Professional Documents
Culture Documents
Đồ án động cơ đốt tong
Đồ án động cơ đốt tong
II.1.5/ Lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy 1kg nhiên liệu ............6
II.1.6/ Hệ số dư lượng không khí α.....................................................................6
II.2/ Tính toán quá trình nén...................................................................................7
II.2.1/ Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí....................................7
II.2.2/ Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy.............................7
II.2.3/ Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén........7
II.2.4/ Chỉ số nén đa biến trung bình n1..............................................................8
II.2.5/ Áp suất cuối quá trình nén pc....................................................................8
II.2.6/ Nhiệt độ cuối quá trình nén:.....................................................................8
II.2.7/ Lượng môi chất công tác của quá trình nén.............................................8
II.3/ Tính toán quá trình cháy.................................................................................8
II.3.1/ Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết βo.........................................................8
II.3.2/ Hệ số thay đổi phân tử thực tế β..............................................................9
II.3.3/ Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z ...............................................9
II.3.4/ Lượng sản vật cháy M2.............................................................................9
II.3.5/ Nhiệt độ tại điểm z, Tz.............................................................................9
II.3.6/ Áp suất tại điểm z, pz..............................................................................10
II.4/ Tính toán quá trình giãn nở..........................................................................10
II.4.1/ Hệ số giãn nở sớm..................................................................................10
II.4.2/ Hệ số giãn nở sau..................................................................................11
II.4.3/ Chỉ số giãn nở đa biến trung bình..........................................................11
II.4.4/ Áp suất của quá trình giãn nở.................................................................11
II.4.5/ Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở..............................................................12
IV. VẼ CÁC ĐƯỜNG BIỂU DIỄN CÁC QUY LUẬT ĐỘNG HỌC...............20
IV.1/ Đường biểu diễn hành trình piston x=f(α)..................................................20
IV.2/ Đường biểu diễn tốc độ piston v=f(α)........................................................21
IV.3/ Đường biểu diễn gia tốc của piston j=f(x)..................................................21
V. TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC....................................................................23
V.1/ Các khối lượng chuyển động tịnh tiến.........................................................23
V.2/ Lực quán tính...............................................................................................24
V.3/ Đường biểu diễn v = f(x)..............................................................................26
V.4/ Khai triển đồ thị công p-V thành pkt=f(α)....................................................28
V.5/ Khai triển đồ thị pj = f(x) thành pj = f(α).......................................................28
V.6/ Vẽ đồ thị p = f(α).........................................................................................28
V.7/ Vẽ lực tiếp tuyến T= f(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = f(α)........................29
V.8/ Vẽ đường T = f(α)......................................................................................32
V.9/ Vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu....................................................35
V.10/ Vẽ đường biểu diễn Q = f(α)......................................................................36
V.11/ Đồ thị mài mòn chốt khuỷu........................................................................38
VI. TÍNH BỀN NHÓM PISTON, XÉC-MĂNG.................................................40
VI.1/ Tính kiểm nghiệm bền đỉnh piston.............................................................40
VI.2/ Tính nghiệm bền đầu piston........................................................................42
VI.3/ Tính nghiệm bền thân piston.......................................................................43
VI.4/ Tính nghiệm bền chốt Piston......................................................................45
VI.5/ Tính kiểm nghiệm bền xéc măng không đẳng áp.......................................51
po = 0,1 Mpa
Tr = 700 – 900 K.
