You are on page 1of 338

Hướng dẫn

Môi trường - Sức khỏe - An Toàn (EHS)


Ngành Nông Nghiệp Chế Biến Nông Sản

Tài liệu lưu hành nội bộ


Hướng Dẫn Môi trường - Sức khỏe - An Toàn
NGÀNH NÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
NÔNG SẢN

MỤC LỤC

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức khỏe và An Toàn


CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ.............................................. 1-32
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM............................................................... 33-64
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG............................................................ 65-92
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM.................................... 93-124
Hướng dẫn Môi trường, Sức khỏe và An toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN.......................................... 125-154
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG...................................................... 155-172
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT...................................... 173-194
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA............................................................. 195-216
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ............................................... 217-238
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT ......................................................... 239-262
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM.................................................................. 263-286
Hướng Dẫn môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA............................................................... 287-308
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT................ 309-331
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức khỏe và An Toàn


CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ


thực hiện và các biện pháp nói chung
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo được cho là có thể đạt được ở một cơ
cùng với các ví dụ công nghiệp chung sở công nghiệp mới trong trình độ công
và công nghiệp đặc thù của Thực hành nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các
hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không
đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
chọn thay thế như một phần của việc
mức khả thi tài chính và kỹ thuật. đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.
1
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người.
Khả năng áp dụng
Các hướng dẫn EHS đối với việc sản xuất
chăn nuôi động vật có vú bao gồm các
thông tin liên quan đến việc chăn thả gia
súc, chăn nuôi bò lấy sữa, và chăn nuôi
lợn. Hoạt động chăn nuôi dê, cừu mặc
dù không được thảo luận chi tiết trong
tài liệu này, cũng có thể áp dụng theo
hướng dẫn này. Hướng dẫn này không
điều chỉnh các hoạt động các hoạt động
sản xuất lương thực, chế biến sữa hay chế
biến thịt – đã được đề cập trong một số
hướng dẫn EHS chuyên ngành khác. Để
biết thêm những hướng dẫn về việc chăm
sóc sức khỏe động vật, tham khảo Bài
viết thực hành tốt IFC “Chăm sóc động
vật trong các hoạt động của thú nuôi”.

Tài liệu này được tổ chức theo các phần


dưới đây:
Phần 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Các tài liệu tham khảo.
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt động
công nghiệp.
----------------------------------
2. Có tại: http://www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/
Publications_GoodPractice. Nguồn thông tin bổ sung
về hướng dẫn chăm sóc vật nuôi là Hội đồng chăm sóc
động vật trang trại tại: www.fawc.org.uk

2
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

1.0. Các tác động đặc thù của ngành và chất kháng sinh còn dư lại cùng
công nghiệp và việc quản lý với nhiều chất gây độc hại khác). Bên
Dưới đây là phần tóm tắt về những vấn cạnh sự hướng dẫn cụ thể dưới đây của
đề môi trường, sức khỏe và an toàn liên ngành, việc quản lý chất thải cần tuân
quan tới việc chăn nuôi gia súc trong theo hướng dẫn về quản lý rác thải nguy
quá trình hoạt động, đồng thời là biện hại và không nguy hại đã được đề cập tại
pháp quản lý được khuyến nghị. Những Hướng dẫn chung EHS.
khuyến nghị biện pháp quản lý cho Chất thải thức ăn gia súc
những vấn đề này cũng tương tự như
Thức ăn gia súc gồm có cỏ khô, ngũ
cho hầu hết các dự án lớn trong quá trình
cốc (có khi cả những chất bổ sung pro-
xây dựng và giai đoạn ngừng hoạt động
tein, axit amin, enzim, vitamin, các chất
được đề cập trọng Hướng dẫn chung
khoáng bổ sung, hoocmon, kim loại
EHS.
nặng và chất kháng sinh), và thức ăn gia
1.1 Môi trường súc ủ xilo. Hoạt động chăn nuôi gia súc
có thể liên quan đến khâu sản xuất tất
Vấn đề môi trường trong việc chăn nuôi
cả, hoặc một phần, hoặc có thể không
gia súc chủ yếu gồm những vấn đề sau:
sản xuất thức ăn chăn nuôi. Việc cho
• Quản lý chất thải gia súc ăn có thể được tiến hành ở các
• Nước thải khu nhà xây, nơi cho súc vật ăn và ở khu
vực đồng cỏ chăn thả gia súc. Thức ăn
• Phát thải khí
có thể trở thành những chất thải không
• Quản lý chất gây độc hại sử dụng được nếu bị tràn ra ngoài trong
• Ảnh hưởng sinh thái quá trình dự trữ, bốc dỡ và xếp hàng hóa
hoặc trong quá trình cho ăn. Chất thải
• Bệnh trên vật nuôi từ thức ăn, gồm có chất phụ gia, có thể
Quản lý chất thải góp phần gây ô nhiễm nguồn nước chảy
ra sông, suối, hồ, chủ yếu do chứa hàm
Chất thải rắn từ chăn nuôi gia súc gồm
lượng chất hữu cơ.
có thức ăn chăn nuôi, chất thải từ động
vật, và xác gia súc. Các chất thải khác Để tận dụng tối đa tính hiệu quả của quá
gồm có các loại bao bì (thức ăn, thuốc trình sản xuất, và giảm thiểu chất thải
trừ sâu), bộ lọc không khí đã qua sử từ thức ăn gia súc, những giải pháp sau
dụng, thuốc không được sử dụng hoặc được đưa ra:
thuốc hỏng, các nguyên liệu làm sạch
• Cải thiện hệ thống dự trữ, xử lý và
đã qua sử dụng, cặn bẩn từ hệ thống xử
sử dụng thức ăn và tiếp tục ghi chép
lý nước thải nếu nơi đó có hệ thống xử
việc mua và sử dụng thức ăn gia súc;
lý nước thải (lượng chất tăng trưởng
3
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

• Sử dụng dụng cụ đựng thức ăn có nhiễm nguồn nước bề mặt đất và nguồn
đậy nắp và được bảo vệ để tránh tiếp nước ngầm do rò rỉ và chảy theo nguồn
xúc trực tiếp với nước mưa và gió; nước mưa ra sông ngòi, ao hồ. Phân bón
cũng gồm có các chất gây bệnh khác
• Duy trì hệ thống cho ăn trong điều
như vi khuẩn, nguồn bệnh, virút, động
kiện tốt tránh tình trạng thức ăn bị
vật ký sinh và chất tù đọng ảnh hưởng
tràn ra ngoài, tránh để thức ăn trực
xấu tới nguồn nước, đất và thực vật (tới
tiếp xuống đất; và
việc sử dụng của con người, vật nuôi và
• Xem xét việc trộn lẫn chất thải từ động vật hoang dã). Hầu hết chất thải
thức ăn với những chất có thể tái động vật đều xuất phát từ khu vực nhà ở,
chế được để sử dụng làm phân bón, khu chăn nuôi và khu dự trữ và khu vực
hoặc cân nhắc thiêu hủy hoặc chôn sử dụng nước. Chất thải động vật có thể
chất thải dựa trên đánh giá tác động là chất lỏng, chất sền sệt hoặc chất rắn
có thể có của những cách xử lý này phụ thuộc vào hàm lượng chất rắn. Hệ
đối với không khí, đất và nước bề thống quản lý chất thải động vật gồm có
mặt và dòng nước ngầm.3 thu gom, vận chuyển, dự trữ, xử lý và sử
Chất thải động vật dụng (hơn là đào thải) chất thải để giảm
thiểu tác động xấu.
Chăn nuôi gia súc tạo ra lượng chất thải
lớn, chủ yếu dưới dạng chất dinh dưỡng Hệ thống thu gom phân gồm có các tầng
chưa được chuyển hóa và được bài tiết có rãnh cho phép phân rơi xuống khu
dưới dạng phân bón. Ví dụ như, một con vực chứa ngay dưới tầng, tầng chất rắn
lợn trưởng thành, trung bình thải ra 67% bị thải ra và nước được chảy đi. Phương
lượng protein trong thức ăn thông qua pháp dự trữ phân phổ biến nhất là chứa
nước tiểu và phân.4 phân ở thùng dưới mặt đất, thùng tròn
trên mặt đất và phá đắp bờ bằng đất
Phân bón có chứa nitơ, phốtpho và các xung quanh, nhà chứa phân có tường
chất bài tiết khác. Những chất này sẽ tạo bao quanh (nhà dự trữ bằng bê tông trên
ra khí ammoniac và những khí thải khác mặt đất có rãnh để chất lỏng chảy xuống
vào không khí và có khả năng gây ô bình thu gom). Phá cần có hàng rào để
---------------------------------- chặn động vật hoang dã và động vật
3. Do một số chất thúc đấy tăng trưởng được dùng trong xung quanh xâm nhập.
thức ăn chăn nuôi có chứa lượng kim loại nặng (chủng
loại và mức độ tập trung kim loại quyết định bởi loại
Phân có thể sử dụng làm phân bón nông
vật nuôi), việc xử lý rác cần tính đến những tác động có nghiệp sau khi đánh giá cẩn thận về
thể có đến môi trường (ví dụ như lượng kim loại thải ra ảnh hưởng có thể của các hóa chất và
không khí từ việc thiêu hủy, kim loại ngấm vào đất hay các thành tố sinh học. Kết quả đánh giá
di chuyển vào dòng chảy nước bề mặt và nước ngầm).
cho biết mức độ cần thiết phải xử lý và
4. EC (2003). chuẩn bị trước khi tận dụng làm phân
4
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

bón cũng như tỷ lệ tận dụng.5 axit amin (ví dụ như giảm 1%
lượng protein trong thịt lợn có thể
Các biện pháp quản lý sau đây có thể
giảm 10% chất nitơ trong chất thải
làm giảm tối thiểu lượng phân, góp phần
bài tiết);9
giải quyết vấn đề chất thải động vật và
giảm tình trạng ô nhiễm lên nguồn nước • Nghiền thức ăn để tăng hiệu suất sử
bề mặt, nguồn nước ngầm và không khí: dụng của động vật và cho phép sử
dụng lượng thức ăn ít hơn và do đó
• Thực hiện kế hoạch quản lý chất
có thể giảm lượng phân (đồng thời
dinh dưỡng và chất thải một cách
tăng hiệu quả sản xuất);
toàn diện, trong đó có tính đến thành
phần gây hại tiềm tàng của những • Sử dụng chế độ ăn có lượng
chất thải này gồm có mức độ độc tố phốtpho thấp, hàm lượng Phốt-phát
thực vật lớn, nồng độ chất gây nguy vô cơ tiêu hóa cao;
hại trong đất, cây trồng cũng như
• Sử dụng nguyên liệu thức ăn có
những hạn định dinh dưỡng và giới
chất lượng, không bị ô nhiễm (nồng
hạn ô nhiễm nguồn nước ngầm;6
độ thuốc trừ sâu, dioxin và các chất
• Theo dõi các hướng dẫn quốc tế đã khác, và không được vượt ngưỡng
được công nhận như những hướng cho phép), chỉ được chứa lượng
dẫn của FAO về những yêu cầu đất đồng, kẽm hay các tạp chất khác
đối với các đơn vị chăn nuôi trên cần thiết cho cơ thể động vật nuôi;10
một hecta để đảm bảo diện tích đất
• Đảm bảo hạ tầng sản xuất và thu
hợp lý cho phân lắng đọng;7
gom phân được xây dựng để ngăn
• Đảm bảo tính gắn kết hàm lượng ngừa ô nhiễm nguồn nước mặt và
thức ăn và các yêu cầu dinh dưỡng nước ngầm (ví dụ có thể sử dụng
cụ thể của từng loài động vật trong sàn bê tông, để thu gom phân bón
mỗi giai đoạn sản xuất và tăng ----------------------------------

trưởng khác nhau;8 7. Một đơn vị vật nuôi là định nghĩa chỉ lượng khí N
trong chăn nuôi, mỗi đơn vị vật nuôi sản xuất ra 100kg
• Sử dụng các chế độ ăn có hàm N mỗi năm. Hướng dẫn quy định về nơi chứa phân có
lượng protein thấp và có bổ sung trong bản hướng dẫn của Roy et al. (2006).

---------------------------------- 8. Có thể tham khảo thêm tại tài liệu về hệ thống thông
tin về nguồn thức ăn chăn nuôi AFRIS do FAO xuất
5. Các thông tin thêm về việc áp dụng dinh dưỡng cây
bản có tại http://www.fao.org/ag/AGA/AGAP/FRG/
trồng cung cấp trong Hướng dẫn EHS về vụ mùa và cây
afris/tree/cat.htm và trong EC (2003).
trồng hàng năm
9. như trên
6. Một nguồn hướng dẫn thực hành tốt của Royetal.
(2006). Dinh dưỡng cây trồng vì an ninh lương thực, 10 Các thông tin thêm về thức ăn chăn nuôi trong cuốn
một Hướng dẫn về phương pháp dinh dưỡng tổng hợp Y tế và sản lượng vật nuôi của FAO có tại http://www.
của FAO. fao.org/ag/againfo/home/en/home.html

5
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

ở thể lỏng thải từ chuồng trại và có cho khu vực thu gom này;
thể dùng các máng sối trên mái nhà
• Thường xuyên kiểm tra sự rò rỉ của
để hứng nước sạch);11
hệ thống lưu trữ như các rãnh thoát
• Giữ chất thải càng khô càng tốt, nước, đặc biệt là khu vực tiếp giáp
bằng cách thu gom các chất thải mặt đất;
thay vì dùng nước xả để loại bỏ chất
• Sử dụng van đôi trong chỗ thoát
thải;
nước từ ống thoát phân thể lỏng
• Giảm thiểu lượng nước sử dụng nhằm giảm khả năng rò rỉ ra ngoài;
trong khi lau dọn chất thải (ví dụ sử
• Rải phân phải được thực hiện theo
dụng đầu phun với áp suất cao thấp
kế hoạch định sẵn nhằm tính đến
khác nhau);
những rủi ro tiềm ẩn tới sức khỏe
• Giảm tối đa bề dầy của phân trong con người và môi trường do sự xuất
khu vực thu gom, lưu trữ; hiện của các tác nhân hóa học, cũng
như cân bằng dinh dưỡng trong cấu
• Làm lạnh bề mặt để duy trì nhiệt
trúc nông nghiệp.12 Đảm bảo phân
độ phân ở 150C hoặc thấp hơn (ví
bón dùng trong nông nghiệp chỉ
dụ sử dụng các tấm che phủ trên bề
trong các giai đoạn phù hợp cần
mặt phân) để giảm lượng khí thải
thiết về nhu cầu dinh dưỡng cho
ammoniac;
cây trồng (thông thường vào thời
• Xác định vị trí thu gom phân, tránh điểm trước khi gieo trồng);
xa khu vực nước sinh hoạt, khu
• Cơ sở vật chất cho việc thu gom rác
ngập lụt, các khu vực hoặc môi
thải phân nên có khoảng thời gian
trường sống nhậy cảm khác;
sử dụng được từ 9 đến 12 tháng để
• Đổi với các trang trại chăn nuôi, tránh quá hạn sử dụng;
việc thu gom chất thải rắn phải
• Thiết kế, bố trí, duy trì và thực hiện
được thực hiện thường xuyên và
việc quản lý chất thải phân động vật
không được để tiếp xúc với mặt đất
và các cơ sở vật chất thu gom phân
trong thời gian quá lâu;
để chứa tất cả phân và rác thải khác,
• Hạn chế khối lượng nước mưa chảy và đồng thời xử lý nước thải trong
vào khu vực thu gom chất thải phân quá trình sản xuất chăn nuôi;13
vi sinh bằng cách dùng mái che
• Loại bỏ chất lỏng và bùn từ các
hoặc xây dựng các mái che mưa
---------------------------------- đầm, vũng để tránh tràn ra ngoài;
----------------------------------
11 Các thông tin thêm về lưu giữ phân trong Quy định 12 Các thông tin thêm về dinh dưỡng mùa vụ có trong
quản lý môi trường trong chăn nuôi gia cầm và gia súc Hướng dẫn EHS của IFC về sản xuất cây trồng và cây
có tại http://www.lpes.org/Lessons/Lesson21/212 trồng thường niên;
6
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

• Xây dựng một khu vực riêng để phương cấp phép, công ty này sẽ
chứa những chất lỏng này;và xử lý xác súc vật bằng phương thức
chon lấp hoặc thiêu hủy phụ thuộc
• Chuyển dòng chất lỏng này bằng
vào nguyên nhân dẫn đến tử vong;16
những thùng chuyên chở.
• Tiêu hủy chỉ nên được tiến hành
Xác động vật
bởi các cơ sở có giấy phép tiến
Xác động vật cần được quản lý và nhanh hành dưới các tiêu chuẩn quốc tế về
chóng xử lý để ngăn chặn lây lan bệnh phòng và chống ô nhiễm;
tật (xem phần bệnh động vật bên dưới)
• Đối với những nơi không có tổ
và mùi hôi thối, thu hút côn trùng.14
chức thu gom xác súc vật chuyên
Những nhà sản xuất nên thực hiện việc
nghiệp, có thể sử dụng phương thức
quản lý và sắp xếp xử lý sao cho xác
chôn cất lộ thiên, nếu được cơ quan
động vật không bị đưa vào thức ăn chăn
quản lý có thẩm quyền cho phép.
nuôi.Việc quản lý xác động vật bao gồm
Dù là chôn bên trên hay bên dưới
những nội dung cụ thể sau:
thì nơi chôn cất nên tiện để sử dụng
• Giảm sự tử vong thông qua việc các máy móc và có lớp đất ổn định,
chăm sóc động vật và phòng chống độ thấm thấp; tách biệt hợp lý với
bệnh tật;15 nguồn nước và nhà cửa để tránh
• Giữ xác súc vật cho đến khi thu làm bẩn bởi việc bốc hơi hoặc rò
gom, bảo quản lạnh nếu cần thiết rỉ nước từ những vật thối rữa được
để chống sự thối rữa; chôn;17

• Giao cho một công ty thu gom đáng


tin cậy được cơ quan quản lý địa ----------------------------------
----------------------------------
15. Thông tin về phòng bệnh và sức khỏe vật nuôi
13. Thiết kế tính đến mực nước lũ trung bình của 100 trong Quy định Sức khỏe Động vật của Austra-
năm. lia, có tại http://www.animalhealthaustralia.com.
14. Các thông tin thêm về việc xử lý xác chết động vật au/aahc/index.cfm?E9711767-B85DD391-45FC-
cùng với các vấn đề sức khỏe vật nuôi trong cuốn Xử lý CDBC07BD1CD4#ops và dịch vụ kiểm định cây trồng
xác chết động vật, phát minh của trường Đại học Kan- vật nuôi do Bộ Nông Nghiệp nước Mỹ (USDA) quy
sas (2004) có tại http://fss.kstate.edu/research/books/ định trong http://www.aphis.usda.gov/animal_health/
carcassdisp.html; Hướng dẫn Xử lý Chất thải và Sản index.shtml.
phẩm phụ Động vật của Bộ Nông Nghiệp nước Anh 16. Ví dụ các vấn đề môi trường chính từ việc thiêu
Fisheries, Và Food (2001) có tại http://www.defra.gov. hủy có trong Hướng dẫn EHS về cơ sở xử lý chất thải
uk/animalh/byprods/publicat/dispguide.pdf; cùng với của IFC.
rất nhiều tài liệu có trong Quy định Sức khỏe Động
17. Rất nhiều nước cấm việc chôn xác động vật. Các
vật của Australia, tại http://www.animalhealthaustralia.
thông tin thêm về việc xử lý xác động vật có thể tìm
com.au/aahc/index.cfm?E9711767-B85DD391-45FC-
trong phần “chất thải và sản phẩm phụ” trong Hướng
CDBC07BD1CD4#opssizing_storage.pdf
dẫn EHS về chế biến thịt và tách mỡ.

7
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Nước thải • Tái sử dụng nước để rửa các thiết bị


Nước thải quy trình công nghiệp vắt sữa và làm sạch phòng vắt sữa;

Nước thải quy trình công nghiệp • Giảm sử dụng và làm tràn nước từ
việc cho súc vật uống nước bằng
Các hoạt động của vật nuôi nhìn chung cách ngăn việc thoát nước từ các
phát ra sự thải nguồn không điểm do thiết bị và sử dụng các thiết bị có
dòng chảy từ sự lưu trữ thức ăn (bao định cỡ dòng chảy tốt;
gồm thức ăn ủ xi-lô), sự chở hàng và dỡ
hàng, cho ăn, cho uống nước, các cơ sở • Thiết lập các bộ lọc thực vật để giữ
quản lý rác thải và khu vực chứa phân. cặn;
Tùy thuộc vào phương thức và cường • Tạo sự chệch hướng nước bề mặt
độ của hoạt động cũng như đặc điểm để trực tiếp làm sạch dòng nước
của hệ thống quản lý mưa, một số cơ sở xung quanh khu vực chứa rác thải;
cũng có thể gồm một số nguồn điểm mà
• Thiết lập vùng đệm cho các bộ phận
cần thu gom và xử lý trước khi xả thải
nước bề mặt, tránh sự rải rắc phân
đầu cuối. Trong cả hai trường hợp, sự
bón trong khu vực này; và
thải ra có tiềm năng làm bẩn nước bề
mặt và nước ngầm với chất dinh dưỡng, • Giảm nước tro từ ủ xilo thức ăn
ammoniac, cặn, thuốc sâu, chất phụ gia bằng cách làm cho các nguyên
thức ăn như các kim loại nặng, hóc môn, liệu thực vật héo đi trong 24 giờ,
thuốc kháng sinh.18 Các chất thải từ hoạt làm thay đổi những lần cắt và thu
động của vật nuôi thường có nồng độ hoạch, và thêm nguyên liệu hút ẩm
cao của các chất hữu cơ và vì vậy nhu khi nước tro được giữ.
cầu ôxy hóa sinh hóa cao (BOD) và nhu Quy trình xử lý nước thải
cầu ôxy hóa hóa học (COD), cũng như
Phương pháp xử lý nước thải công
các chất dinh dưỡng và chất rắn lơ lửng
nghiệp trong phần này bao gồm: việc
(TSS).
sử dụng các chất để gạn lọc chất lỏng
Quản lý rác thải hiệu quả như miêu tả hay đào ao để loại bỏ các chất thải
bên trên là cần thiết để giảm xả thải ra rắn lơ lửng; điều chỉnh lưu lượng và
nước bề mặt và nước ngầm. Thêm vào tải lượng các chất gây bẩn; xử lý theo
đó, những kĩ thuật quản lý dưới đây phương pháp phân hủy sinh học, đặc
được giới thiệu giúp giảm thiểu tác động biệt là dùng phương pháp kị khí để loại
của dòng chảy đối với hoạt động chăn bỏ các hợp chất hữu cơ (BOD); phương
nuôi động vật có vú: pháp xử lý sinh học nhằm loại bỏ khí
----------------------------------
nitơ và phốt pho, khử trùng nước thải
18. 40% thành phần thuốc kháng sinh là để thúc đẩy
bằng clo khi yêu cầu không được gây
tăng trưởng động vật (Reynolds 2003).
nhiễm, sau đó nước được lọc áp lực và
8
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

lắng bùn. Tại đây một phần bùn được Phát thải khí
tuần hoàn lại bể bùn hoạt tính. Bùn Chất thải không khí sinh ra trong chăn
này có thể sử dụng cho đất trồng. Cần nuôi bao gồm khí ammoniac (trong quản
có sự can thiệp kĩ thuật nếu (i) những lý chất thải chăn nuôi), khí metan và khí
thành phần tích cực vẫn không được oxit nitơ (trong việc quản lý cho gia súc
lọc (chẳng hạn như dư lượng kháng ăn và quản lý chất thải), mùi (trong việc
sinh, chất kích tăng trưởng hay các chất quản lý chuồng trại và chất thải), thuốc
nguy hại khác); và (ii) để kiểm soát và trừ sâu sinh học, bụi bẩn (trong việc dự
làm cân bằng mùi hôi thối. trữ thức ăn, cho ăn, dọn thức ăn và các
Việc quản lý nước thải công nghiệp hoạt động quản lý chất thải khác). Việc
và những mô hình về các bước xử lý quản lý chất thải có hiệu quả được đề
đã được đề cập đến trong Hướng dẫn cập ở trên thì đóng vai trò rất quan trọng
chung EHS. Thông qua việc sử dụng trong việc giảm khí thải không khí.
những công nghệ và những phương Những phương pháp quản lý đề cập ở
pháp thiết thực này trong việc quản lý bên dưới đã được bàn luận, giới thiệu
nước thải, thì những trang thiết bị cần nhằm tăng cường hơn nữa việc giảm
phải đạt chuẩn trong Hướng dẫn ngưỡng thiểu hậu quả những ảnh hưởng của ô
xả thải như chỉ dẫn trong biểu đồ liên nhiễm không khí gây ra do chăn nuôi
quan của mục 2 trong tài liệu này. động vật có vú.
Những nguồn nước thải khác và việc sử Khí ammoniac và mùi hôi thối.
dụng nguồn nước Khí ammoniac và các loại mùi hôi thối
Hướng dẫn chung EHS sẽ hướng dẫn khác được sinh ra chủ yếu trong quá
việc quản lý nước thải không bị nhiễm trình nitơ hóa phân bón và có thể thải
độc tố do những hoạt động công cộng, trực tiếp vào bầu khí quyển ở bất kì giai
nước mưa không bị nhiễm độc tố, và đoạn nào trong quá trình bón phân, bao
chất thải vệ sinh. Nước thải nhiễm gồm thông qua hệ thống thông khí của
bẩn sẽ được xử lý cùng với quy trình những nơi dự trữ phân bón. Khí am-
xử lý nước thải công nghiệp. Ngoài moniac cũng bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
ra, Hướng dẫn chung EHS sẽ đưa ra bên ngoài, độ thông thoáng, độ ẩm, chất
những khuyến nghị để giảm mức tiêu lượng rác thải và thành phần của thức
thụ nước, nhất là những nơi khan hiếm ăn (đạm thô). Khí ammoniac có mùi
tài nguyên nước. hăng đặc trưng và có thể đóng vai trò
là một chất khó chịu ở nồng độ cao. Sự
lắng đọng của khí ammoniac trên bề mặt
nước có thể là chất dinh dưỡng tốt. Khí
ammoniac thải ra có thể làm giảm thành
9
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

phần của khí nitơ. Và vì thế tăng thêm khí metan phát thải, hầu hết là từ quá
chất dinh dưỡng cho phân bón. trình lên men trong ruột của các động
Những phương pháp sau đây đã được vật nhai lại, và chiếm 65% lượng khí
đưa ra để giảm ảnh hưởng của khí am- nitơ-ôxít (NO) phát thải, hầu hết là từ
moniac và mùi hôi thối. phân bón. Lượng khí metan có nguy cơ
làm nóng trái đất mạnh gấp 23 lần so
• Chú ý đến việc đặt khu chăn nuôi
với khí CO2, trong khi đó khí NO có khả
mới có tính đến khoảng cách với
năng làm nóng trái đất mạnh gấp 296
hàng xóm xung quanh và sự phát
lần khí CO2.
tán của mùi hôi;
• Điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, và Thông qua việc gia tăng hiệu quả sản
những yếu tố môi trường khác của xuất chăn nuôi, nhà sản xuất vừa có thể
khu dự trữ phân bón nhằm giảm tăng lợi nhuận vừa có thể giảm lượng
khí thải; khí metan phát thải.20 Khí metan cũng
có thể được sản sinh từ hoạt động của vi
• Quan tâm đến việc trộn phân để
khuẩn trong phân bón.
giảm mùi hôi thối;
• Giảm khí thải và mùi hôi thối trong • Gia tăng hiệu quả chăn nuôi thông
các hoạt động làm đất như đào sâu qua việc tăng dinh dưỡng và cấy
đất thêm vài centimet hay là việc gien di truyền (do vậy sẽ làm giảm
lựa chọn điều kiện khí hậu thuận lượng phát thải khí metan trên 1 vật
lợi (tránh gió ở những vùng dân nuôi);
cư). • Bổ sung chế độ ăn với đủ chất dinh
• Nếu cần thiết, hãy áp dụng các dưỡng cần thiết cho vật nuôi (như
chất hóa học hàng tuần (như các tăng lượng tinh bột và chất cacbon-
chất làm hạn chế lượng ure) để làm hydrat có thể lên men nhanh, sử
giảm quá trình biến đổi khí nitơ dụng các chất bổ sung urê). Tuy
thành amoni.19 nhiên việc sản xuất các chất bổ
Các khí gây hiệu ứng nhà kính sung này có thể tạo ra khí hiệu ứng
nhà kính;
Vật nuôi chiếm 9% lượng khí CO2 phát
thải (hầu hết là từ việc thoái hóa rừng, • Tăng lượng carbon sao cho phù
thay đổi quá trình sử dụng đất dành cho hợp với lượng nitơ trong thức ăn để
----------------------------------
chăn thả gia súc và khu trồng cỏ làm
20. Các thông tin thêm về biện pháp giảm lượng
thức ăn cho gia súc), chiếm 37% lượng
---------------------------------- khí metan trong tài liệu Livestock’s Long Shadow,
Livestock Environment and Development Initiative
19. Bộ Nông nghiệp Mỹ, Việc sử dụng chất ức chế
(LEAD), FAO 2006, có tại http://www.virtualcentre.
trong kiểm soát lượng N2 thải ra trong chất thải động
org/en/library/key_pub/longshad/A0701E00.pdf.
vật, 1997.

10
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

giảm việc sản sinh ra khí metan và tính kỵ khí (thoáng khí) của lớp đất
khí nitơ-ôxít (NO); bề mặt.
• Cân bằng chế độ ăn uống (như tăng Bụi
cường protein và acid amoni để Bụi có thể làm giảm tầm nhìn, gây ra
đáp ứng yêu cầu của từng nhóm vật các vấn đề về đường hô hấp và tạo điều
nuôi cụ thể); kiện cho việc lây truyền các mùi khó
• Ứng dụng các công nghệ giúp kiểm chịu và một số bệnh tật. Sau đây là các
soát được việc phát thải khí metan biện pháp được đề xuất nhằm làm giảm
từ phân bón bao gồm việc phát thải lượng bụi:
kỵ khí được nén (để sản sinh khí
• Thiết lập hệ thống hút bụi tại các
biogas), làm khí đốt, sử dụng máy
khu vực nhiều bụi như nơi nghiền
lọc kép, biện pháp tự tạo và ém
thức ăn;
khí. Vận dụng việc phát thải kỵ khí
cũng có thể làm giảm việc phát thải • Ngăn chặn việc chăn thả quá nhiều
khí NO; tại các khu chăn thả;
• Giảm thiểu sản xuất phân bón thông • Tiến hành các biện pháp kiểm soát
qua việc tiến hành các biện pháp bụi tạm thời như thường xuyên
kiểm soát lượng chất thải động vật; phun nước các tuyến đường nhiều
bụi, khi cần thiết.
• Kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và các yếu
tố môi trường khác liên quan đến dự Các chất nguy hại
trữ phân bón nhằm làm giảm việc
Các chất nguy hại thường được sử dụng
phát thải khí metan và NO. Điều này
thông qua quá trình chế biến thịt bò, sữa
có thể liên quan đến việc sử dụng
và thịt lợn (ví dụ như các chất tẩy uế,
các thùng chứa kín, hay việc bảo vệ
chất kháng sinh…). Hướng dẫn về việc
lớp trên cùng của hầm lộ thiên chứa
xử lý, lưu trữ và vận chuyển các chất
chất thải (phân bón);
nguy hại được cung cấp trong Hướng
• Tiến hành các công nghệ quản lý dẫn chung EHS.
khu trồng cỏ và chăn thả gia súc để
Việc sử dụng thuốc khử trùng
giảm việc phát thải khí metan và
NO, bao gồm tránh việc chăn thả Thuốc khử trùng có trực tiếp áp dụng
quá nhiều, tránh việc chăn thả vào cho vật nuôi hoặc cấu trúc công trình
cuối mùa thu và trong mùa đông, (ví dụ như chuồng trại và các khu vực
tăng cường hệ thống thoát nước nhà ở) để kiểm soát sinh vật gây bệnh
bẩn, và tránh việc làm chặt bề mặt (như ký sinh trùng) sử dụng thùng
đất do chăn thả gia súc để duy trì ngâm, bình xịt. Thuốc khử trùng cũng
11
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

có thể dùng để kiểm soát các côn trùng. vực sản xuất chăn nuôi động vật, IPM
Các chất tiềm ẩn ô nhiễm từ thuốc khử bao gồm những nội dung sau:
trùng gồm các hoạt chất, chất pha loãng,
• Duy trì, bảo quản công trình để
và các sản phẩm suy giảm chức năng
phòng tránh ký sinh gây bệnh (ví
miễn dịch. Các chất này có thể ngấm
dụ như lỗ cắm, khoảng trống xung
vào mạch nước ngầm, trên bề mặt nước
quanh cửa ra vào);
hoặc trong các phân tử đất. Các thuốc
khử trùng trong một số trường hợp có • Sử dụng các thiết bị máy móc điều
thể làm suy yếu việc sử dụng nước bề khiển (như bẫy, rào chắn, ánh sáng,
mặt và các mạch nước ngầm. Một số âm thanh) để diệt trừ, hoặc đẩy lùi
loại thuốc khử trùng bị nghi ngờ hoặc ký sinh gây bệnh;
được biết đến như một nguy cơ gây một • Có thể dùng động vật săn mồi để
số tác hại cấp tính hoặc mãn tính đến
loại trừ ký sinh gây bệnh. Bảo vệ
sức khỏe con người cũng như tác động
những loài động vật săn mồi là kẻ
bất lợi đến môi trường sinh thái.
thù của ký sinh gây bệnh bằng cách
Giảm lượng thuốc khử trùng, những hộ tạo môi trường sống thuận lợi (như
sản xuất chăn nuôi gia súc không chỉ bụi cây, và thực vật tự nhiên);
giảm tác hại của nó tới môi trường và
• Vệ sinh chuồng trại và nơi ở sạch sẽ
sức khỏe con người mà còn giảm chi
để hạn chế nguồn thực phẩm và môi
phí sản xuất. Thuốc khử trùng cần được
trường sống cho các loài gây hại;
quản lý để tránh vương ra đất hoặc môi
trường nước bằng cách đưa việc quản • Cải thiện hệ thống thoát nước và
lý nó vào là một phần của chiến lược giảm thiểu lượng nước đọng để hạn
quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), được chế muỗi sinh nở;
ghi nhận trong tài liệu kế hoạch quản lý
• Xem xét mức độ đường ống thoát
thuốc khử trùng (PMP). Những vấn đề
phân gia súc nhằm giảm lượng côn
tiếp theo có thể được xem xét khi thiết
trùng như ruồi, muỗi;
kế và thực hiện chiến lược IPM.
• Nếu sử dụng thuốc khử trùng xác
Quản lý dịch hại tổng hợp
định trong kế hoạch quản lý dịch
IPM căn cứ và những hiểu biết về vòng hại tổng hợp nhu cầu thuốc khử
đời của dịch hại và phản ứng của nó trùng và đánh giá hiệu quả của nó,
với môi trường kết hợp với các phương cũng như tác động đến môi trường
pháp kiểm soát dịch hại có sẵn để kìm để đảm bảo chọn lựa loại thuốc khử
hãm sự phát triển cũng như những tác trùng với mức độ tác hại thấp nhất.
động có nó tới môi trường và sức khỏe
con người ở mức thấp nhất. Trong lĩnh
12
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Thực hành quản lý tốt không tuân thủ theo khuyến cáo của
Tổ chức Y tế Thế giới trong việc
Nếu việc sử dụng thuốc khử trùng được
phân loại thuốc khử trùng theo mức
bảo đảm, ngăn chặn tràn lan và có các
độ nguy hiểm loại 1a và 1b.
tiêu chuẩn kiểm soát cùng với những
kiến nghị áp dụng đối với thuốc khử • Tránh sử dụng thuốc khử trùng
trùng và các vật liệu nguy hại khác không tuân thủ theo khuyến cáo
như đã được ghi chú trong Hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới ở mức độ
chung EHS. nguy hiểm loại 2 nếu như nước sở
tại thiếu quy định về hạn chế phân
Ngoài ra, những việc sau đây nên được
phối sử dụng loại hóa chất đó hoặc
áp dụng riêng cho ngành sản xuất chăn
nếu như một tổ chức sử dụng không
nuôi gia súc nhằm giảm bớt những tác
được đào tạo phù hợp không có các
động đến môi trường:
thiết bị, biện pháp để xử lý, bảo
• Đào tạo người sử dụng tuân thủ quản, sử dụng và thải loại sản phẩm
theo quy trình kế hoạch, có sử đó một cách phù hợp.
dụng quần áo bảo hộ.21 Trong một
• Tránh sử dụng thuốc trừ sâu ghi
số trường hợp, cần yêu cầu người
trong phụ lục A và B theo Công
ssuwr dụng thuốc trừ sâu phải có
ước Stockholm (trừ các trường hợp
chứng chỉ hành nghề.
ngoại lệ ghi trong Công ước).22
• Xem xét những hướng dẫn sử dụng
• Chỉ sử dụng thuốc khử trùng có
mà nhà sản xuất đã đưa ra về liều
giấy phép sản xuất, đơn đăng ký
lượng cũng như những biện pháp,
và được cơ quan có thẩm quyền
những kinh nghiệm đã được công
phê duyệt và phù hợp với luật của
bố với việc giảm tỷ lệ thuốc mà Tổ chức Nông lương Thế giới về
không làm mất đi hiệu quả và sử phân phối và sử dụng thuốc trừ sâu
dụng liều lượng tối thiểu nhưng lại - thuốc khử trùng.
có hiệu quả cao.
• Chỉ sử dụng thuốc khử trùng có
• Tránh sử dụng thuốc khử trùng mà dán mác đạt tiêu chuẩn quốc tế
----------------------------------
theo hướng dẫn của Tổ chức Nông
21. Ví dụ, cuốn EPA của Mỹ phân loại thuốc trừ sâu
lương Thế giới về thực hành dán
thành “thuốc không bị cấm” hay “thuốc bị hạn chế”.
Tất cả công nhân mà dùng thuốc không bị cấm (không mác thuốc đạt tiêu chuẩn.
phân loại) phải được huấn luyện theo Tiêu chuẩn bảo ----------------------------------
vệ công nhân (40 CFR Part 170) áp dụng cho thuốc 22 . Công ước Stockholm về các chất hữu cơ gây ô
trừ sâu trong công nghiệp. Còn thuốc bị hạn chế phải nhiễm (Persistent Organic Pollutants) (2001) là bản
do người có chứng nhận về sử dụng thuốc trừ sâu. Để hướng dẫn kiểm soát việc sử dụng các loại thuốc trừ sâu
biết thêm thông tin xem http://www.epa.gov/pesticides/ sau: Aldrin, Chlordane, DDT, Dieldrin, Endrin, Hepta-
health/worker.htm. chlor, Hexachlorobenzene, Mirex, and Toxaphene.

13
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

• Lựa chọn công nghệ và biện pháp thay đổi loại thuốc để tránh sử dụng
kiểm soát thuốc khử trùng trôi dạt thuốc đã hết hạn, hơn nữa thuốc đã
không mong muốn như biện pháp hết hạn không nên được sử dụng.24
được chỉ định trong chương trình Kế hoạch quản lý thuốc bao gồm các
quản lý dịch hại tổng hợp IPM hay biện pháp ngăn chặn, lưu trữ hoặc
đối với những trường hợp được tiêu hủy hoàn toàn các loại thuốc
kiểm soát. đã bị hết hạn. Các biện pháp này
cần phải làm cùng với các quy trình
• Bảo dưỡng và kiểm tra thiết bị sử
hướng dẫn của Tổ chức Nông lương
dụng thuốc trừ sâu theo khuyến cáo
Thế giới và cần được cam kết cùng
của nhà sản xuất
với các cam kết của quốc gia theo
• Bảo quản thuốc trong bao bì gốc Công ước Stockholm, Rotterdam và
và ở địa điểm chuyên dụng. Nơi Basel.
bảo quản được khóa cẩn thận và
• Việc sử dụng và lưu trữ thuốc khử
dễ dàng nhận biết bằng các dấu
trùng cần tránh ảnh hưởng đến
hiệu. Đồng thời quy định chỉ những
nguồn nước ngầm;
người có thẩm quyền mới được ra
vào. Không cất giữ chung với thức • Ghi lại lượng thuốc đã được sử
ăn của người và động vật. dụng và tính hiệu quả của nó.
• Pha trộn và sản xuất thuốc khử Ảnh hưởng tới hệ sinh thái
trùng phải do cơ quan chuyên môn
Chăn nuôi gia súc gây ảnh hưởng lớn
phụ trách tại khu vực thông gió và
nhất tới hệ sinh thái. Các vấn đề liên
đủ ánh sáng, sử dụng đồ chứa được
quan tới nước và khí phát thải như đã
thiết kế chuyên dụng.
được đề cập bên trên. Thêm vào đó, gia
• Tránh sử dụng đồ chứa thuốc khử súc được chăn nuôi gần các con sông và
trùng vào các mục đích khác và gần các nguồn nước tự nhiên khác, điều
cần phải được quản lý như một loại này gây ảnh hưởng xấu tới môi trường,
chất thải nguy hại theo Hướng dẫn làm ô nhiễm nguồn nước do chất thải từ
chung EHS. Tiêu hủy các đồ chứa chăn nuôi gia súc, phá huỷ môi trường
thuốc khử trùng cần phải làm theo sống ven sông, gây xói mòn các bờ
phương pháp đồng nhất với những sông, bờ suối. Ngoài ra sự chăn thả quá
hướng dẫn của Tổ chức Nông lương mức cũng gây ảnh hưởng tới đất trồng
thế giới và những quy trình nhà sản ----------------------------------
xuất quy định.23 23 Xem hướng dẫn của FAO về Xử lý Đồ đựng Thuốc
trừ sâu tại nông trại.
• Không nên mua thừa lượng thuốc
24 Xem hướng dẫn của FAO về cách bảo quản thuốc
khử trùng và phải thường xuyên trừ sâu tại “Cách loại bỏ thuốc trừ sâu” số 03 (1996).

14
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

trọt vì làm xói mòn đất trồng trọt và làm cấp độ quốc gia;
giảm năng suất canh tác. Nguyên nhân
• Đảm bảo rằng môi trường sống tự
gây ra vấn đề này là sự thay đổi hệ thực
nhiên hay môi trường sống sau khi
vật và cơ cấu sinh thực vật ở các khu
chuyển đổi thành khu vực chăn
vực chăn thả. nuôi gia súc không phải là môi
Các biện pháp quản lý chất thải có hiệu trường có sự cư trú của các loài
quả, kiểm soát việc xả thải của nước thải vật quý hiếm hay các loài đang có
và khí thải, quản lý việc sử dụng các loại nguy cơ tuyệt chủng, hay các loài
thuốc khử trùng/trừ sâu đã được đề cập động vật hoang dã;
bên trên là rất quan trọng để hạn chế các
• Cần quan tâm tới các loài quý
tác động xấu của chăn nuôi gia súc tới
hiếm hoặc những loài có nguy cơ
hệ sinh thái. Hơn nữa, những quy trình
bị tuyệt chủng tại các khu vực đã
kỹ thuật đuợc đưa ra dưới đây nhằm
được chuyển đổi thành khu vực
mục đích hạn chế những ảnh hưởng tới
chăn nuôi gia súc và đặc biệt chú ý
hệ sinh thái:
tới các loài này trong suốt quá trình
• Dùng hàng rào, mảnh đệm để chắn chăn nuôi gia súc;
không cho súc vật tiếp xúc gần
• Giảm đến mức tối thiểu những ảnh
nguồn nước;
hưởng tới vùng lân cận khi chăn
• Ngăn chặn việc chăn thả quá mức nuôi gia súc.
các đồng cỏ thông qua viêc áp dụng
các biện pháp: Các bệnh ở gia súc

o Tiến hành cày xới luân phiên theo Các tác nhân gây ra bệnh ở gia súc có
mùa dựa vào khả năng phục hồi thể lây lan rất nhanh, đặc biệt ở các khu
của hệ sinh thái địa phương; vực có nhiều gia súc. Bệnh ở gia súc
có thể lây từ con vật này sang con vật
o Tạo ra các đường dành riêng cho khác và lây sang cả người. Một vài loại
gia súc để tránh việc gia súc giẫm bệnh có thể làm yếu hoặc làm chết một
đạp vào đất canh tác và làm xói số lượng lớn gia súc tại các cơ sở có
mòn đất ven các con sông. dịch bệnh. Biện pháp hiệu quả có thể
• Trước khi chuyển đất canh tác sang làm đó là tiêu huỷ một số lượng các
đất chăn nuôi gia súc cần có sự con vật bị nhiễm bệnh nhằm ngăn chặn
kiểm tra khu vực đất được đưa vào sự lan tràn của dịch bệnh tới các vùng
thí điểm chuyển đổi, xác định, phân khác của cùng một cơ sở hoặc tới các cơ
loại và phác hoạ môi trường sống tự sở khác. Quy trình nhằm ngăn chặn sự
nhiên ở đó và xác định các giá trị về lan truyền của dịch bênh phụ thuộc vào
đa dạng sinh thái ở cấp độ vùng và loại hình gia súc chăn nuôi ở mỗi cơ sở,

15
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

cách thức dịch bệnh lan truyền sang các 1.2 An toàn và Sức khoẻ nghề nghiệp
con vật khác và mức độ bị tổn thương Sản xuất nông nghiệp là một trong
của gia súc đối với mỗi loại dịch bệnh những ngành có số vụ tai nạn nghề
cụ thể. nghiệp chết người và các vấn đề liên
Biện pháp chủ yếu nhằm ngăn chặn quan tới sức khoẻ nhiều nhất. Những
dịch bệnh đó là có được các thông tin mối nguy hại đến an toàn và sức khoẻ
chính xác về dịch bệnh và cách thức nghề nghiệp tron hoạt động chăn nuôi
ngăn chặn chúng. Một vài phương pháp gia súc thường nhật là:
nhằm giảm sự lan truyền của dịch bệnh • Mối nguy vật lý,
như sau:
• Mối nguy hoá học,
• Kiểm soát gia súc ở nông trại, các • Chất độc sinh học,
dụng cụ chăm sóc, người chăm sóc
gia súc, động vật hoang dã hoặc gia • Những hạn chế về không gian.
súc tại các cơ sở (tiến hành kiểm Mối nguy vật lý
dịch đối với động vật mới nhập vào,
Rất nhiều thương tật liên quan tới việc
tắm rửa, khử trùng và đi giày trước
vận hành và sửa chữa các trang thiết bị
khi vào các khu vực chăn nuôi gia
và phương tiện vận tải, các mối nguy về
súc, cung cấp quần áo bảo hộ cho
đi lại và rơi vỡ, mang vác hay nâng các
nguời chăn nuôi gia súc và có biện
pháp nhằm ngăn chặn động vật ho- ----------------------------------

ang dã vào); 25. Thông tin về phòng bệnh và sức khỏe vật nuôi
trong Quy định sức khỏe động vật của Austra-
• Việc đi lại từ nông trại này tới nông lia, có tại http://www.animalhealthaustralia.com.
trại khác (chuyên chở nhân viên thú au/aahc/index.cfm?E9711767-B85DD391-45FC-
y, trang thiết bị, người mua…) cần CDBC07BD1CD4#ops và Dịch vụ kiểm dịch cây trồng
vật nuôi do Bộ Nông Nghiệp Mỹ (USDA) quy định
phải cẩn trọng với các biện pháp
trong http://www.aphis.usda.gov/animal_health/index.
phòng ngừa như hạn chế tới các khu shtml
vực đặc biệt bằng các biện pháp an 26. Các thông tin thêm về việc xử lý xác chết động vật
toàn sinh học, phun thuốc xịt vào lốp cùng với các vấn đề sức khỏe vật nuôi trong cuốn Xử
xe, và tẩy uế các khu vực đậu xe; lý xác chết động vật của trường Đại học Kansas (2004)
có tại http://fss.kstate.edu/research/books/carcassdisp.
• Khử trùng các khu vực chăn nuôi html; Hướng dẫn xử lý chất thải và sản phẩm phụ động
gia súc; và vật của Bộ Nông Nghiệp nước Anh (2001) có tại http://
www.defra.gov.uk/animalh/byprods/publicat/disp-
• Cách ly các con vật bị ốm25 và tăng
guide.pdf; cùng với rất nhiều tài liệu có trong Quy định
cường các biện pháp quản lý nhằm sức khỏe động vật của Australia, tại http://www.anim-
di dời và tiêu huỷ các con vật bị alhealthaustralia.com.au/aahc/index.cfm?E9711767-
chết.26 B85DD391-45FC-CDBC07BD1CD4#opssizing_stor-
age.pdf.

16
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

vật nặng là phổ biến trong các ngành công và sử dụng cũng như do uống phải nước
nghiệp khác, đã được đề cập trong Hướng nhiễm thuốc. Ảnh hưởng của việc tiếp
dẫn chung EHS. Thêm vào đó, các giải xúc này có thể tăng do điều kiện khí hậu
pháp quản lý cụ thể dưới đây trong việc nhiệt độ như gió, vô tình làm tăng sự
chăn nuôi gia súc có thể hạn chế nguy cơ phát tán, hay do nhiệt độ cao có thể làm
thương tật: giảm hiệu quả sử dụng của thiết bị bảo
vệ cá nhân. Các biện pháp thực hành
• Đảm bảo các thùng chứa phân dưới
quản lý bao gồm:
lòng đất phải được che đậy và được
rào chắn ở độ cao vừa đủ; • Huấn luyện công nhân trong việc
dùng thuốc khử trùng/trừ sâu và
• Các thùng chứa phân lỏng (ví dụ
đảm bảo là họ được cấp chứng nhận
như các hố, thùng chứa và các
cần thiết hay các khóa huấn luyện
thùng ứng dụng) cần được sử dụng
tương đương mà chứng chỉ không
nhằm giảm sự phát thải của các loại
yêu cầu;27
khí ga độc (hydro sulfur);
• Tôn trọng khoảng thời gian tạm
• Thiết kế các chuồng trại nhằm
ngưng sau khi xử lý tránh việc tiếp
khuyến khích gia súc đi lại và hạn
xúc với các chất độc còn sót lại sau
chế sự tiếp xúc của người chăn nuôi
khi phun thuốc cho cây;
với các chuồng trại;
• Tôn trọng khoảng thời gian tạm
• Hướng dẫn quy trình chăm sóc gia
ngưng trước khi thu hoạch tránh
súc cho những người chăn nuôi gia
thuốc vẫn còn dính trên sản phẩm;
súc nhằm giảm nguy cơ bị tấn công
bởi gia súc. • Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh như
quy định của FAO và PMP để tránh
Mối nguy hoá học các thành viên khác bị nhiễm thuốc.
Các chất độc hại phát sinh trong quá Chất lượng không khí
trình sản sản xuất thịt bò, sữa, thịt lợn
(như các chất khử trùng, kháng thể hay Các nguồn gốc sinh ra bụi bẩn hữu cơ
các chất hoóc môn). Cần phải ngăn chặn từ chăn nuôi động vật có vú có trong
việc tiếp xúc với các chất độc hoá học ----------------------------------

và cần phải được kiểm soát dựa trên các 27 Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ phân loại thuốc
trừ sâu thành “thuốc không bị cấm” hay “thuốc bị hạn
quy định trong Hướng dẫn chung EHS.
chế”. Tất cả công nhân mà dùng thuốc không bị cấm
Ảnh hưởng do tiếp xúc với thuốc khử phải được huấn luyện theo Tiêu chuẩn bảo vệ công
trùng nhân (40 CFR Part 170) áp dụng cho thuốc trừ sâu
trong công nghiệp. Còn thuốc không bị hạn chế phải
Ảnh hưởng do tiếp xúc với thuốc khử do người có chứng nhận về sử dụng thuốc trừ sâu,. Để
trùng/trừ sâu có thể qua đường da hay biết thêm thông tin xem http://www.epa.gov/pesticides/
đường hô hấp trong quá trình chuẩn bị health/worker.htm.
17
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

bảo quản bột ngũ cốc và sữa bột, chúng các khu vực giới hạn và cách sử
chứa rất nhiều vi khuẩn, nấm mọt cũng dụng các thiết bị bảo vệ cá nhân
như các nguyên liệu vô cơ. Các chất như máy cung cấp không khí cho
ảnh hưởng qua đường hô hấp là phân và đường hô hấp.
nước tiểu. Nơi chứa phân (như các hố Chất độc Sinh học
trong các chuồng trâu bò, trong các trạm
bơm, thùng dự trữ) có thể thải ra các khí Công nhân có thể nhiễm các bệnh do vi
độc hại như khí sunfua hydro. khuẩn, nấm, vi sinh, và virus lây từ động
vật, phân, xác chết động vật, và thực vật
Các công việc có thể gây ra sự tiếp xúc ký sinh hay con bét (tên sinh học còn gọi
với bụi bẩn bao gồm: dọn các nơi như là zoonoses). Các công nhân cũng có thể
hầm ủ thức ăn tươi hay cỏ cho gia súc, bị nhiễm bệnh qua da như tiếp xúc với
xay xát hạt và xử lý chất thải động vật. nước tiểu gây dị ứng. Do việc sử dụng
Chứng bệnh viêm phổi cấp, hay còn gọi thuốc kháng sinh trong thức ăn, mà các
là hội chứng nhiễm độc do bụi hữu cơ vi sinh có kháng thể với thuốc kháng
có thể do tiếp xúc mức độ cao với bụi sinh đó có thể gây bệnh về đường ruột
bẩn hữu cơ trong nông nghiệp. Một số cho động vật. Các vi khuẩn có kháng
loại bụi (có trong khi thức ăn mốc, ngũ thể cao có thể gây bệnh cho người sống
cốc, cỏ khô) chứa các kháng thể gây ảnh trong hoặc gần nông trại. Các vật chất di
hưởng đường hô hấp. Các bụi bẩn trong truyền (DNA) có thể được một số nguồn
đường hô hấp từ thức ăn gia súc bị mốc gây bệnh cho con nguời đón nhận.
có thể gây các bệnh phổi mãn tính mà vẫn
được gọi là “bệnh phổi của nông dân” Các biện pháp đề phòng có thể tránh các
hậu quả tiêu cực do tiếp xúc với chất độc
Hơn nữa các biện pháp ngăn chặn và sinh học bao gồm:
kiểm soát tiếp xúc với các bụi bẩn được
quy định trong Hướng dẫn chung EHS, • Cung cấp các trang bị bảo vệ cá
các giải pháp đặc trưng cho ngành công nhân hạn chế sự tiếp xúc với các
nghiệp trong kiểm soát bụi bẩn bao gồm: nguồn gây bệnh;

• Sử dụng các máy hút khí tại những • Đảm bảo rằng những người bị dị
nơi tập trung nhiều bụi như hầm ủ ứng với các chất sinh học này sẽ
thức ăn gia súc và máy nghiền; không làm việc liên quan đến các
chất đó;
• Chỉ dự trữ hạt giống khô (hay cỏ
khô không nhiễm thuốc sâu) để • Quy định thêm về việc ngăn chặn
ngăn chặn vi sinh vật phát triển; và kiểm soát các chất độc sinh học
được quy định trong Hướng dẫn
• Việc chuẩn bị các thiết bị và xử lý chung EHS.
phân lỏng phải do các chuyên gia
đã qua đào tạo chuyên nghiệp về
18
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Hạn chế về không gian toàn môi trường lao động và sức khỏe
Những tác động về an toàn và sức khỏe cũng làm giảm nguy cơ rủi ro cho cộng
nghề nghiệp liên quan đến hạn chế về đồng. Các phương thức quản lý bổ sung
không gian trong hoạt động chăn nuôi có thể được thực hiện nhằm ngăn chặn
các tác động lây lan cho cộng đồng như:
gia súc cũng tương tự như trong tất cả
các lĩnh vực công nghiệp khác, việc • Không nên sử dụng các chất hóa
ngăn chăn và kiểm soát những vấn đề học và sinh học bị cấm trong sản
này đã được đề cập trong Hướng dẫn xuất chăn nuôi;
chung EHS. • Tránh sử dụng phân gia súc ở thể
1.3 An toàn và sức khỏe cộng đồng lỏng hay thể rắn trong các khu vực
trồng cỏ và khu vực hoa màu.
Các vấn đề về an toàn và sức khỏe cộng
đồng liên quan đến xây dựng và ngừng Liên quan đến những rủi ro về an toàn
vận hành các cơ sở chăn nuôi cũng tương và sức khỏe cộng đồng từ việc ăn các
tự như của dự án lớn và đã được đề cập chất độc hại như thịt bò, sữa, thịt lợn,
trong Hướng dẫn chung EHS. Những Tổ chức Y tế Thế giới WHO và Tổ chức
rủi ro về an toàn và sức khỏe cộng đồng Nông lương Thế giới FAO đã có hướng
riêng trong các hoạt động sản xuất chăn dẫn về xử lý chất thải của thuốc thú ý và
nuôi bao gồm tiềm ẩn sự lan rộng các thuốc khử trùng/trừ sâu đồng thời cung
bệnh vật nuôi đã được đề cập trong tài cấp những tiêu chuẩn Codex cho các sản
liệu này cũng như các vấn đề liên quan phẩm sữa, thịt như pho mát và giăm bông.
đến an toàn thực phẩm sau đây. Ví dụ, Codex bao gồm 147 giới hạn tối
đa cho phép (MRL) đối với thuốc thú y
Các tác động về an toàn thực phẩm và trong các trang trại chăn nuôi cũng như
việc quản lý. chất thải thuốc trừ sâu trong các trang trại
Điều trị động vật bằng kháng sinh có thể chăn nuôi.28
để lại hậu quả là xuất hiện các vi sinh
Để đảm bảo thực hiện đúng các các thuốc
vật có khả năng kháng kháng sinh trong
bảo vệ thực vật. Nên thực hiện theo các
đường ruột của động vật được điều
bước sau:
trị. Các khả năng nhiễm bệnh cho con
người là do việc sử dụng thịt hoặc nước • Các cơ sở vật chất thuận lợi liên
có nhiễm bẩn hoặc thực phẩm bị nhiểm quan đến sản xuất chăn nuôi nên sử
bẩn từ phân vật nuôi. Những người sinh dụng dịch vụ thú y một cách thường
----------------------------------
sống gần các trang trại cũng có thể có
28. Codex Alimentarius cung cấp giới hạn dư lượng
nguy cơ lây nhiễm cao. Các chất gây ô cặn bã tối đa cho phép (MRLs) trong thuốc thú y và
nhiễm cũng có thể có trong thịt và các thuốc trừ sâu trong thức ăn thô cho gia súc và lợn. MRL
sản phẩm sữa. về thuốc thú ý FAO/WHO quy định có tại http://www.
codexalimentarius.net/mrls/vetdrugs/jsp/vetd_q-e.jsp.
Các biện pháp giảm bớt nguy cơ đến an
19
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

xuyên để xem xét lại và đánh giá o Có thể bị khóa và có biển báo, chỉ
tình trạng của kho cũng như năng cho phép những người có thẩm
lực của nhân viên. Cùng với sự hỗ quyền ra vào;
trợ của dịch vụ thú y, cần phát triển o Có thể chứa kháng sinh bị tràn và
một kế hoạch thú y bao gồm các tránh tình trạng tràn/rò rỉ kháng
khía cạnh sau:29 sinh ra môi trường xung quanh.
• Tổng kết các bệnh đã xuất hiện và o Đặt các thùng chứa kháng sinh
các bệnh có nguy cơ xuất hiện; lên các giá đỡ dễ dàng nhận ra các
• Chiến dịch ngăn chặn bệnh; chỗ rò rỉ thuốc;
• Việc điều trị bệnh được quản lý một • Để tránh lãng phí kháng sinh, nên
cách thường xuyên; sử dụng phương pháp “nhập trước,
• Các biên bản đánh giá tiêm chủng; xuất trước” như vậy sẽ không để
kháng sinh trong kho hết hạn sử
• Kiểm soát ký sinh trùng; và dụng. Bất kỳ kháng sinh nào hết
• Các kiến nghị về y tế đối với thức hạn sử dụng nên được xử lý theo
ăn và nước uống. quy định của nhà nước.
Nếu cần sử dụng kháng sinh, nên xem
xét các tiêu chuẩn đánh giá sau:
• Sử dụng những kháng sinh được
phê duyệt theo hướng dẫn của nhà
sản xuất nhằm đảm bảo việc sử
dụng chính xác và có trách nhiệm
các loại kháng sinh;
• Sử dụng những kháng sinh được
mua và kiểm định bởi những hướng
dẫn của một chuyên gia;
• Lập kế hoạch về việc sử dụng kháng
sinh đồng nhất trong giai đoạn bệnh
bùng phát.
• Lưu trữ kháng sinh trong bao bì
gốc, tại một nơi:
----------------------------------
29. Để biết thêm thông tin. Xem EUREPGAP về nông
trại kết hợp tại http://www.eurepgap.org/farm/Lan-
guages/English/documents.html.

