
nào của bầu cử?
A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín.

15
Câu 61: Trong quyền bầu cử, những người già yếu, tàn tật không đến nơi bầu cử được thì tổ
bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở của cử tri để cử tri thực hiện quyền bầu
cử. Việc làm này thể hiện nguyên tắc
A. bỏ phiếu kín. B. phổ thông. C. bình đẳng. D. trực tiếp.
Câu 62: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi độc lập viết phiếu
bầu, anh Q nhờ chị B và được chị B đồng ý bỏ giúp phiếu bầu của anh vào hòm phiếu. Anh Q
vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Trực tiếp. B. Đại diện. C. ủy quyền. D. Gián tiếp.
Câu 63: Tại điểm bầu cử, chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu theo đề xuất của anh. Phát hiện
cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết hộ phiếu bầu theo đúng ý
của cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã thực hiện đúng pháp luật
về bầu cử?
A. Cụ M và nhân viên S. B. Chị H, cụ M và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S. D. Anh T và chị H.
Câu 64: Trong ngày đi bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Bố mẹ N bận nên cho
N, đang là học sinh lớp 11 đi bỏ phiếu hộ. Đến nơi em còn được ông X tổ trưởng bầu cử phố
K hướng dẫn bỏ cho ai và gạch tên ai. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. bố mẹ N,N. B. Bố mẹ N, N , ông X.
C. Ông X, N. D. Ông X, Bố mẹ N.
Câu 65: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị M và chị Q đã bàn bạc
và thống nhất lựa chọn danh sách đại biểu giống nhau. Sau đó, mỗi người tự bỏ phiếu của
mình vào hòm phiếu. Chị M và chị Q vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 66: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do tuổi đã cao, cụ Q nhờ
anh D và được anh D đồng ý viêt hộ phiếu bầu theo ý của cụ. Sau đó, cụ Q tự tay bỏ phiếu
bầu đó vào hòm phiếu. Cụ Q đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đầy?
A. Đại diện. B. Bỏ phiếu kín. C. Gián tiếp. D. Được ủy quyền.
Câu 67: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát
hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý
cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cừ?
A. Anh T và chị H. B. Chị H và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S. D. Chị H, cụ M và nhân viên S.
Câu 68: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi chị T chuẩn bị viết
phiếu bầu giúp cụ Q là người không biết chữ thì có điện thoại gọi đến nên chị T đã nhờ chị M
và được chị M đồng ý viết phiếu bầu cho cụ Q. Phát hiện chị M đã giấu cụ Q viết nội dung
phiếu bầu của cụ theo ý của chị, anh B đã yêu cầu chị M sửa lại phiếu bầu dó. Tuy nhiên, chị
M từ chối đồng thời bỏ phiếu bầu của cụ Q vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm
nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Anh B và chị T. B. Chị M, anh B và cụ Q.
C. Chị M và anh B. D. Chị M, chị T và cụ Q.
Câu 69: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn
với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát
16
hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ
bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn
nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây
không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?
A. Chị N và cụ P. B. Chị N, cụ P và chị
C. C. Chị N, ông K, cụ P và chị C. D. Chị N, ông K và cụ P.
P2.
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước
và xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.
C. Đăng ký hiến máu nhân đạo. D. khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
Câu 2: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân sử thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của
địa phương là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thố C. cả nước . D. quốc gia.
Câu 3: Việc công dân biểu quyết các vấn đề trọng đại khi được Nhà nước trưng cầu ý dân là
thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. khu vực B. cả nước C. vùng miền D. cơ sở
Câu 4: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và
xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây?
A. Giảm sát việc giải quyết kiếu nại. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến.
C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đề cao quản điểm cá nhân.
Câu 5: Việc công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Giáo dục là thực hiện quyền tham
gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. khu vực B. cơ sở C. cả nước D. địa phương
Câu 6: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công
trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân
ở phạm vi
A. cơ sở. B. toàn quốc. C. lãnh thổ. D. cả nước.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Thay đổi kiến trúc thượng tầng.
C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội trong trường hợp nào sau đây?
B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến.
D. Theo dõi kết quả bầu cử.
D. Giám sát việc giải quyết khiếu nại.
C. Độc lập lựa chọn ứng cử viên.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội trong trường hợp nào sau đây?
D. Kiểm tra việc sử dụng các loại phí.
B. Tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
17
C. Đăng ký hiến máu nhân đạo.
A. Tổ chức truy bắt tội phạm.
Câu 10: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân giám sát việc chi trả tiền hỗ trợ do ảnh
hưởng của dịch bệnh tại địa phương là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở
phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thổ C. cả nước . D. quốc gia.
Câu 11: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân đóng góp ý kiến về các nhân sự tham
gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
ở phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thổ C. cả nước . D. quốc gia.
Câu 12: Việc chính quyền xã kêu gọi người dân tích cựa tham gia phong trào xây dựng nông
thôn mới là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thổ C. cả nước. D. quốc gia.
