You are on page 1of 19

ÔN THI CUỐI KỲ 2023

CHƯƠNG 1:
I. Triết học và các vấn đề cơ bản của triết học
1. Triết học là gì?
a. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên.
b. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội.
c. Triết học là tri thức lý luận về con người về vật chất.
d. Triết học là hệ thống lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí con
người trong thế giới.
2. Triết học ra đời sớm ở các nước:
A. Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp
b. Đức, Nga, Hy Lạp
c. Nga, Trung Quốc, Hy Lạp
d. Đức, Trung Quốc, Hy Lạp
3. Triết học đóng vai trò là?
a. Hình thái ý thức xã hội
b. Lý luận thực tiễn
c. Phương châm sống
d. Tồn tại ý thức
4. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
a. Xã hội phân chia thành giai cấp.
b. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
c. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng
lớp lao động trí thức.
d. Xuất hiện giai cấp tư sản
5. Thời kỳ phục hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế xã hội nào sang hình thái
kinh tế-xã hội nào?
a. Từ hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ sang hình thái kinh tế - xã hội
phong kiến.
b. Từ hình thái kinh tế - xã hội phong kiến sang hình thái kinh tế - xã hội tư
bản chủ nghĩa.
c. Từ hình thái kinh tế - xã hội TBCN sang hình thái kinh tế - xã hội XHCN.
d. Từ hình thái kinh tế - xã hội CSNT hình thái kinh tế - xã hội XHCN.
5. Ý thức triết học có nguồn gốc thực tế từ?
a. Tồn tại xã hội
b. Tồn tại ý thức
c. Tồn tại quốc gia
d. ý thức con người
6. Đâu là dạng tri thức lí luận xuất hiện sớm nhất
a. Triết học
B. Toán học
c. Vật lí học
d. Hóa học
7. Đâu là loại hình triết lí đâu tiên?
a. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy
c. Triết học
c. Vật lí học
d. Hóa học
8. Triết học ra đời dựa trên mấy nguồn gốc cơ bản?
a.5
b.4
c.3
d.2 (nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội)
9. Thế giới quan triết học được xây dựng dựa trên:
a.Khái niệm, quy luật, phạm trù, nguyên lý
b.Khái niệm, quy luật, phạm trù, chân lý
c.Khái niệm, quy luật, cảm xúc, biểu tượng, nguyên lý
d.Khái niệm, quy luật, niềm tin, nguyên lý
10. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
a. Như một đối tượng vật chất cụ thể
b. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định
c. Như một chỉnh thể thống nhất.
d. Các phương án trên đều đúng
11. Đặc trưng của tri thức Triết học có tính:
a. Hệ thống, lý luận, sâu sắc
b. Hệ thống, toàn diện, chung nhất
c. Hệ thống, lý luận, chung nhất
d. Hệ thống toàn diện, sâu sắc
12. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế
giới quan sau:
a. Tôn giáo - thần thoại - triết học.
b. Thần thoại - tôn giáo - triết học.
c. Triết học - tôn giáo - thần thoại.
d. Thần thoại - triết học - tôn giáo
13. Những nhà triết học nào xem thường kinh nghiệm, xa rời cuộc sống?
a. Chủ nghĩa kinh nghiệm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa kinh viện
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
14. Ăngghen đã đánh giá nền triết học nào đã có mầm mống và đang nảy nở hầu hết tất
cả các loại hình thế giới quan sau này:
a. Nền triết học tự nhiên của Hy Lạp cổ đại
B. Nền triết học tự nhiên của Trung Hoa cổ đại
C. Nền triết học tự nhiên của Ấn Độ cổ đại
D. Nền triết học tự nhiên của Ai Cập cổ đại
15. Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác là:
a. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
b. Những quy luật chung nhất của thế giới.
