You are on page 1of 14

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN GDCD 12 NĂM HỌC 2022-2023

I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:


Kiểm tra, đánh giá kết quả nhận thức của học sinh sau khi đã học các bài từ bài 6 đến bài 9
Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản.
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ..
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân.
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm 100%

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành
khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện
A. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng B. hủy hồ sơ tham gia đấu thầu
C. cách li y tế theo quy định D. kế hoạch phản biện xã hội
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm
giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho điều tra, truy tố, xét xử hoặc
tiếp tục phạm tội?
A. Giám đốc công ty. B. Thủ trưởng cơ quan đơn vị.
C. Công an. D. Viện Kiểm sát, Tòa án.
Câu 3: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Bị nghi ngờ phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội
Câu 4: Anh A vay tiền của B. Đến hẹn trả mà A vẫn không trả. B nhờ người bắt nhốt A để gia
đình A đem tiền trả nợ thì mới thả. Hành vi này của B xâm phạm tới
A. quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe.
B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây bắt người đúng pháp luật?
A. Bắt, giam, giữ người dù nghi ngờ không có căn cứ.
B. Mọi trường hợp cán bộ, chiến sĩ cảnh sát đều có quyền bắt người.
C. Việc bắt, giam, giữ người phải đúng trình tự và thủ tục do pháp luật qui định.
D. Do nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Câu 6: Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất
nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thuộc
A. bắt người phạm tội quả tang. B. bắt người đang bị truy nã.
C. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. D. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm
phạm về thân thể?
A. Bắt người đang thực hiện phạm tội.
B. Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội.
C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang.
D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
Câu 8: Hành vi bắt cóc trẻ em để tống tiền xâm phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của
công dân?
1
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
Câu 9: Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét
thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp.
B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp.
C. bắt người phạm tội quả tang.
D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 10: D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá
cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam
trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.
C. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh
dự, nhân phẩm khi
A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền. B. tự công khai đời sống của bản thân.
C. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. D. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.
Câu 12: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về
A. tự do thân thể. B. tính mạng sức khỏe.
C. danh dự, nhân phẩm. D. năng lực thể chât.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi đe dọa giết, giết người là hành vi
xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. nhân phẩm của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. tinh thần của công dân. D. danh dự của công dân.
Câu 14: Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã
kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để
trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con
vào viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe của công dân?
A. Anh A, anh D và chị Q. B. Ông B, anh D và chị Q.
C. Anh A, ông B và anh D. D. Anh A, anh D, ông B và chị Q.
Câu 15: Anh B vào nhà ông T lấy trộm máy vi tính bị anh C cùng anh H và anh M bắt quả
tang. Thấy vậy, anh E là một trong những người đến xem sự việc bảo đem anh B vào nhốt ở
nhà kho của hợp tác xã. Nghe lời anh E, H và M đem nhốt anh B vào kho. Chẳng may đến
sáng hôm sau, anh B vì lạnh và đói ngất đi, phải đưa vào bệnh viện cấp cứu. Những ai dưới
đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông T, anh H, anh M. B. Anh E và anh M.
C. Anh M và anh H. D. Anh H, anh E và anh M.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan
chức năng
A. kiểm soát nội dung. B. sao kê đồng loạt.
C. bảo đảm bí mât. D. niêm yết công khai.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại,
điện tín khi
A. đính chính thông tin cá nhân. B. thống kê bưu phẩm đã giao.
C. cần chứng cứ để điều tra vụ án. D. kiểm tra hóa đơn dịch vụ.
Câu 18: Hành vi tự ý bóc, mở, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi
phạm có thể phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

