Professional Documents
Culture Documents
Đại Số - Thống Kê Lớp 8
Đại Số - Thống Kê Lớp 8
1. Khái niệm.
▪ Đơn thức nhiều biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và
các biến.
2. Đơn thức thu gọn.
▪ Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy
thừa với số mũ nguyên dương.
▪ Trong đơn thức thu gọn có hai phần: phần hệ số và phần biến.
▪ Ta cũng coi một số là một đơn thức thu gọn chỉ có phần hệ số.
▪ Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần.
3. Đơn thức đồng dạng.
▪ Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
▪ Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
▪ Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
▪ Mỗi đơn thức trong tổng gọi là hạng tử của đa thức đó.
Dạng 1: Nhận biết các đơn thức nhiều biến, đa thức nhiều biến.
Dạng 2: Nhận biết các đơn thức đồng dạng
Dùng quy tắc chuyển vế giống như đối với với số.
▪ Nếu M + B = A thì M = A − B .
▪ Nếu M − B = A thì M = A + B .
▪ Nếu B − M = A thì M = B − A .
Thực hiện phép tính trong từng nhóm, ta được hiệu cần tìm.
3/ Nhân hai đa thức nhiều biến.
a/ Nhân hai đơn thức:
Tương tự như đối với đơn thức một biến, để nhân hai đơn thức nhiều biến ta có thể làm như sau:
• Nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau;
• Thu gon đơn thức nhận được ở tích .
Dạng 5: Thực hiện phép tính chia đơn thức với đa thức
Chú ý: biểu thức a 2 ab b 2 được gọi là bình phương thiếu của hiệu.
7. Hiệu hai lập phương.
▪ Quy tắc: Hiệu của hai lập phương bằng tích của hiệu hai số với bình phương thiếu của
tổng hai số đó.
a3 b3 a b a2 ab b2 .
Chú ý: biểu thức a 2 ab b 2 được gọi là bình phương thiếu của tổng.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Thực hiện phép tính
▪ Vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức ở phần trọng tâm kiến thức.
Dạng 2: Viết biểu thức dưới dạng tích
▪ Sử dụng cách viết ngược lại của các hằng đẳng thức đã nêu ở phần trọng
tâm kiến thức.
▪ Lưu ý: a a a2 . Như vậy bình phương của một số cũng gọi là dạng tích
của số đó.
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
▪ Bước 1: Rút gọn biểu thức (nếu cần).
▪ Bước 2: Thay giá trị của biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
Dạng 4: Tính nhanh
▪ Áp dụng các hằng đẳng thức một cách linh hoạt cho các số tự nhiên.
Dạng 5: Chứng minh đẳng thức. Rút gọn biểu thức
▪ Áp dụng các hằng đẳng thức một cách linh hoạt để biến đổi vế này thành vế
kia trong một đẳng thức.
Dạng 6****: Chứng minh bất đẳng thức; tìm GTLN hoặc GTNN của biểu thức
▪ Bước 1: Đưa các biểu thức về dạng bình phương của một tổng hoặc một
hiệu.
▪ Bước 2: Đánh giá dựa vào kết quả A2 0 và A2 0 .
▪ Bước 3: Kết luận GTLN hoặc GTNN
A M thì biểu thức A có GTLN là M.
(7) a 3 b 3 a b a2 ab b2 .
Chương
▪ − − = ;
A A
B B
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Cộng , trừ các phân thức đại số thông thường
Dạng 2: Cộng , trừ các phân thức đại số kết hợp quy tắc đổi dấu
A C A+C
+ = ;
B D B+D
Chú ý: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích . Ta thường viết tích này
dưới dạng rút gọn.
*** Tính chất cơ bản của phép nhân thức:
A C C A
Giao hoán : . = . ;
B D D B
Kết hợp : A . C . M = A . C . M ;
B D N B D N
2. Chú ý :
- Nếu x thay đổi mà y không đổi thì y gọi là hàm hằng.
Dạng 1: Xác định xem đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?
▪ Cần kiểm tra điều kiện: mỗi giá trị của đại lượng x được tương ứng với một
và chỉ một đại lượng y.
Dạng 2: Tìm giá trị của hàm số tại một giá trị cho trước của biến số và ngược lại
▪ Nếu hàm số được cho bằng bảng thì cặp giá trị tương ứng của x và y nằm
trong cùng một cột.
▪ Nếu hàm số được cho bằng công thức thì ta thay giá trị đã cho vào công
thức, từ đó tìm được giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Dạng 3: Các bài toán thực tế về hàm số.
Dạng 1: Tìm tọa độ của một điểm cho trước và ngược lại, vẽ một điểm có tọa độ cho
trước
▪ Muốn tìm tọa độ của điểm M cho trước, từ M ta vẽ những đường thẳng vuông
góc với hai trục tọa độ.
▪ Ngược lại, muốn vẽ điểm M có tọa độ ( x0 ; y0 ) trên mặt phẳng tọa độ thì từ
điểm x0 trên trục hoành vẽ một đường thẳng vuông góc với trục hoành, từ
điểm y0 trên tục tung vẽ đường thẳng vuông góc với trục tung, chúng cắt nhau
tại điểm M cần tìm.
Dạng 2: Xét xem điểm M ( x0 ; y0 ) cho trước có thuộc đồ thị của hàm số y = f(x)
không?
▪ Nếu được một đẳng thức đúng thì điểm M ( x0 ; y0 ) thuộc đồ thị hàm số
y = f(x).
▪ Nếu được một đẳng thức sai thì điểm M ( x0 ; y0 ) không thuộc đồ thị hàm số
y= f(x).
▪ Vận dụng kiến thức liên quan để giải quyết bài toán .
Đồ thị hàm số y ax b a 0 :
▪ Để vẽ đồ thị hàm số này ta cót hể xác định điểm A(1;a) rồi vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm O và A.
* Trường hợp2 : Xét hàm số y ax b a 0 :
−b
▪ Để vẽ đồ thị hàm số này ta có thể xác định hai điểm P(0;b) và Q ;0 rồi vẽ đường
a
thẳng đi qua hai điểm đó..
3. Hệ số góc của đường thẳng y ax b a 0
▪ Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng y ax b a 0 . Gọi A là giao điểm của đường
đường thẳng y ax b a 0 .
* Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
b/ Cách giải.
* Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một số hạng tử vế này
sang vé kia và đổi dấu số hạng đó.
* Quy tắc nhân (hoặc chia) với một số khác 0 :
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
Cách giải phương trình bậc nhất
Ta có:
ax + b = 0
ax = −b
−b
x=
a
−b
*Phương trình bậc nhất ax + b = 0 ( a 0 ) luôn có nghiệm duy nhất x = .
a
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn
▪ Dựa vào định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Dạng 2: Kiểm tra xem x = x0 có phải là nghiệm của phương trình bậc nhất hay
không ?
▪ Thay x = x0 vào phương trình bậc nhất để kiểm tra.
▪ Nếu thõa mãn phương trình bậc nhất kết luận là nghiệm của phương trình
và ngược lại.
Dạng 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a 0)
▪ Dựa vào cách giải trong phần kiến thức trọng tâm.
Chú ý
▪ Nếu phương trình thu gọn có dạng 0 x 0 thì phương trình có vô số nghiệm.
▪ Nếu phương trình thu gọn có dạng 0 x m với m 0 thì phương trình vô
nghiệm
Dạng 4: Giải phương trình ax + b = cx + d ; (a 0)
▪ Bằng cách đưa về phương trình về như dạng 3 và giải bình thường.
Phương
trình bậc
nhất một ẩn
Thống Kê
& Xác suất