You are on page 1of 2

BÀI TẬP TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG TRÌNH

Câu 1: Tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh
Câu 2: Cho 4g NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính
khối lượng Na2SO4
Câu 3:
a, Tính khối lương NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4.
b, Lượng Na2SO4 ở trên đem đi phản ứng với BaCl2 vừa đủ thu được bao nhiêu
gam kết tủa.
Câu 4: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được
muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Câu 5: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng
muối tạo thành sau phản ứng.
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Câu 6: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra
1,12 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Al + HCl → AlCl3 + H2

Câu 7: Dẫn khí CO(dktc) qua ống sứ chưa 1,6 g CuO nung nóng. Chờ cho phản
ứng kết thúc. Khí CO2 thu được đem dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư ta thu
được 1,5 gam kết tủa.
a) CuO có bị khử hết không?
b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

CO + CuO → Cu + CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


Bài 8: Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,48 lít CH4 và 2,24 lít C2H4 thì cần V lít O2 (đktc)
thu được sản phẩm CO2 và nước. Giá trị của V là?

Bài 9: Cần dùng V lít H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,8 gam FeO và
24 gam Fe2O3 thu được kim loại và H2O. Giá trị V là?

Bài 10: Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được
dung dịch muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg là?

You might also like