You are on page 1of 6

Bài 1: - DỰ TOÁN - 008

Trong tháng 1/N, tại một đơn vị hành chính sự nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Ngày 08/1 đơn vị nhận được thông báo được cấp dự toán kinh phí hoạt động thường
xuyên (HĐTX) trong năm N là 7.200.000, dự toán kinh phí hoạt động không thường
xuyên (HĐKTX) để tổ chức hội thảo khoa học cấp Bộ trong năm N là 250.000.
N 00821: 7.200.000
N 00822: 250.000
2. Ngày 09/1 rút tạm ứng dự toán HĐTX về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 50.000
C 008211: 50.000
N 111 / C 3371: 50.000
3. Ngày 10/1 chi tiền mặt thanh toán chi phí sửa chữa chiếc xe ô tô của cơ quan 4.700,
tiền xăng 4.300, hạch toán vào chi hoạt động thường xuyên.
N 6111 / C 111: 4.700 + 4.300 = 9.000
N 3371 / C 5111 : 9.000
4. Ngày 12/1 ông Lê Văn Kim tạm ứng tiền mặt đi công tác 6.000
N 141 / C 111: 6.000
5. Ngày 13/1 rút dự toán kinh phí hoạt động để mua vật liệu văn phòng nhập kho dùng
cho hoạt động thường xuyên 18.000
C 00821: 18.000
N 152 / C 33612: 18.000
6. Ngày 14/1 rút dự toán kinh phí hoạt động để thanh toán tiền mua CCDC văn phòng
nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên 26.000
C 00821: 26.000
N 153 / C 36612: 26.000
7. Ngày 15/1 xuất vật liệu văn phòng dùng cho hoạt động thường xuyên trong tháng
10.000
N 6111 / C 152: 10.000
8. Ngày 15/1 xuất CCDC dùng cho hoạt động thường xuyên trong tháng 15.000
N 6111 / C 153: 15.000
9. Ngày 16/1 tính ra số tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho CBVC trong tháng
tính vào chi hoạt động thường xuyên. Trong đó:
- Lương cơ bản: 250.000
- Các khoản phụ cấp theo lương: 45.000
Xác định các khoản trích theo lương: 23,5% tính vào CPHĐ, 10,5% trừ lương CBVC.
N 661 / C 334 : 250.000 + 45.000 = 295.000
N 661 / C 332: 295.000 * 23.5% = 69.325
N 334 / C 332: 295.000 * 10.5% = 30.975
10. Ngày 17/1 rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động chuyển về tài khoản của đơn vị mở
tại Ngân hàng Đông Á để chuẩn bị chi lương tháng 12/N cho CBVC.
C 008211: 264.025
N 112 “ ĐÁ” / C 3371: 264.025
11. Ngày 18/1 Ngân hàng Đông Á thanh toán tiền lương của CBVC qua thẻ ATM.
N 334 / C 112 “ ĐÁ” : 295.000 - 30.975 = 264.025
N 3371 / C 5111: 264.025
12. Ngày 22/1 chi tiền mặt thanh toán chi phí tiếp khách, số tiền 3.250.
N 611 / C 111: 3.250.
N 3371 / C 511: 3.250
13. Ngày 22/1 ông Lê Văn Kim thanh toán tạm ứng công tác phí: Tiền vé máy bay và hỗ
trợ lưu trú: 5.500, số tiền tạm ứng còn thừa nộp lại bằng tiền mặt 500
N 6111: 5.500
111: 500
C 141: 6.000
N 337 / C5111 : 5.500

14. Ngày 23/1 rút dự toán kinh phí hoạt động không thường xuyên thanh toán trực tiếp chi
phí thuê hội trường tổ chức hội thảo khoa học 50.000, chi phí in ấn kỷ yếu hội thảo
130.000
C 00822: 50.000 + 130.000
N 6112 / C 5112: 170.000
15. Ngày 24/1 rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt để phục vụ tổ chức
hội thảo khoa học 70.000
C 008221: 70.000
N 111 / C 3371: 70.000
16. Ngày 24/1 chi tiền mặt mua tài liệu phục vụ tổ chức Hội thảo khoa học 25.000 và các
khoản chi phí khác phục vụ hội thảo 45.000

N6112 / C 111: 70.000

N 3371 / C 511: 70.000


17. Ngày 28/1 nhận được các hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại và phí vệ sinh môi
trường của tháng này:
- Tiền điện: 5.400
- Nước sinh hoạt: 2.200
- Điện thoại và internet: 900
- Phí vệ sinh môi trường: 560
N 6111 / C 331 : 9.060
18. Ngày 30/1, xác định tổng giá trị vật liệu văn phòng và CCDC đã dùng trong kỳ
=> NV (7) (8)
N 36612 / C 511: 25.000
19. Ngày 31/1, tính tổng hao mòn/khấu hao của TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính sự
nghiệp của đơn vị là 27.000 (HĐTX: 22.000, HĐKTX: 5.000)
HĐTX: N 6111 / C 214: 22.000
N 36611 / C 5111: 22.000
HĐKTX: N 6112 / C 214: 5.000
N 36611 / C 5112: 5.000

