Professional Documents
Culture Documents
GDCD
GDCD
BÀI 7
Câu 1: Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. chấp hành hình phạt tù. B. công tác ngoài hải đảo.
C. mất năng lực hành vi dân sự. D. bị tước quyền công dân.
Câu 2: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào
sau đây?
A. Được ủy quyền. B. Trung gian. C. Bỏ phiếu kín. D. Gián tiếp.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang đảm nhiệm chức vụ. B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người đang đi công tác xa. D. Người đang điều trị tại bệnh viện.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền
A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận,
C. độc lập phán quyết. D. khiếu nại và tố cáo.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu. B. tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
C. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. D. theo dõi kết quả bầu cử.
Câu 6: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện ý chí
và nguyện vọng của mình.
A. Tham gia quản lý nhà nước B. Khiếu nại tố cáo.
C. Bầu cử và ứng cử D. Quản lý xã hội.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua đại biểu
đại diện bằng hình thức thực hiện quyền
A. kiểm tra, giám sát. B. khiếu nại, tố cáo. C. bầu cử, ứng cử. D. quản lí nhà nước.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử
khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
C. đồng loạt sao chép phiếu bầu. D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
Câu 9: Công dân không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. chấp hành hình phạt tù. B. bị nghi ngờ phạm tội.
C. điều trị sau phẫu thuật. D. hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Câu 10: Quyền bầu cử và ứng cử là
A. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội.
B. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực dân sự.
C. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.
D. quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã họi của công dân.
Câu 11 Quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân là quyền dân chủ cơ bản của công dân gắn với
hình thức dân chủ
A. gián tiếp. B. thảo luận. C. trực tiếp. D. biểu quyết.
Câu 12: Điều kiện nào dưới đây là đúng khi công dân tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
các cấp?
A. Công dân đủ 18 tuổi, được cử tri tín nhiệm và không vi phạm pháp luật.
B. Công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và được cử tri tín nhiệm.
C. Công dân đủ 20 tuổi trở lên.
D. Mọi công dân Việt Nam.
Câu 13: Đâu là nguyên tắc của bầu cử
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi. B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp. D. Phổ thông, có lợi.
Câu 14: Cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi thực hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Nghiên cứu tiểu sử ứng cử viên. B. Ủy quyền tham gia bầu cử.
C. Tìm hiểu danh sách đại biểu. D. Chứng kiến niêm phong hòm phiếu.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. B. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
C. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu. D. theo dõi kết quả bầu cử.
Câu 16: Để thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế Nhà nước bảo đảm cho công dân thực
hiện tốt quyền
A. bầu cử, ứng cử B. khiếu nại. C. học tập. D. tố cáo.
Câu 17: Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp
quyết định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là
A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp. C. dân chủ tập trung. D. dân chủ xã hội.
Câu 18: Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện của mình quyết
định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là
A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ cá nhân. D. dân chủ xã hội.
Câu 19: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết
hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 20: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp
luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông . B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 21: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là
A. bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
C. bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 22: Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện quyền tham gia
quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cả nước. B. lãnh thổ. C. cơ sở. D. quốc gia.
Câu 23: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không được thực hiện
theo cơ chế
A. dân kiểm tra. B. dân bàn. C. dân quản lí. D. dân biết.
Câu 24: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và
xã hội ở phạm vi
A. cơ sở. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. quốc gia.
Câu 25: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này
cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 26: ủy ban nhân dân xã Y tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch lắp đặt hệ thống loa phát thanh
ở địa phương là thực hiện nội dung quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?
A. Độc lập phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Tự do ngôn luận. D. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia.
Câu 27: Trước khi công bố phương án thi. Bộ giáo dục và đào tạo đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước.
Điều đó nhằm phát huy quyền cơ bản nào của công dân
A. xây dựng Nhà nước pháp quyền. B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.
C. xây dựng xã hội học tập. D. quyết định của mọi người
Câu 28: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào?
A. Tham gia thảo luận xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.
B. Đóng góp ý kiến với nhà nước những vấn đề vướng mắc, bất cập.
C. Dân biết, dân hỏi, dân nói, dân nghe.
D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 29: Một trong các nội dung của quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là
A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước. B. phê phán cơ quan nhà nước trên face book.
C. tự do trình bày quan điểm cá nhân D. giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
Câu 30: Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng thuộc
nội dung quyền dân chủ nào sau đây?
A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
B. Quyền bầu cử và ứng cử.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại và điện tín.
D. Quyền khiếu nại và tố cáo.
Câu 31: Ủy ban nhân dân xã A họp dân để bàn và cho ý kiến và mức đóng góp xây dựng đường bê tông tại
địa phương. Như vậy, nhân xã A đã thực hiện hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ công khai.
C. Dân chủ trực tiếp. D. Dân chủ tập trung
Câu 32: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ
A. gián tiếp. B. tập trung. C. trực tiếp. D. đại diện.
Câu 33: Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng góp của các hộ gia
đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do bày tỏ ý kiến của mình. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền công khai minh bạch. D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 34: Để tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống
xã hội, công dân sử dụng quyền nào?
A. Quyền bầu cử, ứng cử B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 35: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, việc làm nào sau đây được nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra?
A. Xây dựng các hương ước, quy ước dòng họ.
B. Mức đóng góp xây dựng ngân sách địa phương.
C. Đề án xây dựng nhà máy thủy điện.
D. Việc giải quyết khiếu nại của công dân tại địa phương.
Câu 36: Hiến pháp 2013 qui định, chủ thể có thể thực hiện quyền khiếu nại là
A. chỉ cá nhân. B. chỉ tổ chức.
C. cán bộ công chức. D. cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Câu 37: Công dân thực hiện quyền tố cáo là hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ đại diện. D. Dân chủ XHCN.
Câu 38: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm phạm là mục đích
của
A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án.
Câu 39: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ
chức hoặc công dân là mục đích của
A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án.
