Professional Documents
Culture Documents
Sinh 12 ch1
Sinh 12 ch1
Trang 9
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi
pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán
sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với
chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần
axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi
một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 30: Gen M ở vi khuẩn có trình tự nuclêotit trên mạch mã gốc như sau:
Mạch mã gốc 3’...TAX... XTT… XGA… XGX …GXA AAA ATX GXG... 5’
Số thứ tự nuclêôtit 1 27 57 88 99
trên mạch mã gốc
Theo bảng mã di truyền, axit amin alanin được mã hóa bởi 4 bộ mã (triplet): 3’XGA5’; 3’XGG5’; 3’XGT5’;
3’XGX5’. Biết gen M trên quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có 33 axit amin. Đã có những nhận định sau khi
phân tích các dữ liệu trên: (1). Các cođon của axit amin alanin là 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’.
(2). Đột biến thay thế cặp nuclêotit A - T ở vị trí 27 bằng cặp nuclêotit G - X và thay thế cặp nuclêotit X - G ở vị
trí 57 bằng cặp nuclêotit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi 2 axit amin so với chuỗi
pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3). Đột biến thay thế cặp nuclêotit ở vị trí 88 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một
axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(4). Đột biến mất một cặp nuclêotit ở vị trí 99 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so
với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng. B. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai.
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng. D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
Câu 31: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
5’UUU3’ hoặc 5’XUU3’ hoặc
Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UUX3’ 5’XUX3’ 5’UXU3’
Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin
tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser)
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro -
Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G).
Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’. B. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’.
C. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’. D. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’.
Câu 32: Gen D bị đột biến thành gen d. Cặp alen Dd cùng nhân đôi một số lần đã lấy từ môi trường nội bào tổng
số nuclêotit loại A và G là 93.000, trong đó số nuclêotit loại A môi trường cung cấp cho alen D là 21.731, còn số
nuclêotit loại G môi trường cung cấp cho alen d là 24.800. Biết chiều dài của hai alen đều bằng 510 nm, đột biến
chỉ liên quan đến một cặp nuclêotit. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Đột biến D thành d là đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
B. Gen D có 701 nuclêotit loại T. C. Cả hai gen đều nhân đôi 5 lần.
D. Tổng số nuclêotit loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của cả hai alen là 49.569 nuclêotit.
Câu 33: Ở sinh vật nhân sơ Gen B bị ĐB mất đi một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau, phần còn lại gọi là gen b. Đoạn
mất đi mã hóa cho 30 aa, có 30% A. Đoạn còn lại(gen b) có 20% A. Khi cặp gen Bb tự sao một lần chúng đã đòi
hỏi mtnb cung cấp 5820 nu. a. Xác định chiều dài của gen B và b. b. Tính số lượng nu mõi loại của gen B.
Câu 34: Dưới tác dụng của tia phóng xạ, 1 gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất aa thứ 12
trong chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp.
a. Xác định dạng ĐB gen ? b. Vị trí xảy ra ĐB trên gen?
c. Sốnu mõi loại và số liên kết hiđro của gen thay đổi ntn?
Câu 35: Một gen ở sinh vật nhân sơ đã tổng hợp pt protein hc gồm 498 aa. Có A/G = 2/3. Cho ĐB xảy ra không
làm thay đổi số nu của gen:
TH 1: ĐB xảy ra làm cho gen ĐB có tỷ lệ A/G = 66,48%.
TH 2: ĐB xảy ra làm cho gen ĐB có tỷ lệ A/G = 66,85%.
Các ĐB trên thuộc kiểu nào của ĐB gen và đã làm cho cấu trúc của gen bị thay đổi như thế nào?
Câu 36: Một lô ruồi đực nhận được nhiều phóng xạ 2500R (Rơntgens). Trong 723 ruồi con, 54 con mang đột
biến. Khi liều lượng phóng xạ là 4000 R, có 78 đột biến trong số 649 ruồi con. Có bao nhiêu đột biến xuất hiện
Trang 10
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
trong số 1000 ruồi con từ các ruồi đực bị phóng xạ 6000R. (đề thi HSG cấp tỉnh năm 2010 - 2011 và thi casio
năm 2012-2013, HSG cấp tỉnh năm 2014 - 2015)
CHỦ ĐỀ 2: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP TẾ BÀO
PHỤ ĐẠO TIẾT 5 VÀ 6: BÀI TẬP NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
* Nhiễm sắc thể (Đại cương về nst và cấu trúc NST)
Câu 1: Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, cần sử dụng ocxêin axêtic để:
A. Nhuộm màu các nhiễm sắc thể. B. Cố định các nhiễm sắc thể và giữ cho chúng không dính vào nhau.
C. Các nhiễm sắc thể co ngắn và hiện rõ hơn. D. Các nhiễm sắc thể tung ra và không chồng lấp nhau.
Câu 2: Giải thích nào sau đây là đúng về bộ nhiễm sắc thể của loài?
