You are on page 1of 15

Bài 2: LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN SPSS 26

1. Giới thiệu phần mềm SPSS


2. Cài đặt SPSS 26 trên windows
3. Các thang đo trong thống kê
4. Quản lý dữ liệu trong SPSS
1. Giới thiệu phần mềm SPSS

SPSS (Statistical Package for Social Sciences) là một phần mềm máy tính phục vụ
công tác phân tích thống kê.
Là phần mềm thống kê được sử dụng phổ biến cho các nghiên cứu trong các lĩnh
vực: Tâm lý học, Y học, sinh học, điều tra xã hội học, kinh doanh,…
Có giao diện thân thiện với người dùng, dễ sử dụng bởi sử dụng chủ yếu các thao
tác click chuột dựa trên cá công cụ mà rất ít dùng lệnh.
SPSS rất mạnh cho các phân tích như: Kiểm định phi tham số, thống kê mô tả,
kiểm định sự tin cậy của thang đo bằng Cronbach Alpha, phân tích tương quan,
hồi quy tuyến tính đơn và bội, kiểm định trung bình T-Test, Kiểm định sự khác
nhau giữa các biến phân loại (định danh) bằng phân tích phương sai (ANOVA), vẽ
bản đồ nhận thức (dùng trong marketing) hay sử dụng biến giá (hồi quy với biến
phân loại), hội quy nhị thức (logistic).
1. Giới thiệu phần mềm SPSS
Các loại màn hình trong SPSS

Màn hình quản lý dữ liệu (Data View)

Màn hình quản lý biến (Variable View)

Màn hình quản lý kết quả (Output)

Màn hình quản lý cú pháp (Syntax)


1. Giới thiệu phần mềm SPSS
Là cửa sổ nơi người dùng nhập dữ liệu nghiên cứu; lưu trữ dữ liệu nghiên cứu với cấu trúc gồm các hàng và cột.
+ Mỗi hàng tương ứng với một phiếu điều tra.
+ Mỗi cột tướng ứng với một biến.
1. Giới thiệu phần mềm SPSS
Nơi khai báo các biến nghiên cứu, quản lý biến, các thông tin liên quan đến biến nghiên cứu.
1. Giới thiệu phần mềm SPSS
Cửa sổ hiển thị các kết quả phân tích thống kê khi người dùng thực hiện các lệnh xuất dữ liệu.
1. Giới thiệu phần mềm SPSS

File: Tạo file mới, mở file sẵn có, lưu file, đổi tên file, in, thoát,…
Edit: Copy, cut, paste, undo, redo, find, replace, options,..
View: Hiển thị các thanh công cụ, dòng trạng thái, đổi fonts chữ,…
Data: Các lệnh liên quan đến dữ liệu (định nghĩa tính chất các biến, sắp xếp các biến và dữ liệu, lựa chọn dữ liệu thỏa
mãn tính chất nào đó…)
Transform: Chuyển đổi dữ liệu, tính toán trên các biến, mã hóa lại các biến…
2. Thiết lập một số cài đặt cơ bản

Edit → Options…
2. Thiết lập một số cài đặt cơ bản

Edit → Options…
2. Thiết lập một số cài đặt cơ bản

General → Display names → Apply → Ok

Data → Display format for new numeric variables


o With: 8
o Decimal Place: 0
3. Giao diện Variable view và Data view
3. Giao diện Variable view và Data view
Decimals: số ký Label: Khai báo Value: khai báo Missing: Khai báo
tự thập phân. nhãn cho biến. giá trị của biến. các giá trị khuyết
trong dữ liệu.

Name: Khai báo biến. Type: Kiểu dữ liệu. Measure: Chọn loại
Width: Số lượng ký
- Không: dấu, dấu - Numeric: dữ liệu số thang đo cho dữ liệu.
tự tối đa.
cách, ký tự đầu tiên là - String: ký tự văn bản. - Nominal: định danh.
1 con số. - Ordinal: thứ bậc.
- Scale: mức độ.
3. Giao diện Variable view và Data view
3. Giao diện Variable view và Data view
3. Giao diện Variable view và Data view

You might also like