Câu 40: Người khiếu nại là
A. chỉ tổ chức. B. chỉ cá nhân.
C. cơ quan, tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi.
Câu 41: Người tố cáo là
A. chỉ tổ chức. B. chỉ cá nhân.
C. cơ quan,tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi.
Câu 42: Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại là người giải
quyết
A. khiếu nại. B. tố cáo. C. Việc làm. D. rắc rối.
Câu 43: Người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành
chính bị khiếu nại là người giải quyết
A. khiếu nại. B. tố cáo. C. Việc làm. D. rắc rối.
Câu 44: Ý kiến nào sau đây đúng?
A. Công dân, tổ chức có đều quyền khiếu nại. B. Chỉ có công dân mới có quyền khiếu nại.
C. Chỉ có tổ chức mới có quyền tố cáo. D. Công dân, tổ chức không có quyền khiếu nại.
Câu 45: Ý kiến nào sau đây đúng?
A. Công dân, tổ chức không có quyền khiếu nại. B. Chỉ có công dân mới có quyền khiếu nại.
C. Chỉ có công dân mới có quyền tố cáo. D. Công dân, tổ chức không có quyền tố cáo.
Câu 46: Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải làm gì?
A. Xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết. B. Xác minh, kết luận và ra quyết định xử lý.
C. Xác minh, kết luận và đưa ra tòa. D. Xác minh, kết luận và trình Viện kiểm sát.
Câu 47: Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải làm gì?
A. Xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết. B. Xác minh, kết luận và ra quyết định xử lý.
C. Xác minh, kết luận và đưa ra tòa. D. Xác minh, kết luận và trình Viện kiểm sát.
Câu 48: Mọi quá trình khiếu nại theo con đường hành chính đều kết thúc sau quyết quyết định giải quyết
khiếu nại lần thứ hai. Tuy nhiên người khiếu nại vẫn còn quyền yêu cầu Tòa án giải quyết khiếu nại của mình
theo
A. thủ tục tố tụng. B. thủ tục dân sự.
C. thủ tục hình sự. D. thủ tục địa phương.
Câu 49: Bước hai của quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo quy định trong thời hạn của luật định, việc làm
đầu tiên người giải quyết tố cáo phải tiến hành là gì?
A. Ra quyết định. B. Kỷ luật cấp dưới.
C. Xác minh, xem xét. D. Đưa lên cấp trên.
Câu 50: Trong quá trình tiếp nhận, giải quyết tố cáo, nếu có dấu hiệu phạm tội kinh tế thì cơ quan, tổ chức
tiếp nhận, giải quyết tố cáo phải chuyển hồ sơ cho cơ quan nào để giải quyết theo quy định của pháp luật tố
tụng hình sự?
A. Kho bạc nhà nước. B. Sở Tài chính.
C. Ngân hàng nhà nước. D. Cơ quan điều tra.
Câu 51: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền khiếu nại khi nhận được
A. thông báo tuyển dụng nhân sự. B. kế hoạch giao kết hợp đồng lao động.
C. phiếu thăm dò ý kiến cá nhân. D. quyết định buộc thôi việc không rõ lí do.
Câu 52: Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, Q đã báo cho cơ
quan công an biết. Hành vi này thể hiện Q đã thực hiện
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo. C. Quyền nhân thân. D. Quyền dân chủ.
Câu 53: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Bị hạ bậc lương không rõ lí do. B. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
C. Bị giao thêm việc ngoài thỏa thuận. D. Phát hiện đường dây cá độ bóng đá.
Câu 54: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe. B. Bị thu hồi giấy phép kinh dọanh.
C. Nhận tiền bồi thường chưa thỏa đáng. D. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
Câu 55: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền
nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền dân chủ. C. Quyền tố cáo. D. Quyền bình đẳng.
Câu 56: Phát hiện chị A nhân viên dưới quyền biết việc mình tham gia đường đây sản xuất xăng trái phép,
giám đốc một doanh nghiệp là anh D đã đưa 20 triệu đồng cho chị A và đề nghị chị giữ im lặng. Vì chị A từ
chối nên anh D dọa sẽ điều chuyển chị sang bộ phận khác. Chị A có thể sử dụng quyên nào sau đây?
A. Truy tố. B. Thẩm định. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 57: Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công
nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Khiếu nại. B. Đàm phán. C. Tố cáo. D. Kiến nghị.
Câu 58: Ông H đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định giải phóng mặt bằng nhà ông để xây
dựng khu đô thị mới. Ông H đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?
A. Kiểm tra. B. Giám sát. C. Khiếu nại. D. Tố cáo.
Câu 59: Gia đình ông Q bị Chủ tịch UBND huyện ra quyết định phá dỡ công trình đang xây dựng. Khi cho
rằng quyết định trên là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, gia đình ông Q
cần chọn cách giải quyết nào dưới đây theo đúng quy định pháp luật?
A. Làm đơn tố cáo. B. Làm đơn khiếu nại.
C. Làm đơn nộp tiền . D. Kiên quyết chống đối.
Câu 60: Hôm trước trên đường đi học về, N nhìn thấy anh T và K đang điều khiển 1 chiếc xe tải chở các loài
động vật quý hiếm bị chú cảnh sát giao thông P giữ lại. Anh T dúi vào tay chú cảnh sát một phong bì tiền và
được chú cho đi. Theo quy định của pháp luật, ai là người cần bị tố cáo?
A. T, K B. P C. T, K, P D. T, P
Câu 61: Khi nhà hàng xóm làm nhà đã làm hư hại ngôi nhà của mình. Ông M đã sang nhà hàng xóm nói
chuyện và yêu cầu khắc phục hậu quả nhưng nhà hàng xóm không nghe mà còn chửi bới và thuê xã hội đen
về hành hung ông M. Trong trường hợp này ông M phải làm gì để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình
theo đúng quy định của pháp luật?
A. Khiếu nại với công an xã. B. Huy động gia đình sang gây sự với nhà hàng xóm
C. Tố cáo với công an xã. D. Thuê xã hội đen về chơi lại nhà hàng xóm.
Câu 62: Nghi ngờ nhà bà X có chứa tội phạm đang bị truy nã, ông A đã báo cho ông C là công an xã. Ông
C lập tức tới và xông vào nhà bà X để khám xét. Cháu nội bà X hoảng sợ, bỏ chạy sang nhà ông G. Vốn có
mâu thuẫn với ông C nên ông G đã giấu đứa bé vào nhà kho. Sau hơn một ngày tìm kiếm không được, bà X
đến nhà ông C đập phá đồ đạc. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Ông A và bà X. B. Ông C, ông G và bà X.
