You are on page 1of 10

NỘI DUNG PHỤ ĐẠO MÔN KINH TẾ MÔI TRƯỜNG 2017

1. KHÁI QUÁT NHỮNG NỘI DUNG TRỌNG TÂM


CÂU 1: TRÌNH BÀY CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG?
(4 ĐIỂM)
- Khái niệm MT (Theo luật BVMT 2014)
- MT có cấu trúc phức tạp
- MT có tính động
- MT có tính mở
- MT có khả năng tự tổ chức điều chỉnh
(Mỗi đặc trưng cần nêu được: Hiểu như thế nào? Ý nghĩa và VD minh họa)
CÂU 2: TRÌNH BÀY CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG?
(4 ĐIỂM)
- Khái niệm MT
- Tạo không gian sống (Quy mô & Chất lượng)
- Cung cấp TNTN (phục vụ nhu cầu hàng ngày, phục vụ sản xuất)
- Là nơi chứa đựng, hấp thụ trung hòa chất thải
(Mỗi chức năng khi trình bày cần nêu được: Nội dung, Hiện trạng và Giải
pháp)
CÂU 3: TRÌNH BÀY CẤU TRÚC HST? ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG HST? (4
ĐIỂM)
- Khái niệm hê sinh thái
- Cấu trúc:
+ Các chất vô cơ
+ Các chất hữu cơ
+ Các thành phần vật lý của MT
+ Sinh vật sản xuất
+ Sinh vật tiêu thụ
+ Sinh vật hoại sinh
(Mỗi thành phần cần nêu được: Đặc điểm và vai trò, viết ngắn gọn trong 4-5
dòng đối với mỗi đặc trưng.)
- ĐK cân bằng HST
+ Khái niệm cân bằng sinh thái
+ 2 điều kiện: Điều kiện cần: Phải có sự hiện hữu đầy đủ 6 thành phần
Điều kiện đủ: Giữa các thành phần nhất là các thành phần hữu sinh phải có
thích nghi sinh thái với môi trường và HST phải đạt được trạng thái cân bằng cơ
thể - môi trường (giải thích)
+ HST cân bằng
+ HST mất cân bằng
CÂU 4: TRÌNH BÀY CÁC TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN TỚI MÔI
TRƯỜNG? (4 ĐIỂM)
- Khái niệm môi trường, khái niệm phát triển kinh tế - xã hội
- Khai thác, sử dụng TNTN (có VD minh họa về việc KT, SD TNTN phục vụ
cho sinh hoạt hàng ngày và phục vụ cho sản xuất.)
- Thải các chất thải ra ngoài môi trường
- Tác động trực tiếp lên tổng thể môi trường
CÂU 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN? (4
ĐIỂM)
- Khái niệm MT, khái niệm PTKTXH
- Mối quan hệ qua lại, chặt chẽ, thường xuyên, lâu dài
+ MT ảnh hưởng đến phát triển: Môi trường là tiền đề, và là nguồn lực của sự
phát triển.
+ PT ảnh hưởng đến MT: Phát triển là nhân tố chính trong việc khai thác, sử
dụng, tác động và làm biến đổi môi trường
- Mối quan hệ ngày càng mạnh mẽ, phức tạp, sâu sắc, mở rộng
+ MT ảnh hưởng tới PT
+ PT ảnh hưởng tới MT
CÂU 6: TRÌNH BÀY LÝ THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ? VIỆT NAM ĐANG
NẰM TRONG GIAI ĐOẠN NÀO CỦA LÝ THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ, LIÊN
HỆ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG TNTN & HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM? (4 ĐIỂM)
- 3 giai đoạn của lý thuyết quá độ dân số (Đặc điểm về dân số, Tác động của
dân số tới môi trường. Lưu ý, giai đoạn 2 chia thành 2 pha)
- Hình vẽ
- Liên hệ thực tế: VN đang nằm ở cuối giai đoạn 2, chuẩn bị chuyển sang giai
đoạn 3.