20
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám Nhiệt độ


sát °C <3b
tăng
2.1 Môi trường Tổng số vi
MPNa/ 400
khuẩn coli-
Hướng dẫn phát thải khí và nước thải 100 ml
form
Bảng 01 thể hiện những hướng dẫn liên Thành phần Để được xác định trên
quan đến vấn đề xả nước thải cho lĩnh hoạt động/ một trường hợp cụ thể
vực này, đối với các hoạt động chăn Kháng sinh cơ sở
nuôi gia súc tập trung có điểm xả thải. a MPN = Số có xác suất lớn nhất
Những hướng dẫn về ngưỡng giá trị xả b Ở rìa của một khu vực được thiết lập mang
thải này được trình bày theo thông lệ tính khoa học, có tính đến chất lượng nước
công nghiệp quốc tế, thường phải được xung quanh, sử dụng nước tiếp nhận, tiềm
năng thụ quan và khả năng đồng hóa
đề cập trong các quy định/tiêu chuẩn
của nước sở tại. Những hướng dẫn này Những mức độ này có thể đạt được ít
có thể thực hiện dựa trên những điều nhất 95 % thời gian mà thực vật hay cơ
kiện hoạt động thông thường trong điều sở chăn nuôi đang hoạt động mà không
kiện cơ sở vật chất được thiết kế và vận pha loãng, được tính theo số giờ hoạt
hành thông qua việc ứng dụng các công động hàng năm của cơ sở. Sự chênh lệch
nghệ ngăn chặn và kiểm soát ô nhiễm đã các mức độ trong các điều kiện dự án cụ
được bàn bạc trong các phần trước của thể cần được làm rõ trong đánh giá tác
tài liệu này. động môi trường

Bảng 1: Các mức phát thải trong sản Các hoạt động sản xuất chăn nuôi có đặc
xuất chăn nuôi gia súc điểm là các nguồn thải phân tán (không
điểm) có thể cần được quản lý thông
Chất gây ô giá trị qua việc thực hiện các chiến lược quản
đơn vị
nhiễm hướng dẫn lý dinh dưỡng như đã được miêu tả ở
pH pH 6-9 trên, xem xét những tác động đến môi
BOD5 mg / l 50 trường và sức khỏe con người từ các tác
COD mg / l 250 nhân gây bệnh trong nguồn nước thải.
Tổng số nitơ mg / l 10 Mục tiêu là hạn chế tối đa các chất dinh
Tổng số phốt dưỡng dư thừa và các chất gây ô nhiễm
mg / l 2 khác cùng với việc xem xét việc xả bề
pho
Dầu mỡ Mg / l 10 mặt nước như đã được miêu tả trong
Hướng dẫn chung EHS.
Tổng số chất
mg / l 50
rắn lơ lửng Tiêu thụ nguồn lực và chất thải
Phần tiếp theo trình bày những chuẩn
21
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

mực đánh giá phát thải và chất thải


trong ngành sản xuất chăn nuôi. Những
mức chuẩn này có thể được sử dụng để
đơn giản hóa việc đánh giá mức độ cân
bằng dinh dưỡng. Bảng 2 và 3 sẽ cung
cấp bảng tổng hợp sản xuất phân bón và
thành phần dinh dưỡng, tỷ lệ nitơ có sẵn
có thể được sử dụng như một phần của
chiến lược quản lý phân bón hữu cơ.
Quan trắc môi trường
Các chương trình quan trắc môi trường
nên được thực hiện để tìm ra tất cả các
hoạt động được xác định để nắm được
những tác động đến môi trường trong
các hoạt động thông thường và các điều
kiện bất thường. Các hoạt động quan
trắc môi trường nên dựa vào các thông
số trực tiếp hay gián tiếp về phát thải,
nước thải, sử dụng nguồn lực cho từng
dự án cụ thể. Việc quan trắc thường
xuyên phải đủ để cung cấp dữ liệu tiêu
biểu cho thông số được quản lý. Việc
quan trắc nên được tổ chức bởi những
cá nhân đã được đào tạo tuân thủ các
quy trình quản lý và lưu thông tin và sử
dụng các thiết bị. Dữ liệu quan trắc nên
được quản lý và xem xét đánh giá lại
một cách thường xuyên và so sánh với
tiêu chuẩn đang thực hiện để kịp thời
có những điều chỉnh cần thiết. Những
hướng dẫn bổ xung về chương trình
quản lý được trình bày cụ thể trong
Hướng dẫn chung EHS.

22
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Bảng 2 Cân bằng dinh dưỡng trong sản xuất thịt bò, sữa bò và thịt lợn

Các chất trong phân


Lượng bón (tính theo kg)
Loại vật phân thải của 1 vật nuôi 1 năm Số vật nuôi trên mỗi
nuôi và Loại phân ra của 1 đơn vị vật nuôi
nhà ở vật nuôi
(tấn) N P K

Phân rắn
10,6 60,3 19,1 33,5 0,85
Nhốt
Mỗi bò Nuớc tiểu 10,4 55,4 2,1 85,2
sữa một
năm loại Thả; chuồng
nặng nhỏ làm bằng Phân lỏng 22,8 124,1 25,1 118,7 0,85
thanh nan gỗ
Thả, lót rơm Rác thải 15,2 128,4 23,8 168,2 0,85

Phân rắn 8,7 49,8 16,5 28,1


Nhốt 1,0
Mỗi bò
Nuớc tiểu 8,5 45,5 1,7 72,0
sữa một
năm loại Thả; chuồng
nhỏ (Jer- nhỏ làm bằng Phân lỏng 18,2 102,2 18,5 100,1 1,0
sey) thanh nan gỗ
1,0
Thả, lót rơm Rác thải 12,6 105,9 20,1 141,3

Lợn nái
Sàn một phần
cùng 23
làm bằng Phân lỏng 5,4 24,0 6,6 9,6 4,3
lợn con
thanh nan gỗ
đến 7,2kg
Sàn một phần
Lợn 7,2-
làm bằng Phân lỏng 1,13 0,5 0,1 0,3 157,0
30kg
thanh nan gỗ
Lợn đang Sàn một phần
lớn , 30 – làm bằng Phân lỏng 0,49 2,8 0,6 1,3 35,0
102kg thanh nan gỗ

Nguồn: Số liệu từ Hướng dẫn 95.03.03 của Tổ chức tư vấn nông nghiệp Đan Mạch

23
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Bảng 3 Nitơ bị bốc hơi trong quá trình quản lý phân gia súc

Thất thoát từ Lượng


Hệ thống Thất thoát Nitơ còn
Lượng lại cho
Vật quản lý Trong Kho Ngoài ra xung
Nitơ trồng trọt
nuôi phân nhà chứa đồng quanh
thải ra
chuồng
pound (N) theo đầu người/năm
Hồ xử lý,
18,3 4,9 9,5 0,8 15,2 3,1
hở
Hồ xử lý,
Lợn 18,3 4,9 0,5 2,8 8,2 10,1
kín
thiến
Hố sâu, hở 18,3 6 0 2,6 8,6 9,7
Hố sâu,
18,3 6 0 0,4 6,4 11,9
kín
Chuồng
220 44 125 11,2 180,2 39,8
xịt, hở
Chuồng
220 44 125 2,8 171,8 48,2
xịt, kín
Bò Rải đều
sữa hàng ngày, 220 15,2 2,2 37,7 55,1 146,9
hở
Rải đều
hàng ngày, 220 15,2 2,2 8,3 25,7 194,3
kín
Trữ khô,
Bò 102 0 20,8 13,8 34,6 67,4
hở
lấy
Trữ khô,
thịt 102 0 20,8 0,7 21,5 80,5
kín

Nguồn: Aillery và những ngưồi khác (2005)

24
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp khỏe của Anh).34

Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề Sức khỏe lao động và quản lý an toàn
nghiệp Trong mỗi dự án cụ thể cần quản lý
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề những nguy hiểm trong môi trường lao
nghiệp cần được đánh giá với các nguyên động. Việc quản lý giám sát phải được
tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn cầu thiết kế và thực hiện bởi những chuyên
gia hàng đầu.35 Nên lưu giữ thông tin về
ví dụ như Hướng dẫn về giá trị ngưỡng
các vụ tai nạn nghề nghiệp, bệnh tật, các
của phơi nhiễm nghề nghiệp (TLV®) và
vấn đề nguy hiểm phát sinh và các tai
các chỉ số phơi nhiễm sinh học (BEIs®)
nạn khác. Những hướng dẫn bổ xung
được công bố bởi Hội nghị các nhà vệ
trong chương trình quản lý an toàn và
sinh học công nghiệp của chính phủ Hoa
sức khỏe nghề nghiệp sẽ được cung cấp
kỳ xuất bản (ACGIH)29,30; Cẩm nang về
trong Hướng dẫn chung EHS.
các mối nguy hóa chất do Viện nghiên
cứu quốc gia Hoa kỳ về sức khỏe và an
toàn nghề nghiệp ban hành (NIOSH)31;
Giới hạn phơi nhiễm cho phép (PELs)
do Cục sức khỏe và an toàn nghề nghiệp
Hoa kỳ (OSHA)32 xuất bản; các giá trị
giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp được
công bố bởi các thành viên Liên minh
Châu Âu33, hoặc các nguồn tài liệu khác
tương tự. ----------------------------------
Tai nạn và tỷ lệ tử vong 30. Xem tại http://www.acgih.org/TLV/ và http://
www.acgih.org/store/
Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
31. Xem tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
32. Xem tại http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owa-
án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián disp.show_document?p_table=STANDAR
tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt DS&p_id=9992
những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời 33. Xem tại: http://europe.osha.eu.int/good_practice/
gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ risks/ds/oel/
hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có 34 Xem tại: http://www.bls.gov/iif/ Và http://www.
hse.gov.uk/statistics/index.htm
thể được đánh giá với điều kiện lao động
35 Những chuyên gia đã được công nhận có thể có
tương tự tại các nước phát triển thông
bao gồm các nhân viên vệ sinh công nghiệp đã được
qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản công nhận, các nhân viên vệ sinh lao động bảo đảm
(ví dụ như Cục Thống kê Lao động của hay chuyên gia an toàn đã được công nhận hay tương
đương thế.
Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
25
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

3.0 Nguồn Tham khảo và bổ sung org/documents/webdocs/EUREPGAP_Livestock_base_


modul e_CPCC_IFA_V2-0Mar05_1-3-05.pdf

Aillery, M., et al. 2005. Managing Manure to Improve AO (Food and Agriculture Organization of the United
Air and Water Quality. Nations). Agricultural Department for Livestock and
Health provides various software and publications on
Economic Research Report No. ERR9. USDA Eco-
livestock. Available at : http://www.fao.org/ag/againfo/
nomic Research Service. Available at: http://www.ers.
resources/en/resources.html
usda.gov/publications/ERR9/
FAO (Food and Agriculture Organization of the United
ATTRA-US National Sustainable Agriculture Informa-
Nations). Animal Feed Resources Information System
tion Service. Matching Livestock and Forage Resourc-
AFRIS. Available at: http://www.fao.org/ag/AGA/
es in Controlled Grazing. Available at : http://www.
AGAP/FRG/afris/tree/cat.htm
attra.org/attra-pub/matchlandf.html - intro
FAO (Food and Agriculture Organization of the United
DAAS (Danish Agricultural Advisory Service). 2000.
Nations). Gives recommendations and links to various
Manuals of Good Agricultural Practice from Denmark,
sources on feed safety. Available at: http://www.fao.
Estonia, Latvia, and Lithuania. DAAS. Available at:
org/ag/aga/agap/frg/feedsafety/special.htm
http://www.lr.dk/international/informationsserier/in-
tfbdiv/cgaps.htm FAO and WHO (Food and Agriculture Organization
of the United Nations and World Health Organiza-
DAAS (Danish Agricultural Advisory Service) and
tion).1962-2005. Codex Alimentarius. Geneva: FAO
IMBR. 2004. Farm Standards for Feed and Manure
and WHO. Available at http://www.codexalimentarius.
Storage. Stables. Poland: European Commission.
net/web/index_en.jsp
DANCEE (Danish Co-operation for Environment in
HSE (Health and Safety Executive UK). 2005a. United
Eastern Europe). 2004. Implementation of the IPPC
Kingdom, Fatal Injuries Report 2004/05. Fatal Injuries
Directive in Zachodniopomorskie Voivodship, Poland.
in Farming, Forestry and Horticulture. Part 2: Analysis
Guideline for inspections regarding integrated permits
of Reportable Fatal Injuries in the Agricultural Sector,
in IPPC companies. Sector-specific guideline: pig
1994/952003/04. p 23. HSE. Available at : http://www.
farms. Draft 1. Cowi in association with Carl Bro.
hse.gov.uk/agriculture/pdf/fatal0405.pdf
EC (European Commission). 1991. EU Nitrate Direc-
HSE (Health and Safety Executive, UK). 2005b. Fa-
tive — Protection of Waters against Pollution Caused
tal Injuries Report 2004/05. Fatal Injuries in Farming,
from Agricultural Sources (91/676/EEC). EC. Avail-
Forestry and Horticulture. Part 3: Non-Fatal Injuries in
able at http://europa.eu.int/comm/environment/water/
the Agricultural Sector, 1994/95-2003/04, pp. 42-46.
water-nitrates/directiv.html
HSE. Available at: http://www.hse.gov.uk/agriculture/
EC (European Commission). 1992. Natura 2000 Direc- pdf/fatal0405.pdf
tive 92/43/EEC. EC. Available at : http://europa.eu.int/
Irish EPA (Environmental Protection Agency). 1998.
comm/environment/nature/
Integrated Pollution Control Licensing. Batneec Guid-
EC (European Commission). 2003. Integrated Pol- ance Note for the Pig Production Sector. Dublin, Ire-
lution Prevention and Control. Reference Document land: Irish EPA. Available at: http://www.epa.ie/Li-
on Best AvailableTechniques for Intensive Rearing of censing/IPPCLicensing/BATNEECGuidanceNotes/
Poultry and Pigs. Seville. Spain. Seville, Spain: EC.
Knowledge Centre of Manure and Biomass Treatment
Available at: http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm
Technology. The centre is gathering knowledge about
EUREP (Euro-Retailer Produce Working Group). 1997. research and technology within the manure and bio-
EUROGAP. EUREP. Available at: http://www.eurep. mass sector. Available at www.manure.dk

26
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Kolpin, D.E. 2002. Pharmaceuticals, Hormones, and US EPA (Environmental Protection Agency). Dairy
Other Organic Wastewater Contaminants in U.S. Production. National Agriculture Compliance Assis-
Streams, 1999-2000: A National Reconnaissance. En- tance Centre, Agriculture Centre, Ag 101. Washing-
vironmental Science & Technology, 36(6): 1202-1211. ton, DC: US EPA. Available at: http://www.epa.gov/
Available at : http://toxics.usgs.gov/pubs/FS-027-02/ oecaagct/ag101/dairy.html
index.html)
US EPA (Environmental Protection Agency). Beef
Michigan State University Extension. 1993. Michi- Production. National griculture Compliance Assistance
gan’s Drinking Water. Nitrate — A Drinking Water Centre, Agriculture Centre, Ag 101. Washington, DC:
Concern. Ext. Bulletin WQ-19. Michigan State Univer- US EPA. Available at: http://www.epa.gov/oecaagct/
sity Extension. Available at: http://www.gem.msu.edu/ ag101/beef.html
pubs/msue/wq19p1.html
US EPA (Environmental Protection Agency). Pork Pro-
National Safety Council. Includes HS, for example.
duction. National Agriculture Compliance Assistance
Available at http://www.nsc.org/library/facts.htm
Centre, Agriculture Centre, Ag 101. Washington, DC:
Ohio Livestock Manure and Wastewater Manage- US EPA. Available at http://www.epa.gov/oecaagct/
ment Guide Bulletin 604. Available at http://ohioline. ag101/pork.html
osu.edu/b604/b604_15.html Oleson, J.E. 2006. Sådan
US EPA (Environmental Protection Agency). National
reducers udledningen af drivhusgasser fra jordbruget
Pollutant Discharge Elimination System Permit Regu-
[How to Reduce Greenhouse Gas Emissions from Agri-
culture]. Danish Agricultural Advisory Service. Avail- lation and Effluent Limitation Guidelines and Stan-
able at http://www.lr.dk/planteavl/informationsserier/ dards for Concentrated Animal Feeding Operations
info-planter/PLK06_07_1_3_J_E_Olesen.pdf (CAFOs), 68 FR 7175-7274. Washington, DC: US
EPA Available at: http://www.epa.gov/fedrgstr/EPA-
OSHA (European Agency for Safety and Health at
WATER/2003/February/Day-12/w3074.htm
Work). European Network. FAQ on Agriculture Sector.
OSHA. Available at: http://agency.osha.eu.int/good_ USDA (Department of Agriculture). 1997. Use of Ure-
practice/sector/agriculture/faq_agriculture ase Inhibitors to Control Nitrogen Loss from Livestock
Waste. Washington, DC: USDA.
Peterson, S.O. 2006. Søren O Petersen: Emission
af drivhusgasser fra landbrugsjord [Emission of USDA (Department of Agriculture). Natural Resources
Greenhouse Gases from Agriculture]. Danish Ag- Conservation Service Nutrients. Available from Live-
ricultural Advisory Service. Available at: http:// stock Manure Relative to Crop Growth Requirements
www.lr.dk/planteavl/informationsserier/info-planter/ at: http://www.nrcs.usda.ov/technical/land/pubs/nlweb.
PLK06_07_1_1_S_O_Petersen.pdf html
Reynolds, Kelly. 2003. Pharmaceuticals in Drinking
Water Supplies. Water Conditioning and Purification
Magazine, 45(6). Available at: http://www.wcponline.
com/column.cfm?T=T&ID=2199 UNFCC (United
Nations Framework Convention on Climate Change).
Greenhouse Gases Database. Emission from Livestock
Production. Available at http://ghg.unfccc.int/

Roy, R.N., A. Finck, G.J. Blair & H.L.S. Tandon. 2006.


Plant Nutrition for Food Security, A Guide for Inte-
grated Nutrient Management. FAO Fertilizer and Plant
Nutrition Bulletin 16. Available at: ftp://ftp.fao.org/agl/
agll/docs/fpnb16.pdf

27
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Các hướng dẫn về sản xuất chăn nuôi


động vật có vú bao gồm chăn nuôi gia
súc, chăn nuôi bò sữa, chăn nuôi lợn.
Các hoạt động chăn nuôi cừu, dê mặc
dù không được nêu trong tài liệu này
nhưng cũng tương tự như các hoạt động
đã nêu trong tài liệu. Tài liệu này không
đề cập đến quy trình chế biến sản phẩm
từ vật nuôi (chế biến sữa, thịt v.v…) mà
chỉ đề cập đến việc sản xuất chăn nuôi.
Các quá trình riêng lẻ liên quan đến việc
nuôi các vật nuôi khác nhau vì các mục
đích khác nhau rất đa dạng. Tuy nhiên,
nhiều quy trình cơ bản và các hoạt động vị chăn nuôi và loại hình sản xuất chăn
được miêu tả dưới đây sẽ chung cho nuôi
toàn bộ các hoạt động trong chương này. Những yêu cầu thiết yếu của đất trồng
Cơ sở vật chất chăn nuôi động vật có vú rất đa dạng tuy nhiên còn tùy thuộc vào
bao gồm các hoạt động sau: dự trữ và số đơn vị chăn nuôi và loại hình sản xuất
xử lý thức ăn, khu vực nuôi gia súc, cho chăn nuôi, khối lượng phân bón và các
ăn và cho uống, quản lý chất thải trong yếu tố khác có liên quan. Cần nghiên
chăn nuôi, và kiểm soát những tác nhân cứu sự cân bằng các chất dinh dưỡng
nguy hại. Cơ sở vật chất nhìn chung bao khi xem xét địa điểm sản xuất chăn nuôi
gồm một khu vực sản xuất chăn nuôi cốt thuận tiện. Sự cân bằng dinh dưỡng sẽ
lõi cùng với một khu phục vụ sản xuất cung cấp thông tin các yêu cầu liên quan
lân cận. Vật nuôi sẽ được tập hợp trong đến diện tích đất nông nghiệp và tỷ lệ
khu vực sản xuất chính và được tạo điều sử dụng phân bón hợp lý nhằm đảm bảo
kiện tốt về nước uống, nước rửa, và các việc cung cấp chất dinh dưỡng cho đất
điều kiện chăm sóc ưu tiên cho động không có tác hại đến môi trường.
vật. Khu vực nông nghiệp xung quanh
Gây giống
trang trại chăn nuôi được sử dụng một
cách lý tưởng trong việc trồng trọt, tận Thông thường, việc nhân giống gia súc
dụng phân bón từ chăn nuôi gia súc làm phải được lựa chọn môt cách tương
chất dinh dưỡng cho hoa màu. Những thích đối với việc sản xuất thịt và sữa,
yêu cầu thiết yếu của đất trồng rất đa quy trình sản xuất kết hợp này đã được
dạng tuy nhiên còn tùy thuộc vào số đơn áp dụng nhiều nơi trên thế giới. Sự
28
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

chuyên môn hóa tăng lên nghĩa là việc lượng nhỏ bê đực được nuôi lấy giống.
sản xuất thịt bò và sữa bò trở thành một Còn bê cái của đàn bò lấy sữa nuôi thành
lĩnh vực riêng biệt và những nông trại bò cái tơ hoặc loại sang đàn bò lấy thịt.
thậm chí có thể chuyên môn hóa trong Bê cái của đàn bò thịt được nuôi làm bò
một công đoạn cụ thể của quy trình sản cái tơ hoặc làm giống.
xuất, ví dụ như vỗ béobò. Sản xuất sữa Lợn con thường được nuôi cùng với lợn
bò cần những giống bò sữa đặc biệt với mẹ cho đến 4 tuần tuổi hay cho đến khi
sản lượng sữa cao, và sản xuất bò lấy nặng 7kg. khi lợn con nặng 7-30 kg vẫn
thịt cần sử dụng giống bò tăng trưởng ở trong khu dành cho lợn con cai sữa,
nhanh và chất lượng thịt tốt. chỉ đến khi chúng đạt 30kg, chúng mới
Mặc dù đàn sữa bò được lựa chọn và được chuyển sang khu dành riêng cho
loại bỏ những con bò cái không phù hợp heo non.
với việc sản xuất sữa và chất lượng thịt Giai đoạn tăng trường và sản xuất sữa
không cao như những con vật nuôi lấy
Giai đoạn tăng trưởng và sản xuất sữa
thịt khác.
là bước quan trọng trong quy trình sản
Việc chăn nuôi sản xuất lợn thịt được xuất. Trâu bò non được nuôi cho đến khi
chia làm ba giai đoạn: 1. giai đoạn phối chúng đạt cân nặng tiêu chuẩn. Bê cái
giống, 2. giai đoạn lợn con đang bú, 3. được lấy giống cho đến khi sinh lứa bê
giai đoạn lợn trưởng thành. Ba giai đoạn con đầu tiên ở tháng thứ 24 tháng. Sau
này có thể được thực hiện ở cùng một đó cứ khoảng 12 tháng đủ để bò cái lại
khu vực. Tuy nhiên, nên tách giai đoạn được lấy giống (2-3 tháng) và tiếp tục
lợn đang lớn ra một khu vực riêng vì lứa tiếp theo sau 9 tháng. Bò cái thường
lý do sức khỏe và môi trường vật nuôi. được vắt sữa sau khi đẻ khoảng 12-14
Giai đoạn phối giống bao gồm 3 giai tháng và ngừng 2 tháng trước khi tiếp
đoạn nhỏ và mỗi một lần phối giống có tục đợt vắt sữa mới. Bò lấy sữa thường
thể cho ra đời từ 8 đến 12 lợn con. có thể được vắt sữa được 2.5 lần (mỗi
Giai đoạn cai sữa lần 12-14 tháng) nhưng cũng có những
Sau khi sinh, bê con thường được tách lứa bò cho năng suất sữa cao hơn.36 Lợn
khỏi bò mẹ sau 1 ngày. Ngay sau khi khô, đạt 30-100 kg thì được nuôi trong nơi
bê con được chuyển đến một chuồng nuôi dưỡng riêng đến khi đạt 100 kg thì
nhỏ riêng. Ban đầu nó được cho ăn sữa, được bán ra thị trường. Một số lợn cái
dần dần thay bằng nước và thức ăn dặm non có thể bị chuyển về để làm giống
trước khi cai sữa hoàn toàn với thời gian thay cho những con đã bị làm thịt.
6 - 8 tuần. Con bê đực của cả bò lấy thịt
và lấy sữa có thể được thiến hay nuôi để ----------------------------------
thành bò đực tơ hoặc vỗ béo lấy thịt. Một 36 US EPA .

29
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

Điều kiện cơ sở sản xuất không cần thiết nhưng cần có hệ thống
Yêu cầu và đặc điểm cơ sở sản xuất gia lưu thông khí ngoài trời và phun nước.
súc phụ thuộc vào khí hậu khu vực đó Tất cả các điều kiện cơ sở vật chất và
và loại hình sản xuất. Sản xuất sữa ở trang thiết bị phải được lau rửa sạch sẽ
nơi có khí hậu ôn đới đòi hỏi phải có và tẩy uế sau mỗi đợt di chuyển đàn lợn
chuồng kín và có khu vắt sữa riêng biệt. ra khu vực khác.
Sản xuất sữa ở nơi có khí hậu nhiệt đới Cho ăn
và cận nhiệt đới thì cần có chuồng và Việc cho gia súc ăn cũng rất đa dạng tùy
khu vắt sữa tránh mưa và nắng. Ở những
thuộc vào loại hình sản xuất chăn nuôi
khu vực có khí hậu thích hợp, có thể chỉ
và khí hậu của từng vùng. Thức ăn của
cần che mưa nắng cho khu vực vắt sữa
bò đa phần là các thức ăn thô và chất
vì phần lớn gia súc được được thả ngoài
sơ như hạt ngũ cốc hoặc các loại cỏ,
trời, có hoặc không có khu bãi cỏ chăn
hoặc đồ ăn gặm. Tuy nhiên việc nuôi
thả. Sản xuất bò lấy thịt thường không
bò lấy sữa năng suất cao cần thức ăn
yêu cầu gì đặc biệt về chuồng trại. Bò
dinh dưỡng cô đặc. Nuôi bò lấy thịt dựa
cái cho con bú phải được thả đi ăn cỏ, bò
vào ăn cỏ và các chất ăn dặm, chất sơ
đực non thì được thả đi ăn cỏ hoặc nuôi
và ngũ cốc khác. Giai đoạn vỗ béo cuối
trong chuồng nuôi béo súc vật để bán thì
cùng trước khi làm thịt sẽ phụ thuộc vào
chỉ yêu cầu các cơ sở vật chất chuồng
thức ăn dinh dưỡng cô đặc, cộng them
nuôi có chỗ cho ăn và chứa phân. Có
với thức ăn dặm. Các thức ăn thô thường
khu vực để tránh mưa và nắng và nhiệt
được sản xuất ngay tại nông trại. Các
độ phù hợp có thể là cần thiết trong một
sản phẩm cô đặc có thể được sản xuất
số điều kiện khí hậu cụ thể. Khu vắt sữa
tại nông trại hoặc mua từ nhà máy sản
và các thiết bị vắt sữa cần được làm vệ
xuất thức ăn chăn nuôi. Các sản phẩm
sinh và tẩy trùng sau một đợt vắt sữa; các
khu chuồng nuôi và thiết bị khác cũng phụ từ quy trình sản xuất thực phẩm
cần được làm vệ sinh thường xuyên. công nghiệp rất dồi dào như mật đường
từ quy trình sản xuất đường có thể coi là
Yêu cầu về khu chuồng nuôi lợn tùy một nguồn thức ăn hiệu quả cho gia súc.
thuộc vào điều kiện khí hậu khu vực đó
và loại hình sản xuất. Khu chuồng nuôi Trong chăn nuôi lợn thông thường có
lợn ở nơi có khí hậu ôn đới đòi hỏi phải 100% sản phẩm thức ăn cô đặc gồm có
cách ly hoàn toàn và có hệ thống thông ngũ cốc, nguồn protein, khoáng chất,
khí (tự nhiên và nhân tạo) để loại bỏ khí vitamin, nhưng trong một số vùng một
ammoniac. Yêu cầu đối với khu chuồng phần rất nhỏ thức ăn lấy từ thức ăn dặm
nuôi lợn ở nơi có khí hậu cận nhiệt đới chứa chất sơ và tinh bột. Một phần thức
đơn giản hơn, chỉ cần có mái che mưa ăn có thể được sản xuất từ khu vực sản
và nắng là đủ. Hệ thống thông gió là xuất thịt lợn. Thức ăn cho lợn được sản

30
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

xuất trong nông trại cùng với những yêu hố phân được dọn sạch bằng một hệ
cầu về dinh dưỡng của lợn. Một lựa chọn thống hút bồn đặc biệt. Dùng các phương
khác là có thể mua thực phẩm đóng gói pháp máy móc hoặc sinh học để chia ra
từ các nhà máy sản xuất thức ăn gia súc. hai loại phân cứng và phân lỏng. Dòng
Các sản phẩm phụ từ quy trình sản xuất chảy chất lỏng được bơm vào khu vực
thực phẩm công nghiệp rất dồi dào như chứa chất thải phân lỏng. Những rác thải
mật đường từ quy trình sản xuất đường rắn được tập hợp trong hố bê tông đóng
có thể coi là một nguồn thức ăn hiệu quả kín. Phân động vật được sử dụng trong
cho gia súc. nông nghiệp như chất bón rất phì nhiêu.
Phân bón Một số phương pháp khác cũng được sử
dụng như thiêu hủy hoặc sử dụng để phát
Phân gia súc thải ra trong quá trình chăn triển khí biogas.
thả tự do thường không có tác động
lớn đến môi trường. Tuy nhiên nếu tỷ Quy trình giết mổ và phân loại
lệ phân gia súc chăn thả tự do tăng một Những con bò và lợn đã đủ tiêu chuẩn
cách nhanh chóng mà không có sự kiểm được bán ra thị trường, giết mổ để lấy
soát và quản lý chặt chẽ thì sẽ có những thịt. Phân loại là quy trình trong đó
rủi ro tiềm ẩn đến môi trường. Chất những con lợn có dấu hiếu yếu sẽ được
lượng của phân bón sẽ phản ánh phương đưa ra khỏi chuồng trại. Một con bò
thức chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi. cái trung bình trong một trang trại chăn
Ví dụ những con lợn được nuôi trong nuôi lấy thịt vẫn có thể sản xuất từ 7
hệ thống sản xuất không sử dụng rơm đến 9 năm. Nhưng đối với bò lấy sữa thì
lót tạo ra lớp bùn quánh với một dung khoảng 5 năm.
tích chất khô từ 5 đến 10%. Lợn được Bò lấy sữa bị loại vì một số lý do như
nuôi trong hệ thống sản xuất chăn nuôi sản lượng sữa thấp, sức khỏe sinh sản
dùng các chất liệu lót nền như rơm tạo kém, viêm vú và thương tật ở chân. Bò
ra một lượng phân với dung tích từ 15 lấy thịt bị loại chủ yếu cho
đến 20%.37
sức khỏe sinh sản kém và bị bệnh. Lợn
Phân có thể được tập hợp bằng rất nhiều nái bị loại do tuổi cao, có vấn đề về sức
cách. Cách đơn giản nhất là làm khô khu khỏe, hoặc không thể thụ thai hoặc mỗi
vực vật nuôi ở như chuồng trại để di dời lần sinh sản ít. Các gia súc bị loại có thể
phần rắn. Một cách khá phức tạp đã được được bán dưới dạng thịt hoặc thải bỏ/
áp dụng trong những khu nhà sản xuất tiêu hủy tùy thuộc vào tình trạng sức
chăn nuôi đó là đưa động vật vào những khỏe của chúng.
sàn mỏng bên trên những hố phân. Những
----------------------------------
37 Irish EPA (2003)

31
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

32
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM
Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và thực hiện và các biện pháp nói chung
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo được cho là có thể đạt được ở một cơ
cùng với các ví dụ công nghiệp chung sở công nghiệp mới trong trình độ công
và công nghiệp đặc thù của Thực hành nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án.
ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp
của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài
kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu
mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề
điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho
tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các và các yếu tố khác của dự án đều phải
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp được tính đến. Tính áp dụng của những
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: dựa trên ý kiến chuyên môn của những
người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/
EnvironmentalGuidelines Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
với các mức và các biện pháp nêu trong
----------------------------------
Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật
án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về chọn thay thế như một phần của việc
mức khả thi tài chính và kỹ thuật. đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.
33
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người

Khả năng áp dụng


Hướng dẫn EHS cho chăn nuôi gia cầm
bao gồm các thông tin liên quan đến
chăn nuôi gia cầm tập trung (bao gồm cả
vịt và gà tây). Đối với hướng dẫn chăm
sóc gia cầm, xem lưu ý hướng dẫn thực
hành tốt của IFC “Các hoạt động chăm
sóc động vật trong chăn nuôi”2. Phụ
lục A mô tả đầy đủ các hoạt động công
nghiệp cho lĩnh vực này. Tài liệu này
được trình bày theo các phần dưới đây:
Phần 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Các tài liệu tham khảo và các
nguồn bổ sung.
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp.

----------------------------------
2 http://www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/Pub-
lications_GoodPractice. Nguồn bổ sung cho hướng
dẫn chăm sóc độc vật bao gồm Hội đồng các trang trại
chăm sóc động vật có thể xem tại www.fawc.org.uk
và Ủy Ban Châu Âu. 2003. Tích hợp phòng chống ô
nhiễm. Tài liệu tham khảo về các kỹ thuật chuyên sâu
tốt nhất cho chăn nuôi gia cầm và heo. http://eippcb.jrc.
es/pages/FActivities.htm

34
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

1.0. Các tác động đặc trưng của ngành hỏng/không sử dụng, và các chất tẩy
công nghiệp và việc quản lý rửa đã qua sử dụng. Ngoài hướng dẫn
chuyên ngành, các loại chất thải phải
Phần tiếp theo sẽ cung cấp tóm lược
được quản lý và thải loại theo hướng
các vấn đề về môi trường, sức khỏe và
dẫn về chất thải nguy hại và không nguy
an toàn liên quan đến ngành chăn nuôi
hại được cung cấp trong Hướng dẫn
gia cầm, trong giai đoạn vận hành, cùng
chung EHS.
với những khuyến nghị để quản lý các
vấn đề này. Các khuyến nghị quản lý Thức ăn thừa
những vấn đề môi trường, sức khỏe và Thức ăn gia cầm chủ yếu gồm các loại
an toàn thường gặp ở hầu hết các dự hạt ngô và đậu, tuy nhiên các loại ngũ
án lớn trong các giai đoạn xây dựng và cốc khác, đậu đỗ, rễ và củ cây, các chất có
ngừng hoạt động được cung cấp trong nguồn gốc động vật (như thịt cá, thịt và
các Hướng dẫn chung EHS. xương động vật và các sản phẩm về sữa)
cũng có thể được bổ sung. Thức ăn gia
1.1 Môi trường
cầm thường được bổ sung các loại axit
Các vấn đề môi trường trong các dự án amin, vitamin, chất khoáng bổ sung, và
chăn nuôi gia cầm thường bao gồm: cũng có các chất kháng sinh tổng hợp và
• Quản lý chất thải. cả kim loại nặng (như hợp chất thạch tín
roxarsone rất phổ biến (3-nitro - 4 - hy-
• Nước thải.
droxyphenylarsonic acid). Các loài chim
• Phát thải khí thải. thường được chăn nuôi ngay gần nhà, dù
• Các chất độc hại. có một số loại được chăn thả tự do. Các
loài chim thường được cho ăn bằng các
• Các loại bệnh cho động vật. loại máy thủ công hoặc cơ học, hoặc vận
Quản lý chất thải hành liên tục hoặc có khoảng gián đoạn.
Chính thức ăn có thể trở thành chất thải
Chất thải rắn được tạo ra khi chăn nuôi
không mong muốn nếu bị đổ khi lưu giữ,
gia cầm bao gồm thức ăn thừa, phân
tiếp thức ăn, dỡ thức ăn thừa hoặc ngay
động vật, xác gia cầm, các chất lắng
trong quá trình cho ăn. Thức ăn thừa, bao
đọng và bùn từ các thiết bị xử lý nước
gồm các loại phụ gia, có thể góp phần
thải tại chỗ (cũng có thể gồm lượng dư
làm nhiễm bẩn các dòng chảy tràn, chủ
thừa của các chất kích thích sinh trưởng
yếu là do thành phần chất hữu cơ.
hoặc kháng sinh, và các thành phần độc
hại khác). Các loại chất thải khác gồm Các biện pháp khuyến nghị để tối đa hóa
nhiều loại bao bì (như bao bì thức ăn hiệu suất hoạt động và giảm thiểu thức
hoặc thuốc trừ sâu),các loại màng thông ăn thừa bao gồm:
khí đã qua sử dụng, các loại dược phẩm • Bảo vệ thức ăn tránh tiếp xúc mưa,
35
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

gió trong quá trình chế biến, lưu khu vực sử dụng. Phân gia cầm thường
trữ, vận chuyển và cho ăn; được sử dụng làm phân bón trên đất
• Duy tu bảo dưỡng để các hệ thống nông nghiệp.
kho lưu giữ, vận chuyển và cho ăn Phân gia cầm có chứa nitơ, phốtpho và
luôn trong trình trạng làm việc tốt; các chất thải khác như hormon, kháng
sinh và kim loại nặng có trong thức
• Duy trì nhật ký sử dụng thức ăn cho
ăn. Các chất này có thể dẫn đến phán
vật nuôi;
tán khí ammoniac và các loại khí khác
• Cân nhắc việc trộn lẫn thức ăn thừa vào không khí và có thể gây rủi ro tiềm
với các loại vật liệu có khả năng tái tàng khả năng nhiễm bẩn các nguồn tài
chế khác để sử dụng làm phân bón; nguyên nước mặt và nước ngầm qua
và hiện tượng rỉ thấm và chảy tràn. Phân
• Đối với thức ăn thừa không thể tái gia cầm cũng chứa các loại vi khuẩn và
chế do các vấn đề an ninh sinh học các mầm bệnh có thể ảnh hưởng tiềm
tiềm tàng thì các phương pháp thải tàng tới đất, nước và các nguồn thức ăn,
bỏ thay thế cần được áp dụng với sự đặc biệt khi mà chúng không được quản
tư vấn của các cơ quan chức năng lý chặt chẽ và hiệu quả khi đem làm
về y tế ở địa phương. phân bón trong nông nghiệp.3
Chất thải động vật Phân gia cầm cũng có thể được sử dụng
Hoạt động chăn nuôi gia cầm thường làm một loại phân bón trên đất nông
tạo ra một lượng lớn chất thải động vật, nghiệp sau khi đã có sự đánh giá cẩn
chủ yếu là phân, nhưng cũng bao gồm trọng về những tác động tiềm ẩn do sự
các chất khác như vật liệu lót ổ. Việc có mặt của các hóa chất và thành phần
quản lý chất thải động vật chủ yếu phụ sinh học nguy hại. Các kết quả đánh giá
thuộc vào dạng hoạt động, bao gồm chủ có thể sẽ chỉ rõ yêu cầu phải xử lý hoặc
yếu là các hệ thống lồng khô hay ướt chuẩn bị đến một mức độ nào đó trước
và các loại vật liệu làm ổ. Việc quản lý khi sử dụng phân gia cầm làm phân bón
chất thải động vật bao gồm thu gom, ----------------------------------
vận chuyển, lưu giữ, xử lý, sử dụng và 3. Vi rút cúm gia cầm HPAI có thể lây lan qua tất cả
thải bỏ chất thải. Phân gia cầm đôi khi các chất dịch, đặc biệt là phân bón, và kể từ khi vi rút
được phát tán, có thể sống nhiều tháng trong điều kiện
được dùng làm phân hỗn hợp, nhưng
ẩm lạnh, và vô thời hạn trong điều kiện băng giá, việc
cũng có thể được lưu giữ ở các lán, các tiêu hủy nó trong phân đòi hỏi phải thực hiện ở nhiệt
khu vực kho có mái che, hay để bên độ cao (trên 60oC).
ngoài có che phủ hay không che phủ, 4. Các thông tin bổ sung áp dụng cho dinh dưỡng cây
hoặc đôi khi ở các ao cho đến khi sẵn trồng được cung cấp trong Hướng dẫn EHS cho cây
sàng để vận chuyển đến bãi thải hoặc trồng hàng năm.

36
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

cũng như chỉ ra tỷ lệ sử dụng phù hợp.4 giảm tổng lượng phốtpho xuống từ
Các biện pháp quản lý sau đây được 0,05 đến 0,1% [0,5 đến 1g/kg thức
khuyến nghị để tiết giảm tối đa lượng ăn];7
phân được tạo ra, để tiến hành xử lý chất • Sử dụng các dạng nguyên liệu thức
thải động vật và để giảm thiểu sự dịch ăn đảm bảo chất lượng, không
chuyển của các chất nhiễm bẩn tới các nhiễm bẩn (như phải biết được
vùng nước mặt và nước ngầm, v.v. và nồng độ thuốc trừ sâu và dioxin
không khí:5 không vượt quá mức có thể chấp
• Thực hiện Kế hoạch Quản lý Dinh nhận được), không chứa đồng, kẽm
dưỡng Toàn diện, bao gồm tính và chỉ có các phụ gia mà nhất thiết
toán cân bằng khối lượng dinh cần cho sức khỏe vật nuôi;8
dưỡng cho toàn trang trại. Bản kế • Đảm bảo các thiết bị sản xuất cũng
hoạch này phải đảm bảo rằng việc như lưu giữ phân gia cầm được xây
sử dụng phân gia cầm không vượt dựng để ngăn ngừa nhiễm bẩn phân
quá lượng hấp thụ dinh dưỡng của vào các vùng nước mặt và nước
cây trồng và phải bao gồm cả thói ngầm (như sử dụng sàn bê tông,
quen ghi chép lập hồ sơ việc quản sử dụng máng thu nước mái nhà
lý dinh dưỡng;6 để thu gom và tách nước mưa sạch,
• Hợp lý hóa hàm lượng thức ăn đối bao phủ các khu vực lưu giữ phân
với các yêu cầu dinh dưỡng cụ thể với mái cố định hoặc tấm che bằng
của các loại gia cầm và trong giai nhựa);9
đoạn tăng trưởng/ phát triển khác • Giữ chất thải càng khô càng tốt bằng
nhau; cách quét chất thải thay vì rửa trôi
• Sử dụng chế độ ăn uống ít protein, bằng nước, giảm thiểu tối đa lượng
bổ sung axit amin; nước sử dụng trong quá trình làm
sạch (ví dụ: sử dụng vòi nước áp lực
• Sử dụng chế độ ăn uống ít Phốtpho
cao, lưu lượng dòng chảy thấp);
với các hợp chất phốt-phát vô cơ dễ
----------------------------------
tiêu (ví dụ: Với một gia cầm, có thể
7. EC (2003)
---------------------------------- 8. Tham khảo thông tin về thức ăn chăn nuôi tại Bộ
5. Tham khảo thông tin về quản lý phân bón có tại phận chăn nuôi và sức khỏe động vật FAO, http://www.
EC (2003) fao.org/ag/againfo/home/en/home.html
6. Nguồn để thực hành tốt bao gồm: (Roy et al. (2006)) 9. Tham khảo thông tin về lưu trữ phân bón của
Dinh dưỡng cây trồng cho an ninh lương thực, Hướng Chương trình quản lý môi trường chăn nuôi và gia cầm,
dẫn quản lý dinh dưỡng tích hợp, FAO, có tại ftp://ftp. tại http://www.lpes.org/Lessons/Lesson21/21_2_siz-
fao.org/agl/agll/docs/fpnb16.pdf ing_storage.pdf

37
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Sử dụng nước nóng hoặc hơi nước đất và trong thảm thực vật, cũng
trong các hoạt động làm sạch thay như các giới hạn chất dinh dưỡng
vì dùng nước lạnh, vì như vậy có và các giới hạn chất ô nhiễm trong
thể giảm thiểu lượng nước sử dụng nước ngầm.10 Nếu có thể, rải phân
đến 50%; trên đất ngay sau khi làm sạch theo
mẻ (hầu hết ammoniac đã phát tán
• Giảm độ ẩm của phân gia cầm khô
trong tháng đầu tiên lưu giữ phân)
(như thổi không khí khô vào hoặc
và chỉ trong các giai đoạn thích
thông khí trong các lò phân);
hợp với việc sử dụng chúng như
• Giảm thiểu diện tích bề mặt lưu giữ là nguồn chất dinh dưỡng cho cây
phân gia cầm; (thường ngay trước khi bắt đầu mùa
• Đặt vị trí đường ống thu gom phân sinh trưởng);
cách xa các vùng nước, khu ngập • Các thiết bị lưu giữ phân phải đủ
nước, thủy vực hoặc cá dung lượng để lưu giữ được lượng
• Các nơi cư trú nhạy cảm khác; phân phát sinh từ 9 đến 12 tháng,
đủ để phân có thể được dùng cho
• Kiểm tra rò rỉ thường xuyên (như
đất nông nghiệp vào thời gian thích
giám sát các thùng chứa xem có
hợp;
bị han rỉ các van hãm, đặc biệt là
những nơi gần mực nước ngầm và • Thiết kế, xây dựng và duy tu bảo
làm sạch các thùng chứa ít nhất mỗi dưỡng các thiết bị lưu giữ và quản
năm một lần hoặc khi cần thiết); lý chất thải để lưu giữ mọi loại
phân, rác (vật liệu làm ổ), và xử lý
• Sử dụng van đôi ở các đầu ra của
nước thải bao gồm cả nước chảy
các thùng chứa chất lỏng để giảm
tràn và mưa;11
thiểu rủi ro rò rỉ;
• Loại bỏ các loại chất lỏng và bùn
• Để phân hoặc rác ở các khu vực
cặn ra khỏi các hồ chứa khi cần
được che phủ hoặc có mái che;
thiết để phòng ngừa nông hóa;
• Chỉ tiến hành rải phân như một
• Xây dựng một hồ chứa bùn;
phần của kế hoạch quản lý chất thải
và chất dinh dưỡng toàn diện, trong ----------------------------------
đó có tính đến các thành phần có 10. Tham khảo thông tin về sử dụng dinh dưỡng cây
tính độc hại tiềm tàng của loại chất trồng, được cung cấp trong Hướng dẫn EHS của IFC về
sản xuất cây trồng và sản xuất cây trồng hàng năm, và
thải này – gồm các mức ngưỡng tại Roy et al (2006).
độc tố phyto tiềm tàng, nồng độ của 11. Thiết kế phương án cho hiện tượng lũ lụt trong
các chất nguy hại tiềm tàng trong 100 năm

38
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Vận chuyển các dòng thải lỏng để phòng ngừa thối rữa;
trong các thùng chứa kín; • Chỉ ủ phân trộn với các xác gia cầm
• Quản lý bùn và cặn lắng từ các hệ sạch bệnh và đảm bảo rằng quy
thống xử lý nước thải như là một trình ủ phân trộn được quản lý để
phần của dòng chất thải rắn và ngăn ngừa rò rỉ và mùi (như dùng
tuân theo các nguyên tắc được áp đủ lượng vật liệu phủ, để nhiệt độ
dụng cho phân gia cầm và các loại và độ ẩm phù hợp);
chất thải rắn khác với sự quan tâm • Sử dụng các giải pháp mang tính
đặc biệt về các thành phần độc hại thương mại đáng tin cậy đã được
tiềm tàng. các cơ quan quản lý địa phương
Xác gia cầm phê chuẩn để xử lý xác gia cầm
Xác gia cầm phải được quản lý nhanh bằng cách thiêu đốt tùy thuộc vào
chóng và hợp lý vì chúng là nguồn gây nguyên nhân gia cầm bị chết;14
bệnh và mùi quan trọng, và có thể thu • Khi không có dịch vụ thu gom xác
hút các vật truyền bệnh. gia cầm được cấp phép, thì việc
Các biện pháp được khuyến nghị để chôn tại chỗ có thể là một trong các
quản lý và thải loại xác gia cầm bao biện pháp thay thế hữu hiệu, nếu
gồm:12 như được các cơ quan chức năng
cho phép. Dù chôn tại chỗ hay ngoài
• Giảm tỷ lệ gia cầm chết thông qua
trang trại, thì khu vực chôn phải có
các biện pháp phòng và trị bệnh
đường để máy xúc đất đi vào được
hợp lý;13
cũng như phải được thiết kế và đặt
• Thu gom xác gia cầm thường xuyên địa điểm nhằm tránh gây nhiễm bẩn
----------------------------------
về mùi hoặc rò rỉ từ bãi chôn, xác
12. Thao khảo hướng dẫn chi tiết về tiêu hủy thịt gia
cầm: Đánh giá toàn diện, Đại học Kansas State (2004)
phân hủy; Tránh chôn trong các bãi
http://fss.k-state.edu/research/books/carcassdisp. ----------------------------------
html; Hướng dẫn giết mổ động vật để kiểm soát dịch 13. Tham khảo thông tin về sức khỏe động vật
bệnh, Tổ chức thú y thế giới (2006) tại: http://www. và phòng ngừa dịch bệnh của Tổ chức thú y Aus-
oie.int/eng/normes/mcode/en_chapitre_3.7.6.htm; tralia, tại http://www.animalhealthaustralia.com.
Hướng dẫn chú giải về tiêu hủy phụ phẩm của động au/aahc/index.cfm?E9711767-B85D-D391-45FC-
vật và chất thải từ ăn uống, thủy sản và thực phẩm, Bộ CDBC07BD1CD4#ops và từ Sở Nông nghiệp Hoa Kỳ
Nông nghiệp Vương quốc Anh (2001) tại: http://www. (USDA), Cục kiểm tra động thực vật, tại: http://www.
defra.gov.uk/animalh/by-prods/publicat/dispguide. aphis.usda.gov/animal_health/index.shtml and in EC
pdf; Nhiều tài liệu được cung cấp bởi Tổ chức thú y (2003).
Australia, tại: http://www.animalhealthaustralia.com. 14. Ví dụ về các vấn đề môi trường chính liên quan đến
au/aahc/index.cfm?E9711767-B85D-D391-45FC- các cơ sở thiêu đốt có thể tìm thấy tại Hướng dẫn EHS
CDBC07BD1CD4#ops. cho các công trình quản lý quản lý chất thải.

39
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

chôn hở.15 cũng được khuyến nghị để giảm thiểu


hơn nữa các tác động do dòng chảy mặt
Nước thải
của hoạt động chăn nuôi gia cầm.
Quy trình nước thải công nghiệp
• Giảm sử dụng nước và chảy tràn
Các hoạt động chăn nuôi gia cầm có thể
khi tắm cho gia cầm bằng cách
tạo ra các dòng thải từ các nguồn khác
ngăn ngừa hiện tượng chảy tràn của
nhau, bao gồm dòng chảy mặt từ nhà
các thiết bị phun tưới nước và sử
nuôi, cho ăn, phun nước; từ chỗ lưu giữ
dụng các thiết bị có khả năng cân
và thiết bị quản lý chất thải. Các hoạt
đối, được bảo trì tốt và tự chảy;
động quản lý chất thải như bón phân
gia cầm cho đất, có thể gây ra các dòng • Lắp đặt các lưới lọc rau cỏ để ngăn
thải phi tập trung do dòng chảy mặt. Cả chất lắng đọng;
hai dạng dòng thải đều có tiềm năng • Lắp đặt các bộ chia tách nước mặt
làm nhiễm bẩn nước mặt và nước ngầm để định hướng riêng rẽ dòng chảy
với các loại chất dinh dưỡng, ammoni- mặt sạch ra xa các khu vực chứa
ac, cặn lắng, thuốc trừ sâu, mầm bệnh, chất thải;
phụ gia thức ăn như kim loại nặng,
hormones, và các chất kháng sinh.16 • Áp dụng các vùng đệm cho các
Các dòng thải từ hoạt động nuôi gia vùng nước mặt, phù hợp với điều
cầm thường có hàm lượng chất hữu cơ kiện và các yêu cầu của địa phương,
cao và do đó có nhu cầu ôxy sinh hóa và tránh bón phân gia cầm trên đất
(BOD) và nhu cầu ôxy hóa học (COD), trong khu vực này.17
cũng như các chất dinh dưỡng và chất Quy trình xử lý nước thải
lơ lửng (TSS) cao. Các kỹ thuật để xử lý quy trình nước
Quản lý chất thải một cách hiệu quả, như thải công nghiệp trong ngành này bao
đã mô tả ở trên là cực kỳ quan trọng để gồm lắng đọng để giảm các chất rắn lơ
giảm thiểu các dòng thải tới nước mặt và lửng bằng cách dùng các ao làm trong
nước ngầm. Ngoài ra, các kỹ thuật sau hoặc ao lắng; cân bằng dòng chảy và
----------------------------------
tải lượng; xử lý sinh học để giảm các
15. Nhiều quốc gia cấm chôn lấp xác. Có thể tham
khảo thêm thông tin về xử lý động vật chết tại Hướng chất hữu cơ hòa tan (BOD); khử các
dẫn EHS cho chế biến gia cầm. ----------------------------------
16. 40% thuốc kháng sinh sản xuất cho chăn nuôi 17. U.S. EPA, Hệ thống Quốc gia về cấp phép loại bỏ
được sử dụng như thuốc kích thích tăng trưởng cho chất ô nhiễm Quốc gia; Hướng dẫn hạn chế dòng thải
vật nuôi. Kelly Reynolds, Dược phẩm cung cấp trong và tiêu chuẩn cho chăn nuôi động vật tập trung (CA-
nước uống, Xử lý nước và làm sạch, tháng 6 - 2003: FOs), 68 FR 7175-7274.
Tập 45, Số 6. http://www.wcponline.com/column. http://www.epa.gov/fedrgstr/EPA-WATER/2003/Feb-
cfm?T=T&ID=2199. ruary/Day-12/w3074.htm

40
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

chất dinh dưỡng sinh học để giảm nitơ Phát thải khí thải
và phốtpho; khử clo dòng thải khi cần Các phát tán khí từ hoạt động chăn nuôi
vô trùng; khử nước các chất dư thừa và gia cầm chủ yếu gồm ammoniac (xem
sử dụng làm phân trộn các chất dư thừa quản lý chất thải động vật), mùi (xem
từ xử lý nước thải ở mức chất lượng có làm chuồng trại cho động vật và quản
thể chấp nhận được. Các biện pháp kiểm lý chất thải), và bụi (như các hoạt động
soát kỹ thuật bổ sung có thể cần thiết lưu trữ, tiếp và dỡ thức ăn, quản lý chất
(i) nếu có các hợp chất có hoạt tính cao thải). Quản lý chất thải hiệu quả, như đã
(lượng dư thừa các chất kích thích tăng mô tả ở trên, là điều cực kỳ quan trọng
trưởng và kháng sinh, và các chất độc để giảm thiểu các phán tán chất gây ô
hại khác) và (ii) để kìm hãm hay khử nhiễm không khí. Ngoài ra, các kỹ thuật
mùi khó chịu. quản lý được thảo luận dưới đây cũng
Quản lý nước thải công nghiệp và các ví được khuyến khích sử dụng để giảm nhẹ
dụ về các cách tiếp cận xử lý được thảo hơn nữa những tác động của phát thải
luận trong Hướng dẫn chung EHS. khí từ hoạt động chăn nuôi gia cầm.
Thông qua việc sử dụng các công nghệ Ammoniac và mùi
và các kỹ thuật thực tiễn tốt trong quản
Khí ammoniac và các nguồn gây mùi
lý nước thải, các cơ sở thiết bị phải đáp
khó chịu khác chủ yếu được tạo ra trong
ứng các giá trị định hướng trong thải bỏ
quá trình khử nitơ của phân gia cầm và
nước thải như được chỉ ra ở bảng liên
có thể được giải phóng trực tiếp vào khí
quan trong Phần 2 của tài liệu này
quyển trong mọi giai đoạn xử lý phân gia
Các dòng nước thải và Tiêu thụ nước cầm, gồm cả khi thông khí của khu vự
Hướng dẫn quản lý các loại nước thải chuồng nuôi và khu vực lưu giữ phân gia
không bị nhiễm bẩn từ các hoạt động cầm. Mức độ khí Ammoniac có thể chịu
của thiết bị, nước mưa không nhiễm ảnh hưởng của nhiệt độ trong nhà, tốc
bẩn và nước thải hợp vệ sinh được cung độ thông khí, độ ẩm, tỷ lệ dồn kho, chất
cấp trong Hướng dẫn chung EHS. lượng vật liệu làm ổ, thành phần thức ăn
Các dòng nước thải bị nhiễm bẩn cần (protein thô). Khí ammoniac (NH3) có
được chuyển đến hệ thống xử lý nước mùi hắc và cay và có thể trở thành chất
thải quy trình sản xuất công nghiệp. kích thích ở nồng độ cao. Lắng đọng khí
Các khuyến nghị để giảm thiểu lượng ammoniac tại các vùng nước mặt có thể
tiêu thụ nước, đặc biệt là ở những nơi góp phần vào hiện tượng phú dưỡng ở
nguồn nước hạn chế, được cung cấp đây. Phát tán khí ammoniac cũng làm
trong Hướng dẫn chung EHS. giảm nồng độ nitơ và giá trị phân bón
của phân gia cầm.

