Professional Documents
Culture Documents
n2 - cực Trị Hàm Nhiều Biến
n2 - cực Trị Hàm Nhiều Biến
NỘI DUNG
Định nghĩa:
Điều kiện đủ của cực trị:
Các bước để tìm cực trị hàm 2 biến
1.Giải hệ pt: f x ( x, y ) = 0, f y ( x, y ) = 0 ( x0 , y0 )
( 0,0 ) = 0
Tại (0,0): A = f xx ( 0,0 ) = −3
B = f xy
( 0,0 ) = 0
C = f yy
(1,1) = 6
C = f yy
= AC – B 2 = 36 − 9 0
A 0
f đạt cực tiểu tại (1,1), f(1,1) = −1
2/ Tìm cực trị z = f(x, y) = x4 + y4 – x2 – 2xy – y2
f x = 4 x − 2 x − 2 y = 0
3 ( x , y ) = (1,1)
( x, y ) = (−1, −1)
yf = 4 y 3
− 2 x − 2 y = 0
( x, y ) = (0,0)
f xx = 12 x − 2, f xy = −2, f yy = 12 y − 2
2 2
(1,1) = 10
C = f yy
= AC – B 2 = 100 − 4 0 f đạt cực tiểu tại
A 0
(1,1), f(1,1) = -2
f xx = 12 x − 2, f xy = −2, f yy
2
= 12 y − 2
2
( 0,0 ) = −2
Tại (0,0): A = f xx ( 0,0 ) = −2
B = f xy
( 0,0 ) = −2
C = f yy
= AC – B = 02
Xét
f ( 0,0 ) = f ( x, y ) – f ( 0,0 )
= x + y – ( x + y)
2
= x + y – x – 2 xy – y
4 4 2 2 4 4
f ( 0,0 ) = x + y – ( x + y )
4 4 2
Nếu: x = – y : f ( 0,0 ) = 2 x 0
4
Nếu: x = y : f ( 0,0 ) = 2 x – 4 x = 2 x ( x – 2) 0
4 2 2 2
x=y
P2
P1
V
x=-y
Kết luận: f không đạt cực trị tại (0, 0).
1 n→+
( xn , yn ) = , 0 → (0, 0)
n
1 1 1 − n2
f ( xn , yn ) = 4 − 2 = 4 0
n n n
1 −1 n→+
( xn , yn ) = , → (0, 0)
n n
1 1 1 2 2
f ( xn , yn ) = 4 + 4 − 2 + 2 = 4 0
n n n n n
f xx = 12 x − 2, f xy = −2, f yy = 12 y − 2
2 2
Tại (-1,-1):
( −1, −1) = 10 B = f xy
A = f xx ( −1, −1) = −2
( −1, −1) = 10
C = f yy
= AC – B 2 = 100 − 4 0
A 0 f đạt cực tiểu tại
(-1,-1), f(-1,-1) = -2
Bài tập:
1. z = f ( x, y ) = 3( x − y ) − x − 4 y
2 2 3
2. z = f ( x, y ) = 2 x 2 + y 2 − 3
x2 − 2 xy + 2 y 2 − 2 y
3. z = f ( x, y ) = e
4. Tìm a, b sao cho (1;1) là điểm dừng của hàm
f ( x, y) = x + y + 4 y + a ln x + b ln y
2 2
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
TRÊN MIỀN ĐÓNG VÀ BỊ CHẶN
CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN
z = 1− x − y
2 2
z = 1 − x2 − y 2
z =1/ 2
x+y–1=0
x ( M 0 ) + y ( M 0 ) 0,
2 2
Nếu f đạt cực trị tại M0 với điều kiện = 0 thì tồn
tại R sao cho
f x ( M 0 ) + x ( M 0 ) = 0 ()
f y ( M 0 ) + y ( M 0 ) = 0
( M 0 ) = 0
: nhân tử Lagrange
f x ( M 0 ) + x ( M 0 ) = 0 ()
f y ( M 0 ) + y ( M 0 ) = 0
( M 0 ) = 0
1.M0 thỏa hệ () gọi là điểm dừng trong bài toán
cực trị có điều kiện, cũng gọi là điểm dừng của
hàm Lagrange
L(x,y) = f(x, y) + (x, y)
d L(M 0 ) = Lxx (M 0 )dx + 2Lxy (M 0 )dxdy + Lyy (M 0 )dy
2 2 2
(x, y) = ax + by + c = 0
L ( x, y ) = f ( x, y ) + ( x, y )
= 1 − 4 x − 8 y + ( x − 8 y − 8)
2 2
Lx = −4 + 2 x = 0
x = −4, y = 1, = − 1 / 2
Ly = −8 − 16 y = 0
2 x = 4, y = − 1, = 1 / 2
x − 8 y 2
=8
Điểm dừng: x = −4, y = 1, = −1 / 2
x = 4, y = −1, = 1 / 2
z = 1 − 4x − 8 y
2/ Tìm cực trị của hàm z = xy
2 2
x y
thỏa điều kiện ( x, y ) = + − 1 = 0
8 2
z = xy
x2 y 2
L( x, y ) = xy + + − 1
8 2
Điểm dừng của L là n0 hệ:
x
Lx ( x, y ) = y + = 0
4
Ly ( x, y ) = x + y = 0
2 2
x + y −1 = 0
8 2
= 2,( x, y ) = (2, −1) hay ( x, y ) = ( −2,1)
= −2,( x, y ) = (2,1) hay ( x, y ) = ( −2, −1)
x
= , Lxy
Lxx = 1, Lyy = ,d ( x, y ) = dx + ydy
4 4
Tại P1(2, −1), = 2
d 2 L( P ) = 1 dx 2 + 2dy 2 + 2dxdy
1
2
d ( P1 ) = 1 dx − dy = 0
2
d 2 L( P1 ) = 8dy 2 0
dx = 2dy
Vậy f đạt cực tiểu có đk tại P1, f(P1) = −2.
