Professional Documents
Culture Documents
CLKDQT
CLKDQT
-FP (Financial Position – thể hiện Vị thế tài chính của doanh nghiệp)
-CP (Competitive Position – thể hiện Vị thế cạnh tranh)
-SP (Stability Position –thể hiện Vị thế bền vững)
và trục-IP (Industry Position – thể hiện Vị thế ngành)
-> 4 yếu tố quan trọng quyết định vị thế chiến lược tổng thể của một tổ chức.
Sau đây mình sẽ đưa ra Ví dụ về một số yếu tố cấu thành trục của ma trận SPACE:
Trên hình là ma trận SPACE mô tả chiến lược của một số doanh nghiệp:
-Hình (a): Một công ty mạnh về tài chính và đạt được những lợi thế cạnh tranh chủ
yếu trong ngành công nghiệp ổn định và đang phát triển.
-Hình (b): Một công ty có sức mạnh tài chính là yếu tố chi phối trong ngành công
nghiệp.
-Hình (c): (Mô tả chiến lược thận trọng) Một công ty đạt được sức mạnh tài chính
trong một ngành công nghiệp ổn định nhưng không phát triển, công ty có ít lợi thế
cạnh tranh.
-Hình (f): (Mô tả chiến lược thận trọng) Một công ty đã trải qua nhiều tình huống bất
lợi và có sức cạnh tranh chính trong ngành công nghiệp có công nghệ ổn định nhưng
doanh thu giảm.
-Hình (d): Một công ty có vị thế cạnh tranh rất kém trong ngành công nghiệp ổn định
và tăng trưởng âm.
-Hình (e): Một công ty gặp khó khăn về tài chính trong ngành công nghiệp rất không
ổn định.
Ma trận SPACE.
qua xem xét 4 yếu tố tác động đến hành vi chiến lược của công ty, ma trận space đc
xd như hình minh họạ
Dn đủ mạnh về tài chính nhưng chưa đạt đc nhiều vị thế cạnh tranh trong ngành
chính ổn định là DV cảng container nói cách khác cảng đang phải chịu và liên tục
phải nỗ lực thực hiện cạnh tranh nhằm duy trì và chiếm lĩnh thị phần mặt khác sơ
đồ cũng ko thê hiện vị thế tấn công của ctytrong lĩnh vực cảng dầu khí hiện có lơi
thế cao nhưng phát triển thiếu ổn định
-> Ưu điểm:
-Chủ động lựa chọn chiến lược, tùy theo yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài.
-Có thể thay đổi chiến lược để rút lui khỏi thị trường dễ dàng.
-Xác định vị trí chiến lược và đánh giá được hoạt động của DN
-Là công cụ quản trị chiến lược mà những yếu tố chiến lược được trình bày rõ ràng,
đặc biệt liên quan đến vị trí cạnh tranh của DN.
Bên cạnh các ưu điểm thì ma trận SPACE vẫn còn tồn tại một số Nhược điểm đó là
:
- Không đánh giá chính xác được các yếu tố bên trong và bên ngoài.
-Các trọng số được đánh giá đa phần chủ quan.
-Chỉ hữu ích trong môi trường được kiểm soát với các số liệu thống kê chính xác,
mới đưa ra được kết quả chính xác.
sau khi chúng ta tìm hiểu về 5 ma trận ở giai đoạn 2, giả sử mỗi ma trận cho một
chiến lược thì ở đây có 5 ma trận cho ra 5 chiến lược thế thì bây giờ doanh nghiệp
sẽ lựa chọn chiến lược nào. Để trả lời cho câu hỏi này doanh nghiệp sẽ bước vào
giai đoạn quyết định. ở giai đoạn này mình sẽ giới thiệu cho các bạn ma trận
QSPM.
-> Áp dụng theo ma trận QSPM, chiến lược chi phí thấp là phù hợp nhất với doanh
nghiệp hiện nay (đạt điểm cao nhất 5,454), do thị trường phần mềm, mặc dù có tốc
độ tăng trưởng nhanh nhưng mức độ rủi ro cao do công nghệ thay đổi nhanh, và số
lượng đối thủ cạnh tranh đã khá nhiều trên thị trường.
Ưu điểm:
-Các tập hợp chiến lược có thể được đánh giá tuần tự hoặc đồng thời, không có giới
hạn về số lượng các chiến lược có thể được đánh giá hay tập hợp các chiến lược có
thể được xem xét cùng một lúc.
-Yêu cầu tích hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài thích hợp vào quá trình ra
quyết định.
-Tổng hợp các yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến các quyết định chiến lược.
-Áp dụng phù hợp cho cả tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận với quy mô lớn và nhỏ
và cả những công ty đa quốc gia.
Hạn chế:
-Luôn luôn đòi hỏi phán đoán bằng trực giác và các giả thuyết sách vở. Các điểm
xếp hạng và điểm hấp dẫn đòi hỏi các quyết định dựa trên phán đoán mặc dù chúng
nên được dựa trên những thông tin khách quan.
-Chỉ tốt khi có các thông tin tiên quyết và phân tích kết hợp được ra dựa trên đó.