You are on page 1of 67

CỰC TRỊ HÀM NHIỀU BIẾN

NỘI DUNG

1. Cực trị tự do.

2. Cực trị có điều kiện.

3. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên tập compact.


CỰC TRỊ TỰ DO
Hàm z = f(x, y) xác định trong miền mở D chứa
P0(x0, y0)
1.P0 là điểm cực đại của f nếu tồn tại một lân cận V
của P0 sao cho:
f(x, y)  f(x0, y0),  (x, y)  V
Bỏ dấu “= “ ta gọi P0 là điểm cực đại chặt của f .
2.Thay  bởi  ta có định nghĩa điểm cực tiểu.
Lưu ý: dùng định nghĩa để xét cực trị là xét dấu biểu
thức sau với (x,y) gần (x0,y0)
f ( x0 , y0 ) = f ( x, y ) − f ( x0 , y0 )
f ( x0 , y0 ) = f ( x0 + x, y0 + y ) − f ( x0 , y0 )
hay
x, y gần 0 (nhưng không đồng thời = 0)
Nếu f giữ nguyên dấu trong 1 lân cận của (x0, y0)
thì f đạt cực trị tại điểm này, ngược lại f không đạt
cực trị tại đây.
Điều kiện cần của cực trị:

Định nghĩa:
Điều kiện đủ của cực trị:
Các bước để tìm cực trị hàm 2 biến
1.Giải hệ pt: f x ( x, y ) = 0, f y ( x, y ) = 0  ( x0 , y0 )

2.Tính : A = f xx ( x0 , y0 ), B = f xy ( x0 , y0 ), C = f yy ( x0 , y0 )


và  = AC – B2
  0
 f đạt cực tiểu chặt tại P0
A  0
  0
 f đạt cực đại chặt tại P0
A  0
0 f không đạt cực trị tại P0
=0 Xét P0 theo định nghĩa.
VÍ DỤ
1/ Tìm cực trị z = f(x, y) = x3 + y3 – 3xy
 f x = 3 x 2 − 3 y = 0 ( x, y ) = (0,0)
 
 f y = 3 y − 3 x = 0
2 hay ( x, y ) = (1,1)
f xx = 6 x, f xy = −3, f yy
 = 6 y

 ( 0,0 ) = 0
Tại (0,0): A = f xx  ( 0,0 ) = −3
B = f xy

 ( 0,0 ) = 0
C = f yy

 = AC – B 2 = −9  0  f không đạt cực trị tại (0,0)


 = 6 x, f xy
f xx  = −3, f yy
 = 6 y

Tại (1,1):  (1,1) = 6 B = f xy


A = f xx  (1,1) = −3

 (1,1) = 6
C = f yy
 = AC – B 2 = 36 − 9  0

A  0
 f đạt cực tiểu tại (1,1), f(1,1) = −1
2/ Tìm cực trị z = f(x, y) = x4 + y4 – x2 – 2xy – y2

 f x = 4 x − 2 x − 2 y = 0
3  ( x , y ) = (1,1)
 
 ( x, y ) = (−1, −1)
 yf  = 4 y 3
− 2 x − 2 y = 0 
( x, y ) = (0,0)
  
f xx = 12 x − 2, f xy = −2, f yy = 12 y − 2
2 2

Tại (1,1): A = f  (1,1) = 10 B = f  (1,1) = −2


xx xy

 (1,1) = 10
C = f yy
 = AC – B 2 = 100 − 4  0  f đạt cực tiểu tại

A  0
(1,1), f(1,1) = -2
f xx = 12 x − 2, f xy = −2, f yy
2
 = 12 y − 2
2

 ( 0,0 ) = −2
Tại (0,0): A = f xx  ( 0,0 ) = −2
B = f xy

 ( 0,0 ) = −2
C = f yy

 = AC – B = 02

Xét
f ( 0,0 ) = f ( x, y ) – f ( 0,0 )

= x + y – ( x + y)
2
= x + y – x – 2 xy – y
4 4 2 2 4 4
f ( 0,0 ) = x + y – ( x + y )
4 4 2

Nếu: x = – y : f ( 0,0 ) = 2 x  0
4

Nếu: x = y : f ( 0,0 ) = 2 x – 4 x = 2 x ( x – 2)  0
4 2 2 2

x=y
P2
P1

V
x=-y
Kết luận: f không đạt cực trị tại (0, 0).
 1  n→+
( xn , yn ) =  , 0  → (0, 0)
n 
1 1 1 − n2
f ( xn , yn ) = 4 − 2 = 4  0
n n n
 1 −1  n→+
( xn , yn ) =  ,  → (0, 0)
n n 
1 1 1 2 2
f ( xn , yn ) = 4 + 4 − 2 + 2 = 4  0
n n n n n
  
f xx = 12 x − 2, f xy = −2, f yy = 12 y − 2
2 2

Tại (-1,-1):
 ( −1, −1) = 10 B = f xy
A = f xx  ( −1, −1) = −2

 ( −1, −1) = 10
C = f yy

 = AC – B 2 = 100 − 4  0

A  0  f đạt cực tiểu tại
(-1,-1), f(-1,-1) = -2
Bài tập:

1. z = f ( x, y ) = 3( x − y ) − x − 4 y
2 2 3

2. z = f ( x, y ) = 2 x 2 + y 2 − 3
x2 − 2 xy + 2 y 2 − 2 y
3. z = f ( x, y ) = e
4. Tìm a, b sao cho (1;1) là điểm dừng của hàm

f ( x, y) = x + y + 4 y + a ln x + b ln y
2 2
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
TRÊN MIỀN ĐÓNG VÀ BỊ CHẶN
CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN

Xét 2 bài toán:

Bài 1: Tìm cực trị z = 1− x − y


2 2

z = 1− x − y
2 2

Cực đại đạt tại (0,0),


z=1
Bài 2: Tìm cực trị z = 1 − x − y
2 2

Thỏa điều kiện x + y – 1 = 0


Bài 2: Tìm cực trị z = 1 − x − y 2 2

Thỏa điều kiện x + y – 1 = 0

z = 1 − x2 − y 2
z =1/ 2

x+y–1=0

Cực đại đạt tại (1/2, 1/2),


0.1
0.5
0.7
0.8
0.9
Định nghĩa:

Hàm số z = f(x, y) thỏa điều kiện (x, y) = 0


đạt cực đại tại M0 nếu tồn tại 1 lân cận V của
M0 sao cho

f(M)  f(M0), MV và (M) = 0

Tương tự cho định nghĩa cực tiểu có điều kiện.


Điều kiện cần của cực trị có điều kiện
Giả sử f,  khả vi trong lân cận của M0(x0, y0) và

 
 x ( M 0 ) +  y ( M 0 )  0,
2 2

Nếu f đạt cực trị tại M0 với điều kiện  = 0 thì tồn
tại   R sao cho
 f x ( M 0 ) +  x ( M 0 ) = 0 ()

 f y ( M 0 ) +  y ( M 0 ) = 0

 ( M 0 ) = 0
 : nhân tử Lagrange
 f x ( M 0 ) +  x ( M 0 ) = 0 ()

 f y ( M 0 ) +  y ( M 0 ) = 0

 ( M 0 ) = 0
1.M0 thỏa hệ () gọi là điểm dừng trong bài toán
cực trị có điều kiện, cũng gọi là điểm dừng của
hàm Lagrange
L(x,y) = f(x, y) + (x, y)

2. d(M0) = 0 ( dx và dy liên kết với nhau theo hệ


thức này)
Điều kiện đủ của cực trị có điều kiện

Giả sử f,  có các đhr đến cấp 2 liên tục trong lân


cận của M0(x0, y0) và M0 là điểm dừng của L(x,y),

  
d L(M 0 ) = Lxx (M 0 )dx + 2Lxy (M 0 )dxdy + Lyy (M 0 )dy
2 2 2

1.Nếu d2L(M0) xác định dương thì f đạt cực tiểu


có điều kiện tại M0.

2.Nếu d2L(M0) xác định âm thì f đạt cực đại có


điều kiện tại M0.
Các bước tìm cực trị có điều kiện hàm 2 biến

Loại 1: điều kiện bậc nhất theo x, y ( tìm trên


đường thẳng)

(x, y) = ax + by + c = 0

 đưa về cực trị hàm 1 biến khi thay y theo x trong


f.
Loại 2:(tổng quát) dùng pp nhân tử Lagrange
L ( x, y ) = f ( x, y ) +  ( x, y )  Lx ( M 0 ) = 0
B1: tìm điểm dừng của L(x, y) :   Ly ( M 0 ) = 0

 ( M 0 ) = 0
'' '' ''
B2: Tính Lxx , Lxy , Lyy
B3: Khảo sát từng điểm dừng Pi ( xi , yi ), i
d 2 L( Pi ) = L''xx ( Pi )dx 2 + 2 L''xy ( Pi ) dxdy + L''yy ( Pi ) dy 2

d ( x, y ) = 0; dx + dy  0
2 2

• d2L xác định dương => Cực tiểu


Xét dấu d2L:
• d2L xác định âm => Cực đại
VÍ DỤ
1/ Tìm cực trị của z = 1 − 4x − 8 y
thỏa điều kiện  ( x, y ) = x − 8 y − 8 = 0
2 2