A. Trong tất cá các tế bào của mọi sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng.
B. Mỗi loài có số lượng NST khác nhau C. Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn.
D. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc.
Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 4: Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
(2) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
(3) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma
(4) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 5: Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
D. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
Câu 6: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể
phát hiện ở tế bào nào sau đây:
A. tảo lục. B. vi khuẩn. C. ruồi giấm. D. sinh vật nhân thực.
Câu 7: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát
hiện ở tế bào
A. thực khuẩn. B. vi khuẩn. C. xạ khuẩn. D. sinh vật nhân thực.
Câu 8: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào
A. kì trung gian. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Câu 9: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 10: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi sự nhân đôi
Câu 11: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
A. nuclêôxôm. B. polixôm. C. nuclêôtit. D. sợi cơ bản.
Câu 12: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm
sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc.
Câu 13: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có
đường kính 11 nm?
A. Siêu xoắn. B. Sợi nhiễm sắc . C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
Câu 14: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi
nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là:
A.30 nm và 300 nm B. 11nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D. 30 nm và 11 nm
Câu 15: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi siêu xoắn. D. sợi cơ bản.
Câu 16: Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là
A. Sợi cơ bản, đường kính 10 nm B. Sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C. Siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. Crômatít, đường kính 700 nm
Câu 17: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở vi sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào
sau đây có đường kính 700 nm?
A. Sợi cơ bản B. Sợi nhiễm sắc C. Vùng xếp cuộn D. Crômatit
Câu 18: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là
Trang 11
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
A. nhiễm sắc thể. B. axit nuclêic. C. gen. D. nhân con.
Câu 19: Một NST chứa 38 nucleôxom. mỗi đoạn nối có 15 cặp nucleotit. Số protein loại histon và chiều dai NST
là: A. 341 và 1, 25783micromet B. 325 và 1,45670 micromet
C. 421 và 2, 05207micromet D. 341 và 2, 07502 micromet
Câu 20: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn
ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa
của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.
Câu 21: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
A. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào. B. sự tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào.
C. sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa. D. sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Câu 22: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì
A. đường kính của nó rất nhỏ. B. nó được cắt thành nhiều đoạn.
C. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ. D. nó được dồn nén lai thành nhân con.
Câu 23: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi. D. điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên NST.
Câu 24: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của
chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết
tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng sẽ
tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị
nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được
A. chủng virut lai. B. chủng virut A và chủng virut B. C. chủng virut B. D. chủng virut A.
Câu 25: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của
châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các
kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết luận nào sai?
A. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau.
B. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.
C. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì
của quá trình phân bào.
D. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc
thể.
* Cơ chế phân bào nguyên nhiễm:
Câu 1: Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi
là: A. Quá trình phân bào B. Phát triển tế bào C. Chu Kì tế bào D. Phân chia tế bào
Câu 2: Thời gian của một chu Kì tế bào được xác định bằng:
A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp B. Thời gian kì trung gian
C. Thời gian của quá trình nguyên phân D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân
Câu 3: Trong một chu Kì tế bào, thời gian dài nhất là của:
A. Kì cuối B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì trung gian
Câu 4: Trong 1 chu Kì tế bào, Kì trung gian được chia làm:
A. 1 pha B. 3 pha C. 2 pha D. 4 pha
Câu 5: Hoạt động xảy ra trong pha Gl của Kì trung gian là:
A. Sự tổng hợp thêm các chất và bào quan B. Trung thể tự nhân đôi
C. ADN tự nhân đôi D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 6: Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của Kì trung gian?
A. Pha G1 B. Pha G2 C. Pha S D. Pha G1 và pha G2
Câu 7: Thứ tự lần lượt trước - sau của tiến trình 3 pha ở Kì trung gian trong một chu Kì tế bào là:
A. G2, G2, S B. S, G2, G1 C. S, G1, G2 D. G1, S, G2
Câu 8: Nguyên nhân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm
Câu 9: Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân?
A. Tế bào phân chia trước rồi đên nhân phân chia B. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất
C. Nhân và tế bào phân chia cùng lúc D. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không
Câu 10: Quá trình phân chia nhân trong một chu kù nguyên phân bao gồm
A. Một Kì B. Ba Kì C. Hai Kì D. Bốn Kì
Câu 11: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kì đầu, Kì sau, Kì cuối, Kì giữa B. Kì sau, Kì giữa, Kì đầu, Kì cuối
C. Kì đầu, Kì giữa, Kì sau, Kì cuối D. Kì giữa, Kì sau, Kì đầu, Kì cuối
Câu 12: Kì trước là Kì nào sau đây?