c. A và B đều đúng
d. A và B đều sai
16. Theo quan niệm của TH ML, thì khái niệm TH và TGQ có mối quan hệ như thế nào?
A. TH là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan
B. TH với TGQ là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung nhất của thế giới
C. TH và TGQ là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau
D. Chỉ có TH ML mói là hạt nhân lý luận của thế giới quan
17. Trường phái TH nào thường chiếm vị trí thống trị trong lịch sử Triết học
A. Cổ điển Đức
B. Nhị nguyên
C. Đa nguyên
D. Nhất nguyên
18. Triết gia nào đã xác định: “Vấn đề cơ bản của mọi TH, đặc biệt là TH hiện đại, là
vấn đề giữa tư duy với tồn tại”
A. Lênin
B. Mác
C. Ănghhen
D. Stalin
19. Mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của TH trả lời cho câu hỏi
A. Tư duy và tồn tại có mối quan hệ như thế nào?
B. Vật chất và ý thức có mối quan hệ ngôi thứ như thế nào?
C. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
D. Thế giới sản sinh ra con người hay ngược lại
20. Chủ nghĩa duy vật có mấy hình thức cơ bản trong lịch sử
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
21. Chủ nghĩa duy vật thường gắn liền với lợi ích của giai cấp
A. Giai cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử
B. Giai cấp địa chủ và quan lại
C. Tầng lớp Vua chúa và quan lại
D. Tầng lớp quý tộc và tăng lữ
22. Nội dung của phép duy vật biện chứng được xây dựng trên cơ sở lý giải một cách
khoa học về
A. Vật chất, ý thức và mối quan hệ biện chứng giữa chúng
B. Tính thống nhất vật chất của thế giới
C. Tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
23. Chủ nghĩa duy tâm thuộc về
A. Đa Nguyên luận
B. Nhị nguyên luận
C. Nhất nguyên luận
D. Bất khả tri luận
24. Ý thức có trước,vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm nào?
a. Duy vật.
b. Duy tâm chủ quan.
c. Duy tâm.
d. Nhị nguyên
25. Ý thức, cảm giác con người sinh ra và quyết định sự tồn tại của các sự vật.Quan
điểm này mang tính chất gì?
a. Duy tâm chủ quan.
b. Duy tâm.
c. Duy tâm khách quan.
d. Duy vật.
26. Ý thức, ý niệm tuyệt đối sinh ra thế giới, đây là quan điểm gì?
a. Duy vật.
b. Duy tâm chủ quan.
c. Duy tâm.
d. Duy tâm khách quan.
27. Nhà Triết học nào đã đưa ra khái niệm “Ý niệm”
A. Heghen
B. Platon
C. Aritot (siêu hình)
D. Kant
28. Nhà Triết học nào đã đưa ra khái niệm “Ý niệm tuyệt đối”
A. Heghen
B. Platon
C. Aritot (siêu hình)
D. Kant
29. Khẳng định nào sau đây là đúng:
a. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
c. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
d. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
30. Trong số những nhà triết học sau đây, ai là người trình bày toàn bộ giới tự nhiên,
lịch sử, và tư duy trong sự vận động, biến đổi và phát triển?
a. Đềcáctơ
b. Hêghen
c. Cantơ
d. Phoiơbắc
=> Đa: b (biện chứng)
31. Luận điểm sau đây là của ai: “Cái gì tồn tại thì hợp lý, cái gì hợp lý thì tồn tại”.
a. Arixtốt
b. Cantơ
c. Hêghen
d. Phoiơbắc
=> Đa: c (biện chứng)
32. Phoiơbắc là nhà triết học theo theo trường phái nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
33. Ông cho rằng: con người sáng tạo ra thượng đế, bản tính con người là tình yêu, tôn
giáo cũng là một tình yêu. Ông là ai?
a. Cantơ
b. Hêghen
c. Phoiơbắc
d. Điđrô
34. Nhà triết học nào của Hy Lạp thời cổ đại là tác giả của câu nói: “Không ai có thể tắm
hai lần trên cùng một dòng sông”?
a. Đêmôcrit
b. Platôn
c.Arixtốt
d.Hêraclit
35. Ai là người đưa ra quan điểm: “Hêghen đã đoán được một cách tài tình biện chứng
của sự vật trong biện chứng của khái niệm”?