Ta chọn Tr = 850 K
SV:Trần Nhật Duy 6 Hướng dẫn:
Đồ Án Động Cơ Đốt Trong
Ở đây ta chọn = 0,87 (Tại điểm b lượng nhiệt trao đổi với vách xy lanh ra môi
Ta chọn = 0,97
(2)
Trong đó : m là chỉ số nén đa biến trung bình của khí sót m = 1,45 ÷ 1,50
(3)
II.1.3/ Hệ số nạp v
(4)
Trong đó:
pe = = (Mpa) (6)
Với Vh = = (7)
II.1.5/ Lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy 1kg nhiên
liệu M0
II.2.2/ Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy( khí sót)
Với hệ số dự lượng α > 1 Ta tính theo công thức
(kJ/kmol.độ) (11)
(kJ/kmol.độ) (12)
II.2.3/ Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén
(hỗn hợp khí công tác) được tính theo công thức sau
( kJ/kmol.độ) (13)
a’v = (14)
= (15)
=> (16)
(17)
Với phương pháp dò nghiệm ta lấy n1 = 1,3691 và thay vào vế phải tính được n1 vế
phải = 1,37846
II.2.7/ Lượng môi chất công tác của quá trình nén
Mc =M1+ Mr = M1( 1+γr ) = 0,778.(1+0,0281) =0,8001 (kg/kmolnl) (20)
βo = = (21)
Độ tăng mol ∆M của động cơ điezen IFA-W50 được xác định theo công thức sau
∆M = ( )= = 0,0316 (22)
βo =1+ =1+
= (23)
= (24)
Trong đó :
(26)
(kj/kmol.®é)
(27)
(28)
= 20,77+ 0,00273.Tz
Hệ số tăng áp
(30)
và = (31)
= (34)
= (35)
(36)
là nhiệt trị thấp của nhiên liệu, với động cơ điezen =42500 (kJ/kmol)
Thay n2 = 1,2275 vào vế phải phương trình ta tính được vế phải = 0,2278
Kiểm nghiệm:
(40)
(42)
(g/kW.h)
(43)
= =0,795 (47)
ge = = (48)
(50)
Với Vh =
Vậy
- Tỷ số nén ε = 18
III.2/ Xác định quá trình nén a-c và quá trình giãn nở z-b.
Để xác định các quá trình nén và giãn nở ta lập bảng sau:
* Quá trình nén:
Ta có pVn1= const pxVxn1 = pcVcn1. Đặt Vx = iVc, trong đó i = 1
* Quá trình giãn nở tương tự như vậy với quá trình giãn nở ta có:
- Chọn μp =
- Chọn μv =
Giá trị biểu diễn bán kính đường tròn Brick (nửa hành trình piston) là:
(mm)
(54)
Và giá trị biểu diễn đoạn OO’ trên đường tròn Brick tính được theo công thức:
(mm)
ta xác định góc phun sớm φi = 20o, bán kính này cắt vòng tròn Brick tại 1 điểm.
Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường nén tại điểm c”. Nối điểm
c” đến điểm c’ ta được đường nén thực tế.
III.4.5/ Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình thải thực tế: (điểm b)
Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự
diễn ra sớm hơn lý thuyết. Ta xác định điểm b’ bằng cách: Từ điểm O’ trên đồ thị
Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β 1 = 56o, bán kính này cắt đường tròn
Brick tại 1 điểm. Từ điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường
giãn nở tại điểm b’.
III.4.6/ Hiệu đính điểm kết thúc quá trình giãn nở. (điểm b”)
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế p” b thường thấp hơn áp suất cuối quá
trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm. Theo công thức kinh nghiệm ta có
thể xác định được:
(mm)
Sau khi xác định được các điểm b’, b” ta dùng cung thích hợp nối với đường thải.
IV. VẼ CÁC ĐƯỜNG BIỂU DIỄN CÁC QUY LUẬT ĐỘNG HỌC.
- Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 100, 20 0, ...1800.
- Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10 0, 20 0, …1800
tương ứng trên trục tung của đồ thị x = f(α) ta được các điểm xác định chuyển vị x
tương ứng với các góc 100,20 0, ...1800
- Nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x = f(α).
- Chia nửa đường tròn tâm O bán kính R và đường tròn tâm O bán kính là R/2
thành 18 phần theo chiều ngược nhau.
- Từ các điểm chia trên nửa đường tròn tâm O bán kính R kẻ các đường song
song với tung độ, các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất
phát từ các điểm chia tương ứng trên đường tròn tâm O bán kính là .R/2 tại
các điểm a, b, c...
- Nối các điểm a, b, c... tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ piston
thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm cắt đường tròn
bán kính R tạo với trục hoành góc α đến đường cong a, b, c...
+ Tốc độ góc:
(rad/s) (59)
(60)
(m/s2)
(mm)
(mm)
(m/s2)
(mm)
Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = j max, từ điểm B tương ứng điểm
chết dưới lấy BD = j3; nối CD cắt trục hoành ở E; lấy về phía BD.