A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối
Trang 12
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
Câu 13: Trong Kì đầu của nguyên nhân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép B. Bắt đầu co xoắn lại
C. Co xoắn tối đa D. Bắt đầu dãn xoắn
Câu 14: Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở:
A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối
Câu 15: Hiện tượng xảy ra ở Kì đầu của nguyên phân là:
A. Màng nhân mờ dần rồi tiêu biến đi B. Các NST bắt đầu co xoắn lại
C. Thoi phân bào bắt đầu xuât hiện D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 16: Trong Kì đầu, nhiễm sắc thể có đặc điểm nào sau đây?
A. Đều ở trạng thái đơn co xoắn B. Một số ở trạng thái đơn, một số ở trạng thái kép
C. Đều ở trạng thái kép D. Đều ở trạng thái đơn, dây xoắn
Câu 17: Thoi phân bào được hình thành theo nguyên tắc
A. Từ giữa tế bào lan dần ra B. Từ hai cực của tế bào lan vào giữa
C. Chi hình thành ở 1 cực c ủa tế bào D. Chi xuất hiện ở vùng tâm tế bào
Câu 18: Trong Kì giữa, nhiễm sắc thể có đặc điểm
A. Ở trạng thái kép bắt đầu có co xoắn B. Ở trạng thái đơn bắt đầu có co xoắn
C. Ở trạng thái kép có xoắn cực đại D. Ở trạng thái đơn có xoắn cực đại
Câu 19: Hiện tượng các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra vào:
A. Kì cuối B. Kì trung gian C. Kì đầu D. Kì giữa
Câu 20: Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các nhiễm sắc thể xếp thành:
A. Một hàng B. Ba hàng C. Hai hàng D. Bốn hàng
Câu 21: Nhiễm sắc thể có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào:
A. Kì giữa B. Kì sau C. Kì cuối D. Kì đầu
Câu 23: Những Kì nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái kép?
A. Trung gian, đầu và cuối B. Đầu, giữa, cuối C. Trung gian, đầu và giữa D. Đầu, giữa, sau và cuối
Câu 24: Bào quan sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào là:
A. Trung thể B. Không bào C. Ti thể D. Bộ máy Gôn gi
Câu 25: Cự phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra ở
A. Kì đầu B. Kì trung gian C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 26: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở Kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
A. Phân li nhiễm sắc thể B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
Câu 27: Hoạt động của nhiễm sắc thể xảy ra ở Kì sau của nguyên phân là:
A. Tách tâm động và phân li về 2 cực của tế bào B. Phân li về 2 cực tế bào ở trạng thái kép
C. Không tách tâm động và dãn xoắn D. Tiếp tục xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Câu 28: Các tế bào con tạo ra nguyên nhân có số nhiễm sắc thể bằng với phân tử tế bào
A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể B. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể
C. Phân li và dãn xoắn nhiễm sắc thể D. Co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể
Câu 29: Trong chu Kì nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
A. Kì đầu và kì cuối B. Kì sau và Kì cuối C. Kì sau và kì giữa D. Kì cuối và Kì giữa
Câu 30: Khi hoàn thành Kì sau, số nhiễm sắc thể trong tế bào là:
A. 4n, trạng thái đơn B. 4n, trạng thái kép C. 2n, trạng thái đơn D. 2n, trạng thái đơn
Câu 31: Hiện tượng sau đây xảy ra ở Kì cuối là:
A. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào B. Màng nhân và nhân con xuất hiện
C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn D. Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
Câu 32: Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào:
A. Kì giữa B. Kì sau C. Kì đầu D. Kì cuối
Câu 33: Hiện tượng không xảy ra ở Kì cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất B. các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi
Câu 34: Gà có 2n=78. Vào Kì trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:
A. 78 nhiễm sắc thể đơn B. 78 nhiễm sắc thể kép C. 156 nhiễm sắc thể đơn D. 156 nhiễm sắc thể kép
Câu 35: Trong tế bào của một loài, vào Kì giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó
có tên là: A. Người B. Ruồi giấm C. Đậu Hà Lan D. Lúa nước
Câu 36: Vào Kì sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có:
A. 46 nhiễm sắc thể đơn B. 92 nhiễm sắc thể kép C. 46 crômatit D. 92 tâm động
Câu 37: Mỗi tế bào lưỡng bội ở một loài có 4 cặp NST chứa 283.10 6 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình
của 1 NST là 2 m, thì các ADN đã co ngắn khoảng
A. 1000 lần B. 8000 lần C. 6000 lần D. 4000 lần
Câu 38: Về ý nghĩa nguyên phân, có bao nhiêu phương án trả lời đúng?