2
A. Xử phạt dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Chỉ bị xử phạt dân sự, không bị xử phạt hình sự.
D. Chỉ bị xử phạt hành chính, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến
hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có
A. người đang bị truy nã. B. phương tiện gây án.
C. bạo lực gia đình. D. tội phạm đang lẩn trốn.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành
khi đủ căn cứ để khẳng định ở đó có
A. công cụ gây án. B. hoạt động tín ngưỡng.
C. tổ chức sự kiện. D. bạo lực gia đình.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở của công dân?
A. Tự ý mở điện thoại của bạn. B. Đe dọa đánh người.
C. Tự ý vào nhà người khác. D. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook.
Câu 22: Anh B tự ý xông vào nhà anh N khám xét vì nghi ngờ anh N lấy trộm điện thoại của
mình, hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.
D. Quyền nhân thân của công dân.
Câu 23: Chị H thuê căn phòng của bà B. Một lần chị không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để
vào kiểm tra. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị H khi chị không có nhà hay không? Vì sao?
A. Bà B có quyền vào vì sau đó nói với chị .
B. Bà B có quyền vào vì đây là nhà của bà.
C. Bà B có quyền vào vì bà chỉ kiểm tra không lấy tài sản.
D. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở của người khác.
Câu 24: Theo quy định của pháp luật, cơ quan chức năng có thẩm quyền được phép khám chỗ
ở của công dân khi có căn cứ cho rằng ở đó có
A. người phạm tội đang lẩn trốn. B. tài sản quý hiếm.
C. tình báo viên đang cư trú. D. nhiều người tụ tập.
Câu 25: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là
A. phải tán thành mọi quan điểm trái chiều B. theo dõi diễn biến dịch bệnh.
C. phát biểu ý kiến trong hội nghị. D. tuyên truyền thông tin thất thiệt.
Câu 26: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là
A. tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
B. kiến nghị với đại biểu Quốc hội.
C. giam giữa người trái pháp luật.
D. theo dõi tội phạm nguy hiểm
Câu 27: Anh B viết bài đăng báo kiến nghị về tình trạng một số hộ kinh doanh không tuân thủ
quy định bảo vệ môi trường. Việc làm của anh B là thực hiện quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 28: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên
tắc bầu cử khi

3
A. giám sát hoạt động bầu cử. B. bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
C. nghiên cứu lí lịch ứng cử viên. D. kiểm tra niêm phong hòm phiếu.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc
bầu cử khi
A. theo dõi kết quả bầu cử. B. tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
C. công khai nội dung phiếu bầu D. bí mật viết phiếu và bỏ phiếu.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm
nguyên tắc bầu cử khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. đồng loạt sao chép phiếu bầu.
C. ủy quyền tham gia bầu cử. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 31: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về việc sử dụng thực phẩm sạch
trong chế biến thức ăn. Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tích cực đàm phán. B. Quản lí nhà nước.
C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật, công dân không có quyền tham gia bầu cử khi đang
A. đi công tác ở biên giới. B. điều trị ở bệnh viện.
C. điều trị tại khu cách ly. D. thi hành án chung thân.
Câu 33: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, cử tri được độc lập lựa chọn người
trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Được ủy quyền. B. Trung gian. C. Bỏ phiếu kín. D. Gián tiếp.
Câu 34: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua
quyền
A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận,
C. độc lập phán quyết. D. khiếu nại và tố cáo.
Câu 35: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân
thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình?
A. Tham gia quản lý nhà nước. B. Khiếu nại tố cáo.
C. Bầu cử và ứng cử. D. Quản lý xã hội.
Câu 36: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia
bầu cử?
A. 17 tuổi. B. 19 tuổi. C. 21 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 37: Một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự
A. quyết định. B. vận động. C. tranh cử. D. ứng cử.
Câu 38: Mỗi phiếu bầu cử đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 39: Vào ngày bầu cử, gia đình V có việc phải đi ăn cỗ ở xa. V đã sang nhờ R – hàng xóm
đi bỏ phiếu giúp cả nhà. Hành vi này đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.
Câu 40: Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền bầu cử không được thực hiện theo
nguyên tắc nào dưới đây?
A. Công khai. B. Phổ thông. C. Bình đẳng. D. Trực tiếp.
Câu 41: Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc
nào dưới đây?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, có lợi.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, bình đẳng, gián tiếp, bỏ phiếu kín.
D. Phổ thông, bình đẳng, gián tiếp, có lợi.
Câu 42: Hiến pháp quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử?
A. 16. B. 18. C. 17. D. 21.