C. Ông A, ông G và bà X. D. Ông A và ông G.
Câu 63: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều
khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà
chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình
làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K
năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí
của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Anh B, chị A và anh D. B. Anh B và chị A.
C. Anh D, chị A và anh K. D. Anh B và anh D.
Câu 64: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết
việc mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống
anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị N đã vu
khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị
N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu
nại, vừa bị tố cáo?
A. Ông C và chị N. B. Chị N, anh M và anh S.
C. Anh S và anh M. D. Ông C, chị N và anh M.
Câu 65: Nghi ngờ anh D biết mình với giám đốc A rút tiền của cơ quan cho vay nặng lãi, chị T đã xúi giục
ông A đuổi việc anh D. Thấy mình bị sa thải không đúng, lại bị chị T trì hoãn thanh toán các khoản tiền theo
đúng quy định, anh D làm đơn phản ánh với ông Q cán bộ cơ quan chức năng, do mang ơn chị T đã giúp
mình làm giả chứng chỉ để được bổ nhiệm, ông Q đã không giải quyết đơn khiếu nại cho anh D. Thấy vậy
anh D thuê anh K đánh ông Q gãy chân. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Ông A, anh D và chị T. B. Ông A, chị T và anh K.
C. Ông A, anh D và anh K. D. Ông A, chị T và ông Q.
Câu 66: Chị H là giáo viên hợp đồng của trường THPT X. Do gia đình có việc bận chị đã viết đơn xin nghỉ
làm 5 ngày và đã được hiệu trưởng nhà trường đồng ý. Sau 5 ngày nghỉ trở lại làm việc, chị nhận được quyết
định chấm dứt hợp đồng từ phía nhà trường với lí do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với quyết
định đó làm đơn khiếu nại. Ai sẽ là người giải quyết khiếu nại lần đầu của chị?
A. Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh. B. Công đoàn trường THPT X.
C. Chủ tịch UBND tỉnh. D. Hiệu trưởng trường THPT X.
Câu 67: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, trường hợp ông tổ trưởng dân phố đang phổ biến những quy định
mới của luật hôn nhân, gia đình thì thuộc loại quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội nào sau đây?
A. Dân biết và thực hiện. B. Dân bàn và quyết định.
C. Dân thảo luận và ý kiến. D. Dân giám sát và kiểm tra.
Câu 68: Bộ giáo dục lấy ý kiến về chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, bạn Y cho rằng việc góp ý này chỉ có
giáo viên mới có quyền, bạn P cho rằng chỉ có các cấp lãnh đạo mới có quyền góp ý. Còn bạn R cho rằng mọi công
dân đều có quyền tham gia góp ý. Ai là người hiểu đúng về quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công
dân?
A. Bạn Y B. Bạn P C. Bạn R D. Cán bộ giáo viên.
Câu 69: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng
đồng, việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con
thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở. B. xã hội. C. văn hóa. D. cả nước.
Câu 70: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây
dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D
vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau
đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền
tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Ông A và chị G. B. Ông A, chị K, chị G và bà M.
C. Ông A và chị K. D. Ông A, chị K và chị G.
Câu 71: Tại cuộc họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã, chị M không tán thành ý kiến của chị K
đề cử chị S làm tổ trưởng tổ giám sát. Tuy nhiên, chị S vẫn được bầu làm tổ trưởng và sau đó giới thiệu người
thân của mình vào tổ này nên bị bà Q quyết liệt phản đối. Khi đó, ông N chủ tọa cuộc họp yêu cầu bà Q dừng
phát biểu khiến bà bực tức rủ chị M bỏ họp ra về. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tham gia quản lí
nhà nước và xã hội?
A. Ông N, chị M và chị S. B. Chị K, chị S, chị M và bà Q.
C. Chị K, chị M và ông N. D. Chị K, bà Q, ông N và chị M.
Câu 72: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ nên cụ T nhờ anh P
viết hộ phiếu bầu theo ý của cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cụ T đã thực hiện nguyên tắc bầu cử
nào dưới đây?
A. Gián tiếp. B. Đại diện. C. Trực tiếp. D. Công khai.
Câu 73: Ngày bầu cử Hội đồng nhân dân, anh B có việc nên nhờ em là anh H đi bỏ phiếu giúp. Tại điểm bỏ
phiếu, anh H gặp bạn là S cũng đi bỏ phiếu giúp mẹ là bà D vì hiện tại bà đang nằm viện và bị hôn mê. Khi
chuẩn bị bỏ phiếu, Tổ trưởng tổ kiếm phiếu là ông N đề nghị hai anh H và S bỏ phiếu cho cháu mình là Y.
Trong trường hợp trên, người nào dưới đây đã vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?
A. Anh B, Anh H, anh S và bà D B. Amh B, bà D.
C. Anh B, Anh H và anh S. D. Ông N, Y, anh H và anh S.
Câu 74: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi độc lập viết phiếu bầu, anh Q nhờ
chị B và được chị B đồng ý bỏ giúp phiếu bầu của anh vào hòm phiếu. Anh Q vi phạm nguyên tắc bầu cử
nào sau đây?
A. Trực tiếp. B. Đại diện. C. ủy quyền. D. Gián tiếp.
Câu 75: Tại điểm bầu cử, chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu theo đề xuất của anh. Phát hiện cụ M không biết
chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết hộ phiếu bầu theo đúng ý của cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ
vào thùng. Những ai dưới đây đã thực hiện đúng pháp luật về bầu cử?
A. Cụ M và nhân viên S. B. Chị H, cụ M và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S. D. Anh T và chị H.
Câu 76: Trong ngày đi bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Bố mẹ N bận nên cho N, đang là học
sinh lớp 11 đi bỏ phiếu hộ. Đến nơi em còn được ông X tổ trưởng bầu cử phố K hướng dẫn bỏ cho ai và gạch
tên ai. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. bố mẹ N,N. B. Bố mẹ N, N , ông X.