Nối CF và FD, chia các đoạn này ra làm 3 phần, nối 11, 22, 33, 44, 55. Vẽ đường
bao trong tiếp tuyến với 11, 22, 33, 44, 55. Ta được đường cong biểu diễn quan hệ
j = f(x).
(63)
Khối lượng nhóm piston tính trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston là:
Khối lượng của thanh truyền phân bố về tâm chốt piston có thể tính theo công thức
kinh nghiệm với động cơ ô tô:
m1 = (0,275÷0,285). (65)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn lực quán tính theo phương pháp Tôlê như sau:
(68)
(69)
= (70)
- Từ tâm các điểm đã chia độ trên cung của đồ thị Brick ta gióng các đường
song song với trục tung tương ứng với các góc quay α = 100, 200, ...1800.
SV:Trần Nhật Duy 28 Hướng dẫn:
Đồ Án Động Cơ Đốt Trong
- Ta lấy giá trị của vận tốc v từ đồ thị v = f(α) tương ứng với các điểm 1, 2, ...18
trên vòng tròn bán kính R và đặt lên trên các đường song song trục tung tương ứng
ta sẽ được các điểm nằm trên đồ thị.
- Nối các điểm nằm trên đồ thị ta được đường biểu diễn quan hệ v = f(x).
P o o'
44°
8° 15°
24°
Pz z
c'
Pc c
P jmax
Pj
c''
b' b
b''
Pk r r
a E a
1Vc Vc 18,7Vc V
j
P jmin
F
x=f( a )
V=f(x)
j max
E x
j=f(x)
j min
F
III IV V 4 5
VI 3 6
II VII 2 7
I 1 8
VIII
0 IX 9
0 XVII
18
10
17 X XI
16 11 XII XVI
15 14 13 12 XV
1 XIII XIV 17
2
16
3
15
4
14
5 13
6 12
7 11
8 9 10
- Chọn tỉ lệ xích α = 20/1mm. Như vậy toàn bộ chu trình 7200 sẽ tương ứng với
360mm.
- Từ các điểm chia trên đồ thị Brick ta xác định trị số của p kt tương ứng với các
góc α rồi đặt các giá trị này trên toạ độ p-α
- Nối các điểm xác định được theo một đường cong trơn ta thu được đồ thị biểu
diễn quan hệ pkt=f(α)
-pj = f(x).
P kt
Pj
P
P = f( α)
kt
P ∑= f( α)
P = f( α )
j
V.7/ Vẽ lực tiếp tuyến T= f(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = f(α).
Ta có công thức xác định lực tiếp tuyến và lực pháp tuyến như sau:
(MPa) (71)
(MPa) (72)
Trong đó góc lắc của thanh truyền β được xác định theo góc quay α của trục theo
biểu thức sau: (73)
Dựa vào các công thức trên và dựa vào đồ thị p = f(α) ta xác định được các giá trị
cho trong bảng dưới đây theo góc quay α của trục khuỷu:
(74)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn T = f(α) cũng chính là ta vẽ đường biểu diễn
M= f(α) (do ta đã biết M = T.R).Các bước tiến hành như sau:
a/ Ta có bảng xác định các góc αi ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc của động
cơ Y236 ; động cơ 4 kỳ, 6 xylanh có thứ tự làm việc 1-5-3-6-2-4 là:
(chú thích : tại thời điểm xilanh 1 đang ở góc công tác là 1 =00 thì các và xilanh
2,3,4, đang ở các góc công tác tương ứng 2 180 0 , 3 540 0 4 360 0 )
1 00 2 1800 3 5400 4 3600
a1 T1 a2 T2 a3 T3 a4 T4 a5 T5 a6 T6 T∑
0 0 240 -8 480 20 120 8 600 -9 360 0 11
10 -5 250 -8 490 13 130 7 610 -9 370 43 41
20 -9 260 -8 500 10 140 6 620 -8 380 65 56
30 -12 270 -8 510 7 150 5 630 -7 390 50 35
40 -12 280 -7 520 5 160 3 640 -4 400 39 24
50 -10 290 -2 530 2 170 1 650 0 410 30 21
60 -6 300 0 540 0 180 0 660 4 420 24 22
70 -2 310 2 550 -2 190 -1 670 8 430 26 31
80 2 320 2 560 -5 200 -3 680 10 440 29 35
90 5 330 0 570 -7 210 -4 690 11 450 28 33
T
Z
T
T Z = f( )
α
T = f( )
=> ∑Ttb đại diện cho mômen cản. Độ dài đoạn biểu diễn ∑Ttb trên đồ thị là:
∑Ttb = = 13 (mm)
a/ Vẽ hệ trục toạ độ T-Z và dựa vào bảng tính T=f(α) và Z=f(α) đã tính ở bảng trên
ta xác định được các điểm 0 0 là điểm có toạ độ (T 0, Z0), điểm 1 là điểm có toạ độ
(T10, Z10) … điểm 72 là điểm có toạ độ (T720, Z720).