41
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Các biện pháp khuyến nghị để giảm vực có các hoạt động phát sinh bụi
tác động của khí ammoniac và mùi khó nhiều (như khu nghiền thức ăn);
chịu 18 gồm:
• Thực hiện các biện pháp kiểm soát
• Cân nhắc vị trí của các cơ sở mới, bụi nhất thời (như phun ướt các khu
có tính đến khoảng cách tới hàng đỗ xe và các cung đường nhiều bụi
xóm và sự lan truyền của mùi khó bẩn khi cần thiết);
chịu;
• Đảm bảo việc ngăn ngừa phát tán
• Kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và các khí sinh học, chúng có thể chứa các
yếu tố môi trường khác của kho lưu tác nhân gây bệnh và thực hiện các
giữ phân gia cầm để giảm phát tán; biện pháp kiểm soát phát tán trong
khu vực phát sinh và lưu giữ phân
• Cân nhắc việc ủ phân gia cầm để
gia cầm.
giảm phát tán mùi;
• Giảm các phán tán và mùi khó chịu Các chất nguy hại
trong các hoạt động bón phân bằng Các chất nguy hại được sử dụng trong
các vùi sâu vài cm so với mặt đất toàn bộ chu trình chăn nuôi gia cầm
và chọn điều kiện thời tiết phù hợp (như các chất tiệt trùng, kháng sinh và
(như khi gió thổi ra xa khu vực có hormon). Hướng dẫn về xử lý, lưu giữ
người ở); và vận chuyển các chất nguy hại được
cung cấp trong Hướng dẫn chung EHS.
• Nếu cần thiết, sử dụng các hóa chất
(ví dụ các chất ức chế urin) hàng Sử dụng thuốc trừ sâu
tuần để giảm hiện tượng chuyển từ Các loại thuốc trừ sâu có thể được sử
nitơ sang ammoniac;19 dụng trực tiếp trên gia cầm hoặc đối với
cơ sở hạ tầng (như nhà xưởng, chuồng
Bụi
trại) và để kiểm soát côn trùng (như các
Bụi có thể giảm tầm nhìn, gây ra các vấn
loại ký sinh và vật chủ trung gian) sử
đề về hô hấp và là tác nhân tạo điều kiện
dụng bể dìm, phun, phun sương. Các
phán tán mùi và bệnh tật. Các biện pháp
loại thuốc trừ sâu cũng có thể được sử
được khuyến nghị để giảm thiểu phát dụng để kiểm soát các loài săn mồi. Các
sinh bụi bao gồm: chất gây ô nhiễm tiềm tàng từ thuốc trừ
• Lắp đặt hệ thống thu bụi tại các khu sâu bao gồm các thành phần có hoạt tính
---------------------------------- cao và trơ, có tính hòa tan, các sản phẩm
18. Xem chi tiết tại EC (2003). phân hủy bền vững. Các loại thuốc
19. Sử dụng chất ức chế ure để kiểm soát mất Nitơ từ trừ sâu và các sản phẩm phân hủy của
chất thải chăn nuôi, Sở Nông nghiệp Hoa Kỳ, 1997. chúng có thể xâm nhập vào nước ngầm
42
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

và nước mặt dưới dạng hòa tan, huyền Các cách tiếp cận IPM được khuyến
phù hay dính vào các hạt đất. Các loại nghị trong ngành chăn nuôi động vật có
thuốc trừ sâu, trong một số trường hợp, vú gồm:
làm hỏng các vùng nước mặt và nước
• Bảo dưỡng cơ sở hạ tầng để tránh
ngầm. Một số loại thuốc trừ sâu bị nghi
sâu hại (như bít khe lỗ, hàn kín các
ngờ hoặc được biết là nguyên nhân nguy
kẽ hở cửa ra vào và cửa sổ;
hại sức khỏe cấp tính hoặc mãn tính với
con người cũng như những tác động xấu • Sử dụng các biện pháp kiểm soát cơ
về mặt sinh thái học. học (như bẫy, tấm ngăn, chiếu sáng,
âm thanh) để giết, xua đuổi các loài
Bằng cách giảm sử dụng thuốc trừ sâu,
gây hại;
việc chăn nuôi gia cầm có thể không chỉ
giảm được những tác động môi trường • Sử dụng các loài săn mồi kiểm soát
do hoạt động của mình mà còn giảm các loài gây hại. Bảo vệ các loài
được chi phí sản xuất. Các loại thuốc thiên địch bằng cách tạo ra nơi cư
trừ sâu cần phải được quản lý để tránh trú thuận lợi ( như các các bụi cây
di chuyển sang các vùng đất hoặc môi để làm tổ và các thảm thực vật bản
trường nước lân cận bằng cách thiết lập địa khác) để các loài săn mồi cư
quy trình sử dụng chúng như một phần ngụ;
của chiến lược phòng trừ dịch hại tổng • Duy trì thông lệ giữ gìn sạch sẽ ở
hợp (IPM) và phải được thể hiện trong chuồng nuôi và các khu vực khác
Kế hoạch Quản lý Thuốc trừ sâu (IPM). để hạn chế nguồn thực phẩm và nơi
Các giai đoạn tiếp theo cần phải được cư ngụ cho các loài gây hại;
cân nhắc khi thiết kế và thực thi một
chiến lược IPM, tham khảo các chiến • Tăng cường thoát nước và giảm
lược quản lý dịch hại thay thế khác, với nước tù đọng để kiểm soát muỗi;
việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa chất nhân • Cân nhắc việc phủ hố phân bằng
tạo như là lựa chọn cuối cùng. vải địa kỹ thuật (cho phép nước
Quản lý Dịch hại Tổng hợp (IPM) thâm nhập vào hố và duy trì các
hoạt động composting) để giảm số
IPM sử dụng sự hiểu biết về vòng đời
lượng ruồi, nhặng;
của các loài gây hại và sự tương tác của
chúng với môi trường, kết hợp với các • Nếu sử dụng thuốc trừ sâu, xác
các biện pháp kiểm soát sâu hại để duy định trong kế hoạch IPM yêu cầu
trì sâu hại ở một mức trong ngưỡng gây về thuốc trừ dịch hại và đánh giá
thiệt hại về kinh tế với tác động xấu về hiệu quả của chúng, cũng như các
môi trường và sức khỏe tối thiểu. tác động môi trường tiềm tàng, để
43
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

đảm bảo rằng loại thuốc trừ dịch hại mà vẫn giữ được hiệu quả và áp
được lựa chọn có ít tác động bất lợi dụng liều lượng có hiệu quả ở mức
nhất (như không rò rỉ). thấp nhất;

Các thông lệ quản lý tốt • Tránh sử dụng các loại thuốc trừ
dịch hại nằm dưới Mức 1a và 1b
Nếu việc sử dụng thuốc trừ dịch hại
Bảng phân loại thuốc trừ dịch hại
được đảm bảo, việc ngăn ngừa đổ tràn
theo mức nguy hiểm của Tổ chức Y
và kiểm soát đồng bộ với các khuyến
tế Thế giới:
nghị áp dụng cho các các loại thuốc
trừ dịch hại và các chất nguy hại tiềm • Tránh sử dụng các loại thuốc trừ
tàng khác được lưu ý trong Hướng dẫn dịch hại nằm dưới Cấp II Bảng
chung EHS cần phải được tuân thủ. phân loại thuốc trừ dịch hại theo
Ngoài ra, các hoạt động sau phù hợp với mức nguy hiểm của Tổ chức Y tế
chăn nuôi gia cầm cần được tiến hành để Thế giới nếu nước sở tại thiếu các
giảm các tác động môi trường: hạn chế về phân phối và sử dụng
các hóa chất này, hoặc nếu các loại
• Đào tạo những người sử dụng thuốc
thuốc này được sử dụng bởi những
trừ dịch hại theo các quy trình được
người không qua đào tạo thích hợp,
kế hoạch hóa, đồng thời sử dụng
trang bị đầy đủ để xử lý, lưu giữ, sử
quần áo bảo hộ phù hợp. Nếu khả
dụng và loại bỏ các chất này một
thi và cần thiết, những người sử
cách hợp lý;
dụng thuốc trừ dịch hại cần phải có
chứng chỉ cho hoạt động này;20 • Tránh sử dụng các loại thuốc trừ
dịch hại nằm trong Phụ lục A và B
• Xem xét kỹ hướng dẫn của nhà sản
của Công ước Stockholm, trừ các
xuất về liều lượng và xử lý, cũng
trường hợp được Công ước lưu ý;21
như các kinh nghiệm đã công bố về
việc tiết giảm lượng thuốc sử dụng • Chỉ sử dụng các loại thuốc trừ dịch
---------------------------------- hại được sản xuất có giấy phép và
20. Ví dụ như các chương trình đào tạo được chứng đăng ký, được cơ quan chức năng
nhận bởi US EPA (2006), trong đó thuốc trừ sâu được phê chuẩn theo Luật quốc tế về
phân thành “chưa được phân loại” hoặc “hạn chế” và
quản lý phân phối và sử dụng thuốc
yêu cầu người lao động sử dụng thuốc trừ sâu chưa
được phân loại phải được đào tạo theo Tiêu chuẩn bảo ----------------------------------
vệ người lao động (40 CFR Part 170) khỏi thuốc trừ sâu 21. Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu
nông nghiệp. Nếu sử dụng những loại thuốc trừ sâu bị cơ khó phân hủy (năm 2001), kiểm soát việc sử dụng
hạn chế yêu cầu phải dùng các thiết bị chuyên dụng đã thuốc trừ sâu gốc POPs-: Aldrin, chlordane, DDT, Diel-
được chứng nhận. Tham khảo thêm thông tin tại http:// drin, Endrin, Heptachlor, hexachlorobenzene, mirex,
www.epa.gov/pesticides/health/worker.htm. và Toxaphene.

44
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

trừ dịch hại của Tổ chức Nông đựng nước uống) và cần được quản
Lương Thế giới; lý như là chất thải nguy hại đã được
mô tả trong Hướng dẫn chung
• Chỉ sử dụng các loại thuốc trừ dịch
EHS. Việc thải loại các thùng chứa
hại có dán nhãn theo các tiêu chuẩn
nhiễm thuốc trừ dịch hại cũng cần
và quy chuẩn quốc tế, như Hướng
được tuân thủ theo các hướng dẫn
dẫn sửa đổi của FAO về Thông lệ
của FAO và các hướng dẫn sử dụng
tốt trong dán nhãn Thuốc trừ dịch
của nhà sản xuất;22
hại của FAO;
• Không mua và lưu giữ thuốc trừ dịch
• Lựa chọn các công nghệ và kỹ
hại ngoài nhu cầu và vận chuyển
thuật để giảm trôi dạt hoặc đổ tràn
kho theo nguyên tắc “vào trước, ra
không kiểm soát, chỉ được phép ở
trước” để thuốc không bị quá hạn.
nơi đã được xác định trong chương
Ngoài ra, tránh sử dụng thuốc quá
trình IPM và trong các điều kiện có
hạn trong mọi trường hợp;23 Một
kiểm soát;
kế hoạch quản lý bao gồm các biện
• Bảo dưỡng và cân chỉnh các thiết bị pháp ngăn chặn, lưu giữ và phá hủy
sử dụng thuốc trừ dịch hại theo các tất cả kho thuốc quá hạn cần được
khuyến nghị của nhà sản xuất; chuẩn bị theo các hướng dẫn của
• Lưu giữ thuốc trừ dịch hại trong bao FAO và tuân thủ các cam kết quốc
bì nguyên thủy của chúng, và tại các gia theo Các Công ước Stockholm,
vị trí đã xác định có thể được khóa Rotterdam và Basel;
kín và có các dấu hiệu xác định, hạn • Việc sử dụng nguồn cấp nước ngầm
chế tiếp cận và chỉ với những người trong khi sử dụng và lưu giữ thuốc
được phép. Không được để thức ăn trừ dịch hại không có lợi;
cho người hay động vật trong khu
• Duy trì nhật ký về sử dụng và hiệu
vực này;
quả thuốc trừ dịch hại.
• Việc pha trộn và vận chuyển thuốc
trừ dịch hại cần được các nhân viên
có đào tạo tiến hành trong các khu
vực thông thoáng và chiếu sáng tốt,
sử dụng thùng chứa được thiết kế ----------------------------------
và dành riêng cho mục đích này; 22. Xem hướng dẫn của FAO về Tiêu hủy chất thải
thuốc trừ sâu và thùng chứa thuốc trừ sâu ở trang trại.
• Các thùng chứa đã qua sử dụng 23. Xem các ấn phẩm của FAO về lưu trữ thuốc trừ sâu
không được tái sử dụng hay dùng và kiếm soát kho chứa phân bón. Tiêu hủy thuốc trừ sâu
vào bất kỳ mục đích nào khác (như của FAO, tập 3 (1996).

45
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Các loại bệnh động vật đoạn cách ly cho động vật mới đến,
Các tác nhân gây bệnh động vật có thể rửa và thanh trùng các thiết bị, giặt
lan tràn nhanh chóng, đặc biệt là ở các tắm và bảo vệ, quần áo bảo hộ, ủng
hoạt động chăn nuôi tăng cường. Các cho người, xua đuổi động vật đi lạc,
loại bệnh động vật có thể thâm nhập một chuột và chim);
cơ sở thông qua các động vật mới, trên • Kiểm soát các động vật trong trang
thiết bị, và trên người. Một số bệnh có trại, thiết bị, con người và động vật
thể làm suy yếu hoặc chết các động vật nuôi, hoang dã đi vào cơ sở (ví dụ,
trong một cơ sở bị nhiễm bệnh. Cả phân cách ly động vật mới đến, rửa và
và xác gia cầm đều chứa sinh vật mầm thanh trùng sọt, tẩy trùng và bọc
bệnh có thể ảnh hưởng tới con người, giày trước khi đi vào khu chuồng
ví dụ như virut - cúm gà (HN51), và ký nuôi, cung cấp quần áo bảo hộ, bịt
sinh như giun ký sinh. kín lỗ trong các tòa nhà để tránh
Trong một số trường hợp, phương pháp động vật hoang dã);
cứu chữa duy nhất là hy sinh cả đàn gia • Ngăn chặn tương tác giữa chim trời
cầm để ngăn ngừa sự lây lan bệnh sang và thức ăn, vì tương tác này có thể
các phần khác của cơ sở hoặc sang cơ sở là yếu tố lan truyền cúm gia cầm từ
khác. Các thủ tục để bảo vệ tránh sự lây vẹt, quạ, v.v.;
lan bệnh động vật sẽ phụ thuộc vào loại
• Các phương tiện đi từ trang trại này
động vật của cơ sở, cách thức lây lan và
đến trang trại khác (như vận chuyển
khả năng tổn thương của động vật với
thày thuốc thú y, cung cấp nhu yếu
mỗi loại bệnh cụ thể.
phẩm cho trang trại, người mua, v.v.)
Yếu tố then chốt để xây dựng các thủ cần được cảnh báo đặc biệt như hạn
tục ngăn ngừa bệnh phù hợp là tìm được chế các phương tiện này chỉ hoạt
thông tin chính xác về bệnh và cách ngăn động trong một khu vực cụ thể có các
ngừa. Một số phương pháp quản lý được biện pháp an ninh học, phun chất khử
khuyến nghị để giảm tiềm năng phát tán trùng vào bánh xe và bãi đỗ xe;
mầm bệnh động vật bao gồm:
• Làm vệ sinh các khu vực chuồng
• Thiết lập các giao thức an ninh trại;
sinh học hợp lý cho toàn bộ hoạt
• Xây dựng một chương trình quản
động chăn nuôi gia cầm, có kiểm
lý sức khỏe thú y chi tiết với sự hỗ
soát động vật, thức ăn, thiết bị, con
trợ của các bác sĩ thú y và năng lực
người, thâm nhập cơ sở (ví dụ giai
thí nghiệm đủ mạnh. Xác định và

46
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

cách ly các gia cầm24 và xây dựng thường nhật trong ngành gia cầm có thể
các thủ tục quản lý để loại bỏ và xử tập trung thành 5 nhóm:
lý gia cầm chết).25 • Tiếp xúc với các nguy hại về vật lý.
• Nếu có thể thì thiết lập các hệ thống • Không gian hạn chế.
“cùng vào – cùng ra” với vật nuôi
cùng tuổi trong trang trại; • Tiếp xúc với nguy hại về hóa học.

• Các công nhân làm việc ở các trang • Tiếp xúc với bụi hữu cơ.
trại có gia cầm ở các độ tuổi khác • Tiếp xúc với tác nhân sinh học.
nhau cần phải tiến hành công việc
với con non trước khi chuyển sang Tiếp xúc với các nguy hại về vật lý
các con già hơn; Công nhân trong các cơ sở chăn nuôi
gia cầm có thể phải tiếp xúc với hàng
• Đào tạo công nhân trong việc sử
loạt các nguy hại vật lý liên quan tới
dụng các sản phẩm bảo vệ sức khỏe
vật nuôi. vận hành và sửa chữa thiết bị và phương
tiện, nguy hiểm trượt, đổ, nâng vật
1.2 An toàn và Bệnh nghề nghiệp nặng, cũng thường phổ biến như với các
Các mối nguy hiểm tới an toàn và bệnh ngành công nghiệp khác. Các nguy hại
nghề nghiệp liên quan tới các hoạt động vật lý cần được ngăn ngừa và kiểm soát
----------------------------------
theo các hướng dẫn áp dụng được trình
24. Thông tin về sức khỏe vật nuôi và phòng chống
bày trong Hướng dẫn chung EHS.
dịch bệnh của Cục thú y Australia, tại: Các khuyến nghị bổ sung có thể áp dụng
h t t p : / / w w w. a n i m a l h e a l t h a u s t r a l i a . c o m . a u / cho ngành chăn nuôi gia cầm gồm:
aahc/index.cfm?E9711767-B85D-D391-45FC-
CDBC07BD1CD4#ops và từ sở Nông nghiệp Hoa Kỳ • Tránh ngã xuống các vùng hở của
(USDA) Dịch vụ giám định Thực vật và động vật, tại: hệ thống cấp nước, các thùng chứa
http://www.aphis.usda.gov/animal_health/index.shtml phân ngầm và các khu vực kín khác
25. Để biết thêm thông tin về tiêu hủy và xử lý xác khi lắp tấm che, rào và các biện
động vật, bên cạnh vấn đề về sức khỏe động vật, xem:
pháp chống trượt ngã khác;
Một đánh giá toàn diện, Đại học Kansas State (2004)
xem http://fss.k- state.edu/research/books/carcassdisp. • Đào tạo các kỹ thuật xử lý gia cầm
html; Hướng dẫn ghi chú về nghiền rác từ các sản phẩm
đúng đắn và cung cấp các thiết bị
động vật và chất thải dịch vụ ăn uống, Bộ Nông nghiệp
Anh, Thủy sản, và Thực phẩm (2001) tại http://www. bảo hộ cá nhân cần thiết như găng
defra.gov.uk/animalh/by- tay và tạp dề, để tránh xây sát.
prods/publicat/dispguide.pdf; và các tài liệu khác được
Không gian hạn chế
cung cấp bới Cục thú y Australia, tại http://www.ani-
malhealthaustralia.com.au/aahc/index.cfm?E9711767- Các nguy hại an toàn và bệnh nghề
B85D-D391-45FC-CDBC07BD1CD4#ops nghiệp liên quan tới các khu vực đóng

47
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

kín của trang trại (như các lò phân, hầm • Đào tạo người phun thuốc và đảm
ủ tươi thức ăn, thùng ngũ cốc, thùng bảo những người này có chứng
nước hoặc các tòa nhà không được chỉ cần thiết,26 hoặc có các đào tạo
thông khí đầy đủ) bao gồm rủi ro bị tương xứng nếu không cần chứng
ngạt, chủ yếu do tích tụ mêtan. Việc đi chỉ;
vào mọi khu vực kín/ bí phải bị hạn chế
• Tôn trọng khoảng nghỉ sau xử lý để
và phải được phép giám sát của những
tránh tiếp xúc của người phun thuốc
người được đào tạo phù hợp như đã mô
khi quay lại khu vực với dư lượng
tả trong Hướng dẫn chung EHS.
thuốc trừ sâu trên mình;
Các nguy hại hóa học • Tôn trọng khoảng gián đoạn trước
Các chất nguy hại tiềm tàng sử dụng khi thu hoạch để tránh người vận
trong chăn nuôi gia cầm có thể gồm hành tiếp xúc với dư lượng thuốc
thuốc diệt dịch hại, chất tẩy trùng, trừ sâu trên sản phẩm khi thu hoạch;
khoáng chất, các sản phẩm kháng sinh
• Đảm bảo kỹ thuật vệ sinh được tuân
và hormon. Tiếp xúc tiềm tàng với thuốc
thủ (theo FAO và PMP) để tránh
trừ dịch hại phải được quản lý theo các
khả năng tiếp xúc của các thành
khuyến nghị đã được cung cấp ở trên
viên trong gia đình với dư lượng
(phần Quản lý các chất nguy hại).
thuốc trừ sâu.
Ngoài ra, mọi dạng tiếp xúc tiềm tàng
đều phải được ngăn ngừa và kiểm soát Chất lượng không khí
theo Hướng dẫn chung EHS. Nguồn bụi trong chăn nuôi gia cầm bao
gồm xử lý và lưu giữ các thành phần
Tiếp xúc với thuốc trừ dịch hại
thức ăn, chúng có thể gồm các hạt ngũ
Tiếp xúc tiềm tàng với các loại thuốc cốc, vụn, nấm, vi khuẩn cũng như các
trừ dịch hại bao gồm tiếp xúc qua da và chất vô cơ khác như đá vôi. Các nguồn
hít thở trong khi chuẩn bị thuốc và phun phát sinh bụi khác gồm phân gia cầm và
thuốc cũng như tiêu hóa khi sử dụng khí sinh học đi kèm.
nước nhiễm bẩn. Ảnh hưởng của các ----------------------------------
tác động có thể gia tăng theo các điều 26. US EPA đã phân loại thuốc trừ sâu thành “chưa
kiện khí hậu, như gió, có thể gây ra hiện được phân loại” hoặc “hạn chế”. Người lao động sử
tượng lan tràn không mong muốn hay dụng thuốc trừ sâu chưa được phân loại phải được đào
tạo theo Tiêu chuẩn bảo vệ người lao động (40 CFR
nhiệt độ cao, có thể gây khó khăn cho
Part 170) khỏi thuốc trừ sâu nông nghiệp. Hơn nữa,
việc sử dụng bảo hộ lao động. nếu sử dụng những loại thuốc trừ sâu bị hạn chế yêu
Các kỹ thuật quản lý được khuyến nghị cầu phải dùng các thiết bị chuyên dụng đã được chứng
nhận. Để biết thêm thông tin, xem http://www.epa.gov/
bao gồm:
pesticides/health/worker.htm

48
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Những vị trí công việc có tiềm năng ký sinh và ve, bét.27 Công nhân cũng có
tiếp xúc cao với bụi gồm việc lau chùi thể bị tiếp xúc với các chất tăng nhạy
hầm ủ thức ăn tươi và phễu ngũ cốc, cảm da do lông gia cầm. Nếu các chất
máy nghiền thức ăn, và xử lý chất thải kháng sinh được sử dụng trong thức ăn,
gia cầm. Một số loại bụi có thể chứa các các loại vi sinh đề kháng kháng sinh có
kháng nguyên có thể gây tổn thương ng- thể phát triển ở ruột gia cầm. Khuẩn có
hiêm trọng hệ thống hô hấp. Chứng viêm sức đề kháng có tiềm năng ảnh hưởng
phổi cấp tính, hay còn biết tới như là hiện tới con người hoặc vùng lân cận của
tượng nhiễm độc bụi hữu cơ, có thể gắn trang trại.
với việc tiếp xúc ngắn, thỉnh thoảng với Các biện pháp quản lý cần được tiến
bụi nông nghiệp và các chất làm thức ăn hành để tránh các hậu quả xấu do tiếp
trong môi trường nông nghiệp. xúc của công nhân với các tác nhân sinh
Ngoài các hướng dẫn phòng và chống học28 bao gồm:
tiếp xúc bụi chung được cung cấp trong • Thông báo cho công nhân về những
phần an toàn và sức khỏe nghề nghiệp rủi ro tiềm tàng cũng như cung cấp
của Hướng dẫn chung EHS, các các khóa đào tạo để ghi nhận và
khuyến nghị để kiểm soát bụi riêng của giảm thiểu các rủi ro này;
chăn nuôi gia cầm gồm: • Cung cấp thiết bị bảo hộ lao động
• Sử dụng các thiết bị chiết khí cục để giảm thiểu mọi dạng tiếp xúc với
bộ ở các thiết bị sinh bụi như máy các chất có thể chứa mầm bệnh;
trộn thức ăn tươi hay máy nghiền; • Đảm bảo những người bị dị ứng với
• Đảm bảo rằng các công nhân có tác nhân sinh học không phải làm
tiếp xúc tiềm tàng với bụi và khí việc với những chất này.
sinh học phải được trang bị thiết bị Các hướng dẫn bổ sung có thể áp dụng
bảo vệ hô hấp đầy đủ, gồm mặt nạ để quản lý các nguy hại sinh học được
khít có màng lọc được thiết kế để cung cấp trong Hướng dẫn chung EHS.
----------------------------------
lọc bụi và vi sinh;
27. Cơ quan quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
• Chỉ lưu giữ thức ăn và ngũ cốc khô (OSHA). Mạng lưới Châu Âu. Hỏi đáp về lĩnh vực
để giảm tăng trưởng của vi sinh. nông nghiệp.http://agency.osha.eu.int/good_practice/
sector/agriculture/faq_agriculture
Tiếp xúc với các tác nhân sinh học 28. Hướng dẫn chi tiết về an toàn sức khỏe nghề
Các công nhân có thể bị tiếp xúc với nghiệp và các biện pháp bảo vệ chống dịch cúm gia
cầm có thể tìm tại Cơ quan quản lý an toàn và sức khỏe
hàng loạt mầm bệnh như vi khuẩn,
nghề nghiệp (OSHA), Bảo vệ nhân viên khỏi virus cúm
nấm, ve và virut (bao gồm cả “cúm gà”) gia cầm (2006), xem: http://www.osha.gov/OshDoc/
truyền từ gia cầm sống, phân, xác và vật data_AvianFlu/avian_flu_guidance_english.pdf.

49
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

1.3 An toàn và sức khỏe cộng đồng Liên quan tới những rủi ro của an toàn
Các vấn đề an toàn và sức khỏe cộng và sức khỏe cộng đồng do tiêu hóa các
đồng liên quan tới xây dựng và phá bỏ chất nguy hại trong các sản phẩm gia
các cơ sở chăn nuôi gia cầm cũng tương cầm, Văn bản Alimentarius của FAO/
tự như đối với các dự án lớn khác và WHO cung cấp hướng dẫn về dư lượng
được giải quyết trong Hướng dẫn thuốc thú y và dư lượng thuốc trừ dịch
chung EHS. hại. Ví dụ Văn bản này có 46 ngưỡng dư
lượng tối đa (MRL) đối với các thuốc
Các mối nguy hại đối với an ninh và sức thú ý trên sản phẩm gia cầm (kể cả
khỏe cộng đồng cụ thể do chăn nuôi gia trứng), cũng như ngưỡng dư lượng tối
cầm bao gồm tiềm năng phát tán bệnh đa với dư lượng thuốc trừ vật hại ở gà
động vật đã được chỉ rõ trong tài liệu và trứng,30 Các chuẩn chính thức cũng
này và các vấn đề về an toàn thực phẩm gồm các chuẩn về sản phẩm từ gà, ví dụ
tiếp sau. như Văn bản khuyến nghị quốc tế về kỹ
Các tác động và quản lý An toàn thực thuật vệ sinh cho các sản phẩm trứng.
phẩm. Việc giám sát các mức ngưỡng dư lượng
tối đa được luật pháp đảm bảo ở một số
Các loại thuốc thú y sử dụng trong chăn
nước và được khuyến khích sử dụng ở
nuôi gia cầm là các chất kháng sinh. Các
một số nơi.
chất này được sử dụng để ngăn chặn và
điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Việc phát Các hoạt động sau cần được tiến hành ở
triển các kháng thể kháng sinh của các cấp hệ thống để hạn chế sử dụng kháng
vi sinh vật gây bệnh là mối quan ngại sinh:
và gia tăng khi vi khuẩn có được kháng • Các cơ sở tham gia vào chăn nuôi
thể với một hoặc nhiều loại kháng sinh phải sử dụng dịch vụ thú y hàng
mà trước đây nó bị kìm chế. Các kháng năm hoặc thường xuyên hơn để
nguyên này cuối cùng khiến các chất đánh giá và xem xét sức khỏe của
kháng sinh vô hiệu trong điều trị một số vật nuôi và đào tạo nâng cao năng
bệnh vi sinh cụ thể ở người.29 Ngoài ra, lực cho nhân công. Với sự hỗ trợ
khi các chất kháng sinh được sử dụng ----------------------------------
ngoài tầm kiểm soát như dư lượng trong 30. Codex cung cấp lượng tồn dư hóa chất tối đa
thức ăn, lượng tiêu hóa sẽ không thể (MRLs) cho dư lượng thuốc thú ý và dư lượng thuốc
định lượng hay giám sát và có thể gây trừ sâu trong tất cả các thức ăn sống, bao gồm thịt gà
và trứng. Cơ sở dữ liệu về thuốc thú y của FAO/WHO
mối quan ngại sức khỏe trực tiếp, như
tại:: http://www.codexalimentarius.net/mrls/vetdrugs/
bệnh thiếu máu, gây ra rủi ro sức khỏe jsp/vetd_q-e.jsp
nghiêm trọng cho người. The FAO/WHO pesticide MRL database is:
---------------------------------- http://www.codexalimentarius.net/mrls/pestdes/jsp/
29. FAO (2002b). pest_q-e.jsp
50
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

của dịch vụ thú y, các cơ sở phải thế nào theo các dấu hiệu bùng phát
xây dựng một kế hoạch sức khỏe bệnh;
thú y, bao gồm các khía cạnh sau:31
• Cất giữ kháng sinh nguyên hộp, ở
o Tổng quan về các loại bệnh đang một khu vực dành riêng:
xuất hiện và có tiềm năng xuất
o Có thể khóa và được nhận biết
hiện;
bằng các dấu hiệu, ra vào hạn
o Chiến lược phòng ngừa bệnh; chế và chỉ với những người được
phép;
o Các dạng điều trị chỉ định cho các
điều kiện thường gặp; o Có thể chứa được cả kháng sinh bị
đổ tràn và tránh được hiện tượng
o Các thủ tục tiêm phòng được
phát tán không kiểm soát được
khuyến nghị;
của kháng sinh ra môi trường
o Các biện pháp kiểm soát ký sinh xung quanh;
được khuyến nghị; và
o Trong kho nên lưu giữ các thùng
o Các khuyến nghị y tế về thức ăn chứa trên các tấm pallet hoặc các
hoặc nước. loại nền để có thể dễ phát hiện
Nếu các chất kháng sinh được khuyến rò rỉ;
nghị sử dụng, các biện pháp sau đây cần
o Tránh tồn kho kháng sinh thải
được cân nhắc:
bằng cách áp dụng nguyên tắc
• Chỉ dùng các loại kháng sinh được “vào trước, ra trước” để chúng
phê chuẩn chặt chẽ với hướng dẫn không bị quá hạn sử dụng. Nếu
sử dụng của nhà sản xuất để đảm có kháng sinh quá hạn thì phải
bảo trách nhiệm và sử dụng đúng thải loại theo các quy định của
cách; quốc gia.
• Sử dụng kháng sinh được phê
chuẩn, được mua, sử dụng trên kê
đơn và dưới sự hướng dẫn của một
nhà chuyên môn có bằng cấp ngay
cả khi không cần đơn thuốc;
• Chuẩn bị kế hoạch dự phòng chỉ
rõ kháng sinh sẽ được sử dụng như
----------------------------------
31. Để biết thêm thông tin, xem Hướng dẫn bảo đảm
trang trại phức hợp EUREPGAP tại: http://www.eurep-
gap.org/farm/Languages/English/documents.html

51
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám tác nhân gây bệnh trong dòng thải. Mục
sát tiêu là phải giảm thiểu các chất dinh
dưỡng “dư thừa” và các chất ô nhiễm
2.1 Môi trường khác trong dòng chảy mặt với những
Các hướng dẫn về phát thải và các cân nhắc bổ sung về việc xả thải vào các
dòng thải khu vực nước mặt như đã môt tả trong
Bảng 1 trình bày các hướng dẫn về Hướng dẫn chung EHS.
nguồn thải đối với Các hoạt động chăn Bảng 1. Các mức dòng thải trong
nuôi gia cầm quy mô tập trung sẽ tạo ra chăn nuôi gia cầm
một nguồn thải cố định. Hướng dẫn xác
định giá trị của các phát tán và dòng thải Giá trị
của quy trình được coi là Thông lệ Công Chất ô Hướng
Đơn vị
nhiễm dẫn
nghiệp Quốc tế tốt có đề cập tới các tiêu
chuẩn đã được ghi nhận trong khung
pH ph 6-9
pháp lý của quốc gia. Các hướng dẫn
này đạt được trong điều kiện hoạt động BOD5 mg/l 50
bình thường tại các cơ sở được thiết kế COD mg/l 250
và vận hành hợp lý thông qua việc áp Tổng N mg/l 10
dụng các biện pháp phòng ngừa và kiểm Tổng P mg/l 2
soát ô nhiễm đã thảo luận ở phần trên Dầu và dầu 10
mg/l
của tài liệu này. Các mức ngưỡng này nhờn
có thể đạt được, không pha loãng ít nhất 50
TSS mg/l
95% thời gian cơ sở hoạt động, được
tính toán theo tỷ lệ số giờ hoạt động Gia tăng o
C <3oCb
nhiệt độ
hàng năm. Những thay đổi so với các
Tổng MPNa / 400
mức này với cân nhắc về các điều kiện
khuẩn coli 100 ml
cụ thể và điều kiện địa phương của dự
Chất kháng Xác định cụ thể trong
án cần được chứng minh trong đánh giá sinh, hoạt từng trường hợp
môi trường. hóa
Các hoạt động chăn nuôi gia cầm có thể Lưu ý:
được đặc trưng bởi các nguồn thải hoặc a) MPN = số có xác suất lớn nhất
phát tán và cần được giám sát thông b) ở rìa vùng hỗn hợp được thiết lập một
qua việc thực thi một chiến lược quản cách khoa học có tính đến chất lượng nước
lý dinh dưỡng như đã mô tả ở trên, có xung quanh, vùng nước tiếp nhận, tiềm
nang vùng nhận và năng lực đồng hóa
tính tới những tác động tiềm tàng tới sức
khỏe con người với sự hiện hữu của các

52
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Bảng 2 cung cấp khoảng giao động điển Bảng 3. Tiêu thụ năng lượng trong
hình của phát tán ammoniac từ các hệ chăn nuôi gia cầm
thống chuồng gia cầm. Các giá trị này Tiêu thụ năng lượng
được cung cấp chỉ cho mục đích so theo ước tính
sánh, để giúp xây dựng một định chuẩn
Hoạt động Gà giò Gà đẻ
ở cấp dự án.
Sưởi cục
10-30
Sử dụng tài nguyên bộ
Các bảng 2, 3, 4 and 5 cung cấp các ví Cho ăn 0,4-0,6 0,5-0,8
dụ về các chỉ số tiêu thụ tài nguyên như Thông gió 0,10- 0,14 0,13-0,45
năng lượng, nước, nguyên liệu và chất 0,15-0,40
Chiếu sáng
thải trong lĩnh vực này. Các giá trị chuẩn
của ngành công nghiệp được cung cấp Bảo quản
0,30-0,35
chỉ cho mục đích so sánh và mỗi dự án trứng
phải tiếp tục cải thiện mục tiêu trong Lưu ý
lĩnh vực này. Các định chuẩn này dựa Wh trên con gia cầm trên ngày.
trên kinh nghiệm của Cộng đồng châu b Wh trên trứng trên ngày.
Âu và có thể cần điều chỉnh cho các khu
Nguồn: EC (2003)
vực nóng hơn đặc biệt khi mà làm mát
nền là một trong những biện pháp kiểm
soát môi trường. Bảng 4 Tiêu thụ nước trong chăn
Bảng 2. Lượng ammoniac phát tán nuôi gia cầm
từ các hệ thống chăn nuôi gia cầma Tiêu thụ nước của gia
cầm
Phát Lượng
Tỷ lệ
Đơn tán Tỷ lệ nước
Loại chuồng nuôi tiêu Lượng
vịb
trung trung để làm
Loại thụ nước
bình bình sạch
nước tiêu
Gà đẻ trứng trong nước/ cả
g NH3 theo thụ cả
lồng với hệ thống 6,9 thức năm d
LU-1 chu năm c
hố gầm để thu và ăn a
h-1 trình b
giữ phân
Gà 1,7 - 4,5 - 0,012-
Mọi loại gia cầm g NH3 40 - 70
giò 1,9 11 0,120
nuôi trên ổ LU-1 2,9
Gà 1,8 -
h-1 10 83-120
đẻ 2,0
a Theo DEFRA (2002)
b Khối lượng ammoniac phát tán trên đơn vị
thời gian trên khối lượng của gia cầm nuôi
53
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Lưu ý: Tham khảo từ tài liệu Các biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát phức hợp (IPPC) của EC (2003).
Tài liệu về những công nghệ tiên tiến nhất cho chăn nuôi gia cầm và lợn, tháng 7 năm 2003. Bảng 3.11-
12. Trang. 104-5.
a Lít/kg
b Lít/đầu con/chu trình
c Lít/chỗ nuôi gia cầm/năm
d Sử dụng theo m3 trên m2 trên năm

Bảng 5. Tổng lượng N mất đi trong quản lý phân gia cầm

Mất đi từ Tổng lượng n


Tổng lượng
Hệ thống quản cấp cho cây
N thải ra Chuồng Trên mất vào
lý phân Lưu trữ trồng
nuôi đồng không khí

Lượng (pound) N /đầu con/năm

Bón bề mặt 0,9 0,18 0,03 0,17 0,38 0,61


Kết hợp 0,9 0,18 0,03 0,04 0,25 0,65
Phèn, kết hợp 0,9 0,03 0,04 0,21 0,28 0,62
Nguồn: Marcel Aillery, et al., USDA Economic Research Service, Quản lý phân gia cầm để cải thiện chất
lượng không khí và nước (Managing Manure to Improve Air and Water Quality), Báo cáo nghiên cứu
Kinh tế Số (ERR9) 65 pp, tháng 9 năm 2005. http://www.ers.usda.gov/publications/ERR9/

54
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Quan trắc môi trường cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an
Tần suất quan trắc cần đủ dày để cung toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)34 xuất
cấp dữ liệu có tính đại diện với các tham bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề
số được giám sát. Việc quan trắc cần nghiệp được công bố bởi các thành viên
phải được các nhân viên đã qua đào tạo Liên minh Châu Âu, hoặc các nguồn tài
tiến hành, tuân thủ quy trình và thủ tục liệu khác tương tự.35
quan trắc và lưu giữ mẫu và sử dụng các Tai nạn và tỷ lệ tử vong
thiết bị được kiểm chuẩn và bảo hành
Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
tốt. Dữ liệu quan trắc cần được phân tích
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
và đánh giá trên cơ sở thường xuyên và
án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
so sánh với các tiêu chuẩn vận hành để
tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
xác định bất cứ hành động chỉnh lý nào
những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
cần thiết phải tiến hành. Hướng dẫn bổ
sung về các chương trình quan trắc được gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
cung cấp trong Hướng dẫn chung EHS. hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
thể được đánh giá với điều kiện lao động
2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp tương tự tại các nước phát triển thông
qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
(ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
nghiệp
Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề khỏe của Anh).36
nghiệp cần được đánh giá với các nguyên
Quan trắc an toàn và sức khỏe nghề
tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn
nghiệp
cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị
ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp Môi trường làm việc cần được quan trắc
(TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh đối với các mối nguy hại nghề nghiệp
học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị liên quan tới một dự án cụ thể. Việc
các nhà vệ sinh học công nghiệp của giám sát phải được thiết lập và thực thi
chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)32; ----------------------------------
Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do 34. Xem:http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.
Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về show_document?p_table=STANDAR DS&p_id=9992

sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban 35. Xem:http://europe.osha.eu.int/good_practice/


risks/ds/oel/
hành (NIOSH)33; Giới hạn phơi nhiễm
36. Hiện có tại: http://www.bls.gov/iif/ và http://www.
---------------------------------- hse.gov.uk/statistics/index.htm
32 Xem: http://www.acgih.org/TLV/ and http://www. 37 Irish EPA. 1998. Cấp phép kiểm soát ô nhiễm tích
acgih.org/store/ hợp. Lưu ý Hướng dẫn cho ngành chăn nuôi gia cầm ,
33 Xem: http://www.cdc.gov/niosh/npg/ phần 6, P.6

55
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

bởi các cá nhân có bằng cấp,37 như là


một phần của chương trình quan trắc an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Các cơ sở
phải duy trì một hồ sơ về các vụ tai nạn,
bệnh tật và mối nguy hiểm nghề nghiệp
đã xảy ra cũng như tiềm năng. Hướng
dẫn bổ sung về các chương trình quan
trắc an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
được cung cấp trong Hướng dẫn chung
EHS.

56
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

3.0 Các nguồn tham khảo bổ sung. Sector. http://agency.osha.eu.int/good_practice/sector/


ATTRA- National Sustainable Agriculture Information agriculture/faq_agriculture
service U.S. Matching Livestock and Forage Resources
in Controlled Grazing.http://www.attra.org/attra-pub/ European Commission. 1992. Natura 2000 Directive.
matchlandf.html#intro (92/43/EEC) http://europa.eu.int/comm/environment/
nature/
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004. Census of
Fatal Occupational Injuries Charts, 1992-2004. Num- European Commission. 1991. EU Nitrate Directive -
ber and rate of fatal occupational injuries by private Protection of Waters against Pollution caused from Ag-
industry sector, 2004. (Table page 10). http://www.bls. ricultural Sources (91/676/EEC). http://europa.eu.int/
gov/iif/oshwc/cfoi/cfch0003.pdf comm/environment/water/water-nitrates/directiv.html

BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004. Industry European Commission (EC). 2003. Integrated Pol-
Injury and Illness Data -2004. Supplemental News Re- lution Prevention and Control. Reference Document
lease Tables. Table SNR05: Incident rate and number of on Best Available Techniques for Intensive Rearing
nonfatal occupational injuries by industry, 2004. www. of Poultry and Pigs. Seville. Spain. July, 2003. http://
bls.gov/iif/home.htm and www.bls.gov/iif/oshwc/osh/ eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm
os/ostb1479.pdf
Euro-Retailer Produce Working Group (EUREP). EU-
DAAS (Danish Agricultural Advisory Service). 2000. ROGAP. 1997. http://www.eurep.org/documents/web-
Manuals of Good Agricultural Practice from Denmark, docs/EUREPGAP_Livestock_base_modul e_CPCC_
Estonia, Latvia, and Lithuania available at: http://www. IFA_V2-0Mar05_1-3-05.pdf
lr.dk/international/informationsserier/intfbdiv/cgaps.
htm FAO and WHO (Food and Agriculture Organization
and World Health Organisation).1962-2005. Codex
DAAS (Danish Agricultural Advisory Service). Alimentarius. Geneva: FAO and WHO. http://www.
2006. J.E. Olesen. Sådan reducers udledningen af codexalimentarius.net/web/index_en.jsp
drivhusgasser fra jordbruget (How to reduce Green
House Gas emissions from agriculture). http://www. HSE (Health and Safety Executive UK). 2005. Fatal
lr.dk/planteavl/informationsserier/info-planter/ Injuries Report 2004/05.
PLK06_07_1_3_J_E_Olesen.pdf Fatal Injuries in farming, forestry and horticulture.
Part 3: Non-fatal injuries in the agricultural sector,
DAAS (Danish Agricultural Advisory Service). 2006 1994/95-2003/04. , p 42-46. United Kingdom: Health
b. Søren O Petersen: Emission af drivhusgasser fra and Safety Executive http://www.hse.gov.uk/agricul-
landbrugsjord (Emission of greenhouse gases from ture/pdf/fatal0405.pdf
agriculture). http://www.lr.dk/planteavl/informations-
serier/info-planter/PLK06_07_1_1_S_O_Petersen.pdf HSE (Health and Safety Executive UK). 2005. Health
and Safety Executive (HSE), United Kingdom, Fatal
DAAS and IMBR. Farm Standards for Feed and Ma- Injuries Report 2004/05. Fatal Injuries in farming, for-
nure Storage, Stables etc. Poland, for the European estry and horticulture. Part 2: Analysis of reportable fa-
Commission 2004. tal injuries in the Agricultural sector, 1994/95-2003/04.
p 23. United Kingdom: Health and Safety Executive.
DEFRA (Department for Environment, Food & Rural http://www.hse.gov.uk/agriculture/pdf/fatal0405.pdf
Affairs). 2002. Ammonia in the UK. London, UK.
http://www.defra.gov.uk/environment/airquality/am- Irish EPA (Environmental Protection Agency). 1998.
monia/pdf/ammonia_uk.pdf Integrated Pollution Control Licensing. Batneec Guid-
ance Note For The Poultry Production Sector. Dublin,
European Agency for Safety and Health at Work Ireland. http://www.epa.ie/Licensing/IPPCLicensing/
(OSHA). European Network. FAQ on Agriculture BATNEECGuidanceNotes/
57
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

US EPA (Environmental Protection Agency). National grated Nutrient Management. FAO Fertilizer and Plant
Agricultural Compliance Centre. Agriculture Centre. Nutrition Bulletin 16. Available at ftp://ftp.fao.org/agl/
Ag101. Poultry Production. http://www.epa.gov/oe- agll/docs/fpnb16.pdf
caagct/ag101/poultry.html
UNFCC (United Nations Framework Convention on
FAO (Food and Agriculture Organization of the United Climate Change). Greenhouse gases database, Emis-
Nations). Agricultural Department for Livestock and sion from livestock production. http://ghg.unfccc.int/
Health provides various software and publications on
livestock http://www.fao.org/ag/againfo/resources/en/ USDA (Department of Agriculture). NRCS (Natural
resources.html Resources Conservation
Service Nutrients). Available from Livestock Manure
FAO (Food and Agriculture Organization of the United Relative to Crop Growth Requirements http://www.
Nations). Feed safety gives recommendations and links nrcs.usda.ov/technical/land/pubs/nlweb.html
to various sources on feed safety http://www.fao.org/
ag/aga/agap/frg/feedsafety/special.htm US EPA, National Pollutant Discharge Elimination
System Permit Regulation and Effluent Limitation
FAO (Food and Agriculture Organization of the United Guidelines and Standards for Concentrated Animal
Nations). Animal Feed Resources Information System Feeding Operations (CAFOs), 68 FR 7175-7274.
AFRIS http://www.fao.org/ag/AGA/AGAP/FRG/afris/ http://www.epa.gov/fedrgstr/EPA-WATER/2003/Feb-
tree/cat.htm ruary/Day-12/w3074.htm

IFC (International Finance Corporation). Operational US EPA (Environmental Protection Agency). National
policies; OP 4.04, Natural Habitats http://www.ifc.com Pollutant Discharge Elimination System (NPDES)
http://cfpub.epa.gov/npdes/home.cfm?program_id=7
Kelly Reynolds, Pharmaceuticals in Drinking Water
Supplies, Water Conditioning and Purification Maga-
zine, June 2003: Volume 45, Number 6. http://www.
wcponline.com/column.cfm?T=T&ID=2199.

Knowledge Centre of Manure and Biomass Treatment


Technology The Centre is gathering knowledge about
research and technology within the manure and bio-
mass sector - www.manure.dk

Michigan State University Extension. 1993. Michi-


gan’s Drinking Water. Ext.
Bulletin WQ-19. Nitrate - A Drinking Water Concern.
Revised Dec. 193. http://www.gem.msu.edu/pubs/
msue/wq19p1.html

National Safety Council. http://www.nsc.org/library/


facts.htm includes HS e.g.

Ohio Livestock Manure And Wastewater Manage-


ment Guide Bulletin 604 http://ohioline.osu.edu/b604/
b604_15.html

Roy, R.N., A. Finck, G.J. Blair & H.L.S. Tandon. 2006.


Plant Nutrition for Food Security, A Guide for Inte-
58
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Bản mô tả này bao gồm quá trình chăn vì chất dinh dưỡng theo dòng chảy mặt
nuôi gà đẻ, gà giò, gà tây, vịt và chim đổ vào các vùng nước mặt và ngấm vào
cảnh. Chăn nuôi gia cầm thường bao nước ngầm thực sự là vấn đề môi trường
gồm các hoạt động sau: sản xuất, lưu nghiêm trọng.
giữ và xử lý thức ăn, xây dựng chuồng
Tính chất của phân gia cầm phụ thuộc
trại, cho ăn và uống, thu gom trứng và
vào các đặc tính sau: tiêu dùng nước, chất
gia cầm sống, quản lý chất thải động
lượng thức ăn, lượng hấp thu thức ăn, và
vật, kiểm soát bệnh tật và dịch hại. Chăn
nuôi gia cầm hiện đại chủ yếu diễn ra lượng đặc tính của vật liệu làm ổ nếu có
trong các khu nhà kín để bảo vệ gia cầm sử dụng. Những yêu cầu này cần được
trước thời tiết, vật săn mồi, và lan tràn tính đến khi ước tính số lượng và đặc tính
dịch bệnh, Một số trang trại nhỏ và đặc của phân gia cầm từ một cơ sở cụ thể.37
biệt có di dời gia cầm ra ngoài trời ít Diện tích đất cần thiết và mức độ bón
nhất trong một giai đoạn phát triển của được xác định bằng cách tính cân bằng
chúng. Sử dụng các nhà nuôi kín cho dinh dưỡng để đảm bảo tải lượng dinh
phép nhà sản xuất tăng năng suất lao dưỡng từ hoạt động bón phân không trở
động và giảm nhân công, song việc tập thành một vấn đề ảnh hưởng môi trường.
trung nhiều gia cầm vào một chỗ cũng Ở dạng thứ hai, các cơ sở chăn nuôi gia
dẫn tới lượng phân gia cầm lớn sẽ được cầm thâm canh mà không hề có vùng
tạo ra trong một diện tích nhỏ.
đất nông nghiệp để sử dụng phân gia
Chăn nuôi gia cầm có thể là nguồn gây cầm, ví dụ bán làm nhiên liệu hay làm
mùi khó chịu lớn. Các phát tán mùi khó phân bón nông nghiệp.
chịu chủ yếu là từ các nhà nuôi và nơi
Hình A.1 trình bày chu trình chăn nuôi
lưu giữ phân, và từ hoạt động bón phân
gia cầm. Chăn nuôi gia cầm hiện đại
trên đất nông nghiệp. Phân gia cầm
thường gồm một số cơ sở chuyên biệt
chứa axit uric, nó có thể chuyển hóa
thành ammoniac bay hơi trong một số cho một giai đoạn cụ thể trong vòng đời
điều kiện. Các phát tán ammoniac từ các của gia cầm. Cũng có xu thế là chuỗi
chuồng nuôi gia cầm góp phần vào hiện cung cấp gia cầm ngày càng tích hợp
tượng axit hóa đất và nước mặt và có theo chiều thẳng đứng với một công ty
thể gây ra tác động xấu với cộng đồng quản lý toàn bộ chuỗi giá trị.
thực vật nhạy cảm với axit. Cần có các
cân nhắc để bảo vệ nguồn nước mặt và ----------------------------------

nước ngầm trong khu vực lân cận với 38. US EPA (Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ).
Trung tâm Nông nghiệp Quốc gia. Ag 101, Chăn nuôi
cơ sở và các vùng bón phân gia cầm bởi
gia cầm.
59
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

có khoảng 20.000 con hoặc hơn. Tỷ lệ


gà trống/gà mái thịt được sử dụng để
đảm bảo tỷ lệ trứng nở. Gà giò giống
thường được nhốt trong lồng với sàn có
rãnh hoặc sàn chăng dây và có ổ ở giữa
sàn để khuyến khích gà đạp mái. Cung
cấp các hộp tổ để gia cầm đẻ trứng yên
tĩnh và giữ trứng sạch và dễ thu gom.39
Trứng được thu gom hàng ngày, đánh
giá chất lượng, và lưu giữ trong khay
nhựa trong môi trường được kiểm soát
trước khi chuyển cho lò ấp.
Ấp
Trứng được ấp trong các lò ấp đặc biệt.
Các lò ấp thường tập trung nhận trứng
Bảng A2 Các hoạt động cơ bản của chăn
giống từ một số trang trại trứng giống.
nuôi gia cầm.
Các quả trứng này có thể được lưu giữ
Gây giống tới 10 ngày trước khi đưa vào lò ấp có
Có hai loại gia cầm cơ bản được sử dụng kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm và khuyến
phụ thuộc vào hình thức chăn nuôi: (i) khích sự phát triển trong giai đoạn đầu
gà giò và (ii) gà đẻ. Gà giò được nuôi của gia cầm. Ấp trứng thường mất 21
để lấy thịt và được đặc trưng bởi tốc ngày. Gia cầm mới nở có thể được tiêm
độ chuyển hóa thức ăn chậm, biểu thị vaccine và phân giới tính.
bằng kg thức ăn/kg thịt thu được và thu Gà con 1 ngày tuổi sẽ được phân phối
được trọng lượng lớn. Gà đẻ được nuôi cho các trang trại nuôi gà giò. Gà con
để đẻ trứng và được đặc trưng bằng tỷ từ các đàn gà đẻ thường được phân loại
lệ đẻ trứng cao, tốc độ chuyển hóa thức giới tính và những con mái sẽ được phân
ăn chậm và quy mô nhỏ, được biểu thị phối cho các trang trại sản xuất trứng.
bằng kg thức ăn/kg trứng thu được. Tại Con đực bị giết hoặc loại bỏ.
một số nước, truyền thống văn hóa cũng
đóng vai trò trong việc loại gà đẻ trứng
nào sẽ được lựa chọn, ví dụ để đáp ứng
mong muốn về màu sắc của trứng gà.
----------------------------------
Các trang trại gà giống chuyên sản 39. US EPA. Trung tâm Tuân thủ Nông nghiệp Quốc
xuất trứng giống cho gà thịt hoặc gà đẻ gia. Trung tâm Nông nghiệp Ag 101. Sản xuất gia cầm.
trứng. Các cơ sở thương mại này thường http://ww.cpa.gov/oecaaget/ag101/poultry.html

60
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Tăng trưởng và sản xuất trứng pháp khác nhau để thu gom phân, ví dụ
Đây là giai đoạn hoạt động chính của như dùng băng chuyền hoặc cho phép
chu kỳ chăn nuôi. Cơ sở hạ tầng chăn chúng rơi xuống các hố sâu ở bên dưới
nuôi cũng như các vấn đề liên quan đến chuồng. Hệ thống chuồng cho phép gà di
sản xuất phân bón và nguồn cung cấp chuyển tự do và có sàn có dát và sàn lót
vật liệu được mô tả dưới đây. ổ cũng như rãnh trung tâm nuôi gà đẻ.

Cơ sở hạ tầng chăn nuôi Mọi cơ sở chăn nuôi gia cầm thương mại
thường có mẻ 42 ngày hoặc 12 tháng
Yêu cầu và các đặc tính của các khu
phụ thuộc vào loại hình chăn nuôi. Sau
nhà, chuồng trại của chăn nuôi gia cầm
mỗi mẻ, gà được chuyển đi và phân
phụ thuộc vào khu vực khí hậu nào mà
được thu gom, chuồng nuôi được làm
hoạt động chăn nuôi diễn ra cũng như
sạch và tẩy trùng. Sau một thời gian,
hình thức chăn nuôi. Gà con 1 ngày
mẻ mới được đưa vào chuồng. Chuồng
tuổi từ lò ấp được đặt trong các vòng
nuôi có các hệ thống cho ăn, uống và
ấp cho đến đích vận chuyển. Gà giò đạt
kiểm soát nhiệt độ, thông gió tự động.
đến kích thước nhất định được lùa các
Các chuồng nuôi hoặc là được thông gió
chuồng chung. Gà giò được giữ trong
tự nhiên (thông thoáng bằng gió) hoặc
các nhà lớn, không chia ngăn và có lót
thông gió bằng máy (nơi mà không khí
ổ dày (như mạt cưa, rơm hoặc vụn báo)
được hút vào chuồng bằng áp suất âm
trên sàn. Giai đoạn tăng trưởng kéo dài
bằng quạt tường để hút không khí bên
35 - 45 ngày trước khi gà giò đạt khối
trong). Các cơ sở chăn nuôi được giữ
lượng thị trường và được phân phối cho
gần nhau và kiểm soát chặt chẽ việc
các lò mổ.
ra vào của người làm và khách thăm.
Gà đẻ trứng còn non (gọi là “gà mái tơ”) Trứng có thể được rửa sạch trước khi
ban đầu được giữ trong những hệ thống bán, tạo ra dòng nước thải chứa các chất
nuôi mở giống như nhà nuôi gà giò hoặc hữu cơ. Cơ sở hạ tầng gắn liền với sản
trong các chuồng nuôi. Ở 16-18 tuần xuất gà thịt và gà đẻ bao gồm máy trộn
tuổi, gà mái tơ được chuyển sang các thức ăn tươi, các thiết bị lưu giữ phân
cơ sở đẻ trứng và được giữ trong các cơ và thùng chứa gia cầm chết.
sở đẻ trứng khoảng 12 tháng. Sau thời
gian đó, tỷ lệ đẻ trứng thường giảm và
gà được chựa chọn và gửi tới các lò mổ.
Các khu đẻ trứng thường là hệ thống
chuồng hoặc di chuyển tự do. Hệ thống
chuồng sử dụng sắp xếp khác nhau để
chất đống các chuồng đẻ, ví dụ như mẫu
khung chữ A, và sử dụng các phương
61
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

Thức ăn trong các nhà có thiết kế đặc biệt để giữ


Thức ăn nuôi gia cầm có thể được sản phân khô.
xuất ngay trong hệ thống trang trại Lựa chọn và giết mổ
nhưng thường được phân phối từ các Gà giò trưởng thành được bán ra thị
nhà máy thức ăn. Thức ăn là hỗn hợp trường và giết mổ để sản xuất thịt gia
bột ngô để cung cấp năng lượng và bột cầm. Lựa chọn là quy trình mà gà ốm
đậu tương để cung cấp protein. Thức ăn với các dấu hiệu yếu ớt sẽ được loại
phụ thuốc vào yêu cầu dinh dưỡng của bỏ khỏi quy trình, giết và thải bỏ theo
các dạng chăn nuôi và tuổi gia cầm khác quy định luật pháp ở địa phương. Gà đẻ
nhau, các loại vitamin, khoáng chất và trứng đã kiệt sẽ được chuyển tới lò mổ.
phụ gia khác có thể được bổ sung.
Phân
Phân gia cầm trong các hệ thống chăn
nuôi lót ổ được loại bỏ khỏi chuồng nuôi
sau mỗi mẻ. Phân gia cầm được tạo ra
cùng với chất lót ổ có thành phần vật
liệu khô khoảng 70 phần trăm - 80 phần
trăm và thường được lưu giữ bên ngoài,
trong các thiết bị lưu giữ phù hợp. Các
chuồng nuôi gà đẻ thường sử dụng hệ
thống lồng hoặc các hệ thống khác không
cần lót ổ. Phân gia cầm từ hệ thống lồng
thường hoặc rơi xuống các hố sâu đặt ở
gầm chuồng hoặc rơi vào hệ thống băng
chuyền. Phân có thể được làm khô đến
mức chất khô đạt 50 phần trăm hoặc
được thổi không khí khô vào (thường
dùng hệ thống băng chuyền) hoặc bằng
cách thổi gió để làm khô (thường là với
hố thu phân). Các hố thu phân được tháo
sạch sau mỗi mẻ bằng các thiết bị máy
móc và sau đó được lưu giữ ở các kho
phân gia cầm trong nhà. Các hệ thống
băng chuyền được làm sạch vài lần mỗi
tháng. Phân từ các lồng sẽ được lưu giữ

62
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHĂN NUÔI GIA CẦM

63
64
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ


thực hiện và các biện pháp nói chung
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo được cho là có thể đạt được ở một cơ
cùng với các ví dụ công nghiệp chung sở công nghiệp mới trong trình độ công
và công nghiệp đặc thù của Thực hành nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
chọn thay thế như một phần của việc
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
mức khả thi tài chính và kỹ thuật. đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.
65
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người
Khả năng áp dụng
Tài liệu này cung cấp các thông tin liên
quan đến các cây trồng thương mại có
tỷ lệ lớn và tập trung vào các cây trồng
chính bao gồm chuối, cam quýt, mía, ô
liu, dầu cọ, cà phê và ca cao tại khu vực
ôn đới và nhiệt đới. Tài liệu không bao
gồm việc chế biến nguyên liệu thành
bán thành phẩm và thành phẩm. Các
cây trồng hàng năm được đề cập trong
hướng dẫn EHS đối với việc sản xuất
cây trồng hàng năm. Phụ lục A bao gồm
những miêu tả đầy đủ về các hoạt động
ngành cho lĩnh vực này. Tài liệu này bao
gồm các phần sau:
Phần 1.0 – Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 – Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 – Các tài liệu tham khảo và các
nguồn bổ sung.
Phụ lục A – Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp.

66
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

1.0. Các tác động đặc thù của ngành • Đánh giá trữ lượng của các nguồn
công nghiệp và việc quản lý nước ngầm, nước mặt và cộng tác
với các cơ quan trong khu vực và
Phần này cung cấp một cách tóm tắt quốc tế để chắc chắn dự án sẽ xem
những vấn đề EHS liên quan tới sản xuất xét hoặc lên kế hoạch để quan trắc
cây trồng và những gợi ý về cách quản và quản lý nguồn nước.
lý. Những hướng dẫn bổ xung cho các
• Lựa chọn cây trồng phù hợp với
vấn đề EHS tại các cơ sở công nghiệp
nguồn nước sẵn có;
lớn được cung cấp trong Hướng dẫn
chung EHS. • Tối đa hóa việc sử dụng lượng mưa
(“thu mưa”) ở những nơi khả thi,
1.1.Môi trường bằng cách:
Những vấn đề môi trường liên quan đến
o Giảm dòng chảy bằng các
sản xuất cây trồng bao gồm:
phương pháp như bảo tồn đất
• Sức ép về nguồn nước canh tác, ruộng bậc thang, và
• Xói mòn đất và giảm thiểu sức sản vun đất thành luống theo đường
xuất đồng mức địa hình;
• Sử dụng thuốc trừ sâu o Chuyển nước tưới trong lưu vực
• Sự phì dưỡng môi trường nước đến cho cây trồng bằng việc
• Tác động đến sự đa dạng sinh học chuyển hướng dòng chảy lớn
• Các dư lượng và chất thải rắn khác từ sông cạn, điều chỉnh dòng
chảy với những bờ chắn thấp và
• Phát thải khí thải.
chuyển hướng dòng chảy đến cho
Sức ép về nguồn nước cây trồng từ những con đường và
Quản lý nguồn nước cho sản xuất cây đường dẫn để trữ nước trong đất
trồng nên đề ra mục tiêu để tối ưu hóa và giảm tác động của những đợt
năng suất cây trồng, đồng thời bảo tồn khô hạn ngắn;
khối lượng và chất lượng nguồn nước. o Lưu trữ dòng chảy tràn trong
Nước bề mặt hoặc nước ngầm sử dụng mùa mưa để sử dụng trong mùa
cho tưới tiêu cần quản lý phù hợp theo hạn hán bằng việc sử dụng các bể
nguyên tắc Quản lý nước tích hợp với chứa, thùng chứa, ao và đập đất.
các kiến nghị sau đây:2
• Thực hiện các biện pháp bảo tồn
• Xác định khối lượng và chất lượng nước thủy lợi:
nước cần thiết cho vụ mùa sản xuất; o Giảm bay hơi bằng cách tránh
---------------------------------- tưới tiêu vào buổi trưa và sử
2. FAO (2002a). dụng các kỹ thuật tưới tiêu dạng
67
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

tia hoặc nhỏ giọt (nếu khả thi), Trầm tích hóa học lơ lửng và phân hủy
hoặc tưới dưới mái che thay vì vật lý là nguyên nhân ảnh hưởng đến
tưới bên trên; chất lượng nước, kết quả là lượng sử
dụng giảm. Sự lắng đọng của trầm tích
o Giảm thất thoát do thấm qua các
kênh bởi lớp đệm hoặc sử dụng lơ lửng làm giảm trữ lượng và lưu lượng
ống dẫn khép kín; dòng chảy của suối, hồ, hồ chứa, ảnh
hưởng xấu đến nguồn cung cấp nước và
o Kiểm soát cỏ dại trên dải liên tăng nguy cơ lũ lụt. Các biện pháp ngăn
hàng và giữ chúng khô ráo; chặn sự xói mòn đất bao gồm:3
o Tránh tưới tiêu phía trên và phía • Quản lý dinh dưỡng tích hợp (INM)
dưới để giảm khả năng nhiễm (xem dưới đây) nhằm giảm thiểu
mặn của đất; sự thiếu hụt hoặc tích tụ chất dinh
o Duy trì thảm thực vật tại kênh dưỡng;
mương và hệ thống thoát nước; • Sử dụng cây trồng phù hợp và thích
o Duy trì quản lý nước bằng cách nghi với điều kiện đất trồng cũng
ghi chép trong sổ theo dõi lượng như khí hậu của địa phương;
mưa và bay hơi, cũng như thời • Ở những vùng đất có độ dốc đứng,
gian và số lượng nước sử dụng,
cần xem xét kỹ lưỡng những khu
để xây dựng một chiến lược dài
vực và kế hoạch trồng trọt tương
hạn trong sử dụng nước.
quan với đường đồng mức địa hình
Sự xói mòn đất và mất khả năng nhằm tránh những xói mòn do mưa
canh tác hoặc tưới tiêu;
Hiện tượng đất suy thoái có thể là kết • Sử dụng những rào chắn bằng
quả của việc quản lý kém, đặc biệt là đá hoặc thực vật, những nền đất
việc sử dụng máy móc và canh tác quá cao, hoặc các hệ thống dẫn lưu và
mức cho phép. Sự xói mòn đất có thể sẽ chuyển dòng để ngăn chặn xói mòn
tăng nhanh với những cơn mưa lớn, bão do gió và nước;
và do đất có độ dốc đứng và dài, và có
• Sử dụng máy móc thích hợp để
thể dẫn đến sự kết tủa của nước bề mặt.
tránh việc đất trồng bị nén chặt do
Trầm tích là một chất gây ô nhiễm đáng
các thiết bị quá nặng;
quan tâm do tính chất vật lý, khả năng
tương tác hóa học và tải trọng toàn phần • Tránh dùng nước mặn cho việc tưới
của chúng. Trầm tích lơ lửng sẽ mang
theo các chất ô nhiễm như thuốc trừ sâu,
chất dinh dưỡng và kim loại vết, gây ----------------------------------
ra các vấn đề đối với chất lượng nước. 3. FAO (2002).