C. Ông X, N. D. Ông X, Bố mẹ N.
Câu 77: Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H và M là nhân viên dưới
quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn giám đốc,
anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T và anh H đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Trực tiếp.
Câu 78: Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện
nên nhân viên S thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên S đã vi phạm nguyên tắc bầu
cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Thụ động. C. Công khai. D. ủy quyền.
Câu 79: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B
đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của
mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là
người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua
chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?
A. Chị N và cụ P. B. Chị N, cụ P và chị C.
C. Chị N, ông K, cụ P và chị C. D. Chị N, ông K và cụ P.
Câu 80: Sau ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, một số bạn học sinh lớp 12 ( đã đủ 18 tuổi) đến trường với niềm
tự hào rất lớn trước các em lớp dưới vì lần đầu tiên thực hiện quyền bầu cử của công dân. A hãnh diện khoe.
“ tớ không chỉ có một lá phiếu đâu nhé! Cả bà và mẹ đều “tín nhiệm cao” giao phiếu cho tớ bỏ vào thùng
phiếu luôn”. Việc làm đó của A và gia đình đã vi phạm đến những nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Nguyên tắc trực tiếp, bỏ phiếu kín. B. Nguyên tắc bình đẳng, trực tiếp .
C. Nguyên tắc bình đẳng, bỏ phiếu kín. D. Nguyên tắc phổ thông, trực tiếp.
Câu 81: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tham gia bầu cử được.
Trong ngày bầu cử, do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ
bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ, do vợ ông K
không có ở nhà nên ông C đã tự ý gạch luôn một số người trong phiếu của ông K rồi bỏ vào hòm phiếu.
Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử
A. Ông T và vợ ông K B. Ông T, ông C và vợ ông K
C. Ông C và vợ ông K D. Ông T và ông C
Câu 82: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị B viết hộ phiếu bầu theo
ý mình, cụ Q là người cao tuổi nhờ anh D bỏ giúp phiếu bầu đó vào hòm phiếu nhưng anh D lại nhờ chị H
và được chị H đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ Q thay mình. Tranh thủ cơ hội này, chị H đã tự ý sửa phiếu bầu
của cụ Q theo ý mình rồi mới bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử
bỏ phiếu kín?
A. Cụ Q, chị H và anh DT. B. Chị B, cụ Q và anh DT.
C. Chị B, cụ Q và chị H. D. Chị B, anh D và chị H.
Câu 83: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm
phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất
viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh C không đồng
ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ
phiếu kín?
A. Chị A, anh B và anh C. B. Anh B và anh C.
C. Chị A và cụ K. D. Chị A, cụ K và anh C..
Câu 84: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do cụ N là người không biết chữ nên ông
B tổ trưởng tổ bầu cử đề nghị chị P viết phiếu bầu giúp cụ N. Sau khi giúp cụ N viết phiếu chị P phát hiện
anh V và ông K cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu.
Tuy nhiên, anh V không sửa mà vẫn lấy phiếu của anh và phiếu của ông K bỏ vào hòm phiếu rồi ra về. Những
ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Ông B và cụ N. B. Anh V và ông K.
C. Chị P, cụ N và anh V. D. Chị P, cụ N, ông K.
-------------------HẾT---------------------
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC MÔN GDCD LỚP 11
NĂM HỌC 2022-2023
A. LÝ THUYẾT
1. Bài 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Nguồn gốc của Nhà nước
Nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân hoá thành các giai cấp,
mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể điều hoà được.
2. Bản chất của nhà nước
- Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp, do đó nhà nước
bao giờ cũng mang bản chất giai cấp.
- Bản chất giai cấp của nhà nước được thể hiện:
* Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác.
* Nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đôí với giai cấp khác.
Như vậy, xét về mặt bản chất, Nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị.
3. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Thế nào là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân, quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng cộng sản lãnh đạo.
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b. Bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
* Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
c. Chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Có hai chức năng cơ bản sau đây:
- Một là: Chức năng bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.
- Hai là: chức năng tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp
của công dân
* Hai chức năng trên có mối quan hệ hữu cơ và thống nhất với nhau, trong đó chức năng tổ chức và xây dựng
là căn bản nhất và giữ vai trò quyết định.
d. Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hệ thống chính trị (đọc thêm)
3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
- Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
- Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
- Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật.
- Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù
địch.
2. BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Dân chủ là quyền lực của nhân dân, thuộc về nhân dân.
- Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bắt nguồn từ chính bản chất của chủ nghĩa xã hội, được thể hiện
trên 5 phương diện sau:
* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân.
* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về TLSX.
* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng Mác - Lênin làm nền tảng tinh thần của xã hội.
* Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân lao động, được thực hiện chủ yếu bằng Nhà nước,
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. ( nhấn mạnh )
* Dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
2. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, chính trị.
a. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ((HDHS Tự học)
- Nội dung:
Thực hiện quyền làm chủ của công dân đối với TLSX, trên cơ sở đó làm chủ quá trình quản lí sản xuất và
phân phối sản phẩm.
- Biểu hiện
* Thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần kinh tế.
* Mọi công dân cũng như các thành phần kinh tế đều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp
luật.
Tóm lại, Làm chủ trên lĩnh vực kinh tế là cơ sở củng cố quyền làm chủ của nhân dân trên mọi lĩnh vực, kể
cả lĩnh vực chính trị.
b. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị.
- Nội dung:
Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, trước hết là nhân dân lao động.
- Biểu hiện
+ Dân chủ trong lĩnh vực chính trị được thể hiện trước hết ở các quyền sau đây:
* Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức CT - XH
* Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa
phương.
* Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
* Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí.
* Quyền giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
* Quyền khiếu nại, tố cáo..........
c. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hoá
- Nội dung
Thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng của công dân trong lĩnh vực văn hoá.
- Biểu hiện
* Quyền được tham gia vào đời sống văn hoá.
* được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật của chính mình.
* Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật.
* Giải phóng con người khỏi những thiên kiến lạc hậu, loại bỏ mọi áp bức về tinh thần và đưa văn hoá đến
cho mọi người.
d. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội (HDHS Tự học)
- Nội dung
Đảm bảo những quyền xã hội của công dân.
