You are on page 1of 1

1.

Thiết bị
– Máy so màu quang điện.
2. Dụng cụ
– Bình định mức 50 mL (8 cái).
– Pipette các loại.
– Cốc thủy tinh 100 mL.
3. Hóa chất
– Dung dịch iodine 0,05 M/ potassium iodide 0,1 M.
– Dung dịch dimethylglyoxime/ ethanol với CHDim = 0,05 M.
– Dung dịch sodium hydroxide 1 M.
– Dung dịch chuẩn ion Ni2+ 0,020 mg/mL.
4. Cách tiến hành
4.1. Pha dãy dung dịch chuẩn
Dùng pipette hút lần lượt 1, 3, 5, 7, 9 mL dung dịch chuẩn Ni 2+ 0,02 mg/mL cho vào 5
bình định mức 50 mL đánh số từ 1 đến 5. Sau đó thêm vào mỗi bình lần lượt: 0,5 mL dung
dịch iodine 0,05 M/ potassium iodide 0,1 M; 0,5 mL dung dịch HDim 0,05 M/ ethanol; 2,5 mL
dung dịch sodium hydroxide 1 M (sau mỗi lần thêm chất phải lắc đều dung dịch) và pha loãng
dung dịch bằng nước cất cho đến vạch, lắc đều.
4.2. Pha dung dịch nghiên cứu
Dùng pipette hút 8 mL dung dịch chuẩn Ni2+ 0,02 mg/mL cho vào bình định mức
50 mL. Sau đó thêm vào mỗi bình lần lượt: 0,5 mL dung dịch iodine 0,05 M/ potassium iodide
0,1 M; 0,5 mL dung dịch HDim 0,05 M/ ethanol; 2,5 mL dung dịch sodium hydroxide 1 M
(sau mỗi lần thêm chất phải lắc đều dung dịch) và pha loãng dung dịch bằng nước cất cho đến
vạch, lắc đều.
4.3. Đo mật độ quang của dung dịch nghiên cứu và dung dịch chuẩn
Chọn bước sóng tối đa: đo mật độ quang của dung dịch chuẩn số 4 ở các bước sóng
khác nhau của máy so màu quang điện, so sánh với mẫn nền. Chọn bước sóng tối ưu ứng với
mật độ quang cực đại.
Đo mật độ quang của dãy dung dịch chuẩn và dung dịch nghiên cứu (đo 3 lần) ở bước
sóng đã chọn, lấy giá trị trung bình.

You might also like