You are on page 1of 57

A.

Pronunciation trang 3 SBT Tiếng Anh 6 Unit 1


1. Find the word which has a different sound in the underlined. Say the words aloud. Tìm từ có âm khác trong phần gạch chân. Đọc to các
từ.

Đáp án

1 - D. computer

2 - A. calculator

3 - A. school

4 - C. grammar

5 - B. homework

2. Give the names of the following. Then read the words aloud (The first letter(s) of each word is/ are given). Cho biết tên của những thứ
sau đây. Sau đó đọc to các từ (Các chữ cái đầu tiên của mỗi từ là / được đưa ra.

Đáp án

1 - compass

2 - smartphone

3 - star
4 - rubber

5 - carton

6 - Monday

B. Vocabulary & Grammar trang 4 5 6 SBT tiếng Anh Unit 1 lớp 6


Tổng hợp bài tập Vocabulary and Grammar unit 1 lớp 6 có đáp án và bài dịch chi tiết.

1. Circle A, B, C or D for each picture. Khoanh tròn A, B, C, hoặc D tương ứng với mỗi bức tranh.

Đáp án

1 - B. writing

2 - A. playing the piano

3 - B. computer studies

4 - A. dinner time

5 - B. school things

2. Underline the right word in brackets to complete each sentence. Gạch chân từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu.
Đáp án

1 - study

2 - does

3 - play

4 - study;

5 - do;

3. What are these things? Write the words/ phrases in the spaces. Đây là những đồ vật gì? Viết các từ / cụm từ vào khoảng trống

Đáp án

1 - bench (ghế dài)

2 - coloured pencils (bút chì màu)

3 - bike/ bicycle (xe đạp)

4 - dictionary (từ điển)

5 - notebook (vở viết)


6 - calculator (máy tính bỏ túi)

7 - library (thư viện)

8 - poster (tấm áp phích)

4. Put the verbs in brackets in the correct form. Chia dang đúng của động từ.

Đáp án

1 - finishes

2 - Do .. write

3 - Does ... like - says

4 - don't want - to stay

5 - wear - go

6 - spending - went;

5. Fill the blank with a word/ phrase in the box. Điền vào chỗ trống bằng 1 từ/ cụm từ trong hộp.

Đáp án
1 - English lessons

2 - study

3 - ball games

4 - housework

5 - have

6 - shares

7 - international

8 - subjects

6. Put the following words and phrase in correct order to make sentence. Sắp xếp từ/ cụm từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh.

Đáp án

1 - My grandmother is always at home in the morning.

2 - I usually celebrate my birthday with my friends.


3 - What time do you usually get up on Sunday?

4 - We hardly ever speak Vietnamese in our English class.

5 - The school bus always arrives at six forty-five.

C. Speaking trang 6 7 SBT unit 1 tiếng Anh 6


Tổng hợp bài tập Speaking Unit 1 My new school có đáp án.

1. Word in groups. Practise introducing a friend to someone else. Làm việc theo nhóm. Thực hành cách giới thiệu bạn bè với ai đó.

Gợi ý

A: Linh, this is my new friends. Her name is Phuong.

B: Hi, Phuong. Nice to see you.

C. Hello, Linh. Nice to see you, too.

2. Look at the picture. Ask and answer questions using the given words/ phrase. Quan sát bức tranh. Hỏi và trả lời sử dụng từ gợi ý.

Đáp án

1 - When does your grandfather usually read newspapers? - In the morning.

2 - How often do the teacher and student do experiments? - Every Thursday.


3 - What do the boy often do after school? - Play football.

4 - What time do these old people usually have a walk? - At 6 a.m.

5 - What time does David often listen to music? - At 9 p.m.

3. Talk about your school. Nói về trường học của em.

Xem chi tiết tại: Write a paragraph about your school

Tả ngôi trường bằng tiếng Anh lớp 6

D. Reading trang 7 8 Sách bài tập unit 1 My new school lớp 6


Tổng hợp bài tập Reading unit 1 có đáp án.

1. Put a word from the box in each to complete the following passage. Điền từ trong bảng để hoàn thành câu.

Đáp án

1 - go; 2 - off; 3 - their; 4 - learn;

5 - on; 6 - school; 7 - all; 8 - begins;

Hướng dẫn dịch


Ở Anh, khi học sinh đến trường, đầu tiên họ đến phòng mặc áo choàng. Họ cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai rồi vào lớp học. Một số
sinh viên đến các phòng thí nghiệm và xưởng, nơi họ học vật lý, hóa học và nghệ thuật. Khi 1 học sinh làm nhiệm vụ, bạn ấy đến trường từ
rất sớm. Anh ấy phải mở tất cả các cửa sổ, tưới hoa và lau bảng đen, vì vậy đồ đạc đã sẵn sàng cho buổi học đầu tiên. Lúc bảy giờ ba mươi,
giáo viên vào phòng và bài học bắt đầu.

2. Tom's father is asking him about his first week at the new school. Read the conversation and answer the question. Ba của Tom đang hỏi
cậu ấy về tuần đầu tiên tại trường mới. Đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.

Đáp án

1 - Because the teacher and most of his classmates are new to him.

2 - They are friendly.

3 - IT

4 - Judo club.

5 - Yes, he did.