4
Câu 43: Cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi thực hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Nghiên cứu tiểu sử ứng cử viên. B. Ủy quyền tham gia bầu cử.
C. Tìm hiểu danh sách đại biểu. D. Chứng kiến niêm phong hòm phiếu.
Câu 44: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc
bầu cử khi
A. tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
B. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
C. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu.
D. theo dõi kết quả bầu cử.
Câu 45: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc
biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 46: Trong quyền bầu cử, những người già yếu, tàn tật không đến nơi bầu cử được thì tổ
bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở của cử tri để cử tri thực hiện quyền bầu
cử. Việc làm này thể hiện nguyên tắc
A. bỏ phiếu kín. B. phổ thông. C. bình đẳng. D. trực tiếp.
Câu 47: Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H và M là
nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi,
giám sát. Vì mang ơn giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T và anh H đã không thực
hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Trực tiếp.
Câu 48: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.
C. Đăng ký hiến máu nhân đạo. D. khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
Câu 49: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân sử thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của
địa phương là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở. B. lãnh thố. C. cả nước. D. quốc gia.
Câu 50: Việc công dân biểu quyết các vấn đề trọng đại khi được Nhà nước trưng cầu ý dân là
thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. khu vực. B. cả nước. C. vùng miền. D. cơ sở.
Câu 51: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và
xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây?
A. Giảm sát việc giải quyết kiếu nại. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến.
C. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Đề cao quản điểm cá nhân.
Câu 52: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không
được thực hiện theo cơ chế
A. dân kiểm tra. B. dân bàn. C. dân quản lí. D. dân biết.
Câu 53: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí
nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. quốc gia.
Câu 54: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường
hợp nào sau đây?
A. Nhận tiền công khác với thỏa thuận. B. Phát hiện cơ sở sản xuất tiền giả.
C. Phải kê khai tài sản cá nhân. D. Bị buộc thôi việc không rõ lí do.

Câu 55: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường
hợp nào sau đây?
A. Phát hiện tù nhân trốn trại. B. Bị phần tử khủng bố đe dọa tính mạng.

5
C. Nhận quyết định kỉ luật chưa thỏa đáng. D. Chứng kiến bắt cóc con tin.
Câu 56: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm
phạm là mục đích của
A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án.
Câu 57: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà
nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của
A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án.
Câu 58: Người được thực hiện quyền khiếu nại là
A. chỉ tổ chức. B. chỉ cá nhân.
C. cơ quan, tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi.
Câu 59: Người được thực hiện quyền tố cáo là
A. chỉ tổ chức. B. chỉ cá nhân.
C. cơ quan, tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi.
Câu 60: Khi đến thăm trường phổ thông dân tộc nội trú M, anh T đã vô tình phát hiện việc
giám thị A nhốt học sinh vi phạm kỉ luật trong phòng tối. Anh T cần thực hiện quyền nào dưới
đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp cho học sinh?
A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Bảo vệ. D. Chăm sóc.
Câu 61: Do con ốm, chị H đi muộn mất 30 phút mà không kịp xin phép. Giám đốc công ty đã
kỉ luật chị với hình thức buộc thôi việc. Chị H đã làm đơn gửi tới ông giám đốc đề nghị xem
xét lại vì cho rằng quyết định của giám đốc là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích của
mình. Chị H cần làm đơn nào dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Đơn trình bày. B. Đơn khiếu nại. C. Đơn phản đối. D. Đơn tố cáo.
Câu 62: Trong khi tranh cãi với V là nhân viên cửa hàng bán xe máy vì đã không cho xe của
mình được bảo hành như quảng cáo, M đã hành hung và gây thương tích cho V. Hành vi của
M đã vi phạm quyền nào của công dân?
A. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ cho khách hàng.
B. Được pháp luật bảo hộ về thân thể của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Được pháp luật bảo vệ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 63: N và H trèo vào nhà ông K ăn trộm. Ông K và vợ là bà S bắt được H, còn N chạy thoát.
Ông K nhốt H vào nhà kho rồi sai hai con là M và T xuống canh chừng. Vì tức giận nên M và T đã
xông vào đánh H bị thương nặng. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức
khỏe của công dân?
A. M, T và ông K, bà S. B. M và T.
C. Ông K và bà S. D. H và N.
Câu 64: Nghi ngờ cửa hàng chị C bán hàng kém chất lượng, anh D đã buông những lời nhục
mạ chị C. Thấy cảnh đó, anh T là chồng của chị C đã đánh anh D gãy tay. Thấy vậy, Ông B đã
quay video và tung lên facebook để hạ uy tín cửa hàng chị C. Hành vi của ai vi phạm quyền
được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh T và chị C. B. Anh D và anh T.
C. Anh D và ông B. D. Ông B và anh T
Câu 65: Thấy con gái bị từ chối tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm chủng mở
rộng, dù chưa rõ lý do anh A đã đánh nhân viên y tế của trạm X. Anh A dã vi phạm quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế. B. Cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 66: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị
A. xét xử lưu động. B. xử lí theo pháp luật.
C. tước bỏ nhân quyền. D. bắt giữ khẩn cấp.