20. Ngày 31/1, đơn vị đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc các khoản chi tạm
ứng bằng tiền mặt và chuyển khoản.
 Tổng kinh phí đã thực chi từ kinh phí tạm ứng dự toán HĐTX
= 9.000 + 264.025 + 3.250 + 5.500 = 281.775
(NV:3 – 11 – 12 -13)
008211 008212

50.000 (2) (281.775) (20)


264.025 (10)
(281.775) (20)

- HĐTX: C 008211: (281.775)


C 008212: 281.775
008221 008222

70.000 (15) 180.000 (14)


(70.000) (20)
(70.000) (20)

- HĐKTX: C 008221: (70.000)


C 008212: 70.000
21. Thực hiện các bút toán để xác định kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp của
đơn vị. Cho biết đơn vị do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên.
Bài 2 – LỆNH CHI TIỀN TẠM ỨNG - 013
Đơn vị hành chính sự nghiệp ABC có các đề tài nghiên cứu khoa học năm N đựợc
nhà nước cấp kinh phí thực hiện. Biết đơn vị do NSNN đảm bảo một phần chi phí hoạt
động thường xuyên và không phải là tổ chức về khoa học công nghệ.
Trong năm N có tình hình sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Nhận được kinh phí Nhà nước cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng qua tài khoản tiền gửi
kho bạc 10.000.000.
N 112 “Kho Bạc ”/ C 3371: 10.000.000.
N 01322: 10.000.000.
2. Chuyển tiền gửi kho bạc vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 3.000.000, rút nhập quỹ tiền
mặt 80.000.
N 111 : 80.000
112 “ NH” : 3.000.000
C112 “Kho Bạc ”: 3.080.000
3. Tạm ứng cho công chức, viên chức của đơn vị thực hiện chương trình bằng chuyển
khoản tiền gửi ngân hàng 1.800.000.
N 141 / C 112 “ NH” : 1.800.000
4. Chuyển khoản tiền gửi kho bạc chi chương trình ứng trước cho đối tác A cùng tham gia
thực hiện gói thầu công việc thuộc đề tài 1.200.000.
N 331 / C112 “Kho Bạc ”: 1.200.000

5. Chi quản lý đề tài nghiên cứu bằng tiền mặt 80.000 (mua văn phòng phẩm, tổ chức
nghiệm thu, lương nhân viên quản lý, ...)
N 6112 / C111 : 80.000
N 3371 / C 5112: 80.000
6. Đối tác A hoàn thành và bàn giao phần công việc được giao, giá quyết toán 1.600.000.
Đơn vị đã chuyển khoản tiền gửi tại Kho bạc để thanh toán cho đối tác A số tiền còn
thiếu.
N 6112 : 1.600.000
C112 “Kho Bạc ”: 400.000
C 331 : 1.200.000
C 3371 / C 5112 : 1.600.000
7. Nghiệm thu đề tài của các chủ đề tài với tổng giá trị 2.600.000. Sau khi trừ tiền tạm ứng,
đơn vị đã thanh toán số tiền còn lại cho công chức, viên chức thực hiện chương trình bằng
tiền gửi ngân hàng 100.000. Số còn thiếu, đơn vị đã dùng tiền gửi tại Kho bạc để chuyển
trả.
N 6112 : 2.600.000
C 141 : 1.800.000
112 “ NH” : 100.000
112 “Kho Bạc ”: 700.000
C 3371 / C 5112 : 2.600.000
8. Đơn vị đã hoàn thành thanh toán tạm ứng với Kho bạc liên quan kinh phí nghiệm thu đề
tài và gói thầu công việc của đối tác A. ( NV: 5-6-7)
C 01322 : 80.000 + 2.600.000 + 1.600.000 = 4.280.000
9. Cuối năm, báo cáo quyết toán của đơn vị vẫn chưa được duyệt.
 Dữ liệu năm nay sẽ chuyển sang năm trc
 TK 001322 sẽ dùng để theo dõi N+1
 TK 001312 sẽ dùng để theo dõi N
001322 001312

(1) 10.000.000 4.280.000 (8) (9) 10.000.000 4.280.000 (9)


(9) (10.000.000) (4.280.000) (9) (10) (4.280.000) (4.280.000) (10)
(10) (5.720.000)

C 001322: (4.280.000)
C 001312: 4.280.000

N 001322: (10.000.000)
N 001312: 10.000.000
10. Sang năm N+1, báo cáo quyết toán của đơn vị được duyệt theo số thực chi. Số
kinh phí còn thừa không sử dụng hết đơn vị phải nộp trả NSNN (nếu có). Định khoản
các bút toán cần thiết.
Số tiền thực chi = 4.280.000
N 001312: (4.280.000)
C 001312: (4.280.000)
Số còn thừa = 5.720.000
N 001312: (5.720.000)
3371 : 5.720.000
C 3338: 5.720.000
Khi nộp trả NSNN: N 3338 / C 112: 5.720.000

You might also like