- Biểu hiện
* Quyền lao động; Quyền bình đẳng nam, nữ;
* Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội;
* Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ;
* Quyền được đảm bảo về mặt vật chất và tinh thần khi không còn khả năng lao động;
* Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiến và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội.
3. Những hình thức cơ bản
của dân chủ
Dân chủ được thực hiện thông qua hai hình thức cơ bản:
a. Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu
quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước.
b. Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những
người đại diện, cơ quan đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà
nước.
3. BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1. Chính sách dân số.
a. Tình hình dân số ở nước ta hiện nay.
( Đọc thêm)
b. Mục tiêu và phương hướng thực hiện chính sách dân số.
* Mục tiêu:
- Giảm tỉ lệ tăng dân số
- Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí
- Nâng cao chất lượng dân số.
* Phương hướng:
- Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí trong việc thực hiện chính sách dân số.
- Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục
- Nâng cao sự hiểu biết của người dân bằng nhiều con đường, biện pháp.
- Nhà nước đầu tư đúng mức cho công tác dân số.
c. Trách nhiệm công dân
- Chấp hành chính sách, pháp luật về dân số .
- HS: Không nên yêu sớm, không quan hệ tình dục trước hôn nhân.
2. Chính sách giải quyết việc làm.
a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay
Thiếu việc làm ở cả thành thị và nông thôn.
b. Mục tiêu và phương hướng
* Mục tiêu:
- Tập trung giải quyết việc làm cả ở thành thị và nông thôn.
- Phát triển nguồn nhân lực.
- Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo.
* Phương hướng:
- Thúc đấy phát triển sản xuất và dịch vụ.
- Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
c. Trách nhiệm công dân:
- Chấp hành chính sách việc làm và pháp luật về lao động.
- Chủ động tìm kiếm việc làm, tăng thu nhập.
- HS: + Tích cực học tập và rèn luyện
+ Có định hướng nghề nghiệp đúng đắn, phù hợp với nhu cầu của thị trường.
B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Phát triển giáo dục công lập. B. Duy trì kinh tế nhà nước.
C. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. D. Phát triển kinh tế tập thể.
Câu 2: Nhà nước Pháp quyền xã hội chủ nghĩa là Nhà nước
A. của dân, do dân, vì dân. B. của giai cấp thống trị.
C. của đảng viên và công chức nhà nước. D. của tầng lớp tiến bộ.
Câu 3: Nội dung nào sau đây là chức năng của Nhà nước pháp quyền XHCN?
A. Bảo đảm lợi ích của tầng lớp trí thức. B. Bảo đảm lợi ích của đảng viên.
C. Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. D. Bảo vệ lợi ích của người cầm quyền.
Câu 4: Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính
A. văn minh, tiến bộ. B. nhân dân và dân tộc.
C. khoa học đại chúng. D. quần chúng rộng rãi.
Câu 5: Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện cụ thể trên mấy phương diện?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 6: Nhân dân có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội
là dân chủ
trên lĩnh vực
A. xã hội. B. chính trị. C. văn hoá. D. kinh tế.
Câu 7: Cơ sở kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế độ
A. tư hữu về quá trình sản xuất. B. công hữu về quá trình sản xuất.
C. tư hữu về tư liệu sản xuất D. công hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 8: Nhân dân có quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền giám sát các hoạt động của các
cơ quan Nhà nước, quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là dân chủ trên lĩnh vực
A. xã hội. B. văn hoá. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện một trong những mục tiêu của chính sách dân số?
A. Nâng cao chất lượng dân số. B. Phân tầng giai cấp.
C. Tăng cường quản lí thu nhập. D. Chia đều của cải.
Câu 10: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số được thể hiện ở nội dung nào sau
đây?
A. San bằng mọi nguồn phúc lợi xã hội. B. Tăng cường công tác quản lí.
C. Phân hóa trình độ giữa các giai cấp. D. Chia đều ngân sách quốc gia.
Câu 11: Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ là một trong những phương hướng của chính sách nào sau đây?
A. Bảo vệ tài nguyên. B. Xóa bỏ thị trường.
C. Giải quyết việc làm. D. Gia tăng dân số.
Câu 12: Chức năng nào của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là căn bản nhất và giữ vai trò quyết
định?
A. Thiết lập và xây dựng. B. Bảo đảm an ninh chính trị.
C. Xây dựng và trấn áp. D. Tổ chức và xây dựng.
Câu 13: Bác T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy
bác T đã
thực hiện tốt trách nhiệm nào dưới đây của công dân trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ?
A. Quyền đóng góp ý kiến. B. Quyền được cung cấp thông tin.
C. Tham gia quản lí nhà nước. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 14: Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức
khỏe sinh
sản, nhằm góp phần
A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. Giảm quy mô dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số. D. Phân bố dân số hợp lí.
Câu 15: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của
A. mọi công dân. B. các doanh nghiệp C. lực lượng vũ trang. D. thế hệ trẻ
Câu 16: Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta được thể hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo của tổ chức nào
sau đây?
A. Hội nông dân. B. Đảng Cộng sản.
C. Mặt trận Tổ quốc. D. Hội chữ thập đỏ.
Câu 17: Tính dân tộc của Nhà nước ta được thể hiện như thế nào dưới đây ?
A. Mỗi dân tộc có bản sắc riêng của mình. B. Dân tộc nào cũng có chữ viết riêng.
C. Nhà nước chăm lo lợi ích mọi mặt của các dân tộc D. Nhà nước ta là Nhà nước của các dân tộc.
Câu 18: Hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. H tham gia vào đội dân quân tự vệ của phường. B. Bác D tuyên truyền mọi người thực hiện pháp luật
C. Anh G không vi phạm pháp luật. D. Anh C không tố giác tội phạm.
Câu 19: Tại hội nghị toàn dân, nhân dân biểu quyết công khai về mức đóng góp xây dựng đường liên thôn của địa
phương là thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây?
A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Đại diện. D. Trung gian.
Câu 20: Quyền nào dưới đây là một trong các nội dung của dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
A. Quyền sáng tác văn học. B. Quyền lao động.
C. Quyền tự do báo chí. D. Quyền bình đẳng nam nữ.
Câu 21: Hình thức dân chủ thông qua những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực
tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là Nhà nước là
A. dân chủ phân quyền. B. dân chủ liên minh.
C. dân chủ gián tiếp. D. dân chủ trực tiếp.
Câu 22: Để góp phần tạo nhiều việc làm mới với chất lượng ngày càng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của đất
nước, nhà nước cần có biện pháp nào sau đây?