6
Câu 67: Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông A, vì bị ông A chống
đối và xúc phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ và đánh ông
A gãy tay. Cán bộ T không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. B. Được bảo hộ về sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân.
Câu 68: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là
A. phải tán thành mọi quan điểm trái chiều. B. theo dõi diễn biến dịch bệnh.
C. phát biểu ý kiến trong hội nghị. D. tuyên truyền thông tin thất thiệt.
Câu 69: Trong ngày đi bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Bố mẹ N bận nên cho N,
đang là học sinh lớp 11 đi bỏ phiếu hộ. Đến nơi em còn được ông X tổ trưởng bầu cử phố K
hướng dẫn bỏ cho ai và gạch tên ai. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. bố mẹ N, N. B. Bố mẹ N, N, ông X.
C. Ông X, N. D. Ông X, Bố mẹ N.
Câu 70: Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải
trình về khoản thu, chi quỹ "Đền ơn đáp nghĩa". Người dân xã S đã thực hiện đúng quyền dân
chủ nào dưới đây?
A. Độc lập phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Tự do ngôn luận. D. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia.
Câu 71: Do tranh giành khách hàng, bà Q tung tin cho rằng cửa hàng tạp hóa của bà M chuyên
bán hàng hết hạn sử dụng. Bức xúc, chồng bà M đã ghép ảnh bịa đặt thông tin khiến bà Q suy
sụp phải nhập viện điều trị trong 3 tuần. Biết chuyện, em trai bà Q đã đón đường đánh ông K
gãy tay. Những ai dưới đây cần phải bị tố cáo?
A. Bà Q và bà M. B. Chồng bà M, bà Q và em trai bà Q.
C. Bà M và em trai bà Q. D. Vợ chồng bà M và bà Q.
Câu 72: Chị P là giám đốc, chị V là kế toán, anh M là nhân viên và anh D là chánh văn phòng
đồng thời là em rể của chị P cùng công tác tại sở Y. Anh M phát hiện anh D sử dụng công
nghệ cao tổ chức đánh bạc qua mạng nên đã tống tiền anh D và được anh D đưa cho 20 triệu
đồng. Biết chuyện, chị P cùng chị V tạo lập chứng từ giả để vu khống anh M biển thủ công
quỹ, kí quyết định buộc thôi việc đối với anh M; đồng thời, chị V đã trì hoãn thanh toán phụ
cấp thôi việc cho anh M. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Chị P, chị V và anh D. B. Chị P, chị V và anh M.
C. Chị P và chị V. D. Chị P và anh D.
Câu 73: Trong cuộc họp tiếp xúc cử tri nơi cư trú để lấy ý kiến về các nhân sự bầu cử đại biểu
hội đồng nhân dân, anh D lên tiếng phản đối một số nhân sự tham gia ứng cử do ông A Chủ
tịch mặ trận đưa ra nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản.
Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau
đó,chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi
phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Ông A và chị G. B. Ông A, chị K, chị G và bà M.
C. Ông A và chị K. D. Ông A, chị K và chị G.
Câu 74: Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
Câu 75: Y Liên là dân tộc Ba-na có quyền học tập mà không sợ bị phân biệt bởi vấn đề dân
tộc là việc làm thực hiện
A. quyền học không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền bình đẳng trong giáo dục.