a. C Mác
b. V I Lênin
c. Hồ Chí Minh
d. Ph Ănghen
36. Triết học ra đời từ thực tiễn, nó có các nguồn gốc:
A. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
B. Nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc xã hội và giai cấp
C. Nguồn gốc tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Nguồn gốc tự nhiên và nhận thức
37. Đối tượng nghiên cứu của triết học là:
A. Những quy luật của thế giới khách quan
B. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
C. Những vấn đề chung nhất của tự nhiên, xã hội, con người; quan hệ của con người
nói chung, tư duy của con người nói riêng với thế giới xung quanh
D. Những vấn đề của xã hội, tự nhiên
38. Triết học có vai trò là:
A. Toàn bộ thế giới quan
B. Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận
C. Hạt nhân lý luận của thế giới quan
D. Toàn bộ thế giới quan và phương pháp luận
39. Vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Quan hệ giữa tồn tại với tư duy và khả năng nhận thức của con người.
B. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, tinh thần với tự nhiên và con người có khả năng
nhận thức được thế giới hay không?
C. Quan hệ giữa vật chất với ý thức, tinh thần với tự nhiên, tư duy với tồn tại và
con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
D. Quan hệ giữa con người và nhận thức của con người với giới tự nhiên
40. Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản
của triết học?
A. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai
B. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
C. Cả a và b
D. Vật chất và ý thức cùng đồng thời tồn tại, cùng quyết định lẫn nhau
41.Ý nào dưới đây không phải là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
42. Chủ nghĩa Mác – Lênin là gì? Chọn câu trả lời sai.
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết” khoa học của
C.Mác, Ph. Ăngghen và sự phát triển của V.I. Lênin;
B. là thế giới quan, phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và thực tiễn
cách mạng;
C. là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động
khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người.
D. là học thuyết của C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I. Lênin về xây dựng chủ nghĩa cộng sản
43. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác? Chọn câu trả lời đúng?
A. Sự củng cố và phát triển của PTSX tư bản Chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng
công nghiệp.
B. Sự kiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị
- xã hội độc lập.
C. Thực tiễn cách mạng cuả giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết
học Mác.
D. Các phán đoán kia đều đúng.
44. Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác? Chọn câu trả lời đúng?
A. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiơbắc, Kinh tế học Anh,Chủ nghĩa xã hội không
tưởng Pháp
B.Triết học biện chứng của Hêghen, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, tư tưởng xã hội
chủ nghĩa của Pháp.
C. Kinh tế học của Anh, Chủ nghĩa xã hội Pháp. Triết học cổ điển Đức
D.Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
45. Tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời chủ nghĩa Mác? Chọn phán đoán sai?
A. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
B. Học thuyết tiến hóa của Dácuyn
C. Nguyên tử luận
D. Học thuyết tế bào
46. Đối tượng của triết học Mác Lênin là gì? Chọn phán đoán đúng.
A. Nghiên cứu thế giới trong tính chỉnh thể và tìm ra bản chất qui luật của nó
B. Nghiên cứu thế giới siêu hình
C. Nghiên cứu những quy luật của tinh thần
D. Nghiên cứu những quy luật của giới tự nhiên
47. Chủ nghĩa duy vật triết học có bao nhiêu trường phái? Chọn câu trả lời đúng?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Các phán đoán kia đều đúng
48. Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan? Chọn câu trả lời đúng?
A. Toán học
B. Triết học
C. Chính trị học
D. Khoa học tự nhiên
49. Thế giới thống nhất ở cái gì? Chọn câu trả lời đúng.
A. Thống nhất ở Vật chất và Tinh thần
B. Ta cho nó thống nhất thì nó thống nhất
C. Thống nhất ở tính vật chất của nó
D. Thống nhất vì do Thượng đế sinh ra
50. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng
không nằm trong quan hệ quyết định nhau, đây là quan điểm:
a)Duy vật b)Duy tâm c) Nhị nguyên
51. Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật chất
đã:
A. Đồng nhất vật chất với nguyên tử và khối lượng
B. Đồng nhất vật chất với một hoặc một số sự vật cụ thể, cảm tính
C. Đồng nhất vật chất với vật thể
52. Khi cho rằng:” tồn tại là được tri giác”, đây là quan điểm:
A. Duy tâm chủ quan B. Duy tâm khách quan C. Nhị nguyên
53. Thế giới được tạo ra bởi bốn yếu tố vật chất là đất, nước, lửa và không
khí; đây là quan điểm của trường phái:
A. Lokàyata B. Nyaya C. Sàmkhya
54. Ai là người đưa ra quan điểm: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” (dân là
trọng hơn cả, xã tắc đứng sau, vua còn nhẹ hơn)?
