You are on page 1of 58

CHƯƠNG 3

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ


ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC

Ø Khái niệm: Dân tộc là một vấn đề rộng lớn bao


gồm những quan hệ về chính trị, kinh tế, lãnh
thổ, pháp lý, tư tưởng và văn hoá giữa các dân
tộc, các nhóm dân tộc và bộ tộc.
Ø Thực chất vấn đề dân tộc mà Hồ Chí Minh đề
cập tới là vấn đề dân tộc thuộc địa.

2
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
a. Độc lâp, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm
phạm của tất cả các dân tộc
- Độc lập tự do là khát vọng lớn nhất của HCM và nhân
dân Việt Nam
+ Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đấy là tất
cả những điều tôi muốn; đấy là tất cả những điều tôi
hiểu”.
+ Tư tưởng đó được thể hiện trong bản yêu sách, mà
Người gửi đến Hội nghị hoà bình Vécxây năm 1919, đòi
các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam.
+ “Dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập!” (8/1945)
3
+ Thể hiện trong bản “Tuyên ngôn độc lập năm” 1945
+ Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” 1946
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm áo và
hạnh phúc của nhân dân

- Thuyết tam dân của Tôn Trung Sơn


- Tuyên nhôn “Nhân quyền và dân quyền”
của cách mạng Pháp 1791
- Cách mạng tháng tháng Tám 1945

4
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và
triệt để

Người nhấn mạnh: Độc lập mà người dân không


có quyền tự quyết về ngoại giao, không có quân
đội riêng, không có tài chính riêng…, độc lập đó
chẳng có ý nghĩa gì.
Vì vậy, ngày 6.3.1946 Người thay mặt Chính phủ
ký với Pháp Hiệp định sơ bộ.
5
I.TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ
- Tháng 2.1958 Người khẳng định: “Nước Việt Nam là
một, dân tộc Việt Nam là một”.
- Trong Di Chúc Bác viết: “Dù khó khăn gian khổ đến
mấy, nhân dân ta nhất định hoàn toàn thắng lợi. Đế
quốc Mỹ nhất định cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất
định sẽ thống nhất. Đồng bào Nam Bắc nhất định sẽ
sum họp một nhà”

6
2. VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

Mục tiêu

Con đường
Phương CMVS
pháp CM

Lãnh đạo
là Đảng
Khả năng Cộng sản
CM

Lực lượng
là tòan thể 7

dân tộc
2. VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu giải phóng dân tộc

Mâu thuẫn chủ yếu ở các


nước thuộc địa phương
Đông (MTDT)
Đối tượng của CMTĐ: chủ
nghĩa thực dân và tay sai
phản động

Yêu cầu cấp thiết của CMTĐ:


Độc lập dân tộc

Nhiệm vụ hàng đầu của 8

CMTĐ: Giải phóng dân tộc


2. VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
Mục tiêu

Đánh đổ ách thống trị


của CNTD
MỤC
Giành độc lập dân tộc
TIÊU
Thiết lập chính quyền
của nhân dân

“Cuộc CM Đông Dương” hiện tại không phải là


cuộc CM tư sản dân quyền (cuộc CM phải giải
quyết 2 vấn đề: phản đế và điền địa). Mà là cuộc CM
giải quyết vấn đề cần kíp là “dân tộc giải phóng” –
Đó là cuộc CM dân tộc giải phóng.
2. VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải
đi theo con đường cách mạng vô sản.

Bài học rút ra từ những


con đường cứu nước
trước đó.

CM tư sản là không triệt


để.

Con đường giải phóng


dân tộc.
2.Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải
đi theo con đường cách mạng vô sản.
v Rút bài học từ sự thất bại của các con đường cứu
nước trước đó

Hồ Chí Minh đánh giá về con đường cứu nước của:


+Phan Bội Châu: “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”.
+Phan Chu Trinh: “Chẳng khác gì xin giặc rủ lòng
thương”.
+Hoàng Hoa Thám: “ Vẫn nặng về cốt cách phong kiến”.
2.Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải
đi theo con đường cách mạng vô sản.
v CM tư sản là không triệt để.
“CM Pháp cũng như CM Mỹ, nghĩa là CM tư sản, CM
không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực
bên trong thì nó bóc lột giai cấp vô sản, bên ngoài thì nó
áp bức dân tộc các nước thuộc địa”

Cuộc cách mạng tư sản Pháp (1789 – 1794) đã


kết thúc bằng sự ra đời của nền Cộng hòa Pháp
2.Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải
đi theo con đường cách mạng vô sản.
vCon đường giải phóng dân tộc