3. Choose the correct word A, B or C for each of the gaps to complete the following text. Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành đoạn
văn.

Đáp án
1 - A; 2 - C; 3 - A; 4 - B; 5 - A; 6 - C; 7 - A; 8 - B;

Hướng dẫn dịch

Bạn phải làm gì nếu bạn muốn tìm một cuốn sách trong thư viện? Nếu bạn biết tên tác giả, hãy truy cập danh mục tác giả. Tìm tên sách và
kiểm tra nhãn hiệu trên kệ. Hãy ghi chú lại điều này để bạn tìm giá phù hợp. Nếu bạn không biết tên tác giả, hãy truy cập danh mục tiêu đề.
Nếu không có danh mục tiêu đề trong thư viện, hãy chuyển đến danh mục chủ đề. Kiểm tra tất cả các tiêu đề thuộc chủ đề bạn muốn. Sau
đó kiểm tra thẻ thích hợp, như với danh mục tác giả. Tiếp theo hãy tìm cuốn sách trên giá. Hãy để thủ thư đóng dấu trước khi bạn mang nó
ra khỏi thư viện. Nếu sách không có trên giá, hãy yêu cầu thủ thư lấy nó cho bạn.

E. Writing trang 9 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 1


Tổng hợp bài tập Writing unit 1 lớp 6 có đáp án.

1. Complete the following dialogues. Hoàn thành đoạn hội thoại.

Đáp án

1 - What are

2 - What kind of music do

3 - school do you study

4 - What do you usually do on

5 - Who is your
Hướng dẫn dịch

1 - Georgie: Những môn học yêu thích ở trường của bạn là gì vậy Frankie?

Frankie: Tiếng Anh và Địa lí.

2 - Duy: Bạn thích thể loại nhạc nào?

Khang: Hip hop. Đó là thể loại nhạc yêu thích của mình.

3 - Hương: Bạn học ở trường nào?

Mai: Trường THCS An Châu.

4 - Tâm: Bạn thường làm gì vào Chủ Nhật?

Huệ: Mình thường đi chơi với bạn hoặc gia đình vào buổi sáng và học nhạc vào buổi chiều.

5 - Fiona: Giáo viên yêu thích của bạn là ai?

- Tom: Cô Mc Keith. Cô ấy thật tuyệt vời.

2. Make sentences using the words/ phrases given. Hoàn thành câu sử dụng từ gợi ý.
Đáp án

1 - IT is Trung's favorite subject.

2 - Mrs Hoa is our teacher of English.

3 - There are six coloured pencils in my friends box.

4 - Where does Mr. Lan live?

5 - Shall I introduce you tot my best friends, An Son?

Hướng dẫn dịch

1 - Tin học là môn học yêu thích của Trung.

2 - Cô Hoa là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.

3 - Có 6 cái bút chì màu trong hộp của bạn tôi.

4 - Cô Lan sống ở đâu?

5 - Tôi giới thiệu cậu với người bạn thân của tôi – An Sơn nhé?

3. Here is a list of some ideas for Linda's class rules. She always tries to keep all of them. Đây là danh sách một số ý tưởng về các
nội quy lớp học của Linda. Cô ấy luôn cố gắng giữ gìn những nội quy này.
1. cố gắng đến lớp đúng giờ

2. nhớ mang sách, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, vân vân

3. chú ý lắng nghe trên lớp

4. chuẩn bị công việc của cặp hay của nhóm

5. làm tất cả bài tập về nhà mà giáo viên giao

6. Cố gắng nói tiếng Anh trong giờ tiếng Anh

Now write a short paragraph of 40 - 50 words about how you keep to your class rules. Use Linda's class rules and you can add your
own. Bây giờ viết một đoạn văn ngắn khoảng 40 - 50 từ để trình bày nội quy lớp em. Sử dụng những ý tưởng của Linda và bạn có
thể thêm những nội quy khác

We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at school on time.......

Đáp án gợi ý 1:

We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at school on time. Besides, we remember books,
school things, homework, etc. Moreover, we listen carefully in class. In addition, be prepared to work in pairs or in groups. Next, we do all
the homework the teacher gives. And, we try to speak English in the English lesson. Last but not least, we also look over new lesson before
going to school.
Hướng dẫn dịch

Chúng tôi cũng có một số nội quy của lớp và chúng tôi cố gắng tuân thủ tất cả các quy tắc đó. Chúng tôi luôn cố gắng đến trường đúng giờ.
Bên cạnh đó, chúng tôi nhớ sách vở, đồ dùng ở trường, bài tập về nhà,… Hơn nữa, chúng tôi chăm chú lắng nghe trong lớp. Ngoài ra, hãy
chuẩn bị để làm việc theo cặp hoặc theo nhóm. Tiếp theo, chúng ta làm tất cả các bài tập mà giáo viên giao cho. Và, chúng tôi cố gắng nói
tiếng Anh trong bài học tiếng Anh. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta cũng xem qua bài học mới trước khi đi học.

Đáp án gợi ý 2:

We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at school on time. We usually remember books,
school things, homework, etc. We always listen carefully and be prepared to work in pairs or in groups. And finally, we usually do all the
homework the teacher gives and try to speak English in the English lesson.