Trang 13
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
(1) Duy trì tình đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào; (2) Tạo ra các biến dị tổ hợp phong phú;
(3) Tạo ra các giao tử đơn bội từ các tế bào lưỡng bội;
(4) Đảm bảo sự thay thế và đổi mới tế bào ở cơ thể đa bào; (5) Là cơ sở của sự sinh sản vô tính;
(6) Cho phép thụ tinh phục hồi bộ nhiễm sắc thể của loài.
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 39: Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa giai
đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương
ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào
đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút.
A. 8-26-26. B. 8-416-208. C. 4-416-208. D. 8-16-26
Câu 40: Ruồi giấm có 2n = 8. Số tế bào con được hình thành và số nguyên liệu tương đương NST đơn mà môi
trường cung cấp cho một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm sau khi trải qua 6 đợt nguyên phân liến tiếp sẽ là
A. 64 tế bào con; 504 NST. B. 32 tế bào con; 504 NST. C. 64 tế bào con; 512NST.D. 64 tế bào con; 256 NST.
* Cơ chế phân bào giảm nhiễm:
Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng B. Giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Tế bào xô ma
Câu 2: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là:
A. Xảy ra sự biến đổi của nhiễm sắc thể B. Có sự phân chia của tế bào chất
C. Có 2 lần phân bào D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 3: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
A. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín
C. Đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:
A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể B. Có một lần phân bào
C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xô ma D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội
Câu 5: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào:
A. Kì giữa I B. Kì trung gian trước lần phân bào I C. Kì giữa II D. Kì trung gian trước lần phân bào II
Câu 6: Trong giảm phân các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở:
A. Kì giữa I và sau I B. Kì giữa II và sau II C. Kì giữa I và sau II D. Kì giữa I và sau II
Câu 7: Trong giảm phân, ở Kì sau I và Kì sau II có điềm giống nhau là:
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào
Câu 8: Vào Kì đầu của quá trình giảm phân I xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn B. Thoi vô sắc đã được hình thành hoàn chỉnh
C. Màng nhân trở nên rõ rệt hơn D. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 9: Ở Kì đầu I của giảm phân, các nhiễm sắc thể có hoạt động khác với quá trình nguyên phân là:
A. Co xoắn dần lại B. Gồm 2 crôntit dính nhau C. Tiếp hợp D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 10: Vào Kì giữa I của giảm phân và Kì giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là:
A. Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn C. Thoi phân bào biến mất D. Màng nhân xuất hiện trở lại
Câu 11: Các nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy hàng?
A. Một hàng B. Ba hàng C. Hai hàng D. Bốn hàng
Câu 12: Đặc điểm có ở Kì giữa I của giảm phân và sống có ở Kì giữa của nguyên phân là:
A. Các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa B. Nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
C. Hai nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp song song với nhau trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
D. Nhiễm sắc thể sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào
Câu 13: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể diễn ra ở Kì nào trong giảm phân?
A. Kì đầu I B. Kì giữa I C. Kì đầu II D. Kì giữa II
Câu 14: Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của ácc nhiễm sắc thể ở Kì sau I của giảm phân là:
A. Phân li ở trạng thái đơn B. Phân li nhưng không tách tâm động
C. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào D. Tách tâm động rồi mới phân li
Câu 15: Kết thúc Kì sauI của giảm phân, hai nhiễm sắc thể kép cùng cập tương đồng có hiện tượng:
A. Hai chiếc cùng về môt cực tế bào B. Một chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bào
C. Mỗi chiếc về 1 cực tế bào D. Đều nằm ở giữa tế bào
Câu 16: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:
A. Đơn, dãn xoắn B. Kép, dãn xoắn C. Đơn co xoắn D. Kép, co xoắn
Câu 17: Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là:
A. Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể B. Các nhiếm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi Kì
C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi kì D. Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể
Câu 18: Trong lần phân bào II của giảm phân, các nhiễm sắc thể có trạng thái kép ở các Kì nào sau đây?
A. Sau II, cuối II và giữa II B. Đầu II, cuối II và sau II C. Đầu II, giữa II D. Tất cả các Kì
Trang 14
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
Câu 19: Trong quá trình giảm phân, cácnhiễm sắc thể chuyển từ trạng thái kép trở về trạng thái đơn bắt đầu từ Kì
nào sau đây? A. Kì đầu II B. Kì sau II C. Kì giữa II D. Kì cuối II
Câu 20: Trong giảm phân, cấu trúc của nhiễm sắc thể có thể thay đổi từ hiện tượng nào sau đây?