Ø“ Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là đã


thành công và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng
được hưởng cái hạnh phúc tự do, bình đẳng thật...”
ØCMT10 Nga không chỉ là một cuộc CM vô sản mà
còn là một cuộc CM giải phóng dân tộc, “mở ra trước
mắt thời đại CM chống đế quốc, thời đại giải phóng dân
tộc”.
Ø“Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không có
con đường nào khác ngoài con đường CM vô sản”
2. VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
b. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới
phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo

Cách mạng trước hết phải có Đảng

Đảng CSVN là người lãnh đạo duy nhất


b. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới
phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
Cách mạng trước hết phải có Đảng
Ø Cách mệnh trước hết phải có cái gì?
Ø “Trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong
thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì
liên lạc với dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản
mọi nơi. Đảng có vững CM mới thành công,
cũng như người lái đò có vững thuyền mới
chạy”.
Ø Ở Việt Nam: Đảng Cộng sản Việt Nam là
Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân
lao động và của dân tộc Việt Nam
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực
lượng đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công-nông
làm nền tảng.
Chủ nghĩa Mác Lênin khẳng định: Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng nhân dân,, quần chúng nhân
dân là chủ thể sáng tạo nên lịch sử”
ØHồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò động lực CM của
công nhân và nông dân. Người khẳng định “công
nông là gốc của cách mệnh”.
ØĐồng thời, Người không xem nhẹ khả năng CM của
các giai cấp, tầng lớp khác. Người coi tiểu tư sản, tư
sản dân tộc và một bộ phận giai cấp địa chủ là bạn
đồng minh của CM.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng
tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô
sản ở chính quốc.
Ø Quan điểm của QTCS: “chỉ có thể thực hiện hoàn toàn
công cuộc giải phóng các nước thuộc địa khi giai cấp vô
sản giành được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến”. Với
quan điểm này, QTCS muốn khẳng định CM các nước
thuộc địa phụ thuộc vào CM các nước chính quốc.
Ø Quan điểm Hồ Chí Minh:
+ CMTĐ và CMVS ở chính quốc có mối liên hệ mật thiết
với nhau vì có chung kẻ thù là CNĐQ.
Tuy nhiên, Người khẳng định đây là mối quan hệ bình
đẳng chứ không phải là quan hệ chính phụ như quan điểm
QTCS.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng
tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô
sản ở chính quốc.
- Nhận thức đúng về vai trò, vị trí chiến lược của cách
mạng thuộc địa và sức mạnh dân tộc, Nguyễn Ái Quốc
cho rằng: “cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa
có thể giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính
quốc và quay trở lại tác động đối với CM chính quốc”.

=> Là luận điểm sáng tạo, có giá trị lý luận to lớn, là


cống hiến quan trọng vào kho tàng lý luận chủ nghĩa
Mác - Lênin.
Quan điểm trên được Nguyễn Ái Quốc nêu tại
Đại hội V của QTCS:
“ …nọc độc và sức sống của con rắn độc tư
bản chủ nghĩa đang tập trung ở các nước
thuộc địa”. Vì vậy: nhân dân các nước thuộc
địa có khả năng cách mạng to lớn hơn các
nước chính quốc.

19
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành
bằng phương pháp bạo lực cách mạng

Tính tất yếu của bạo lực CM

- “Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành


động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu”.
- “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của
giai cấp và của dân tộc, cần dùng bạo lực CM
chống bạo lực phản CM, giành lấy chính quyền và
bảo vệ chính quyền”.
“Độc lập tự do không thể cầu xin mà có
được”. “Chủ nghĩa thực dân tự bản
thân nó đã là một hành động bạo lực
của kẻ mạnh đối với kẻ yếu”.
Hồ Chí Minh
Nhân dân Miền Nam phá ấp chiến lược
CUỘC CÁCH MẠNG
NỔ RA KHẮP NƠI…
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành
bằng phương pháp bạo lực cách mạng