Hướng dẫn dịch

Chúng tôi cũng có một số nội quy của lớp và chúng tôi cố gắng tuân thủ tất cả chúng. Chúng tôi luôn cố gắng đến trường đúng giờ.
Chúng tôi thường nhớ sách, đồ dùng ở trường, bài tập về nhà, v.v. Chúng tôi luôn lắng nghe cẩn thận và sẵn sàng làm việc theo cặp
hoặc theo nhóm. Và cuối cùng, chúng tôi thường làm tất cả bài tập về nhà mà giáo viên giao và cố gắng nói tiếng Anh trong giờ học
tiếng Anh.
I. Tiếng Anh lớp 6 unit 1 getting started trang 6
Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Getting Started

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết trong phần GETTING STARTED - trang 6 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới

1. Listen and read. Nghe và đọc.


(Loud knock)

Phong: Hi, Vy.

Vy: Hi, Phong. Are you ready?

Phong: Just a minute.

Vy: Oh, this is Duy, my new friend.

Phong: Hi, Duy. Nice to meet you.

Duy: Hi, Phong. I live near here, and we go to the same school!

Phong: Good. Hmm, your school bag looks heavy.

Duy: Yes! I have new books, and we have new subjects to study.

Phong: And a new uniform, Duy! You look smart!

Duy: Thanks, Phong. We always look smart in our uniforms.

Phong: Let me put on my uniform. Then we can go.

2. Read the conversation again and tick T (True) or F (False). Đọc lại đoạn hội thoại và chọn T (cho câu đúng) và F (cho câu sai).
Hướng dẫn dịch

1 - Vy, Phong và Duy học chung trường.

2 - Duy là bạn của Phong.

3 - Phong nói rằng trông Duy sáng sủa khi mặc đồng phục.

4 - Họ có nhiều môn học mới.

5 - Phong đang mặc đồng phục của trường.

Đáp án

1-T

2-F

3-T

4-T

5-F
Hướng dẫn dịch hội thoại

(Tiếng gõ cửa lớn)

Phong: Chào Vy.

Vy: Chào Phong. Cậu đã sẵn sàng chưa?

Phong: Chờ một chút.

Vy: À, đây là Duy, bạn mới của tớ.

Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp cậu.

Duy: Chào Phong. Tớ sống gần đây, và chúng ta học cùng trường!

Phong: Tuyệt. Cặp sách của bạn trông nặng nhỉ.

Duy: Ừm! Mình có sách mới, và chúng ta có các môn học mới để học.

Phong: Và một bộ đồng phục mới nữa, Duy à! Bạn trông sáng sủa đấy!

Duy: Cảm ơn Phong. Chúng ta luôn trông rạng rỡ trong bộ đồng phục của mình.

Phong: Chờ mình mặc đồng phục nhé. Sau đó chúng ta có thể đi.
3. Write ONE word from the box in each gap. Viết 1 từ trong khung vào mỗi chỗ trống.

Đáp án

1 - wear

2 - has

3 - go

4 - uniforms

5 - subject

Hướng dẫn dịch

1 - Học sinh mặc đồng phục của họ vào thứ Hai.

2 - Vy có một người bạn mới là Duy.

3 - Phong, Vy và Duy học cùng trường à? - Đúng vậy.

4 - Học sinh luôn trông sáng sủa khi mặc bộ đồng phục.

5 - Bạn thích học môn gì? - Tôi thích học tiếng Anh và Lịch sử.
4. Match the words with the school things. Then listen and repeat. Nối các từ với dụng đồ dùng ở trường. Sau đó nghe và kiểm tra.

Đáp án

1 - school bag

2 - compass

3 - pencil sharpener

4 - rubber

5 - pencil case

6 - calculator

5. Look around the class. Write the names of the things you see in your notebook. Nhìn quanh lớp học. Viết tên của các đồ dùng mà em
nhìn thấy vào vở.

Gợi ý

Map (bản đồ)


Uncle Ho's picture (Ảnh Bác Hồ)
Green board (bảng xanh)
Chalk (phấn)
Table (bàn)
Chair (ghế)
Speaker (Loa)
Projector (máy chiếu)
Pen (bút)
Pencil (bút chì)
Ruler (thước kẻ)
Book (sách)
Notebook (vở viết)
II. A closer look 1 unit 1 lớp 6 My new school trang 8
Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần A closer look 1 - trang 8 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới

Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 1

Vocabulary

1. Listen and repeat the words. Nghe và nhắc lại những từ dưới đây.

school lunch ; exercise

English ; science

history ; football

homework ; lessons
music

Hướng dẫn dịch

- school lunch: bữa ăn trưa ở trường

- English: môn Tiếng Anh

- history: lịch sử

- homework: bài tập về nhà

- exercise: bài tập

- science: khoa học

- football: bóng đá

- lessons: bài học

- music: âm nhạc

2. Work in pairs. Put the words in 1 in the correct columns. Làm việc theo cặp. Đặt các từ ở bài 1 vào cột đúng.

Đáp án
Play: football; music

Do: homework; exercise

Have: School lunch; lessons

Study: English, History, Science

Can you add more word to each column? Em có thể thêm từ vào mỗi cột không?