L ( x, y ) = f ( x, y ) +  ( x, y )

= 1 − 4 x − 8 y +  ( x − 8 y − 8)
2 2

 Lx = −4 + 2 x = 0
  x = −4, y = 1,  = − 1 / 2

 Ly = −8 − 16 y = 0  
 2  x = 4, y = − 1,  = 1 / 2
 x − 8 y 2
=8
Điểm dừng:  x = −4, y = 1,  = −1 / 2

 x = 4, y = −1,  = 1 / 2

 = 0, Lyy = −16 , d = 2 xdx − 16 ydy


 = 2 , Lxy
Lxx
Tại M1(−4, 1),  = −1/2
d 2 L(−4,1) = −dx 2 + 8dy 2

d (−4,1) = −8dx − 16dy = 0
d 2 L(−4,1) = −4dy 2 + 8dy 2 = 4dy 2  0

dx = −2dy
 M1 là điểm cực tiểu có đk của f, f(M1) = 9
 = 0, Lyy = −16 , d = 2 xdx − 16 ydy
 = 2 , Lxy
Lxx
Tại M1(4, −1),  = 1/2

d 2 L(4, −1) = dx 2 − 8dy 2



d (4, −1) = 8dx + 16dy = 0

d 2 L(−4,1) = 4dy 2 − 8dy 2 = −4dy 2  0



dx = −2dy
 M2 là điểm cực đại có đk của f, f(M2) = 7
 ( x, y) = x − 8 y − 8 = 0
2 2

z = 1 − 4x − 8 y
2/ Tìm cực trị của hàm z = xy
2 2
x y
thỏa điều kiện  ( x, y ) = + − 1 = 0
8 2

z = xy
 x2 y 2 
L( x, y ) = xy +   + − 1
 8 2 
Điểm dừng của L là n0 hệ:
 x
 Lx ( x, y ) = y +  = 0
 4
 Ly ( x, y ) = x +  y = 0
 2 2
 x + y −1 = 0
 8 2
 = 2,( x, y ) = (2, −1) hay ( x, y ) = ( −2,1)

 = −2,( x, y ) = (2,1) hay ( x, y ) = ( −2, −1)
 x
 = , Lxy
Lxx  = 1, Lyy =  ,d ( x, y ) = dx + ydy
4 4
Tại P1(2, −1),  = 2
d 2 L( P ) = 1 dx 2 + 2dy 2 + 2dxdy
 1
2

d ( P1 ) = 1 dx − dy = 0
 2
d 2 L( P1 ) = 8dy 2  0

dx = 2dy
Vậy f đạt cực tiểu có đk tại P1, f(P1) = −2.
Tương tự tại P2(−2, 1)
 x
 = , Lxy
Lxx  = 1, Lyy =  , d ( x, y ) = dx + ydy
4 4
Tại P3(2, 1),  = −2
d 2 L( P ) = − 1 dx 2 − 2dy 2 + 2dxdy
 3
2

d ( P3 ) = 1 dx + dy = 0
 2
d 2 L( P3 ) = −8dy 2  0

dx = −2dy
Vậy f đạt cực đại có đk tại P3, f(P3) = 2.
Tương tự tại P4(−2, −1)
3/ Tìm cực trị z = f ( x, y ) = 1 − x 2 − y 2
thỏa điều kiện x + y – 1 = 0

x + y −1 = 0  y = 1− x  z = 2x − 2x 2

Bài toán trở thành tìm cực trị của z với x (0, 1).
1 − 2x
z( x) =
2x − 2x 2

z’ đổi dấu từ + sang – khi đi qua x = 1/2 , nên z đạt


cđại tại x = 1/2. f cd = 1 / 2
Vậy f đạt cđại có điều kiện tại (x, y) = (1/2, 1/2).
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT - NHỎ NHẤT

Định lý: f liên tục trên tập đóng và bị chặn D thì f đạt
min, max trên D.

Nhắc lại: tập compact là tập đóng (lấy tất cả các


biên) và bị chặn (có thể được bao bởi 1 hình tròn)
Cách tìm gtln, gtnn
1.Tìm điểm dừng của f trên miền mở của D (phần bỏ
biên).
2.Tìm các điểm đặc biệt trên biên của D
a.Điểm dừng của hàm Lagrange (tổng quát).
b.Nếu trên biên có thể chuyển f về hàm 1 biến,
tìm các điểm có khả năng đạt min, max của
hàm 1 biến này.
3.So sánh giá trị của f tại các điểm trên min, max
f ( x, y ) = x + y − 3 x + 4 y
2 2
2/ Tìm gtln, gtnn trên hình tròn D: x2 + y2  1 của :
f ( x, y ) = x + y − 3 x + 4 y
2 2
3/ Trên tam giác OAB, với O(0, 0), A(0, 1) và B(1, 0),
tìm các điểm M(x, y) có tổng bình phương khoảng
cách đến các đỉnh là lớn nhất, bé nhất.
3/ Trên tam giác OAB, với O(0, 0), A(0, 1) và
B(1, 0), tìm các điểm M(x, y) có tổng bình
phương khoảng cách đến các đỉnh là lớn nhất, bé
nhất.