Hình thức của bạo lực cách mạng bao


gồm đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ
trang.
Ø Kháng chiến tòan dân.
Ø Kháng chiến tòan diện.
Ø Trường kỳ kháng chiến
Ø Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là
chính.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành
bằng phương pháp bạo lực cách mạng
Tư tưởng bạo lực CM gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân
đạo hòa bình.
ü Tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện
pháp hòa bình.
Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng
 Yêu thương con người
 Yêu chuộng hòa bình, tự do, công lý
 Đánh giặc không phải tiêu diệt hết lực lượng mà chủ
yếu đánh bại ý chí xâm lược của giặc, giành thắng lợi
về quân sự với giải pháp ngoại giao kết thúc chiến
tranh
Tư tưởng bạo lực CM gắn bó hữu cơ với tư tưởng
nhân đạo hòa bình.
“CHÚNG TÔI MUỐN HÒA BÌNH NGAY ĐỂ MÁU NGƯỜI VIỆT VÀ
NGƯỜI PHÁP NGỪNG CHẢY. NHỮNG DÒNG MÁU ĐÓ CHÚNG TÔI
ĐỀU QUÝ NHƯ NHAU. CHÚNG TÔI MONG ĐỢI Ở CHÍNH PHỦ VÀ
NHÂN DÂN PHÁP MỘT CỬ CHỈ MANG LẠI HÒA BÌNH. NẾU KHÔNG,
CHÚNG TÔI BẮT BUỘC PHẢI CHIẾN ĐẤU ĐẾN CÙNG ĐỂ GIẢI PHÓNG
HOÀN TOÀN ĐẤT NƯỚC”.

"LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN CỦA HỒ CHÍ MINH" là văn kiện chính
trị công bố đêm 19.12.1946 nhằm phát động cuộc kháng chiến trên toàn quốc của nhân
dân Việt Nam chống lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân
Pháp.
II. TƯ TƯỞNG HCM VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH Ở V
1.TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH
A.QUAN NIỆM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH

CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA


( CHỦ NGHĨA XÃ HỘI )

TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN

CHIẾM HỮU NÔ LỆ

XHNT
CƠ KHÍ CƠ KHÍ HOÁ,
HOÁ,TỰ TỰ ĐỘNG
ĐỒ ĐÁ ĐỒ ĐỒNG NỬA CƠ ĐỘNG HOÁ...
KHÍ HOÁ…
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ-TỰ NHIÊN CỦA CÁC HÌNH THÁI KT-XH
THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI:

28
là thời kì cải tạo cách mạng xã hội tư bản chủ nghĩa
thành xã hội xã hội chủ nghĩa, bắt đầu từ khi giai cấp
công nhân giành được chính quyền và kết thúc khi
xây dựng xong các cơ sở của chủ nghĩa xã hội.
a. Quan điểm của HCM về CNXH
Hồ Chí Minh khẳng định: CNXH ở giai đoạn đầu
của CNCS. Mặc dù tồn đọng tàn dư của xã hội cũ
nhưng CNXH không còn áp bức, bóc lột, xã hội
do nhân dân lao động làm chủ, trong đó con
người sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi
của các nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn
bó chặt chẽ với nhau.
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan

“Sớm hay muộn, các dân tộc đều đi đến CNXH – chỉ có
chủ nghĩa cộng sản mới cứu được nhân loại, đem lại
cho mọi người không phân biệt chủng tộc và nguồn gốc
sự tự do, bình đẳng, bác ái, đoàn kết, ấm no trên quả
đất, làm việc cho mọi người, niềm vui, hòa bình, hạnh
phúc”.
- HCM khẳng định: Tiến lên CNXH là bước phát triển
tất yếu ở Việt Nam sau khi nước nhà đã giành được độc
lập theo con đường cách mạng vô sản
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG
CNXH Ở VIỆT NAM
1.TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH
c. Một số đặc trưng về CNXH

Quan niệm của CN Mác - Lênin

Quan niệm của Hồ Chí Minh về


những đặc trưng của CNXH
QUAN NIỆM CỦA CN MÁC - LÊNIN

1 Cơ sở vật chất kỹ thuật nền đại công


nghiệp
2 Xóa bỏ chế độ tư hữu TBCN, thiết
lập công hữu về TLSX
Đặc
trưng 3 Là một chế độ xã hội có cách
thức lao động và kỷ luật mới
4 Thực hiện nguyên tắc
phân phối theo lao động
5 Nhà nước mang bản chất của
giai cấp CN, vì lợi ích nhân dân

Giải phóng con người khỏi áp


bức, bóc lột.
NHỮNG QUAN NIỆM DUNG DỊ, MỘC MẠC
CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH

Về kinh tế
NHỮNG QUAN NIỆM DUNG DỊ, MỘC MẠC
CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH

Về văn hóa, xã hội

34
NHỮNG QUAN NIỆM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH

1
Chính trị: chế độ chính trị do ND làm
chủ

2
Kinh tế: có nền kinh tế phát triển cao,
gắn liền với sự phát triển của KHKT

3 XH phát triển cao về văn hóa, đạo đức,


đảm bảo sự công bằng trong các mối quan
hệ xã hội

4 Chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trình tập


thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng
CNXH ở Việt Nam

a. Mục tiêu của CNXH

-Mục tiêu chính trị


Độc lập, tự do cho -Mục tiêu kinh tế
dân tộc; hạnh phúc -Mục tiêu văn hóa
cho nhân dân - Mục tiêu xã hội

chung
riêng
A.MỤC TIÊU CỦA CNXH Ở VN
* MỤC TIÊU CỤ THỂ

 Mục tiêu chính trị


- Biểu hiện:
Chế độ chính trị do NDLĐ làm chủ, Nhà
nước của dân, do dân, vì dân.
- Chức năng: dân chủ với ND và chuyên
chính với kẻ thù.
- Đòi hỏi: + Dân chủ trực tiếp
+ Dân chủ đại diện
A.MỤC TIÊU CỦA CNXH Ở VN
*MỤC TIÊU CỤ THỂ

 Mục tiêu kinh tế


- Xây dựng nền kinh tế XHCN toàn diện các
ngành, với công-nông nghiệp hiện đại làm
trọng tâm, KH-KT tiên tiến.
- Dần dần xóa bỏ bóc lột TBCN, nâng cao
đời sống nhân dân
A.MỤC TIÊU CỦA CNXH Ở VN
*MỤC TIÊU CỤ THỂ

 Mục tiêu văn hóa – xã hội


ü Mục tiêu về văn hóa
- Bản chất: kết hợp giữa VH truyền thống
kết hợp VH tiến bộ trên TG.
- Phương châm XD nền VH mới: dân tộc,
KH, đại chúng
A.MỤC TIÊU CỦA CNXH Ở VN
*MỤC TIÊU CỤ THỂ

 Mục tiêu văn hóa – xã hội


ü Mục tiêu xã hội:
- Nhiệm vụ hàng đầu CM XHCN là đào tạo
con người.
- Yêu cầu:
+ Rèn luyện đạo đức CM
+ Gắn đạo đức với tài năng
+ Gắn chính trị với chuyên môn
b. Các động lực của CNXH
Ngoại lực
Nội lực

Động lực Động


quan trọng lực
Động lực
nhất quyết kinh tế tinh thần
định là con (Kinh (văn hóa,
người tế gắn khoa học,
( cộng giáo dục)
với
đồng, cá
nhân)
KHKT)
b. Các động lực của CNXH
lực

Ngoại lực

Chủ nghĩa Sử dụng


Sức Đoàn yêu nước tốt thành
mạnh kết gắn liền quả khoa
thời quốc chủ nghĩa học kỹ
đại tế quốc tế thuật thế
của giai giới
cấp công
nhân
KHẮC PHỤC CÁC TRỞ LỰC KÌM
HÃM SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
CNXH

chia rẽ,
chủ chủ quan,
tham ô, bè phái,
nghĩa bảo thủ,
lãng phí, mất đoàn
cá giáo điều,
quan liêu kết, vô
nhân kỷ luật

=> Biện chứng giữa động lực và trở lực


3. TƯ TƯỞNG HCM VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN
A. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CNXH Ở VIỆT NAM

44

vPhân loại: dựa vào điểm xuất phát của


các nước khi đi lên CNXH có thể chia
thành hai loại :
+ Loại 1: Quá + Loại 2: Quá
độ trực tiếp độ gián tiếp

CNXH
QUÁ ĐỘ TRỰC TIẾP

HTKT-XH CSCN

HTKT-XH TBCN

HTKT-XH PK

HTKT-XH NÔ LỆ

HTKT-XH NT
QUÁ ĐỘ GIÁN TIẾP

HTKT-XH CSCN

HTKT-XH PK

HTKT-XH NÔ LỆNÔ
HTKT-XH
LỆ

HTKT-XH NT
HTKT-XH NT
Tính Loại Đặc
chất hình điểm

Tính chất thời


VN quá độ Từ một nước nông
kỳ quá độ: Đây gián tiếp từ
là thời kỳ cải nghiệp lạc hậu,
XH thuộc địa
tiến sâu sắc tiến thẳng lên
nửa PK, sau
nhất nhưng khi giành độc
CNXH , không
phức tạp, lâu lập đi lên trải quan giai
dài, khó khăn, CNXH đoạn TBCN
gian khổ
3.TƯ TƯỞNG HCM VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN
a.Tính chất, Đặc điểm, nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
lên CNXH ở Việt Nam

*Nhiệm vụ

Đấu tranh cải tạo,


xóa bỏ tàn tích
của chế độ xã hội
cũ, xây dựng cac
yếu tố mới phù
hợp với quy luật
tiến lên của CNXH
3. TƯ TƯỞNG HCM VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN
A. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CNXH Ở VIỆT NAM

* Trong lĩnh vực chính trị


 Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo
của Đảng
 Củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc
thống nhất, nòng cốt là liên minh công
nhân, nông dân, trí thức.
 Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước.