Câu 13: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân giám sát, kiểm tra việc thu chi các loại
phí, quỹ tại địa phương là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thố C. cả nước . D. quốc gia.
Câu 14: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không
được thực hiện theo cơ chế
A. dân kiểm tra. B. dân bàn. C. dân quản lí. D. dân biết.
Câu 15: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí
nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. quốc gia.
Câu 16: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư
của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 17: Chính quyền phường T tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây dựng nếp
sống văn minh đô thị và phân loại rác thải tại nguồn. Việc làm này góp phần thực hiện quyền
tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân kiểm tra. B. Dân bàn. C. Dân giám sát. D. Dân biết.
Câu 18: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn,
dân làm, dân
A. điều hành. B. quản lí. C. tự quyết. D. kiểm tra.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, việc bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương
ước của làng, xã là góp phần tạo điều kiện để công dân được thực hiện quyền
A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Giám sát việc giải quyết khiếu nại.
Câu 20: Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan
trọng, liên quan đến quyền và lợi ích cơ bản của mọi công dân hội là thể hiện nội dung của
quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do phát biểu.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
18
C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, việc thực hiện tốt quy chế dân biết, dân bàn, dân làm,
dân kiểm tra chính là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thổ C. cả nước . D. quốc gia.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, việc ủy ban nhân dân xã Y tổ chức lấy ý kiến của
người dân về kế hoạch lắp đặt hệ thống loa phát thanh ở địa phương là thực hiện nội dung
quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?
A. Độc lập phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Tự do ngôn luận. D. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia.
Câu 23: Trước khi công bố phương án thi. Bộ giáo dục và đào tạo đã lấy ý kiến của nhân dân
trong cả nước. Điều đó nhằm phát huy quyền cơ bản nào của công dân
A. xây dựng Nhà nước pháp quyền. B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.
C. xây dựng xã hội học tập. D. quyết định của mọi người
Câu 24: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức
trưng cầu ý dân là thể hiện quyền
A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. phê duyệt chủ trương và đường lối.
Câu 25: Hội đồng nhân dân xã B tổ chức họp để đánh giá hoạt động định kỳ của Ủy ban
nhân dân và cán bộ công chức của xã, thông qua cuộc họp này nhiều vấn đề về giải quyết
khiếu nại, tố cáo của nhân dân được làm sáng tỏ. Việc làm trên là đảm bảo cho công dân có
quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thổ C. cả nước . D. quốc gia.
Câu 26: Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải
trình về khoản thu, chi quỹ "Đền ơn đáp nghĩa". Người dân xã S đã thực hiện đúng quyền dân
chủ nào dưới đây?
A. Độc lập phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Tự do ngôn luận. D. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, một trong các nội dung của quyền tham gia quản lý
Nhà nước và xã hội là nhân dân có quyền tham gia
A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.
B. phê phán cơ quan nhà nước trên face book.
C. trình bày quan điểm cá nhân
D. giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
Câu 28: Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp là thực
hiện dân chủ ở
A. phạm vi cả nước. B. mọi phạm vi.
C. phạm vi cơ sở. D. Phạm vi địa phương.
Câu 29: Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước là thể
hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
19
C. Quyền về đời sống xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 30: Anh A đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho thôn của mình là thể hiện
quyền dân chủ nào sau đây?
A. Quyền bầu cử và quyền ứng cử
B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
C. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
D. Quyền tự do lập hội và tự do hội hợp.
Câu 31: Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua việc
A. thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.
B. tham gia lao động công ích ở địa phương.
C. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.
D. viết bài đăng báo, quảng bá cho du lịch ở địa phương.
Câu 32: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Như
vậy, công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào ?
A. Quyền kiểm tra, giám sát. B. Quyền ứng cử.
C. Tham quan quản lí Nhà nước và xã hội. D. Quyền đóng góp ý kiến.
Câu 33: Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến các đề án định canh, định cư, giải phóng
mặt bằng thuộc nội dung quyền dân chủ nào sau đây?
A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
B. Quyền bầu cử và ứng cử.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại và điện tín.
D. Quyền khiếu nại và tố cáo.
Câu 34: Ủy ban nhân dân xã A họp dân để bàn và cho ý kiến và mức đóng góp xây dựng
đường bê tông tại địa phương. Như vậy, nhân xã A đã thực hiện hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ công khai.
C. Dân chủ trực tiếp. D. Dân chủ tập trung
Câu 35: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm
xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình
A. ở những nơi có người tụ tập. B. trong các cuộc họp của cơ quan.
C. ở những nơi công cộng. D. ở bất cứ nơi nào.
Câu 36: Trường THPT Y tổ chức cho học sinh góp ý vào dự thảo luật giáo dục. Có nhiều ý
kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Các bạn học sinh đã thực hiện
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại của công dân.
B. Quyền tự do ngôn luận
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
D. Quyền bày tỏ ý kiến
Câu 37: Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội
là thể hiện quyền
A. tự do ngôn luận. B. tham gia xây dựng đất nước.
C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. tự do dân chủ.