Gợi ý

Play: soccer; volleyball; basketball; the guitar; the piano; games; sports,

Do: housework, laundry, karate, aerobics,

Have: breakfast, dinner, meal, time,

Study: Music, Art, Physics, IT, Vietnamese, Maths, communication, online

GHI NHỚ

Have: Diễn đạt sự sở hữu; Kết hợp với danh từ chỉ bữa ăn, đồ ăn, đồ uống

Study: Đứng trước danh từ chỉ môn học


Go: Thường đi với cấu trúc V-ing mang tên 1 môn thể thao hay hoạt động giải trí nào đó

Play: Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao, liên quan đến trái bóng hoặc trái cầu

Do: Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động giải trí, các môn thể thao trong nhà, thường mang tính cá nhân và không mang tính thi đấu.

3. Put one of these words in each blank. Đặt một trong những từ này vào chỗ trống.

Đáp án

1 - homework

2 - football

3 - lessons

4 - exercise

5 - science

Hướng dẫn dịch

1 - Tôi và Vy thường làm bài tập về nhà sau giờ học.

2 - Nick chơi bóng cho đội bóng của trường.


3 - Cô Nguyên dạy tất cả các bài học lịch sử của tôi.

4 - Họ khỏe mạnh. Họ tập thể dục mỗi ngày.

5 - Tôi học Toán, tiếng Anh và Khoa học vào các ngày thứ Hai.

Pronunciation

/ɑː/ and /ʌ/

4. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ɑː/ and /ʌ/. Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /ɑː/ và /ʌ/.

1. /ɑː/ 2. /ʌ/.
Smart

Art

Carton

class

Subject

Study
Monday

compass

5. Listen and repeat. Then listen again and underline the words with the sounds /ɑː/ and /ʌ/. Nghe và lặp lại. Sau đó nghe lại và gạch chân
từ có âm /ɑː/ và /ʌ/.

Click để nghe

Đáp án

1. My brother has a new compass.

2. Our classroom is large.

3. They look smart on their first day at school.

4. The art lesson starts at nine o'clock.

5. He goes out to have lunch every Sunday.

Hướng dẫn dịch

1 - Anh trai tôi có một chiếc com-pa mới.


2 - Lớp học của tôi thì rộng.

3 - Họ trông sáng sủa trong ngày đầu tiên đi học.

4 - Giờ học Mỹ thuật bắt đầu lúc 9 giờ.

5 - Anh ấy ra ngoài ăn trưa mỗi Chủ nhật.

III. Tiếng Anh 6 unit 1 A closer look 2 trang 9


Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 A closer look 2

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần A closer look 2 - trang 9 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới

Grammar - Ngữ pháp

The Present simple - Thì hiện tại đơn

1. Choose the correct answer A, B or C. Chọn đáp án đúng A, B hoặc C.

Đáp án

1 - A. have

2 - C. cycles
3 - B. isn't

4 - A. do you

5 - C. doesn't have

Hướng dẫn dịch

1 - Chúng tớ có những môn học mới trong năm học này.

2 - Duy đạp xe đến trường mỗi ngày.

3 - Trường mới của tớ không nằm ở trung tâm của ngôi làng.

4 - Tớ sống gần đây. Bạn sống ở đâu?

5 - Bạn của tớ có một chị gái, nhưng cậu ấy không có anh trai.

2. Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs. Cô Nguyệt đang phỏng vấn Duy cho bài
viết bản tin của trường. Viết dạng đúng của các động từ.

Đáp án

1 - has;

2 - Do .. have
3 - like

4 - Does ... walk

5 - ride

6 - go

Hướng dẫn dịch

Cô Nguyệt: Duy hãy kể cho cô nghe về ngôi trường mới của em nhé.

Duy: Vâng! Trường em có một sân chơi rộng.

Cô Nguyệt: Em có thêm bạn mới nào không?

Duy: Có ạ. Và em thích những người bạn mới của em, Vy và Phong.

Cô Nguyệt: Vy có đi bộ đến trường cùng với em không?

Duy: Chúng em thường xuyên đạp xe đi học ạ.

Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?

Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày ạ.


Cô Nguyệt: Cảm ơn em!

Adverbs of frequency - Trạng từ chỉ tần suất

3. Fill the blanks with usually, sometimes or never. Điền vào chỗ trống với “thường xuyên”, “thỉnh thoảng” hoặc “không bao giờ.”

Đáp án

2 - usually

3 - sometimes

5 - never

Write a sentence with one of these adverbs. Viết một câu với một trong những trạng từ này.

1 - I always get up at 6.30 a.m.

2 - I usually do the morning exercise

3 - I sometimes go to the cinema with my brother.

4 - I am rarely absent from my class.

4 - I never forget my homework.


Hướng dẫn dịch

1 - Tôi luôn thức dậy lúc 6h30 sáng.

2 - Tôi thường tập thể dục buổi sáng

3 - Tôi thỉnh thoảng đi xem phim với anh trai.

4 - Tôi hiếm khi vắng mặt trong lớp học của mình.

4 - Tôi không bao giờ quên bài tập về nhà của mình.

4. Choose the correct answer A or B to complete each sentence. Chọn đáp án đúng A hoặc B để hoàn thành câu.

Đáp án

1 - B. usually get up

2 - A. rarely goes

3 - A. Do you often travel

4 - B. does Susan usually listen to

5 - A. do you usually
Hướng dẫn dịch

1 - Tôi thường xuyên thức dậy muộn vào thứ Bảy.

2 - Mẹ tôi hiếm khi đi làm muộn.