a) Khổng Tử b) Tuân Tử c) Mạnh Tử
55. Ông cho rằng sự giàu nghèo, sống chết, hoạ phúc, thành bại không phải do số
mệnh quy định mà là do hành vi con người gây nên. Ông là ai?
a) Khổng Tử b) Hàn Phi Tử c) Mặc Tử
56. Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu nhiên
thần bí nào tạo ra . Nó “mãi mãi đã, đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang không
ngừng bùng cháy và tàn lụi”. Ông là ai?
a) Đêmôcrít b) Platôn c) Hêracơlít
57. Luận điểm bất hủ:” Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông “là
của ai?
a) Aritxtốt b) Đêmôcrít c) Hêracơlít
58. Người đề xuất phương pháp nhận thức mới phương pháp quy nạp khoa học.
Ông là ai?
a) Rơnê Đêcáctơ b) Tômat Hốpxơ c) Phranxi Bêcơn
59. Tác giả của câu nói nổi tiếng: “Tôi tư duy, vậy tôi tồn tại”. Ông là ai?
a) Phranxi Bêcơn b) Rơnê Đêcáctơ c) Tômat Hốpxơ
60. Ông nói rằng: “Bản tính con người là tình yêu”. Ông là ai?
a) I.Cantơ b) L. Phoiơbắc c) Hêghen
II. Triết học ML và ý nghĩa của TH ML trong đời sống xã hội
61. Triết học Mác ra đời vào thời gian nào?
a. Những năm 20 của thế kỷ XIX
b. Những năm 30 của thế kỷ XIX
c. Những năm 40 của thế kỷ XIX
d. Những năm 50 của thế kỷ XIX
62. Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập và phát triển?
a. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
b. C.Mác và Ph.ăngghen
c. V.I.Lênin
d. Ph.Ăngghen
63. Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác - Lênin?
a. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển
b. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc lập
c. Trình độ khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật phát triển
d. Cả, b, c đều đúng
64. Nguồn gốc lý luận trực tiếp của TH Mác là?
a. Triết học Heghen
b. Triết học của V.I.Lenin
c. Triết học khai sáng Pháp
d. Triết học cổ điển Đức
65. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác là?
a. Những quy luật chung nhất của giới tự nhiên
b. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
c. Những quy luật chung nhất của xã hội
d. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và tồn tại
66. Trong tác phẩm nào, C.Mác và Ph.Ăngghen đưa ra khẩu hiệu: “Vô sản tát cả các
nước đoàn kết lại”
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Gia đình thần thánh
C. Luận cương về Phôibac
D. Tuyên ngôn đảng cộng sản
67. Trong khoảng thời gian nào Mác - Ăngghen đề xuất những nguyên lý triết học duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử trong tư tưởng TH của họ?
A. 1844-1848
B. 1848-1865
C. 1865-1883
68. C.Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hêghen
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Chủ nghĩa duy tâm
c. Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển
d. Tư tưởng về vận động
69. Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là gì?
a. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỷ XVII – XVIII
b. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ
c. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận
d. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới
70. Khẳng định nào sau đây là sai?
a. Triết học Mác là sự lắp ghép phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa
duy vật của Phoiơbắc
b. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật
c. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật
d. Triết học Mác ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử tư tưởng của nhân loại
71. Triết học Lênin ra đời khi có:
A. Sự chuyên biến của chủ nghīa tư bản thành chủ nghĩa đế quốc
B. Sự chuyển biến của chủ nghīa tư bản thành chủ nghĩa phát xít
C. Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản thành chủ nghĩa cộng sản
D. Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản thành chủ nghĩa quốc gia