7
Câu 76: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường,
lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời. B. học không hạn chế.
C. học bất cứ nơi nào. D. bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 77: Mọi công dân đều được học ở các trường cao đẳng, đại học thông qua tuyển sinh là
thể hiện nội dung quyền học
A. trực tuyến. B. theo chỉ định. C. liên thông. D. không hạn chế.
Câu 78: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền học tập của công dân?
A. Học từ thấp đến cao. B. Học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp.
C. Học theo sự ủy quyền. D. Học bằng nhiều hĩnh thức khác nhau.
Câu 79: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học không hạn chế của công dân?
A. Học từ thấp đến cao. B. Học khi được chi định,
C. Học theo sự ủy quyền. D. Học thay người đại diện.
Câu 80: Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với
A. yêu cầu của bố mẹ. B. nhu cầu xã hội.
C. khả năng bản thân. D. định hướng nhà trường.
Câu 81: Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã lựa
chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Học bất cứ ngành nghề nào. B. Học không hạn chế.
C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học từ thấp đến cao.
Câu 82: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. cấp học bổng. B. miễn học phí. C. học vượt cấp. D. học suốt đời.
Câu 83: Công dân được lựa chọn học những ngành nghề phù hợp với khả năng và điều kiện
của mình là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập ?
A. Tư vấn nghề nghiệp miễn phí. B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Được hưởng đời sống tinh thần. D. Sáng tạo không giới hạn.
Câu 84: Sau khi tốt nghiệp THPT, bạn H tiếp tục vào học Ðại học chuyên ngành X. Vậy bạn
H đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Học khi có đủ điều kiện. B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.
C. Học tập không hạn chế. D. Học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 85: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học ban ngày hoặc
buổi tối là nội dung quyền
A. học bất cứ ngành nghề nào. B. học thường xuyên, học suốt đời.
C. học không hạn chế. D. bình đẳng về cơ hội.
Câu 86: Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng bạn A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành
kế toán Học viện Ngân hàng vì đã từ lâu A mơ ước trở thành kế toán. Việc làm này thể hiện
nội dung nào dưới đây trong thực hiện quyền học tập của A?
A. Học không hạn chế. B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 87: H có năng khiếu về âm nhạc và đã thi đỗ vào Trường Học Viện Âm Nhạc Quốc Gia
Việt Nam nhưng bố mẹ bắt H nghỉ học và làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố
mẹ H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Thể hiện tài năng. D. Bình đẳng.

Câu 88: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. làm giả hồ sơ đăng ký sản phẩm. B. Đăng ký tham vấn tâm lý.
C. Sử dụng dịch vụ trực tuyến. D. Tiếp cận tác phẩm báo chí.
Câu 89: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

8
A. Bảo hành trọn gói sản phẩm. B. Sử dụng hộp thư điện tử.
C. Chuyển quyền nhân thân. D. Đưa ra phát minh, sáng chế.
Câu 90: Những tác phẩm, công trình khoa học của công dân đã đăng kí bản quyền được Nhà
nước và pháp luật
A. chuyển giao. B. chuyển nhượng. C. bảo vệ. D. bảo mật.
Câu 91: Học sinh viết bài đăng báo là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền phát triển. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền sáng chế. D. Quyền học tập.
Câu 92: Cá nhân tự do đưa ra những cải tiến kĩ thuật để nâng cao năng suất lao động là đã
thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Thẩm tra. B. Phản biện. C. Phán quyết. D. Sáng tạo.
Câu 93: Đạo diễn X sản xuất bộ phim dựa trên cuốn tiểu thuyết X của nhà văn Y, trong đó có
sự điều chỉnh về kết thúc truyện mà không xin phép nhà văn Y. Đạo diễn X đã vi phạm quyền
nào của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền sản xuất.
C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Quyền tác giả.
Câu 94: Ông Nguyên Văn A (60 tuổi) quê ở Bình Thuận đã chế tạo thành công máy rửa cà rốt
đa năng. Vậy, ông A đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền nghiên cứu khoa học.
C. Quyền phát minh. D. Quyền sáng chế.
Câu 95: Tại sao pháp luật Việt Nam quy định quyền sáng tạo của công dân?
A. Để hạn chế sự sáng tạo của công dân. B. Để quy định sự sáng tạo của công dân.
C. Để bảo vệ quyền sáng tạo của công dân. D. Để khống chế sự sáng tạo của công dân.
Câu 96: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là
mọi công dân đều được
A. thanh toán phụ cấp thâm niên. B. tham gia hoạt động văn hóa.
C. phân bổ ngân sách quốc gia. D. phê duyệt vay vốn ưu đãi.
Câu 97: Trường X thường xuyên bổ sung nhiều loại sách trong thư viện để phục vụ nhu cầu
học tập của học sinh. Trường X đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển ở nội
dung nào dưới đây?
A. Hưởng dịch vụ truyền thông. B. Bảo trợ quyền tác giả.
C. Được cung cấp thông tin. D. Nhận chế độ ưu đãi.
Câu 98: Trường hợp những học sinh giỏi đạt giải trong các kỳ thi quốc tế được ưu tiên tuyển
thẳng vào đại học là công dân có quyền
A. được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
B. quyền được sáng tạo của công dân.
C. quyền được học tập của công dân.
D. quyền được hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 99: Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã
thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.
C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia thảo luận.