 Phát huy tính tích cực, chủ động của các tổ


chức chính trị - xã hội.
 Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ đức, đủ tài,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CM XHCN
3. TƯ TƯỞNG HCM VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN
A. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CNXH Ở VIỆT NAM

*Trong lĩnh vực kinh tế


 Tiến hành công nghiệp hóa XHCN
 Cơ cấu ngành KT: phát triển cơ cấu nông –
công nghiệp, nông nghiệp là mặt trận hàng
đầu, thương nghiệp là cầu nối.
 Cơ cấu lãnh thổ: phát triển đồng đều kinh
tế thành thị và nông thôn, chú trọng phát
triển kinh tế vùng núi, hải đảo.
 Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều thành phần.

 Hồ Chí Minh rất coi trọng quan hệ phân


phối và quản lý kinh tế.
3. TƯ TƯỞNG HCM VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN
A. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CNXH Ở VIỆT NAM

*Trong lĩnh vực VH – XH

Hồ Chí Minh nhấn mạnh đến việc xây


dựng con người mới. Đặc biệt, Hồ Chí Minh
đề cao vai trò của văn hóa, giáo dục, khoa
học kỹ thuật trong xã hội xã hội chủ nghĩa.
Người chú ý dến nâng cao dân trí, đào tạo
và sử dụng nhân tài.
3. TƯ TƯỞNG HCM VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN
B. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CNXH TRONG THỜI
KỲ QUÁ ĐỘ

 Thứ nhất, mọi tư tưởng hành động phải được


thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lênin
 Thứ hai, Phải giữ vững độc lập dân tộc
 Thứ ba, phải đoàn kết học tập kinh nghiệm của
các nước anh em
 Thứ tư, xây đi đôi với chống

52
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮ ĐỘC
LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. ĐỘC LẬP DÂN TỘC LÀ CƠ SỞ , TIỀN ĐỀ ĐỂ TIẾN LÊN
CNXH

- Vận dụng sáng tạo lý luận cách mạng


không ngừng của CN Mác – Lênin, trong
Chánh cương vắn tắt của Đảng 1930 , HCM
khẳng định” làm tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới XHCS”
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
2. CNXH LÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO NỀN ĐỘC
LẬP DÂN TỘC VỮNG CHẮC

- Theo HCM: CNXH trước hết là một chế độ


dân chủ, do nhân dân làm chủ dưới sự lãnh
đạo của Đảng. Chế độ dân chủ thể thể hiện
trong tất cả các mặt của đời sống xã hội và
được thể chế hóa bằng pháp luật… một xã
hội bình đẳng, công bằng và hợp lý.
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘC LẬP DÂN TỘC
GẮN VỚI CNXH

- Đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của


Đảng

- Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết


dân tộc mà nền tảng là khối liên minh công
– nông

- Đoàn kết gắn bó với cách mạng thế giới


IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN
LIỀN VỚI CNXH TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM
HIỆN NAY

1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng


mà HCM xác định
2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và
hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính
trị
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái
về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và “tự
diễn biến”,”tự chuyển hóa” trong nội bộ
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG

1. Mác cho rằng: CNXH thích ứng hơn ở các


nước châu Âu. HCM Khẳng định: CNXH
thích ứng hơn ở các nước châu Á. Vì sao?
2. Chứng minh Hồ Chí Minh là người phát
triển học thuyết Mác về CNXH từ thực tiễn
Việt Nam và các nước phương Đông?
GỢI Ý TRẢ LỜI

1. Hoàn cảnh đặc thù: Do các nước Châu Á


phải thường xuyên chống lại thế lực ngoại
xâm để giành độc lập, tự do. Sau khi
giành độc lập, tự do học phải đi lên CNXH
để bảo vệ và phát huy những thành quả
đạt được
2. Những giá trị Châu Á: đề cao tinh thần
yêu nước, hòa bình, tự do, đề cao tinh
thần tập thể, cố kết cộng đồng. Đây là sự
sáng tạo trong qđ HCM

You might also like