A. Nhân đôi B. Trao đổi chéo C. Tiếp hợp D. Co xoắn
Câu 21: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu 22: Trong 1 tế bào sinh dục của1 loài đang ở Kì giữa I, người ta đếm có tất cả 16 crômatit. tên của loài nói
trên là: A. Đậu Hà Lan B. Ruồi giấm C. Bắp D. Củ cải
Câu 23: Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì:
A. Bằng nhau B. Bằng 2 lần C. Bằng 4 lần D. Giảm một nửa
Câu 24: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tế bào con
được tạo ra sau giảm phân là : A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
Câu 25: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra
hai tế bào đơn bội.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Câu 26: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh
họa sau đây: Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
A. Kì giữa của giảm phân II. B. Kì giữa của giảm phân I.
C. Kì giữa của nguyên phân. D. Kì đầu của giảm phân I.
Câu 27: Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá tŕnh giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của giảm phân
có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được
tạo ra? A. 16 B. 32 C. 8 D. 4
Câu 28: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia
bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x. B. 4x. C. 0,5x. D. 2x.
Câu 29: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành
tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 30: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá tŕnh GP hoàn toàn b́ nh thường,
không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 16 B. 2 và 6 C. 1 và 8 D. 2 và 8
Câu 31: Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc
thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng
bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi
đoạn đã xảy ra là :
A. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương đồng
khác. B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng.
C. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng
D. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng.
* Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
Câu 1: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự
A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST. B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.
C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
Câu 2: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
A. làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là:
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn.
Trang 15
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
Câu 4: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống
cây trồng?
A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.
Câu 5: Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:
A. 46. B. 45. C. 47. D. 23.
Câu 6: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một
chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì
trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ:
A. 75%. B. 25% C. 87,5% D. 12,5%.
Câu 7: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng có thể
A. không xảy ra hiện tượng đột biến. B. gây đột biến đảo đoạn và lặp đoạn.
C. gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn. D. gây đột biến chuyển đoạn và mất đoạn
Câu 8: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị gen.
Câu 9: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở
kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 10: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFG ŸHI và
abcdefgŸhi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp
các gen là ABCdefFGŸHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng:
A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng. C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
Câu 11: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 13: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGŸHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có
NST trên với trình tự các gen là ABCDEHŸGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
Câu 14: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (2), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (1), (4).
Câu 15: Tìm câu sai
A. Lặp đoạn có ý nghĩa tiến hoá trong hệ gen B. Một số đột biến đảo đoạn có thể làm tăng khả năng sinh sản
C. Sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền
D. Đảo đoạn tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá
Câu 16: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 17: Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen :
A. Mất đoạn B. lặp đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. D. Đảo đoạn
Câu 18: Một loài có 2n=12, mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, trong đó cặp NST số 1 bị đột biến đảo đoạn ở
một chiếc NST, cặp NST số 3 bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc NST, cặp NST số 4 bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc
NST. Trong trường hợp giảm phân bình thường, giao tử bị đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 29,6%. B. 87,5%. C. 12,5%. D. 70,4%.
Câu 19: Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây ?
Trang 16
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
Câu 20: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu
được kết quả sau: Dòng 1: ABCDEFGH Dòng 2: ABCGFDEH Dòng 3: ABFGCDEH Dòng 4: ABFEDCGH
Người ta đã giả thiết được 4 sơ đồ phát sinh các dòng dưới đây. Biết rằng từ một dòng gốc ban đầu trong 4 dòng
xét ở trên, trải qua quá trình đột biến các đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh 3 dòng còn lại:
A. 1 -> 2 -> 3 -> 4 B. 1 -> 4 -> 3 -> 2 C. 2 -> 3 -> 1 -> 4 D. 3 -> 2 -> 1 -> 4
Câu 21: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị gen.
Câu 22: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là
A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 23: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng ở kì đầu
giảm phân I tạo ra đột biến dạng: A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. lệch bội.
Câu 24: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 25: Xét các dạng đột biến sau: (1) Mất đoạn. (2) Đảo đoạn. (3) Lặp đoạn. (4) Thể một. (5) Chuyển đoạn
không tương hỗ. Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng gen trong tế bào?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
Câu 27: Khi nói về đột biến cấu trúc NST kết luận nào sau đây đúng?
A. Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
D. Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Câu 28: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C
D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là
A. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng B. Làm thay đổi nhóm gen liên kết
C. Gây chết hoặc giảm sức sống. D. Ảnh hưởng đến hoạt động của gen
Câu 29: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.
B. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.
C. Biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm D. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.
Câu 30: Tìm câu sai:
A. Thể tứ bội xuất hiện khi xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần
nguyên phân đầu tiên
B. Cơ chế nào đã dẫn đến đột biến lệch bội NST do sự không phân ly của một số cặp NST ở kỳ sau của quá
trình phân bào C. Chuyển đoạn giữa NST số 22 và NST số 8 gây nên bệnh ung thư máu ác tính ở người
D. Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST
PHỤ ĐẠO TIẾT 7 VÀ 8: BÀI TẬP ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
* Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Thể lệch bội :
Câu 1: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
A. lệch bội. B. đa bội. C. cấu trúc NST. D. số lượng NST.
Câu 2: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới
A. Trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến. B. Cơ quan sinh dục mang đột biến.
C. Dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. D. Chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 3: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một số cặp nhiễm sắc thể. B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 4: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
Câu 5: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba
này: A. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
Trang 17
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
C. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 6: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội
Câu 7: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội
Câu 8: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 24. B. 2n = 42. C. 2n = 22. D. 2n = 46.
Câu 9: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm
sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n – 2 B. 2n – 1 – 1 C. 2n – 2 + 4 D. A, B đúng.
Câu 10: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài
này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là: A. 24 B. 9 C. 18 D. 17
Câu 11: ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của
quá trình nguyên phân là: A. 80. B. 20. C. 22. D. 44.
Câu 12: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 13: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp.
Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành
bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
A. 7. B. 14. C. 35. D. 21.
Câu 14: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp
nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe.
Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân
bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
Câu 16: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột
biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có
tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1080. B. 640. C. 1440. D. 360.
Câu 17: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng
là :A. 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/16 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8
Câu 18: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giả m phân hình thành giao tử
đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân
II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
Câu 19: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm
sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể
tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
Câu 20: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh
trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể
sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O. B. AaB, b. C. AaB, Aab, B, b. D. AaB, Aab, O.
Câu 21: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân,
cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại
giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 22: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn
ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 6. B. 4. C. 8. D. 2.
Trang 18
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
Câu 23: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể dược kí hiểu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân
gặp các cặp nhiễm sắc thể thường thì phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giản
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá tŕnh giảm phân của tế bào trên
là :
A. 22A và 22A + XX. B. 22A + XX và 22A + YY.
C. 22A + X và 22A + YY. D. 22A + XY và 22A.
Câu 24: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST X AXa. trong quá tŕnh giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp
NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XA,Xa , XAXA, XaXa và 0 . B. XA và Xa , XaXa và 0. C. XAXA và 0. D. XaXa và 0.
Câu 25: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể
được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0. B. XA và Xa. C. XAXA và 0. D. XaXa và 0.
Câu 26: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá tŕnh giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì
sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào?
A. XY và O. B. X, Y, XY và O. C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.
A a A A a a
Câu 27: Mẹ có kiểu gen X X , bố có kg X Y , con gái có kg X X X . Cho biết quá tŕnh giảm phân ở bố và
mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá tŕnh giảm phân ở
bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 28: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm sắc thể
số 2, cặ p gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đă tạo ra cây lai là
thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai
trên? A. AaaBb và AAAbb. B. AAaBb và AaaBb. C. Aaabb và AaaBB. D. AAaBb và AAAbb.
Câu 29: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5.
Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là: A. 1/2. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/16.
Câu 30: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình
thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết
quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại
giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là:
A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24
Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân
cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây
thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F 1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 33: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ ♀ . Giả sử trong quá trình giảm phân của
cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác
diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử
đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6 B. 12 và 4 C. 9 và 12 D. 4 và 12
Câu 34: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen di hợp, trên cặp
nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu
không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa
bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 128. B. 192. C. 24. D. 16.
Câu 35: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000
tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số
giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 0,5% B. 0,25% C. 1% D. 2%
Câu 36: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế
bào sinh tinh, người ta thấy 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác
trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao
tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 3 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 1%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 2%.
Trang 19
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
Câu 37: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy
nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế
bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia
thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới
và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. (2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1).
(4) Cây A có thể là thể ba.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các
hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ
tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không
xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n.
C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n.
Câu 39: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế
bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li
nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình
thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong
số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n? A. 208. B. 212. C. 224. D. 128.