A. Khôi phục ngành nghề truyền thống. B. Thúc đẩy mọi loại cạnh tranh.
C. Khuyến khích mọi nguồn thu nhập. D. Chia đều nguồn quỹ phúc lợi.
Câu 23: Tuyên truyền thông điệp “Mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 2 con” là công dân góp phần thực hiện mục tiêu
nào sau đây của chính sách dân số?
A. Đẩy mạnh phân hóa dân cư. B. Phân chia địa giới hành chính.
C. Nâng cao chất lượng dân số. D. Ổn định quy mô dân số.
Câu 24: Nước ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì
phải
A. phân bố lại dân cư. B. khuyến khích tăng dân số.
C. có chính sách dân số đúng đắn D. giảm nhanh việc tăng dân số.
Câu 25: Đảng, Nhà nước ta coi chính sách dân số là một yếu tố cơ bản để
A. Nâng cao chất lượng cuộc sống toàn xã hội B. ổn định quy mô dân số
C. phát huy nhân tố con người D. giảm tốc độ tăng dân số
Câu 26: Chất lượng dân số được đánh giá bằng yếu tố nào dưới đây?
A. Tinh thần, niêm tin, mức sống. B. Tinh thần, trí tuệ, thể chất.
C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp. D. Thể chất, trí tuệ, gen di truyền.
Câu 27: Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta?
A. Là Nhà nước của dân, do dân, vì dân. B. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí
C. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật. D. Nhà nước ta thể hiện ý chí của nhân dân
Câu 28: Có mấy hình thức cơ bản của dân chủ ?
A. 3. B.4. C. 2. D. 5
Câu 29: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, đội trật tự của phường X - Thành phố VT đã yêu
cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Việc làm này là biểu hiện của việc
thực hiện chức năng nào dưới đây của nhà nước ta?
A. Đảm bảo trật tự an toàn xã hội B. Tổ chức thực hiện quyền công dân.
C. Xây dựng và phát triển kinh tế. D. Đảm bảo quyền của công dân.
Câu 30: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng,
việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A là
thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền phát biểu ý kiến trong cuộc họp.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền kiến nghị, quyền thông tin.
Câu 31: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định canh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện
Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh
vực nào dưới đây?
A. Xã hội. B. Chính trị C. Văn hóa D. Kinh tế.
Câu 32: Chị A tích cực tham gia lớp tập huấn truyền thông về dinh dưỡng và sức khỏe sinh sản vị thành niên để
nuôi dạy
con tốt. Chị A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách dân số?
A. Nâng cao hiểu hiết của người dân về dân số. B. Xã hội hóa công tác dân số.
C. Kế hoạch hóa gia đình. D. Làm tốt công tác tuyên truyền.
Câu 33: Vợ chồng chị M sinh được hai cô con gái nên anh K chồng của chị M muốn sinh thêm con trai để nối dõi
tông đường. Nhưng chị lại không muốn vì cho rằng dù con gái hay con trai thì chỉ hai là đủ. Bà H là mẹ đẻ anh K
đã nhờ chị X là cán bộ dân số đến giải thích cho anh K hiểu để từ bỏ ý định sinh thêm con. Ai là người thực hiện
tốt trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số?
A. Anh K và chị X. B. Bà H, M và X. C. Bà H và X. D. Bà H và chị M.
Câu 34: Ông H có 2 người con một trai, một gái. Người con trai đã có việc làm ổn định, cô con gái đang chuẩn bị
thi đại học. Ông H cho rằng con gái không cần học nhiều, nên ông không đồng ý cho con gái thi đại học mà bắt
ở nhà lấy chồng. Ông H đã vi phạm quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực nào?
A. Chính tị. B. Xã hội. C. Văn hóa. D. Kinh tế
Câu 35: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta được ra đời vào năm nào?
A. 1930. B. 1975. C. 1945. D. 1954
Câu 36: Anh M đang viết phiếu bầu cử Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp của mình và vợ thì chị N
là người
trong tổ bầu cử đến hướng dẫn anh M nên gạch tên người này, để lại người kia nhưng anh M không làm theo. Chị
G đã
quay được clip đó và yêu cầu chị N phải đưa cho 10 triệu đồng nếu không sẽ công khai lên mạng. Lo sợ, chị N đã
nhờ anh
K khống chế chị G, buộc chị phải xóa clip đó. Trong trường hợp trên, những ai đã thực hiện chưa tốt trách nhiệm
của công
dân trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Anh M, chị G và chị N. B. Anh K, chị N và G.
C. Anh K và anh M. D. Vợ chồng anh M và chị N.
Câu 37: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng
nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên
bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là
con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền dân chủ của công
dân?
A. Ông A và chị G B. Ông A, chị K và chị G
C. Ông A và chị K D. Ông A, chị K, chị G và bà M.
Câu 38: Trong buổi họp dân cư tổ X, mọi người họp bàn và thống nhất mức góp tiền để xây dựng sân thể thao
chung của tổ. Ông Y là lãnh đạo địa phương thấy vậy cũng rất ủng hộ cách làm nói trên của bà con, đồng thời
ông còn quyên góp kinh phí cho tổ. Việc họp bàn và quyết định của bà con dân cư tổ X thể hiện quyền dân chủ
trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế. B. Chính trị C. Xã hội. D. Văn hóa
Câu 39: Tại cuộc họp thôn X để bình xét các lao động đủ điều kiện được nhà nước hỗ trợ đi học nghề. Do đã nhận
tiền của anh D từ trước nên ông B trưởng thôn đã đưa D và H vào danh sách được tham gia đợt này. Thấy D và
H dù không đủ điều kiện vẫn được tham gia các lớp học nghề miễn phí. T đã làm đơn khiếu nại lên UBND
huyện. Sau khi xem xét, ông Q cánbộ phòng lao động thương binh xã hội đã chấp nhận để T được tham gia lớp
đào tạo với điều kiện T rút đơn khiếu nại về nhưng anh không đồng ý. Những ai dưới đây đã thực hiện chưa
đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước.