+ Tình hình dân số
+ Dân số với môi trường
CÂU 7: TRÌNH BÀY TÁC ĐỘNG CỦA GIA TĂNG DÂN SỐ NHANH
ĐẾN VIỆC KT,SD TNTN VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG? (4 ĐIỂM)
- Tác động tổng hợp của các yếu tố thuộc về dân số tới môi trường được biểu
thị trong công thức I = PxAxT
- Giải thích ký hiệu
- Phân tích công thức
- 2 hệ quả: Dẫn đến khai thác quá mức TNTN, Thải ra ngoài MT nhiều chất
thải (2 điểm, mỗi hệ quả 1 điểm, phân tích kỹ)
- Giải pháp: + Có mức gia tăng dân số hợp lý (giải thích)
+ Phân bố lại dân cư, lao động
+ Lồng ghép các chương trình dân số - kinh tế - xã hội
CÂU 8: TRÌNH BÀY CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN QUAN ĐIỂM
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG? (4 ĐIỂM)
- Khái niệm phát triển bền vững
- Sơ đồ PTBV
- Quan điểm PTBV: Là sự phát triển cân đối hài hòa giữa 3 mặt KT – XH –
MT
- Giải pháp để thực hiện quan điểm:
+ Tôn trọng các quy luật tự nhiên
+ Tiết kiệm trong khai thác, sử dụng TNTN
+ Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ kỹ thuật trong sử dụng và chế biến
TNTN
+ Tăng cường các biện pháp bảo vệ, bảo tồn, tái tạo các nguồn tài nguyên, cải
tạo và làm phong phú hơn các nguồn TNTN và thành phần môi trường.
NẾU CÓ THỜI GIAN TRÌNH BÀY THÌ ĐƯA THÊM VÍ DỤ
CÂU 9: TRÌNH BÀY CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC, SỬ
DỤNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN? (4 ĐIỂM)
- Khái niệm TNTN theo nghĩa hẹp
- Tạo ra năng suất khai thác, sử dụng ở mức cao nhất
- Nâng cao không ngừng chất lượng KT, SD
- Bảo đảm hiệu quả cao trong KT, SD TNTN
- Có trách nhiệm kinh tế thỏa đáng trước chủ sở hữu TNTN & trước các thế
hệ mai sau
(Mỗi yêu cầu cần trình bày theo 3 nội dung: Mục đích, Biện pháp, Ý nghĩa)
CÂU 10: TRÌNH BÀY NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NGUỒN TÀI NGUYÊN VÔ HẠN? (4 ĐIỂM)
- Khái niệm nguồn tài nguyên vô hạn
- Nguyên nhân phải chuyển sang KT, SD tài nguyên vô hạn
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- Mô hình khai thác, sử dụng TNVH
- Hướng KT,SD tài nguyên vô hạn
+ Khai thác, sử dụng trực tiếp
+ Khai thác dưới dạng chuyển hóa thành các dạng năng lượng điện
+ Tăng không gian khai thác, thời gian khai thác, hiệu suất khai thác
+ Có sự kết hợp, phối hợp trong khai thác
CÂU 11: TRÌNH BÀY NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NGUỒN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI? (4 ĐIỂM)
- Khái niệm tài nguyên đất đai
- Đặc điểm nguồn tài nguyên đất (Diện tích có giới hạn, Cơ cấu và địa hình đa
dạng, phức tạp, Mục đích sử dụng đa dạng <Tính loại trừ & Tính dễ bị chuyển
đổi>, Chất lượng đất dễ bị biến đổi tùy vào việc sử dụng & quản lý của con người)
- Thực trạng nguồn tài nguyên đất hiện nay
- Hướng khai thác sử dụng
+ Tăng cường quy hoạch sử dụng đất, kiên quyết sử dụng đất đúng mục đích