Câu 40: Ở cà độc dược (2n = 24) người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba
này : A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau
Câu 41: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
* Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Thể đa bội :
Câu 1: Đột biến thể đa bội là dạng đột biến
A. Nhiễm sắc thể (NST) bị thay đổi trong cấu trúc B. Bộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST
C. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và ≥2n D. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và >2n
Câu 2: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội
Câu 3: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I
đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể
đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:
A. II, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V
Câu 4: Rối loạn phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể (NST) trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện dòng tế bào
A. 4n B. 2n C. 3n D. 2n+2.
Câu 5: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n) B. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử (n+1) D. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
Câu 6: Rối loạn phân li trong toàn bộ bộ NST trong lần phân bào 1 của phân bào giảm nhiễm của một tế bào sinh
dục sẽ tạo ra: A. Giao tử n và 2n B. Giao tử 2n C. Giao tử n D. Giao tử 2n và 3n.
Câu 7: Cơ chế tác động của cônsixin gây ra đột biến đa bội thể là
A. Ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc. B. Ngăn cản không cho sự thành lập màng tế bào.
C. Ngăn cản khả năng tách đôi của các nhiễm sắc thể kép ở kỳ sau.
D. Ức chế việc tạo lập màng nhân của tế bào mới.
Câu 8: Dùng hoá chất cônsixin dược sử dụng để gây đột biến đa bội trong nguyên phân. Chọn sơ đúng sau
cônsi xin cônsi xin
A. Dd DDDd B. Dd Dddd
cônsi xin cônsi xin
C. Dd DDdd D. Dd DDDD
Câu 9: Đậu Hà lan có 2n = 14. Hợp tử của Đậu Hà lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2 đợt, môi trường đã
cung cấp nguyên liệu tương đương 63 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên là thể đột biến
A. Tứ bội. B. Tam bội. C. 1 nhiễm. D. 3 nhiễm
Câu 10: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Số NST ở thể tam bội là
A. 8 NST. B. 25 NST. C. 36 NST. D. 48 NST.
Trang 20
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
Câu 11: Kiểu gen BBb nếu giảm phân được sẽ tạo ra tỉ lệ các loại giao tử là:
A. 1/2BB: 1/2Bb B. 1/4BB: 2/4Bb: 1/4bb C. 1/6BB: 2/6B: 2/6Bb: 1/6b D. 1/2BB: 1/2b
Câu 12: Phép lai nào sau đây chỉ tạo ra thể tam bội?
A. BBBB x bbbb B. BBBB x bb C. BBB x bbb D. BBB x bb
Câu 13: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng
tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4.
Câu 14: Trong nguyên phân, khi các NST đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không được hình thành làm cho NST
không phân li sẽ tạo ra
A. thể lệch bội. B. thể tứ bội. C. thể tam bội. D. thể đa nhiễm.
Câu 14.1: Kiểu gen tứ bội Bbbb giảm phân sẽ tạo ra tỉ lệ các loại giao tử là:
A. 1/2Bb: 1/2bb B. 1/4B: 3/4bb C. 100%Bb D. 1/2B: 1/2b
Câu 15: Lai 2 thứ cà chua tứ bội: AAaa (quả đỏ) x AAaa (quả đỏ),
15.1: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở đời con là: A. 8/36. B. 4/36. C. 2/36. D. 1/36.
15.2: Tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là: A. 4/36. B. 8/36. C.12/36. D.18/36.
15.2: Tỉ lệ kiểu gen AAaa ở đời con là: A. 8/36. B. 12/36. C. 16/36. D. 18/36.
Câu 16: Tỉ lệ kiểu gen ở đời con trong phép lai Aaaa (4n) x AAAa (4n) là:
A. 1/4 AAaa : 2/4 Aaaa : 1/4 aaaa. B. 1/4 AAAa : 2/4 AAaa : 1/4 Aaaa.
C. 1/4 AAAA : 2/4 AAaa : 1/4 aaaa. D. 1/4 AAaa : 2/4 AAAa : 1/4 Aaaa.
Câu 17: Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai hai cây tứ bội với
nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F1 là 75% ngọt, 25% chua. Kiểu gen của P là:
A. AAaa x Aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x aaaa. D. AAAa x Aaaa.
Câu 18: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai
giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 75% B. 25% C. 50% D. 56,25%
Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây
thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F 1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 11 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 5 cao: 1 thấp.
Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có
kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 5 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 1 vàng. D. 3 đỏ: 1 vàng.
Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt
trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A. AAaa x AAAa B. AAAa x AAAa C. AAaa x AAAA D. AAAA x AAAa
Câu 22: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh.
Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa. Đáp án đúng là:
A. (1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2). D. (3), (4).
Câu 23: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:
(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội
có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là
A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (4) D. (1) và (3).
Câu 24: Biết A qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với a qui định quả chua, quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ
xảy ra bình thường, không có đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Đem lai các cây tứ
bội với nhau trong 2 trường hợp, kết quả như sau:
- Trường hợp 1: thế hệ sau xuất hiện 240 cây quả ngọt trong số 320 cây.