72. Vai trò của triêt học Mác - Lênin là
A. Giúp con người nhận thức thế giới
B. Giúp con người cải tạo thế giới
C.Giúp con người chinh phục và cải tạo thế giới
D. Giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới
73. Theo quan niệm triết học Mác-Lênin, tính thống nhất của thế giới là gì?
a. Tính hiện thực
b. Tính vật chất
c. Tính tồn tại
d. Tính khách quan
73. Thời điểm Ph.Ăngghen găp C. Mác ở Pari là:
A. tháng 8 năm 1846
B. tháng 8 năm 1845
C. tháng 8 năm 1844
D. tháng 8 năm 1847
74. Nhà triết học nào khẳng định: "Triết học không treo lơ lửng bên ngoài thế giới, cũng
như bộ óc không tồn tại bên ngoài con người"?
A. Ăngghen
B. Hêghen
C. Mác
D. Lênin
75. Triết hoc Mác - Lênin giúp định hướng và dua ra các giải pháp tổng thể cho hoạt
dộng của con nguoi là nhờ vào:
A. Chức năng nhận thức và chức năng thực tiễn
B. Chức năng giáo dục và chúc năng thâm mỹ
C. Chức năng nhận thức và chức năng thế giới quan
D. Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận
76. Năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam đã dựa trên cơ sở lý luận của triết học Mác -
Lênin để:
A. Hoạch định đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm
B. Hoạch định đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó đổi mới văn hóa là
trọng tâm
C. Hoạch định đường lối đôỉ mới toàn diện đất nuóc, trong đó đổi mới chính trị là
trọng tâm
D. Hoạch định đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó đổi mới giáo dục là
trọng tâm
77. Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:
A. Thế giới quan duy vật của Hêghen và phép biện chứng của Phoiơbắc
B. Thế giới quan duy vật của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen
C. Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hêghen và Phoiơbắc
77. Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật là?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật kinh tế
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
-> chất phác -> siêu hình -> biện chứng
- Chủ nghĩa duy vật chất phác với hình thức điển hình của nó là các học thuyết triết
học duy vật thời cổ ở Ấn Độ, Trung Quốc và Hy Lạp.
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình với hình thức điển hình của nó là các học thuyết triết
học duy vật thời cận đại (thế kỷ XV-XVII) ở các nước Tây Âu (tiêu biểu là chủ nghĩa
duy vật cận đại nước Anh và Pháp).
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C. Mác và Ph. Ăngghen sáng lập từ giữa thế kỷ
XIX.

78. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người là:
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
79. Nhà triết học nào đã đưa ra khái niệm “Ý niệm”?
A. Aritxtốt
B. Platôn
C. Heghen
D. Cantơ
80. Chủ nghĩa duy vật thuộc về:
A. Nhất nguyên luận
B. Nhị nguyên luận
C. Đa nguyên luận
81. Bất khả tri luận thường có mối quan hệ chặt chẽ với:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Chủ nghĩa Mác
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin
-> Bất khả tri là không thể biết -> duy tâm
82. Nhà triết học nào đã đưa ra khái niệm “Ý niệm tuyệt đối”?
A. Platôn
B. Aritxtốt
C. Cantơ
D. Heghen
83. Nhà tiết học nào xem “lửa” là cơ sở vật chất đầu tiên của thế giới?
A. Anaximen
B. Anaximanđo
C. Heraclit
-> Anaximenđo (Anaximander) -> không khí
-> Talet -> nước
84. Chủ nghĩa duy vật thường gắn với lợi ích của:
A. Giai cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử
B. Giai cấp địa chủ và quan lại
C. Tầng lớp Vua chúa và quan lại
D. Tầng lớp quý tộc và tăng lữ
85. Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác của cá nhân con người là
khẳng định của:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
-> mấy cái thiên về cảm giác thì thường là chủ quan
86. “Tôi tư duy, tức là tôi tồn tại” là quan điểm của nhà triết học nào?
A. Spinôda
B. Béccody
C. Đềcáctơ
D. Phoiơbắc
-> ông này giỏi toán -> giỏi tư duy

You might also like