+ Chú trọng kết hợp khai thác và bảo vệ đất. Đặc biệt duy trì và bảo vệ độ phì
kinh tế cho đất canh tác
CÂU 12: TRÌNH BÀY NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NGUỒN TÀI NGUYÊN NƯỚC? (4 ĐIỂM)
- Khái niệm tài nguyên nước
- Vai trò nguồn tài nguyên nước
- Đặc điểm nguồn tài nguyên nước (Nước là nguồn tài nguyên hữu hạn, Phân
bố không đồng đều theo thời gian và không gian, Chất lượng nước có thể bị suy
giảm nếu không được khai thác và quản lý hợp lý, Vấn đề khan hiếm tài nguyên
nước đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng)
- Hướng khai thác, sử dụng
+ Duy trì chất lượng nước ở ngưỡng cần thiết
+ Điều tiết nước hợp lý giữa các mùa, các vùng
+ Khai thác, sử dụng nguồn nước ngầm ở mức độ hợp lý
CÂU 13: TÁC ĐỘNG TẠO NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC? GIẢI PHÁP CỦA
NN NHẰM KHUYẾN KHÍCH CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ở MỨC
SẢN LƯỢNG TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH XÃ HỘI? (6 ĐIỂM)
- Khái niệm ngoại ứng môi trường, ngoại ứng tích cực
- Ví dụ minh họa
- Giả định
- Vẽ hình, giải thích ký hiệu
- Phân tích: (Tại E1, E0, so sánh, kết luận)
- Giải pháp của NN: Trợ cấp tài chính, Ưu đãi tài chính, Giải pháp khác
CÂU 14: TÁC ĐỘNG TẠO NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC? GIẢI PHÁP CỦA
NN NHẰM HƯỚNG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ở MỨC SẢN
LƯỢNG TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH XÃ HỘI? (6 ĐIỂM)
- Khái niệm ngoại ứng MT, ngoại ứng tiêu cực
- Ví dụ minh họa
- Vẽ hình, giải thích ký hiệu
- Phân tích (tại E1,E0, so sánh, kết luận)
- Giải pháp của NN: Thuế, GP của DN: Giảm sản lượng, Đầu tư máy móc...
CÂU 15: THỎA THUẬN Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG – ĐỊNH LÝ RONALD
COASE VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ? (6 ĐIỂM)
- Khái niệm quyền sở hữu môi trường
- Giả định: (2 giả định)
- Tiến hành thỏa thuận (4 mức thỏa thuận)
- Ý nghĩa: (Ưu điểm + Nhược điểm)
CÂU 16: THUẾ PIGOU VỚI MỤC TIÊU TỐI ĐA HÓA PHÚC LỢI XÃ
HỘI VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ? (6 ĐIỂM)
- Sơ lược về thuế Pigou
* Thuế với mục tiêu tối đa hóa phúc lợi xã hội
- Vẽ hình.
- Phân tích (trước khi có thuế, thuế t, sau khi có thuế, tổng lượng thuế NN thu
đc)
* Thuế với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của nhà sản xuất
- Vẽ hình.
- Phân tích (trước khi có thuế, thuế t, sau khi có thuế, tổng lượng thuế doanh
nghiệp phải nộp)
- Ý nghĩa: Ưu điểm, nhược điểm
CÂU 17: CÔ - TA Ô NHIỄM VÀ LỢI ÍCH CỦA NÓ? (6 ĐIỂM)
- Sơ lược về cô - ta ô nhiễm
- Cơ sở xác định cô - ta ô nhiễm (Vẽ hình, giải thích ký hiệu, phân tích)
- Thị trường cô – ta ô nhiễm
- Lợi ích
CÂU 18: TRÌNH BÀY CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH CHI PHÍ
LỢI ÍCH?