- Trường hợp 2: thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt: 350 cây quả chua.
Phép lai nào dưới đây có thể cho kết quả của trường hợp 1 và trường hợp 2 ?
1. AAaa x AAaa; 2. AAaa x Aaaa; 3. AAaa x aaaa; 4. Aaaa x Aaaa; 5. Aaaa x aaaa. Đáp án đúng là:
A. 4 và 5 B. 3 và 4. C. 2 và 3. D. 1 và 2.
Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt
màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F 1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ
là: A. AAa x AAa. B. AAa x AAaa. C. AAaa x AAaa. D. A, B, C đúng.
Câu 26: Phép lai nào sau đây tạo ra đời sau có thể có cả thể lưỡng bội, tam bội và tứ bội?
A. BBBB x bbbb B. BBBB x bb C. BBB x bbb D. BBB x bb
Câu 27: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây có
tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 đỏ: 1 vàng ?
I- Aaa x AAa II- Aa x Aaaa III- AAaa x Aaaa IV- AAaa x Aa
V- AAa x AAa VI- AAa x AAaa VII- AAaa x aaa VIII- Aaa x AAaa
A. I, II, IV,VI. B. I, III, IV, VIII C. I, III, V,VII. D. I, II, IV, VIII.
Trang 21
Trường THPT Phan Bội Châu, Sơn Hòa, Phú Yên. GV: Nguyễn Minh Trị (Nmtri.thpt.pbc@phuyen.edu.vn).
Câu 28: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ
sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x AaBb. (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai B. 2 phép lai. C. 3 phép lai D. 4 phép lai
Câu 29: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) (2) (3)
(4) (5) (6) ;
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí
thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là:
A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (5) D. (2) và (5)
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ
bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ
phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 33:11:1:1 B. 35:35:1:1 C. 105:35:9:1 D. 105:35:3:1
Câu 31: Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở
A. Động, thực vật bậc thấp B. Động vật C. Cơ thể đơn bào D. Thực vật
Câu 32: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?
A. Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n. B. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm
C. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
D. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Pentunia.
Câu 33: Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:
A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn B. Không có cơ quan sinh dục cái
C. Không có cơ quan sinh dục đực D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Câu 34: Cơ thể tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do
A. Xuất phát từ các dạng 2n không sinh sản hữu tính B. Các dạng tam bội chuyển sang dạng sinh sản vô tính
C. Các tế bào sinh dục 3n bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử bất thường không có khả năng thụ tinh
D. Chúng có thể sinh sản theo kiểu sinh sản sinh dưỡng.
Câu 35: Các thể đa bội lẻ không sinh sản hữu tính được vì
A. chúng thường không có hạt hoặc hạt rất bé. B. chúng không có cơ quan sinh sản.
C. phân ly không bình thường của NST trong quá trình giảm phân gây trở ngại cho việc hình thành giao tử.
D. chúng chỉ có thể sinh sản dinh dưỡng bằng hình thức giâm, chiết, ghép cành.
Câu 36: Cơ thể đa bội có tế bào to cơ quan sinh dưỡng lớn phát triển khoẻ, chống chịu tốt là do:
A. Số NST trong tế bào của cơ thể tăng gấp 3 lần dẫn đến số gen tăng gấp ba lần.
B. Tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra
mạnh. C. Các thể đa bội không có khả năng sinh giao tử bình thường.
D. Thể đa bội chỉ được nhân lên nhờ sinh sản sinh dưỡng.
Câu 37: Định nghĩa nào sau đây là đúng?
A. Đột biến là những biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế
bào (NST).
B. Đột biến là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit xảy ra tại một
điểm nào đó của phân tử ADN.
C. Đột biến là những thay đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST.
D. Đột biến là những biến đổi về một hoặc một vài tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
Câu 38: Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1). Bb (2). BBb (3). Bbb (4). BBBb (5). BBbb (6). Bbbb
A. (1), (2), (3) B. (4), (5), (6) C. (1), (3), (6) D. (2), (4), (5)
Câu 39: Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của
loài này, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó
thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. 2n + 1 B. 2n + 1 + 1 C. 2n + 2 D. 2n + 2 + 2
Câu 40: Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn
thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể
số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cây bình thường thụ phấn cho cây tam
nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 cho những dạng quả như thế nào?
A. 25% (2n) quả bầu dục : 75% (2n +1) quả tròn. B. 75% (2n) quả bầu dục : 25% (2n +1) quả tròn.
C. 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn. D. 100% (2n) quả bầu dục .
------------------------- Hết chuyên đề 1 (Chủ đề 1 và 2) -------------------------------
Trang 22
MS: I