Câu 100: Bạn C đang học lớp 10. Do có thành tích học tập và rèn luyện tốt nên bạn đã viết
đơn xin gia nhập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và được chấp nhận. Điều này thể
hiện
A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền học tập của công dân. D. quyền tự do của công dân.

9
Câu 101: Nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân
A. được chăm sóc sức khỏe. B. tự do kinh doanh ngoại tệ.
C. được cung cấp thông tin. D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 102: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin
đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Được phát triển. B. Khiếu nại.
C. Tố cáo. D. Quản trị truyền thông.
Câu 103: Cá nhân tham gia các hoạt động văn hóa là đã thực hiện quyền nào sau đây của công
dân?
A. Tích cực thẩm tra. B. Được phát triển.
C. Tự phản biện. D. Chủ động tư vấn.
Câu 104: Nhờ có năng khiếu môn Toán nên K được tuyển thẳng vào trường chuyên của tỉnh.
K đã được hưởng quyền
A. học tập. B. sáng tạo.
C. bồi dưỡng tài năng. D. phát triển.
Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát
triển của công dân?
A. Đăng kí sở hữu trí tuệ. B. Nghỉ ngơi, vui chơi giải trí.
C. Khuyến khích để phát triển tài năng. D. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 106: Gia đình không cho Q tham gia các hoạt động vui chơi, dã ngoại do trường học tổ
chức. Trong trường hợp này, gia đình bạn Q đã thực hiện không tốt quyền nào dưới đây ?
A. được phát triển. B. quyền vui chơi. C. quyền sáng tạo. D. quyền học tập.
Câu 107: Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu là thể hiện nội dung quyền
được
A. lựa chọn. B. phát triển. C. tham vấn. D. phán xét.
Câu 108: Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại
học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Phát minh sáng chế. B. Thay đổi thông tin.
C. ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. D. Bồi dưỡng phát triển tài năng.
Câu 109: Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện
nội dung quyền được
A. sáng tạo. B. phát triển. C. phán quyết. D. bình chọn.
Câu 110: Một trong những quyền được phát triển của công dân là
A. được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.
B. chỉ những người có tài mới được tạo mọi điều kiện để phát triển toàn diện.
C. được hưởng sự chăm sóc của xã hội khi hết tuổi lao động.
D. được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
Câu 111: Quyền được phát triển của công dân không thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Chuyển nhượng quyền tác giả. B. Chăm sóc sức khỏe ban đầu.
C. Khuyến khích phát triển tài năng. D. Tiếp cận thông tin đại chúng.
Câu 112: Lãnh đạo thành phố X đã chỉ đạo lắp đặt hệ thống lọc nước biển theo công nghệ hiện
đại nhằm cung câp nước sạch cho người dân. Lãnh đạo thành phố X đã tạo điều kiện để người
dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?
A. Có mức sổng đầy đủ về vật chất. B. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng.
C. Sử dụng nguồn quỹ bào trợ xẫ hội. D. Chủ động xử lí công tác truyền thông.
Câu 113: Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và
tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã
hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được phát triển. B. Sáng tạo. C. Thẩm định. D. Được tham vấn.