A. Anh D, anh H. B. Anh D, anh H, ông B và ông Q.
C. Anh D, anh H, ông B và anh T. D. Ông B và ông Q.
Câu 40: Anh N tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở hoạt động nào sau
đây?
A. Quyên góp ủng hộ lũ lụt. B. Góp ý vào các dự thảo luật.
C. Tham gia các hoạt động xã hội. D. Tích cực tham gia bảo vệ môi trường.
Câu 41: Hình thức dân chủ thông qua những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện thay mặt
mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, Nhà nước là
A. dân chủ phân quyền. B. dân chủ liên minh.
C. dân chủ gián tiếp. D. dân chủ trực tiếp.
Câu 42: Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích, nguyện vọng của nhân dân là nói đến đặc điểm nào dưới đây của Nhà
nước ta ?
A. Tính giai cấp. B. Tính quần chúng. C. Tính nhân dân. D. Tính xã hội.
Câu 43: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do
dân, vì dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về
A. một nhóm người. B. người có chức quyền.
C. nhân dân. D. số đông.
Câu 44: Nhà nước pháp quyền có nghĩa là, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công
dân đều được thực hiện trên cơ sở
A. chính sách. B. pháp luật. C. dư luận xã hội. D. niềm tin.
Câu 45: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của
A. nhân dân lao động. B. những người quản lý.
C. giai cấp công nhân. D. giai cấp nông dân.
Câu 46: Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?
A. Nhà nước quản lí mọi mặt xã hội. B. Nhân dân làm chủ.
C. Quyền lực thuộc về nhân dân. D. Quyền lực tập trung trong tay nhà nước.
Câu 47: Nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về
A. tư liệu sản xuất. B. tài sản công. C. việc làm. D. thu nhập.
Câu 48: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp
A. tiểu thương. B. công nhân. C. nông dân. D. trí thức.
Câu 49: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?
A. Tiếp tục tăng quy mô dân số. B. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
C. Tiếp tục tăng chất lượng dân số. D. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư .
Câu 50: Việc xuất khẩu lao động sang thị trường Nhật Bản là việc làm thực hiện mục tiêu nào về chính sách giải
quyết việc làm?
A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. D. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
Câu 51: Việc đưa chương trình giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên vào trong trường học phổ thông, là thể
hiện hoạt động giáo dục ý thức thực hiện chính sách
A. phát triển. B. dân số. C. xã hội. D. giải quyết việc làm.
Câu 52: Biểu hiện nào dưới đây là chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tổ chức các hoạt động từ thiện B. Tổ chức các hoạt động giải trí
C. Tổ chức và xây dựng D. Tổ chức các sự kiện truyền thống
Câu 53: Trong các kiểu nhà nước, nhà nước nào dưới đây khác về chất so với các nhà nước trước đó?
A. Phong Kiến B. Chiếm hữu nô lệ C. Tư sản D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 54: Lịch sử nhân loại đã tồn tại mấy nền dân chủ?
A. 2 B. 4. C.3. D. 5
Câu 55: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào sau đây?
A. Công nhân. B. Tư sản. C. Địa chủ. D. Nông nô.
Câu 56: Nội dung nào sau đây là một trong những chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam?
A. Sùng bái quyền lực cá nhân. B. Bảo vệ địa vị thống trị.
C. Đàn áp bóc lột nhân dân. D. Đảm bảo an ninh chính trị.
Câu 57: Trong mọi trường hợp, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam dùng phương tiện chủ yếu nào
sau đây để quản lí xã hội?
A. Thói quen. B. Tín ngưỡng. C. Pháp luật. D. Tập quán.
Câu 58: Tại hội nghị toàn dân,nhân dân biểu quyết công khai về mức đóng góp xây dựng nhà văn hóa của địa
phương là thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây?
A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Đại diện. D. Chuyên chế.
Câu 59: Tham gia truyền thông về vấn đề sức khỏe sinh sản vị thành niên là công dân thực hiện chính sách nào
sau đây?
A. An ninh. B. Dân số. C. Đối ngoại. D.Quốc phòng.
Câu 60: Quyền nào sau đây thể hiện nội dung dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
A. Đăng ký danh hiệu trong xây dựng địa phương. B. Tham gia quản lý di sản văn hóa của địa phương.
C. Được bình bầu danh hiệu gia đình văn hóa. D. Hưởng ứng cuộc thi viết thư UPU 40.
Câu 61: Nhà nước tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ sở là thực hiện phương hướng
nào sau đây của chính sách dân số?
A. Tăng cường công tác quản lí. B. Chia đều mọi nguồn thu nhập.
C. Khuyến khích phát triển dân số. D. Phân cấp tầng lớp dân cư.
Câu 62: Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống là công dân góp phần thực hiện chính sách giải quyết
việc làm ở phương hướng nào sau đây?
A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B.Cung ứng nguồn nhân lực xuất khẩu.
C.Thúc đẩy hiện tượng lạm phát. D.Chia đều mọi nguồn thu nhập.
Câu 63: Tham gia phong trào lập nghiệp ở địa phương là thanh niên thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở
phương hướng nào sau đây?
A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B. Phân bổ ngân sách quốc gia.
C.Thúc đẩy xuất khẩu lao động. D. Chủ động khai thác tài nguyên.
Câu 64:Việc làm nào sau đây không góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?
A. Cảnh giác trước âm mưu của kẻ thù. B.Thực hiện tốt pháp luật của Nhà nước.
C. Giữ gìn trật tự và an toàn xã hội. D. Xuyên tạc, chống phá chính quyền.
Câu 65: Quyền lao động là thể hiện dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Văn hóa. B. Kinh tế. C. Xã hội. D. Chính trị
Câu 66: Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?
A. Nhà nước quản lí mọi mặt xã hội. B. Dân giám sát và kiểm tra
C. Quyền lực thuộc về nhân dân. D. Dân bàn và quyết định.
Câu 67: Hội đồng nhân dân xã B tổ chức họp để đánh giá hoạt động định kỳ của Ủy ban nhân dân và cán bộ công
chức của xã, thông qua cuộc họp này nhiều vấn đề về giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân được làm sáng tỏ.
