Professional Documents
Culture Documents
Cân bằng vật chất
Cân bằng vật chất
- Theo thiết kế năng suất của nhà máy trong một năm là 2.000.000 m2/năm.
+ Năng suất của nhà máy trong một ngày: G = 2000000 / 330 = 6060.61 (m2/ngày).
+ Năng suất tính theo khối lượng khô trong một ngày:
Gkhô = 6060.61 × 24 = 145454.64 (kg/ngày) = 145.455 (tấn/ngày)
+ Khối lượng xương sản xuất trong một năm:
Gxương/năm = 2000000 × 23.1 = 46200000 (kg/năm) = 46200 (tấn/năm)
+ Khối lượng xương sản xuất trong một ngày:
Gxương/ngày = 46200000 / 330 = 140000 (kg/ngày) = 140 (tấn/ngày)
- Tính lượng sản phẩm theo đơn vị m 2/ngày ở từng công đoạn theo các công thức
sau:
+ Tính lượng sản phẩm theo m2/ngày ở công đoạn phân loại sản phẩm
G× 100
Gm2/ngày = 100−a
Trong đó:
+ G là năng suất của nhà máy trong một ngày
+ a là tỉ lệ hao hụt trong công đoạn phân loại sản phẩm.
- Tính lượng sản phẩm theo m2/ngày ở các công đoạn tiếp theo
Gm 2/ngày ×100
G’m2/ngày =
100−ai
Trong đó:
+ ai là tỉ hao hụt trong từng công đoạn
- Lượng phối liệu khô tính theo tấn/ngày ở từng công đoạn tính theo các công thức
sau:
+ Lượng phối liệu khô tính theo tấn/ngày ở công đoạn phân loại sản phẩm:
Gtấn/ngày = (G xương/ngày × 100) / (100 - ai)
Trong đó:
+ G xương/ngày là khối lượng xương sản xuất trong một ngày
+ a là tỉ lệ hao hụt trong công đoạn phân loại sản phẩm
- Lượng phối liệu khô tính theo tấn/ngày ở các công đoạn tiếp theo:
G’tấn/ngày = (Gtấn/ngày × 100) / (100 - ai)
Trong đó:
ai là tỉ lệ hao hụt trong từng công đoạn tiếp theo
Khối lượng khi tính cả ẩm làm việc tính theo tấn/năm ở từng công đoạn tính
theo công thức sau:
Gẩm = (Gi tấn/năm × 100) / (100 - W)
Trong đó:
+ Gi tấn/năm là lượng phối liệu khô tính theo tấn/ngày ở từng công đoạn
+ W là ẩm làm việc tính theo từng công đoạn
Kết quả được tính cho trong bảng 24.
Bảng 24: Lượng sản phẩm m2/ngày, khối lượng phối liệu tính theo tấn/ngày,
phối liệu khô tính theo tấn/năm, khối lượng tính cả ẩm làm việc qua từng công
đoạn
Công Tỉ lệ Ẩm Khối lượng
Sản Phối liệu Phối liệu
đoạn hao làm khi tính cả
phẩm khô khô
sản hụt việc ẩm làm việc
(m2/ngày) (tấn/ngày) (tấn/năm)
xuất (%) (%) (tấn/năm)
Vận
1 6183.67 142.84 47137.2 11 52963.15
chuyển
Nghiền
1 6183.67 142.84 47137.2 34 71420
ướt
Sấy
1 6183.67 142.84 47137.2 34 71420
phun
Ép và
2 6246.77 144.3 47617.65 6 50145.96
sấy
Tráng
1 6183.67 142.84 47137.2 1 47613.33
men
Nung 3 6311.16 145.78 48107.4 - 48107.4
Phân
1 6121.83 141.41 46665.3 - 46665.3
loại
Thành
- 6060.61 140 46200 - 46200
phẩm
Trong quá trình sản xuất nhà máy có thu hồi các loại nguyên liệu ở một số công
đoạn nhằm tiết kiệm chi phí cho sản xuất là:
- Nghiền phối liệu thu hồi 50%
- Sấy phun thu hồi 80%
- Ép thu hồi 80%
- Khối lượng thu hồi tính theo công thức: Gthu hồi = ai × bi × Gtấn/ngày
Trong đó:
+ ai là tỉ lệ hao hụt qua từng công đoạn
+ bi là tỉ lệ lượng thu hồi qua từng công đoạn
+ Gtấn/ngày là khối lượng phối liệu khô qua từng công đoạn
Kết quả tính cho trong bảng 5.3
Bảng 25: Lượng nguyên liệu thu hồi ở các công đoạn
Công Tỉ lệ hao Tỉ lệ thu Khối lượng hồi lưu Khối lượng hồi lưu
đoạn hụt (%) hồi (%) (tấn/ngày) (tấn/năm)
0.71
Nghiền 1 50 234.3
Khối lượng của tất cả các loại nguyên liệu cần thiết để sản xuất xương trong một
năm của nhà máy là: Gnăm = 47137.2 – 1372.8 = 45764.4 (tấn/năm)
Khối lượng của tất cả các loại nguyên liệu cần thiết để sản xuất xương trong một
ngày là: Gngày = 45764.4 / 330 = 138.68 (tấn/ngày)