10
Câu 114: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để
có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã
được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Phát triển. B. Tham vấn. C. Học tập. D. Sáng tạo.
Câu 116: Quy chế tuyển sinh Đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kì thi học
sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường Đại học là thể hiện
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền được ưu tiên.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền được khuyến khích.
Câu 117: Lãnh đạo thành phố X đã chỉ đạo lắp đặt hệ thống cây ATM gạo để hỗ trợ người dân
chịu tác động của dịch bệnh. Lãnh đạo thành phố X đã tạo điều kiện để người dân hưởng
quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?
A. Có mức sống đầy đủ về vật chất. B. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng.
C. Ứng phó với dịch bệnh kéo dài. D. Chủ động xử lí công tác truyền thông.
Câu 118: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp.
B. Những học sinh xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.
C. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.
D. Những người đoạt giải trong các kì thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.
Câu 119: Trường Trung học phổ thông X trang bị hệ thống đo thân nhiệt, đồng thời tăng
cường các biện pháp để tuyên truyền nâng cao nhận thức của học sinh về phòng chống dịch
bệnh máy. Trường X đã tạo điều kiện để học sinh thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền
được phát triển?
A. Quản trị truyền thông. B. Tích cực đàm phán.
C. Chăm sóc sức khỏe. D. Đối thoại trực tuyến.
Câu 120: Sau khi giành Huy chương vàng Olympic quốc tế, A đã quyết định nộp hồ sơ tuyển
thẳng vào trường đại học BK. Sau khi xem xét hồ sơ, đối chiếu với các quy định, hội đồng
tuyển sinh nhà trường đã quyết định tuyển thẳng em vào hệ cử nhân chất lượng cao. Học sinh
A đã hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Phát minh sáng chế. B. Thay đổi thông tin.
C. ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. D. Bồi dưỡng phát triển tài năng.
Câu 121: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là
mọi công dân đều được
A. tham gia hoạt động văn hóa. B. thanh toán phụ cấp thâm niên.
C. chia đều các nguồn thu nhập. D. cản trở đấu tranh phê bình.
Câu 122: Trong kì tuyển sinh vừa qua, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình
không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý
với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.
B. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học.
D. V vẫn có quyền học tập vì không ai tước quyền của mình.

Câu 123: N, chị của H, là ca sĩ. Mỗi khi N đi biểu diễn H thường được đi theo. Mỗi lần như
vậy, H thường lấy điện thoại ra quay rồi đưa cho T, bạn mình, tung lên mạng để mọi người
xem mà không xin phép chị N và nhà sản xuất K. Những ai dưới đây không vi phạm bản
quyền sản xuất?
A. T và K. B. T và H.
C. N và H. D. K và N.

11
Câu 124: Chị V thích âm nhạc, thỉnh thoảng có sáng tác một vài ca khúc. Nhưng không giao
cho ca sĩ hát, chị thường chia sẻ những ca khúc của mình với những người bạn cùng nhóm,
trong đó có anh Z. Anh Z bàn với L đã sao chép lại nhạc và lời một số ca khúc của chị V để L
sửa lại tựa đề bài hát, cùng một số câu trong ca khúc rồi đưa X phổ nhạc để Z đi biểu diễn mà
không xin phép chị V. Những ai đã vi phạm quyền tác giả?
A. X, N, K. B. Chị V, anh Z, X.
C. L, Z, X. D. Anh Z, L.
Câu 125: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền phát triển của công dân?
A. Từ chối trẻ nhập học khi đến tuổi. B. Chăm sóc sức khỏe khi ốm.
C. Được cung cấp thông tin về pháp luật. D. Tham gia vào đời sống văn hóa.
Câu 126: Sau khi bài hát ca ngợi phong trào toàn dân phòng chống dịch của anh A được phổ
biến rộng rãi trên Youtube, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm
đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tác giả. B. Sở hữu công nghiệp.
C. Sáng chế. D. Chuyển giao công nghệ,
Câu 127: Công dân có quyền lựa chọn quy mô kinh doanh là một trong những nội dung cơ
bản của pháp luật về
A. chính sách độc quyền. B. phát triển kinh tế.
C. bảo trợ xã hội. D. chế độ ưu đãi.
Câu 128: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng
kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. bảo lưu nguồn vốn. B. điều phối nhân lực
C. phát triển kinh tế. D. cứu trợ xã hội.
Câu 129: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải
thực hiện nghĩa vụ
A. tuân thủ pháp luật về môi trường. B. tổ chức đối thoại truyền thông.
C. tuyển dụng nhân sự trực tuyến. D. quản lí bằng hệ thống phần mềm.
Câu 130: Công dân phải bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người tiêu dùng khi tiến hành kinh
doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. lĩnh vực độc quyền. B. chính sách bảo trợ.
C. phương thức hoàn vốn. D. phát triển kinh tế.
Câu 131: Chủ trương kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số của nhà nước là một trong những nội
dung cơ bản của pháp luật về phát triển
A. loại hình dịch vụ y tế. B. loại hình dịch vụ kinh tế.
C. các lĩnh vực xã hội. D. các hình thức bảo hiểm.
Câu 132: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện
ở việc
A. chăm sóc sức khỏe ban đầu. B. thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
C. công khai tỉ lệ lạm phát. D. phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 133: Việc nhà nước cấp phát miễn phí thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo là tạo điều kiện
để công dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Chăm sóc sức khỏe. B. Cung cấp thông tin.
C. Lựa chọn dịch vụ y tế. D. Hưởng cứu trợ xã hội.
Câu 134: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. hạn chế cung cấp thông tin. B. duy trì tỉ lệ lạm phát.
C. thúc đẩy phân hóa giàu - nghèo. D. bài trừ tệ nạn xã hội.
Câu 135: Để thực hiện xóa đói giảm nghèo Nhà nước sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo.