68
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

tiêu để ngăn chặn sự hóa mặn của trồng hoặc môi trường nước bằng cách
đất;4 sử dụng chúng như một phần của Chiến
lược kiểm soát thuốc trừ sâu tích hợp
• Sử dụng thảm thực vật và trồng xen
(IPM) được viện dẫn trong Kế hoạch
vụ để giảm thiểu sự xói mòn đất do
kiểm soát thuốc trừ sâu (PMP). Quy
gió và mưa lớn;
trình tiếp theo cần xem xét khi lên kế
• Tăng lượng hữu cơ của đất bằng hoạch và thực hiện chương trình IPM là
việc sử dụng các chất hữu cơ như đưa ra những chiến lược quản lý dịch
bã cây trồng, phân ủ, và phân bón hại ưu tiên và và việc sử dụng thuốc trừ
để bảo vệ đất khỏi nắng, gió, mưa sâu hóa học nhân tạo chỉ là lựa chọn
và làm mầu mỡ đất sinh vật. Nguy cuối cùng.
cơ của việc lan tràn dịch bệnh cũng
Thay thế cho việc sử dụng thuốc trừ
cần được xem xét trước khi thực
sâu
hiện những biện pháp này;
Trong trường hợp khả thi nên xem xét
• Cân nhắc việc bón vôi cho đất trồng
những khả năng thay thế cho thuốc trừ
để khắc phục quá trình axit hóa do
sâu dưới đây :
lắng tụ axit và phân bón, đồng thời
duy trì một độ pH ổn định; • Tổ chức các khóa đào tạo về nhận
biết sâu bệnh, cỏ dại và khảo sát
• Đánh giá tạp chất (ví dụ như kim
đồng ruộng cho những người chịu
loại nặng) trong bùn cặn trước khi
trách nhiệm quyết định việc sử
sử dụng cho việc cải thiện đất.
dụng thuốc trừ sâu;
Sử dụng thuốc trừ sâu • Xoay vòng giống cây trồng để giảm
Mục tiêu trước tiên của việc phòng thiểu sự tồn tại của sâu bệnh và cỏ
ngừa sâu bệnh có thể không phải diệt dại trong hệ sinh thái đất trồng;
trừ tận gốc, mà nhằm kiểm soát những
• Sử dụng nhiều loại cây trồng kháng
loài sâu bệnh và dịch bệnh có thể ảnh
sâu bệnh;
hưởng tiêu cực đến việc sản xuất cây
trồng, để chúng ở dưới ngưỡng có thể • Kiểm soát cỏ dại bằng máy móc và/
phá hoại môi trường và ảnh hưởng đến hoặc rẫy cỏ bằng nhiệt;
kinh tế. Cần quản lý việc sử dụng thuốc • Sử dụng các sinh vật có ích như côn
trừ sâu để những loại thuốc này không trùng, chim, ve và vi trùng để thực
ảnh hưởng đến vùng đất không phải đất hiện kiểm soát sinh học đối với cỏ
---------------------------------- dại;
4. Đọc FAO (1992), chương 4 - Việc sử dụng nước • Bảo vệ các kẻ thù tự nhiên của sâu
mặn cho sản xuất cây trồng phục vụ cho việc thảo luận
bệnh bằng cách tạo ra một môi
nguồn nước nào phù hợp cho hoạt động tưới tiêu.

69
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

trường sống thuận lợi, như các bụi không làm mất tác dụng của thuốc
cây cho mạng lưới làm tổ, các loài (như DAAS 2000), và sử dụng một
thực vật khác có thể là nơi cư trú lượng thuốc trừ sâu tối thiểu nhưng
của những động vật ăn sâu bệnh; vẫn có hiệu quả;
• Sử dụng các loài diệt cỏ ở các vùng • Sử dụng thuốc trừ sâu dựa trên các
và kiểm soát độ bao phủ cây xanh; tiêu chí như quan sát thực địa, các
dữ liệu thời tiết, thời gian xử lý, liều
• Sử dụng máy móc như bẫy, rào chắn,
lượng và ghi lại lượng thuốc trừ sâu
ánh sáng và âm thanh để diệt trừ, di
sử dụng vào sổ theo dõi dựa trên
chuyển hoặc đẩy lùi sâu bệnh.
những thông tin này;
Việc sử dụng thuốc trừ sâu
• Tránh việc sử dụng thuốc trừ sâu rơi
Nếu việc sử dụng thuốc trừ sâu được
vào loại nguy hiểm 1a và 1b theo
bảo đảm theo PMP, người sử dụng có
đề nghị phân loại của Tổ chức Y tế
thể thực hiện các biện pháp bảo đảm sau
Thế giới;
đây để giảm thiểu các tác động có thể
xảy ra với môi trường: • Tránh việc sử dụng thuốc trừ sâu
rơi vào loại nguy hiểm II theo đề
• Đào tạo cách sử dụng thuốc trừ sâu
nghị phân loại thuốc trừ sâu của
cho cán bộ và đảm bảo các cán bộ
Tổ chức Y tế Thế giới nếu dự án
này đã được cấp chứng chỉ cần thiết
của nước sở tại không giới hạn
hoặc đào tạo tương đương tại những
về sự phân bố và sử dựng các hóa
nơi việc cấp chứng chỉ là không bắt
chất này, hoặc nếu chúng có khả
buộc;5
năng tác động tới những công nhân
• Xem lại hướng dẫn của nhà sản không được đào tạo, không có thiết
xuất về liều lượng tối đa hoặc mức bị, và phương tiện vận hành, lưu
xử lý cho phép cũng như các báo trữ, sử dụng và thải bỏ những sản
cáo đã được công bố về mức giảm phẩm này đúng cách;
tỷ lệ số thuốc trừ sâu sử dụng mà
---------------------------------- • Tránh việc sử dụng thuốc trừ sâu
5. Ví dụ như các chương trình đào tạo được chứng được liệt kê trong Phụ lục A và B
nhận bởi US EPA (2006), trong đó thuốc trừ sâu được của Công ước Stockholm, trừ khi
phân thành “chưa được phân loại” hoặc “hạn chế” và tuân theo các điều kiện nêu trong
yêu cầu người lao động sử dụng thuốc trừ sâu chưa
Công ước;6
được phân loại phải được đào tạo theo Tiêu chuẩn bảo
vệ người lao động (40 CFR Part 170) khỏi thuốc trừ
----------------------------------
sâu nông nghiệp. Hơn nữa, nếu sử dụng những loại
thuốc trừ sâu bị hạn chế yêu cầu phải dùng các thiết bị 6. Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ
chuyên dụng đã được chứng nhận. khó phân hủy (năm 2001).

70
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

• Chỉ sử dụng thuốc trừ sâu được Xử lý và lưu trữ thuốc trừ sâu
sản xuất theo giấy phép đã đăng kí Để ngăn chặn, giảm thiểu và kiểm soát
và được phê duyệt bởi cơ quan có ô nhiễm đất, nước ngầm hoặc các nguồn
thẩm quyền phù hợp với hướng dẫn nước mặt có thể do các sự cố rò rỉ trong
về phân loại và sử dụng thuốc trừ quá trình vận chuyển, trộn, lưu trữ thuốc
sâu của Tổ chức Nông Lương Liên trừ sâu gây ra cần tuân theo các đề xuất
Hợp Quốc(FAO);7 xử lý và lưu trữ hóa chất độc hại được đề
• Chỉ sử dụng thuốc trừ sâu được dán cập trong Hướng dẫn chung EHS. Các
nhãn theo đúng mẫu và tiêu chuẩn kiến nghị bổ sung bao gồm:
quốc tế, chẳng hạn Hướng dẫn của • Lưu trữ thuốc trừ sâu trong bao
FAO về quy chuẩn nhãn mác cho bì gốc, ở nơi riêng biệt, khô ráo,
sản phẩm thuốc trừ sâu;8 thoáng mát, không đóng băng và
• Chỉ chọn ứng dụng các công nghệ thông khí tốt, có thể được khóa, có
và phương án thiết kế được chỉ dẫn dấu hiệu nhận biết, và chỉ những
trong chương trình IPM, và dưới người có thẩm quyền mới được
các điều kiện được kiểm soát để vào.9 Không cất giữ thức ăn cho
hạn chế trôi hoặc xói mòn chất dinh người hoặc động vật tại những nơi
dưỡng; này. Những nơi lưu trữ cũng cần
được thiết kế để ngăn chặn rơi vãi
• Bảo quản và sử dụng thiết bị phun
thuốc trừ sâu và cần xác định những
thuốc trừ sâu được hiệu chuẩn phù
vị trí có khả năng gây ô nhiễm đất
hợp với hướng dẫn của nhà sản
và nguồn nước;
xuất;
• Việc trộn và vận chuyển thuốc trừ
• Xây dựng các dải hoặc vùng đệm
sâu phải thực hiện tại những khu
chạy dọc theo nguồn nước chưa xử
vực được thông gió và chiếu sáng
lý, sông, suối, ao, hồ và mương để
tốt bởi các nhân viên đã được đào
bảo vệ tài nguyên nước;
tạo, và sử dụng các thùng chứa
• Tránh sử dụng thuốc trừ sâu ảnh được thiết kế để dùng riêng cho
hưởng và đe dọa đến các vấn đề môi mục đích này;
trường nổi cộm của địa phương.
• Thùng chứa không được sử dụng
cho mục đích nào khác. Những
thùng bị nhiễm bẩn phải được xử
lý như chất thải nguy hại, và phải
---------------------------------- xử lý thích hợp. Xử lý thùng chứa
7. FAO (2002c) ----------------------------------
8. FAO (2002c) 9 FAO (2002c)

71
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

nhiễm thuốc trừ sâu phải thực hiện • Lưu trữ hồ sơ sử dụng thuốc trừ sâu
đúng theo hướng dẫn của FAO và và mức độ hiệu quả.
của nhà sản xuất;10
Sự phì dưỡng của môi trường nước
• Không mua và lưu trữ thuốc trừ sâu
Chiến lược quản lý dinh dưỡng môi
nhiều hơn lượng cần thiết và quay
trường nước13 nhằm mục đích tối ưu
vòng hàng trong kho với nguyên tắc
hóa năng suất cây trồng, đồng thời duy
“hàng vào trước sẽ xuất trước” để
trì và cải thiện tình trạng dinh dưỡng
các loại thuốc trừ sâu không bị quá
của đất trồng mà không gây ra bất
hạn.11 Ngoài ra nên tránh việc sử
cứ vấn đề nào về môi trường. Những
dụng thuốc trừ sâu quá mức trong
chiến lược này được thực hiện như
mọi hoàn cảnh.12 Kế hoạch quản lý
một phần của việc tiếp cận INM nhằm
phải bao gồm các biện pháp ngăn
ngăn ngừa, giảm thiểu hoặc kiểm soát
chặn, lưu trữ và tiêu hủy cuối cùng
ô nhiễm nước ngầm và quá trình phì
tất cả các hàng tồn kho theo hướng
dưỡng của nước bề mặt khỏi sự chảy
dẫn của FAO và phù hợp với các
ròng và chiết lọc dưỡng chất cây trồng
cam kết quốc gia theo Công ước
quá mức. Những giai đoạn có nguy cơ
Stockholm, Rotterdam và Basel;
lớn nhất đối với sự chảy ròng và chiết
• Thu hồi nước cọ rửa làm sạch thiết lọc xói mòn chất dinh dưỡng có thể là
bị để tái sử dụng (như nước từ việc trong suốt thời kì và ngay sau khi rải
pha loãng thuốc trừ sâu đến nồng phân nếu chất dinh dưỡng không thâm
độ có thể sử dụng được); nhập vào đất trồng, và mưa lớn làm
chảy ròng xói mòn nhanh.
• Đảm bảo quần áo bảo hộ mặc trong
quá trình sử dụng thuốc trừ sâu đã Các bước cần xem xét khi xây dựng
mòn được làm sạch hoặc thải bỏ và thực hiện chiến lược INM bao gồm
theo cách không ảnh hưởng tới môi đánh giá nhu cầu sử dụng dinh dưỡng
trường; cây trồng, tuân theo các hướng dẫn, kế
hoạch đã lập ra về sử dụng, vận chuyển
• Cân nhắc các nguồn nước ngầm
và lưu trữ dinh dưỡng cây trồng.
trong sử dụng và lưu trữ thuốc trừ
sâu; Đánh giá nhu cầu sử dụng dinh dưỡng
----------------------------------
cây trồng
10. Xem hướng dẫn xử lý chất thải thuốc trừ sâu và Xem xét những vấn đề sau đây để đánh
công ten nơ chứa thuốc trừ sâu của FAO. giá nhu cầu cũng như giảm thiểu việc sử
11. Xem FAO (1996) dụng dinh dưỡng cây trồng:
12. Xem các ấn phẩm của FAO về lưu trữ thuốc trừ sâu
và sổ tay hướng dẫn kiểm soát kho hàng. Tài liệu tiêu ----------------------------------
hủy thuốc trừ sâu tập 3 của FAO (1996) 13. Roy et al. (2006)

72
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

• Cân bằng sử dụng dinh dưỡng theo trồng được đảm bảo, cần xem xét
hướng dẫn INM, bao gồm việc những hoạt động được khuyến nghị
ứng dụng kĩ thuật giảm thiểu hoặc dưới đây nhằm giảm thiểu các tác
không sử dụng đất canh tác, tái sử động đến môi trường;
dụng chất dinh dưỡng, làm đất và
• Sử dụng các chất hữu cơ, ví dụ như
gieo hạt một lần, tính đến khả năng
phân bón để thay thế phân bón hóa
cần gia tăng sử dụng thuốc trừ sâu;
học ở mức thiết thực;
• Sử dụng phương pháp xoay vòng
• Bón phân vào đất hoặc bón xen giữa
giống cây trồng tạo điều kiện nuôi
các loại cây trồng nhằm nâng cao
dưỡng các cây họ đậu có khả năng
khả năng sử dụng (hút) chất dinh
cố định Nitơ;
dưỡng của cây trồng và do đó làm
• Trồng cây bao phủ đất trồng, đặc giảm tổn thất chất dinh dưỡng và
biệt trong thời kì bỏ hoang và tại giảm ô nhiễm. Không bón trực tiếp
những khu vực ẩm ướt để giảm phân rắn hoặc lỏng vào khu vực
thiểu sự mất chất dinh dưỡng; chăn thả hoặc các loại cây ăn được.
• Kết hợp bón các chất thải hữu cơ Cần lưu ý rằng tại các khu vực chăn
cho đất thay vì thiêu hủy chúng; nuôi thâm canh, các vùng đất trồng
cây nông nghiệp thường được sử
• Tránh việc bón phân quá mức bằng
dụng để loại bỏ phân có nguy cơ bị
cách phân tích đất trồng trước vụ
quá nhiều;
mùa để ước lượng cần thêm bao
nhiêu chất dinh dưỡng cho việc sản • Dùng hỗn hợp nước phân bón được
xuất cây trồng. Đánh giá nhu cầu gọi là “fertigation” khi trồng rau
sử dụng dinh dưỡng cây trồng qua quả, trong đó có thể áp dụng việc bổ
theo dõi khoảnh đất thử nghiệm; sung một lượng nhỏ phân bón vào
nước tưới. Điều này đòi hỏi phương
• Đánh giá độ chua của đất trồng,
thức quản lý chi tiết và nên giới hạn
một yếu tố quan trọng đế hấp thụ
tại các đồn điền có các thiết bị quản
phốtpho tối đa;
lý nước có thể kiểm soát được thời
• Đào tạo cho các chuyên gia nông gian và khối lượng dòng chảy quay
nghiệp về INM theo nguyên tắc và trở lại phục vụ cho tưới tiêu;
hướng dẫn thực hành nông nghiệp
• Cần biết các thông tin thời tiết khi
đã sử dụng dinh dưỡng cây trồng14.
chọn thời điểm cấp (sử dụng) chất
Sử dụng dinh dưỡng cây trồng dinh dưỡng cây trồng để tránh, nếu
• Nếu việc sử dụng dinh dưỡng cây khả thi, việc cấp (sử dụng) chất
---------------------------------- dinh dưỡng trong lúc có mưa hoặc
14. See FAO (2000). gần với thời điểm có mưa;
73
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

• Sử dụng thiết bị kỹ thuật thích hợp Những ảnh hưởng đến sự đa dạng
để phun phân bón; sinh học
• Lập vùng đệm, dải, hoặc vùng Nếu không được kiểm soát một cách
“không xử lý” khác dọc theo nguồn hợp lý, các phương pháp trồng trọt
nước, sông, suối, ao, hồ, mương thông thường, hiện đại, chuyên sâu, có
đóng vai trò như một bộ lọc để đón thể gây ra những tác động tiêu cực đối
dòng chảy tiềm năng từ đất; với sự đa dạng sinh học. Có thể kiểm
soát những nguy cơ chính đối với hệ
• Thực hiện việc lập kế hoạch và lập
sinh thái ở cấp độ trang trại bằng những
hồ sơ INM, có thể bao gồm việc sử
phương pháp sau:
dụng nhật ký phân bón để ghi lại
các thông tin sau: Suy giảm và biến đổi nguồn gien
o Ngày mua, ngày dùng, số lượng Những người phụ trách hoạt động sản
phân bón được dùng cho mỗi xuất cây trồng cần nhận thức về các
cánh đồng/mỗi hecta, mục đích vấn đề đa dạng sinh học ở cấp độ trang
dùng, và điều kiện khí hậu trong trại (còn gọi là đa dạng sinh học nông
quá trình bón phân; nghiệp), cũng như nhiều vấn đề đa dạng
sinh học khác tồn tại ở khu vực nông
o Tỷ lệ cấp chất dinh dưỡng cho thời trại. Cần thực hiện những hoạt động sau
kỳ tăng trưởng của cây trồng; đây để duy trì sự đa dạng sinh học nông
o Duy trì lịch sử dụng các thiết bị nghiệp ở cấp độ nông trại:
để đảm bảo một lượng phân bón
• Khi có thể, cân nhắc việc sử dụng
hiệu quả.
lượng bã của cây trồng thế hệ trước
Xử lý và lưu trữ các chất dinh dưỡng trên mặt đất. Cần xem xét nguy cơ
cây trồng của việc lan tràn dịch bệnh trước
khi thực hiện phương pháp này;
Để ngăn ngừa, giảm thiểu hoặc kiểm
soát ô nhiễm đất, nước ngầm hoặc các • Giảm việc xử lý đất trồng để duy trì
nguồn nước mặt do các sự cố rò rỉ trong cấu trúc hệ sinh thái của đất;
quá trình vận chuyển, trộn, lưu trữ các
• Dùng bờ ruộng để tạo ra vành đai
chất dinh dưỡng cây trồng cần tuân theo
của giới hữu sinh xung quanh các
các khuyến nghị về xử lý và lưu trữ hóa
cánh đồng dùng cho việc sản xuất
chất độc hại được đề cập trong Hướng
cây trồng hàng năm;
dẫn chung EHS. Bên cạnh đó, thuốc trừ
sâu cần được lưu trữ trong bao bì gốc, ở • Thiết lập và tiến hành nghiên cứu
nơi riêng biệt, có thể được khóa, có dấu các vùng đệm tại ranh giới giữa
hiệu nhận biết, và chỉ những người có đất canh tác và đất tự nhiên của
thẩm quyền mới được vào. môi trường;
74
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

• Thường xuyên quan trắc chất lượng trường sống đã biết của các loài có
đất, ví dụ bằng cách xác định mật độ nguy cơ tuyệt chủng hoặc ở tình
cư trú của loài động vật chỉ thị sinh trạng nguy hiểm, hoặc các khu vực
học cho đất chẳng hạn như giun đất; chăn nuôi động vật hoang dã;
• Sử dụng hạt giống cây trồng được • Nhận biết sự hiện diện của các loài
chứng nhận không có các hạt từ các nguy hiểm hoặc đặc biệt nguy hiểm
loại xâm lấn ngoại lai và tuân theo tại các khu vực sản xuất cây trồng
các thông tin về đường kính và loại và theo dõi chúng trong suốt quá
hạt ghi trên bao bì; trình quản lý;
• Bảo vệ thiên địch của sâu bệnh bằng • Tối thiểu hóa những ảnh hưởng đến
cách cung cấp môi trường sống khu vực xung quanh khi thu hoạch
thuận lợi, như hàng rào, các mạng cây trồng.
lưới làm tổ, thảm thực vật nguyên
Các vi sinh vật biến đổi gien (GMOs)
thủy, nơi trú ngụ của động vật ăn
Những lo ngại về môi trường liên quan
sâu bệnh; và
đến các sản phẩm nông nghiệp biến
• Tăng cường thực hành nông nghiệp đổi gien có thể bao gồm việc chuyển
có hệ thống ở mức khả thi.15 các nguồn gien đã được biết đến sang
Cần tiến hành những hoạt động sau đây các loài khác (có thể là cỏ dại hoặc các
để duy trì đa dạng sinh học trong khu loài xâm lấn), những ảnh hưởng không
vực: dự kiến được với các loài côn trùng có
ích hoặc với các khả năng kháng sâu
• Trước khi chuyển hóa đất cho sản
bệnh đang gia tăng. Các sản phẩm nông
xuất cây trồng, khảo sát khu vực
nghiệp biến đổi gien được giới thiệu
dự án để xác định, phân loại, phân
phải được đánh giá phù hợp với khuôn
định tự nhiên, giảm bớt những môi
khổ pháp lý của nước sở tại cho mỗi
trường nhân tạo và xác định giá trị
sản phẩm đó. Nếu khuôn khổ pháp lý
đa dạng sinh học ở cấp khu vực
này không tồn tại ở nước sở tại, những
hoặc quốc gia;
tác động và rủi ro tiềm tàng của các sản
• Đảm bảo môi trường sống tự nhiên phẩm được giới thiệu phải được đánh
hoặc giảm bớt môi trường nhân giá, chú trọng cụ thể tới tiềm năng của
tạo để chuyển đổi sang sản xuất các hành vi xâm lấn, và xác định các
cây trồng mà không thay đổi môi biện pháp giảm nhẹ thích hợp.16
trường sống chủ yếu, bao gồm môi ----------------------------------

---------------------------------- 16. Tham khảo cam kết của các Quốc gia đối với Hiệp
ước về Đa dạng sinh học:
15. Xem thêm hướng dẫn về nông nghiệp hữu cơ, IF-
OAM (2005). http://www.biodiv.org/default.shtm

75
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

Bã thực vật và các chất thải rắn khác quá hạn như những chất thải nguy
Dư lượng lớn nhất từ việc sản xuất cây hại theo Hướng dẫn chung EHS
trồng chính là các chất bã còn lại của và Hướng dẫn của FAO về Quản
cây trồng, mặc dù chất thải với tác động lý thuốc trừ sâu dư thừa và quá
đáng kể nhất thường là thùng chứa thuốc hạn.18 19
trừ sâu đã cũ hoặc hết hạn sử dụng. Việc Phát thải khí
ngăn ngừa và kiểm soát những tác động
Khí thải phát thải chủ yếu là sự kết hợp
tiềm tàng từ các chất bã này bao gồm
giữa khí thải – sản phẩm phụ của quá
các bước sau:
trình đốt cháy nhiên liệu bao gồm car-
• Tái sử dụng bã thực vật và các chất bon dioxide (CO2), sulfur dioxide (SO2),
hữu cơ khác bằng cách bón các chất các ôxít nitơ (NOx), và các bụi dạng hạt
này vào đồng ruộng khi cày xới và (PM), kết quả của quá trình vận hành các
khi ủ phân. Cần xem xét nguy cơ thiết bị cơ khí hóa hoặc sản phẩm phụ từ
lây lan của dịch bệnh trước khi thực quá trình đốt cháy nhằm tiêu hủy hoặc
hiện công việc này; loại bỏ bã thực vật. Dioxin và Furan
• Tái sử dụng bã thực vật làm nhiên có thể tồn tại trong bã thực vật nếu cây
liệu cho các thiết bị năng lượng trồng được phun thuốc trừ sâu chứa clo.
sinh học, chất nền cho thiết bị lên Các khí nhà kính (GHG) phát thải, bao
men, và là nguyên liệu cơ bản của gồm nitrous oxide (N2O), mêtan (CH4),
các nhà máy tinh chế sinh học; và ammoniac (NH3), có thể là kết quả
của việc sử dụng phân bón hoặc từ môi
• Làm sạch (như dùng kỹ thuật súc
trường đất liên quan đến các cây trồng
rửa ba lần) và xử lý (như nghiền,
cố định như lúa. Ammoniac và nitrous
băm nhỏ, hoặc trả lại nhà cung cấp)
oxide là những khí bay hơi trong điều
những gói và thùng đựng thuốc trừ
kiện gió mạnh và nhiệt độ cao.
sâu để đảm bảo rằng sau đó chúng
không được sử dụng làm hộp đựng Các biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát
thức ăn và nước uống;17 có thể tận được khuyến cáo:
thu các dung dịch từ quá trình súc • Quản lý khí thải từ các thiết bị nông
rửa để tái sử dụng như một tác nhân nghiệp được cơ giới hóa heo các
pha loãng, hoặc được lưu giữ cho khuyến nghị tại Hướng dẫn chung
lần tiêu hủy cuối cùng theo mỗi
----------------------------------
hướng dẫn của FAO;
18. FAO (1999)
• Quản lý thuốc trừ sâu dư thừa và 19. Trong trường hợp việc thải bỏ thuốc trừ sâu liên
quan đến vận chuyển đường biển, dự án cần đảm bảo
----------------------------------
tuân thủ những giao ước của quốc gia theo Hiệp định
17. Xem ghi chú 8 Stockholm, Rotterdam and Basel .

76
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

EHS cho các nguồn tĩnh và động; hợp, sử dụng các hạt phân bón
siêu nhỏ ở những ruộng lúa ngập
• Thông qua những lựa chọn về giảm
nước, và các cách khác.
đất canh tác để tăng khả năng dự trữ
cacbon của đất trồng; 1.2 An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp
• Trong trường hợp khả thi, sử dụng Những vấn đề về sức khỏe và an toàn
nhiên liệu sinh học thay cho năng lao động liên quan đến việc sản xuất cây
lượng hóa thạch để giảm sự phát trồng bao gồm:
thải khí nhà kính;
• Những nguy hại về thể chất
• Giảm phát thải các vật chất dạng hạt
• Khoảng không gian hạn chế
bằng cách tránh đốt rơm rạ và các
vật liệu dạng hữu cơ khác trên đồng • Hóa chất độc hại.
ruộng để bảo vệ đất trồng khỏi sự Những nguy hại về thể chất
xói mòn của gió trong và sau khi
Máy móc và phương tiện vận tải
làm đất;
Tai nạn thường xảy ra khi sử dụng máy
• Tránh những phát thải không dự báo móc và phương tiện vận tải, gồm máy
được của các chất hữu cơ khó phân kéo, máy gặt, và các loại máy nông
hủy (POPs) có thể phát sinh từ quá nghiệp khác. Bên cạnh đó, quá trình vận
trình đốt các chất thải nông nghiệp hành có thể dẫn đến những nguy cơ do
với mục đích hủy bỏ thuốc trừ sâu ảnh hưởng của tiếng ồn khi sử dụng máy
theo cách thông thường; móc, đặc biệt tại những khu vực hạn chế
• Giảm phát thải ammoniac và nitơ của nông trại, hoặc do làm việc quá sức,
ôxít bằng cách:20 có thể do yêu cầu phải lao động chân tay
và chuyển động lặp đi lặp lại quá nhiều.
o Giảm nồng độ ammoniac và nitơ
Việc kiểm soát ảnh hưởng đối với sức
trong đất trồng;
khỏe và an toàn lao động liên quan đến
o Sử dụng chất kìm hãm khử nitơ; quá trình vận hành, sửa chữa máy móc
o Tăng cường làm thoáng khí đất và phương tiện vận tải được đề cập trong
trồng; Hướng dẫn chung EHS.

o Tăng cường sử dụng kết hợp


amoni, phân urê và phân bón
hóa học bằng cách sử dụng các
kĩ thuật như phun phân bón, bón
phân cho đất trồng ở độ sâu thích
----------------------------------
20. Roy et al. (2006)

77
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

Khoảng không gian hạn chế cấp chứng chỉ cần thiết21 hoặc đào
Những nguy cơ đối với sức khỏe và an tạo tương đương tại những nơi việc
toàn lao động liên quan đến các khu vực cấp chứng chỉ là không bắt buộc;
quy mô nhỏ của nông trại (ví dụ như các • Chú ý những khoảng cách thời gian
hố phân; hầm ủ; thùng chứa hạt; bồn sau điều trị sâu bệnh để tránh cho
đựng nước; hoặc các công trình thông người lao động không tiếp xúc với
gió không hợp lí) bao gồm nguy cơ gây cây trồng có chứa dư lượng thuốc
ngạt, chủ yếu là do sự tích tụ khí metan. trừ sâu;
Lối vào những khu vực trên cần được
giới hạn và giám sát bởi những người • Chú ý khoảng cách với vụ gặt trước
đã được đào tạo như đề xuất của Hướng để người lao động không phải tiếp
dẫn chung EHS. xúc với dư lượng thuốc trừ sâu có
trong sản phẩm trong suốt quá trình
Hóa chất độc hại thu hoạch;
Tiếp xúc với thuốc trừ sâu • Đảm bảo vệ sinh (theo hướng dẫn
Thuốc trừ sâu có ảnh hưởng đối với sức của FAO và PMP) để tránh sự tiếp
khỏe và an toàn lao động tương tự như xúc của các thành viên trong gia
tác động của các chất nguy hiểm khác, đình với dư lượng thuốc trừ sâu.
và việc ngăn ngừa cũng như kiểm soát
chúng được đề cập trong Hướng dẫn 1.3 An toàn và sức khoẻ cộng đồng
chung EHS. Những rủi ro tiềm tàng Vấn đề an toàn và sức khoẻ cộng đồng
khi sử dụng thuốc trừ sâu gồm rủi ro trong canh tác cây trồng hàng năm có
do tiếp xúc với da (như khi ở trong nhà thể bao gồm những điều sau đây:
kho hoặc do sự rò rỉ từ các thùng chứa) • Phơi nhiễm do tiếp xúc với thuốc trừ
và hít phải trong quá trình chuẩn bị, lưu sâu gây ra vì thuốc bị trôi sau khi
kho, sử dụng. Tác động của những ảnh phun, do xử lý và sử dụng sai bao
hưởng này có thể tăng lên do những bì và thùng chứa, và do sự hiện diện
điều kiện khí hậu như gió làm tăng khả của thuốc trừ sâu ở nồng độ gây hại
năng phát tán không định hướng được,
----------------------------------
và nhiệt độ cao sẽ cản trở người vận
hành máy móc sử dụng các phương 21. US EPA đã phân loại thuốc trừ sâu thành “chưa
được phân loại” hoặc “hạn chế”. Người lao động sử
tiện bảo vệ cá nhân (PPE). Dưới đây là
dụng thuốc trừ sâu chưa được phân loại phải được đào
những khuyến nghị cụ thể về việc sản tạo theo Tiêu chuẩn bảo vệ người lao động (40 CFR
xuất cây trồng hàng năm: Part 170) khỏi thuốc trừ sâu nông nghiệp. Hơn nữa,
nếu sử dụng những loại thuốc trừ sâu bị hạn chế yêu
• Đào tạo cách sử dụng thuốc trừ sâu
cầu phải dùng các thiết bị chuyên dụng đã được chứng
cho người lao động và đảm bảo nhận. Để biết thêm thông tin, xem: http://www.epa.
những người lao động này đã được gov/pesticides/health/worker.htm .

78
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

trong các sản phẩm sau thu hoạch; phẩm sinh học, bất cứ khi nào có thể;
• Phơi nhiễm do tiếp xúc với mầm • Tôn trọng khoảng thời gian phun
bệnh và mùi độc hại liên quan đến thuốc trừ sâu trước khi thu hoạch
việc sử dụng phân bón; để tránh các mức dư lượng thuốc
trừ sâu quá mức chấp nhận trong
• Phơi nhiễm do tiếp xúc với phát
các sản phẩm, tuân thủ bất cứ yêu
thải không khí khi đốt chất thải cây
cầu về dung hạn thuốc trừ sâu khi
trồng ở ngoài trời.
sử dụng;22
Thuốc trừ sâu có thể ảnh hưởng đến
sức khỏe cộng đồng bằng những cách • Không lưu trữ hoặc vận chuyển
tương tự mà chúng tác động đến cá nhân thuốc trừ sâu và phân bón cùng với
những người thực hiện, qua tiếp xúc qua thức ăn hay đồ uống (kể cả nước
da hoặc do hít phải các hóa chất khi sử uống);
dụng chúng. Phơi nhiễm của cộng đồng • Bảo đảm động vật và những người
do tiếp xúc với thuốc trừ sâu trong môi không có thẩm quyền không có mặt
trường ảnh hưởng đáng kể bởi điều kiện trong khu vực đang xử lý hoặc sử
khí hậu, chẳng hạn như tốc độ gió, trong dụng thuốc trừ sâu;
khi đó, phơi nhiễm do tiếp xúc với dư
• Bảo quản phân ở nơi xa nhất có thể,
lượng thuốc trừ sâu trong các sản phẩm
và sử dụng các biện pháp, chẳng
sau thu hoạch có thể phụ thuộc vào sự
hạn như che đậy phân, để giảm mùi
tuân thủ các hướng dẫn sử dụng thuốc
hôi và khí thải trong khí quyển;
trừ sâu. Cũng có thể có nguy cơ cho cộng
đồng nếu da tiếp xúc với dư lượng thuốc • Không sử dụng phân bón tại những
trừ sâu có trong bao bì, thùng chứa v.v.. cánh đồng nếu hướng gió gần với
Trong khi mùi hôi từ phân bón, đặc biệt khu nhà ở;
là khi bón phân, thường không gây nguy • Làm sạch bao bì và thùng chứa
hại, thì chúng lại có thể gây khó chịu thuốc trừ sâu (ví dụ, rửa ba lần hoặc
đáng kể cho cộng đồng. Việc đốt chất dùng kỹ thuật áp lực) và xử lý (ví
thải cây trồng hữu cơ còn sót lại ngoài dụ: nghiền, đập hoặc trả lại cho nhà
trời có thể làm xuống cấp chất lượng cung cấp) để đảm bảo rằng sau đó
không khí cho cộng đồng xung quanh. ----------------------------------
Những kiến nghị cụ thể bao gồm các 22. Ví dụ về yêu cầu giới hạn cho phép thuốc trừ sâu
điều sau đây: bao gồm tiêu chuẩn FAO / WHO (1962-2005) của Uỷ
ban Codex quốc tế về “Giới hạn tối đa dư lượngthuốc
• Tránh sử dụng thuốc trừ sâu trong trừ sâu trong thực phẩm”và tiêu chuẩn 40 CRF phần
không khí bất cứ khi nào có thể; 180, Dung hạn và miễn trừ dựa vào dung hạn đối với
hoá chất trừ sâu trong thực phẩm, được áp dụng đối với
• Sử dụng sản phẩm an toàn hoặc sản cây trồng bán tại Hoa Kỳ.

79
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

chúng không được sử dụng làm hộp


đựng thức ăn hoặc nước uống;
• Cần tránh đốt các chất thải cây trồng
hữu cơ còn lại ngoài trời. Chất thải
cây trồng cần được đem trả lại các
cánh đồng để tăng hàm lượng dinh
dưỡng của đất. Cơ hội sử dụng chất
thải cây trồng làm nhiên liệu để
phát điện cần được xem xét, nếu
khả thi, kể cả việc ủ phân để tạo khí
sinh học.

80
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám mẫu và phân tích được áp dụng cho khí
sát thải và nước thải được quy định trong
2.1 Môi trường Hướng dẫn chung EHS.

Nên áp dụng các hướng dẫn môi trường


trong Bảng 1 sau đây khi sử dụng thuốc
trừ sâu và các chất dinh dưỡng để tránh
hoặc giảm sự chiết lọc vào nước ngầm
hoặc nước bề mặt, vào dòng chảy trong
nước bề mặt, phát thải khí quyển, và
những tổn thất khác bên ngoài hệ thống
sản xuất cây trồng. Có thể tìm thấy
hướng dẫn về các thông số định lượng
sử dụng để tính toán mức tiêu thụ nước
của dự án trong Phụ lục B.

Quan trắc môi trường


Chương trình quan trắc môi trường cho
lĩnh vực này cần được triển khai thực
hiện để giải quyết tất cả các hoạt động đã
được nhận định có ảnh hưởng nhiều tới
môi trường, trong điều kiện hoạt động
bình thường và trong điều kiện xáo trộn.
Hoạt động giám sát môi trường phải dựa
trên các chỉ số trực tiếp hoặc gián tiếp
của khí thải, nước thải, và sử dụng tài
nguyên đối với từng dự án cụ thể.
Tần số quan trắc cần đầy đủ để có được
số liệu đại diện cho thông số được quan
trắc. Việc quan trắc phải do các cá nhân
được đào tạo tiến hành phù hợp với
quy trình quan trắc và lưu giữ hồ sơ, sử
dụng đúng thiết bị được hiệu chuẩn và
bảo dưỡng đúng cách. Cần phân tích và
xem xét số liệu đều đặn theo chu kỳ và
so sánh với các tiêu chuẩn hiện hành để
tiến hành kịp thời các sửa đổi cần thiết.
Hướng dẫn bổ sung về phương pháp lấy
81
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

Bảng 1. Nước, đất và hướng dẫn chất lượng sản phẩm

Môi
Thông số Giá trị hướng dẫn
trường

Thuốc trừ sâu, nitrat, Nồng độ không được vượt quá tiêu chuẩn chất
lượng nước tưới quốc gia hoặc nếu không có
coliform hoặc chất có Nước tưới tiêu chuẩn quốc gia, theo các hướng dẫn được
khả năng gây ô nhiễm quốc tế công nhận (ví dụ Hướng dẫn về nước
nông nghiệp khác của WHO áp dụng cho chất lượng nước tưới)a
Nồng độ không được vượt quá tiêu chuẩn chất
lượng quốc gia về nước uống hoặc nếu không
Thuốc trừ sâu, nitrat,
Nước cấp có tiêu chuẩn quốc gia, theo các hướng dẫn
coliform hoặc chất có tại hiện được quốc tế công nhận (ví dụ như của WHO).
khả năng gây ô nhiễm trường
Hướng dẫn nước tưới hoặc nước uống đối với
nông nghiệp khác
các hợp chất có khả năng hiện diện trong các
giếng nước ngầm tại chỗ hoặc nước mặt).b
Cân bằng dinh Đất tại hiện Nên giữ ổn định sự dư thừa dinh dưỡng; nitơ
dưỡng trường dư thừa nên thấp hơn 25kg/ha/yrc
Đất và
sản phẩm
Thuốc trừ sâu Thấp hơn mức dung hạn áp dụng d
tại hiện
trường
CHÚ THÍCH
a. Hướng dẫn WHO cho việc sử dụng an toàn nước thải, chất bài tiết và nước xám.
Tập 2: Sử dụng nước thải trong Nông nghiệp
b. Hướng dẫn WHO đối với chất lượng nước uống
http://www.who.int/water_sanitation_health/dwq/en/
c. Bản dữ liệu chỉ số nông nghiệp, Cơ quan Môi trường châu Âu, Nitơ tồn dư từ đất nông nghiệp, năm
2001.
http://themes.eea.europa.eu/Sectors_and_activities/agriculture/indicators/nutrients/nutrients.pdf
Xem thêm Roy et al. (2006) Dinh dưỡng thực vật cho an ninh lương thực, một hướng dẫn quản lý chất
dinh dưỡng phức hợp.
d. Ví dụ về các yêu cầu dung hạn cho thuốc trừ sâu có tiềm năng sử dụng bao gồm tiêu chuẩn Codex
của Tổ chức Nông lương ‘Giới hạn tối đa dư lượng trong thực phẩm và trong Bộ luật Liên bang Hoa
Kỳ Đề mục 40, Phần 180 - Dung hạn và miễn trừ từ Dung hạn đối với hóa chất trừ sâu trong thực phẩm,
áp dụng cho cây trồng bán tại Hoa Kỳ.

82
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
nghiệp thể được đánh giá với điều kiện lao động
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề tương tự tại các nước phát triển thông
nghiệp cần được đánh giá với các nguyên qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn (ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp khỏe của Anh).27
(TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh
Giám sát An toàn và sức khỏe nghề
học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị
nghiệp
các nhà vệ sinh học công nghiệp của
chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)23; Môi trường làm việc cần được quan trắc,
Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do tương ứng theo các nguy cơ ngành nghề
Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về và gắn với mỗi dự án cụ thể. Quan trắc
cần được thực hiện bởi những người
sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban
chuyên nghiệp,28 được công nhận chính
hành (NIOSH)24; Giới hạn phơi nhiễm
thức, như một phần của một chương
cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an
trình quan trắc an toàn và sức khỏe nghề
toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)25 xuất
nghiệp. Các cơ sở lao động cần lưu trữ
bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề
báo cáo về tình trạng tai nạn và các nguy
nghiệp được công bố bởi các thành viên
hiểm hay dịch bệnh xảy ra trong quá
Liên minh Châu Âu, hoặc các nguồn tài
trình lao động. Các hướng dẫn bổ sung
liệu khác tương tự.26
cho các chương trình giám sát về y tế và
Tai nạn và tỷ lệ tử vong an toàn lao động được cung cấp trong
Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng hướng dẫn chung EHS.
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
----------------------------------
23. Hiện có tại: http://www.acgih.org/TLV/ and http:// ----------------------------------
www.acgih.org/store/
27. Hiện có tại: http://www.bls.gov/iif/ và http://www.
24. Hiện có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/ hse.gov.uk/statistics/index.htm
25. Hiện có tại: http://www.osha.gov/pls/oshaweb/ 28. Các chuyên gia có tay nghề được công nhận có thể
owadisp.show_document?p_table=STANDARDS&p_ là các chuyên gia về vệ sinh công nghiệp được chứng
id=9992 nhận, các chuyên gia về vệ sinh lao động đã đăng ký,
26. Hiện có tại: http://europe.osha.eu.int/good_prac- hoặc các chuyên gia về an toàn được chứng nhận hoặc
tice/risks/ds/oel/ tương đương.

83
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

3.0 Các nguồn tham khảo bổ sung. EEC (European Economic Communities). 1991. Coun-
cil Directive of 12th December 1991 Concerning the
BAAP (Baltic Agricultural run-off Action Programme).
Protection of Waters against Pollution Caused by Ni-
2001. Polish Code of Good Agricultural Practice
trates from Agricultural Sources 91/676/EEC. L0676 -
(GAP). [City]: Available at: http://www.baap.lt/index.
20/11 2003. EEC. Available at: http://europa.eu.int/eur-
html and http://www.baap.lt/codes_gap/code_pl.htm
lex/en/consleg/pdf/1991/en_1991L0676_do_001.pdf
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004a. Census of
EEC (European Economic Communities). 1999.
Fatal Occupational Injuries Charts, 1992-2004. Wash- Council Directive 91/414/EEC of 15 July 1991 Con-
ington, DC: BLS. Available at: http://www.bls.gov/iif/ cerning the Placing of Plant Protection Products on
oshwc/cfoi/cfch0003.pdf the Market, CONSLEG 1991 L0414 - 01/01 2004.
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004b. Indus- EEC. Available at :http://europa.eu.int/eur-lex/en/
try Injury and Illness Data — 2004. Washington, DC: consleg/pdf/1991/en_1991L0414_do_001.pdf
BLS. Available at: http://www.bls.gov/iif/home.htm EFSA (The European Food Safety Authority). Avail-
and http://www.bls.gov/iif/oshwc/osh/os/ostb1479.pdf able at : http://europa.eu.int/comm/food/index_en.htm
Coffee Research. Available at http://www.coffeere- EurepGAP. 2004. Control Points and Compliance
search.org Criteria Fruit and Vegetables. Version 2.1. October
2004..Cologne: EurepGap. Available at : http://www.
DAAS (Danish Agricultural Advisory Service). 2000.
eurep.org/. and http://www.eurepgap.org/documents/
Manuals of Good Agricultural Practice from Denmark,
webdocs/EUREPGAP_CPCC_FP_V2-1_Oct04_
Estonia, Latvia, and Lithuania. DAAS. Available at:
update_01July05.pdf
http://www.lr.dk/international/informationsserier/in-
tfbdiv/cgaps.htm European Agency for Safety and Health at Work. 2006.
Available at : http://europe.osha.eu.int/OSHA
Danida (Ministry of Foreign Affairs). 2002. Assess-
ment of Potentials and Constrains for Development and European Environment Agency. 2001. Nitrogen sur-
use of Plant Biotechnology in Relation to Plant Breed- plus from agricultural land, 2001. Agriculture Indicator
ing and Crop Production in Developing Countries. Factsheet. Available at: http://themes.eea.europa.eu/
Working Paper. Copenhagen: Danida. Sectors_and_activities/agriculture/indicators/nutrien
ts/nutrients.pdf
DEFRA (Department for Environment, Food and Rural
Affairs). 2004. Pesticides and Integrated Farm Man- FAO (Food and Agriculture Organization). 1990.
agement. London: Department for Environment, Food Guidelines on Personal Protection When Using Pesti-
and Rural Affairs. Available at: http://www.pesticides. cides in Hot Climates. Rome: FAO. Available at: http://
gov.uk/uploadedfiles/Web_Assets/Pesticides_Forum/ www.fao.org/AG/AGP/AGPP/Pesticid/ and http://
Pesti cidesandIFM.pdf www.fao.org/AG/AGP/AGPP/Pesticid/r.htm

EC (European Commission). 2006. Biotechnology. FAO (Food and Agriculture Organization). 1992. The
Brussels: European Commission, Health and Consum- Use of Saline Waters for Crop Production. Irrigation
and Drainage Paper 48. Rome: FAO.
er Protection DG. Available at : http://europa.eu.int/
comm/food/food/biotechnology/index_en.htm FAO (Food and Agriculture Organization). 1995. Re-
vised Guidelines on Good Labeling Practice for Pes-
EEC (European Economic Communities). 1990. Coun-
ticides. Rome: FAO. Available at : http://www.fao.
cil Directive 90/642/EEC. EEC Available at : http://
org/WAICENT/FAOINFO/AGRICULT/AGP/AGPP/
europa.eu.int/smartapi/cgi/sga_doc?smartapi!celexapi!
Pesticid/r.htm
prod!CELEXnumdo c&lg=EN&numdoc=31990L064
2&model=guichett FAO (Food and Agriculture Organization). 1996. Pes-

84
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

ticide Storage and Stock Control Manual. FAO Pesti- Technical Report No. 2: Environmental and Social
cide Disposal Series No. 3. Rome: FAO. Available at: Standards, Certification and Labeling for Cash Crops.
http://www.fao.org/AG/AGP/AGPP/Pesticid/Disposal/ Rome: FAO. Available at: http://www.fao.org/organi-
index_en.htm cag/ and http://www.fao.org/documents/show_cdr.
asp?url_file=/docrep/006/y5136e/y5136 e00.htm
http://www.fao.org/documents/show_cdr.asp?url_
file=/docrep/V8966E/V8966E00.htm FAO (Food and Agriculture Organization). 2005. Or-
ganic Agriculture at FAO. Rome: FAO. Available at:
FAO (Food and Agriculture Organization). 1999.
http://www.fao.org/organicag/
Guidelines for the Management of Small Quantities
of Unwanted and Obsolete Pesticides. FAO Pesticide FAO (Food and Agriculture Organization). 2006. Best
Disposal Series No. 7. Rome: UNEP, WHO, and FAO. Practices. Rome: FAO. Available at: http://www.fao.
Available at : http://www.fao.org/documents/show_cdr. org/bestpractices/index_en.htm;jsessionid=9CC6A872
asp?url_file=/docrep/X1531E/X1531E00.htm 19AC13C8 3A7DA1479E055C66

FAO (Food and Agriculture Organization). 2000. FAO AGL (Food and Agriculture Organization, Land
Guideline And Reference Material on Integrated Soil and Water Division). 1991. Water Harvesting — A
and Nutrient Management and Conservation for Farm- Manual for the Design and Construction of Water Har-
er Field Schools. AGL/MISC/27/2000. Rome: FAO, vesting. Training Manual No. 3. In Water harvesting.
Land and PlantNutrition Management Division. Avail- AGL/MISC/17/91. Rome: FAO. Available at: www.
able at :http://www.fao.org/organicag/frame2-e.htm fao.org/docrep/u3160e/ u3160e00.htm
and ftp://ftp.fao.org/agl/agll/docs/misc27.pdf
FAO AGL (Food and Agriculture Organization, Land
FAO (Food and Agriculture Organization). 2001. Bi- and Water Division). 2002a. Crop Water Information.
osecurity in Food and Agriculture, Sixteenth Session, Rome: FAO. Available at: http://www.fao.org/ag/AGL/
Rome, 26-30 March 2001, Item 8 of the Provisional AGLW/cropwater/cwinform.stm
Agenda. Available at: http://www.fao.org/DOCREP/
FAO AGL (Food and Agriculture Organization, Land
MEETING/003/X9181E.HTM
and Water Division). 2002b. CROPWAT: A Comput-
FAO (Food and Agriculture Organization). 2002a. In- er Program for Irrigation Planning and Management.
ternational Code of Conduct on the Distribution and Sustainable Development Networking Programme
Use of Pesticides (revised November 2002). Rome: (SDNP), Bangladesh. Rome: FAO. Available at:
FAO. Available at: http://www.fao.org/WAICENT/ http://www.sdnbd.org/sdi/issues/agriculture/database/
FAOINFO/AGRICULT/AGP/AGPP/Pesticid/Code/ CROPWAT.htm
Download/Code.doc
FAO AGL (Food and Agriculture Organization, Land
FAO (Food and Agriculture Organization). 2002b. Fer- and Water Division). 2003. CLIMWAT: A Climatic
tilizer Use by Crop, 5th ed. Rome: FAO. Available at: Database for CROPWAT. Rome: FAO. Available at:
http://www.fertilizer.org/ifa/statistics/crops/fubc5ed. http://www.sdnbd.org/sdi/issues/agriculture/database/
pdf CROPWAT.htm.Rome: Water Resources, Develop-
ment and Management Service of FAO
FAO (Food and Agriculture Organization). 2002c. Bio-
logical Management of Soil Ecosystems for Sustain- FAO and WHO (Food and Agriculture Organization
able Agriculture. World Soil Resources Report 101. and World Health Organisation).1962-2005. Codex
Rome: FAO. Available at: http://www.fao.org/docu- Alimentarius. Geneva: FAO and WHO. Available at:
ments/show_cdr.asp?url_file=/docrep/006/y4810e/ http://www.codexalimentarius.net/web/index_en.jsp
y4810 e00.htm
Helcom (Helsinki Commission). 2004. The Conven-
FAO (Food and Agriculture Organization). 2003. tion on the Protection of the

85
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

Marine Environment of the Baltic Sea Area, 1992. Hel- Louisiana Department of Environmental Quality. Non-
sinki: Helcom. Available at: http://www.helcom.fi/stc/ point Source Pollution Program, Agricultural Best
files/Convention/Conv0704.pdf Management Practices. Louisiana: Department of En-
vironmental Quality. Available at: http://nonpoint.deq.
HSE (Health and Safety Executive, UK). 2005a. Fa-
state.la.us/agbmp.html
tal Injuries Report 2004/05. United Kingdom: HSE.
Available at : http://www.hse.gov.uk/agriculture/pdf/ Rainforest Alliance. 2005a. Sustainable Agriculture
fatal0405.pdf Standard. Costa Rica: Sustainable Agriculture Net-
work. November 2005. Available at: http://www.
HSE (Health and Safety Executive, UK). 2005b. Fa-
rainforest-alliance.org/programs/agriculture/certified-
tal Injuries Report 2004/05. United Kingdom: HSE.
crops/standards.html
Available at : http://www.hse.gov.uk/agriculture/pdf/
fatal0405.pdf Rainforest Alliance. 2005b. Sustainable Agriculture
Standard with Indicators.
IFC (International Finance Corporation). 1998. Envi-
ronmental Health and Safety Guidelines for Wildland Costa Rica: Sustainable Agriculture Network. Novem-
Management. Washington, DC: IFC. Available at: ber 2005. Available at: http://www.rainforest-alliance.
http://www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/Environ- org/programs/agriculture/certified-crops/standards.
mentalGuidelines html

Rainforest Alliance. 2005c. Additional Criteria and In-


IFC (International Finance Corporation). Performance
dicators for Coffee Production. Costa Rica: Sustainable
Standard 3. Available at: www.ifc.org/envsocstandards
Agriculture Network. November 2005. Available at:
IFOAM (International Federation of Organic Agricul- http://www.rainforest-alliance.org/programs/agricul-
ture Movements). 2005. IFOAM Basic Standards for ture/certified-crops/standards.html
Organic Production and Processing (20 May 2005).
Rainforest Alliance. 2005d. Additional Criteria and In-
Bonn: IFOAM. Available at www.ifoam.org and http://
dicators for Citrus
www.ifoam.org/about_ifoam/standards/norms.html
Production. Costa Rica: Sustainable Agriculture Net-
ILO (International Labor Organization). 2000a. In-
work. November 2005. Available at: http://www.
ternational Labor Conference Report VI, Safety and
rainforest-alliance.org/programs/agriculture/certified-
Health in Agriculture. Geneva: ILO. Available at:
crops/standards.html
http://www.ilo.org/public/english/standards/relm/ilc/
ilc88/rep-vi-1.htm#CHAPTER%20IV Rainforest Alliance. 2005e. Additional Criteria and In-
dicators for Banana Production. Costa Rica: Sustain-
ILO (International Labor Organization). 2000b. ILC88 able Agriculture Network. November 2005. Available
— Report of the Director-General: Activities of the at: http://www.rainforest-alliance.org/programs/agri-
ILO, 1998-99. Available at : http://www.ilo.org/public/ culture/certified-crops/standards.html
english/standards/relm/ilc/ilc88/rep-1a-3.htm
The Stockholm Convention on Persistent Organic Pol-
Institute of Soil Science and Plant Cultivation. 1999. lutants. 2001. Stockholm. Available at: http://www.
Polish Code of Good Agricultural Practice. Pulawy: In- pops.int/.
stitute of Soil Science and Plant Cultivation.
UNDP and GEF (United Nations Development Pro-
IOMC (Inter-Organization Programme for the sound gramme) and Global Environment Facility). 2006.
Management of Chemicals). 2002. Reducing and Elim- Danube River Basin Project. Reduction of Pollution
ination the Use of Persistent Organic Pesticide. Gene- Releases Through Agricultural Policy Change and
va: IOMC and UNEP. Available at :http://www.chem. Demonstrations by Pilot Projects. UNDP and GEF.
unep.ch/pops/pdf/redelipops/redelipops.pdf Available at: http://www.carlbrodrp.org.yu/

86
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

UNEP (United Nations Environmental Programme).


1992. Convention on Biological Diversity. Montreal:
Secretariat of the Convention on Biological Diversity
UNEP. Available at: http://www.biodiv.org/convention/
default.shtml and http://www.biodiv.org/doc/legal/cbd-
un-en.pdf

US EPA (Environmental Protection Agency). 2000.


Summary of Operations, Impacts, and Pollution Pre-
vention Opportunities for the Agricultural Production
Industries; Crops, Greenhouses/Nurseries, and Forest-
ry. Washington, DC: US EPA. Available at: http://www.
epa.gov/compliance/resources/publications/assistance/
sectors/notebooks/crop2.pdf

US EPA (Environmental Protection Agency). 2006.