3 - Bạn có thường đi chơi vào cuối tuần không?

4 - Susan thường nghe loại nhạc nào?

5 - Mỗi năm bạn thường đi nghỉ mát khi nào?

5. Work in pairs. Make questions, and then interview your partner. Làm việc theo cặp. Tạo câu hỏi và sau đó phỏng vấn bạn của em.

Đáp án

1 - Do you often ride your bicycle to school?

2 - Do you sometimes study in the school library?

3 - Do you like your new school?

4 - Do your friends always go to school with you?

5 - Do you usually do your homework after school?


Gợi ý hội thoại

A: Do you often ride your bicycle to school?

B: Yes, I do. I usually ride my bike to school.

A: Do you sometimes study in the school library?

B: No, I don't. I rarely study in the school library.

A: Do you like your new school?

B: Yes, I do. It is large and beautiful.

A: Do your friends always go to school with you?

B: Yes, they do.

A: Do you usually do your homework after school?

B: No, I don't. I do my homework after dinner.

Hướng dẫn dịch


A: Bạn có thường xuyên đi xe đạp đến trường không?

B: Vâng, tôi có. Tôi thường đạp xe đến trường.

A: Bạn có thỉnh thoảng học trong thư viện trường không?

B: Không, tôi không. Tôi hiếm khi học trong thư viện trường.

A: Bạn có thích trường học mới của mình không?

B: Vâng, tôi có. Nó lớn và đẹp.

A: Bạn bè của bạn có luôn đi học với bạn không?

B: Có, họ làm.

A: Bạn có thường làm bài tập về nhà sau giờ học không?

B: Không, tôi không. Tôi làm bài tập về nhà sau bữa tối.

IV. Unit 1 lớp 6 Communication trang 11


Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Communication

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Communication - trang 11 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới

Everyday English Tiếng Anh mỗi ngày


Introducing someone Giới thiệu một ai đó

1. Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences. Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến câu được làm nổi bật.

Vy: Phong, this is Duy, my new friend.

Phong: Hi, Duy. Nice to meet you.

Duy: Hi, Phong. Nice to meet you, too.

Hướng dẫn dịch

Vy: Phong, đây là Duy, bạn mới của mình.

Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp bạn.

Duy: Chào Phong. Cũng hân hạnh được gặp bạn.

2. Work in groups. Practise introducing a friend to someone else. Làm việc theo nhóm. Thực hành giới thiệu một người bạn với người bạn
khác.

Gợi ý

Lan: Dung, this is An, my new friend.


Dung: Hi, An. Nice to see you.

An: Hi, Dung. Nice to see you, too.

New friends at school Bạn mới ở trường

3. Read and tick the questions you think are suitable to ask a new friend at school. Đọc và chọn câu hỏi mà em cho rằng là phù hợp để hỏi
một bạn mới tại trường.

Gợi ý

1. Are you from around here?

2. Do you like music?

3. How much money do you get?

4. What is your favourite subject at school?

5. Are you hungry now?

6. Do you play football?

7. How do you go to school every day?

8. Where do you often go shopping?


Hướng dẫn dịch

1. Bạn sống ở xung quanh đây à?

2. Bạn có thích âm nhạc không?

3. Bạn nhận được bao nhiêu tiền?

4. Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?

5. Bây giờ bạn có đói không?

6. Bạn có chơi bóng đá không?

7. Bạn đến trường hàng ngày như thế nào?

8. Bạn thường đi mua sắm ở đâu?

Write one or two more questions on a piece of paper. Then share them with the class. Viết thêm một hoặc hai câu hỏi lên giấy. sau đó chia
sẻ với lớp của bạn

Ví dụ:

- Do you play any sports? (Bạn có chơi môn thể thao nào không?)
- Do you love English? (Bạn có yêu tiếng Anh không?)

- How often do you play sports (Bạn có thường xuyên chơi thể thao không?)

- Who do you go to school with? (bạn đến trường với ai?)

- Who do you live with? (Bạn sống với ai?)

4. There is a quiz for students in the new school newsletter. Answer the questions. Có một câu đố vui cho học sinh ở bảng tin trường học
mới. Trả lời các câu hỏi.

Are you a good friend in class? Em có phải một người bạn tốt trong lớp?

1. Do you remember all your new classmates' names? (Bạn có nhớ tên của tất cả các thành viên trong lớp mới của bạn không?)

2. Do you help your teacher in the class? (Bạn có giúp đỡ giáo viên khi ở lớp không?)

3. Do you share things with your classmates? (Bạn có chia sẻ với các bạn cùng lớp không?)

4. Do you keep quiet when your teacher is talking? (Bạn có giữ im lặng khi giáo viên đang nói không?)

5. Do you play with your classmates at break time? (Bạn có chơi cùng các bạn cùng lớp trong giờ nghỉ không?)

6. Do you help your classmates with their homework? (Bạn có giúp đỡ bạn cùng lớp làm bài tập về nhà không?)

7. Do you travel to school with your classmates? (Bạn có đến trường cùng bạn cùng lớp của mình không?)
8. Do you listen when your classmates are talking? (Bạn có lắng nghe khi bạn cùng lớp đang nói không?)

5. Work in groups. Take turns to interview the others. Use the questions above. Làm việc theo nhóm. Phóng vấn lần lượt từng người. Sử
dụng các câu hỏi trên.