Tương tự tại P2(−2, 1)
x
= , Lxy
Lxx = 1, Lyy = , d ( x, y ) = dx + ydy
4 4
Tại P3(2, 1), = −2
d 2 L( P ) = − 1 dx 2 − 2dy 2 + 2dxdy
3
2
d ( P3 ) = 1 dx + dy = 0
2
d 2 L( P3 ) = −8dy 2 0
dx = −2dy
Vậy f đạt cực đại có đk tại P3, f(P3) = 2.
Tương tự tại P4(−2, −1)
3/ Tìm cực trị z = f ( x, y ) = 1 − x 2 − y 2
thỏa điều kiện x + y – 1 = 0
x + y −1 = 0 y = 1− x z = 2x − 2x 2
Bài toán trở thành tìm cực trị của z với x (0, 1).
1 − 2x
z( x) =
2x − 2x 2
Định lý: f liên tục trên tập đóng và bị chặn D thì f đạt
min, max trên D.
A
OM = x + y ,
2 2 2
x+y = 1 AM = x + ( y − 1) ,
2 2 2
BM 2 = ( x − 1)2 + y 2
O B
Đặt z = OM2 + AM2 + BM2
z = f ( x, y ) = 3x + 3 y − 2 x − 2 y + 2
2 2
f x = 6 x − 2 = 0
1 1
f y = 6 y − 2 = 0 ( x, y ) = ,
3 3
x 0, y 0, x + y 1
Xét trên biên D z = 3x + 3 y − 2 x − 2 y + 2
2 2
A OA : x = 0,0 y 1, z = 3 y − 2 y + 2
2
x+y = 1
1
zy = 6 y − 2 = 0 y =
3
O B
các điểm đặc biệt:
(0,0), (0,1), (0,1/3)
OB : y = 0,0 x 1, z = 3x 2 − 2 x + 2
AB : y = 1 − x,0 x 1, z = 6 x − 6 x + 3
2
1 1 4
f min = f , = , f max = f (1,0 ) = f ( 0,1) = 3
3 3 3
3/ Tìm gtln, gtnn trên hình tròn D: x2 + y2 1 của :
f ( x, y ) = x + y − 3 x + 4 y
2 2
Lx ( x, y ) = 2 x − 3 + 2 x = 0
Ly ( x, y ) = 2 y + 4 + 2 y = 0
2
x + y −1 = 0
2
3 4 3 4
( x, y ) = − , hay ( x, y ) = , −
5 5 5 5
3 4 3 4
f − , = 6, f , − = −4
5 5 5 5
z = f(x, y) = x2 + y2 – 3x + 4y
Ví dụ 2: Một hình hộp chữ nhật không có
nắp được làm từ 12m2 bìa các tông. Tìm thể
tích lớn nhất của hộp như vậy.
Giải: Đặt cạnh của hình hộp chữ nhật là x, y, z
V x .y.z
Chúng ta có thể biểu diễn V như hàm số theo 2
biến bằng cách sử dụng diện tích của bốn mặt và
đáy của hình hộp là
2xz 2yz xy 12
12 xy
z
2(x y )
2 2
12 xy 12xy x y
V xy.
2(x y ) 2(x y)
y 2
(12 − 2 xy − x 2
) x 2
(12 − 2 xy − y 2
)
Vx =
'
Vy =
'
2( x + y ) 2 2( x + y ) 2
Vmax tại x 2, y 2, z 1,
3
Vmax 2.2.1 4m