Pesticides: Health and Safety, Worker Safety and Train-
ing. Washington, DC: US EPA. Available at: http://
www.epa.gov/pesticides/health/worker.htm

WHO (World Health Organization). 2005. The WHO


recommended classification of pesticides by hazard
and guidelines to classification: 2004. Geneva: WHO.
Available at: http://www.who.int/ipcs/publications/pes-
ticides_hazard/en/index.html, and http://www.who.int/
ipcs/publications/pesticides_hazard_rev_3.pdf

WHO (World Health Organization). Available at:


http://www.who.int/water_sanitation_health/wastewa-
ter/gsuww/en/index.html

WHO (World Health Organization). Available at:


http://www.who.int/water_sanitation_health/dwq/en/

87
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Việc canh tác cây trồng bao gồm trồng tích đất cho cây trồng và quy mô trồng
cây hữu ích và thay đổi môi trường để trọt là một trong những yếu tố cân nhắc
cung cấp cho cây trồng những điều kiện nêu trên. Đó là việc quản lý các yếu tố
tối ưu để tăng trưởng. Vòng đời của cây này và là mối quan tâm đặc biệt đối với
trồng thường dài hơn một mùa trồng việc bảo vệ môi trường và an toàn và
trọt, ví dụ như cây ô liu có thể cho năng sức khỏe nghề nghiệp & cộng đồng .
suất hàng trăm năm, mặc dù một số cây
trồng như cây mía chỉ trồng được một
mùa. Hầu hết các cây trồng là nhân tạo
(do con người trồng & chăm sóc), mặc
dù có thể có một số cây là phát triển tự
nhiên, ví dụ như cây xoài.
Cây trồng thuộc nhiều loại và họ khác
nhau. Sản phẩm thuộc họ cây bao gồm
dầu cọ, hoa quả họ cam quýt và ca cao;
sản phẩm thuộc họ bụi bao gồm cà phê
và trà; sản phẩm từ thảo dược bao gồm
chuối, và mía đường có nguồn gốc từ
thành viên họ cỏ. Điều kiện phát triển
tối ưu, bao gồm cả chất dinh dưỡng và
nhu cầu nước, và mối đe dọa, kể cả các
loại bệnh và côn trùng, là khác nhau cho
mỗi vụ. Cũng có trường hợp việc sử
dụng vụ mùa là khác nhau tuỳ theo đó là
cho nhu cầu tiêu thụ của con người hay
cho mục đích sử dụng công nghiệp.
Việc canh tác các loại cây trồng khác Như minh họa trong biểu đồ ở hình A-1,
nhau được đặc trưng bởi một loạt các hoạt động nông nghiệp đối với cây trồng
loại cây trồng, loại đất, và điều kiện khí được phân thành đất của thảm thực vật
hậu. Thay đổi môi trường dao động từ không mong muốn, mặc dù có một số
tối thiểu đến cao độ tuỳ thuộc vào cây bìa đất là điều mong muốn để chống
trồng cụ thể, điều kiện tăng trưởng (đất, xói mòn. Các hoạt động khác trong
khí hậu, dịch bệnh, cỏ dại, và côn trùng), giai đoạn này là định hình cây trồng (ví
và quản lý, kỹ thuật. Ngoài sử dụng dụ: cắt nhành để tạo thành cây hay bụi
phân bón, nước, và thuốc trừ sâu, diện cây), tưới, và sử dụng thuốc trừ sâu và

88
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

các chất dinh dưỡng, khi cần thiết. Một gói bằng cách sử dụng các vật liệu khác
số nông trại áp dụng kỹ thuật trồng xen nhau, bao gồm thùng các-tông sóng,
canh để tối đa hóa sản lượng thu hoạch. giấy, và nguyên liệu bao bì bằng nilon/
Ví dụ: khi trồng cây ô liu cũng có thể vải, trước khi xếp để vận chuyển cho các
trồng thêm cây trồng khác giữa những nhà máy chế biến. Đầu ra ô nhiễm tiềm
hàng cây ô liu, chẳng hạn như cà chua ẩn của hoạt động thu hoạch và sau thu
và khoai tây. hoạch bao gồm phát thải không khí từ
thiết bị thu hoạch và việc đốt tàn dư thực
Thu hoạch, vận chuyển và sau thu
vật, nước thải có khả năng bị nhiễm các
hoạch
chất thải hữu cơ và thuốc trừ sâu từ việc
Khi cây trồng đạt đến giai đoạn tăng rửa sản phẩm vụ mùa, nước thải và chất
trưởng mong muốn, chúng sẽ được thu thải từ chế biến, và vật liệu đóng gói bị
hoạch một cách cẩn thận. Thu hoạch hư hỏng.
cây trồng liên quan đến đào, cắt, thu hái,
hoặc các phương pháp khác để cắt các Chuẩn bị đất
loại cây trồng khỏi mặt đất, thân cây, Sau đó đất trồng được chuẩn bị cho vụ
dây leo, bụi rậm, hoặc cây. Trái cây nhỏ mùa tiếp theo. Các hoạt động bao gồm
và cây lương thực khác (ví dụ, dâu tây) cắt nhánh cây trồng hiện có, sử dụng các
thường được thu hoạch bằng tay, mặc dù chất dinh dưỡng; kiểm soát thảm thực
có thể được thu hoạch bằng máy. Đối vật và côn trùng có hại, nếu cần thiết;
với một số loại cây trồng, như cây mía, trồng lại hoặc nhân giống từ gốc ghép;
đốt cháy trước thu hoạch có thể được và phục hồi các hệ thống tưới tiêu. Khi
tiến hành để cải thiện khả năng tiếp cận cây trồng chính vụ đã trưởng thành,
cây trồng. chóp cây có thể đủ lớn để hạn chế cỏ dại
Sau khi thu hoạch, sản phẩm vụ mùa phát triển, thì hoạt động kiểm soát cỏ dại
được bảo quản tại chỗ trong một môi có thể không cần thiết nữa.
trường được kiểm soát và có thể trải
qua một số khâu tiền xử lý, chẳng hạn
như rửa để loại bỏ dư lượng thuốc trừ
sâu và sấy khô. Sản phẩm nông nghiệp
dự định làm nguyên liệu cho nhành thực
phẩm chế biến (như ô liu) có thể phải
qua khâu rửa kỹ và chế biến tại nhà máy
chế biến. Loại sản phẩm vụ mùa như cà
phê và ca cao cần làm khô tại chỗ trước
khi vận chuyển đến nhà máy chế biến.
Sau đó sản phẩm thu hoạch được đóng

89
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

Phụ lục B: Tiêu thụ nước


Nước tiêu thụ cho cây trồng có thể được
tính toán và so sánh với một giá trị chuẩn
lý thuyết (nước/ thửa ruộng). Trên thực
tế, yêu cầu về nước tưới phụ thuộc vào
loài cây trồng, loại đất, sự bốc hơi và
thực tiễn bảo tồn nước. Các yêu cầu tưới
tiêu cũng dựa trên các chất dinh dưỡng
có sẵn và sự hiện diện của các bệnh gây
hại, cỏ dại, và côn trùng. Tổ chức Nông
Lương có tài liệu hướng dẫn về quản lý
nước để giải thích làm thế nào để tính
toán tưới tiêu thích hợp. Ví dụ về các
yêu cầu nước của cây trồng riêng biệt
và sản lượng điển hình và hiệu quả được
trình bày trong bảng B-1.

90
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG

Bảng B-1. Tiêu thụ nước của cây trồng được lựa chọn

Nhu cầu nước của Sản lượng tiêu biểu và hiệu quả sử dụng nguồn nước
Cây trồng
cây trồng (1)
Chuối Yêu cầu về nước
Sản lượng chuối thương mại tốt là trong khoảng 40-60
khác nhau từ 200-
Thảo mộc tấn / ha. (2)
220 mm
Yêu cầu về nước Sản lượng tốt của cây họ cam là: Cam 25-40 tấn/ ha/năm;
Cây họ
khác nhau từ 900 - bưởi 40-60 tấn / ha; chanh 30-45 tấn/ha/năm; quýt 20-30
cam
1200 mm / năm tấn/ha /năm (2)
Sản lượng tốt ở vùng nhiệt đới ẩm của một vụ mùa hoàn
Yêu cầu về nước toàn thiếu mưa có thể được trong khoảng 70-100 tấn/ha
Mía đường
khác nhau từ 1500 - mía, và trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới khô được
Cỏ
2500 mm /năm tưới, 110-150 tấn / ha mía. Hàm lượng đường lúc thu
hoạch thường từ 10 đến 12%trọng lượng mía tươi (2)
Ô liu Yêu cầu về nước Sản lượng thương mại tốt nếu được tưới đạt 50-65 kg /
khác nhau từ 600 - cây với mức tối đa có thể đạt là 100 kg/cây ăn quả. Hàm
Cây 800 mm /năm lượng dầu của trái cây tươi khoảng 20-25% (2)
Dầu cọ Cây cọ Yêu cầu về Giống cao sản hiện đại có khả năng sản xuất vượt quá
Cây cọ nước khác nhau từ 20 tấn chùm / ha / năm, với hàm lượng dầu cọ có trong
1600 - 5000 mm/năm chùm là 25% (3)
Yêu cầu về nước từ Trung bình là 1,100 kg / ha với loại giống sản xuất 2,400
Bụi cà phê 1500 - 2500 mm / kg / ha trong điều kiện phát triển tốt (2)
năm
Yêu cầu về nước từ Trung bình là 346 kg / ha, ca cao với loại giống sản xuất
Cây ca cao
1500mm - 2000mm hơn 2,000 kg / ha trong điều kiện phát triển tốt (4)
(1) FAO AGL (Tổ chức Nông Lương của Liên Hợp Quốc, Vụ đất và nước). 1991.
Thu hoạch nước - Hướng dẫn thiết kế và xây dựng đề án thu hoạch nước. Hướng dẫn đào tạo số. 3 trong
“Thu hoạch nước” (AGL/MISC/17/91). Rome. FAO
http://www.fao.org/docrep/u3160e/u3160e00.htm
(2) FAO AGL (Tổ chức Nông Lương của Liên Hợp Quốc, Vụ đất và nước) 2002a. Thông tin về nước cho
gieo trồng. Thông tin về nước cho gieo trồng. Rom. FAO. Trang web với cơ sở dữ liệu:
http://www.fao.org/ag/AGL/AGLW/cropwater/cwinform.stm Thông tin về nước cho gieo trồng.
(3)FAO. 2002. Chế biến dầu cọ quy mô nhỏ tại châu Phi. FAO Tập san Dịch vụ Nông nghiệp 148.
http://www.fao.org/documents/show_cdr.asp?url_file=/ DOCREP/005/Y4355E/y4355e03.htm
(4) Đại học tổng hợp Purdue . 1983. Trung tâm cây trồng mới và sản phẩm thực vật. Sổ tay cây trồng
năng lượng. Cacao theobroma L. cf. “Sản lượng và Kinh tế”
http://www.hort.purdue.edu/newcrop/duke_energy/Theobroma_cacao.html#Ecology

91
92
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ
thực hiện và các biện pháp nói chung
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo được cho là có thể đạt được ở một cơ
cùng với các ví dụ công nghiệp chung sở công nghiệp mới trong trình độ công
và công nghiệp đặc thù của Thực hành nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia
hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
chọn thay thế như một phần của việc
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
mức khả thi tài chính và kỹ thuật. đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.

93
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người

Khả năng ứng dụng


Hướng dẫn EHS đối với việc sản xuất
cây trồng hàng năm bao gồm các thông
tin liên quan đến việc sản xuất quy mô
lớn và mang tính thương mại của các
loại cây trồng hàng năm chính, bao
gồm ngũ cốc, đậu, củ, cây lấy dầu, cây
lấy sợi, rau và thức ăn cho vật nuôi tại
những khu vực ôn đới, cận nhiệt đới và
nhiệt đới. Phụ lục A bao gồm những
miêu tả đầy đủ về các hoạt động ngành
cho lĩnh vực này. Sản xuất cây trồng nội
dung được đề cập trong hướng dẫn EHS
về sản xuất cây trồng. Thông tin áp
dụng cho quá trình chế biến cây trồng
được trình bày trong Hướng dẫn EHS
về chế biến thực phẩm và đồ uống. Tài
liệu này bao gồm các phần sau đây:
Phần 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Các tài liệu tham khảo và các
nguồn bổ sung.
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp.

94
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

1.0. Các tác động đặc thù của ngành nước cần thiết cho vụ mùa sản xuất;
công nghiệp và việc quản lý
• Đánh giá trữ lượng của các nguồn
Phần này cung cấp một cách tóm tắt nước ngầm, nước mặt và cộng tác
những vấn đề EHS liên quan tới sản với các cơ quan trong khu vực và
xuất cây trồng hàng năm và những gợi quốc tế để chắc chắn dự án sẽ xem
ý về cách quản lý. Những hướng dẫn xét hoặc lên kế hoạch để quan trắc
cho các vấn đề EHS tại các cơ sở công và quản lý nguồn nước;
nghiệp lớn được cung cấp trong Hướng
• Lựa chọn cây trồng phù hợp với
dẫn chung EHS.
nguồn nước sẵn có;
1.1. Môi trường • Tối đa hóa việc sử dụng lượng mưa
Những vấn đề môi trường liên quan đến (“thu mưa”) ở những nơi khả thi
sản xuất cây trồng hàng năm bao gồm: bằng cách:

• Sức ép về nguồn nước; o Giảm dòng chảy bằng các phương


pháp như bảo tồn đất canh tác,
• Xói mòn đất và giảm thiểu sức sản
ruộng bậc thang, và vun đất thành
xuất;
luống theo đường đồng mức địa
• Sử dụng thuốc trừ sâu; hình;
• Sự phì dưỡng môi trường nước; o Chuyển nước tưới trong lưu vực
• Mất đa dạng sinh học; đến cho cây trồng bằng việc
chuyển hướng dòng chảy lớn
• Các dư lượng và chất thải rắn khác; từ sông cạn, điều chỉnh dòng
• Phát thải khí thải. chảy với những bờ chắn thấp và
chuyển hướng dòng chảy đến cho
Sức ép về nguồn nước cây trồng từ những con đường và
Quản lý nguồn nước cho sản xuất cây đường dẫn để trữ nước trong đất
trồng hàng năm nên đề ra mục tiêu để tối và giảm tác động của những đợt
ưu hóa năng suất cây trồng, đồng thời khô hạn ngắn;
bảo tồn khối lượng và chất lượng nguồn o Lưu trữ dòng chảy tràn trong
nước. Nước bề mặt hoặc nước ngầm sử mùa mưa để sử dụng trong mùa
dụng cho tưới tiêu cần quản lý phù hợp hạn hán bằng việc sử dụng các bể
theo nguyên tắc Quản lý nước tích hợp chứa, thùng chứa, ao và đập đất.
với các kiến nghị sau đây:2
• Thực hiện các biện pháp bảo tồn
• Xác định khối lượng và chất lượng nước thủy lợi bao gồm:
----------------------------------
2. FAO (2002a). o Giảm bay hơi bằng cách tránh
95
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

tưới tiêu vào buổi trưa và sử sự xói mòn đất bao gồm:3
dụng các kỹ thuật tưới tiêu dạng
• Quản lý dinh dưỡng tích hợp (INM)
tia hoặc nhỏ giọt (nếu thiết thực),
nhằm giảm thiểu sự thiếu hụt hoặc
hoặc tưới dưới mái che thay vì
tích tụ chất dinh dưỡng;
tưới bên trên;
• Sử dụng cây trồng phù hợp và thích
o Giảm thất thoát do thấm qua các
nghi với điều kiện đất trồng cũng
kênh bởi lớp đệm hoặc sử dụng
như khí hậu của địa phương;
ống dẫn khép kín;
• Ở những vùng đất có độ dốc đứng,
o Kiểm soát cỏ dại trên dải liên
cần xem xét kỹ lưỡng những khu
hàng và giữ chúng khô ráo;
vực và kế hoạch trồng trọt tương
o Tránh tưới tiêu quá nhiều hoặc quan với đường đồng mức địa hình
quá ít để giảm khả năng nhiễm nhằm tránh những xói mòn do mưa
mặn của đất; hoặc tưới tiêu;
o Duy trì thảm thực vật tại kênh • Sử dụng những rào chắn bằng
mương và hệ thống thoát nước; đá hoặc thực vật, những nền đất
cao, hoặc các hệ thống dẫn lưu và
o Duy trì quản lý nước bằng cách
chuyển dòng để ngăn chặn xói mòn
ghi chép trong sổ theo dõi lượng
do gió và nước;
mưa và bay hơi, cũng như thời
gian và số lượng nước sử dụng, • Sử dụng máy móc thích hợp để
để xây dựng một chiến lược dài tránh việc đất trồng bị nén chặt do
hạn trong sử dụng nước. các thiết bị quá nặng;

Sự xói mòn đất và mất khả năng • Tránh dùng nước mặn cho việc tưới
canh tác tiêu để ngăn chặn sự hóa mặn của
đất;4
Hiện tượng đất suy thoái có thể là kết
quả của việc quản lý kém đặc biệt là • Sử dụng thảm thực vật và trồng xen
việc sử dụng máy móc và canh tác quá vụ để giảm thiểu sự xói mòn đất do
mức cho phép. Sự xói mòn đất có thể sẽ gió và mưa lớn;
tăng nhanh với những cơn mưa lớn, bão ----------------------------------
và do đất có độ dốc đứng và dài, và có 3. Có thể tham khảo thêm nguồn thông tin, ví dụ như
thể dẫn đến sự tự kết tủa của nước bề những thông tin trong Hướng dẫn của FAO năm 2000
về việc Quản lý chất dinh dưỡng, đất trồng tích hợp và
mặt. Cần quản lý việc sử dụng đất để
duy trì các trường học dạy nghề nông.
ngăn chặn hoặc tối thiểu hóa sự mất khả
4. Đọc FAO (1992), chương 4 - Việc sử dụng nước
năng canh tác của đất và sự kết tủa của mặn cho sản xuất cây trồng phục vụ cho việc thảo luận
nước bề mặt. Các biện pháp ngăn chặn nguồn nước nào phù hợp cho hoạt động tưới tiêu.

96
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

• Tăng lượng hữu cơ của đất bằng kế hoạch và thực hiện chương trình
việc sử dụng các chất hữu cơ như IPM là đưa ra những chiến lược quản lý
bã cây trồng, phân ủ, và phân bón dịch hại ưu tiên và việc sử dụng thuốc
để bảo vệ đất khỏi nắng, gió, mưa trừ sâu hóa học nhân tạo chỉ là lựa chọn
và làm mầu mỡ đất sinh vật. Nguy cuối cùng.
cơ của việc lan tràn dịch bệnh cũng
Thay thế cho việc sử dụng thuốc trừ
cần được xem xét trước khi thực
sâu
hiện những biện pháp này;
Trong trường hợp khả thi nên xem xét
• Cân nhắc việc bón vôi cho đất trồng
những khả năng thay thế cho thuốc trừ
để khắc phục quá trình axit hóa do
sâu dưới đây:
lắng tụ axit và phân bón, đồng thời
duy trì một độ pH ổn định; và • Tổ chức các khóa đào tạo về nhận
biết sâu bệnh, cỏ dại và khảo sát
• Trước khi sử dụng cho việc cải thiện
đồng ruộng cho những người chịu
đất, đánh giá những nguy cơ của
trách nhiệm quyết định việc sử
phế thải như phân bón và bùn cặn
dụng thuốc trừ sâu;
đối với đất trồng và nguồn nước do
sự tồn tại của các tạp chất (kim loại • Xoay vòng giống cây trồng để giảm
nặng, khí nitơ, phốt pho và các yếu thiểu sự tồn tại của sâu bệnh và cỏ
tố gây bệnh). dại trong hệ sinh thái đất trồng;

Sử dụng thuốc trừ sâu • Sử dụng nhiều loại cây trồng kháng
sâu bệnh;
Mục tiêu trước tiên của việc phòng ngừa
sâu bệnh có thể không phải diệt trừ tận • Kiểm soát cỏ dại bằng máy móc và/
gốc, mà nhằm kiểm soát những loài sâu hoặc rẫy cỏ bằng nhiệt;
bệnh và dịch bệnh có thể ảnh hưởng • Sử dụng các sinh vật có ích như
tiêu cực đến việc sản xuất cây trồng côn trùng, chim, ve và vi trùng để
hàng năm, để chúng ở dưới ngưỡng có thực hiện kiểm soát sinh học đối
thể phá hoại môi trường và ảnh hưởng với cỏ dại;
đến kinh tế. Cần quản lý việc sử dụng
• Bảo vệ các thiên địch của sâu bệnh
thuốc trừ sâu để những loại thuốc này
bằng cách tạo ra một môi trường
không ảnh hưởng đến vùng đất không
sống thuận lợi, như các bụi cây cho
phải đất trồng hoặc môi trường nước
mạng lưới làm tổ, các loài thực vật
bằng cách sử dụng chúng như một phần
khác có thể là nơi cư trú của những
của Chiến lược kiểm soát thuốc trừ sâu
động vật ăn sâu bệnh;
tích hợp (IPM) được viện dẫn trong Kế
hoạch kiểm soát thuốc trừ sâu (PMP). • Sử dụng các loài diệt cỏ ở các vùng
Quy trình tiếp theo cần xem xét khi lên và kiểm soát độ bao phủ cây xanh;
97
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

• Sử dụng máy móc như bẫy, rào chắn, lượng và ghi lại lượng thuốc trừ sâu
ánh sáng và âm thanh để diệt trừ, di sử dụng vào sổ theo dõi dựa trên
chuyển hoặc đẩy lùi sâu bệnh. những thông tin này;
Việc sử dụng thuốc trừ sâu • Tránh việc sử dụng thuốc trừ sâu rơi
vào loại nguy hiểm 1a và 1b theo
Nếu việc sử dụng thuốc trừ sâu được
đề nghị phân loại của Tổ chức Y tế
bảo đảm, người sử dụng có thể thực hiện
thế giới;
các biện pháp bảo đảm sau đây:
• Tránh việc sử dụng thuốc trừ sâu rơi
• Đào tạo cách sử dụng thuốc trừ sâu
vào loại nguy hiểm II theo đề nghị
cho cán bộ và đảm bảo các cán bộ
phân loại thuốc trừ sâu của Tổ chức
này đã được cấp chứng chỉ cần thiết
Y tế thế giới nếu dự án của nước
hoặc đào tạo tương đương tại những
sở tại không giới hạn về sự phân bố
nơi việc cấp chứng chỉ là không bắt
và sử dụng các hóa chất này, hoặc
buộc;5,6
nếu chúng có khả năng tác động tới
• Xem lại hướng dẫn của nhà sản những công nhân không được đào
xuất về liều lượng tối đa hoặc mức tạo, không có thiết bị, và phương
xử lý cho phép cũng như các báo tiện vận hành, lưu trữ, sử dụng và
cáo đã được công bố về mức giảm thải bỏ những sản phẩm này đúng
tỷ lệ số thuốc trừ sâu sử dụng mà cách;
không làm mất tác dụng của thuốc
• Tránh việc sử dụng thuốc trừ sâu
(như DAAS 2000), và sử dụng một
được liệt kê trong Phụ lục A và B
lượng thuốc trừ sâu tối thiểu nhưng
của Công ước Stockholm, trừ khi
vẫn có hiệu quả;
tuân theo các điều kiện nêu trong
• Sử dụng thuốc trừ sâu dựa trên các Công ước và những vấn đề bị cấm
tiêu chí như quan sát thực địa, các quốc tế hoặc loại bỏ;7,8
dữ liệu thời tiết, thời gian xử lý, liều
---------------------------------- • Chỉ sử dụng thuốc trừ sâu được sản
5. Ví dụ như các chương trình đào tạo được chứng xuất theo giấy phép đã đăng kí và
nhận bởi US EPA (2006), trong đó thuốc trừ sâu được được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm
phân thành “chưa được phân loại” hoặc “hạn chế” và quyền phù hợp với hướng dẫn về
yêu cầu người lao động sử dụng thuốc trừ sâu chưa
phân loại và sử dụng thuốc trừ sâu
được phân loại phải được đào tạo theo Tiêu chuẩn bảo
----------------------------------
vệ người lao động (40 CFR Part 170) khỏi thuốc trừ sâu
nông nghiệp. Hơn nữa, nếu sử dụng những loại thuốc 7. Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ
trừ sâu bị hạn chế,yêu cầu phải dùng các thiết bị chuyên khó phân hủy (năm 2001).
dụng đã được chứng nhận. 8. Ví dụ, theo lộ trình của Nghị định thư Montreal về
6. Thông tin bổ sung về việc phân loại thuốc trừ nguy các chất gây suy giảm tầng ôzôn, các chất thuộc nhóm
hại được cung cấp bởi WHO (2005). methyl bromide sẽ được loại bỏ vào năm 2015.

98
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

của Tổ chức Lương thực và Nông rò rỉ trong quá trình vận chuyển, trộn,
nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO);9 lưu trữ thuốc trừ sâu cần tuân theo các
đề xuất xử lý và lưu trữ hóa chất độc hại
• Chỉ sử dụng thuốc trừ sâu được dán
được đề cập trong Hướng dẫn chung
nhãn theo đúng mẫu và tiêu chuẩn
EHS. Các kiến nghị bổ sung bao gồm:
quốc tế, chẳng hạn Hướng dẫn của
FAO về quy chuẩn nhãn mác cho • Lưu trữ thuốc trừ sâu trong bao
sản phẩm thuốc trừ sâu;10 bì gốc, ở nơi riêng biệt, khô ráo,
thoáng mát, không đóng băng và
• Chỉ chọn ứng dụng các công nghệ
thông khí tốt, có thể được khóa, có
và phương án thiết kế được chỉ dẫn
dấu hiệu nhận biết, và chỉ những
trong chương trình IPM, và dưới
người có thẩm quyền mới được
các điều kiện được kiểm soát để
vào12. Không cất giữ thức ăn cho
hạn chế sự trôi hoặc xói mòn các
người hoặc động vật tại những nơi
chất dinh dưỡng;
này. Những nơi lưu trữ cũng cần
• Bảo quản và sử dụng thiết bị phun được thiết kế để ngăn chặn rơi vãi
thuốc trừ sâu được hiệu chuẩn phù thuốc trừ sâu và cần xác định những
hợp với hướng dẫn của nhà sản vị trí có khả năng gây ô nhiễm đất
xuất. Sử dụng thiết bị đã được đăng và nguồn nước;
ký tại nước sử dụng;11
• Việc trộn và vận chuyển thuốc trừ
• Xây dựng các dải hoặc vùng đệm sâu phải thực hiện tại những khu
chạy dọc theo nguồn nước chưa xử vực được thông gió và chiếu sáng
lý, sông, suối, ao, hồ và mương để tốt bởi các nhân viên đã được đào
bảo vệ tài nguyên nước. tạo, và sử dụng các thùng chứa
• Tránh sử dụng thuốc trừ sâu ảnh được thiết kế để dùng riêng cho
hưởng và đe dọa đến các vấn đề nổi mục đích này;
cộm về môi trường của địa phương. • Thùng chứa không được sử dụng
Xử lý và lưu trữ thuốc trừ sâu cho mục đích nào khác. Những
thùng bị nhiễm bẩn phải được xử
Để kiểm soát ô nhiễm đất, nước ngầm lý như chất thải nguy hại, và phải
hoặc các nguồn nước mặt do các sự cố xử lý thích hợp. Xử lý thùng chứa
----------------------------------
nhiễm thuốc trừ sâu phải thực hiện
9. FAO (2002c)
đúng theo hướng dẫn của FAO và
10. FAO (2002c)
của nhà sản xuất;13
----------------------------------
11. Tham khảo các tiêu chuẩn của nước sở tại để đăng
kí và làm thủ tục chứng nhận cho các thiết bị phun 12. FAO (2002c)
thuốc trừ sâu mới. Xem thêm thông tin về chương trình 13. Xem hướng dẫn xử lý chất thải thuốc trừ sâu và
đăng kí và chứng nhận được quy định bởi FAO (2001) công ten nơ chứa thuốc trừ sâu của FAO.

99
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

• Không mua và lưu trữ thuốc trừ sâu trường nước16 nhằm mục đích tối ưu hóa
nhiều hơn lượng cần thiết và quay năng suất cây trồng, đồng thời duy trì và
vòng hàng trong kho với nguyên tắc cải thiện tình trạng dinh dưỡng của đất
“hàng vào trước sẽ xuất trước” để trồng. Những chiến lược này được thực
các loại thuốc trừ sâu không bị quá hiện như một phần của việc tiếp cận
hạn.14 Ngoài ra, nên tránh việc sử INM nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu hoặc
dụng thuốc trừ sâu quá mức trong kiểm soát ô nhiễm nước ngầm và quá
mọi hoàn cảnh.15 Kế hoạch quản lý trình phì dưỡng của nước bề mặt khỏi
phải bao gồm các biện pháp ngăn sự chảy ròng và chiết lọc dưỡng chất
chặn, lưu trữ và tiêu hủy cuối cùng cây trồng quá mức. Những giai đoạn có
tất cả các hàng tồn kho theo hướng nguy cơ lớn nhất đối với sự chảy ròng
dẫn của FAO và phù hợp với các và chiết lọc xói mòn chất dinh dưỡng
cam kết quốc gia theo Công ước có thể là trong suốt thời kì và ngay sau
Stockholm, Rotterdam và Basel; khi rải phân nếu chất dinh dưỡng không
thâm nhập vào đất trồng, và mưa lớn
• Thu hồi nước cọ rửa làm sạch thiết
làm chảy dòng xói mòn nhanh.
bị để tái sử dụng (như nước từ việc
pha loãng thuốc trừ sâu đến nồng Các bước cần xem xét khi xây dựng
độ có thể sử dụng được); và thực hiện chiến lược INM bao gồm
đánh giá nhu cầu sử dụng dinh dưỡng
• Đảm bảo quần áo bảo hộ mặc trong
cây trồng, tuân theo các hướng dẫn, kế
quá trình sử dụng thuốc trừ sâu đã
hoạch đã lập ra về sử dụng, vận chuyển
mòn được làm sạch hoặc thải bỏ
và lưu trữ dinh dưỡng cây trồng.
theo cách không ảnh hưởng tới
môi trường;
• Cân nhắc các nguồn nước ngầm
trong sử dụng và lưu trữ thuốc trừ
sâu;
• Lưu trữ hồ sơ sử dụng thuốc trừ sâu
và mức độ hiệu quả.

Sự phì dưỡng của môi trường nước


Chiến lược quản lý dinh dưỡng môi
----------------------------------
14. Xem FAO (1996)
15. Xem các ấn phẩm của FAO về lưu trữ thuốc trừ sâu
----------------------------------
và sổ tay hướng dẫn kiểm soát kho hàng. Tài liệu tiêu
hủy thuốc trừ sâu tập 3 của FAO (1996) 16. Roy et al. (2006)

100
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Đánh giá nhu cầu sử dụng dinh hướng dẫn thực hành nông nghiệp
dưỡng cây trồng đã được công bố của INM.17
Xem xét những vấn đề sau đây để đánh Sử dụng dinh dưỡng cây trồng
giá nhu cầu cũng như giảm thiểu việc sử
Nếu việc sử dụng dinh dưỡng cây trồng
dụng dinh dưỡng cây trồng:
được đảm bảo, cần xem xét những
• Cân bằng sử dụng dinh dưỡng theo hoạt động được khuyến khích dưới đây
hướng dẫn INM, bao gồm việc nhằm giảm thiểu các tác động đến môi
ứng dụng kĩ thuật giảm thiểu hoặc trường:
không sử dụng đất canh tác, tái sử
• Sử dụng các chất hữu cơ, ví dụ như
dụng chất dinh dưỡng, làm đất và
phân chuồng để thay thế phân bón
gieo hạt một lần, tính đến khả năng
hóa học ở mức thiết thực;
gia tăng sử dụng thuốc trừ sâu;
• Bón phân vào đất hoặc bón xen giữa
• Sử dụng phương pháp xoay vòng
các loại cây trồng nhằm nâng cao
giống cây trồng tạo điều kiện nuôi
khả năng sử dụng (hút) chất dinh
dưỡng các cây họ đậu có khả năng
dưỡng của cây trồng và do đó làm
cố định Nitơ;
giảm tổn thất chất dinh dưỡng và
• Trồng cây bao phủ đất trồng, đặc biệt giảm ô nhiễm. Không bón trực tiếp
trong thời kì bỏ hoang và tại những phân rắn hoặc lỏng vào khu vực
khu vực ẩm ướt để giảm thiểu sự chăn thả hoặc các loại cây ăn được.
mất chất dinh dưỡng; Cần lưu ý rằng tại các khu vực chăn
• Kết hợp bón các chất thải hữu cơ nuôi thâm canh, các vùng đất trồng
cho đất thay vì thiêu hủy chúng; cây nông nghiệp thường được sử
dụng để loại bỏ phân có nguy cơ bị
• Tránh việc bón phân quá mức bằng quá nhiều;
cách phân tích đất trồng trước vụ
mùa để ước lượng cần thêm bao • Dùng hỗn hợp nước - phân bón
nhiêu chất dinh dưỡng cho việc sản được gọi là “fertigation” khi trồng
xuất cây trồng. Đánh giá nhu cầu rau quả, trong đó việc bổ sung một
sử dụng dinh dưỡng cây trồng qua lượng nhỏ phân bón vào nước tưới
theo dõi khoảnh đất thử nghiệm; có thể được áp dụng. Điều này đòi
hỏi phương thức quản lý chi tiết và
• Đánh giá độ chua của đất trồng, một chủ yếu được sử dụng khi canh tác
yếu tố quan trọng đế hấp thụ phốt trong nhà kính;
pho tối đa;
• Cần biết các thông tin thời tiết khi
• Cung cấp các chuyên gia nông nghiệp ----------------------------------
được đào tạo theo nguyên tắc và 17. Xem FAO (2000).

101
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

chọn thời điểm cấp (sử dụng) chất lý và lưu trữ hóa chất độc hại được đề
dinh dưỡng cây trồng để tránh, nếu cập trong Hướng dẫn chung EHS. Bên
khả thi, việc cấp (sử dụng) chất cạnh đó, thuốc trừ sâu cần được lưu trữ
dinh dưỡng trong lúc có mưa hoặc trong bao bì gốc, ở nơi riêng biệt, có thể
gần với thời điểm có mưa; được khóa, có dấu hiệu nhận biết, và chỉ
những người có thẩm quyền mới được
• Sử dụng thiết bị kỹ thuật thích hợp
vào.
để phun phân bón;
Những ảnh hưởng đến sự đa dạng
• Lập vùng đệm, dải, hoặc vùng
sinh học
“không xử lý” khác dọc theo nguồn
nước, sông, suối, ao, hồ, mương Nếu không được kiểm soát một cách
đóng vai trò như một bộ lọc để đón hợp lý, các phương pháp trồng trọt,
dòng chảy tiềm năng từ đất; thâm canh hay hiện đại đều có thể gây
ra những tác động ngược đối với sự đa
• Thực hiện việc lập kế hoạch và lập
dạng sinh học. Có thể kiểm soát những
hồ sơ INM, có thể bao gồm việc sử
nguy cơ chính đối với hệ sinh thái ở
dụng nhật ký phân bón để ghi lại
cấp độ trang trại bằng những phương
các thông tin sau:
pháp sau:
o Ngày mua, ngày dùng, số lượng
phân bón được dùng cho mỗi Suy giảm và biến đổi nguồn gien
cánh đồng/ mỗi hecta, mục đích Những người phụ trách hoạt động sản
dùng, và điều kiện khí hậu trong xuất cây trồng hàng năm cần nhận thức
quá trình bón phân; về các vấn đề đa dạng sinh học ở cấp
o Tỷ lệ cấp chất dinh dưỡng cho độ trang trại (còn gọi là đa dạng sinh
thời kỳ tăng trưởng của cây trồng; học nông nghiệp), cũng như nhiều vấn
đề đa dạng sinh học khác tồn tại ở khu
o Duy trì lịch sử dụng các thiết bị
vực nông trại. Cần thực hiện những hoạt
để đảm bảo một lượng phân bón
động sau đây để duy trì sự đa dạng sinh
hiệu quả.
học nông nghiệp ở cấp độ nông trại:
Xử lý và lưu trữ các chất dinh dưỡng
• Khi có thể, tái sử dụng tối đa lượng
cây trồng
bã của cây trồng thế hệ trước trên
Để ngăn ngừa, giảm thiểu hoặc kiểm mặt đất. Cần xem xét nguy cơ của
soát nguy cơ ô nhiễm đất, nước ngầm việc lan tràn dịch bệnh trước khi
hoặc các nguồn nước mặt do các sự cố thực hiện phương pháp này;
rò rỉ trong quá trình vận chuyển, trộn,
• Giảm việc xử lý đất trồng để duy trì
lưu trữ các chất dinh dưỡng cây trồng
cấu trúc hệ sinh thái của đất;
cần tuân theo các khuyến nghị về xử
102
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

• Dùng bờ ruộng để tạo ra vành đai loại, phân định tự nhiên, giảm bớt
của giới hữu sinh xung quanh các những môi trường nhân tạo và xác
cánh đồng dùng cho việc sản xuất định giá trị đa dạng sinh học ở cấp
cây trồng hàng năm; khu vực hoặc quốc gia;
• Thiết lập và tiến hành nghiên cứu • Đảm bảo môi trường sống tự nhiên
các vùng đệm tại ranh giới giữa đất hoặc giảm bớt môi trường nhân tạo
canh tác và đất tự nhiên của môi để chuyển đổi sang sản xuất cây
trường; trồng hàng năm mà không thay đổi
môi trường sống chủ yếu, bao gồm
• Thường xuyên quan trắc chất lượng
môi trường sống đã biết của các
đất, ví dụ bằng cách xác định mật
loài có nguy cơ tuyệt chủng hoặc ở
độ cư trú của loài động vật chỉ thị
tình trạng nguy hiểm, hoặc các khu
sinh học cho đất chẳng hạn như
vực chăn nuôi động vật hoang dã;
giun đất;
• Nhận biết sự hiện diện của các loài
• Sử dụng hạt giống cây trồng được
nguy hiểm hoặc đặc biệt nguy hiểm
chứng nhận không có các hạt từ các
tại các khu vực sản xuất cây trồng
loại xâm lấn ngoại lai và tuân theo
hàng năm và theo dõi chúng trong
các thông tin về đường kính và loại
suốt quá trình quản lý.
hạt ghi trên bao bì;
• Tối thiểu hóa những ảnh hưởng đến
• Bảo vệ kẻ thù tự nhiên của sâu bệnh
khu vực xung quanh khi thu hoạch
bằng cách cung cấp môi trường
cây trồng.
sống thuận lợi, như hàng rào, các
mạng lưới làm tổ, thảm thực vật Các sinh vật biến đổi gien (GMOs),
nguyên thủy, nơi trú ngụ của động những loài xâm lấn, và sâu bệnh
vật ăn sâu bệnh; và
Những lo ngại về môi trường liên quan
• Tăng cường thực hành nông nghiệp đến các sản phẩm nông nghiệp biến đổi
có hệ thống ở mức khả thi.18 gien có thể bao gồm việc chuyển các
Cần tiến hành những hoạt động sau nguồn gien đã được biết đến sang các
đây để duy trì đa dạng sinh học trong loài khác (có thể là cỏ dại hoặc các loài
khu vực: xâm lấn), những ảnh hưởng không dự
kiến được với các loài côn trùng có ích
• Trước khi chuyển hóa đất cho sản hoặc với các khả năng kháng sâu bệnh
xuất cây trồng hàng năm, khảo sát đang gia tăng. Một mối lo ngại khác
khu vực dự án để xác định, phân liên quan đến giới thiệu hoặc xuất khẩu
---------------------------------- cây trồng và sản phẩm cây trồng chính
18. Xem thêm hướng dẫn về nông nghiệp hữu cơ, là khả năng xuất hiện sâu bệnh.
IFOAM (2005).

103
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Các sản phẩm nông nghiệp biến đổi gien • Tái sử dụng bã thực vật và các chất
được giới thiệu phải được đánh giá phù hữu cơ khác bằng cách bón các chất
hợp với khuôn khổ pháp lý của nước sở này vào đồng ruộng khi cày xới và/
tại cho mỗi sản phẩm đó. Nếu khuôn hoặc khi ủ phân. Cần xem xét nguy
khổ pháp lý này không tồn tại ở nước sở cơ lây lan của dịch bệnh trước khi
tại, những tác động và rủi ro tiềm tàng thực hiện công việc này;
của các sản phẩm này phải được đánh
• Tái sử dụng bã thực vật như nguồn
giá, chú trọng cụ thể tới tiềm năng của
nhiên liệu nhiệt cho các thiết bị
các hành vi xâm lấn, và xác định các
năng lượng sinh học, chất nền cho
biện pháp giảm nhẹ thích hợp.19 Nguy
thiết bị lên men, và là nguyên liệu
cơ của việc xuất hiện sâu bệnh có thể
cơ bản của các nhà máy tinh chế
được quản lý bằng các tiêu chuẩn quốc
sinh học;
tế về các phương pháp kiểm dịch thực
vật.20 • Làm sạch (như dùng kỹ thuật súc
rửa ba lần) và xử lý (như nghiền,
Bã thực vật và các chất thải rắn khác băm nhỏ, hoặc trả lại nhà cung cấp)
Dư lượng lớn nhất từ việc sản xuất cây những gói và thùng đựng thuốc trừ
trồng chính là các chất bã còn lại của sâu để đảm bảo rằng sau đó chúng
cây trồng, mặc dù chất thải với tác động không được sử dụng làm hộp đựng
đáng kể nhất thường là thùng chứa thuốc thức ăn và nước uống;21 có thể tận
trừ sâu đã cũ hoặc hết hạn sử dụng. Việc thu các dung dịch từ quá trình súc
ngăn ngừa và kiểm soát những tác động rửa để tái sử dụng như một tác nhân
tiềm tàng từ các chất bã này bao gồm pha loãng, hoặc được lưu giữ cho
các bước sau: lần tiêu hủy cuối cùng theo mỗi
hướng dẫn của FAO;22
----------------------------------
19. Tham khảo cam kết của các Quốc gia đối với Hiệp • Quản lý thuốc trừ sâu dư thừa và
ước về Đa dạng sinh học: quá hạn như những chất thải nguy
http://www.biodiv.org/default.shtm hại theo Hướng dẫn chung EHS
Các Tiêu chuẩn quốc tế về đánh giá độ rủi ro được soạn và Hướng dẫn của FAO về Quản
thảo trong Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh
lý thuốc trừ sâu dư thừa và quá
học: (http://www.biodiv.org/biosafety/default.aspx).
hạn.23,24
20. Xem Hiệp ước bảo vệ thực vật quốc tế:
----------------------------------
(https://www.ippc.int/IPP/En/default.jsp) và mục
hướng dẫn 27 Tiêu chuẩn quốc tế về Các phương pháp 21-22. FAO (2002c)
kiểm dịch thực vật (2006). Ngoài ra, tham khảo các 23. FAO (1999)
Hiệp định của WTO về Việc ứng dụng các phương
pháp vệ sinh và kiểm dịch thực vật.(SPS Agreement) 24. Trong trường hợp việc thải bỏ thuốc trừ sâu liên
quan đến vận chuyển đường biển, dự án cần đảm bảo
(http://www.wto.org/english/tratop_e/sps_e/spsagr_e.
tuân thủ những giao ước của quốc gia theo Hiệp định
htm )
Stockholm, Rotterdam và BaSel

104
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Phát thải khí thải cần khử nước;


Phát thải khí thải chủ yếu là sự kết • Giảm phát thải các vật chất dạng hạt
hợp giữa khí thải – sản phẩm phụ của bằng cách tránh đốt rơm rạ và các
quá trình đốt cháy nhiên liệu bao gồm vật liệu dạng hữu cơ khác trên đồng
carbon dioxide (CO2), sulfur dioxide ruộng để bảo vệ đất trồng khỏi sự
(SO2), oxit nitơ (NOx), và các vật chất xói mòn của gió trong và sau khi
dạng hạt (PM), kết quả của quá trình vận làm đất;
hành các thiết bị cơ khí hóa hoặc sản
• Tránh những phát thải không dự báo
phẩm phụ từ quá trình đốt cháy nhằm
được của các chất hữu cơ khó phân
tiêu hủy hoặc loại bỏ bã thực vật.
hủy (POPs) có thể phát sinh từ quá
Dioxin và Furan có thể tồn tại trong bã trình đốt các chất thải nông nghiệp
thực vật nếu cây trồng được phun thuốc với mục đích hủy bỏ thuốc trừ sâu
trừ sâu chứa clo. Các khí nhà kính (GHG) theo cách thông thường;
phát thải, bao gồm nitrous oxide (N2O), • Giảm phát thải ammoniac và nitơ
mê tan (CH4), và ammoniac (NH3), có ôxít bằng cách:25
thể là kết quả của việc sử dụng phân bón
hoặc từ môi trường đất liên quan đến các o Giảm nồng độ ammoniac và nitơ
cây trồng cố định như lúa. Ammoniac và trong đất trồng;
nitơ oxit là những khí bay hơi trong điều o Sử dụng chất kìm hãm khử nitơ;
kiện gió mạnh và nhiệt độ cao.
o Tăng cường làm thoáng khí đất
Các biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát trồng;
được khuyến cáo:
o Tăng cường sử dụng kết hợp amo-
• Quản lý khí thải từ các thiết bị nông ni, phân urê và phân bón hóa học
nghiệp được cơ giới hóa theo các bằng cách sử dụng các kĩ thuật như
khuyến nghị tại Hướng dẫn chung phun phân bón, bón phân cho đất
EHS cho các nguồn tĩnh và động; trồng ở độ sâu thích hợp, sử dụng
• Trong trường hợp khả thi, sử dụng các hạt phân bón siêu nhỏ ở những
nhiên liệu sinh học thay cho năng ruộng lúa ngập nước, và các cách
lượng hóa thạch để giảm sự phát khác.
thải khí nhà kính;
1.2 Sức khỏe và an toàn lao động
• Thông qua những lựa chọn về giảm
Những vấn đề về sức khỏe và an toàn
đất canh tác để tăng khả năng dự trữ
lao động liên quan đến việc sản xuất cây
cacbon của đất trồng;
trồng hàng năm bao gồm:
• Ưu tiên kỹ thuật sấy khô bằng năng ----------------------------------
lượng mặt trời với những cây trồng 25. Roy et al. (2006)

105
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

• Những mối nguy hại về thể chất; Mối nguy Hóa chất
• Khoảng không gian hạn chế; Tiếp xúc với thuốc trừ sâu
• Mối nguy Hóa chất; Thuốc trừ sâu có ảnh hưởng đối với sức
• Nguy cơ cháy nổ; khỏe và an toàn lao động tương tự như
tác động của các chất nguy hiểm khác,
Những mối nguy hại về thể chất và việc ngăn ngừa cũng như kiểm soát
Máy móc và phương tiện vận tải chúng được đề cập trong Hướng dẫn
chung EHS. Những rủi ro tiềm tàng
Tai nạn thường xảy ra khi sử dụng máy
khi sử dụng thuốc trừ sâu gồm rủi ro
móc và phương tiện vận tải, gồm máy
do tiếp xúc với da (như khi ở trong nhà
kéo, máy gặt, và các loại máy nông
kho hoặc do sự rò rỉ từ các thùng chứa)
nghiệp khác. Bên cạnh đó, người vận
và hít phải trong quá trình chuẩn bị, lưu
hành có thể có nguy cơ từ ảnh hưởng
kho, sử dụng. Tác động của những ảnh
của tiếng ồn khi sử dụng máy móc,
hưởng này có thể tăng lên do những
đặc biệt tại những khu vực hạn chế của
điều kiện khí hậu như gió làm tăng khả
nông trại, hoặc do làm việc quá sức, có
năng phát tán không định hướng được,
thể do yêu cầu phải lao động chân tay
và nhiệt độ cao sẽ cản trở người vận
và nhiều lần̉ những chuyển động lặp đi
hành máy móc sử dụng các phương
lặp lại. Việc kiểm soát ảnh hưởng đối
tiện bảo vệ cá nhân (PPE). Dưới đây là
với sức khỏe và an toàn lao động liên
những khuyến nghị cụ thể về việc sản
quan đến quá trình vận hành, sửa chữa
xuất cây trồng hàng năm:
máy móc và phương tiện vận tải được
đề cập trong Hướng dẫn chung EHS. • Đào tạo cách sử dụng thuốc trừ sâu
cho người lao động và đảm bảo
Khoảng không gian hạn chế
những người lao động này đã được
Những nguy cơ đối với sức khỏe và an cấp chứng chỉ cần thiết26 hoặc đào
toàn lao động liên quan đến các khu vực tạo tương đương tại những nơi việc
quy mô nhỏ của nông trại (ví dụ như các cấp chứng chỉ là không bắt buộc;
hố phân; hầm ủ; thùng chứa hạt; bồn
----------------------------------
đựng nước; hoặc các công trình thông
26. US EPA đã phân loại thuốc trừ sâu thành “chưa
gió không hợp lí) bao gồm nguy cơ gây được phân loại” hoặc “hạn chế”. Người lao động sử
ngạt, chủ yếu là do sự tích tụ khí mêtan. dụng thuốc trừ sâu chưa được phân loại phải được đào
Lối vào những khu vực trên cần được tạo theo Tiêu chuẩn bảo vệ người lao động (40 CFR
Part 170) khỏi thuốc trừ sâu nông nghiệp. Hơn nữa,
giới hạn và giám sát bởi những người đã
nếu sử dụng những loại thuốc trừ sâu bị hạn chế yêu
được đào tạo được đề cập trong Hướng cầu phải dùng các thiết bị chuyên dụng đã được chứng
dẫn chung EHS. nhận. Để biết thêm thông tin, xem: http://www.epa.gov/
pesticides/health/worker.htm

106
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

• Chú ý những khoảng cách thời gian “phổi nông dân”.


sau điều trị sâu bệnh để tránh cho
Những ảnh hưởng của bụi độc hại trong
người lao động không tiếp xúc với
nông nghiệp tới sức khỏe và an toàn lao
cây trồng có chứa dư lượng thuốc
động cũng giống như những tác động từ
trừ sâu;
những ngành công nghiệp khác và cách
• Chú ý khoảng cách với vụ gặt trước ngăn ngừa kiểm soát chúng đã được
để người lao động không phải tiếp đề cập tại Hướng dẫn chung EHS. Bên
xúc với dư lượng thuốc trừ sâu có cạnh đó, những đề xuất đối với kiểm
trong sản phẩm trong suốt quá trình soát bụi trong sản xuất cây trồng hàng
thu hoạch; năm gồm có:
• Đảm bảo vệ sinh (theo hướng dẫn • Sử dụng các phương tiện hút gió
của FAO và PMP) để tránh sự tiếp cục bộ cho những thiết bị phát sinh
xúc của các thành viên trong gia bụi như các hố lõm nghiêng, thang
đình với dư lượng thuốc trừ sâu. máy, băng tải mở, thùng chứa, bể ủ,
máy sấy và cân;
Tiếp xúc với bụi hữu cơ
• Trang bị máy đập có cabin và thông
Quá trình đập, vận chuyển và lưu trữ các
gió;
loại hạt làm phát sinh một lượng lớn bụi
hữu cơ với nguy cơ cao bao gồm những • Chỉ lưu trữ hạt khô (và thức ăn khô
hạt bụi nhỏ từ thóc, nấm, và vi khuẩn, cho súc vật đã được xử lý và cỏ khô)
cũng như từ các vật chất vô cơ. Trong để giảm tăng trưởng vi sinh vật.
nhiều công việc nhà nông, người nông
Nguy cơ cháy và nổ
dân phải tiếp xúc với bụi như làm sạch
bể ủ, phơi khô, sàng thóc, đập và nghiền Máy tuốt hạt thường gây nguy cơ nổ khi
nhỏ hạt dùng trong chăn nuôi. Viêm có bột ngũ cốc và nguy cơ nổ cao của
phế nang cấp tính, còn được biết đến không khí. Nguồn đánh lửa gây ra cho
như một hội chứng nhiễm độc bụi hữu bụi hạt có thể do trục trặc cơ khí hoặc
cơ, có thể do tiếp xúc trong thời gian do máy thu gom bị hư hỏng, kể cả do bị
ngắn, không thường xuyên với bụi hữu kẹt ổ trục bi lăn. Trong số những phương
cơ nồng độ cao trong môi trường nông pháp được khuyến nghị để phòng chống
nghiệp. Một vài loại bụi, đặc biệt bụi từ các vụ nổ máy hút là công tác phòng
thức ăn gia súc mốc, các loại hạt hoặc chống tích tụ bụi hạt bằng cách bảo trì,
cỏ khô, thường mang những kháng thể sửa chữa các hệ thống kiểm soát bụi và
có thể gây kích ứng nghiêm trọng cho bảo trì máy tuốt hạt27.
đường hô hấp. Việc hít phải bụi từ các ----------------------------------

thức ăn bị mốc có thể dẫn đến một tình 27. Thông tin bổ sung về phòng chống những mối nguy
nổ máy tuốt lúa do Hiệp hội Quốc gia Phòng chống cháy
trạng thường xuyên của phổi được gọi là Hoa Kỳ (www.nfpa.org) cung cấp.
107
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

1.3 An toàn và sức khoẻ cộng đồng bao bì, thùng chứa, v.v.. Trong khi
Vấn đề an toàn và sức khoẻ cộng đồng mùi hôi từ phân bón, đặc biệt là khi
trong canh tác cây trồng hàng năm bao bón phân, thường không gây nguy
gồm những điều sau đây: hại, thì chúng lại có thể gây khó
chịu đáng kể cho cộng đồng. Việc
• Phơi nhiễm do tiếp xúc với thuốc trừ đốt chất thải cây trồng hữu cơ còn
sâu gây ra vì thuốc bị trôi sau khi sót lại ngoài trời có thể làm xuống
phun, do xử lý và sử dụng sai bao cấp chất lượng không khí cho cộng
bì và thùng chứa, và do sự hiện diện đồng xung quanh.
của thuốc trừ sâu ở nồng độ gây hại
Những kiến nghị cụ thể bao gồm các
trong các sản phẩm sau thu hoạch;
điều sau đây
• Phơi nhiễm do tiếp xúc với mầm
• Tránh sử dụng thuốc trừ sâu trong
bệnh và mùi độc hại liên quan đến
không khí bất cứ khi nào khả thi;
việc sử dụng phân bón;
• Sử dụng sản phẩm an toàn hoặc sản
• Phơi nhiễm do tiếp xúc với phát
phẩm sinh học, bất cứ khi nào khả
thải không khí khi đốt chất thải cây
thi;
trồng ở ngoài trời.
• Tôn trọng khoảng thời gian phun
• Thuốc trừ sâu có thể ảnh hưởng đến
thuốc trừ sâu trước khi thu hoạch
sức khỏe cộng đồng bằng những
để tránh các mức dư lượng thuốc
cách tương tự mà chúng tác động
trừ sâu không thể chấp nhận trong
đến cá nhân những người thực hiện,
các sản phẩm, tuân thủ bất cứ yêu
qua tiếp xúc qua da hoặc do hít phải
cầu về dung hạn thuốc trừ sâu khi
các hóa chất khi sử dụng chúng
sử dụng;28
cũng như do nguồn nước uống bị ô
nhiễm nặng. Phơi nhiễm của cộng • Không lưu trữ hoặc vận chuyển
đồng do tiếp xúc với thuốc trừ sâu thuốc trừ sâu và phân bón cùng với
trong môi trường ảnh hưởng đáng thức ăn hay đồ uống (kể cả nước
kể bởi điều kiện khí hậu, chẳng hạn uống);
như tốc độ gió, trong khi đó, phơi • Bảo đảm rằng động vật và những
nhiễm do tiếp xúc với dư lượng
----------------------------------
thuốc trừ sâu trong các sản phẩm
28. Ví dụ về yêu cầu giới hạn cho phép thuốc trừ sâu bao
sau thu hoạch có thể phụ thuộc vào gồm tiêu chuẩn FAO / WHO (1962-2005) của Uỷ ban
sự tuân thủ các hướng dẫn sử dụng Codex quốc tế về “Giới hạn tối đa dư lượng thuốc trừ
sâu trong thực phẩm” và tiêu chuẩn 40 CRF phần 180,
thuốc trừ sâu. Cũng có thể có nguy
Dung hạn và miễn trừ dựa vào dung hạn đối với hoá chất
cơ cho cộng đồng nếu da tiếp xúc trừ sâu trong thực phẩm, được áp dụng đối với cây trồng
với dư lượng thuốc trừ sâu có trong bán tại Hoa Kỳ.

108
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

người không có thẩm quyền không


có mặt trong khu vực đang xử lý
hoặc sử dụng thuốc trừ sâu;
• Bảo quản phân ở nơi xa nhất có thể,
và sử dụng các biện pháp, chẳng
hạn như che đậy phân, để giảm mùi
hôi và khí thải trong khí quyển;
• Không sử dụng phân bón tại những
cánh đồng nếu hướng gió gần với
khu nhà ở;
• Làm sạch bao bì và thùng chứa
thuốc trừ sâu (ví dụ, rửa ba lần hoặc
dùng kỹ thuật áp lực) và xử lý (ví
dụ, nghiền, đập hoặc trả lại cho nhà
cung cấp) để đảm bảo rằng sau đó
chúng không được sử dụng làm hộp
đựng thức ăn hoặc nước uống;
• Cần tránh đốt các chất thải cây trồng
hữu cơ còn lại ngoài trời. Chất thải
cây trồng cần được đem trả lại các
cánh đồng để tăng hàm lượng dinh
dưỡng của đất. Cơ hội sử dụng chất
thải cây trồng làm nhiên liệu để
phát điện cần được xem xét, nếu
khả thi, kể cả việc ủ phân để tạo khí
sinh học.

109
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám số liệu đại diện cho thông số được quan
sát trắc. Việc quan trắc phải do các cá nhân
được đào tạo tiến hành phù hợp với
2.1 Môi trường
quy trình quan trắc và lưu giữ hồ sơ, sử
Nên áp dụng các hướng dẫn môi trường dụng đúng thiết bị được hiệu chuẩn và
trong Bảng 1 sau đây khi sử dụng thuốc bảo dưỡng đúng cách. Cần phân tích và
trừ sâu và các chất dinh dưỡng để tránh xem xét số liệu đều đặn theo chu kỳ và
hoặc giảm sự chiết lọc vào nước ngầm so sánh với các tiêu chuẩn hiện hành để
hoặc nước bề mặt, vào dòng chảy trong tiến hành kịp thời các sửa đổi cần thiết.
nước bề mặt, phát thải khí quyển, và Hướng dẫn bổ sung về phương pháp lấy
những tổn thất khác bên ngoài hệ thống mẫu và phân tích được áp dụng cho khí
sản xuất cây trồng. Hướng dẫn bổ sung thải và nước thải được quy định trong
về các thông số định lượng có thể được Hướng dẫn chung EHS.
sử dụng để tính toán sự cân bằng dinh
dưỡng của dự án được trình bày trong
Phụ lục B. Có thể tìm thấy hướng dẫn về
các thông số định lượng sử dụng để tính
toán mức tiêu thụ nước của dự án trong
Phụ lục C.
Quan trắc môi trường
Chương trình quan trắc môi trường cho
lĩnh vực này cần được triển khai thực
hiện để giải quyết tất cả các hoạt động
đã được nhận định có ảnh hưởng nhiều
tới môi trường, trong điều kiện hoạt động
bình thường và trong điều kiện xáo trộn.
Điều này có thể bao gồm các thông số
như chất lượng nước, kể cả nước dùng
cho thủy lợi; chất lượng đất và cây trồng;
và việc sử dụng thuốc trừ sâu và chất dinh
dưỡng trong số những chất khác. Hoạt
động giám sát môi trường phải dựa trên
các chỉ số trực tiếp hoặc gián tiếp của khí
thải, nước thải, và sử dụng tài nguyên đối
với từng dự án cụ thể.
Tần số quan trắc cần đầy đủ để có được
110
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Bảng 1. Nước/ đất/ hướng dẫn chất lượng sản phẩm

Thông số Môi trường Giá trị hướng dẫn


Thuốc trừ sâu, ni- Nồng độ không được vượt quá tiêu chuẩn chất lượng
trat, coliform hoặc nước tưới quốc gia hoặc, nếu không có tiêu chuẩn
chất có khả năng Nước tưới quốc gia, theo các hướng dẫn được quốc tế công
gây ô nhiễm nông nhận (ví du Hướng dẫn về nước của WHO áp dụng
nghiệp khác cho chất lượng nước tưới) a
Nồng độ không được vượt quá tiêu chuẩn chất lượng
Thuốc trừ sâu, quốc gia về nước uống hoặc, nếu không có tiêu
nitrat, chuẩn quốc gia, theo các hướng dẫn được quốc tế
công nhận (ví dụ như của WHO)
coliform hoặc chất Nước cấp tại hiện
có khả năng gây trường Hướng dẫn nước tưới hoặc nước uống đối với các
ô nhiễm nông hợp chất có khả năng hiện diện trong các giếng nước
nghiệp khác ngầm tại chỗ hoặc nước mặt) b

Nên giữ ổn định sự dư thừa dinh dưỡng; nitơ dư thừa


Cân bằng dinh Đất tại hiện
nên thấp hơn 25kg/ ha/ yr c
dưỡng trường

Đất và sản phẩm Thấp hơn mức dung hạn áp dụng d


Thuốc trừ sâu
tại hiện trường

CHÚ THÍCH
a Hướng dẫn WHO cho việc sử dụng an toàn nước thải, chất bài tiết và nước xám.
Tập 2: Sử dụng nước thải trong Nông nghiệp
b Hướng dẫn WHO đối với chất lượng nước uống
http://www.who.int/water_sanitation_health/dwq/en/
c Bản dữ liệu chỉ số nông nghiệp, Cơ quan Môi trường Châu Âu, Nitơ tồn dư từ đất nông nghiệp, năm
2001.
http://themes.eea.europa.eu/Sectors_and_activities/agriculture/indicators/nutrients/nutrients.pdf
Xem thêm Roy et al. (2006) Dinh dưỡng thực vật cho an ninh lương thực, một hướng dẫn quản lý chất
dinh dưỡng phức hợp.
d Ví dụ về các yêu cầu dung hạn cho thuốc trừ sâu có tiềm năng sử dụng bao gồm tiêu chuẩn Codex của
Tổ chức Nông lương ‘Giới hạn tối đa dư lượng trong thực phẩm và trong Bộ luật Liên bang Hoa Kỳ Đề
mục 40, Phần 180 - Dung hạn và miễn trừ từ Dung hạn đối với hóa chất trừ sâu trong thực phẩm, áp dụng
cho cây trồng để bán tại Hoa Kỳ.

111
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
nghiệp hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề thể được đánh giá với điều kiện lao động
nghiệp cần được đánh giá với các nguyên tương tự tại các nước phát triển thông
tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị (ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
(TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh khỏe của Anh).33
học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị
Giám sát An toàn và sức khỏe nghề
các nhà vệ sinh học công nghiệp của
nghiệp
chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)29;
Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do Môi trường làm việc cần được quan trắc,
Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về tương ứng theo các nguy cơ ngành nghề
sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban và gắn với mỗi dự án cụ thể. Quan trắc
hành (NIOSH)30; Giới hạn phơi nhiễm cần được thực hiện bởi những người
cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an chuyên nghiệp,34 được công nhận chính
toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)31 xuất thức, như một phần của một chương
bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề trình quan trắc an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp được công bố bởi các thành viên nghiệp. Các cơ sở lao động cần lưu trữ
Liên minh Châu Âu, hoặc các nguồn tài báo cáo về tình trạng tai nạn và các nguy
liệu khác tương tự.32 hiểm hay dịch bệnh xảy ra trong quá
trình lao động. Các hướng dẫn bổ sung
Tai nạn và tỷ lệ tử vong cho các chương trình giám sát về y tế và
Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng an toàn lao động được cung cấp trong
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự Hướng dẫn chung EHS.
án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
----------------------------------
29. Hiện có tại: http://www.acgih.org/TLV/ and http://
www.acgih.org/store/ ----------------------------------
30. Hiện có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/ 33. Hiện có tại: http://www.bls.gov/iif/ và http://www.
31. Hiện có tại: http://www.osha.gov/pls/oshaweb/ hse.gov.uk/statistics/index.htm
owadisp.show_document?p_table=STANDARDS&p_ 34. Các chuyên gia có tay nghề được công nhận có thể
id=9992 là các chuyên gia về vệ sinh công nghiệp được chứng
nhận, các chuyên gia về vệ sinh lao động đã đăng ký,
32. Hiện có tại: http://europe.osha.eu.int/good_prac-
hoặc các chuyên gia về an toàn được chứng nhận hoặc
tice/risks/ds/oel/
tương đương.