Gợi ý

Do you remember all your new classmates' names?

Oh, I don't remember all of them

Do you help your teacher in the class?

Yes, I do.

Do you share things with your classmates?

Yes, I do. I share the fruits.

Do you keep quiet when your teacher is talking?

Yes, I do.

Do you play with your classmates at break time?


Yes, I do.

Do you help your classmates with their homework?

No, I don't.

Do you travel to school with your classmates?

No, I don't. I go to school with my sister.

Do you listen when your classmates are talking?

Yes, I do.

Hướng dẫn dịch

Bạn có nhớ tất cả tên các bạn học mới của mình không?

Ồ, tôi không nhớ tất cả chúng

Bạn có giúp đỡ giáo viên của mình trong lớp không?

Tôi có.

Bạn có chia sẻ những điều với các bạn cùng lớp của mình không?
Tôi có. Tôi chia sẻ hoa quả.

Bạn có giữ im lặng khi giáo viên của bạn đang nói chuyện không?

Tôi có.

Bạn có chơi với các bạn cùng lớp vào giờ giải lao không?

Tôi có.

Bạn có giúp các bạn cùng lớp làm bài tập không?

Không, tôi không.

Bạn có đi du lịch đến trường với các bạn cùng lớp của bạn không?

Không, tôi không. Tôi đi học với em gái tôi.

Bạn có lắng nghe khi bạn cùng lớp đang nói chuyện không?

Tôi có

V. Tiếng Anh lớp 6 unit 1 My new school Skills 1 trang 12


Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Skills 1

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Skills 1 - trang 12 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới
Reading - Kỹ năng đọc

Sunrise is a boarding school in Sydney. Students study and live there. About 1,200 boys and girls go to Sunrise. It has students from all
over Australia. They study subjects like maths, science and English.

An Son is a lower secondary school in Bac Giang. It has only 8 classes. There are mountains and green fields around the school. There is a
computer room and a library. There is also a school garden and a playground

Dream is an international school. Here students learn English with English-speaking teachers. In the afternoon, they join many interesting
clubs. They play sports and games. Some students do paintings in the art club.

1. Look at the pictures and quickly read the passage. Match 1-3 with A-C. Nhìn vào các bức tranh và đọc nhanh bài đọc. Nối 1-3 với A-C.

Đáp án

1 - C; 2 - A; 3 - B;

Hướng dẫn dịch

1 - C: Sunrise - 1 trường nội trú tại Sydney

2 - A: An Sơn - 1 trường tại Bắc Giang

3 - B: Dream - 1 trường quốc tế


2. Read the passages again and complete these sentences. Đọc lại bài và hoàn thành những câu sau.

Đáp án

1 - boarding

2 - Sydney

3 - mountains

4 - Dream

5 - English - speaking teachers

Hướng dẫn dịch

1 - Học sinh sống và học tập trong trường nội trú. Họ chỉ về nhà vào cuối tuần.

2 - Sunrise là một trường học ở Sydney.

3 - Xung quanh trường An Sơn có các ngọn núi.

4 - Trường học Dream có một câu lạc bộ nghệ thuật.

5 - Tại trường Dream, học sinh học tiếng Anh với giáo viên nói tiếng Anh.
3. Answer the questions. Trả lời những câu hỏi.

Đáp án

1 - Sunrise is (a boarding school.)

2 - It's in Bac Giang.

3 - Yes, it is.

4 - They play sports and games. Some students do paintings in the art club.

Hướng dẫn dịch đoạn văn

Sunrise là một trường nội trú ở Sydney. Học sinh học tập và sống ở đây. Khoảng 1.200 bạn nam và nữ đến Sunrise. Trường học có học sinh
từ khắp nước Úc. Họ học các môn như toán, khoa học và tiếng Anh.

An Sơn là một trường trung học cơ sở ở Bắc Giang. Nó chỉ có 8 lớp học. Xung quanh trường có núi và cánh đồng xanh. Có một phòng máy
tính và một thư viện. Ngoài ra còn có vườn trường và sân chơi

Dream là một trường học quốc tế. Tại đây học sinh được học tiếng Anh với giáo viên nói tiếng Anh. Vào buổi chiều, họ tham gia nhiều câu
lạc bộ thú vị. Họ chơi thể thao và trò chơi. Một số học sinh vẽ tranh trong câu lạc bộ mỹ thuật.

Speaking - Kỹ năng nói


4. Which school in 1 would you like to go to? Why/ Why not? Complete the table. Em muốn học trường nào ở bài tập 1? Tại sao? Tại sao
không? Hoàn thành bảng.

Name of school

(Tên trường)

Reasons you like it

(Lý do em yêu thích)

Reasons you don't like it

(Lý do em không thích)

Gợi ý

Name of school

Reasons you like it

Reasons you don't like it

Sunrise

I can practise English with many students from all over Australia.
I only come back home at weekends.

An Son

It is in beautiful place, so it has a good view.

It is quite small and very remote, so it isn’t convenient to travel.

Dream

I can learn English with English-speaking teachers and join many interesting clubs.

It’s an international school, so it may be expensive.

Then discuss your choice with a friend. Sau đó thảo luận lựa chọn của em với bạn.

Gợi ý 1

A: Which school would you like to go to?