Đây chính là đồ thị ptt biểu diễn trên toạ độ T-Z do ta thấy tính từ gốc toạ độ
tại bất kỳ điểm nào ta đều có:
(75)
b/ Tìm gốc toạ độ của phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu bằng cách đặt vecto p ko (đại
diện cho lực quán tính ly tâm tác dụng lên chốt khuỷu) lên đồ thị. Ta có công thức
xác định lực quán tính ly tâm tác dụng lên chốt khuỷu:
(76)
Trong đó, m2 là khối lượng thanh truyền quy dẫn về tâm chốt khuỷu trên đơn vị
diện tích đỉnh piston:
=> Giá trị biểu diễn của pko = 1,118.34,66 = 40,9 (mm)
Vậy ta xác định được gốc 0 của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Nối 0
với bất cứ điểm nào trên đồ thị ta đều có:
1. Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta lập được bảng giá trị của Q theo
góc quay α của trục khuỷu như sau:
0 Qo
0
100 0
20
O' +T
Ptt
a O
Pko
Q
0
400
0
360
+Z
2. Từ bảng trên ta vẽ được đường biểu diễn Q = f(α), và dựa vào đồ thị ta xác
định được giá trị:
- Giá trị Qmax = 130 (mm)
- Diện tích tạo bởi đồ thì Q và trục hoành là: FQ ≈ 25033 (mm2)
=> Giá trị biểu diễn đoạn Qtb trên đồ thị là:
SV:Trần Nhật Duy 41 Hướng dẫn:
Đồ Án Động Cơ Đốt Trong
= 69,5 (mm)
Ta gọi là đồ thị mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta đã dùng các giả thiết sau:
- Phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu là phụ tải ổn định ứng với công suất N e và tốc độ
n định mức.
- Không xét đến các điều kiện công nghệ và sử dụng, lắp ghép… ví dụ không xét
đến vật liệu, độ cứng bề mặt, độ bóng, độ chặt lỏng, dầu mỡ bôi trơn….
Trên cơ sở đó ta tiến hành vẽ đồ thị mài mòn lý thuyết theo các bước sau:
a/ Chia vòng tròn tượng trưng mặt chốt khuỷu thành 24 phần, đánh số thứ tự
từ 0, 1, 2, ...23
b/ Từ các điểm chia 0, 1, 2, ...23 trên vòng tròn tâm O, gạch các cát tuyến
0-0, 1-0, 2-0, ...23-0 cắt đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu ở các điểm a, b,
c...
c/ Ta xác định được tổng phụ tải tác dụng trên điểm 1 sẽ là:
Gía trị của và các giá trị khác được ghi trong bảng sau:
d/ Chọn tỉ lệ xích m 1/ 50 và từ đó tính các giá trị biểu diễn tổng phụ tải
và thể hiện trên đồ thị ta được đồ thị mài mòn chốt khuỷu.
pz pz
2
y y2
d
Di
y1
x
y D2
pz
2 D
(MN).
- Mômen uốn:
Coi Di ≈ D ta có:
MN/m2.
Với piston làm bằng hợp kim nhôm có gân tăng bền thì ứng suất uốn cho phép
nằm trong khoảng [σu] = 100 ÷ 190 MN/m2
=> Không đảm bảo điều kiện ứng suất uốn của đỉnh piston.
Lí do không thỏa mãn này có thể bởi một số nguyên nhân:
- Kích thước của chi tiết trong bản vẽ chưa chính xác với kích thước thực của động
cơ trong thực tế.
- Vật liệu chế tạo piston trong thực tế có thể có ứng suất uốn cho phép lớn hơn giá
trị lí thuyết.