Việc làm này thể hiện bản chất nào dưới đây của nhà nước ta
A. Tính nhân dân. B. Tính quyền lực.
C. Tính dân tộc. D. Bản chất giai cấp công nhân.
Câu 68: Chính quyền phường T tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây dựng nếp sống văn minh đô thị
và phân loại rác thải tại nguồn. Xét về bản chất nhà nước, việc lấy ý kiến của người dân là thể hiện bản chất nào
của nhà nước ta?
A. Bản chất giai cấp. B. Tính nhân dân. C. Tính dân tộc. D. Tính Đảng.
Câu 69: Trong buổi họp thôn, bác A tham gia góp ý kiến về việc xây dựng đường bê tông của thôn mình. Vậy,
bác A đã thực hiện hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ công khai.
Câu 70: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà K phải điều trị chấn thương cột sống tại
bệnh viện nên nhân viên tổ bầu cử là anh A đã tự động viết phiếu bầu thay bà K theo ý của anh và bỏ phiếu bầu đó
vào hòm phiếu. Bà K bị vi phạm quyền dân chủ trong lĩnh vực nào của công dân?.
A. Văn hóa B. Chính trị C. Xã hội. D. Kinh tế.
Câu 71: Doanh nghiệp H kinh doanh mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao
động, giảm tỉ lệ người thất nghiệp. Việc làm của doanh nghiệp H đã góp phần thực hiện tốt chính sách nào dưới
đây của Đảng và Nhà nước?
A. Giáo dục và đào tạo. B. Xã hội. C. Giải quyết việc làm. D. Kinh tế.
Câu 72: Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ sở, tăng cường sự phối hợp giữa các cấp,
các ngành đối với công tác dân số là nói đến phương hướng nào của chính sách dân số?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí. B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
C. Nâng cao hiểu biết của người dân. D. Nhà nước đầu tư đúng mức.
Câu 73: Thấy Y đang chặt trộm gỗ trong rừng phòng hộ, anh K liền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi
trường của Y. Vậy anh K thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế. B. Xã hội. C. Văn hóa. D. Chính trị
Câu 74: Phụ nữ khi mang thai, trẻ em đều được tiêm vắc xin phòng bệnh miễn phí là thể hiện của nội dung dân
chủ trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế. B. Xã hội. C. Văn hóa. D. Chính trị
Câu 75: Anh M đang viết phiếu bầu cử Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp của mình và vợ thì chị N
là người trong tổ bầu cử đến hướng dẫn anh M nên gạch tên người này, để lại người kia nhưng anh M không làm
theo. Chị G đã quay được clip đó và yêu cầu chị N phải đưa cho 10 triệu đồng nếu không sẽ công khai lên mạng.
Lo sợ, chị N đã nhờ anh K khống chế chị G, buộc chị phải xóa clip đó. Trong trường hợp trên, những ai đã thực
hiện chưa tốt trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A. Anh M, chị G và chị N. B. Anh K, chị N và G.
C. Anh K và anh M. D. Vợ chồng anh M và chị N.
Câu 76: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tham gia bầu cử được.
Trong ngày bầu cử, do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu
cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ, do vợ ông K không có
ở nhà nên ông C đã tự ý gạch luôn một số người trong phiếu của ông K rồi bỏ vào hòm phiếu. Trong trường hợp
trên những ai đã thực hiện chưa đúng quyền dân chủ của công dân?
A. Ông T, ông C và vợ ông K B. Ông T và vợ ông K.
C. Ông C và vợ ông K. D. Ông T và ông CL.
Câu 77: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng
nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên
bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con
gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền dân chủ của công dân?
A. Ông A và chị G B. Ông A, chị K và chị G
C. Ông A và chị K D. Ông A, chị K, chị G và bà M.
Câu 78: Tại cuộc họp thôn X để bình xét các lao động đủ điều kiện được nhà nước hỗ trợ đi học nghề. Do đã nhận
tiền của anh D từ trước nên ông B trưởng thôn đã đưa D và H vào danh sách được tham gia đợt này. Thấy D và H
dù không đủ điều kiện vẫn được tham gia các lớp học nghề miễn phí. T đã làm đơn khiếu nại lên UBND huyện.
Sau khi xem xét, ông Q cán bộ phòng lao động thương binh xã hội đã chấp nhận để T được tham gia lớp đào tạo
với điều kiện T rút đơn khiếu nại về nhưng anh không đồng ý. Những ai dưới đây đã thực hiện chưa đúng chính
sách giải quyết việc làm của nhà nước.
A. Anh D, anh H. B. Anh D, anh H, ông B và ông Q.
C. Anh D, anh H, ông B và anh T. D. Ông B và ông Q.
Câu 79: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ gắn liền với
A. đạo đức. B. văn hóa. C. truyền thống. D. pháp luật
Câu 80: Học sinh tham gia làm báo tường kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam là thể hiện của dân chủ trong lĩnh vực
A. Giáo dục. B. Văn hóa. C. Xã hội. D. Nhà trường
-----------------------HẾT-------------------------
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 10
NĂM HỌC 2022-2023
I. LÝ THUYẾT
BÀI 11: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
Khái niệm, đặc điểm pháp luật.
+ Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bát buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng quyền lực nhà nước.
+ Pháp luật có các đặc điểm sau:
Tính quy phạm phổ biến: pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với
tất cả mọi người. Đây là đặc điểm để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác.
Tính quyền lực, bắt buộc chung: pháp luật do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của
quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, cá nhân không phân biệt địa vị, nghề nghiệp, chức vụ, quyền hạn đều phải thực hiện
pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị cơ quan nhà nước có thầm quyền xử lí nghiêm minh tuỳ theo mức độ
vi phạm
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
+ Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản có chứa quy phạm pháp luật.
+ Văn bản quy phạm pháp luật phải do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thức
luật định. Chỉ các cơ quan nhả nước có thầm quyền do Hiến pháp, luật quy định mới được ban hành văn bàn quy
phạm pháp luật.
+ Tất cả văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp. không được trái với Hiến pháp. Văn bản quy phạm pháp luật
do cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cấp trên ban hành.
Bài 12: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM (2 tiết)
----------------------HẾT------------------------