B: I'd like to go to Sunrise School.

A: Why?

B: Because I'd like to learn with students from all over Australia.
Gợi ý 2

A: Which school would you like to go to?

B: I'd like to go to An Son School.

A: Why?

B: Because An Son is in beautiful place, so it has a good view.

Gợi ý 3

A: Which school would you like to go to?

B: I'd like to go to Dream School.

A: Why?

B: Because I can learn English with English-speaking teachers and join many interesting clubs.

VI. Tiếng Anh lớp 6 unit 1 Skills 2 trang 13


Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Skills 2

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Skills 2 - trang 13 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới.
Listening - Kỹ năng nghe

1. Janet, a student at Palmer School in America, is talking about her school. Guess the answers to these questions. Janet, một học sinh của
trường Palmer ở Mỹ, đang nói về trường học của bạn ấy. Đoán câu trả lời cho những câu hỏi này.

Hướng dẫn dịch

1. Do you think the students there wear uniforms?

2. Do they learn Vietnamese as a foreign language?

Hướng dẫn dịch

1 - Em có nghĩ những học sinh ở đây mặc đồng phục không?

2 - Các bạn ấy có học tiếng Việt như một ngoại ngữ không?

Gợi ý

1 - Yes, I do.

2 - No, they don’t.

2. Listen again and choose the correct answer A or B. Nghe lại và chọn đáp án đúng A hoặc B.

Đáp án
1 - A; 2 - B; 3 - B; 4 - A; 5 - A;

Nội dung bài nghe

Hi. My name's Janet. I'm eleven years old. I'm now in year 6 at Palmer School. I like it here. My classmates are friendly. The teachers at my
school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs. Smith. She teaches us maths. I have two hours to study Vietnamese every
week. I usually do my homework in the library. We wear our uniforms every day, but today we aren't. We're going to have a biology lesson
on a farm.

Hướng dẫn dịch bài nghe

Chào. Mình là Janet. Mình mười một tuổi. Bây giờ mình đang học năm 6 tại trường Palmer. Mình thích ngôi trường này. Bạn học của mình
rất thân thiện. Các giáo viên ở trường rất tốt và tử tế, và giáo viên yêu thích của mình là cô Smith. Cô ấy dạy chúng mình toán học. Mình có
hai giờ để học tiếng Việt mỗi tuần. Mình thường làm bài tập về nhà trong thư viện. Chúng mình mặc đồng phục hàng ngày, nhưng hôm nay
thì không. Chúng mình sẽ có một tiết học sinh học ở trang trại.

Writing - Kỹ năng viết

3. Write the answers to the following questions about your school. Viết câu trả lời cho những câu hỏi dưới đây về trường học.

Hướng dẫn dịch

1 - Tên của trường học là gì?

2 - Trường của em ở đâu?


3 - Trường học của em có bao nhiêu lớp học?

4 - Học sinh làm gì tại trường?

5 - Em thích điều gì về trường em?

Gợi ý

1 - It's Nguyen Binh Khiem secondary school.

2 - It's in Hanoi.

3 - There are 35 classes in your school.

4 - They play sports, listen to music, ...

5 - I like my school because it has many trees and flowers.

4. Use the answers in 3 to write a paragraph of 40-50 words about your school. You can refer to the reading passages to help you. Sử dụng
các câu trả lời ở bài tập 3 để viết một đoạn văn 40 – 50 từ về trường em. Em có thể tham khảo các bài đọc để giúp em.

Nguyen Binh Khiem secondary school is a public school in Ha Noi. This school has 35 classes. It's very large with a big stadium for
students to play sports and a lot of trees around. There is an art club, students can learn whatever art subject they like.

Hướng dẫn dịch


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm là một trường công lập của Hà Nội. Trường này có 35 lớp. Nó rất rộng với một sân vận động lớn cho
sinh viên chơi thể thao và rất nhiều cây cối xung quanh. Có câu lạc bộ nghệ thuật, học sinh có thể học bất cứ môn nghệ thuật nào mà mình
thích.

VII. Looking back unit 1 lớp 6 My new school trang 14


Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Looking back

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Looking back - trang 14 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới

Vocabulary Từ vựng

1. Look at the pictures. Write the correct words in the gaps. Nhìn các bức tranh. Viết từ đúng vào chỗ trống.

Đáp án

1 - uniform

2 - pencil sharpener

3 - notebook

4 - compass

5 - calculator
6 - ruler

Hướng dẫn dịch

1 - Đồng phục mới của chúng tôi rất đẹp.

2 - Tôi có một cái gọt bút chì màu đỏ.

3 - Đây là sổ ghi chép của tôi để viết các từ tiếng Anh.

4 - Chúng tôi thường sử dụng com-pa trong một lớp học toán.

5 - Bạn có thể cho tôi mượn máy tính của bạn trong một chút không?

6 - Cây thước mới của tôi ngắn.

2. Match the words in A with the words /phrases in B. Nối các từ ở cột A với các từ/ cụm từ ở cột B.

Đáp án

1 - e; 2 - d; 3 - b; 4 - a; 5 - c;

Hướng dẫn dịch

1 - study new words - Học từ mới


2 - do exercise - Làm bài tập

3 - play the piano - chơi đàn pi-a-no

4 - have lunch - ăn trưa

5 - wear a uniform - mặc đồng phục

Grammar

3. Complete the sentences with the present simple. Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn.

Đáp án

1 - comes

2 - don't

3 - walks

4 - do

5 - teaches

Hướng dẫn dịch


1 - Anh ấy đến từ Đà Nẵng.

