You are on page 1of 3

Câu 1: Tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64g lưu

huỳnh
Câu 2: Cho 4g NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng
Na2SO4
Câu 3: Tính khối lương NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4.
Câu 4: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí
hidro và chất còn dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Câu 5: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng.
Câu 6: Trong phản ứng hóa học: bari clorua + natri sunphat bari sunphat + natri clorua. Cho biết
khối lượng của natri sunphat Na2SO4 là 14,2 gam, khối lượng của bari sunphat BaSO4 và natri
clorua NaCl lần lượt là: 23,3 g và 11,7 g.

Câu 7: Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung
dịch HCl dư được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư
thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là bao
nhiêu?
Giải
 Hòa tan X vào HCl
Fe + HCl -> FeCl2 + H2

Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O


Dung dịch D: FeCl2 0.2 mol và FeCl3 0.2 mol
 Cho D tác dụng với NaOH
FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl

FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl


Kết tủa: Fe(OH)2 0.2 mol và Fe(OH)3 0.2 mol
 Nung kết tủa trong không khí
Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O

Fe(OH)2 + O2 -> Fe2O3 + H2O


Chất rắn Y: Fe2O3
nFe(tpu) = nFe(OH)2 + nFe(OH)3 = 0.2 +0.2 = 0.4 (mol)
nFe(spu) = 2nFe2O3
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
 2nFe2O3 = 0.4
 nFe2O3
 mFe2O3
Câu 8: Cho 20.2 gam hỗn hợp Fe, Al và Cu hòa tan vào dung dịch HCl
loãng thu được 16.8 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hỗn hợp trên trong
không khí thì cần 11.2 gam O2
a, Tính khối lượng các chất
b, Tính khối lượng HCl cần dùng
c, Tính khối lượng muối thu đc
Giải
a, Gọi số mol của Fe, Al và Cu lần lượt là a, b, c (mol)
 Hòa tan hỗn hợp trong HCl
Ta có mhh = mFe + mAl + mCu = 56a + 27b + 64c = 20.2 (I)
nH2 = 16.8/22.4 = 0.75 (mol)
Các phương trình hóa học xảy ra:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Theo PTHH: nH2 = nFe + 3nAl = a + 3b = 0.75 (II)
 Đốt cháy hỗn hợp trong không khí
nO2 = 11.2/32 = 0.35 (mol)
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
4Al + 3O2 -> 2Al2O3
2Cu + O2 -> 2CuO
nO2 = 2/3 a + 3/4 b + 1/2 c = 0.35 (III)

You might also like