112
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

3.0 Các nguồn tham khảo bổ sung. EEC (European Economic Communities). 1986. Coun-
cil Directive 86/362/EEC, Council Directive 86/362/
Danish Agricultural Advisory Service (DAAS). 2000. EEC of 24 July 1986 on the Fixing of Maximum Levels
Manuals of Good Agricultural Practice from Denmark, for Pesticide Residues in and on Cereals. Brussels: EEC.
Estonia, Latvia, and Lithuania. DAAS. Available at : Available at http://europa.eu.int/eurlex/lex/LexUriServ/
http://www.lr.dk/international/informationsserier/in- LexUriServ.do?uri=CELEX:31986L0362:EN:HTM .
tfbdiv/cgaps.htm Consolidated text 2004: http://europa.eu.int/eurlex/en/
consleg/pdf/1986/en_1986L0362_do_001.pdf
DAAS. 2006a. J.E. Olesen. Sådan reduceres udlednin-
gen af drivhusgasser frajordbruget (How to Reduce EEC. 1990. Council Directive of 27 November 1990 on
Greenhouse Gas Emissions from Agriculture). the Fixing of Maximum Levels for Pesticide Residues
in and on Certain Products of Plant Origin, including
DAAS. Available at http://www.lr.dk/planteavl/infor-
Ffruit and Vegetables (90/642/EEC). Consolidated text
mationsserier/infoplanter/PLK06_07_1_3_J_E_Ole-
1990L064222/07/2003: EEC. Brussels: EEC. Avail-
sen.pdf
able at http://europa.eu.int/eurlex/en/consleg/pdf/1990/
DAAS. 2006b. Søren O Petersen: Emission af drivhus- en_1990L0642_do_001.pdf
gasser fra landbrugsjord (Emission of Greenhouse
EEC. 1991. Council Directive of 12th December 1991
gases from agriculture). DAAS. Available at http://
Concerning the Protection of Waters Against Pollution
www.lr.dk/planteavl/informationsserier/infoplanter/
Caused by Nitrates from Agricultural Sources 91/676/
PLK06_07_1_1_S_O_Petersen.pdf
EEC. Consolidated in 1991L0676 — 20/11 2003. Brus-
Danish Ministry of Foreign Affairs (Danida). 2002. As- sels: EEC. Available at http://europa.eu.int/eurlex/en/
sessment of Potentials and Constrains for Development consleg/pdf/1991/en_1991L0676_do_001.pdf
and Use of Plant Biotechnology in Relation to Plant
EEC. 1999. Council Directive 91/414/EEC of 15
Breeding and Crop Production in Developing Coun-
July 1991 Concerning the Placing of Plant Protection
tries. Working Paper. Copenhagen: Danida.
Products on the Market. Consolidated in CONSLEG
Danish Ministry of Environment and Energy and Dan- 1991 L0414 — 01/01/2004. Brussels: EEC. Available
ish Ministry of Food, Agriculture and Fisheries. 2000. at http://europa.eu.int/eurlex/en/consleg/pdf/1991/
Pesticide Action Plan II. Copenhagen: Ministry of En- en_1991L0414_do_001.pdf
vironment and Energy and Ministry of Food, Agricul-
European Food Safety Authority (EFSA). Available
ture and Fisheries Available at http://www.mim.dk/
athttp://europa.eu.int/comm/food/index_en.htm
European Commission (EC). 2000. Directive 2000/60/
EurepGAP. 2004. Control Points and Compliance Cri-
EC of the European Parliament and of the Council of
teria: Fruit and Vegetables. Version 2.1. Euro-Retailer
23 October 2000 Establishing a Framework for Com-
Produce Working Group (EUREP) for the global cer-
munity Action in the Field of Water Policy. Brussels:
tification of Good Agricultural Practices (GAP). Co-
EC. Available at http://europa.eu.int/smartapi/cgi/sga_
logne: EurepGap. Available at http://www.eurep.org/
doc?smartapi!celexapi!prod!CELEXnumdoc&lg=EN
&numdoc=32000L0060&model=guichett European Agency for Safety and Health at Work. 2006.
Available at http://europe.osha.eu.int/OSHA FAO
European Commission (EC). 2006. Biotechnology.
(Food and Agriculture Organization of the United Na-
Brussels: European Commission, Health and Con-
tions). 1990. Guidelines on Personal Protection When
sumer Protection DG. Brussels: EC. Available at http://
Using Pesticides in Hot Climates. Rome: FAO. Avail-
europa.eu.int/comm/food/food/biotechnology/index_
able at http://www.fao.org/AG/AGP/AGPP/Pesticid/
en.htm

113
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Food and Agriculture Organization of the United Na- FAO. 2002b. Fertilizer Use by Crop, fifth edition.
tions (FAO) Committee on Agriculture. 2001. Bios- Rome: FAO. Available at http://www.fertilizer.org/ifa/
ecurity in Food and Agriculture, Sixteenth Session, statistics/crops/fubc5ed.pdf
Rome, March 26–30, 2001, Item 8 of the Provisional
Agenda. Rome: FAO. Available at http://www.fao.org/ FAO. 2002c. International Code of Conduct on the
DOCREP/MEETING/003/X9181E.HTM Distribution and Use of Pesticides (revised version No-
vember 2002). Rome: FAO. Available at http://www.
FAO. 1992. The Use of Saline Waters for Crop Produc- fao.org/WAICENT/FAOINFO/AGRICULT/AGP/
tion — FAO Irrigation and Drainage Paper 48. Rome: AGPP/Pesticid/Code/Download/Code.doc
FAO. Available at http://www.fao.org/docrep/T0667E/
t0667e07.htm FAO. 2002d. World Soil Resources Report 101. Bio-
logical Management of Soil Ecosystems for Sustain-
FAO. 1995. Revised Guidelines on Good Labeling able Agriculture. Rome: FAO. Available at http://
Practice for Pesticides. Rome: FAO. Available at http:// www.fao.org/documents/show_cdr.asp?url_file=/DO-
www.fao.org/WAICENT/FAOINFO/AGRICULT/ CREP/006/Y4810E/Y4810E00.HTM
AGP/AGPP/Pesticid/r.htm
FAO. 2003a. Technical Report No 2: Environmental
FAO. 1996. Pesticide Storage and Stock Control Man- and Social Standards, Certification and Labeling for
ual. FAO Pesticide Disposal Series N°3. Rome: FAO. Cash Crops. Rome: FAO. Available at http://www.fao.
Available at http://www.fao.org/AG/AGP/AGPP/Pes- org/organicag/
ticid/Disposal/index_en.htm and http://www.fao.org/
documents/show_cdr.asp?url_file=/docrep/V8966E/ FAO. 2003b. Weighing the GM Arguments For and
V8966E00.htm Against. Rome: FAO. Available at http://www.fao.org/
english/newsroom/focus/2003/gmo7.htm
FAO. 1999. Guidelines for the Management of Small
Quantities of Unwanted and Obsolete Pesticides. FAO FAO. 2005. Organic Agriculture at FAO. Rome: FAO.
Pesticide Disposal Series N°7. Rome: UNEP/WHO/ Available at http://www.fao.org/organicag/
FAO. Available at http://www.fao.org/documents/
FAO. 2006. Best Practices Website. Rome: FAO. Avail-
show_cdr.asp?url_file=/docrep/X1531E/X1531E00.
able at http://www.fao.org/bestpractices/index_en.htm
htm
;jsessionid=9CC6A87219AC13C83A7DA1479E05
FAO. 2000. Guideline and Reference Material on Inte- 5C66
grated Soil and Nutrient Management and Conservation
Food and Agriculture Organization of the United Na-
for Farmer Field Schools. AGL/MISC/27/2000. Rome:
tions, Land and Water Division (FAO AGL). 1991.
FAO, Land and Plant Nutrition Management Division.
Water Harvesting — A Manual for the Design and
Available at http://www.fao.org/organicag/frame2-e.
Construction of Water Harvesting. Training Manual
htm and ftp://ftp.fao.org/agl/agll/docs/misc27.pdf
No. 3 in Water harvesting (AGL/MISC/17/91). Rome:
FAO. 2001. Guidelines on Procedures for the Registra- FAO AGL. Available at www.fao.org/docrep/u3160e/
tion, Certification and Testing of New Pesticide Equip- u3160e00.htm
ment. Available at: http://www.fao.org/docrep/006/
FAO AGL. 2002a. Crop Water Information. Rome:
Y2683E/Y2683E00.HTM#1
FAO AGL. Available at http://www.fao.org/ag/AGL/
FAO. 2002a. Crops and Drops: Making the Best Use of AGLW/cropwater/cwinform.stm
Water for Agriculture. Rome: FAO. Available at http://
FAO AGL. 2002b. CROPWAT — A Computer Program
www.fao.org/documents/show_cdr.asp?url_file=/DO-
for Irrigation Planning and Management. Bangladesh:
CREP/005/Y3918E/Y3918E00.HTM
Sustainable Development Networking Programme
114
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

(SDNP). Rome: FAO AGL. Available at http://www. Inter-Organization Programme for the Sound Manage-
sdnbd.org/sdi/issues/agriculture/database/CROPWAT. ment of Chemicals (IOMC) 2002. Reducing and Elimi-
htm nation of the Use of Persistent Organic Pesticide. Ge-
neva: IOMC and UNEP. Available at http://www.chem.
FAO AGL. 2003. CLIMWAT: A Climatic Database unep.ch/pops/pdf/redelipops/redelipops.pdf
for CROPWAT. Rome: FAO AGL. Available at http://
www.sdnbd.org/sdi/issues/agriculture/database/ Louisiana Department of Environmental Quality. Non-
CROPWAT.htm . point Source Pollution Program, Agricultural Best
Management Practices. Baton Rouge, LA: Department
FAO and World Health Organization (WHO).1962– of Environmental Quality. Available at http://nonpoint.
2005. Codex Alimentarius. Geneva: FAO and WHO. deq.louisiana.gov/wqa/default.htm
Available at http://www.codexalimentarius.net/web/
index_en.jsp Roy, R.N., A. Finck, G.J. Blair and H.L.S. Tandon.
2006. Plant Nutrition for Food Security, A Guide for
Helsinki Commission(Helcom). 2004. The Convention Integrated Nutrient Management. FAO Fertilizer and
on the Protection of the Marine Environment of the Plant Nutrition Bulletin 16. Available at ftp://ftp.fao.
Baltic Sea Area, 1992, Article 5 and Annex 1: Harmful org/agl/agll/docs/fpnb16.pdf
Substances and Article 6: Principles and Obligations
Concerning Pollution from Land-based Sources. Hel- Soil Association. 2006. GM/Genetic Engineering. Bris-
sinki: Helsinki Commission. Available at http://www. tol: Soil Association. Available at http://www.soilasso-
helcom.fi/stc/files/Convention/Conv0704.pdf ciation.org/gm

International Federation of Organic Agriculture Move- Stockholm Convention on Persistent Organic Pollut-
ments (IFOAM). 2005. IFOAM Basic Standards for ants. 2001. Available at http://www.pops.int/
Organic Production and Processing (Version 20 May
2005). Bonn: IFOAM. Available at www.ifoam.org and United Kingdom Department for Environment, Food
http://www.ifoam.org/about_ifoam/standards/norms. and Rural Affairs (DEFRA). 2004. Pesticides and In-
html tegrated Farm Management. London: Department for
Environment, Food and Rural Affairs. London: DE-
International Labour Organization (ILO). 2000a. In- FRA. Available at http://www.pesticides.gov.uk/up-
ternational Labour Conference, Report VI, Safety and loadedfiles/Web_Assets/Pesticides_Forum/Pesticide-
Health in Agriculture. Geneva: ILO. Available at http:// sandIFM.pdf
www.ilo.org/public/english/standards/relm/ilc/ilc88/
rep-vi1.htmCHAPTER%20IV United Kingdom Health and Safety Executive (HSE).
2005a. Fatal Injuries Report 2004/05. Fatal Injuries in
ILO. 2000b. ILC88 — Report of the Director-General: Farming, Forestry and Horticulture. Part 2: Analysis
Activities of the ILO, 1998–99. Chapter 3: Protect- of Reportable Fatal Injuries in the Agricultural Sector,
ing Working People. Geneva: ILO. Available at http:// 1994/95– 2003/04, p. 23. London: HSE. Available at
www.ilo.org/public/english/standards/relm/ilc/ilc88/ http://www.hse.gov.uk/agriculture/pdf/fatal0405.pdf
rep-1a-3.htm
UK HSE. 2005b. Fatal Injuries Report 2004/05. Fatal
Institute of Soil Science and Plant Cultivation. 1999. Injuries in Farming, Fforestry and Horticulture. Part 3:
Polish Code of Good Agricultural Practice. ISBN-83- Non-Fatal Injuries in the Agricultural Sector, 1994/95–
88031-02-3. In cooperation with Danish Agricultural 2003/04, pp. 42–46. London: HSE. Available at http://
Advisory Centre and co-financed by the Danish EPA. www.hse.gov.uk/agriculture/pdf/fatal0405.pdf
Pulawy: Institute of Soil Science and Plant Cultivation.
United Nations Environmental Programme (UNEP).

115
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

1992. Convention on Biological Diversity. Montreal:


Secretariat of the Convention on Biological Diversity
UNEP. UNEP. Available at http://www.biodiv.org/con-
vention/default.shtml

US Environmental Protection Agency (EPA). 2006b.


Pesticides: Health and Safety, Worker Safety and
Training. Washington, DC: US EPA. Available at http://
www.epa.gov/pesticides/health/worker.htm

US EPA. National Agriculture Compliance Assistance


Center. 2006a. Agriculture Centre, Ag 101. Washing-
ton, DC: US EPA. Available at http://www.epa.gov/
agriculture/ag101/index.html

World Health Organization (WHO). 2005. The WHO


Recommended Classification of Pesticides by Hazard
and Guidelines to Classification: 2004. Geneva: WHO.
Available at http://www.who.int/ipcs/publications/pes-
ticides_hazard/en/index.html and http://www.who.int/
ipcs/publications/pesticides_hazard_rev_3.pdf

116
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Canh tác cây trồng hàng năm ở các nước không thường xuyên được xác định bởi
đang phát triển đặc trưng bởi nhiều loại các hoạt động quản lý chất dinh dưỡng
cây trồng, loại đất, và điều kiện khí hậu và cân nhắc về kinh tế. Thông thường,
khác nhau. Sự biến đổi môi trường từ ngay sau thu hoạch là giai đoạn chuẩn
tối thiểu đến cường độ lớn. Sử dụng đất, bị tiếp theo trên đồng ruộng. Các chu kỳ
mức độ canh tác, và chi phí liên quan sản xuất được minh họa trong hình A-1,
phản ánh điều này và các thông số khác. và từng công đoạn được mô tả dưới đây
Các khu vực đất dùng để canh tác có thể vì nó áp dụng cho trồng lúa.
khác nhau từ vài ha đến hàng trăm ha.
Chuẩn bị đất
Máy móc hiện đại tạo điều kiện cho
Trước khi trồng, đất cần phải được canh
nông dân canh tác tại các trang trại lớn
tác để kiềm chế cỏ dại tại thửa đất. Trong
hơn. Máy kéo, một công cụ chủ yếu
phần lớn hệ thống đất trồng, cỏ dại được
trong canh tác cây trồng, cung cấp năng
kiềm chế bằng việc sử dụng phương thức
lượng cho trồng trọt và canh tác. Máy
canh tác đất và thuốc diệt cỏ. Việc canh
kéo thường được dùng để kéo các thiết bị
tác đất có thể thực hiện bất cứ lúc nào
qua cánh đồng và cung cấp năng lượng
giữa thời điểm sau khi thu hoạch cây
khởi động thiết bị - gọi là cất cánh động
trồng của năm trước và trồng các cây
lực (PTO). Một máy kéo nông nghiệp
trồng mới. Có ba phương pháp canh tác
hiện đại thường được trang bị động cơ
đất chính khác nhau tùy theo lượng cây
diesel với công suất khác nhau, từ ít hơn
trồng còn lại trên bề mặt, được quy định
40 đến hơn 400 PTO sức ngựa.35
trong Bảng A-1. Lượng cây trồng còn lại
Vòng đời của cây trồng hàng năm được là yếu tố quan trọng, vì nó giúp làm chậm
định nghĩa là một năm hoặc ít nhất là xói mòn đất nông nghiệp.
một mùa trồng trọt. Trong thời gian một
Nông dân có thể dùng thuốc trừ sâu để
năm có thể canh tác nhiều mùa vụ trên
kiềm chế cỏ dại cho toàn bộ hệ thống đất
đồng ruộng. Tuy nhiên, vụ mùa đơn là
trồng, và số lượng thuốc trừ sâu được
chu kỳ sản xuất của một doanh nghiệp,
sử dụng là nhiều hay ít tuỳ theo phương
được duy trì liên tục trong nhiều năm
thức canh tác. Hệ thống canh tác hữu cơ
với các thời kỳ hoang hóa hoặc trẻ hóa
sử dụng phương thức canh tác cùng loại
----------------------------------
nhưng không dùng chất diệt cỏ.
35. EPA Hoa Kỳ cung cấp các thông tin thêm và ví dụ
về hệ thống canh tác nông nghiệp khí hậu ôn đới. Trong Trong canh tác hữu cơ, cỏ dại có thể
trang Web của Trung tâm, tổng quan chu kỳ sản xuất
được gỡ bỏ bằng tay hoặc bằng máy, và
cây trồng cũng như việc sử dụng máy móc ở từng công
đoạn được mô tả. Xem http://www.epa.gov/agriculture/ người nông dân chấp nhận sót lại một
ag101/index.html. lượng cỏ dại nhỏ.
117
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Bảng A 1. Phương pháp canh tác đất

Độ
Phương phủ dư
pháp lượng
Mô tả
canh cây
tác đất trồng

Canh tác đất sơ bộ


bằng máy cày để
Canh làm đất trước khi
tác đất trồng, tiếp theo là
< 15%
thông canh tác thứ cấp và
thường canh tác bằng máy
sau khi cây trồng
đã mọc lên
Canh tác đất mà
Canh không đảo lớp đất, Gieo & trồng
15% -
tác đất thường bằng cách
30%
rút gọn sử dụng phương Gieo trồng lý tưởng nhất là ngay sau khi
pháp cày đục canh tác đất để giảm xói mòn đất. Các
Không xới đất thiết bị chính được sử dụng trong gieo
(thuốc diệt cỏ được
phun trực tiếp lên trồng là máy kéo - khoan kéo và máy
dư lượng cây trồng trồng cây, để đánh luống, đo và gieo hạt
cuối mùa), chia các giống, và phủ đất lên các hạt đã gieo.
dải đất (chỉ dùng
dải đất hẹp cho Một số máy trồng cây có thể cắt được
hàng cây đã được cây trồng còn dư lại và cắt những dải
trồng), đánh luống đất nhỏ ở mỗi hàng khi trồng cây. Máy
(mà trên các luống
trồng cây cũng có thể được trang bị để
đó cây được trồng
Canh bón phân bón và thuốc trừ sâu trong khi
sẽ định hình trong >30%
tác đất
quá trình trồng trọt trồng.
bảo tồn
hoặc sau khi thu
hoạch và được duy Nghề trồng trọt
trì từ năm này đến
năm khác trên cùng Các hoạt động chính của nghề trồng trọt
một vị trí), và phủ, bao gồm: quản lý chất dinh dưỡng, quản
bồi (canh tác toàn lý dịch hại, và quản lý nước tích hợp.
bộ chiều rộng đất có
ảnh hưởng đến bề Quản lý chất dinh dưỡng
mặt đất nhưng giữ
lại hầu hết các dư Khi sử dụng một lượng thích hợp tại thời
lượng trên mặt đất). điểm thích hợp, các chất dinh dưỡng đặc

118
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

biệt là nitơ (N), phốt pho (P), và kali (K) bệnh, ví dụ, việc thả các động vật ăn sâu
- giúp đạt được sản lượng tối ưu.36 Quản bệnh và ký sinh trùng.
lý dinh dưỡng cây trồng là thực hành sử
Quản lý nước
dụng một cách khôn ngoan các chất dinh
dưỡng để đạt được lợi ích kinh tế tối ưu Nước có thể được dùng trong suốt chu
có tính đến khoản chi phí cho phân bón kỳ sản xuất tùy theo nhu cầu của cây
và doanh thu từ cây trồng, đồng thời trồng và điều kiện khí hậu trong giai
giảm thiểu tác động tiêu cực cho môi đoạn tăng trưởng. Khi dùng để tưới, có
trường.37 thể sử dụng nước theo nhiều cách, như
tưới nhỏ giọt (kể cả việc dùng hỗn hợp
Chất dinh dưỡng thực vật N, P và K có nước phân bón được gọi là “fertiga-
thể cấp cho đất dưới dạng phân bón hóa tion”), kênh tưới tiêu nước ngoài trời,
chất, phân bón, và bùn thải bằng cách vòi phun tưới đơn giản, hoặc máy tưới
sử dụng máy rải hoặc bình xịt. Phân nước quy mô lớn thể ở dạng tĩnh hoặc di
bón hóa học thông thường bao gồm: chuyển qua lại giữa cây trồng, cũng như
nitơ ammoniac khan, urê, amoni nitrat các biến thể khác.
và dung dịch phân urê và amoni nitrat.
Cấm sử dụng phân urê tổng hợp trong Thu hoạch
nông nghiệp hữu cơ; lựa chọn thay thế Thu hoạch cây trồng nông nghiệp
là phân khoáng và phân bón, đó là lý do thường được thực hiện bằng máy, trong
tại sao các trang trại hữu cơ thường kết khi các cây trồng khác có thể được thu
hợp sản xuất cây trồng và vật nuôi. lượm thủ công. Thiết bị cơ giới thường
được sử dụng để thu hoạch ngũ cốc và
Quản lý dịch hại
cây giống. Các chức năng chính được
Thuốc trừ sâu kể cả chất diệt cỏ được sử thực hiện bằng sự kết hợp giữa cắt và
dụng để kiềm chế các loài cỏ dại không thu gom, nạp liệu, đập, tách, làm sạch và
mong muốn, thuốc diệt nấm để kiềm xử lý hạt trên đồng ruộng.
chế bệnh nấm, thuốc trừ sâu để kiềm
Lưu trữ và chế biến sau thu hoạch
chế dịch hại côn trùng, và thuốc diệt ve
để kiềm chế ve, bét. Việc dùng thuốc trừ Lưu trữ và chế biến sau thu hoạch cây
sâu, nói chung, không phải là một lựa trồng bao gồm loại bỏ thành phần không
chọn cho hoạt động nông nghiệp hữu mong muốn của sản phẩm, chẳng hạn
cơ. Thay vào đó, các biện pháp sinh học như mày ngũ cốc và các lá ngoài của cây
và vật lý được lựa chọn để ngăn ngừa rau; phân loại, rửa để loại bỏ đất hoặc
thiệt hại không thể chấp nhận do sâu các chất ô nhiễm khác làm giảm chất
lượng sản phẩm; làm khô, hoặc ngay
----------------------------------
36. Roy et al (2006)
trên cánh đồng hoặc trong các tòa nhà
37. US EPA (2006), Ag 101.
trang trại; và lưu trữ. Trong quá trình lưu

119
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

trữ và chế biến sau thu hoạch có thể cần


dùng các thuốc trừ sâu cho chính các địa
điểm lưu trữ hoặc cho chính sản phẩm
để kéo dài tuổi thọ của nó. Thiết bị vận
chuyển các sản phẩm cây trồng vào và
ra khỏi kho lưu trữ bao gồm: dây curoa
và máy khoan, cũng như máy kéo với
các phụ kiện đính kèm khác nhau. Nhà
kho có thể khác nhau từ nhà kho đơn
giản và hầm chứa đến các thùng chứa
lớn và phức tạp với nhiệt độ, độ ẩm, và
chất lượng không khí được kiểm soát.

120
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Phụ lục B: Tiêu thụ dinh dưỡng


Người nông dân phải sử dụng sổ ghi
chép phân bón ghi lại việc sử dụng từng

chất dinh dưỡng dưới dạng tài liệu.
Bảng B-1 trình bày ví dụ về sự hấp thu
chất dinh dưỡng trung bình của các loài
cây trồng được chọn.

Bảng B – 1. Ví dụ về hấp thu chất dinh dưỡng của cây trồng được chọn hàng
năm

Lượng dinh dưỡng/sản lượng


(kg/100 kg)b
Cây hàng năm a

Nitơ Phốtpho Kali Magiê


N P2O5 K2O MgO
Ngũ cốc 2,30-3,15 0,94-1,37 1,88-3,62 0,30-0,46
Cây cải dầu 4,61 2,11 5,56 0,70
Cây đậu 5,70-7,80c 1,35-2,04 3,08-3,85 0,53-0,83
Khoai tây và củ cải đường
0,31 0,10-0,15 0,42-0,79 0,02-0,11
cho chăn nuôi
Củ cải đường 0,54 0,20 0,85 0,12
Ngô cho gia súc 0,38 0,14 0,70 0,08
Cỏ linh lăng, cỏ ba lá 0,80 0,16 0,70 0,08
Cỏ tươi hỗn hợp màu xanh
0,40 0,14 0,60 0,05
cho gia súc ăn

CHÚ THÍCH
a). Luật của Ba Lan của thực hành nông nghiệp tốt, Viện Khoa học đất và cây trồng Pulawy 1999 ISBN
– 83 – 88031 – 02 – 3. Hợp tác với Trung tâm tư vấn nông nghiệp Đan Mạch và đồng tài trợ bởi EPA
Đan Mạch
b). Với số lượng sản phẩm phụ lớn thích hợp
c). Vi khuẩn nốt rễ cố định Nitơ từ khí quyển

121
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Lượng nitơ, phốt pho và kali phải được Bảng B – 2. Bã dinh dưỡng của
thể hiện dưới dạng các chất tinh khiết, cây trồng được chọn hàng năma
vì trọng lượng thực tế các chất tinh
khiết sử dụng trong sản phẩm là khác Hàm lượng chất dinh
nhau giữa các sản phẩm thương mại Cây Khối dưỡng (kg/tấn)
khác nhau. Điều quan trọng là tái chế trồng lượng
hàng sản Kali
dư lượng các chất dinh dưỡng có trong Nitơ Phốtpho
năm phẩm K2O
cây trồng. Hàm lượng chất dinh dưỡng N P2O5
của dư lượng cây trồng được chọn được
trình bày ở bảng B-2. Ngô
Rơm 3t/ha 10 2 12
khô
Thóc 12
1,5t/ha 4,7 0,7
Rạ
Lúa
1t/ha 3 0,8 14

CHÚ THÍCH
a. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp
Quốc (FAO).2000. Tài liệu tham khảo và hướng
dẫn về quản lý dinh dưỡng, đất tích hợp và bảo tồn
cho các trường đào tạo lĩnh vực nông nghiệp. AGL/
MISC/27/2000. Rome: Tổ chức nông lương Liên
hiệp quốc, Phòng quản lý đất và dinh dưỡng cây
trồng.

ftp://ftp.fao.org/agl/agll/docs/misc27.pdf

Phụ lục C: Tiêu thụ nước


122
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Nước tiêu thụ cho mỗi cây trồng có thể


được tính toán và so sánh với giá trị
chuẩn lý thuyết. Trong thực tế, các yêu
cầu về nước tưới phụ thuộc vào loài cây
trồng, loại đất, sự bốc hơi, và thực hành
bảo tồn nước. Tổ chức Nông lương thế
giới đưa ra hướng dẫn về quản lý nước
và làm thế nào để tính toán việc tưới
nước cho thích hợp. CROPWAT38 là
công cụ thiết thực đối với các máy tính
cá nhân nhằm để hoàn thiện việc tính
toán tiêu chuẩn về thoát bốc hơi nước và
yêu cầu nước tưới cây trồng và, cụ thể
hơn, thiết kế và quản lý các công trình
thuỷ lợi.
Nó cho phép đưa ra các đề xuất thực
hành tưới tiêu cải tiến, quy hoạch lịch
tưới tiêu theo các điều kiện cấp nước
khác nhau, và đánh giá sản xuất trong
điều kiện thiếu mưa hoặc thâm hụt tưới
tiêu. Tính toán yêu cầu nước tưới cây
trồng và nhu cầu tưới được thực hiện
với đầu vào các dữ liệu về khí hậu và
cây trồng. Dữ liệu cây trồng chuẩn có
trong chương trình và có thể nhận được
các dữ liệu về khí hậu của 144 quốc gia
thông qua cơ sở dữ liệu CLIMWAT.39 Ví
dụ các yêu cầu về nước của cây trồng
riêng lẻ và sản lượng điển hình và hiệu
quả được trình bày trong bảng C-1.

----------------------------------
38. FAO AGL (20026)
39. FAO AGL (2003)

123
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

Bảng C - 1. Tiêu thụ nước của cây trồng được chọn hàng năm

Nhu cầu nướcb
(mm trong
Cây hàng Năng suất và hiệu quả điển hìnha
toàn bộ giai
năm
đoạn phát
triển )
Năng suất thương mại tốt trong môi trường thuận lợi được tưới
đầy đủ là 6 - 8 tấn/ ha hạt tươi và 1,5-2 tấn/ ha hạt khô. Hiệu quả
Đậu 300 - 500 sử dụng nước là 1,5-2,0kg/m3 đối với năng suất thu hoạch (Ey)
đậu tươi có độ ẩm 80-90% và là 0,3-0,6kg/m3 đối với đậu khô có
độ ẩm khoảng 10%
Sản lượng thu hoạch tốt của cây bông loại giống 160-180 ngày
Bông 700 - 1300 nếu được tưới đầy đủ là 4-5/tấn/ ha hạt giống bông trong đó 35%
là xơ. Hiệu quả sử dụng nước là 0,4-0,6kg/m3 đối với năng suất
thu hoạch (Ey) bông hạt có độ ẩm khoảng 10%.
Nếu được tưới đầy đủ sản lượng hạt thương phẩm là 6-9 tấn/ ha
Ngô 500 - 800 (10 - 13% độ ẩm). Hiệu quả sử dụng nước là giữa 0,8 và 1,6 kg/m3
đối với năng suất thu hoạch (Ey) các loại hạt khác nhau
Sản lượng thu hoạch tốt nếu được tưới đầy đủ là 3,5-5 tấn/ha (12-
Cao 450 - 650 15% độ ẩm). Hiệu quả sử dụng nước đối với năng suất thu hoạch
lương/ kê (Ey) hạt là giữa 0,6 và 1,0kg/ m3

Năng suất có thể thay đổi lớn tuỳ theo khả năng cấp nước, bón
phân và khoảng cách giữa các hàng. Trong điều kiện thiếu mưa,
Đậu nành 450 - 700 sản lượng đậu tương tốt biến động giữa 1,5 và 2,5 tấn/ha hạt. Sản
lượng cao của giống cải thiện là giữa 2,5 và 3,5 tấn/ha hạt nếu
được tưới đầy đủ. Hiệu quả sử dụng nước là 0,4 0,7kg/m3 cho
năng suất thu hoạch (Ey) hạt chứa 6-10% độ ẩm
Các giống hướng dương khổng lồ (đại), được trồng để nuôi gia
cầm và tiêu thụ của con người do có hàm lượng dầu thấp, cho
năng suất hạt trong khoảng 0,8 - 1,5 tấn/ha trong điều kiện thiếu
mưa. Hạt giống lùn và bán lùn có chứa 25-35% dầu có tổng sản
Hướng 600 - 1000 lượng tương tự như giống khổng lồ. Loại giống mới của Nga
dương vỏ mỏng có hàm lượng dầu lên đến 50%. Nếu được tưới đầy đủ
thường thu được sản lượng hạt 2,5-3,5tấn/ha. Hiệu quả sử dụng
nước là 0,3-0,5kg/m3 cho năng suất thu hoạch (Ey) hạt có chứa
6-10% độ ẩm
Nếu được tưới đầy đủ sản lượng của giống cây khoai tây khoảng
120 ngày ở vùng khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới là 25-35 tấn/ha
Khoai tây 500 - 700 củ tươi và ở vùng khí hậu nhiệt đới sản lượng là 15-25 tấn/ha.
Hiệu quả sử dụng nước là 4-7kg/m3 đối với năng suất thu hoạch
(Ey) cho củ có chứa 70-75% độ ẩm

Nếu được tưới đầy đủ sản lượng lúa mì tốt là 4 - 6 ha/tấn (12 -
Lúa mì 450-650 - (cho 15% độ ẩm). Hiệu quả sử dụng nước cho năng suất thu hoạch
năng suất cao) (Ey) hạt lúa mì là khoảng 0,8-1,0kg/ m3.
CHÚ THÍCH:
a FAO (2002 a) - b FAO AGL (1991)

124
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Hướng dẫn Môi trường, Sức khỏe và An toàn


NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và thực hiện và các biện pháp nói chung
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo được cho là có thể đạt được ở một cơ
cùng với các ví dụ công nghiệp chung sở công nghiệp mới trong trình độ công
và công nghiệp đặc thù của Thực hành nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các
hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không
đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
chọn thay thế như một phần của việc
mức khả thi tài chính và kỹ thuật. đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.
125
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người
Khả năng áp dụng
Hướng dẫn EHS đối với ngành nuôi
trồng thủy sản cung cấp thông tin liên
quan tới quá trình sản xuất bán thâm
canh và thâm canh/siêu thâm canh, sản
xuất nuôi trồng thủy sản thương mại
thuộc các loài thủy sản chính, bao gồm
cả động vật giáp xác, động vật thân
mềm, rong biển và cá tại các nước đang
phát triển trong khu vực ôn đới và nhiệt
đới. Phụ lục A mô tả đầy đủ về các hoạt
động công nghiệp cho lĩnh vực này.
Tài liệu này bao gồm theo các phần
sau đây:
Phần 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Các tài liệu tham khảo
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp.

126
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

1.0. Các tác động đặc thù ngành công thức ăn cho cá và loài giáp xác; và sự
nghiệp và việc quản lý gia tăng tính kháng kháng sinh trong vi
Phần này tóm tắt các vấn đề EHS liên khuẩn gây bệnh mà có thể sau này sẽ lây
quan tới nuôi trồng thủy sản cùng với lan từ các khu nuôi trồng thủy sản đến
các kiến nghị quản lý các tác động này. nguồn cá hoang dã.
Những kiến nghị về công tác quản lý các Biến đổi môi trường sống tự nhiên
vấn đề EHS phổ biến đối với hầu hết các
Các giai đoạn xây dựng và hoạt động
dự án trong các giai đoạn xây dựng và
trong một chu kỳ dự án của một cơ sở
ngừng hoạt động được nêu tại Hướng
nuôi trồng thủy sản có thể đòi hỏi sự
dẫn chung EHS.
biến đổi môi trường tự nhiên bao gồm,
1.1. Môi trường ví dụ: loại bỏ các rừng ngập mặn để đào
Những vấn đề môi trường liên quan tới ao hồ, hoặc thay đổi thủy văn tự nhiên
lĩnh vực nuôi trồng thủy sản chủ yếu của đầm phá, vũng vịnh, sông, hay vùng
bao gồm: đất ngập nước.2 Các vấn đề về giai đoạn
hoạt động cũng có thể bao gồm việc
• Những mối đe dọa đến đa dạng sinh
thay đổi môi trường sống thủy sinh và
học
các chất nền (ví dụ dưới các lồng nuôi
• Ô nhiễm các hệ thuỷ sản ở biển hoặc các khu nuôi trồng thủy sản
• Các chất nguy hại có vỏ).
Một loạt các biện pháp quản lý có thể
Những mối đe dọa tới đa dạng sinh
được thực hiện để ngăn chặn và giảm
học
thiểu tác động môi trường gây ra bởi
Những mối đe dọa đến đa dạng sinh việc xây dựng các cơ sở nuôi trồng thủy
học chủ yếu liên quan tới việc chuyển sản như được trình bày dưới đây. Các
đổi môi trường sống tự nhiên trong quá tác động tiềm năng khác liên quan đến
trình xây dựng; khả năng đưa vào môi những thay đổi thủy văn dòng chảy gây
trường tự nhiên các loài lạ trong quá ra bởi việc xây dựng các rào cản ngăn
trình hoạt động; khả năng mất nguồn
dòng chảy (ví dụ như đập nước có thể
gien do việc thu gom ấu trùng, cá con,
----------------------------------
hoặc cá chưa trưởng thành cho sản xuất
2. Những thay đổi về thủy văn cũng có thể góp phần làm
nuôi trồng thuỷ sản; khả năng đưa vào thay đổi địa hóa học tự nhiên chẳng hạn như việc giải
tự nhiên các giống nhân tạo (ví dụ: hiện phóng pyrit từ đất ngập nước của các khu vực trước đây
có nhiều cá hồi nuôi trồng hơn là cá Đại là rừng ngập mặn đã được khai hóa. Khi pyrit tiếp xúc
với ôxy sẽ tạo ra đất axit sunfat, từ đó có khả năng tác
Tây Dương hoang dã); tính bền vững động nghiêm trọng đến sức khỏe của các sinh vật nuôi
của các thành phần bột cá và dầu cá làm trồng thủy sản trong nhiều năm tới.

127
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

làm phá vỡ các vùng đất ngập nước và • Thiết kế các cơ sở chăn nuôi sao
gây ra những thay đổi về hình thái dòng cho môi trường sống thực vật tự
chảy, có khả năng ảnh hưởng đến các nhiên còn nguyên vẹn ở mức tối đa
loài di cư, trong đó có chim chóc và có thể (ví dụ thông qua việc sử dụng
khu vực vườn ươm cho cá chưa trưởng các vùng đệm thực vật và hành lang
thành). Các biện pháp cần bao gồm tất sinh cảnh) và đảm bảo việc chuyển
cả các yêu cầu sau đây: đổi và suy thoái môi trường sống tự
nhiên ở mức thấp nhất;
• Khảo sát khu vực dự án trước khi
thực hiện việc chuyển đổi môi • Thiết kế và thực hiện các biện pháp
trường đất và nước sang sản xuất giảm thiểu nhằm đảm bảo không có
nuôi trồng thuỷ sản nhằm xác định, tổn thất thực về đa dạng sinh học
phân loại và phân định môi trường nếu khả thi, ví dụ thông qua hình
sống tự nhiên và môi trường sống thức khôi phục sau hoạt động môi
sau cải tạo đồng thời xác định tầm trường sống; bù đắp các tổn thất
quan trọng đa dạng sinh học của thông qua việc tạo ra các khu vực
môi trường sống tại khu vực đó ở đối chứng về mặt sinh thái phục vụ
cấp độ quốc gia và cấp khu vực; quản lý đa dạng sinh học; và bồi
thường cho người sử dụng trực tiếp
• Bảo đảm khu vực sẽ chuyển đổi
đa dạng sinh học;
sang sử dụng cho nuôi trồng thủy
sản không đại diện cho môi trường • Tránh việc cần thiết phải thường
sống có tính độc nhất hoặc cần được xuyên bỏ và thay thế các ao hồ nuôi
bảo vệ (ví dụ các khu vực rừng ngập trồng thủy sản thiết kế và xây dựng
mặn), hoặc có giá trị đa dạng sinh học không đúng quy cách:
cao, chẳng hạn những khu vực đang o Đánh giá tính chất của đất trước
bị đe dọa nghiêm trọng hoặc các loài khi xây dựng ao để đảm bảo rằng
có nguy cơ tuyệt chủng, hoặc những lớp đất phủ đáy ao có độ thấm/
khu chăn nuôi, gây giống động vật xốp thấp, đủ để đáp ứng yêu cầu
hoang dã quan trọng và các khu vực giữ nước ao. Nếu ao không có đủ
nuôi trồng theo giai đoạn; đất sét, lúc đó độ thấm sẽ lớn và
• Cần nhận biết sự hiện diện của đòi hỏi phải mất thêm chi phí (ví
các loài có nguy cơ tuyệt chủng dụ bơm nước, hoặc láng lại đáy
cao hoặc các loài có nguy cơ tuyệt ao bằng lớp đất mặt giàu sét hoặc
chủng trong các khu đã được dùng có thể giàu bentonit được lấy từ
cho sản xuất nuôi trồng thuỷ sản, và nơi khác tới) hoặc giải pháp cuối
thực hiện các quy trình quản lý để cùng là bỏ ao đó. Độ thấm cao
đưa chúng vào danh mục quản lý; cũng có thể gây ô nhiễm nước
128
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

ngầm phục vụ cho các mục đích để tránh xung đột lợi ích khi đất
khác trong vùng lân cận dùng làm nông nghiệp được chuyển giao cho
nước ăn uống và đây là yếu tố sản xuất nuôi trồng thuỷ sản.
quan tâm chính;
Giới thiệu các giống lạ đã qua chọn lọc
o Đánh giá độ pH của đất và sự hoặc các loài biến đổi gien
hiện diện của dư lượng thuốc trừ
Việc sử dụng các giống lạ có thể dẫn tới
sâu và chất gây ô nhiễm (đặc biệt
hiện tượng tương tác với các loài hoang
là ở trên vùng đất đã từng được
dã, kể cả giống thoát ra từ trang trại, hoặc
sử dụng cho nông nghiệp thâm
từ các hệ thống mở (như bè vẹm). Như
canh), cũng như sự xuất hiện
vậy, việc dùng giống lạ có thể làm nhiễu
tự nhiên của pyrit trước khi xây
loạn cân bằng sinh thái hiện tại; gây tổn
dựng ao vì sự hiện diện của các
thất đa dạng sinh học loài; gây tổn thất
chất gây ô nhiễm do con người
đa dạng di truyền của quần thể hoang
hay tự nhiên tạo ra có thể cản trở
dã; làm giảm tính phù hợp của quần thể
khả năng sử dụng của ao.
tự nhiên thông qua việc tạo giống với
Chuyển đổi đất nông nghiệp - đất những con giống biến đổi gien thoát ra
nhiễm mặn từ trang trại; từ đó dẫn tới việc truyền
Nếu không có quỹ đất cho nuôi trồng hoặc lây lan bệnh của cá. Giống của một
thuỷ sản, giải pháp thay thế là chuyển đổi kiểu gien lạ bị lan rộng là mối quan ngại
từ đất nông nghiệp trước đây. Nếu việc đáng kể liên quan đến đa dạng sinh học
sản xuất lựa chọn dựa trên cơ sở nước loài và đa dạng sinh học di truyền.
lợ, điều này có thể đặt ra nguy cơ nhiễm Các biện pháp quản lý nhằm giảm thiểu
mặn cho đất nông nghiệp quanh đó. Có rủi ro từ việc sử dụng giống lựa chọn lạ
thể thực hiện các biện pháp sau đây để hoặc loài biến đổi gien bao gồm:
tránh nhiễm mặn đất nông nghiệp:
• Ứng dụng các quy định và hướng
• Đảm bảo các hệ thống kè quanh hồ dẫn (xem Phần 3.0);
nước lợ đủ cao để tạo thành bức
tường phân cách giữa đất nông • Nuôi cá vô trùng;
nghiệp và đất nuôi trồng thủy sản; • Phòng chống các loài thoát ra khỏi
• Bảo đảm việc xả thải nước mặn/ các hệ thống ao nuôi trồng thủy
nước lợ được xử lý phù hợp và xả sản. Ví dụ về các biện pháp phòng,
(ví dụ sử dụng hệ thống kênh xả) ra chống phổ biến bao gồm:
các nguồn tiếp nhận nước; o Cài đặt và bảo trì các lưới chắn
• Bảo đảm các cuộc thảo luận thích lỗ mắt nhỏ đủ để ngăn chặn việc
hợp được tổ chức ở cấp cộng đồng thâm nhập từ bên ngoài và khả
129
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

năng các loài thủy sản thoát vào các bãi quây, bao gồm chọn lựa
các kênh thoát nước nối giữa ao lưới để đối phó với điều kiện thời
nuôi trồng thủy sản với hồ lắng tiết và môi trường xấu nhất có thể
cũng như các kênh thoát nối hồ xảy ra tại địa điểm nuôi trồng;
lắng với khu vực tiếp nhận nước;
o Lo liệu đầy đủ trang thiết bị ngăn
o Dựng tường nước chắn cá; chắn vào mùa bão và thủy triều
dâng quá cao;
o Lắp đặt và duy trì lớp lọc sỏi tại
cửa xả của ao; o Đối với lồng nuôi ở vùng nước
mở, sử dụng lồng chìm có thể
o Khi cần thiết, cần tính tới việc xử
đánh chìm sâu trong nước dưới
lý hóa chất cho nước thải xả ra
phạm vi gây hại của sóng trong
trại nuôi (ví dụ: xử lý bằng clo ở
cơn bão;
nồng độ chấp nhận được đối với
các điểm thu gom nước) để tiêu o Cung cấp đầy đủ các biển hiệu
diệt ấu trùng các con non chưa của hệ thống trang trại cá để cảnh
trưởng thành thoát ra ngoài; báo tàu bè về chướng ngại vật
phía trước và giảm nguy cơ va
o Xem xét tính chất thủy văn của
chạm;3
khu vực khi thiết kế hệ thống
ao và đảm bảo các kè ao đủ cao o Lập kế hoạch dự phòng thu mua
để chứa nước ao, ngăn chặn khả các loài thủy sản thoát ra sinh
năng các loài thủy sản thoát ra khi trưởng trong tự nhiên.
mưa lớn và ngập lụt;
Tác động của việc thu hoạch thủy sản
o Lập kế hoạch dự phòng trường tới chức năng hệ sinh thái
hợp giống thoát ra và sinh trưởng
Việc đánh bắt lại cá cái, trứng, cá bột,
trong tự nhiên;
cá con, hoặc thậm chí giống từ tự nhiên
• Ngăn chặn giống thoát ra từ các hệ nhằm mục đích cung cấp cho các hệ
thống nuôi trồng thủy sản mở. Ví thống nuôi trồng thủy sản có thể đe dọa
dụ về các biện pháp phòng chống đến tính đa dạng sinh học của hệ sinh
thoát phổ biến bao gồm: thái. Cá bột và ấu trùng có thể được thu
o Thường xuyên kiểm tra các lỗ gom từ vùng nước ngọt hoặc nước lợ
mắt trên lồng nuôi và lưới quây bằng cách sử dụng lưới mắt cực nhỏ,
(ví dụ: trước mùa thu hoạch và điều này dẫn tới tình trạng đánh bắt
vào nhiều giai đoạn trong quá ngẫu nhiên đáng kể, cũng như loại bỏ
trình hoạt động); số lượng lớn các ấu trùng, cá bột và
----------------------------------
o Thiết kế và xây dựng lồng nuôi và 3. Nuôi trồng thủy sản Shetland (2006)

130
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

cá con ra khỏi chuỗi thức ăn.4 Phương thay thế cho nguyên liệu thức ăn cá có
pháp phòng tránh loại hình áp lực hệ thể bao gồm việc sử dụng các sản phẩm
sinh thái này được khuyến nghị là gây thay thế nguyên liệu thực vật [ví dụ đậu
giống nguồn dự trữ ở dạng nuôi nhốt. nành có hàm lượng đạm lớn và là đạm
Tuy nhiên, đối với một số loài, việc thu đơn bào (nấm men cho lysine và các
hoạch cẩn thận lớp cá con mới nở và/ axit amin khác)] và các giải pháp công
hoặc cá bột (dưới 3 cm) vẫn còn ở giai nghệ sinh học (ví dụ như sản phẩm lên
đoạn dự kiến tỷ lệ tử vong cao có thể men sinh học).5
gây tác động tương đối nhỏ tới tổng số Chất lượng nguồn nước
lượng của đàn so với việc thu hoạch
những giống lớn hơn ở đàn có số lượng Chất lượng nguồn nước cũng có thể có
nhỏ hơn để nuôi trồng tiếp. ảnh hưởng lớn đến tính khả thi của hoạt
động nuôi trồng thuỷ sản cho dù đó là
Bột cá và dầu cá nước sử dụng cho trại giống và các hệ
Bột cá và dầu cá có nguồn gốc từ đánh thống ao hồ hay vùng nước dùng để đặt
bắt và chế biến nguồn cá biển hoang các lồng và lưới quây nuôi trồng thủy
dã (ví dụ như cá cơm, cá mòi cơm, cá sản. Bản thân nước có thể ảnh hưởng
trích, cá mòi, lươn cát, cá trích cơm, và đến sức khỏe của sinh vật cũng như
cá ốt vảy nhỏ). Mặc dù việc sản xuất góp phần tích tụ các chất độc hại hoặc
bột cá và dầu là không nằm trong phạm gây bệnh cho người tiêu dùng. Tài liệu
vi Tài liệu hướng dẫn này, nhưng bột cá hướng dẫn chất lượng đã được phát
và dầu đã qua chế biến là nguồn đạm hành phục vụ cho ngành nuôi trồng thuỷ
và lipit chủ yếu trong thức ăn cho cá sản và thay đổi tùy thuộc vào vật được
nuôi trong các hoạt động nuôi trồng nuôi trồng.6
thủy sản. Ngành nuôi trồng thủy sản là Ô nhiễm hệ thủy sản
nguồn tiêu dùng bột cá và dầu cá quan
Các hoạt động nuôi trồng thủy sản, đặc
trọng và hiện đang có những mối quan
biệt là những hệ thống ao có thể ảnh
tâm về tính bền vững của nguồn cá biển
dùng để chế biến dầu cá và bột cá. Các ----------------------------------
5. Thông tin chi tiết hiện được nêu trong tài liệu Sử dụng
hoạt động nuôi trồng thủy sản cần cân bột cá và dầu cá trong thức ăn nuôi trồng thủy sản: Một
nhắc kết hợp sử dụng các lựa chọn thay số vấn đề liên quan đến thức ăn cho cá, FAO(2001). Có
tại http://www.fao.org/docrep/005/y3781e/y3781e07.
thế cho nguồn cung cấp thức ăn cá được
htm#bm07.3.3 và Đánh giá tính bền vững của các ngành
sản xuất từ bột cá và dầu cá. Lựa chọn cá công nghiệp sản xuất bột và dầu cá, Hiệp hội hoàng
gia bảo vệ loài chim (2004), có tại http://www.rspb.org.
---------------------------------- uk/Images/fishmeal_tcm5-58613.pdf.
4. Một số bộ luật nghiêm cấm việc thu gom hoặc xuất 6. Zweig, R. D., J. D. Morton and M. M Stewart.1999.
khẩu ấu trùng và cá bột mặc dù hiện đây vẫn là nguồn Chất lượng nguồn nước trong nuôi trồng thủy sản:
thu nhập đối với người nghèo ở một số nước phát triển. Hướng dẫn đánh giá. Ngân hàng Thế giới, tr.62.

131
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

hưởng đến các hệ thuỷ sản do quá trình lại các cặn trầm tích lơ lửng. Có thể
xây dựng và vận hành, chủ yếu là việc dựng tường mềm bằng nhựa hoặc
huy động sử dụng các loại đất và trầm vải dệt, hoặc các bao hàng.
tích trong quá trình xây dựng và thông
Xả nước thải
qua việc xả thải trong quá trình hoạt
động. Nuôi cấy cá lồng cũng có thể là Nước thải sản xuất công nghiệp: Nước
một yếu tố chính góp phần làm ô nhiễm thải xả ra từ các hệ thống nuôi trồng
biển ở những khu vực sử dụng với mật thủy sản thường chứa một lượng lớn các
độ cao. chất hữu cơ và chất dinh dưỡng, chất rắn
lơ lửng, và cũng có thể chứa dư lượng
Xói mòn và lắng đất
hóa chất bao gồm thức ăn bổ sung và
Các hoạt động đào và di dời đất thực thuốc kháng sinh. Các tác động có thể
hiện trong thời gian thi công một số loại bao gồm ô nhiễm nước ngầm và nước
dự án nuôi trồng thủy sản có thể gây xói mặt từ việc xả nước thải hoặc do việc
mòn đất và lắng cặn sau đó cho các vùng liên thông với nguồn tiếp nhận nước từ
nước gần đó. Việc lắng cặn các nguồn các bể chứa và quá trình tự do (như ao,
thủy sản có thể góp phần tạo hiện tượng đầm phá). Tác động đối với hệ thống
phú dưỡng và làm suy thoái chất lượng thuỷ sản bao gồm việc tạo ra các vùng
nước. Chiến lược quản lý khuyến nghị phú dưỡng trong khu vực tiếp nhận nước
bao gồm: thải, sự biến động nồng độ oxy hòa tan
• Xây dựng ao, đê kênh với độ dốc ngày càng tăng, hình thành các chùm rõ
2:1 hoặc 3:1 (tùy vào loại đất) vì rệt, và hiện tượng tích lũy các chất dinh
điều này giúp ổn định thêm bờ ao, dưỡng trong các vùng tiếp nhận nước.7
giảm xói mòn và ngăn cản cỏ dại. Lượng chất dinh dưỡng cao là kết quả
Tránh làm ao ở những vùng có độ của những nỗ lực nhằm thúc đẩy nhân
dốc trên 2%, vì điều này đòi hỏi tạo mức độ sinh sản bằng cách tăng
việc thi công và bảo trì tốn kém; mức cung cấp thực phẩm cho các loài
• Ổn định các kè để chống xói mòn; nuôi trồng. Điều này được thực hiện
bằng cách tăng chất dinh dưỡng sẵn có
• Giảm đào bới và xáo trộn đất axit
một cách trực tiếp thông qua thức ăn bổ
sulfate trong quá trình thi công;
sung hoặc gián tiếp bằng cách làm cho
• Tiến hành công tác thi công vào ao thêm màu mỡ để tăng khả năng sinh
“mùa khô” để giảm dòng chảy trầm sản chính. Hệ sinh thái của ao ít có khả
tích có thể gây ô nhiễm vùng nước năng tái chế chất hữu cơ và chất dinh
lân cận; và dưỡng, và việc gia tăng tỷ lệ dự trữ lấy
----------------------------------
• Dựng hàng rào tạm trong quá trình
7. Cơ quan Công nghiệp Cơ bản và Công nghiệp Nuôi
thi công để làm chậm tốc độ và giữ trồng Cá Queensland
132
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

nốt đi khả năng này, điều này dẫn tới quanh và không có các lựa chọn thứ hai
hiện tượng tích lũy các chất hữu cơ, chất hoặc thứ ba, do đó bất kỳ sự ô nhiễm
thải chứa nitơ, và phốt pho trong nước nào cũng có ảnh hưởng ngay lập tức.10
và trên đáy hồ và lưới quây/lồng nuôi.8 Các biện pháp quản lý sau đây có thể
Các chất rắn lơ lửng hình thành từ các ngăn chặn sự ô nhiễm của nước thải:
hạt vật chất hữu cơ và xói mòn của nền
Thức ăn
ao, bờ ao và các kênh xả nước.
• Bảo đảm viên thức ăn có lượng hạt
Dư lượng hóa chất có thể bao gồm dư “mịn” hay bụi thức ăn ở mức thấp
lượng của thuốc thú y (ví dụ thuốc kháng nhất. Các hạt mịn này không được
sinh) dùng cho các loài thủy sản nuôi cá ăn và làm tăng lượng dinh dưỡng
trồng và các chất độc hại như formalin trong nước;
và chất xanh malachite – một tác nhân
gây ung thư đã và có thể đang được sử • Đảm bảo kích cỡ viên thức ăn phù
dụng để điều trị bệnh ký sinh trùng cho hợp với từng giai đoạn vòng đời của
cá và nấm cho trứng cá. Xanh malachite loài nuôi trồng (ví dụ: nên dùng hạt
hiện bị cấm sử dụng ở hầu hết các nước. nhỏ cho cá bột hoặc cá non nhằm
Formalin chỉ nên sử dụng trong điều kiện giảm các mảnh không ăn được
được kiểm soát (ví dụ: trong thùng ngâm) trong nước);
và được chăm sóc thích hợp - không nên • Thường xuyên theo dõi sự hấp thu
đưa trực tiếp vào hệ thống sản xuất.9 thức ăn để xác định thức ăn có được
ăn hết không và điều chỉnh mức độ
Có thể thực hiện hàng loạt biện pháp
cho ăn cho phù hợp. Thức ăn có thể
trong các hệ thống hồ và hệ thống lồng/
bị lãng phí nếu cho ăn quá nhiều
lưới quây nhằm mục đích (i) giảm
hoặc không cho ăn đúng thời điểm
lượng ô nhiễm của nước thải; (ii) ngăn
trong ngày;
chặn nước thải chảy vào ao từ các vùng
nước xung quanh; và (iii) xử lý nước • Nếu có thể, sử dụng thức ăn dạng
thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận viên nổi hoặc viên nén giúp cho việc
nước thải nhằm giảm lượng chất gây ô quan sát trong thời gian cho ăn;
nhiễm. Tuy nhiên, các hoạt động nuôi • Cất trữ thức ăn ở nơi mát, khô và
trồng thủy sản ở những vùng nước lớn lý tưởng nhất là không quá 30 ngày
mang tính mở đối với môi trường xung ----------------------------------
----------------------------------
10. Nuôi trồng thủy sản cũng phần nào tự điều tiết ở chỗ
8. Trung tâm nuôi trồng thủy sản nhiệt đới và cận nhiệt nếu nước có độ phú dưỡng cao hay có chứa nhiều chất
đới (2001). dinh dưỡng hòa tan hoặc dạng hạt hoặc BOD, điều này
9. Do việc sử dụng các chất có độc tính cao này chủ yếu sẽ ảnh hưởng xấu đến nhiều sinh vật nuôi trồng và vì
là vấn đề sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, nên cần yêu vậy sẽ là phản tác dụng nếu không kiểm soát và đảm bảo
cầu Cơ quan y tế và an toàn lao động xem xét chi tiết hơn nước ở mức chất lượng cao. Điều này sẽ phần nào làm
về ứng dụng các chất này để đưa ra hướng dẫn thực tiễn. giảm tác động của xả thải.