2 - Bạn có học tiếng Nga không? - Không, tôi không.

3 - Cô ấy luôn đi bộ đến trường với bạn bè của cô ấy.

4 - Tôi thường làm bài tập về nhà sau giờ học.

5 - Thầy Nam dạy lịch sử ở trường tôi.

4. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. Hoàn thành văn bản với dạng đúng từ động từ trong ngoặc.

Đáp án

1 - is

2 - has

3 - walks

4 - study

5 - likes

Hướng dẫn dịch


Hoàng sống trong một ngôi nhà nhỏ ở trung tâm làng. Nhà bạn ấy gần trường học mới. Hàng ngày, bạn ấy ăn sáng lúc 6 giờ, sau đó đi bộ
đến trường với các bạn. Hoàng và các bạn cùng học lớp 6 Trường An Sơn. Hoàng thích ngôi trường mới của mình.

5. Put the adverb in brackets in the correct place in each sentence. Đặt trạng từ trong ngoặc vào vị trí đúng trong mỗi câu.

Đáp án

1 - I always remember to do my homework.

2 - Nick usually gets good marks in the exams.

3 - We do not often see a rabbit in town.

4 - I rarely read in bed at night.

5 - Do you sometimes sing in the shower?

Hướng dẫn dịch

1 - Tôi luôn nhớ làm bài tập về nhà.

2 - Nick thường đạt điểm cao trong các kỳ thi.

3 - Chúng tôi không thường thấy một con thỏ trong thị trấn.

4 - Tôi hiếm khi đọc trên giường vào ban đêm.


5 - Bạn có thỉnh thoảng hát trong lúc tắm không?

VIII. Tiếng Anh lớp 6 unit 1 My new school Project trang 15


Xem chi tiết tại: Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Project

Tổng hợp các bài tập ở phần Project - trang 15 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới.

Your dream school - Trường mơ ước của em

Work in groups - Làm việc theo nhóm

1. Design your dream school. What does it look like? Thiết kế ngôi trường mơ ước. Nó trông như thế nào?

Is it...

- in a different town or country?

- a boarding school?

- a boys'/ girls'school?

Does it have...

- a swimming pool?
- video game rooms?

- a greenhouse or a farm?

Hướng dẫn dịch:

Nó nằm ở:

- một thị trấn khác hoặc quốc gia khác?

- là trường nội trú?

- là trường dành cho nữ hay nam?

Ở đó (nó) có:

- hồ bơi?

- phòng trò chơi không?

- nhà kính hay nông trại không?

2. Draw a picture of your dream school. Vẽ một bức tranh về ngôi trường mơ ước của em.

3. Present it to the class. Thuyết trình về nó trên lớp.


Gợi ý 1:

I am Ngoc Lan and I am from Ha Noi. My dream school is Ngoi Sao secondary school. It’s located in Thanh Xuan street, Ha Noi. It’s large
and modern. It has many different rooms such as: computer room, music room, art room, laboratory. The classroom’s very big with modern
furniture. There is a big schoolyard in the middle of school. There are many types of sports which we can play there. It has a swimming
pool. I can learn how to swim by our teachers. It also has a canteen with many kinds of food and drink.

Hướng dẫn dịch

Tôi là Ngọc Lan và tôi đến từ Hà Nội. Ngôi trường mơ ước của em là trường THCS Ngôi Sao. Nó nằm ở đường Thanh Xuân, Hà Nội. Nó
lớn và hiện đại. Nó có nhiều phòng khác nhau như: phòng máy tính, phòng âm nhạc, phòng nghệ thuật, phòng thí nghiệm. Lớp học rất lớn
với nội thất hiện đại. Có một sân trường lớn ở giữa trường. Có nhiều loại thể thao mà chúng ta có thể chơi ở đó. Nó có một hồ bơi. Tôi có
thể học cách bơi bởi các giáo viên của chúng tôi. Nó cũng có một căng tin với nhiều loại thực phẩm và đồ uống.

Gợi ý 2

This is the picture of my dream school. It’s an international school in my hometown. It’s very large with over 40 classrooms. It has a big
playground with many games to play and a lot of trees with benches under them for students to sit on and relax. It also has a farm for
biology lessons and a swimming pool for students to learn how to swim. It also has three computer rooms and two big libraries. Here,
students can learn their favourite subjects and join many interesting clubs after school.

GG dịch:

Đây là bức tranh về ngôi trường mơ ước của tôi. Đó là một trường quốc tế tại quê hương của tôi. Nó rất lớn với hơn 40 phòng học. Nó có
một sân chơi lớn với nhiều trò chơi để chơi và nhiều cây xanh với những chiếc ghế dài bên dưới cho học sinh ngồi và nghỉ ngơi. Nó cũng
có một trang trại cho các giờ sinh học và một hồ bơi cho học sinh học bơi. Trường tôi cũng có ba phòng máy tính và 2 thư viện sách to. Tại
đây, học sinh có thể học những môn học yêu thích và tham gia nhiều câu lạc bộ thú vị sau giờ học.

You might also like