You are on page 1of 3

Các Hàm cơ bản hay sử dụng trong SQL

Limit, Min, Max, Count, Sum và AVG

Trong SQL Có một số hàm cơ bản được hỗ trợ khi truy vấn dữ liệu.

1. Limit

Trong MYSQL dùng từ khóa LIMIT để giới hạn số lượng các dòng dữ liệu (bản ghi)
được thể hiện ra. Từ này tương tự chức năng như là từ khóa TOP trong MSSQL.

Cú pháp như sau:

SELECT tên cột1, tên cột 2,… FROM tên bảng

WHERE điều kiện

LIMIT n

n: là số dòng muốn hiện thị.

Ví dụ: Lấy những dữ liệu trong bảng Payment của database sakila, có amount >2.
Sau đấy sắp xếp theo thự tự tăng dần của staff_id, và hiển thị ra 10 giá trị đầu tiên.

USE sakila;

SELECT * FROM sakila.payment

WHERE amount >2

order by staff_id

limit 10;

So sánh câu lệnh trên với các câu lệnh sau.

SELECT * FROM sakila.payment

WHERE amount >2

limit 10;
SELECT * FROM sakila.payment

limit 10;

Phân tích sự khác nhau của 3 câu lệnh;

2. Min và Max
Hàm MIN và MAX dùng để lấy giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của các giá trị thuộc tính
trong một cột (trường) nào đấy.
Cú pháp như sau:
SELECT MIN(Tên cột) FROM Tên Bảng;

SELECT MAX(Tên cột) FROM Tên bảng;

Ví dụ: Lấy giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của Amount trong bảng payment;
Select min(amount) as GiaTriNhoNhat from payment;
Select max(amount) as GiaTriLonNhat from payment;

Xét câu lệnh sau:


Select min(amount) as GiaTriNhoNhat from payment
Where amount >2;
Phân tích sự khác nhau giữa 2 cậu lệnh có WHERE và không có WHERE.

3. Count

Hàm COUNT dùng để đếm số dòng trả về trong một câu lệnh truy vấn.

Cú pháp như sau:

SELECT count(tên cột) FROM tên bảng WHERE Điều kiện;


Ví dụ: Đếm số dòng có Amount lớn hơn 2 trong bảng Payment;

SELECT count(*) From payment where amount >2;

4. Hàm AVG và SUM

AVG dùng để tính giá trị trung bình cho toàn bộ giá trị thuộc tính của một cột thuộc tính
(trường), SUM dùng để tính tổng toàn bộ giá trị thuộc tính đấy. Cú pháp như sau:

SELECT AVG(tên cột) FROM Tên bảng WHERE điều kiện;

SELECT SUM(tên cột) FROM Tên bảng WHERE điều kiện;

Ví dụ: Tính giá trị trung bình và tổng giá trị của cột amount trong bảng payment;

Select avg(amount) as TB from payment;

select sum(amount) as Tong from payment;

Ví dụ: Tính giá trị trung bình và tổng giá trị của cột amount mà có giá trị amount >2
trong bảng payment;

So sánh với 2 câu lệnh phía trên, giải thích tại sao?

You might also like