20
Câu 38: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi
công cộng là những việc
A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. tham gia ý kiến trước khi chính quyền quyết định.
C. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
D. dân bàn và quyết định trực tiếp.
Câu 39: Anh A và mọi người cùng đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho thôn
của mình. Việc làm này là thực hiện quyền dân chủ cơ bản nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do lập hội và tự do hội họp.
B. Quyền bầu cử và quyền ứng cử
C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
D. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
Câu 40: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân
chủ
A. gián tiếp. B. tập trung. C. trực tiếp. D. đại diện.
Câu 41: Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng góp
của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do bày tỏ ý kiến của mình.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền công khai minh bạch.
D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 42: Để tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội, công dân sử dụng quyền nào?
A. Quyền bầu cử, ứng cử
B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 43: Để kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển
kinh tế xã hội, công dân sử dụng quyền nào?
A. Quyền bầu cử, ứng cử
B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 44: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong hiến pháp, đây
chính là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ
A. bình đẳng ở nước ta. B. gián tiếp ở nước ta.
C. phổ thông ở nước ta. D. trực tiếp ở nước ta.
Câu 45: Đặc trưng nào sau đây của dân chủ gián tiếp?
A. Người dân bầu ra người đại diện cho mình để quyết định những công việc chung.
B. Phải đủ 20 tuổi trở lên mới được quyền dân chủ gián tiếp.
C. Chỉ có tổ chức mới được quyền dân chủ gián tiếp.
D. Phải có người giới thiệu được quyền dân chủ gián tiếp.
21
Câu 46: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm
sinh hoạt cộng đồng, việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc
họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
ở phạm vi
A. cơ sở. B. xã hội. C. văn hóa. D. cả nước.
Câu 47: Trong cuộc họp dân phố V, để lấy ý kiến người dân về mức đóng góp xây dựng
nông thôn mới. Sợ kế hoạch của mình không được người dân nhất trí, nên ông G tổ trưởng
dân phố chỉ thông báo mức đóng góp và nói trong cuộc họp rằng, mức thu này đã được Hội
đồng nhân dân xã phê duyệt. Ông G đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền khiếu nại tố cáo
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
C. Quyền thanh tra giám sát
D. Quyền tự do ngôn luận
Câu 48: Trong cuộc họp ở thôn X, khi ông A trưởng thôn đang lấy ý kiến về việc làm đường
bê tông ở thôn thì chị C và chị M đang nói chuyện phiếm. Bực mình vì hai chị làm ồn, ông Y
đề nghị ông A đuổi hai chị ra khỏi cuộc họp. Do nể mọi người nên ông A buộc phải đuổi hai
chị ra ngoài. Qúa bức xúc, chị M đã về kể cho chồng là anh T, rồi hai vợ chồng cùng đến trụ
sở thôn quậy phá làm cho cuộc họp bị hoãn lại. Những ai chưa thực hiện tốt quyền tham gia
quản lí nhà nước và xã hội?
A. Ông A, chị C, chị M và anh T. B. Ông A, chị M và anh T.
C. Ông A, ông Y, chị C và chị M. D. Chị M, anh T và ông Y.
Câu 49: Trong cuộc họp tại thôn X bàn về việc đóng góp để xây dựng nhà văn hóa của thôn.
Có rất nhiều ý kiến khác nhau: Trưởng thôn X quy định, mỗi hộ trong thôn phải nộp một
triệu đồng; Bà B thì cho rằng nên thu mỗi hộ 500 ngàn; Anh D thì có ý kiến ai có tiền thì nộp
tiền, còn không thì quy ra ngày công lao động. Chị H cho rằng, trưởng thôn là người đứng
đầu, vậy cứ theo quyết định của người đứng đầu mà làm. Theo em, ý kiến của ai không đúng
với nội dụng về quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân.
A. Trưởng thôn X. B. Bà B và anh D.
C. Trưởng thôn X và chị H. D. Chị H.
Câu 50: Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng
thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H.
Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt
lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới
đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chị M và ông B B. Anh K và ông B.
C. Chị M, anh H. D. Anh T và ông B.
Câu 51: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí
đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp
không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A
đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu
ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã
hội của công dân?
22
A. Ông A và chị G. B. Ông A, chị K, chị G và bà M.
C. Ông A và chị K. D. Ông A, chị K và chị G.
Câu 51: Tại cuộc họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã, chị M không tán thành ý
kiến của chị K đề cử chị S làm tổ trưởng tổ giám sát. Tuy nhiên, chị S vẫn được bầu làm tổ
trưởng và sau đó giới thiệu người thân của mình vào tổ này nên bị bà Q quyết liệt phản đối.
Khi đó, ông N chủ tọa cuộc họp yêu cầu bà Q dừng phát biểu khiến bà bực tức rủ chị M bỏ
họp ra về. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Ông N, chị M và chị S. B. Chị K, chị S, chị M và bà Q.
C. Chị K, chị M và ông N. D. Chị K, bà Q, ông N và chị M.

23

You might also like