133
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

để tránh giảm hàm lượng vitamin. • Bố trí bãi dỡ hàng có tấm chắn
Không bao giờ dùng thức ăn mốc vì chống thấm nước và xây đập bao
có thể gây ra bệnh; quanh để chắn tràn và ngăn chặn
nguy cơ ô nhiễm do nước thải.11
• Rải thật đều thức ăn trên toàn hệ
thống nuôi trồng, sao cho có được Chất rắn lơ lửng
thật nhiều vật nuôi tiếp cận được • Tránh xả nước từ ao trong khi đang
thức ăn. Một số loài nuôi trồng có thu hoạch bằng lưới, vì việc này
tính khu vực cao (thích tụ tập tại sẽ làm tăng chất rắn lơ lửng trong
một điểm) và vì vậy lượng thức ăn dòng xả nước thải;
không được ăn sẽ làm gia tăng tải
trọng dinh dưỡng trong nước; • Nếu có thể, sử dụng kỹ thuật thoát
nước từng phần để tháo cạn nước
• Cho ăn nhiều lần trong ngày, đặc cho ao đã được thu hoạch. 10-15
biệt là khi vật nuôi trồng còn non phần trăm nước ao còn lại có chứa
để giúp chúng tiếp cận thức ăn, tỷ một khối lượng cao nhất các chất
lệ chuyển hóa thức ăn tốt hơn và ít dinh dưỡng hòa tan, cặn lơ lửng
lãng phí thức ăn hơn; và chất hữu cơ. Sau khi thu hoạch,
• Tạm ngừng cho ăn vào một giữ nguyên nước trong ao một
khoảng thời gian thích hợp trước vài ngày trước khi xả nước hoặc
khi thu hoạch để loại bỏ thức ăn chuyển sang một khu vực xử lý
còn tồn hoặc phân trong ruột của nước riêng biệt.
vật nuôi; và Phân bón
• Trong thời gian thu hoạch, chứa và • Dự kiến tỷ lệ và phương thức ứng
khử trùng nước máu và chất thải để dụng phân bón để tối đa hóa việc
giảm thiểu nguy cơ lây lan bệnh tật sử dụng hữu ích và ngăn ngừa việc
và để chứa chất thải. lạm dụng, có tính tới tốc độ tiêu thụ
Chất hữu cơ khác dự kiến,;

• Thực hiện việc giết mổ và chế biến • Tăng hiệu quả sử dụng và rải phân
tại một khu vực có chỗ chứa nước thông qua các thao tác thực hành
thải; như pha loãng phân bón dạng lỏng
hoặc pha dung dịch phân bón dạng
• Ngăn chặn rò rỉ nước thải từ bè thu
hạt trước khi sử dụng. Các giải
hoạch và thùng đựng bằng cách sử
pháp khác bao gồm sử dụng phân
dụng thùng thu hoạch đang trong
bón dạng bột hoặc đặt các túi bột
điều kiện sử dụng tốt, có lớp lót kín,
----------------------------------
nắp đậy và đai an toàn
11. Nuôi trồng thủy sản Shetland (2006)

134
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

phân bón trong khu vực nước nông • Không sử dụng chất chống bẩn để
để chúng tự hòa tan và phân tán; xử lý lồng và lưới quây. Các chất
hóa học hoạt tính được sử dụng
• Cân nhắc việc sử dụng phân bón
trong các tác nhân chống bẩn rất
tan dần theo thời gian, trong đó
độc và rất bền vững trong môi
hạt bọc nhựa tiết chất dinh dưỡng
trường nước. Làm sạch lưới bằng
vào nước ao với tốc độ tiết tương
phương pháp thủ công hoặc trong
ứng với nhiệt độ và sự chuyển
máy giặt lưới.
động của nước;
Có thể thực hiện các biện pháp quản lý
• Tránh sử dụng phân bón có chứa
sau đây trong các hệ thống ao thải để
ammoniac hoặc amoni trong nước
ngăn chặn nước ở các vùng xung quanh
với độ pH ≥ 8 để tránh sự hình thành
xâm nhập vào nước ao:
ammoniac tự do độc hại (NH3);12
• Trong một số hệ thống nuôi cá,
• Tùy thuộc vào hệ thống (ví dụ, nuôi
tránh thoát nước tự động cho ao hồ
trồng thuỷ sản nước ngọt) mà trồng
vào cuối chu kỳ sản xuất vì có thể
loại phân bón hữu cơ (như cỏ tự dùng chính nước đó để nuôi trồng
nhiên) trong lưu vực ao hồ sau khi luân canh vài vụ một số loài nhất
thu hoạch; định (ví dụ: cá da trơn);13
• Chỉ tiến hành bón phân cho ao ở • Tái sử dụng nước từ ao đã thu
những ao tĩnh, không có nước ao hoạch bằng cách bơm vào ao liền
tràn vì có thể ảnh hưởng đến vùng kề để giúp bổ sung hiệu quả chính
nước phía hạ lưu và lưu vực sông; của các ao đó, miễn là mức độ BOD
và được kiểm soát; Quá trình này được
• Tiến hành bón phân cho ao để tránh gọi là “ hạt giống nở hoa” và đòi hỏi
hoặc giảm thiểu hậu quả của dòng thời gian thu hoạch cẩn thận;
chảy quét do lũ lụt hay mưa lớn và • Cần xem xét tính chất thủy văn của
tránh dùng cho những ao chảy tràn. khu vực khi thiết kế hệ thống ao,
Hóa chất đảm bảo các kè ao đủ cao để giữ
nước và ngăn ngừa mất nước thải
• Thiết kế độ sâu của ao để giảm sự trong giai đoạn tăng lượng mưa và
cần thiết phải kiểm soát bằng hoá khả năng ngập lụt.
chất cho các loại cỏ dại mọc dưới
nước và giảm hiện tượng phân Quy trình xử lý nước thải: Công nghệ
tầng nhiệt; cho quá trình xử lý nước thải công
----------------------------------
---------------------------------- 13. Không áp dụng được cho nuôi tôm vì ngành này đòi
12. WRAC (2000) hỏi làm khô đáy ao giữa các vụ thu hoạch

135
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

nghiệp trong lĩnh vực này bao gồm thiết Các dòng nước thải khác và việc tiêu
bị tách mỡ, thiết bị hớt váng hoặc thiết thụ nước:
bị tách nước dầu dùng tách chất rắn nổi
Hướng dẫn về quản lý nước thải không
trên mặt nước; bể điều hòa tải trọng và
bị ô nhiễm từ các hoạt động công cộng,
lưu lượng; thiết bị lắng để giảm chất nước mưa không bị ô nhiễm và nước thải
rắn lơ lửng bằng cách sử dụng bể lắng sinh hoạt được cung cấp trong Hướng
hoặc hồ lắng, xử lý sinh học, hiếu khí dẫn chung EHS. Các luồng nước thải bị
thông thường nhằm làm giảm các chất ô nhiễm cần được chuyển đến hệ thống
hữu cơ hòa tan (BOD); loại bỏ chất xử lý nước thải công nghiệp. Những
dinh dưỡng sinh học để giảm nitơ và khuyến nghị về việc giảm lượng nước
phốt pho; khử trùng nước thải khi cần tiêu thụ, đặc biệt ở những nơi nguồn tài
thiết phải khử trùng; tách nước và thải nguyên thiên nhiên có hạn cũng được
bỏ cặn; trong một số trường hợp; giải nêu trong Hướng dẫn chung EHS.
pháp cặn thải ra của quá trình xử lý
nước thải với chất lượng phù hợp được Các chất nguy hại
dùng làm phân ủ hoặc bón cho đất là Ngành nuôi trồng thủy sản có thể tham
hoàn toàn có thể. Có thể yêu cầu kiểm gia vào việc kiểm soát và sử dụng các
soát kỹ thuật thêm đối với việc (i) loại chất nguy hại (ví dụ như dầu, phân bón,
bỏ dư lượng các chất bổ sung thức ăn, và các hóa chất khác). Những khuyến
hóa chất, kháng sinh, vv là những thành nghị về việc lưu trữ an toàn, xử lý, và sử
phần có thể lọt qua hệ thống xử lý nước dụng các chất nguy hại, bao gồm hướng
thải, và (ii) để chứa và trung hòa mùi dẫn về sự cố tràn dầu và cách ngăn chặn
khó chịu. Đối với trường hợp sử dụng được nêu trong Hướng dẫn chung EHS.
nước biển, việc vận hành thiết bị xử lý
nước thải có thể phải thích nghi một 1.2 Sức khỏe và An toàn nghề nghiệp
cách phù hợp với độ mặn tương đối cao Với vai trò là một phương thức tiếp cận
của nước biển. tổng hợp, việc lên kế hoạch quản lý an
Việc quản lý nước thải công nghiệp và toàn và sức khỏe cần phải bao gồm việc
ví dụ về các phương pháp xử lý được thông qua phương pháp tiếp cận có hệ
nêu trong Hướng dẫn chung EHS. thống và được thiết kế cho công tác
Thông qua việc sử dụng các công nghệ phòng chống và kiểm soát những rủi ro
này và các kỹ thuật thực hành tốt trong về an toàn và sức khoẻ vật lý, hóa học,
công tác quản lý nước thải, các cơ sở sinh học và bức xạ được mô tả trong
phải đáp ứng Những tiêu chuẩn Hướng Hướng dẫn chung EHS. Những rủi
dẫn xả nước thải như đã nêu trong bảng ro về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp
liên quan thuộc Phần 2 của Hướng dẫn liên quan đến hoạt động hàng ngày của
cho lĩnh vực công nghiệp này. ngành nuôi trồng thủy sản có thể được
136
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

nhóm lại thành hai loại: trong nuôi trồng thuỷ sản bao gồm các
• Rủi ro vật lý. máy bơm nước ống góp có nắp đậy, cánh
khuấy và hệ thống chiếu sáng. Do vậy,
• Tiếp xúc với hóa chất. nguy cơ bị điện giật luôn hiện diện trong
• Tiếp xúc với bệnh lan truyền qua mọi thao tác khi công nhân tiếp xúc với
nguồn nước. nước. Các biện pháp để giảm nguy cơ bị
điện giật bao gồm:
Những rủi ro vật lý
• Chống thấm cho mọi thiết bị điện;
Hàng loạt các rủi ro liên quan tới thói
quen làm việc hàng ngày trong nuôi • Đảm bảo các cầu chì được lắp và có
trồng thủy sản, trong đó có mang vác nối đất phù hợp;
nặng, điện giật và chết đuối.
• Bảo đảm mọi dây cáp nguyên vẹn,
Mang vác nặng không thấm nước và không có đoạn
Hàng loạt các hoạt động liên quan đến nối;
mang vác nặng được thực hiện trong các • Đào tạo hướng dẫn sử dụng chính
hoạt động hàng ngày (ví dụ: đổ đầy các xác thiết bị điện (ví dụ: máy bơm)
thiết bị cấp thức ăn tự động trong ao hồ để tránh nguy cơ đoản mạch;
và phân loại cá). Các biện pháp quản lý
• Thực hiện các thủ tục khoá cửa/
sau đây có thể được thực hiện để giảm
treo thẻ.
nguy cơ bị thương tổn cho con người do
phải mang vác nặng: Chết đuối
• Sử dụng thiết bị cơ và/ hoặc thiết bị Rủi ro chết đuối hiện diện ở hầu hết các
tự động để nâng các vật nặng trên hoạt động nuôi trồng thủy sản và đặc
25 kg; biệt là trong các lồng nuôi trồng thủy
sản trên biển. Các biện pháp quản lý để
• Thiết kế trạm làm việc phù hợp với
giảm nguy cơ chết đuối cho công nhân và
công nhân lao động riêng biệt, đặc
biệt nếu cá được chế biến sau khi khách thăm quan hiện trường bao gồm:
thu hoạch; • Cung cấp áo phao và các đai móc
• Xây ao/ hồ hình chữ nhật để giúp an toàn (karabiners) khóa vào dây
cho việc thu hoạch được dễ dàng. treo hoặc các điểm cố định;
Nếu ao có kích thước hợp lý, và kè • Đảm bảo nhân viên là những vận
rộng ít nhất 2,5m thì có thể dùng xe động viên bơi lội giàu kinh nghiệm;
kè để kéo lưới đánh bắt.
• Đào tạo nhân viên về an toàn trên
Điện giật biển, bao gồm các thủ tục giám sát
Các thiết bị điện thường được sử dụng nhân sự;

137
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

• Yêu cầu nhân viên mặc áo phao công tác phòng chống và kiểm soát các
khi ra hiện trường và khi ở trên bệnh lây truyền được cung cấp trong
biển; và Hướng dẫn chung EHS.
• Trường hợp tàu thuyền lớn được 1.3 Sức khỏe và an toàn cộng đồng
sử dụng để vận chuyển nhân sự
Những rủi ro về an toàn và sức khoẻ
và thiết bị đến khu nuôi trồng trên
cộng đồng nguy hiểm phát sinh từ hoạt
biển, cần đảm bảo tàu có thể được
động nuôi trồng thủy sản bao gồm:
neo an toàn trên phao để làm giảm
đi nguy cơ người bị rơi vào khoảng • Nhiễm mặn đất nông nghiệp lân
trống giữa tàu và phao. cận;

Tiếp xúc với hóa chất • Tác động tới tài nguyên nước;

Một loạt các hóa chất có thể được sử • Tác động và công tác quản lý an
dụng trong quá trình vận hành một cơ toàn thực phẩm;
sở nuôi trồng thuỷ sản điều trị và/ hoặc • Những rủi ro về thể chất.
kiểm soát sinh vật gây bệnh hoặc để tạo
Tác động tới nguồn nước
điều kiện thuận lợi cho sản xuất (ví dụ:
vôi, clo pha loãng hoặc muối). Phân bón Nguồn nước được sử dụng trong nuôi
cũng là loại vật liệu ăn da nói chung trồng thủy sản có thể bao gồm biển, cửa
và cần chú ý khi sử dụng. Hướng dẫn sông, sông, hồ, và nước ngầm. Việc khai
khuyến nghị về quản lý việc tiếp xúc thác nước từ các nguồn này có thể gây ra
hóa chất mang tính nghề nghiệp được những thay đổi đối với cơ chế nước tự
nêu trong Hướng dẫn chung EHS. nhiên, có khả năng ảnh hưởng tới nguồn
cá và các hoạt động thương mại/giải
Bệnh dịch lây lan qua đường nước trí (ví dụ đánh bắt cá và các hoạt động
Công nhân có thể trực tiếp hoặc gián tiếp giải trí phía hạ lưu các điểm khai thác),
phơi nhiễm các bệnh truyền qua đường hoặc tới trữ lượng và chất lượng nước
nước do tiếp xúc thường xuyên với nước ngầm. Các chiến lược quản lý nước
(ao) và khu nhà ở luôn gần các vùng nên đặt mục tiêu duy trì điều kiện thủy
nước mặt. Khả năng lây truyền bệnh qua văn đảm bảo cung cấp chất lượng và
đường nước nên được giải quyết như số lượng nước phù hợp với nhu cầu và
một phần của chương trình sức khỏe mục đích sử dụng của cộng đồng và đối
nghề nghiệp và an toàn bao gồm kiểm với các cơ sở vùng ven biển, ngăn chặn
tra y tế bổ sung cụ thể cho lực lượng lao nước mặn xâm nhập gây ảnh hưởng đến
động và thực hiện các biện pháp phòng nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước
chống (ví dụ màn chống muỗi tại khu nông nghiệp. Các hoạt động nuôi trồng
nhà ở). Tài liệu hướng dẫn bổ sung về thủy sản có thể là nơi sinh sôi phát triển
138
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

các loài côn trùng khác nhau, đặc biệt Aplastic), đặt ra một nguy cơ nghiêm
là muỗi và muỗi xê-rê châu Phi, từ đó trọng cho sức khỏe con người. Điều này
tăng nguy cơ mắc bệnh do côn trùng ở cũng có thể xảy ra với các hệ thống nuôi
các cộng đồng trong khu vực. Các nước cá hợp nhất, nơi dư lượng thuốc kháng
ứng dụng nên có kế hoạch thiết kế địa sinh từ phân của vật nuôi được sử dụng
điểm nuôi trồng và vận hành để ngăn làm phân bón có thể được đưa vào ao
chặn và kiểm soát những tác động tiềm nuôi cá.
năng này. Thông tin bổ sung được cung
Ghi nhận những rủi ro do việc tiêu thụ
cấp trong phần Phòng chống dịch bệnh
thuốc thú y mang lại đã dẫn đến việc
của Hướng dẫn chung EHS.
một số thuốc kháng sinh bị cấm sử dụng
Tác động và Quản lý An toàn Thực trong sản xuất nuôi trồng thủy sản và thiết
phẩm lập giới hạn dư lượng tối đa (MRLs)15
đối với những loại thuốc có những rủi
Gia tăng tình trạng kháng thuốc thú y
ro được biết đến. Chấp hành MRLs là
Các thuốc thú y chủ yếu sử dụng trong yêu cầu của pháp luật theo một số đạo
nuôi trồng thủy sản là thuốc kháng sinh, luật quốc gia và được khuyến khích ở
được sử dụng để ngăn ngừa và điều các nước khác.16 Cần khuyến khích sử
trị các bệnh do vi khuẩn. Kháng sinh dụng các giống có sức đề kháng và áp
thường được đưa vào thức ăn, hoặc là dụng thực hành nuôi trồng tốt để duy trì
được trộn vào trong quá trình sản xuất, nguồn cá khỏe mạnh.
hoặc là được nhà sản xuất hoặc người
Những hành động sau đây có thể được
chăn nuôi phủ lên bề mặt viên thức ăn.
thực hiện để hạn chế sử dụng kháng sinh:
Sự gia tăng tình trạng kháng kháng sinh
của vi khuẩn gây bệnh có thể phát sinh • Nếu có thể, áp dụng tiêm phòng
khi vi khuẩn có được sức đề kháng với như một cách thức hạn chế việc sử
một hoặc nhiều thuốc kháng sinh mà dụng thuốc kháng sinh;
----------------------------------
trước đây từng nhạy cảm đối với chúng.
14. FAO (2002b)
Cuối cùng, khả năng kháng thuốc này
15. Phụ lục IV Quy chế 2377/90/EEC liệt kê 9 chất
khiến cho thuốc kháng sinh không hiệu không được sử dụng trong sản xuất thực phẩm do không
quả trong điều trị các bệnh vi khuẩn cụ kiểm soát được dư lượng: chloramphenicol, chloroform,
thể ở người.14 Ngoài ra, khi kháng sinh chlorpromazine, colchicine, dapsone, dimetridazole,
metronidazole, nitrofurans (gồm furazolidone) và roni-
được vô tình tiêu thụ ở dạng dư lượng
dazole
trong thực phẩm, không thể định lượng 16. Sổ tay dinh dưỡng có nêu các giới hạn dư lượng
hoặc theo dõi chính xác số lượng thuốc tối đa (MRL) đối với dư lượng thuốc thực vật ở tất cả
được ăn vào và điều này có thể gây ra các sản phẩm thực phẩm chính, gồm cá hồi và tôm hùm.
FAO/WHO cung cấp cơ sở dữ liệu MRL tại trang web:
những vấn đề đáng lo ngại liên quan trực
http://www.codexalimentarius.net/mrls/vetdrugs/jsp/
tiếp tới sức khoẻ (ví dụ bệnh thiếu máu vetd_q-e.jsp

139
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

• Khi thích hợp, hàng năm các cơ sở • Sử dụng những thuốc kháng sinh
nuôi trồng thủy sản nên ngừng canh đã được phê duyệt theo đúng
tác khu vực nuôi trồng như một hướng dẫn của nhà sản xuất để
phần chiến lược quản lý mầm bệnh đảm bảo sử dụng có trách nhiệm;
trong bãi lưới quây sản xuất. Thời • Sử dụng những thuốc kháng sinh
gian ngưng canh tác tối thiểu phải được mua và sử dụng theo đơn
là bốn tuần vào cuối mỗi chu kỳ; theo hướng dẫn của một chuyên
• Các cơ sở tham gia vào sản xuất viên có trình độ;
nuôi trồng thủy sản nên sử dụng • Lập kế hoạch dự phòng trong đó
dịch vụ thú y thường xuyên để xem tính tới việc thuốc kháng sinh cần
xét và đánh giá sức khỏe của nguồn được sử dụng như thế nào sau khi
cá và khả năng của người lao động đã xác định dịch bệnh bùng phát;
và đào tạo. Với sự hỗ trợ của dịch
vụ thú y, các cơ sở nên đưa ra một • Lưu trữ kháng sinh trong bao bì
kế hoạch Sức khoẻ Thú Y bao gồm nguyên bản của thuốc tại một địa
các điểm sau:17 điểm chuyên dụng cần:

o Tổng hợp tóm tắt các dịch bệnh o Có khóa, có ký hiệu xác định
lớn hiện có và tiềm năng; và chỉ cho phép những người có
thẩm quyền ra vào;
o Các chiến lược phòng, chống dịch
bệnh o Có thể ngăn tràn thuốc và tránh
được khả năng thuốc kháng sinh
o Cách thức xử lý những vấn đề rò rỉ không kiểm soát vào môi
thường xuyên gặp phải; trường xung quanh;
o Các chương trình tiêm phòng o Có chỗ để đặt các thùng chứa lên
được khuyến nghị; các tấm kê hoặc nền cao để giúp
o Các cách kiểm soát ký sinh trùng việc kiểm tra rò rỉ bằng mắt được
được khuyến nghị; dễ dàng;
o Những khuyến nghị y tế đối với o Tránh dồn đống thuốc kháng
thức ăn hoặc nước. sinh không dùng đến bằng cách
áp dụng nguyên tắc “vào trước,
Nếu kháng sinh được đề xuất sử dụng,
ra trước” để thuốc không bị quá
cần cân nhắc các biện pháp sau đây:
hạn. Thuốc kháng sinh hết hạn
----------------------------------
17. Tham khảo thêm Hướng dẫn của EUREP-
phải được xử lý theo quy định của
GAP về Đảm bảo Nuôi trồng Thủy sản Hợp nhất quốc gia.
tại trang http://www.eurepgap.org/fish/Languag-
es/English/index_html
140
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Những rủi ro về thể chất


Cộng đồng dân cư xung quanh mà
thường xuyên phải qua lại khu vực này
có thể gặp phải hàng loạt rủi ro về sinh
mạng, bao gồm rủi ro chết đuối do sự
hiện diện của hệ thống ao hoặc cơ sở hạ
tầng dự án khác ở gần đó hoặc ở giữa
các khu vực công cộng. Cần cân nhắc
tới việc sử dụng của dân cư xung quanh
khi thiết kế các tuyến đường vào, ví dụ
đảm bảo đường đi đủ rộng có bảo vệ
chống ngã dọc theo các địa điểm tiềm
ẩn rủi ro.

141
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám dựa trên tổng lượng phát thải được nêu
sát trong Hướng dẫn chung EHS.

2.1 Môi trường Những hướng dẫn xả thải được áp dụng


cho xả trực tiếp nước thải đã được xử
Bảng 1 trình bày các hướng dẫn xả thải
lý vào nguồn nước mặt dùng cho mục
cho lĩnh vực này. Những tiêu chuẩn
đích sử dụng chung. Các mức xả cho
hướng dẫn đối với quá trình phát thải
từng khu vực cụ thể có thể được thiết
và xả thải trong lĩnh vực này là biểu thị
lập dựa trên sự sẵn có và điều kiện các
Thông lệ Công nghiệp Quốc tế tốt được
hệ thống thu gom và xử lý chất thải hoạt
phản ánh trong các tiêu chuẩn có liên
động công khai hoặc dựa vào việc phân
quan được công nhận trong khung pháp
loại sử dụng nước thu gom trong trường
lý của một số nước. Những hướng dẫn
hợp thải trực tiếp vào nước mặt được
này khả thi trong điều kiện hoạt động
nêu trong Hướng dẫn chung EHS.
bình thường ở các cơ sở được vận hành
và thiết kế phù hợp thông qua áp dụng Bảng 1. Các mức xả thải đối với ngành
kỹ thuật phòng chống và kiểm soát ô nuôi trồng thuỷ sản
nhiễm đã được nêu trong các phần trước Chất gây ô Đơn vị Tiêu chuẩn
nhiễm tính Hướng dẫn
của tài liệu này. Cần phải đạt được các
mức tiêu chuẩn này - mà không làm pH pH 6–9
loãng - ở ít nhất là 95 phần trăm thời BOD5 mg/l 50
gian nhà máy/ đơn vị vận hành, và sẽ COD mg/l 250
được tính là số lượng giờ vận hành hàng Nitơ tổng mg/l 10
năm. Độ sai lệch so với các mức yêu cầu Phốt pho tổng mg/l 2
này khi cân nhắc những điều kiện dự án Dầu và mỡ mg/l 10
cụ thể tại địa phương nên được lấy làm Tổng lượng
mg/l 50
luận cứ trong đánh giá môi trường. cặn lơ lửng
Tăng nhiệt độ C 0
<3b
Tài liệu hướng dẫn về phát thải được
Tổng khuẩn MPNa 400
áp dụng cho quy trình phát thải. Những Coliform /100ml
hướng dẫn về nguồn phát thải do đốt
Sẽ được xác định trên
cháy liên quan tới các hoạt động tạo hơi Thành phần
cơ sở cụ thể từng tình
nước và năng lượng từ các nguồn có hoạt tính/
huống
Kháng sinh
công suất thấp hơn hoặc 50 bằng MWth
được đề cập trong Hướng dẫn chung Chú thích:
EHS và nguồn phát thải có công suất a MPN = Con số có thể nhất
b Tại cạnh của khu vực trộn phục vụ cho mục đích
lớn hơn được đề cập trong Hướng dẫn khoa học, có tính tới chất lượng môi trường nước
EHS áp dụng cho nhiệt điện. Hướng xung quanh, việc sử dụng nước thu gom, các cơ
dẫn về đánh giá môi trường xung quanh quan thụ cảm tiềm năng và khả năng đồng hoá.

142
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Quan trắc môi trường các nhà vệ sinh học công nghiệp của
Cần thực hiện chương trình quan trắc chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)18;
môi trường cho lĩnh vực này để xử lý Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do
mọi hoạt động đã được xác định có khả Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về
năng tác động đáng kể đến môi trường sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban
điều kiện hoạt động bình thường và điều hành (NIOSH)19; Giới hạn phơi nhiễm
kiện xấu. Các hoạt động quan trắc môi cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an
trường phải dựa trên các chỉ số trực tiếp toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)20 xuất
hoặc gián tiếp của khí thải, nước thải bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề
và sử dụng nguồn áp dụng đối với dự nghiệp được công bố bởi các thành viên
án cụ thể. Cần tiến hành quan trắc với Liên minh Châu Âu21, hoặc các nguồn
tần suất đủ để cung cấp dữ liệu đại diện tài liệu khác tương tự.
cho thông số đang được quan trắc. Việc Tai nạn và tỷ lệ tử vong
quan trắc cần được tiến hành bởi các
Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
cá nhân được đào tạo và tuân thủ các
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
thủ tục quan trắc và ghi chép, sử dụng
án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
đúng cách thiết bị hiệu chuẩn. Dữ liệu
tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
quan trắc cần được phân tích và xem
những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
xét thường xuyên và so sánh với các
gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
tiêu chuẩn vận hành để có thể tiến hành
hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
các hoạt động khắc phục cần thiết. Các
thể được đánh giá với điều kiện lao động
hướng dẫn bổ sung về việc lấy mẫu và
tương tự tại các nước phát triển thông
phương pháp phân tích ứng dụng cho xả
qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
thải và phát thải được nêu trong Hướng
(ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
dẫn chung EHS.
Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp khỏe của Anh).22

Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề


----------------------------------
nghiệp
18. Có tại: http://www.acgih.org/TLV/ and http://www.
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề acgih.org/store/
nghiệp cần được đánh giá với các nguyên 19. Có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/

tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn 20. Có tại: http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.
show_document?p_table=STANDAR DS&p_id=9992
cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị
21. Có tại: http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/
ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp ds/oel/
(TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh 22. Có tại: http://www.bls.gov/iif/ và http://www.hse.
học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị gov.uk/statistics/index.htm

143
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Giám sát an toàn và sức khỏe nghề


nghiệp
Cần theo dõi môi trường làm việc để
nắm bắt những rủi ro nghề nghiệp liên
quan tới từng dự án cụ thể. Việc giám sát
phải do các chuyên gia có uy tín thiết kế
và thực hiện như một phần của chương
trình giám sát an toàn và sức khỏe.23
Các cơ sở cũng nên duy trì hồ sơ về các
tai nạn lao động, bệnh tật, sự cố nguy
hiểm và các loại tai nạn. Hướng dẫn bổ
sung về chương trình giám sát an toàn
và sức khỏe nghề nghiệp được cung cấp
tại Hướng dẫn chung EHS.

----------------------------------
23. Các chuyên gia uy tín có thể là các vệ sinh viên công
nghiệp có bằng cấp, các vệ sinh viên lao động đã đăng ký
hành nghề hoặc các chuyên gia an toàn lao động có bằng
cấp hoặc tương đương.

144
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

3.0 Tài liệu tham khảo và nguồn bổ for Sustainable Commercial Aquaculture in Africa
South of the Sahara. Arusha, United Republic of Tan-
sung
zania, 4-7 December 2001. Rome: FAO. Available at
Center for Tropical and Subtropical Aquaculture. http://www.fao.org/documents/show_cdr.asp? url_
2001. Best Management Practices for Hawaiian file=/DOCREP/005/Y3575B/Y3575B00.HTM
Aquaculture. Publication No. 148. Waimanalo, Ha-
FAO. 2002a. FAO Fisheries Technical Paper 428.
waii. Available at: http://govdocs.aquake.org/cgi/re-
Farming Freshwater Prawns. A Manual for the Culture
print/2003/526/5260130.pdf
of the Giant River Prawn (Macrobrachium rosenber-
Department of Primary Industries and the Queensland gii). Technical Guidelines for Responsible Fisheries
Finfish Aquaculture Industry. 1999. Industry Environ- 5. Rome: FAO. Available at http://www.fao.org/docu-
mental Code of Best Practice for Freshwater Finfish ments/show_cdr.asp?url_file=/docrep/005/y4100e/
Aquaculture. Prepared by Dallas J Donovan, Kuruma y4100e00.htm
Australia Pty Ltd. Queensland: Department of Primary FAO. 2002b. The State of the World’s Fisheries and
Industries. Available at http://www.abfa.info/PDFS/ Aquaculture (SOFIA). Rome: FAO. Available at http://
Codeed2.pdf www.fao.org/documents/show_cdr.asp? url_file=/do-
crep/005/y7300e/y7300e06.htm
Division of Applied Biosciences, Faculty of Fisher-
ies, Graduate School of Agriculture, Kyoto Univer- FAO. Code of Conduct for Responsible Fisheries.
sity. 2004. Nitrogen and Phosphorus Budget in Coastal Rome: FAO. Available at http://www.fao.org/docu-
and Marine Cage Aquaculture and Impacts of Effluent ments/show_cdr.asp?url_file=/DOCREP/005/v9878e/
Loading on Ecosystems?: v9878e00.htm

Review and Analysis Towards Model Develop- FAO and World Health Organization (WHO). 1962-
ment (Abstract). Kyoto: Division of Applied Biosci- 2005. Codex Alimentarius. Geneva: FAO and WHO.
ences. Available at http://www.ncbi.nlm.nih.gov/ Available at http://www.codexalimentarius.net/web/
entrez/query.fcgi?cmd=Retrieve&db=PubMed&lis index_en.jsp
t_uids=15664033&dopt=Abstract
Federation of European Aquaculture Producers
Euro-Retailer Produce Working Group (EUREP). (FEAP). 2000. Code of Conduct for European Aqua-
EUREGAP. Available at: http://www.eurepgap.org/ culture. Brussels: FEAP. Available at http://www.feap.
Languages/English/index_html info/FileLibrary/6/FEAP%20Code%20of%20Con-
duct.pdf
Food and Agriculture Organization of the United Na-
Francis-Floyd, R. 1996. Use of Formalin to Control
tions (FAO). 1991. A Strategy for Aquaculture Devel-
Fish Parasites. College of Veterinary Medicine, Florida
opment in Latin America. Rome: FAO. Available at
Cooperative Extension Service, Institute of Food and
http://www.fao.org/documents/show_cdr.asp?url_ Agricultural Sciences, University of Florida. Gaines-
file=/docrep/008/u1780e/U178 0E05.htm ville, FL: College of Veterinary Medicine. Available at
http://edis.ifas.ufl.edu/VM061
FAO. 1997. Technical Guidelines for Responsible
Fisheries 5. Aquaculture Development. Rome: FAO. Green, Bartholomew W. 2000. Level of Adoption of
Available at ftp://ftp.fao.org/docrep/fao/003/ W4493e/ Selected Good Management Practices on Penaeid
W4493e00.pdf Shrimp Farms in Honduras. 36849-5419. Department
of Fisheries and Allied Aquacultures, Auburn Univer-
FAO. 2001. Report of the Technical Consultation on sity. Auburn: Auburn University. Available at http://
Legal Frameworks and Economic Policy Instruments www.ag.auburn.edu/fish/

145
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

United Kingdom (UK) Health and Safety Executive SRAC. 1999. Fertilization of Fish Ponds. SRA Publica-
(HSE). 2005a. Fatal Injuries Report 2004/05. Fatal tion No. 471. In cooperation with the US Department
Injuries in Farming, Forestry and Horticulture. Part 3: of Agriculture (USDA). Stoneville, MS: SRAC. Avail-
Non-Fatal Injuries in the Agricultural Sector, 1994/95- able at http://aquanic.org/publicat/usda_rac/fact.htm
2003/04, pp.42-46.London: HSE. Available at http://
www.hse.gov.uk/agriculture/pdf/fatal0405.pdf United Nations Environment Programme (UNEP).
2001. Stockholm Convention on Persistent Organic
UK HSE. 2005b. United Kingdom, Fatal Injuries Re- Pollutants. Stockholm: UNEP. Available at http://www.
port 2004/05. Fatal Injuries in Farming, Forestry and pops.int/documents/convtext/convtext_en.pdf
Horticulture. Part 2: Analysis of Reportable Fatal In-
juries in the Agricultural Sector, 1994/95-2003/04. p United Nations Educational, Scientific and Cultural
23. London: HSE. Available at http://www.hse.gov.uk/ Organization (UNESCO). 1971. Convention on Wet-
agriculture/pdf/fatal0405.pdf lands of International Importance especially as Wa-
terfowl Habitat (as amended in 1982 and 1987). Paris:
National Committee for Research Ethics in Science and
UNESCO. 1994. Available at http://portal.unesco.
Technology (NENT). 1995. The Holmenkollen Guide-
org/en/ev.php-URL_ID=15398&URL_DO=DO_
lines for Sustainable Industrial Fish Farming. Oslo:
TOPIC&URL_SECTION=201.html
NENT.
US Environmental Protection Agency (EPA). 2001.
National Committee for Research Ethics in Science
Office of Water, Engineering and Analysis Division.
and Technology. 1998. The Holmenkollen Guidelines
Update and Overview of the Effluent Limitations.
for Sustainable Aquaculture. (Supercede the Holmen-
kollen Guidelines for Sustainable Industrial Fish Farm- Guidelines and Standards for the Aquaculture Industry.
ing). Oslo: NENT. Available at http://www.ntva.no/ NCRAC Meeting. 16-18 February, 2001. Washington,
rapport/aqua/report.htm DC: US EPA. Available at http://aquanic.org/jsa/efflu-
Northern Central Regional Aquaculture Center (NC- ents/EPA%20presentation%20at%20NCRAC.htm
RAC). 1992. Pond Culture of Walleye Fingerlings.
United States (US) Bureau of Labor Statistics (BLS).
Fact Sheet Series # 102. March 1992. In cooperation
2004a. Census of Fatal Occupational Injuries Charts,
with the US Department of Agriculture (USDA). East
1992-2004. Table (p.10): Number and rate of fatal oc-
Lansing, MI: NCRAC. Available at http://aquanic.org/
cupational injuries by private industry sector, 2004.)
publicat/usda_rac/fact.htm
Washington, DC: BLS. Available at http://www.bls.
OSPAR Commission. 1992. Convention for the Protec- gov/iif/oshwc/cfoi/cfch0003.pdf
tion of the Marine Environment of the North East At-
US BLS. 2004b. Industry Injury and Illness Data —
lantic. OSPAR. Available at http://www.ospar.org/eng/
2004. Supplemental News Release Tables. Table
html/welcome.html
SNR05: Incident rate and number of nonfatal occu-
Shetland Aquaculture. 2006. A Code of Good Practice pational injuries by industry, 2004. Washington, DC:
for Scottish Finfish Aquaculture , January 2006. Ler- BLS. Available at http://www.bls.gov/iif/home.htm
wick: Shetland Aquaculture. Available at http://www.
shetlandaquaculture.com/code-of-good-practice US Department of Commerce, National Oceanic and
tmospheric Administration (NOAA). 2005. National
Southern Regional Aquaculture Center (SRAC). 1998. Offshore Aquaculture Act of 2005. Washington, DC:
Fertilization of Fish Fry Ponds. SRA Publication No. NOAA. Available at http://www.nmfs.noaa.gov/media-
469. In cooperation with the US Department of Agri- center/aquaculture/docs/03_National%20Offshore%20
culture (USDA). Stoneville, MS: SRAC. Available at Aquaculture%20Act%20FINAL.pdf
http://aquanic.org/publicat/usda_rac/fact.htm

146
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

US Department of Commerce, NOAA National Marine o Integration of Fisheries into coastal area manage-
Fisheries Service (NMFS). Code of Conduct for Re- ment, 1996. ftp://ftp.fao.org/docrep/fao/003/W3593e/
sponsible Aquaculture Development in the US Exclu- W3593e00.pdf
sive Economic Zone. Washington, DC: NMFS. Avail-
able at http://www.nmfs.noaa.gov/trade/AQ/AQCode. Precautionary approach to capture fisheries and species
pdf
introductions, 1996 http://www.fao.org/documents/
US Food and Drug Administration (FDA). 2001. Cen- show_cdr.asp?url_file=/DOCREP/003/W3592E/
ter for Food Safety & Applied Nutrition. Fish and Fish- W3592E00.HTM
eries Products Hazards and Controls Guidance: Third
o Responsible Fish Utilization, 1998. ftp://ftp.fao.org/
Edition. Washington, DC: US FDA. Available at http://
docrep/fao/003/w9634e/w9634e00.pdf
www.cfsan.fda.gov/~comm/haccp4.html
Guidelines on the collection of structural aquaculture
United States Joint Subcommittee on Aquaculture
statistics,1997
(JSA) Working Group on Quality Assurance in Aqua-
culture Production. 2001. Guide to Drug, Vaccine Species introductions and Biodiversity
and Pesticides in Aquaculture. Washington, DC: JSA.
Available at http://aquanic.org/jsa/wgqaap/drugguide/ FAO Technical Paper, International Introductions of In-
aquaculture_drug_guide.pdf land Aquatic Species 1988 http://www.fao.org/docrep/
x5628E/x5628e00.htm#Contents
World Bank, ISME, cenTER Aarhus. 2003. Draft Code
of Conduct for the Sustainable Management of Man- Convention on International Trade in Endangered Spe-
grove Ecosystems. Prepared by Professor Donald J. cies of Wild Fauna and Flora (CITES), 1973. http://
Macintosh and Dr. Elizabeth C. Ashton. Washington, www.cites.org/
DC: World Bank. Available at http://www.mangro-
Convention on Biological Diversity (CBD), 1992.
verestoration.com/MBC_Code_AAA_WB070803_
http://www.biodiv.org/convention/articles.asp
TN.pdf
ICES/EIFAC Code of Practice on the Introductions and
World Bank. 2005. The NEPAD Action Plan for the
Transfers of Marine
Development of African Fisheries and Aquaculture.
Washington, DC: World Bank. Available at http://sit- Organisms, 2004 http://www.ices.dk/reports/gener-
eresources.worldbank.org/INTARD/Resources/AC- al/2004/ICESCOP2004.pdf
TION_PLAN_endorsed.pdf
EIFAC Code of Practice and Manual of Processes for
International and regional codes Consideration of Introductions and Transfers of Marine
and Freshwater Organisms, 1988.
FAO Code of Conduct for Responsible Fisheries: http://
www.fao.org/documents/show_cdr.asp?url_file=/DO- European Inland Fisheries Advisory http://cdserver2.
CREP/005/v9878e/v9 878e00.htm ru.ac.za/cd/011120_1/Aqua/SSA/codes.htm

FAO Technical Guidelines for Responsible Fisheries Health management and best practice

o Aquaculture Development, 1997. ftp://ftp.fao.org/ CODEX Alimentarius. http://www.codexalimentarius.


docrep/fao/003/W4493e/W4493e00.pdf net/web/standard_list.do?lang=en

o Aquaculture Development 1. Good Aquaculture International Aquatic Animal Health Code, 2005.
Feed Practice, 2001 ftp://ftp.fao.org/docrep/fao/005/ http://www.oie.int/eng/normes/fcode/a_summry.htm
y1453e/y1453e00.pdf
147
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

FAO/NACA Asia Regional Technical Guidelines on www.ices.dk/reports/general/2004/ICESCOP2004.pdf


Health Management for the Responsible Movement
The International Principles for Responsible
of Live Aquatic Animals and the Beijing Consensus
Shrimp Farming. http://www.enaca.org/modules/
and Implementation Strategy, 2000. http://www.fao.
mydownloads/singlefile.php?cid=19&lid=755
org/documents/show_cdr.asp?url_file=/DOCREP/005/
X8485E/x8 485e02.htm Codes of Practice for Responsible Shrimp Farming.
http://www.gaalliance.org/code.html#CODES
FAO/NACA Manual of Procedures for the Implemen-
tation of the Asia Regional Technical Guidelines on Codes of Practice and Conduct for Marine Shrimp
Health Management for the Responsible Movement of Aquaculture, 2002. http://www.fw.vt.edu/fisheries/
Live Aquatic Animals. 2001. http://www.fao.org/docu- Aquaculture_Center/Power_Point_Presentations/
ments/show_cdr.asp?url_file=/DOCREP/005/Y1238E/ FIW%204514/Lecture%209.1%20-%20aquacul-
Y1 238E00.HTM ture%20and%20environment/shrimpCOP.pdf

FAO/NACA Asia Diagnostic Guide to Aquatic Animal National codes and best practices
Diseases, 2001. http://www.fao.org/documents/show_
cdr.asp?url_file=/DOCREP/005/Y1679E/Y1 679E00. Canada: National Code on Introductions and Transfers
HTM of Aquatic Animals, 2003. Department of Fisheries and
Oceans, Government of Canada. http://www.dfo-mpo.
Better-practice approaches for culture-based fisheries gc.ca/science/aquaculture/code/Code2003_e.pdf
development in Asia. http://www.aciar.gov.au/web.nsf/
att/ACIA-6M98FT/$file/CBF_manual.pdf Chile: Code of Good Environmental Practices (CGEP)
for well-managed salmonoids farms, 2003. http://li-
Holmenkollen Guidelines for Sustainable Aquaculture, brary.enaca.org/certification/publications/Code_2003_
1998. http://www.ntva.no/rapport/aqua.htm ENGLISH.pdf

Development of HARP Guidelines. Harmonised Quan- India: Guidelines for Sustainable Development and
tification and Reporting Management of Brackish Water Aquaculture, 1995.
http://www.mpeda.com/
Procedures for Nutrients. SFT Report 1759/2000.
TA1759/2000. ISBN 82-7655-401-6. http://www.sft. Japan: Basic Guidelines to Ensure Sustainable Aqua-
no/publikasjoner/vann/1759/ta1759.pdf culture Production, 1999.

Shrimp culture Philippines: Fisheries Code, 1998. http://www.da.gov.


ph/FishCode/ra8550a.html
Bangkok FAO Technical Consultation on policies for
sustainable shrimp culture, Bangkok, Thailand, 8-11 De- Scotland: Code of practice to avoid and minimise the
cember 1997. http://www.fao.org/documents/show_cdr. impact of Infectious Salmon Anaemia (ISA), 2002.
asp?url_file=/DOCREP/006/x0570t/x05 70t00.HTM http://www.marlab.ac.uk/FRS.Web/Uploads/Docu-
ments/ISACodeofPractice.pdf
Report of the Ad-hoc Expert Meeting on Indicators
and Criteria of Sustainable Shrimp Culture, Rome, It- Sri Lanka: Best Aquaculture Practices (BAP) for
aly. 28-30 April 1998. http://www.fao.org/documents/ Shrimp Framing Industry in Sri Lanka http://www.naq-
show_cdr.asp?url_file=/DOCREP/006/x0570t/x05 da.gov.lk/pages/BestAquaculturePracticeMethods.htm
70t00.HTM
Thailand: Thailand Code of Conduct for Shrimp
Code of Practice for Sustainable Use of Mangrove Eco- Farming (in Thai) http://www.thaiqualityshrimp.com/
systems for Aquaculture in Southeast Asia, 2005. http:// coc/home.asp

148
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

USA: Code of Conduct for Responsible Aquaculture BCSFA Code of Practice, 2005. http://www.salmon-
Development in the U.S. Exclusive Economic Zone. farmers.org/pdfs/codeofpractice1.pdf
http://www.nmfs.noaa.gov/trade/AQ/AQCode.pdf

Guidance Relative to Development of Responsible


Aquaculture Activities in Atlantic Coast States, 2002.
http://www.asmfc.org/publications/specialReports/
aquacultureGuidanceDocume nt.pdf

USDA Aquaculture BMP Index, 2004. http://efotg.


nrcs.usda.gov/references/public/AL/INDEX.pdf

Guidelines for Ecological Risk Assessment. of Ma-


rine Fish Aquaculture. NOAA Technical Memoran-
dum NMFS-NWFSC-71. http://www.nwfsc.noaa.gov/
assets/25/6450_01302006_155445_NashFAOFinalT
M71.pdf.

Guidelines for Environmental Management of Aqua-


culture in Vietnam. http://imagebank.worldbank.org/
servlet/WDS_IBank_Servlet?pcont=details&men uPK
=64154159&searchMenuPK=64258162&theSitePK=5
01889&eid=00031060 7_20061101130138&siteName
=IMAGEBANK

Industry / Organization codes

Australian Aquaculture Code of Conduct. http://www.


pir.sa.gov.au/byteserve/aquaculture/farm_practice/
code_of_conduct.pdf

Environmental Code of Practice for Australian Prawn


Farmers, 2001. http://www.apfa.com.au/prawnfarmers.
cfm?inc=environment

A Code of Conduct for European Aquaculture. http://


www.feap.info/FileLibrary/6/CodeFinalD.PDF

NZ Mussel Industry Environmental Codes of Practice,


2002. Mussel Industry Council Ltd., Blenheim.

Judicious Antimicrobial Use in US Aquaculture: Prin-


ciples and Practices, 2003. http://www.nationalaqua-
culture.org/pdf/Judicious%20Antimicrobial%20Use.
pdf

Draft Protocol for Sustainable Shrimp Production, in


preparation. http://www.ntva.no/rapport/aqua.htm

149
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Ngành nuôi trồng thủy sản vô cùng đa Các hệ thống thâm canh27 sử dụng mật
dạng, đa dạng về sản phẩm và phương độ nuôi tối đa và phụ thuộc vào hỗn hợp
pháp sản xuất. Chi tiết nêu trong Bảng thức ăn tự nhiên và thức ăn theo công
A-1. thức. Các hệ thống bán thâm canh và
Hệ thống thâm canh24 sử dụng mật độ thâm canh thường sử dụng các khoang
nuôi thấp và không cho ăn bổ sung. ao nhỏ với diện tích tối đa 1 ha để dễ
Các hệ thống thâm canh có thể sử dụng quản lý. Lựa chọn địa điểm cho các cơ
ao hồ nhân tạo, hoặc thường gặp hơn sở nuôi trồng thủy sản thường là vấn đề
là những kết cấu tự nhiên sẵn có (ví dụ quan trọng nhất liên quan đến an toàn và
hồ, đầm phá) thường có diện tích lớn sức khỏe môi trường. Tiêu chí lựa chọn
(> 2 ha). Những hệ thống bán thâm địa điểm nuôi trồng bao gồm nguồn cấp
canh25 (khoảng 2-20 tấn/ ha/ năm), nước và chất lượng nước; chất lượng
cần áp dụng mật độ nuôi cao hơn, cho đất; tránh được các mối nguy hiểm tự
ăn bổ sung, và quản lý bổ sung (như nhiên; và khả năng tiếp cận đầu vào, bao
thay nước) và thường sử dụng ao nhân gồm thị trường và nhân công lao động.28
tạo, lồng hoặc chuồng quây. Một số hệ Một cơ sở nuôi trồng thủy sản đòi hỏi
thống bán thâm canh, đặc biệt là nuôi nguồn cung cấp nước ổn định với số
trồng đa chủng giống thường sử dụng lượng đủ dùng trong suốt cả năm. Nước
các hồ tự nhiên (ví dụ như các loài ăn cấp không được ô nhiễm và có độ pH ổn
cá chọn lọc và loại cá ăn tạp có thể định, phù hợp, đủ ôxy hòa tan, độ đục
được nuôi trong lồng nuôi tôm hay ao thấp. Một số nhà sản xuất có thể xử lý
tôm pandan).26 nước đầu vào để loại bỏ các chất không
---------------------------------- mong muốn, ví dụ, dùng bể lọc để loại
24. Hệ thống sản xuất đặc trưng bởi (i) mức độ kiểm ----------------------------------
soát thấp (ví dụ môi trường, dinh dưỡng, cá săn mồi, 26. Trung tâm nuôi trồng thủy sản nhiệt đới và cận nhiệt
đối thủ cạnh tranh, tác nhân gây bệnh); (ii) chi phí ban đới (năm 2001). Các hệ thống nuôi ghép khác được thực
đầu thấp, trình độ công nghệ thấp và hiệu quả sản xuất hành ở châu Á, chủ yếu là nuôi cá chép kết hợp với nuôi
thấp (năng suất không quá 500 kg/ ha/ năm); (iii) phụ vịt và lợn và trồng cây màu ở bờ ao.
thuộc nhiều vào khí hậu và chất lượng nước tại địa điểm
27. Các hệ thống nuôi trồng đặc trưng với sản lượng
nuôi trồng; sử dụng các vùng nước tự nhiên (ví dụ đầm
2-20tấn/ ha/ năm phụ thuộc phần lớn vào thức ăn tự
phá, vũng vịnh) và các sinh vật thức ăn tự nhiên chưa
nhiên, được bổ sung bằng bón phân hay sử dụng thức
xác định.
ăn bổ sung, nuôi trữ cá bột, thường xuyên sử dụng phân
25. Hệ thống nuôi trồng đặc trưng với sản lượng 0.5-5 bón, thi thoảng thay nước hoặc xục khí, thường là dùng
tấn/ ha/ năm, có thể cho ăn bổ sung bằng loại thức ăn cấp nước bơm hoặc nước chảy trọng lực và thường áp dụng
thấp, nuôi trữ cá bột hoang dã đánh bắt được hoặc gây với ao đã được cải tạo, một số vùng quây nuôi hoặc hệ
giống, thường xuyên sử dụng phân bón hữu cơ hoặc vô thống lồng đơn giản.
cơ, cung cấp nước mưa hoặc nước thủy triều và/ hoặc
28. Tổ chức Nông lương của Liên Hiệp Quốc (FAO),
thay nước, quan trắc chất lượng nước và thường thực
hiện trong các ao hồ truyền thống hoặc cải tiến và cả ở 1989, ADCP/ REP/ 89/ 43, Các hệ thống nuôi trồng thủy
một số hệ thống lồng nuôi, ví dụ lồng nuôi sinh vật phù sản và thực tiễn: Bản đánh giá lựa chọn: http//www.fao.
du làm thức ăn cho cá bột. org/docrep/T8598E/t8598e00.HTM

150
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Bảng A-1. Đa dạng hóa các phương pháp sản xuất nuôi trồng thủy sản

Nguồn Hệ thống Hình thức


Ao hồ, kênh dẫn nước, bể chứa (trên đất
liền).
Nước chảy vào Lồng nuôi (trên đất liền và trên biển).
Nước (ngọt, lợ
hoặc biển) Các cơ sở nuôi trồng lớn ngoài khơi
(trên biển).
Tái sử dụng hoặc tái hồi Bể chứa và ao hồ trên đất liền.
lưu
Ao hồ (trên đất liền).
Đại trà (không cho ăn) Tầng dưới - động vật có vỏ (trên biển).
Tầng dưới - rong biển (trên biển).
Các hệ thống bán thâm
canh (cho ăn bổ sung Ao hồ (trên đất liền).
và/hoặc cung cấp dinh Kênh dẫn nước (trên đất liền).
Dinh dưỡng dưỡng)
Ao hồ (trên đất liền).
Lồng nuôi (trên đất liền và biển).
Hệ thống thâm canh (có
cho ăn) Kênh dẫn nước (trên đất liền và biển).
Xilô và bể chứa (trên đất liền).

Động vật (ao hồ và bể chứa, lồng nuôi/


bãi quây trong hồ hoặc biển).
Nuôi trồng đơn loài
Loài Thực vật (ao hồ và bể chứa, lồng nuôi/
bãi
quây trong hồ hoặc biển).
Nuôi trồng đa loài Động vật (các loài cá).

151
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

bỏ loài cá ăn thịt tiềm năng. Ngoài ra, (sét làm chậm lại hoặc thậm chí có thể
các trang trại nuôi trồng thủy sản không loại trừ việc thẩm thấu), hàm lượng chất
nên đặt gần nhau, vì điều này có thể làm hữu cơ thấp, kết cấu đất phù hợp, và tốt
tăng nguy cơ lan truyền bệnh và có thể nhất là có pH kiềm. Khi sản xuất ở mật
có ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng độ cao, hoặc trong giai đoạn đầu của cá
nước của nguồn nước đầu vào. Địa điểm con hoặc cá bột, có thể niêm phong ao
nuôi trồng cần có đủ đất cho các kết cấu bằng tấm nhựa hoặc bê tông, hoặc có thể
dự định (ví dụ đất sét-mùn hay sét pha tiến hành sản xuất các mương xảm kín
cát cho ao, lớp bùn đáy vững chắc cho hoặc trong các thùng kín để đảm bảo vệ
lồng quây) để giúp kết cấu nuôi trồng sinh sạch sẽ.
gắn sâu vào tầng đất cái, được giữ chắc
Bãi quây và lồng nuôi
hơn. Các cơ sở nuôi trồng thủy sản cần
bố trí chống gió lớn, sóng cao, triều Hệ thống bãi quây và lồng nuôi liên quan
cường, dòng chảy nước mưa quá lớn; đến việc nuôi cá trong hang rào lưới gắn
động vật săn mồi, và những mối nguy cố định hoặc lưới quây nổi, được gia
hiểm tự nhiên khác. Tuy nhiên, mức cố bằng các khung chắc chắn và đặt tại
triều trung bình có thể giúp để đảm bảo vùng nước nông ở hồ, vịnh, sông, cửa
đủ nước trao đổi thông qua ao hồ, bãi sông, hoặc bờ biển. Bãi quây và lồng
quay và lồng. nhìn chung là giống nhau. Lưới quây
được gắn vào đáy hồ, biển, đóng vai
Hình A-1 trình bày chu kỳ sản xuất điển
trò như là sàn quây. Trong khi đó lồng
hình cho một cơ sở nuôi trồng thủy sản.
nuôi được thả lơ lửng trong nước, và có
Giai đoạn sản xuất khác nhau giữa các
thể cố định hoặc thả nổi. Lồng thường
loài và giữa các vùng, tùy theo yêu cầu
có thể được đặt vùng có khả năng tiếp
của thị trường về kích cỡ và tốc độ tăng
xúc cao hơn và ở chỗ nước sâu hơn lưới
trưởng cho các loài, mà chủ yếu phụ
quây. Cá bột có thể phát triển đến kích
thuộc vào nhiệt độ, chất lượng thức ăn,
thước con giống trong khoang ươm đặc
và việc phân bổ thức ăn. Hầu hết các
biệt và sau đó được thả vào lưới quay
hoạt động có giai đoạn phát triển từ
hoặc lồng nuôi để phát triển tiếp hoặc
4-18 tháng.
con giống dùng để dự trữ có thể mua
Chuẩn bị và trữ giống từ các cơ sở trên đất liền. Trong một số
trường hợp, các nguồn vật tư dự trữ có
Ao nước ngọt
thể là loài cá hoang bị đánh bắt.
Ao được làm theo cách phổ biến nhất là
Nuôi trồng ở vùng nước mở
đào đất và sử dụng đất đào để đắp bờ kè.
Đất phù hợp cho việc làm ao đất phải có Rong biển và động vật thân mềm
các đặc điểm sau: có đủ hàm lượng sét thường được nuôi ở vùng biển mở. Các
152
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

kiến trúc (ví dụ bè, máng, hoặc các vùng Tăng trưởng
khoanh đóng cọc) tạo bề mặt nuôi trồng Sau giai đoạn bắt đầu tập ăn là tới giai
cho các loài dự định nuôi trồng được đoạn tăng trưởng. Chất lượng của nguồn
đặt tại những địa điểm phù hợp. Thông thức ăn sử dụng có thể rất khác biệt, tùy
thường các loài nuôi trồng tự bám vào thuộc vào loài được nuôi trồng và mức
bề mặt kết cấu, và nhà sản xuất sẽ chỉ độ phức tạp của thiết kế trang trại. Giải
loại bỏ các loài không mong muốn và pháp đơn giản bao gồm việc sử dụng các
đôi khi là lọc bớt lượng nuôi trồng dự loại thịt cá băm nhỏ chuẩn bị tại trang
trữ. Việc nuôi trồng các loài khác, đặc trại và cung cấp hàng ngày trong suốt
biệt là hàu, đòi hỏi phải tích cực quản lý thời gian phát triển. Các hoạt động nuôi
nhiều hơn, và bổ sung vào kết cấu trứng trồng thâm canh có thể chỉ sử dụng thức
hoặc các loại chưa trưởng thành khác để ăn công thức chất lượng cao, dạng viên
chúng phát triển. trong suốt quá trình sản xuất nuôi trồng.
Bắt đầu cho ăn Trong quá trình cho ăn, sinh khối gia
Những giai đoạn đầu sản xuất nuôi tăng, dẫn đến mức tiêu thụ oxy gia tăng
trồng cá và động vật giáp xác thường và các thiết bị sục khí cho ao (ví dụ cánh
đòi hỏi một chế độ cho ăn đặc biệt, và khuấy và máy khuếch tán) thường được
việc sử dụng nguồn cấp dữ liệu nhân sử dụng để cấp khí cho nước. Trong thời
tạo cho các giai đoạn đầu này có thể là gian phát triển tăng trưởng, các giống
một vấn đề. Trong giai đoạn nuôi ban nuôi thường xuyên được theo dõi bệnh
đầu, phân bón hữu cơ và/ hoặc phân tật và khả năng sẵn sàng ăn, giúp cho
bón vô cơ (ví dụ như nitơ và phốt pho) người quản lý ao có thể can thiệp kịp
thường được thêm vào để tạo ra môi thời (ví dụ sử dụng thuốc kháng sinh và
trường nhiều tảo. Môi trường nhiều thay nước ao) nếu xuất hiện những điều
tảo làm tăng năng suất chính trong ao kiện không phù hợp.
bằng cách tạo một nguồn thức ăn cho vi Thu hoạch và làm vệ sinh
sinh vật như động vật phù du là mồi ăn
Khi các con giống đã đạt đến kích thước
cho cá con hoặc ấu trùng của các sinh
mong muốn, tiến hành thu hoạch và
vật đang được nuôi trồng. Môi trường
xuất ra thị trường. Một số loài được bán
giàu tảo cũng ngăn ngừa sự phát triển
sống, và một số loài khác được giết mổ
của các loài thực vật thủy sinh. Có thể
trước khi bán. Trong trường hợp thứ hai,
bổ sung thuốc thú y vào giai đoạn này
có thể bố trí các cơ sở giết mổ đặc biệt
để giảm nguy cơ dịch bệnh hoặc để
tại trang trại (ví dụ để kiểm soát “nước
đáp ứng với dịch bệnh bùng phát trên máu” từ quá trình giết mổ sinh vật). Các
thực tế. Kháng sinh phổ rộng là thuốc sản phẩm thịt sau đó được ướp đá và
thường xuyên nhất được sử dụng. có thể được gửi đi chế biến thêm ngoài
153
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

trang trại tại một nhà máy chế biến cá toàn và xử lý (ví dụ bằng vôi hoặc thuốc
chuyên ngành, hoặc bán tươi các chợ địa trừ sâu) để kiểm soát dịch bệnh, sinh vật
phương. cạnh tranh, và cá săn mồi trước khi bắt
đầu chu kỳ sản xuất tiếp theo. Đối với
Sau khi thu hoạch, nước thải nuôi trồng
trường hợp lồng nuôi và bãi quây, các
thuỷ sản thải có thể được chuyển vào hồ
chất bẩn trên lưới có thể được làm sạch
lắng trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
bằng quá trình vệ sinh cơ học, và thường
Sau khi rút sạch nước ra khỏi hồ, vệ
là sau đó nhúng lưới vào hóa chất nhằm
sinh đáy hồ sạch sẽ để loại bỏ thức ăn
làm giảm số sinh vật bám vào lưới trong
dư thừa và phân lắng. Đối với những hệ
giai đoạn phát triển.
thống thâm canh và bán thâm canh, ao
hồ thường được cho phép để khô hoàn

154
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ


thực hiện và các biện pháp nói chung
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo được cho là có thể đạt được ở một cơ
cùng với các ví dụ công nghiệp chung sở công nghiệp mới trong trình độ công
và công nghiệp đặc thù của Thực hành nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các
hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không
đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
chọn thay thế như một phần của việc
mức khả thi tài chính và kỹ thuật. đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.
155
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người

Khả năng áp dụng


Hướng dẫn EHS đối với ngành sản xuất
đường bao gồm những thông tin liên
quan đến các cơ sở sản xuất đường. Phụ
lục A mô tả hoạt động của ngành công
nghiệp này. Hướng dẫn này không bao
gồm các hoạt động trồng trọt và chăm
bón trên đồng ruộng. Nội dung này
được nêu trong Hướng dẫn sản xuất
nuôi trồng cây màu. Tài liệu này được
sắp xếp theo các phần sau đây:
Phần 1.0 - Các tác động đặc thù công
nghiệp và quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Tài liệu tham khảo.
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động của ngành công nghiệp.