12
B. Kinh tế - tài chính đối các với hộ nghèo.
C. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi để sản xuất.
D. Xuất khẩu lao động sang các nước.
Câu 136: Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ
sở kinh doanh
A. cần tạo ra nhiều việc làm mới. B. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát.
C. phài xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. D. Phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 137: Nghĩa vụ nào sau đây được xem là rất quan trọng của công dân khi đã thực hiện tốt
các hoạt động kinh doanh của mình là gì?
A. thực hiện chính sách an sinh xã hội.
B. nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
C. thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo.
D. nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
Câu 138: Công ty X thường xuyên mời chuyên gia tư vấn cách lựa chọn thực phẩm an toàn
cho nhân viên là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Được chăm sóc sức khỏe. B. Sử dụng dịch vụ truyền thông.
C. Quảng bá chất lượng sản phẩm. D. Tự do phát triển tài năng.
Câu 139: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật
trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh tế. B. Quốc phòng. C. Môi trường. D. Xã hội.
Câu 140: Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của
pháp luật về lĩnh vực
A. chính trị. B. xã hội. C. kinh tế. D. văn hóa.
Câu 141: Phòng chống tệ nạn xã hội là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. bảo vệ môi trường. B. phát triển các lĩnh vực xã hội.
C. phát triển kinh tế. D. bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Câu 142: Kiềm chế sự gia tăng quá nhanh của dân số là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế. B. phát triển các lĩnh vực xã hội.
C. bảo vệ môi trường. D. bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Câu 143: Do bị bạn bè rủ rê, K đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của A
đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội. B. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.
C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. D. Pháp luật về cưỡng chế.
Câu 144: Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh là
A. tăng vốn xóa đói, giảm nghèo. B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. kiềm chế gia tăng nhanh dân số. D. tuyên truyền bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 145: Giải quyết việc làm cho người lao động là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển các lĩnh vực xã hội. B. phát triển kinh tế.
C. bảo vệ quốc phòng, an ninh. D. bảo vệ môi trường.
Câu 146: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn
loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. nhân lực. B. lao động. C. việc làm. D. kinh doanh.

Câu 147: Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ
sở kinh doanh
A. cần tạo ra nhiều việc làm mới. B. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát.
C. phài xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. D. Phải duy trì sự phân hóa giàu

13
Câu 148: Cửa hàng bán đồ điện của ông T bị yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh vì lí do
chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ
nào dưới đây?
A. Gây mất trật tự an toàn xã hội. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Kinh doanh ngành pháp luật cấm. D. Nộp thuế trong kinh doanh.
Câu 149: Vì cha mẹ không muốn cho Q đi bộ đội nên mẹ Q đã đưa cho ông P một khoản tiền
để lo lót cho ông T là cán bộ quân sự địa phương để loại Q ra khỏi danh sách trúng tuyển.
Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và
Nhà nước ta?
A. Bố Q, mẹ Q và ông P. B. Mẹ Q, ông P, ông T.
C. Bố Q, mẹ Q và ông T. D. Bố Q, mẹ Q và Q
Câu 150: Sắp đến ngày thực hiện Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, N bàn với mẹ
đưa cho cô X một khoản tiền để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ
quân sự. Sau khi nhận tiền, cô X đồng ý giúp đỡ. Trong quá trình khám và làm hồ sơ bệnh án
cô X bị anh Đ phát hiện và yêu cầu cô nộp cho anh hai mươi triệu đồng, nếu không anh sẽ tố
cáo với Ban chỉ huy quân sự huyện K. Cô X lo sợ nên đồng ý đưa tiền cho Đ tại nhà của mình,
nhưng đã bị cơ quan chức năng bắt vì được bố N thông báo cụ thể sự việc. Những ai dưới đây
không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân với chính sách quốc phòng và anh ninh?
A. Anh Đ, cô X và bố N. B. Cô X và hai bố con N.
C. Hai mẹ con N, cô X và anh Đ. D. Anh Đ và hai bố con N.

-----HẾT-----

14

You might also like