You are on page 1of 3

CÁCH NHẬN BIẾT CÁC CHẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC

Chất (hoặc ion) Ví dụ Phản ứng và hiện tượng


CO2 - Cho phản ứng với nước vôi trong:
+ Ban đầu thấy có kết tủa trắng (CaCO3)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Nếu tiếp tục sục khí CO2 thì kết tủa tan dần
CO2 + CaCO3 → Ca(HCO3)2
SO2 - Cho phản ứng với nước vôi trong (như CO2)
- Ngoài ra: làm mất màu đỏ nâu của nước Brom
SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
Ca2+ (hợp chất của CaCl2 - Cho phản ứng với muối cacbonat (vd: Na2CO3)
canxi) Ca(OH)2 thu được kết tủa màu trắng
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaCl
Ba2+ (hợp chất của BaCl2 - Phản ứng với muối cacbonat như của Ca2+
bari) Ba(OH)2 - Ngoài ra: Cho phản ứng với muối sunfat (vd:
Na2SO4) ta thu được kết tủa màu trắng (BaSO4)
và kết tủa này không bị axit hòa tan
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Cl- (muối clorua) NaCl, - Phản ứng với muối AgNO3 thu được kết tủa
KCl… màu trắng (AgCl) và kết tủa này không tan trong
axit
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Br- (muối NaBr, - Phản ứng với muối AgNO3 thu được kết tủa
bromua) KBr… màu vàng nhạt (AgBr)
KBr + AgNO3 → KNO3 + AgBr
I- (muối iodua) KI, NaI… - Phản ứng với muối AgNO3 thu được kết tủa
màu vàng đậm (AgI)
KI + AgNO3 → KNO3 + AgI
CO32- (muối CaCO3, - Cho phản ứng với CaCl2 hoặc BaCl2 ta thu được
cacbonat) K2CO3… kết tủa màu trắng
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaCl
- Hòa tan trong axit và tạo bọt khí (CO2)
BaCO3 + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
SO32- (muối BaSO3, - Như muối cacbonat
sunfit) Na2SO3….
SO42- (muối K2SO4, - Cho phản ứng với BaCl2 hoặc Ba(OH)2 ta thu
sunfat) Na2SO4…. được kết tủa trắng BaSO4 và kết tủa này không bị
hòa tan trong axit
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
Cu2+ (muối đồng CuCl2 - Cho tác dụng với NaOH hoặc KOH thu được
II) CuSO4 kết tủa màu xanh dương Cu(OH)2
… CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaCl
- Cho tác dụng với Na2S tạo kết tủa màu đen là
CuS và kết tủa này không tan trong axit
CuSO4 + Na2S → CuS + Na2SO4
Fe2+ (muối sắt II) FeCl2 - Cho tác dụng với NaOH hoặc KOH thu được
FeSO4 kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2
Fe(NO3)2 FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
… - Nếu để lâu ngoài không khí thì kết tủa bị hóa
thành màu nâu đỏ của Fe(OH)3
Fe(OH)2 + O2 → Fe(OH)3
Fe3+ (muối sắt III) FeCl3 - Cho tác dụng với NaOH hoặc KOH thu được
Fe(NO3)3 kết tủa màu nâu đỏ của Fe(OH)3
… FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
Al3+ (muối nhôm) AlCl3 - Cho tác dụng với NaOH hoặc KOH thu được
Al(NO3)3 kết tủa màu trắng keo của Al(OH)3
… AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl
- Nếu tiếp tục cho dư NaOH thì kết tủa này bị tan
ra tạo dung dịch trong suốt
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Mg2+ (muối MgCl2 - Cho tác dụng với NaOH hoặc KOH thu được
Magie) MgSO4 kết tủa màu trắng Mg(OH)2
… MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl
Zn2+ (muối kẽm) ZnCl2 - Cho tác dụng với NaOH hoặc KOH thu được
Zn(NO3)2 kết tủa màu trắng của Zn(OH)2
… ZnCl2 + NaOH → Zn(OH)2 + NaCl
- Nếu tiếp tục cho dư NaOH thì kết tủa này bị tan
ra tạo dung dịch trong suốt
Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2O
NH4+ (muối NH4Cl - Cho tác dụng với dung dịch kiềm ta thấy có khí
amoni) NH4NO3 mùi khai (NH3) thoát ra
…. NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O
Các kết tủa chứa FeS, MgS, - Hòa tan vào axit thấy có khí mùi trứng thối
S (trừ CuS, HgS, Al2S3… (H2S) thoát ra
Ag2S) FeS + HCl → FeCl2 + H2S
NO3- (muối nitrat) NaNO3, - Pha hỗn hợp muối ntrat, HCl sau đó nhúng
của các kim loại KNO3 thanh đồng vào thấy thanh đồng tan và có khí
không tạo kết tủa không màu (NO) bay lên
NaNO3 + HCl + Cu → Cu(NO3)2 + NO + H2O
- Khí không màu có thể bị hóa nâu trong không
khí
NO + O2 → NO2
PO43- (muối Na3PO4, - Cho phản ứng với AgNO3 ta thu được kết tủa
photphat) K3PO4… màu vàng Ag3PO4
Na3PO4 + AgNO3 → Ag3PO4 + NaNO3
H2 - Dẫn qua ống chứa chất rắn CuO màu đen nung
nóng, thì chất rắn chuyển thành Cu màu đỏ đồng
CuO + H2 → Cu + H2O
CO - Dẫn qua ống chứa chất rắn CuO màu đen nung
nóng, thì chất rắn chuyển thành Cu màu đỏ đồng
CuO + CO → Cu + CO2
- Thu khí sinh ra là CO2, ta có thể nhận biết CO2
bằng các phản ứng bên trên
O2 - Làm bùng cháy tàn đóm

You might also like