You are on page 1of 3

Cơ sở dữ liệu

Thực hiện mysql với cmd:


+ cú pháp hiện database/table: show databases/tables;
+cú pháp xoá phần : system cls;
+cú pháp hiện mô tả bảng : describe tên bảng;

-Thay đổi bảng,cột: Sử dụng lệnh alter table;


+thay đổi thuộc tính của cột:
Alter Table tên bảng change column (tên thuộc tính) (tên thuộc tính cần thay
đổi);
+thay đổi tên bảng
alter table tên bảng rename to (tên bảng mới);
+thêm cột vào bảng;
alter table tên bảng add column (tên cột mới) datatypes;
+xoá cột:
alter table tên bảng drop column(tên cột cần xoá);
+xoá bảng:
drop table if exists (tên bảng cần xoá);
+thêm khoá chính cho 1 bảng :
alter table tên bảng add primary key(column1,cloumn2...);
+xoá khoá chính của 1 bảng :
alter table tên bảng drop primary key;

*Primary key -khoá chính là gì?


-pk là một cột hoặc một tập hợp các cột xác định tính duy nhất của một hàng trong
bảng.
*foreign key -khoá ngoại là gì?
-fk là một trường(cột) trog bảng khớp với 1 trường của bảng khác.
Và Khoá ngoại dùng để đặt ra các ràng buộc về dữ luệu trong các bảng có liên quan
dến nhau,cho phép duy trì tính toàn vẹn của tham chiếu.
*Một vài ràng buộc (constraint) khác trong SQL:
-Unique:Ràng buộc đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong một cột là khác nhau.
Cả ràng buộc UNIQUEvà PRIMARY KEYràng buộc đều đảm bảo tính duy nhất cho
một cột hoặc tập hợp các cột.
Một PRIMARY KEYràng buộc tự động có một UNIQUEràng buộc.
Tuy nhiên, bạn có thể có nhiều UNIQUEràng buộc trên mỗi bảng, nhưng chỉ có
một PRIMARY KEYràng buộc cho mỗi bảng.

-check:Ràng buộc Check được sử dụng để giới hạn phạm vi giá trị có thể được đặt
trong một cột.
Nếu bạn xác định một CHECKràng buộc trên một cột, nó sẽ chỉ cho phép một số
giá trị nhất định cho cột này.
Nếu bạn xác định một CHECKràng buộc trên một bảng, nó có thể giới hạn các
giá trị trong các cột nhất định dựa trên các giá trị trong các cột khác trong hàng.

-Not Null:Ràng NOT NULLbuộc buộc một cột KHÔNG chấp nhận giá trị NULL.
Điều này bắt buộc trường luôn chứa giá trị, có nghĩa là bạn không thể
chèn bản ghi mới hoặc cập nhật bản ghi mà không thêm giá trị vào trường này.

*Mệnh đề where
-Dùng để lọc kết quả từ các câu lệnh select,update hoặc delete
-Cú pháp : Where+'điều kiện'

*Toán tử LIKE trong SQL


-Like + %
-Like + _
*Function trong Mysql
1.String Functions - Các hàm xử lý dữ liệu kiểu chuỗi
-hàm nối chuỗi sử dụng concat.

2.Numeric Functions - Các hàm xử lý dữ liệu kiểu số

3. Date Functions - Các hàm xử lý dữ liệu kiểu ngày tháng

4. Advance Function - Một số hàm nâng cao.

*Mệh đề join trong Sql

-Sử dụng để kết nối 2 hoặc nhiều bảng trong CSDL.Kết nối được tạo ra dựa trên các
giá trị hay cột chung của các bảng.

Những kiểu join phổ biến:


+Inner Join
+Left Join
+Right Join
+Cross Join
*Group By trong SQL
-Mệnh đề group by được sử dụng kết hợp với lệnh select để sắp xếp dữ liệu từ nhiều
bản ghi đồng nhất vào trong các nhóm.
-Group by đứng sau mệnh đề Where trong câu lệnh select và đứng trước mệnh đề order
by
-Câu lệnh group by thường được sử dụng với các hàm tổng hợp(count,max,min,sum,avg)
để nhóm kết quả theo một hoặc nhiều cột.

_-----------------------------------------
Distinct: loại bỏ đi những bản ghi không trùng nhau

*Intermediate:
Joins
Unions
Case Statements
Updating/Deleting Data
Particition By
Data Types
Aliasing
Creating Views
Having vs Group By Statement
GetDate()
Primary Key vs Forenign Key

*ADVANCED
CTEs
SYS tables
Subqueríies
Temp Table
String function(Trim,Ltrim,Rtrim,Replace,Subtring,Upper,Lower)
Regular Expression
Stored procedures
Importing data from different file types/source
Exporting data to different file types

You might also like