Để tăng ứng suất uốn khi thiết kế ta cần phải:
- Tăng bề dày đỉnh piston cho phù hợp.
- Thiết kế thêm gân trợ lực cho đỉnh piston.
- Chọn vật liệu có ứng suất uốn cho phép cao hơn.
Trong đó,
mI-I là khối lượng phần đầu piston trên tiết diện suy yếu I-I
jmax = 5523,435 (m/s2) là gia tốc lớn nhất của piston.
Căn cứ hình vẽ mặt cắt động cơ, trên cơ sở đo đạc các kích thước thực tế ta
tính được các giá trị mI-I và FI-I như sau:
Vđpt(I-I) = Vo – V1 - 4V2
( Vo là thể tích khối trụ phần đầu piston có đường kính bằng đường kính piston,
chiều cao tính từ đỉnh piston tới mặt cắt I-I; V1 là thể tích chỏm cầu trên đỉnh
piston; V2 là thể tích của một rãnh xéc-măng)
Khối lượng riêng của vật liệu làm piston ( hợp kim nhôm) là = 2,7 g/cm3
=> Đảm bảo điều kiện ứng suất kéo đầu piston.
(MN/m2)
Ứng suất nén cho phép [σn] = 25 (MN/m2) đối với piston hợp kim nhôm.
=> σn > [σn] => Không đảm bảo điều kiện ứng suất nén phần đầu piston.
(MN/m2).
Trong đó:
Đồ thị biểu diễn lực ngang N trong kì cháy-giãn nở:
Ta tính được:
= 1,61(MN/m2)
=> Không đảm bảo điều kiện áp suất tiếp xúc trên thân.
(MN/m2).
Với (MN).
MN/m2
=> Không đảm bảo điều kiện áp suất tiếp xúc trên bề mặt chốt.
l1 ld l1
4
1
3 2
II l I
lcp
(MN.m)
Trong đó:
lđ – Chiều dày đầu nhỏ thanh truyền, lđ = lcp - 2l1 = 100 – 2.20 = 60 (mm)
→ .
MN/m2.
Ứng suất uốn cho phép đối với thép hợp kim là:
MN/m2.
Khi chịu lực do chốt rỗng, thường bị biến dạng thành ôvan. Nếu độ biến dạng
nhiều quá sẽ gây bó kẹt. Độ biến dạng của các loại chốt có hệ số rỗng α = 0,4 ÷ 0,8
có thể xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
+ k – Hệ số hiệu đính
=>
Khi chốt bị biến dạng thành ôvan, ứng suất biến dạng trên các điểm 1, 2, 3, 4
của tiết diện ngang chốt phân bố trên hình vẽ bên:
Điểm 1 và 4 chịu ứng suất kéo lớn nhất, điểm 2, 3 chịu ứng suất nén lớn nhất.
Theo kết quả tính toán, mặt trong của chốt thường có ứng suất lớn hơn. Chính vì
vậy, chốt piston thường rạn nứt ở mặt trong.
Ứng suất kéo tại điểm 1 ở mặt ngoài (φ = 00) thính theo công thức sau:
(MN/m2)
(MN/m2)
(MN/m2)
(MN/m2)
=> Vậy tại các điểm 1, 3, 4 đều đảm bảo ứng suất cho phép; chỉ có vị trí tại điểm 2
không thỏa mãn.
VI.5/ Tính kiểm nghiệm bền xéc măng không đẳng áp.
Kiểm tra thông số kết cầu của xéc-măng:
=> Áp dụng công thức kinh nghiệm của Ghinxbua để tính bền xéc-măng.
MN/m2.
Trong đó:
Chọn Cm = 1,80
=> Đảm bảo ứng suất uốn cho phép khi làm việc.
MN/m2.
Trong đó:
m : Hệ số lắp ghép:
(MN/m2)
=> Đảm bảo ứng suất uốn cho phép khi lắp vào piston .
MN/m2.
Chọn (MN/m2)
d/ Áp suất bình quân của xécmăng không đẳng áp tác dụng lên mặt xylanh.
(Mpa).
e/ Quy luật phân bố áp suất không đẳng áp của xécmăng có thể vẽ gần đúng
theo công thức sau:
(Mpa).