A
OM = x + y ,
2 2 2

x+y = 1 AM = x + ( y − 1) ,
2 2 2

BM 2 = ( x − 1)2 + y 2
O B
Đặt z = OM2 + AM2 + BM2
 z = f ( x, y ) = 3x + 3 y − 2 x − 2 y + 2
2 2

Bài toán trở thành: tìm gtln, gtnn của z trên


D : x  0, y  0, x + y  1

Điểm dừng của z = f(x, y) trên miền mở của D là


nghiệm hệ :

 f x = 6 x − 2 = 0
  1 1
 f y = 6 y − 2 = 0  ( x, y ) =  , 
  3 3
 x  0, y  0, x + y  1
Xét trên biên D z = 3x + 3 y − 2 x − 2 y + 2
2 2

A OA : x = 0,0  y  1, z = 3 y − 2 y + 2
2

x+y = 1
1
zy = 6 y − 2 = 0  y =
3
O B
 các điểm đặc biệt:
(0,0), (0,1), (0,1/3)

OB : y = 0,0  x  1, z = 3x 2 − 2 x + 2

 các điểm đặc biệt: (0,0), (1,0), (1/3,0)


z = f ( x, y ) = 3 x + 3 y − 2 x − 2 y + 2
2 2

AB : y = 1 − x,0  x  1, z = 6 x − 6 x + 3
2

 các điểm đặc biệt: (1/2,1/2), (0,1), (1,0)

Giá trị f tại các điểm đặc biệt


 1 1 4
f  ,  = , f (0,0) = 2, f (0,1) = f (1,0) = 3
 3 3 3
 1  1  5 1 1 3
f  0,  = f  ,0  = , f  ,  =
 3 3  3  2 2 2

1 1 4
f min = f  ,  = , f max = f (1,0 ) = f ( 0,1) = 3
3 3 3
3/ Tìm gtln, gtnn trên hình tròn D: x2 + y2  1 của :
f ( x, y ) = x + y − 3 x + 4 y
2 2

Điểm dừng của z = f (x, y) trên miền


mở của D là nghiệm hệ
 f x = 2 x − 3 = 0 ( x, y ) = (3 2, −2)
 
 = + =  
 yf 2 y 4 0
x + y  1
2 2
 2
x + y  1
2 (loại)
Trên biên D: x2 + y2 = 1, xét hàm Lagrange
L( x, y ) = x + y − 3x + 4 y +  ( x + y − 1)
2 2 2 2
Điểm đặc biệt trên biên là điểm dừng của
L( x, y ) = x + y − 3x + 4 y +  ( x + y − 1)
2 2 2 2

 Lx ( x, y ) = 2 x − 3 + 2 x = 0

 Ly ( x, y ) = 2 y + 4 + 2 y = 0
 2
x + y −1 = 0
2

 3 4  3 4
 ( x, y ) =  − ,  hay ( x, y ) =  , − 
 5 5 5 5

 3 4  3 4
 f  − ,  = 6, f  , −  = −4
 5 5 5 5
z = f(x, y) = x2 + y2 – 3x + 4y
Ví dụ 2: Một hình hộp chữ nhật không có
nắp được làm từ 12m2 bìa các tông. Tìm thể
tích lớn nhất của hộp như vậy.
Giải: Đặt cạnh của hình hộp chữ nhật là x, y, z
V x .y.z
Chúng ta có thể biểu diễn V như hàm số theo 2
biến bằng cách sử dụng diện tích của bốn mặt và
đáy của hình hộp là

2xz 2yz xy 12
12 xy
z
2(x y )
2 2
12 xy 12xy x y
V xy.
2(x y ) 2(x y)
y 2
(12 − 2 xy − x 2
) x 2
(12 − 2 xy − y 2
)
Vx =
'
Vy =
'
2( x + y ) 2 2( x + y ) 2

x, y là các cạnh của hình hộp nên >0


12 − 2 xy − x 2 = 0
  x = y = 2
12 − 2 xy − y = 0
2

Vmax tại x 2, y 2, z 1,
3
Vmax 2.2.1 4m

You might also like