Professional Documents
Culture Documents
Trong đó:
Mệnh đề WHERE cho phép truy vấn lựa
chọn theo hàng.
Mệnh đề ORDER BY cho phép sắp xếp dữ
liệu theo cột.
Mệnh đề GROUP BY cho phép nhóm dữ
liệu theo hàng.
Câu lệnh SELECT
Truy vấn lựa chọn tất cả các hàng và cột
SELECT * FROM table_name
Ví dụ:
Biểu thức trong mệnh đề SELECT
Chú ý:
ASC: sắp xếp tăng dần
DESC: sắp xếp giảm dần
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
DML (Data Manipulation Language) gồm
các truy vấn cho phép thêm, sửa, xoá dữ
liệu trong các bảng.
Bao gồm các truy vấn bắt đầu bằng từ
khoá:
-
INSERT
-
UPDATE
-
DELETE
Câu lệnh INSERT
Câu lệnh insert giúp thêm dòng dữ liệu vào
bảng.
Cú pháp:
INSERT INTO table_name (cột1, cột2, ..)
VALUES (giá_trị1, giá_trị2, …)
Ví dụ:
INSERT INTO PhongBan (MaPB, TenPB)
VALUES ('PB001', 'Truyen thong')
Câu lệnh Update
Câu lệnh update giúp thay đổi dữ liệu hàng
đã có trong bảng.
Cú pháp:
UPDATE table_name
SET cột1 = ‘giá trị mới’,
cột2 = ‘giá trị mới …’
[WHERE <điều_kiện>]
Ví dụ:
UPDATE PhongBan
SET TenPB = ‘Công nghệ 1’
WHERE MaPB = ‘PB001’
Câu lệnh DELETE
Câu lệnh DELETE để xoá hàng đã tồn tại
trong bảng.
Cú pháp:
DELETE FROM table_name
[WHERE <điều kiện>]
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu gồm các truy vấn cho phép thêm,
sửa, xoá dữ liệu trong các bảng.
Để thêm bản ghi vào bảng dùng lệnh INSERT
Để xoá các bản ghi trong bảng dùng lệnh DELETE
Để chỉnh sửa các bảng ghi đã tồn tại trong bảng dùng lệnh