- Khái niệm phân tích chi phí lợi ích
- Bước 1: Liệt kê tất cả các dạng tài nguyên được khai thác sử dụng khi triển
khai thực hiện dự án
- Bước 2: Xác định các tác động đến môi trường khi triển khai thực hiện dự
án
- Bước 3: Xác định chi phí, lợi ích
- Bước 4: Tiến hành đánh giá hiệu quả dự án
CÂU 19: SỰ CẦN THIẾT CỦA QUẢN LÝ NN VỀ MÔI TRƯỜNG? (4
ĐIỂM)
- Khái niệm QLNN về môi trường
- Nguyên nhân khách quan: (2 nguyên nhân, mỗi nguyên 1 điểm)
- Nguyên nhân chủ quan: (4 nguyên nhân, mỗi nguyên nhân 0.5 điểm)
CÂU 20: CÔNG CỤ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ MT? LIÊN HỆ THỰC
TIỄN VIỆC SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ NÀY Ở VIỆT NAM? (6 ĐIỂM)
- Khái niệm công cụ pháp lý
- Ưu điểm, nhược điểm
- Công cụ pháp lý bao gồm:
+ Chiến lược, chính sách quản lý và bảo vệ môi trường
+ Luật pháp về bảo vệ môi trường: Luật quốc tế, Luật quốc gia
* Liên hệ thực tiễn:
- CHIẾN LƯỢC:
Tới thời điểm hiện tại VN đã ban hành 4 chiến lược quốc gia về bảo vệ môi
trường:
+ “Chiến lược quốc gia bảo vệ thiên nhiên” năm 1986 (chưa được phê duyệt)
+ Kế hoạch Quốc gia về môi trường và Phát triển bền vững giai đoạn 1991-
2000
+ “ Chiến lược BVMT quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”
(2/12/2003)
+ “ Chiến lược BVMT quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”
(5/9/2012)
- CHÍNH SÁCH
- PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
- PHÁP LUẬT QUỐC GIA: (Hệ thống pháp luật, bộ máy quản lý)
CÂU 21: TRÌNH BÀY THUẾ TN & THUẾ Ô NHIỄM MT? LIÊN HỆ
THỰC TIỄN VIỆC SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ NÀY Ở VIỆT NAM? (6 ĐIỂM)
* THUẾ TÀI NGUYÊN
- Sơ lược về thuế tài nguyên
- Mục đích
- Liệt kê các loại thuế tài nguyên
- Nguyên tắc xác định
- 2 loại cách tính thuế ở Việt Nam
- Liên hệ thực tiễn: (Các đối tượng chịu thuế)
* THUÊ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
- Sơ lược về thuế ô nhiễm môi trường
- Mục đích áp dụng
- Tính ưu việt của thuế
- 2 loại thuế ô nhiễm MT trên thế giới
- Liên hệ thực tế ở VN: Ở VN có thuế ô nhiễm MT đánh vào sản phẩm gây ô
nhiễm như xăng dầu, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc lá, dung dịch HCFC...
CÂU 22: CÔNG CỤ KHOA – GIÁO TRONG QUẢN LÝ MT? LIÊN HỆ
THỰC TIỄN VIỆC SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ NÀY Ở VIỆT NAM? (6 ĐIỂM)
* CÔNG CỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ , KỸ THUẬT
- Khái niệm
- Các công cụ KHCNKT
- Lợi ích
* CÔNG CỤ GIÁO DỤC VÀ TRUYỀN THÔNG MÔI TRƯỜNG
- Giáo dục môi trường
+ Khái niệm
+ Mục đích
+ Nội dung
- Truyền thông môi trường
+ Khái niệm
+ Mục tiêu
+ Phương thức truyền thông
- Liên hệ thực tiễn
2. KỸ NĂNG LÀM BÀI THI
- Trình bày rõ ràng, mạch lạc, đủ ý, khuyến khích trình bày các gạch đầu
dòng.
CHÚC CẢ LỚP ÔN THI THẬT TỐT VÀ ĐẠT KẾT QUẢ CAO 

You might also like