156
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

1.0. Các tác động đặc thù công nghiệp hội tái chế số nguyên liệu bỏ đi thành các
và quản lý sản phẩm phụ thương mại đáng tin cậy
Phần này tóm tắt các vấn đề EHS liên (ví dụ làm giấy và sản xuất ván ghép),
quan tới sản xuất đường trong giai đoạn các chất thải rắn khác từ quy trình sản
hoạt động, cùng với các kiến nghị quản xuất đường bao gồm vật liệu lọc đã qua
lý các vấn đề này. Kiến nghị về công tác sử dụng (ví dụ carbon hoạt tính, nhựa từ
quản lý các vấn đề EHS phổ biến đối với quá trình trao đổi ion, axit từ hóa chất
hầu hết các cơ sở công nghiệp lớn trong vệ sinh thiết bị, bã đường hoặc mạch
các giai đoạn xây dựng và giai đoạn nha lên men đã qua sử dụng từ quy trình
ngừng hoạt động được nêu tại Hướng chưng cất nước ép lấy mật đường lên
dẫn chung EHS. men và tro từ các lò hơi nước).
Kỹ thuật khuyến nghị cho công tác
1.1. Môi trường
phòng chống và kiểm soát chất thải rắn
Những vấn đề môi trường trong các dự từ mía và củ cải đường bao gồm:
án sản xuất đường chủ yếu bao gồm:
• Tránh đốt lá mía trên đồng trước
• Chất thải rắn và sản phẩm phụ. khi thu hoạch. Các phần vỏ bóc ra
• Nước thải. từ thân mía nên rải trên đồng để tự
phân hủy;
• Khí thải.
• Sử dụng bã mía (chất xơ thải) từ
Chất thải rắn và các sản phẩm phụ mía làm nhiên liệu tạo hơi nước và
Ngành công nghiệp sản xuất đường tạo phát điện. Tùy thuộc vào công suất
ra một lượng lớn chất thải rắn và các sản xuất và khối lượng nguyên liệu
sản phẩm phụ (ví dụ lá mía hoặc lá củ đầu vào mà việc sử dụng bã mía làm
cải đường, mật đường từ quá trình kết nhiên liệu có thể đáp ứng nhu cầu
tinh cuối cùng, bùn ép hoặc bùn cachaza năng lượng của nhà máy và có thể
lọc, xơ bã mía, bùn và đất theo nguyên sản xuất năng lượng điện để bán;
liệu tới nhà máy và cặn vôi từ quá trình • Sử dụng mật đường một cách có
làm trong nước ép). Chủ yếu được tạo lợi bằng cách sử dụng làm nguồn
ra từ quá trình xử lý sơ bộ nguyên liệu, nguyên liệu cung cấp cho:
các chất thải này cũng có thể tiềm ẩn rủi o Sản xuất men và hóa chất hữu cơ;
ro dư lượng thuốc trừ sâu. Lượng chất
thải phụ thuộc vào chất lượng của chính o Sản xuất acid citric và nấm men;
nguyên liệu và việc làm sạch nguyên o Các ngành công nghiệp chưng cất;
liệu ban đầu từ ruộng. o Sản xuất hóa chất hữu cơ (ví dụ
Việc tạo thải có chất lượng cao sẽ tạo cơ ethanol).

157
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

• Dùng lá và rễ củ cải đường (được (súc rửa mía) để ủ làm phân bón
chở tới nhà máy như một phần hữu cơ chất lượng cao cho sản xuất
nguyên liệu thô và được tích tụ lại nông nghiệp.
trong quá trình rửa) làm nguồn thức Xử lý và thải bỏ bùn
ăn giàu năng lượng (ví dụ cho động
vật nhai lại); Các phương pháp khuyến nghị xử lý bùn
từ quá trình xử lý nước thải bao gồm:
• Thu gom các sản phẩm thải, (ví dụ
các mẩu đầu củ cải được lọc ra từ • Ổn định hiếu khí hoặc phân hủy kỵ
quá trình rửa) để sử dụng trong các khí. Việc ổn định kỵ khí sẽ cải thiện
sản phẩm phụ hoặc làm thức ăn khả năng ứng dụng bùn cho nông
nghiệp;
chăn nuôi;
• Giảm trọng lượng;
• Chuyển hóa bột củ cải thành thức
ăn (ví dụ cho gia súc). Trong mùa • Áp dụng phương pháp khử nước
chế biến, lượng bột này có thể được trong bùn tại các sân phơi bùn đối
chuyên chở trên chiều về của các với các cơ sở sản xuất quy mô nhỏ
chuyến xe chở củ cải; và khử nước bằng máy ép băng tải
và máy ly tâm cổ thon cho các cơ sở
• Tách đá ra khỏi củ cải đường trong
quy mô vừa và lớn;
quá trình súc rửa và tái sử dụng cho
các ứng dụng công nghiệp khác (ví • Sử dụng bùn từ nước đường đã cô
dụ làm đường và các ngành công đặc trước khi bốc hơi và tinh thể
nghiệp xây dựng); hóa (được gọi là bùn mía hoặc bùn
lọc (cachaza) để sản xuất phân hữu
• Loại bỏ đất ra khỏi củ cải khi cơ và chất bổ sung dinh dưỡng cho
nguyên liệu còn ở đồng và trước đất nông nghiệp.
khi vận chuyển để giảm nguy cơ lan
truyền dư lượng thuốc trừ sâu; Nước thải

• Sử dụng vật liệu hữu cơ trong nước Quá trình xử lý nước thải công nghiệp
thải và mạch nha lên men đã qua sử Nước thải từ quá trình chế biến đường
dụng từ quá trình chưng cất để sản có hàm lượng chất hữu cơ cao và do đó
xuất khí sinh học; có nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) cao,
đặc biệt do sự hiện diện của đường và
• Sử dụng bộ lọc và vôi khô từ quá
vật liệu hữu cơ đi cùng củ cải đường
trình gạn trong nước ép để tạo sản
hoặc mía. Nước thải từ quy trình rửa
phẩm điều hòa dinh dưỡng cho đất
nguyên liệu đầu vào cũng có thể chứa
nông nghiệp;
sâu hại mùa màng, dư lượng thuốc trừ
• Dùng chất rắn hữu cơ từ bùn ép sâu và các mầm bệnh.
158
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

Khuyến nghị về công tác quản lý nước tan (BOD)2; loại bỏ chất dinh dưỡng
thải bao gồm các chiến lược phòng sinh học nhằm giảm lượng nitơ và phốt
chống sau: pho; khử trùng nước thải bằng clo khi
cần thiết; khử nước và xử lý cặn; trong
• Tách dòng nước thải không ô nhiễm
một số trường hợp, giải pháp dùng cặn
ra khỏi dòng thải ô nhiễm;
thải ra của quá trình xử lý nước thải với
• Giảm tải hữu cơ bằng cách ngăn chất lượng phù hợp làm phân trộn hoặc
ngừa chất thải rắn và dung dịch bón cho đất là hoàn toàn có thể. Có thể
đậm đặc trôi vào dòng thải: cần kiểm soát thêm về kỹ thuật để chứa
o Thực hiện vệ sinh sơ bộ khô và trung hòa mùi khó chịu.
nguyên liệu đầu vào, thiết bị và Hướng dẫn về quản lý nước thải công
khu vực sản xuất trước khi vệ nghiệp và ví dụ về các phương pháp xử
sinh bằng nước; lý được nêu trong Hướng dẫn chung
o Để mía tự khô trên đồng nếu có EHS. Thông qua việc áp dụng các công
thể và giảm gãy dập trong quá nghệ này và các kỹ thuật thực hành tốt
trình thu gom và vận chuyển trong công tác quản lý nước thải, các cơ
bằng cách sử dụng thảm cao su và sở phải đáp ứng các tiêu chuẩn Hướng
thùng chứa có láng đáy. Sử dụng dẫn xả nước thải như đã nêu trong bảng
kỹ thuật khô để bốc dỡ mía; liên quan thuộc Phần 2 của Hướng dẫn
cho lĩnh vực công nghiệp này.
o Lắp đặt và sử dụng ống thoát sàn
và mương thu gom có gắn song Các dòng thải khác và tiêu thụ nước
chắn và lưới chắn hoặc xi phông Hướng dẫn về quản lý nước thải không ô
để giảm lượng chất rắn (ví dụ các nhiễm từ các hoạt động tiêu dùng, nước
mẩu mía) rơi vào nước thải; mưa không bị ô nhiễm và nước thải sinh
o Tránh xả thải trực tiếp vào nguồn hoạt được cung cấp trong Hướng dẫn
nước, đặc biệt là từ dòng chảy chung EHS. Các dòng thải ô nhiễm cần
tràn của các bể chứa. được chuyển đến hệ thống xử lý nước
thải công nghiệp.
Xử lý nước thải chế biến
Quá trình sản xuất đường cần tới một
Kỹ thuật xử lý nước thải chế biến công
lượng đáng kể nước chất lượng cao để
nghiệp trong lĩnh vực này bao gồm lọc
----------------------------------
sơ bộ để tách cặn cứng; điều hòa lưu
2. Hàm lượng nhu cầu ô xy sinh hóa (BOD) thông
lượng và tải trọng; lắng giảm chất rắn lơ thường là 1,700-6,600mg/l trong nước thải chưa qua
lửng bằng bể lắng; xử lý sinh học, xử lý xử lý từ quy trình chế biến mía và 4,000-7,000mg/l đối
với chế biến củ cải, trong khi đó COD dao động trong
kị khí và tiếp đó là xử lý hiếu khí thông khoảng 2,300-8,000mg/l từ quy trình chế biến mía và tới
thường để giảm lượng chất hữu cơ hòa 10,000mg/l từ quy trình chế biến củ cải đường.

159
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

làm sạch nguyên liệu, chiết ép đường, Bụi dạng hạt và bụi
rửa đường lần cuối và dùng cho các thiết
Các biện pháp ngăn ngừa hoặc kiểm
bị làm mát và vệ sinh. Hơi nước đóng vai
soát bụi dạng hạt bao gồm:
trò quan trọng đối với quá trình làm bay
hơi và cấp nhiệt cho hàng loạt công đoạn • Vận hành các lò hơi đốt bã mía
chế biến trong sản xuất đường. Nguyên đồng thời áp dụng các hướng dẫn
liệu mía và củ cải cũng chứa một lượng phát thải đối với quá trình đốt
lớn nước có thể thu hồi để tái sử dụng cháy nhiên liệu rắn được trình bày
trong quá trình chế biến. Vấn đề tiết trong Hướng dẫn chung EHS.
kiệm và quản lý nước được đề cập trong Các phương pháp kiểm soát điển
Hướng dẫn chung EHS. Các biện pháp hình bao gồm cải tạo lò hơi hoặc
đặc thù công nghiệp bổ sung có thể áp bổ sung chức năng điều khiển, (ví
dụng cho sản xuất đường bao gồm: dụ lò khí xoáy tụ có ống khí, bộ lọc
vải hoặc lọc bụi tĩnh điện, máy lọc
• Tái sử dụng nước chế biến và dùng
hơi đốt ướt và hệ thống tuần hoàn
để rửa nguyên liệu đầu vào;
tại chỗ) để giữ lại tro và tái chế
• Sử dụng hệ thống kín đối với quy nước nhằm ngăn chặn phát thải bụi
trình rửa tẩy cặn tăng cường (ví dụ dạng hạt;3
rửa mía và củ cải) và thiết bị lọc hơi
• Sử dụng máy lọc hơi đốt để loại bỏ
đốt.
bụi ra khỏi quá trình sấy và làm mát
Phát thải khí thải đường;
Khí thải trong sản xuất đường liên quan • Giảm lượng bụi từ đường và các
chủ yếu tới bụi dạng hạt được tạo ra từ khu vực xung quanh bằng cách vệ
các lò hơi đốt bã mía, bụi từ đường và sinh và duy trì đủ độ ẩm;
các khu vực tiếp cận nhà máy không • Lắp đặt các hệ thống thông gió có
được trải nhựa và từ quy trình sấy đường thiết bị lọc trên các hệ thống vận
và đóng gói. Ngoài ra, mùi có thể được chuyển đường khô và trên thiết bị
tạo ra từ quá trình chế biến củ cải đường đóng gói đường.
và các phương tiện lưu trữ. Quá trình
gạn trong nước ép củ cải đường của nhà
máy chế biến đường tạo ra mùi ngọt, có
thể gây khó chịu. Việc làm sạch nguyên
liệu không triệt để có thể dẫn tới tình ----------------------------------
trạng nước ép lên men và cũng sẽ tạo ra 3. Có thể cần phải đánh giá mức kiểm soát phù hợp các
lò đốt bã mía dựa trên từng tình huống được xác định
mùi khó chịu. bởi các tác động dự kiến đối với chất lượng môi trường
xung quanh.
160
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

Khí thải Tiêu thụ năng lượng và công tác


quản lý
Khí thải tạo ra từ quá trình đốt cháy các
vật liệu hữu cơ trong lò hơi để tạo điện Các cơ sở sản xuất đường sử dụng năng
và nhiệt có thể là nguồn khí thải quan lượng để đun nóng nước và tạo hơi nước
trọng nhất trong hoạt động chế biến cho các quy trình xử lý và phục vụ cho
đường. Cần cân nhắc các thông số kỹ mục đích làm sạch. Việc giảm tiêu thụ
thuật về khí thải khi lựa chọn và mua năng lượng sẽ có tác động tích cực tới
sắm thiết bị. phát thải khí. Tiết kiệm năng lượng và
công tác quản lý vấn đề này được nêu
Hướng dẫn quản lý nhà máy phát trong Hướng dẫn chung EHS. Các
điện có công suất 50 megawatt nhiệt khuyến nghị đặc thù công nghiệp bổ
(MWth), bằng nguồn phát thải bao gồm sung bao gồm:
chuẩn xả thải được đề cập trong Hướng
• Lắp đặt công nghệ kết hợp nhiệt
dẫn chung EHS. Hướng dẫn áp dụng
điện theo hình thức tuabin hơi nước
đối với các nguồn đốt lớn hơn 50 MWth
nhằm giúp cơ sở chế biến đáp ứng
được trình bày trong Hướng dẫn EHS
được yêu cầu về hơi nước và điện
cho Nhà máy nhiệt điện.
của mình và bán phần điện dư thừa.
Mùi
• Dùng chất xơ thải hoặc bã mía làm
Các biện pháp khuyến nghị ngăn ngừa nhiên liệu tạo hơi đốt và điện. Cần
hoặc kiểm soát mùi trong các cơ sở chế đảm bảo độ ẩm của bã mía dưới
biến củ cải đường bao gồm: 50% trước khi dùng làm nhiên liệu
cho lò hơi nhằm tận dụng giá trị tỏa
• Giữ cho cơ sở sản xuất và cất trữ củ
nhiệt và hiệu quả chung của bã mía
cải đường luôn sạch sẽ để tránh tích
đối với việc tạo hơi nước và tránh
tụ và lên men nước ép;
nhu cầu bổ sung nhiên liệu.
• Sử dụng máy lọc khí đốt dạng ướt
• Xử lý kỵ khí các chất thải hữu cơ
để loại bỏ mùi hôi có áp lực cao với
nồng độ cao (ví dụ bã rượu hay
nước (ví dụ ammoniac phát ra từ
mạch nha lên men đã qua sử dụng
quá trình sấy bột củ cải đường);
từ khu vực chưng cất và sản xuất
• Cân nhắc việc áp dụng phương hóa chất) để sản xuất khí sinh học
pháp xử lý sinh học; (biogas). Sử dụng biogas để đun
nóng các bình chưng hoặc vận hành
• Đảm bảo hơi thoát ra từ bộ phận
hệ thống kết hợp nhiệt điện nhằm
cacbonat (ga hóa) phải đi qua ống
tạo năng lượng điện và nước hoặc
thoát hơi có đủ độ cao yêu cầu.
hơi nóng.

161
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

• Giữ các bề mặt nóng luôn sạch sẽ 1.2 An toàn và Sức khỏe lao động
bằng hóa chất để tránh đóng cặn. Những vấn đề sức khỏe và an toàn
Cặn thường do muối khoáng tạo nghề nghiệp đối với ngành sản xuất
thành và không loại bỏ được trong
đường tương tự với các cơ sở sản xuất
quá trình gạn lọc; Có thể phòng
công nghiệp khác và khuyến nghị về
tránh hoặc giảm lượng cặn đóng
công tác quản lý những vấn đề này
bằng cách cho polymer đặc biệt vào
được nêu trong Hướng dẫn chung
trong dung dịch nước ép loãng.
EHS. Ngoài ra, những vấn đề về sức
• Đảm bảo mức tiêu thụ năng lượng khỏe và an toàn nghề nghiệp có thể
ổn định bằng hình thức quản lý quy liên quan cụ thể tới các hoạt động sản
trình từng mẻ (ví dụ máy ly tâm, xuất đường bao gồm:
bình chân không) để lên chương
• Rủi ro vật lý
trình cho nhu cầu tiêu thụ năng
lượng và cân bằng nhu cầu hơi • Tiếp xúc với bụi và rủi ro sinh học
nước trên lò hơi; • Rủi ro tiếp xúc với hóa chất (gồm
• Tái sử dụng hơi nước từ bình chân khí và hơi nước)
không để đun nóng nước ép hoặc • Tiếp xúc với nhiệt, lạnh và bức xạ
nước;
• Tiếp xúc với tiếng ồn và độ rung.
• Sử dụng thiết bị bay hơi có tối thiểu
năm hiệu ứng; Rủi ro vật lý
• Kết hợp hệ thống làm khô bột củ Những rủi ro tai nạn phổ biến nhất trong
cải đường với hệ thống năng lượng các cơ sở sản xuất đường bao gồm trượt
chính trong nhà máy; ngã do sàn, cầu thang và bục cao trơn (ví
dụ do nước và mật đường), sử dụng thiết
• Lựa chọn điều kiện vận hành của
bị không đúng cách (ví dụ thiết bị đóng
lò hơi và hệ thống tuabin hơi nước
gói và vận chuyển), tiếp xúc với cạnh
để tỷ lệ nhiệt điện của hệ thống
tiêu thụ phù hợp với tỷ lệ của nhà sắc trên thiết bị xử lý (ví dụ thay thế dao
máy. Mặc dù đã chọn lò hơi áp lực thái củ cải đã bị mòn trong máy thái lát),
cao, nhưng nếu cơ sở sản xuất cần tai nạn liên quan tới băng chuyền và rủi
có thêm hơi nước đi qua tuabin ro nổ (ví dụ sấy và trữ đường, và từ khu
hơn mức sử dụng thực trong quy vực lưu trữ ga nhiên liệu và từ lò hơi).
trình nhằm tạo đủ lượng điện, thì Khuyến nghị về công tác quản lý những
lúc đó cần cô đặc hơi nước hơn là vấn đề này được nêu trong Hướng dẫn
xả thoát đi. chung EHS.

162
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

Các thương tổn do làm công việc lặp Các biện pháp khuyến nghị phòng chống
lại và kiểm soát phơi nhiễm tiếng ồn được
nêu trong Hướng dẫn chung EHS.
Các hoạt động sản xuất đường có thể
bao gồm hàng loạt tình huống trong đó 1.3 An toàn và Sức khỏe cộng đồng
công nhân có thể bị thương tổn do nâng,
Những tác động tới An toàn và Sức khỏe
mang vác, công việc lặp lại và tư thế
cộng đồng trong giai đoạn xây dựng,
làm việc. Những phương pháp quản lý
vận hành và ngừng hoạt động của các
khuyến nghị nhằm giảm bớt các thương nhà máy sản xuất đường tương tự như
tổn được trình bày trong Hướng dẫn các tác động của các cơ sở công nghiệp
chung EHS. khác và được thảo luận trong Hướng
Bụi và những mối nguy hiểm sinh học dẫn chung EHS.

Công nhân phải tiếp xúc với bụi (gồm


các thành phần sinh học và vi sinh)
trong quá trình sấy và đóng gói đường.
Khuyến nghị về công tác quản lý những
vấn đề này được nêu trong Hướng dẫn
chung EHS.
Tiếp xúc nhiệt nóng, lạnh và bức xạ
Công nhân có thể tiếp xúc với nhiệt
nóng, lạnh và bức xạ từ những thay đổi
trong điều kiện khí hậu tại nơi làm việc
gây ra bởi các khu vực làm việc nóng và
lạnh và tiếp xúc với nguồn nhiệt (ví dụ từ
lò hơi hoặc thiết bị nóng). Các biện pháp
khuyến nghị phòng tránh và kiểm soát
tiếp xúc nhiệt nóng, lạnh và bức xạ được
nêu trong Hướng dẫn chung EHS.
Tiếp xúc với tiếng ồn và độ rung
Tiếng ồn và độ rung phát ra từ nhiều
nguồn (ví dụ vận chuyển trong nhà
máy và ngoài nhà máy, dòng chảy trong
đường ống, nghiền vôi, máy xoay, hệ
thống thông gió, tuabin và máy nén).

163
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám công suất lớn hơn được đề cập trong
sát Hướng dẫn EHS áp dụng cho nhiệt
điện. Hướng dẫn về đánh giá môi
2.1 Môi trường
trường xung quanh dựa trên tổng lượng
Hướng dẫn phát thải và xả thải phát thải được nêu trong Hướng dẫn
chung EHS.
Bảng 1 trình bày các hướng dẫn xả thải
cho lĩnh vực này. Những tiêu chuẩn
Bảng 1. Các mức xả thải đối với
hướng dẫn đối với quá trình phát thải
ngành sản xuất đường
và xả thải trong lĩnh vực này phản
Tiêu
ánh Thông lệ Công nghiệp Quốc tế tốt
Chất gây ô Đơn vị chuẩn
thường được đề cập trong các quy định/
nhiễm tính Hướng
tiêu chuẩn của nước sở tại. Hướng dẫn
dẫn
xả thải được áp dụng cho xả trực tiếp
pH - 6–9
nước thải đã qua xử lý vào nguồn nước
BOD5 Mg/l 50
mặt dùng cho mục đích sử dụng chung.
Các mức xả cho từng khu vực cụ thể có COD Mg/l 250
thể được thiết lập dựa trên sự sẵn có và Nitơ tổng Mg/l 10
điều kiện các hệ thống thu gom và xử lý Phốt pho tổng Mg/l 2
chất thải hoạt động công khai hoặc dựa Dầu và mỡ Mg/l 10
vào việc phân loại sử dụng nước thu gom Tổng lượng cặn 50
Mg/l
trong trường hợp thải trực tiếp vào nước lơ lửng
mặt được nêu trong Hướng dẫn chung Biocide Mg/l 0,05
EHS. Cần phải đạt được các mức tiêu Tăng nhiệt độ 0
C <3b
chuẩn này - mà không làm loãng ít nhất Tổng khuẩn MPNa
400
là 95% thời gian nhà máy vận hành, sẽ Coli /100ml
được tính là số lượng giờ vận hành hàng Thành phần Sẽ được xác định
năm. Độ sai lệch so với các mức yêu cầu hoạt tính/ trên cơ sở cụ thể
này khi cân nhắc những điều kiện dự án Kháng sinh từng tình huống
cụ thể tại địa phương nên được lấy giải
thích trong đánh giá môi trường. Chú thích:
a). MPN = Số có xác xuất lớn nhất;
Những hướng dẫn về phát thải từ nguồn
đốt cháy liên quan tới các hoạt động tạo b). Tại rìa của khu vực được thiết lập phục vụ
mục đích khoa học, có tính tới chất lượng
hơi nước và năng lượng từ các nguồn môi trường nước, việc sử dụng nước thu
có công suất đầu vào thấp hơn hoặc 50 gom, các cơ quan thụ cảm tiềm năng và khả
năng đồng hoá.
bằng MWth được đề cập trong Hướng
dẫn chung EHS và nguồn phát thải có
164
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

Quan trắc môi trường Bảng 2. Tiêu thụ nguồn tài nguyên
Cần thực hiện chương trình quan trắc và năng lượng
môi trường cho lĩnh vực này để xử lý Mốc
mọi hoạt động đã được xác định có khả Đầu vào tính Đơn vị tải chuẩn của
năng tác động đáng kể đến môi trường theo đơn vị trọng khối ngành
trong điều kiện hoạt động bình thường sản phẩm lượng công
và điều kiện xấu. Các hoạt động quan nghiệp
trắc môi trường phải dựa trên các chỉ Mức tiêu thụ
số trực tiếp hoặc gián tiếp của khí thải, năng lượng KWh/tấn
nước thải và sử dụng nguồn áp dụng đối (nhiên liệu và 300a
củ cải
với dự án cụ thể. Cần tiến hành quan điện) trong 819b
trắc với tần suất đủ để cung cấp dữ liệu ngành công MJ/tấn củ
đại diện cho tham số đang được quan nghiệp củ cải
trắc. Việc quan trắc cần được tiến hành cải
bởi các cá nhân được đào tạo và tuân thủ Tiêu thụ nhiên
các thủ tục quan trắc và ghi sổ, sử dụng L nhiên
liệu bổ sung
đúng cách thiết bị hiệu chuẩn. Dữ liệu liệu/tấn 0
trong ngành
quan trắc cần được phân tích và xem mía
mía
xét thường xuyên và so sánh với các Tiêu thụ nước M3/tấn
tiêu chuẩn vận hành để có thể tiến hành sạch cho mỗi 0,5-0,9
mía
các hoạt động khắc phục cần thiết. Các đơn vị sản 0,5a
hướng dẫn bổ sung về việc lấy mẫu và xuất (nguyên M 3
/tấn củ
phương pháp phân tích ứng dụng cho xả liệu) cải
thải và phát thải được nêu trong Hướng a EC (2005);
dẫn chung EHS. b CFFS (2003)

Sử dụng nguồn tài nguyên 2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
Bảng 2 cung cấp ví dụ về các chỉ báo
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
tiêu thụ nguồn tài nguyên trong lĩnh vực
nghiệp
này. Các giá trị tiêu chuẩn của ngành
công nghiệp được cung cấp chỉ nhằm Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
mục đích so sánh và mỗi dự án cụ thể nghiệp cần được đánh giá với các nguyên
cần hướng tới mục tiêu liên tục cải tiến tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn
trong các khu vực này. cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị
ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp
(TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh
học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị
165
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

các nhà vệ sinh học công nghiệp của Giám sát sức khỏe và an toàn lao
chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)4; động
Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do Cần theo dõi môi trường làm việc để
Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về nắm bắt những rủi ro nghề nghiệp liên
sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban quan tới từng dự án cụ thể. Việc giám sát
hành (NIOSH)5; Giới hạn phơi nhiễm phải do các chuyên gia có uy tín thiết kế
cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an và thực hiện như một phần của chương
toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)6 xuất trình giám sát an toàn và sức khỏe.9
bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề Các cơ sở cũng nên duy trì hồ sơ về các
nghiệp được công bố bởi các thành viên tai nạn lao động, bệnh tật, sự cố nguy
Liên minh Châu Âu7, hoặc các nguồn tài hiểm và các loại tai nạn. Tài liệu hướng
liệu khác tương tự. dẫn bổ sung về chương trình giám sát
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp được
Tai nạn và tỷ lệ tử vong
cung cấp tại Hướng dẫn chung EHS.
Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
thể được đánh giá với điều kiện lao động
tương tự tại các nước phát triển thông
qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
(ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
khỏe của Anh).8

----------------------------------
4. Tham khảo: http://www.acgih.org/TLV/ và http//
www.acgih.org/store/
5. Tham khảo: http://www.cdc.gov/niosh/npg/
6. Tham khảo tại: http://www.osha.gov/pls/oshaweb/
owadisp.show_document?p_table=STANDARDS&p_
id=9992 ----------------------------------
7. Tham khảo: http://europe.osha.eu.int/good_practice/ 9. Chuyên gia có uy tín có thể bao gồm các nhà vệ sinh
risks/ds/oel/ công nghiệp có bằng cấp, các nhà vệ sinh nghề nghiệp
có giấy phép hành nghề hoặc các chuyên gia an toàn có
8. Tham khảo: http://www.bls.gov/iif/ và http://www.
bằng cấp hoặc tương đương.
hse.gov.uk/statistics/index.htm

166
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

3.0 Tài liệu tham khảo và bổ sung of the United Nations and World Health Organiza-
tion).1962-2005. Codex Alimentarius. Geneva: FAO
Arbejdstilsynet. 2005. Anmeldte arbejdsbetingede and WHO. Available at: http://www.codexalimentarius.
lidelser 1999-2000. net/web/index_en.jsp
Årsopgørelse 2004. Copenhagen: Arbejdstilsynet. (Re- Harrison, Tom, et al. 1999. Investing in Sugar in
ported accumulated occupational disease 1999-2004. Emerging Markets. International Sugar Journal 101:.
Annual report 2004). Available at: http://www.at.dk/ Commonwealth Development Corporation.
graphics/at/07-Arbejdsmiljoe-i-tal/02-Arbejdsskader/
Aarsopgoerelser/Anmeldte-arbejdsbetingede-lidels- HSE (Health and Safety Executive UK). United
er-2004.pdf Kingdom,Food and Drink Manufacture. London: HSE.
Available at: http://www.hse.gov.uk/food/index.htm
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004a. Industry
Injury and Illness Data - ICIDCA (Instituto Cubano de Derivados de la Caña de
Azúcar). Manual de los Derivados de la Caña de Azú-
2004. Supplemental News Release Tables. Table car. Havana: ICIDCA. Available at: http://www.icidca.
SNR05: Incident rate and number of nonfatal occupa- cu/Publicaciones/Manual.htm
tional injuries by industry, 2004. Available at: http://
www.bls.gov/iif/home.htm and NSW . Sugar Milling, Waste Minimization and Energy
Efficiency. NSW. Available at: http://www.deh.gov.
http://www.bls.gov/iif/oshwc/osh/os/ostb1479.pdf au/settlements/industry/corporate/eecp/case-studies/
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004b. Census of nswsugar.html
Fatal Occupational Injuries Charts, 1992-2004. Table Queensland Government. HS Codes for Sugar Indus-
(p.10): Number and rate of fatal occupational injuries try. Queensland. Available at: http://www.dir.qld.gov.
by private industry sector, 2004. (). Available at : http:// au/workplace/law/codes/sugar/index.htm hailand MO-
www.bls.gov/iif/oshwc/cfoi/cfch0003.pdf STE (Ministry of Science, Technology and Environ-
CEFS (European Committee of Sugar Manufacturers). ment).1996.
2001. Guide to Establishing BAT in the Sugar Industry. Industrial Effluent Standard. Source: Notification the
CEFS. Ministry of Science, Technology and Environment, No.
CEFS (European Committee of Sugar Manufacturers). 3, B.E.2539 (1996) issued under theEnhancement and
2003. Environmental Report Beet Growing and Sugar Conservation of the National Environmental Quality Act
Production in Europe. CEFS. Available at : http://www. B.E.2535 (1992). MOSTE. Available at :http:wwwpcd.
comitesucre.org/www/pdf/environ.pdf go.th/info_serv/en_reg_std_water04.html#s1
EC (European Commission). 2005. Integrated Pollu-
tion Prevention and Control, Reference Document on
Best Available Techniques in the Food, Drink and Milk
Industries. Adopted final draft. EC. Available at: http://
eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm

EC (European Communities). 1996. Council Direc-


tive 96/61/EC of 24 September 1996 concerning in-
tegrated pollution prevention and control (IPPC). EC.
Available at http://europa.eu.int/eur-lex/en/consleg/
pdf/1996/en_1996L0061_do_001.pdf

Exposure to Endotoxins and Microbes in the Treat-


ment of Waste Water and in the Industrial Debarking of
Wood. Available at: http://europe.osha.eu.int/OSHA/
index_html/newsboard_view

FAO and WHO (Food and Agriculture Organization


167
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Các cơ sở sản xuất đường chế biến củ xuất củ cải đường và đường mía thường
cải và mía thành đường kết tinh và các gần nguồn nguyên liệu để giảm chi phí
sản phẩm phụ khác (ví dụ như etha- và thời gian vận chuyển và để đảm bảo
nol và các hóa chất hữu cơ khác). Trên nguyên liệu tươi mới.
70% sản lượng đường của thế giới được
Tiếp nhận củ cải đường và mía: Củ cải
chiết xuất từ mía, phần còn lại từ củ cải
đường và mía được bốc dỡ từ phương
đường. Các cơ sở chế biến mía điển hình
tiện vận tải sau khi được lấy mẫu để
có thể chế biến từ 500 đến 10,000 tấn
đánh giá hàm lượng đường và chất bẩn.
mía/ngày. Cơ sở chế biến củ cải đường
Dây chuyền sản xuất củ cải đường chạy
có thể chế biến từ 2,000 đến 15,000 tấn
liên tục hết công suất, trong khi dây
củ cải đường/24 giờ.
chuyền sản xuất đường mía thường có
Các nhà máy đường hiện đại có thể sử để phải dừng khoảng 14 ngày để loại bỏ
dụng bã mía (chất xơ thải) để đảm bảo lớp cặn đóng trên các bề mặt đốt nóng.
nhu cầu năng lượng điện của nhà máy, Các cơ sở chế biến mía và củ cải đường
phần dư thừa cung cấp cho lưới điện địa thường có diện tích rộng để dự trữ đủ
phương. Các cơ sở sản xuất riêng biệt nguyên liệu giúp quá trình sản xuất
chế biến củ cải đường và mía thành các được liên tục.
sản phẩm mía đường khác (ví dụ đường
Súc rửa và chiết ép mía
lỏng, đường hữu cơ và xi-rô hữu cơ) để
cung cấp cho các ngành công nghiệp Thông thường mía được đốt tại đồng
hoặc tiêu dùng khác. trước khi vận chuyển đến cơ sở chế
biến để loại bỏ lá ra khỏi thân mía. Xu
Mía đường chứa 70% nước, 14% chất
hướng hiện nay là thu hoạch mía sạch
xơ, 13,3% đường mía saccarose (khoảng
không qua công đoạn đốt, lá mía được
10-15% đường mía) và 2,7% tạp chất
chuyển trở lại đồng ruộng để bổ sung
hòa tan. Củ cải đường có chứa 75% và
dinh dưỡng cho đất (bảo tồn đất bằng
nồng độ saccarose vào khoảng 17%.
dư lượng cây trồng). Các nhà máy mía
Quy trình sản xuất có thể có khâu súc rửa và tiếp theo là
khâu dóc vỏ nguyên liệu bằng dao và
Các quá trình sản xuất củ cải đường và
búa máy.
đường mía tương tự như nhau. Cả hai
đều bao gồm các khâu tiếp nhận, làm Việc chiết ép nước đường được thực
sạch, chiết ép, gạn trong nước ép, bay hiện bằng máy cán mía để ép nước từ
hơi, ly tâm kết tinh, sấy khô, lưu trữ và thân mía. Phần còn lại của mía sau ép
các công đoạn đóng gói như minh họa được gọi là “bã mía” có chứa sợi xen-
trong hình A-1 và A-2. Khu vực sản lu-lô. Phần này chủ yếu được dùng làm
168
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

nhiên liệu cung cấp năng lượng trong luôn cần tới lượng lớn vôi sữa và khí đốt
nhà máy chế biến. Trong trường hợp nên quy trình này phải là quy trình liên
nhiên liệu có sẵn từ nguồn khác, có thể tục. Các chất này được cho vào nước ép
chế biến tiếp bã mía trong ngành công và dùng trong quá trình cacbonat hóa để
nghiệp xen-lu-lô. Cũng có thể chiết ép liên kết các thành phần khác như protein
lấy nước mía thông qua quy trình chắt vào các hạt vôi. Sau đó vôi được lọc và
lọc khuếch tán với tỷ lệ chiết ép cao hơn để lại lớp bùn. Lớp bùn vôi này được
và giảm 50% lượng tiêu thụ năng lương sấy khô để sử dụng làm chất điều hoà
so với nghiền mía cơ học. đất trong nông nghiệp. Phần dung dịch
trong còn lại sau lọc nước ép được gọi là
Súc rửa và chiết ép củ cải đường
“nước ép loãng.”
Quá trình súc rửa củ cải tốn nhiều nước
Mặc dù quy trình cacbonat cho kết quả
và nước súc rửa thường được tái hồi
tốt nhưng hiếm khi được sử dụng trong
lưu. Trong quá trình rửa, đất, đá và lá
ngành công nghiệp mía vì đòi hỏi phải
được tách ra khỏi củ cải. Số đá tách
đầu tư và thường thiếu nguyên vật liệu
ra có thể được sử dụng, ví dụ làm sỏi
chính là đá vôi. Các cơ sở chế biến mía
trong công nghiệp xây dựng. Củ cải sau
thường mua bột đá vôi nung sẵn và dùng
đó được cắt thành lát. Nước được ép ra
để pha chế vôi sữa. Sau khi được gạn
bằng máy khuếch tán, trong đó các lát
trong, nước ép loãng chứa khoảng 15%
củ cải được trộn lẫn với nước nóng để
hàm lượng đường. Nồng độ trên 68%
tạo thành dung dịch đường gọi là “nước
cần được thực hiện quy trình kết tinh
ép khuếch tán”. Phần bột củ cải còn lại
đường và việc này được thực hiện thông
sẽ được ép và sấy khô để sản xuất thức
qua phương pháp bay hơi. Nước được
ăn chăn nuôi.
loại ra khỏi nước ép loãng qua hàng loạt
Gạn trong, bay hơi và kết tinh bình bay hơi cho tới khi thu được xi-rô
có hàm lượng chất khô chiếm 68-72%.
Nước ép từ quá trình chiết ép được lọc
Phần nước ép đặc này tiếp tục được làm
trong bằng cách trộn với vôi sữa, sau đó
bay hơi cho tới khi các tinh thể đường
được lọc để loại bỏ bùn. Vôi sử dụng
trong quy trình sản xuất đường từ củ cải hình thành và các tinh thể đường này
được sản xuất từ đá vôi nung trong lò cùng với phần xi-rô kèm theo đó được
nung vôi thiết kế đặc biệt. Sản phẩm đầu quay ly tâm để tách rời hai thành phần.
ra chính là đá vôi đã được nung và khí Xi-rô cuối cùng có chứa 50% đường
carbon dioxide (CO2). Đá vôi nung được được gọi là mật đường. Sau đó tinh thể
sử dụng để làm vôi sữa và khí CO2 cũng đường được sấy khô và cất trữ (ví dụ
được thêm vào chất lỏng trong một quy trong xilo).
trình gọi là cacbonat hóa (tạo khí ga). Do Mật đường là sản phẩm phụ quan

169
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

trọng nhất trong sản xuất đường. Mật trong ủ phân hữu cơ các chất rắn thải ra
đường có thể sử dụng làm thức ăn gia từ quá trình chế biến.
súc hoặc làm nguyên liệu trong ngành
công nghiệp lên men. Để tạo thuận lợi
cho việc sử dụng mật đường vốn được
tạo ra với khối lượng tương đối lớn, có
thể kết hợp nhà máy đường với các nhà
máy chưng cất (xem dưới đây). Thành
phần chính để chưng cất có thể là nước
ép đường, mật đường hoặc hỗn hợp hai
sản phẩm này.

Tinh luyện đường


Tinh luyện đường bao gồm quy trình ái
lực (trộn lẫn và quay ly tâm), đun tan
chảy, gạn trong, khử màu, bay hơi, kết
tinh và hoàn thiện. Phương pháp khử
màu sử dụng than hoạt tính dạng hạt,
than hoạt tính dạng bột, nhựa trao đổi
ion và các vật liệu khác.

Chưng cất
Quy trình chưng cất đường có thể bao
gồm các khâu lên men theo mẻ hoặc
lên men liên tục, tiếp đó là công đoạn
chưng cất để sản xuất ethanol với độ
tinh khiết 95%. Có thể sử dụng ethanol
này trong các ngành công nghiệp khác
hoặc tiếp tục chế biến và pha với xăng.
Chất thải từ quá trình chưng cất được
biết đến như bã rượu hoặc mạch nha lên
men đã qua sử dụng. Phương pháp phân
hủy kỵ khí chất thải này để sản xuất khí
sinh học tạo nhiên liệu cho lò hơi đốt
hoặc để cung cấp nhiên liệu cho động cơ
CHP. Phần chất thải còn lại có thể được
gửi trở về đồng ruộng và/ hoặc sử dụng

170
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

171
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG

172
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ


thực hiện và các biện pháp nói chung
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo được cho là có thể đạt được ở một cơ
cùng với các ví dụ công nghiệp chung sở công nghiệp mới trong trình độ công
và công nghiệp đặc thù của Thực hành nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các
hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không
đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
chọn thay thế như một phần của việc
mức khả thi tài chính và kỹ thuật. đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.
173
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người

Khả năng áp dụng

Hướng dẫn EHS đối với ngành chế biến


dầu thực vật được áp dụng cho các cơ
sở chiết xuất và chế biến các loại dầu và
chất béo từ các nguồn thực vật. Tài liệu
bao gồm quy trình sản xuất và tinh chế
dầu thô, từ khâu chuẩn bị nguyên liệu
đến đóng chai và đóng gói sản phẩm
cuối cùng dùng cho mục đích tiêu thụ
của người và động vật, bên cạnh các
mục đích sử dụng khác. Phụ lục A mô
tả đầy đủ về các hoạt động của ngành
công nghiệp trong lĩnh vực này. Việc
sản xuất hạt có dầu, đậu, và chùm dầu
cọ tươi tại các đồn điền được quy định
trong Hướng dẫn EHS cho Sản xuất cây
trồng hàng năm và Hướng dẫn EHS đối
với sản xuất vụ mùa cây trồng. Tài liệu
này bao gồm các phần sau:
Phần 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Các tài liệu tham khảo.
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp.

174
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

1.0. Các tác động đặc thù của ngành chứa keo dính, kim loại và chất nhộm
công nghiệp và việc quản lý màu; chất khử mùi chưng cất từ quá
Phần này tóm tắt các vấn đề EHS liên trình chưng cất hơi nước các loại dầu ăn
quan tới chế biến dầu thực vật trong đã qua tinh chế; chất nhầy từ quá trình
giai đoạn hoạt động, cùng với các kiến khử keo; các chất xúc tác và chất trợ lọc
nghị quản lý các vấn đề này. Những kiến đã qua sử dụng từ quá trình làm cứng.
nghị về công tác quản lý các vấn đề EHS Những kỹ thuật được kiến nghị cho công
phổ biến đối với hầu hết các cơ sở công tác phòng chống và kiểm soát chất thải
nghiệp lớn trong các giai đoạn xây dựng rắn và các sản phẩm phụ bao gồm:
và giai đoạn ngừng hoạt động được nêu
• Không nên đốt các chùm quả rỗng
tại Hướng dẫn chung EHS.
(EFB) của các đồn điền trồng cây
1.1. Môi trường cọ dầu. Nên gửi trả EFBs về đồn
điền và tận dụng cùng với những
Những vấn đề môi trường liên quan tới
phần cắt xén từ cây cọ làm nguồn
các giai đoạn hoạt động chế biến dầu
bổ sung cho đất và là nguồn cung
thực vật chủ yếu bao gồm:
cấp cacbon;
• Chất thải rắn và các sản phẩm phụ
• Thu gom nhân hạt cọ thải để làm
• Nước thải nhiên liệu tạo hơi đốt và điện năng
• Phát thải khí thải tại các nhà máy tinh chế. Các nhân
hạt thải không thể đốt được bằng
• Tiêu thụ năng lượng và nước các máy nghiền dầu cọ thô điển
• Các chất nguy hại. hình (CPO) bởi không giống như
nhà máy tinh chế dầu, nồi hơi của
Chất thải rắn và các sản phẩm phụ các nhà máy nghiền không được
Các hoạt động chế biến dầu thực vật tạo thiết kế để quản lý hàm lượng silica
ra một lượng lớn chất thải rắn hữu cơ và rất cao trong nhân hạt cọ;
các sản phẩm phụ, chẳng hạn các chùm • Sử dụng bùn chưa bị ô nhiễm và
trái cây rỗng (EFBs) và nhân hạt cọ thải. nước thải từ nhà máy xử lý nước
Lượng chất thải phát sinh phụ thuộc vào thải tại chỗ làm phân bón cho mục
chất lượng nguyên liệu và việc sử dụng đích nông nghiệp;
hoặc tái chế phế liệu thành các sản phẩm
phụ thương mại. Các chất thải rắn khác • Xử lý bùn bị ô nhiễm từ nhà máy
từ quá trình sản xuất dầu thực vật bao xử lý nước thải tại bãi chôn lấp hợp
gồm nguyên liệu xà phòng và axit đã vệ sinh hoặc đốt. Chỉ nên tiến hành
qua sử dụng từ quá trình tinh chế hóa thiêu đốt tại các cơ sở được phép
chất dầu thô; đất tẩy đã qua sử dụng có hoạt động theo tiêu chuẩn quốc tế

175
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

đối với công tác phòng chống và • Kiểm tra các giải pháp dưới đây
kiểm soát ô nhiễm;2 đối với việc sử dụng các sản phẩm
• Giảm tổn thất sản phẩm thông qua chưng cất (ví dụ các axit béo tự do
kiểm soát sản xuất tốt hơn (ví dụ và các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
theo dõi và điều chỉnh độ ẩm không [VOC]), tùy thuộc vào mức độ chất
khí để ngăn ngừa thất thoát sản gây ô nhiễm (thuốc trừ sâu và/ hoặc
phẩm do hiện tượng hình thành đám dư lượng thuốc trừ sâu):
mốc trên các vật liệu ăn được); o Dùng làm thức ăn chăn nuôi nếu
• Tái chế sản phẩm ngưng tụ trong chưa bị ô nhiễm;
nồi hơi để loại bỏ dầu thực vật; o Dùng làm nguyên liệu cho các quy
• Tối ưu hóa thiết kế vật liệu bao bì trình công nghiệp hóa chất (ví dụ
để giảm khối lượng bao bì (ví dụ chất chống oxy hóa);
giảm độ dày hoặc số lớp) nhưng o Sử dụng làm nhiên liệu sản xuất
không ảnh hưởng đến an toàn thực năng lượng;
phẩm, an toàn giao thông, hoặc các
yêu cầu khác về chất lượng; • Chất xúc tác niken từ quá trình
hydro hóa phải là loại:
• Kiểm tra các giải pháp sau để đảm
bảo xử lý một cách có trách nhiệm o Có thể tái chế và thu hồi để tái sử
đất tẩy đã dùng: dụng làm chất xúc tác niken hoặc
làm kim loại niken, muối, hoặc
o Sử dụng làm nguyên liệu cho gạch, mục đích sử dụng khác;
khối bê tông và sản xuất xi măng;
o Có thể lưu trữ và xử lý theo hướng
o Sử dụng làm phân bón nếu không
dẫn quản lý chất thải được trình
bị nhiễm kim loại nặng như nik-
bày trong Hướng dẫn chung
en, dư lượng thuốc trừ sâu và chất
EHS.
gây ô nhiễm khác;
• Quản lý chất trợ lọc trộn lẫn với
o Xử lý bằng kỵ khí và sau đó dùng
niken theo khuyến nghị đối với chất
để rải lên đất;
xúc tác niken;
o Nếu bị ô nhiễm, cần quản lý
• Thu gom các nguyên liệu dư thừa từ
theo hướng dẫn quản lý chất thải
quá trình chuẩn bị để xử lý (sấy) và
được trình bày trong Hướng dẫn
tái chế (xay) để tạo ra các sản phẩm
chung EHS.
---------------------------------- phụ (ví dụ thức ăn chăn nuôi).
2. Ví dụ về những vấn đề môi trường liên quan tới các
cơ sở thiêu đốt hiện có trong Hướng dẫn EHS áp dụng
cho cac cơ sở quản lý chất thải của IFC.

176
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

Nước thải các thao tác làm sạch;


Nước thải chế biến công nghiệp • Xử lý đúng và xả các dung dịch làm
Nước thải chế biến dầu thực vật được sạch (ví dụ thông qua quá trình tách
tạo ra trong quá trình rửa và trung hòa xà phòng) để tách dầu và axit béo ra
dầu có thể chứa một hàm lượng lớn các khỏi nước và sau đó cho chảy qua
chất hữu cơ, và nhu cầu oxy sinh hóa xi phông thu chất béo;
(BOD) và nhu cầu ôxy hóa học (COD) • Khi có thể, thay thế axit phốtphoric
cao. Nước thải cũng có thể chứa một bằng axit xitric trong các hoạt động
hàm lượng lớn các chất rắn lơ lửng, khử keo (việc này giúp giảm tải
nitơ hữu cơ, dầu và chất béo và có thể lượng phốt pho trong nước thải
chứa dư lượng thuốc trừ sâu từ việc xử và đồng thời giảm nhẹ khối lượng
lý nguyên liệu. Các biện pháp kiến nghị bùn).
cho công tác phòng chống nước thải từ
Quy trình xử lý nước thải
quy trình chế biến có thể bao gồm:
Kỹ thuật cho quá trình xử lý nước thải
• Sử dụng kỹ thuật phá nhũ tương (ví
công nghiệp trong lĩnh vực này bao gồm
dụ bể tuyển nổi [DAF]), để tách dầu
thiết bị tách mỡ, thiết bị hớt váng hoặc
BOD và COD ra khỏi nước thải;
thiết bị tách nước dầu dùng tách chất
• Tuần hoàn chất ngưng tụ; rắn nổi trên mặt nước; bể điều hòa lưu
• Sử dụng lưới để che cống thoát lượng và tải trọng; lắng giảm chất rắn
trong khu vực sản xuất và ngăn lơ lửng bằng cách sử dụng bể lắng, xử
ngừa chất thải rắn, nước thải đậm lý sinh học, xử lý kỵ khí và tiếp đó là
đặc chảy vào dòng nước thải; hiếu khí thông thường nhằm làm giảm
các chất hữu cơ hòa tan (BOD); loại bỏ
• Chọn hoá chất khử trùng phù hợp chất dinh dưỡng sinh học để giảm nitơ
cho hoạt động làm sạch các thiết bị và phốt pho, khử trùng nước thải bằng
xử lý. Các chất ăn da (ví dụ dung clo khi cần thiết phải khử trùng; khử
dịch kiềm) thường được sử dụng nước và xử lý cặn; trong một số trường
cho chất béo polymer hóa, và các hợp, giải pháp dùng cặn thải ra của quá
axít được sử dụng làm axit lắng trình xử lý nước thải với chất lượng phù
vôi; hợp làm phân trộn hoặc bón cho đất là
• Sử dụng hóa chất làm sạch đúng hoàn toàn có thể. Có thể cần can thiệp
liều và đúng mục đích sử dụng; kiểm soát kỹ thuật để chứa và trung hòa
mùi khó chịu.
• Ứng dụng các thao tác vệ sinh tại
chỗ (CIP) nhằm giảm mức tiêu thụ Việc quản lý nước thải công nghiệp và
hóa chất, nước và năng lượng trong ví dụ về các phương pháp xử lý được

177
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

nêu trong Hướng dẫn chung EHS. • Thu hồi nước ngưng tụ từ quá trình
Thông qua việc sử dụng các công nghệ làm nóng và tái sử dụng;
này và các kỹ thuật thực hành tốt trong
• Sử dụng nhiệt thu hồi (ví dụ nhiệt
công tác quản lý nước thải, các cơ sở từ các quá trình chế biến dầu) để
phải đáp ứng Những tiêu chuẩn xả nước đun nóng dầu đầu vào bằng dầu đầu
thải như đã nêu trong bảng liên quan ra. Bằng cách này có thể thu hồi
thuộc Phần 2 của Hướng dẫn cho lĩnh được tới 75% nhiệt dầu, giúp làm
vực công nghiệp này. giảm nhu cầu nước trong hệ thống
Các dòng thải khác và tiêu thụ nước hơi nước;
Hướng dẫn về quản lý nước thải không ô • Đóng mạch nước làm mát và tuần
nhiễm từ các hoạt động công cộng, nước hoàn nước làm mát.
mưa không bị ô nhiễm và nước thải
Phát thải khí thải
sinh hoạt được cung cấp trong Hướng
dẫn chung EHS. Các dòng nước thải Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
bị ô nhiễm được cần được chuyển đến Bụi dạng hạt và các hợp chất hữu cơ dễ
hệ thống xử lý nước thải công nghiệp. bay hơi (VOC) là các phát thải chủ yếu
Các cơ sở chế biến dầu thực vật đòi hỏi từ quá trình chế biến dầu thực vật. Bụi
lượng nước đáng kể cho việc sản xuất là kết quả từ quá trình xử lý nguyên liệu,
dầu thô (nước làm lạnh), các quy trình bao gồm làm sạch, sàng lọc và nghiền
trung hòa hóa chất và sau đó là rửa và nát, trong khi đó phát thải VOC là do sử
khử mùi. Những khuyến nghị cụ thể về dụng các dung môi khai thác dầu, thông
giảm lượng nước tiêu thụ, đặc biệt ở thường là hexane.3 Phát thải dung môi
những nơi nguồn tài nguyên thiên nhiên phát sinh từ nhiều nguồn trong các nhà
có hạn cũng được nêu trong Hướng dẫn máy chế biến dầu thực vật, bao gồm bộ
chung EHS. Những khuyến nghị cụ thể phận thu hồi dung môi, bộ phận sấy và
của ngành công nghiệp này nhằm giảm làm mát bột xay thô, rò rỉ trong đường
lượng tiêu thụ nước bao gồm: ống và lỗ thông hơi. Một lượng nhỏ dung
• Sử dụng các kỹ thuật phá nhũ tương môi có thể có mặt trong dầu thực vật nếu
(DAF) để tách các loại dầu có hàm dầu đã được tách ra bằng dung môi và sẽ
lượng BOD và COD cao ra khỏi bay hơi trong quá trình lọc dầu, đặc biệt
nước thải; trong khử mùi. Mùi khí thải phát sinh
từ nhiều nguồn (ví dụ như nồi nấu, quy
• Khi điều kiện kinh tế cho phép,
trình tách xà phòng và tạo chân không).
xem xét việc ứng dụng tinh chế vật
lý thay vì tinh chế hóa học để giảm ----------------------------------
tiêu thụ nước; 3. Ở một số nơi, Hexane được xếp vào loại chất gây ô
nhiễm không khí độc hại.

178
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

Các kỹ thuật quản lý khuyến nghị nhằm quy trình chiết tách, hệ thống chân
ngăn chặn và kiểm soát VOC bao gồm: không và hệ thống tạo áp) bằng chất
ăn da, có tính kiềm, hoặc hệ thống
• Đảm bảo thu hồi hiệu quả dung môi
máy lọc hơi đốt ozôn, hoặc đốt khí
bằng cách chưng cất dầu từ thiết bị
trong khu nồi đun hoặc ở hệ thống
tách dầu;
lò đốt riêng biệt.
• Nếu có thể, thu hồi dung môi chủ
Khí thải
yếu thông qua sử dụng lò khử dung
môi dòng nước ngược trong chiết Các nhà máy chế biến dầu thực vật là
xuất dầu thực vật; nguồn tiêu thụ năng lượng và hơi nước
lớn, sử dụng lò hơi đốt phụ trợ để tạo
• Sử dụng nồi đun lại và máy tách
hơi nước. Lượng phát thải liên quan đến
trọng lực để xử lý hơi ngưng tụ có
hoạt động của các nguồn năng lượng hơi
hàm lượng dung môi cao để giảm
nước này thường bao gồm các sản phẩm
lượng khí thải dung môi và làm
phụ đốt cháy như NOx, SOx, PM, các
giảm nguy cơ các vụ nổ trong cống;
hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), khí
• Kiến nghị bổ sung cho công tác nhà kính (như CO và CO2). Chiến lược
phòng chống và kiểm soát lượng quản lý đề nghị bao gồm áp dụng chiến
khí thải VOC được trình bày trong lược kết hợp trong đó có giảm nhu cầu
Hướng dẫn chung EHS. năng lượng, sử dụng nhiên liệu sạch hơn
Những kỹ thuật quản lý khuyến nghị để và áp dụng kiểm soát lượng khí thải nếu
ngăn ngừa và kiểm soát bụi và mùi hôi cần. Kiến nghị về hiệu suất năng lượng
bao gồm: được đề cập trong Hướng dẫn chung
EHS.
• Bảo đảm bảo dưỡng đúng quy cách
các thiết bị vệ sinh, sàng lọc và thiết Hướng dẫn quản lý nnhà máy điện nhỏ
bị nghiền, bao gồm hệ thống thông có công suất 50 megawatt nhiệt (MWth),
gió và hệ thống xử lý không khí, chạy bằng nguồn phát thải được đề cập
giảm phát thải bụi ẩn giấu; trong Hướng dẫn chung EHS. Hướng
dẫn áp dụng đối với các nguồn đốt lớn
• Cài đặt các bộ lọc lốc xoáy và/ hoặc
hơn 50 MWth được trình bày trong
bộ lọc vải hoặc thiết bị kết tủa tĩnh
Hướng dẫn EHS cho nhà máy nhiệt
điện trên lỗ thông hơi, bao gồm
điện.
cả máy sấy, máy làm mát và máy
nghiền để loại bỏ phát thải mùi Năng lượng tiêu thụ và Quản lý
hôi;
Các cơ sở chế biến dầu thực vật sử dụng
• Giảm phát thải mùi hôi (ví dụ từ quy năng lượng để đun nóng nước và sản
trình tách xà phòng, nồi nấu trong xuất hơi nước cho các ứng dụng chế
179
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

biến (đặc biệt dùng cho công đoạn tách • Mối nguy vật lý
xà phòng và khử mùi) và quy trình làm
• Tiếng ồn.
sạch. Các hệ thống tiêu thụ năng lượng
thông thường khác bao gồm hệ thống Mối nguy hóa học
làm lạnh và khí nén. Kiến nghị chi tiết Các hoạt động chế biến dầu thực vật có
về bảo tồn năng lượng được trình bày thể tiềm ẩn nguy cơ tiếp xúc với hoá
trong Hướng dẫn chung EHS. chất độc hại do hít phải hoặc các hình
thức tiếp xúc khác, cũng như nguy cơ nổ
Các chất nguy hại
do hiện tượng bay hơi của dung môi hòa
Ngành chế biến dầu thực vật liên quan tan trong dầu (ví dụ hexane), và cháy do
đến việc vận chuyển, lưu trữ và sử dụng đất tẩy trắng đã qua sử dụng có chứa dầu
số lượng lớn các axit, kiềm, dung môi và có trị số iot cao, nhiệt độ môi trường cao
hydro trong quá trình chiết xuất và tinh và lưu thông không khí cao.
chế. Việc vận chuyển, lưu trữ và xử lý
Nhân viên vận hành trong các cơ sở chế
các hóa chất này tiềm ẩn cơ hội cho các
biến dầu thực vật có thể bị phơi nhiễm
sự cố tràn hoặc tạo khả năng tác động
các chất độc hại bao gồm hít phải khí
tiêu cực tới nguồn đất và nước. Tính
hexane hoặc các dung môi khác sử dụng
chất dễ cháy và những đặc tính nguy
trong chiết xuất dầu; hít phải các hóa
hại khác cũng tiềm ẩn nguy cơ cháy,
chất độc hại (ví dụ methylate natri có thể
nổ. Các chất nguy hại phải được quản
gây bỏng trên da và các mô phổi nếu hít
lý theo hướng dẫn được trình bày trong
phải); mắt hoặc da tiếp xúc axit hoặc các
Hướng dẫn chung EHS.
bazơ; hít thở phải bụi từ quá trình vận
1.2 An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp chuyển nguyên liệu (ví dụ các loại hạt
và đậu chở tới nhà máy nghiền); hít thở
Những tác động tới sức khỏe và an
phải bụi từ quá trình xử lý và vận chuyển
toàn nghề nghiệp trong quá trình xây
bột xay thô; hít phải bụi đất tẩy, chất trợ
dựng và ngừng hoạt động của các nhà
lọc và chất xúc tác niken; hít phải afla-
máy chế biến dầu thực vật có tính phổ
toxin có trong nguyên liệu. Hướng dẫn
biến như những tác động của các cơ sở
quản lý các rủi ro về hóa chất tại nơi làm
công nghiệp lớn nhất và công tác phòng
việc được trình bày trong Hướng dẫn
chống, kiểm soát các tác động này được
chung EHS.
thảo luận trong Hướng dẫn chung EHS.
Kiến nghị bổ sung liên quan đến ngành
Những vấn đề về sức khỏe và an toàn
công nghiệp này bao gồm:
nghề nghiệp trong giai đoạn hoạt động
bao gồm: • Đào tạo nhân viên xử lý hóa chất
(ví dụ giải nghĩa chính xác bảng dữ
• Mối nguy hóa học
liệu an toàn về vật liệu, thẻ an toàn
180
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

hoá chất quốc tế và các thao tác sơ nguy cơ bị bỏng từ hệ thống ống
cứu). Công nhân mùa vụ và công hơi nước và các bề mặt nóng;
nhân tạm thời khác phải được đào
• Khi có thể, sử dụng nước nóng thay
tạo đầy đủ trước khi tiếp xúc với
vì dùng dung môi để làm vệ sinh.
hóa chất;
Mối nguy vật lý
• Cung cấp cho nhân viên quần áo
và thiết bị bảo hộ cá nhân cần thiết Những rủi ro về vật lý trong các cơ sở chế
theo quy định trong bản phân tích biến dầu thực vật tương tự như những rủi
an toàn công việc và thông tin dữ ro hiện có trong các ngành công nghiệp
liệu an toàn; khác và bao gồm rủi ro trượt ngã trên
sàn và cầu thang, khả năng va chạm với
• Đảm bảo đủ khí lưu thông trong các
đồ vật vận chuyển nội bộ như xe tải và
khu vực chiết xuất dầu nhằm giảm
vô tình tiếp xúc với các hệ thống băng
nồng độ của dung môi;
tải, ví dụ băng tải được sử dụng trong
• Cung cấp hệ thống thông gió, đặc các nhà máy nghiền và dùng trong quá
biệt là tại các khu vực liên quan đến trình khử bỏ đất tẩy. Hướng dẫn về công
xử lý nguyên liệu, xay xát, xử lý đất tác phòng chống và kiểm soát các mối
tẩy và sử dụng dung môi; nguy hiểm vật lý được trình bày trong
• Duy trì nồng độ không khí VOC Hướng dẫn chung EHS.
nhỏ hơn 10% dưới giới hạn nổ.
Tiếng ồn
Đối với hexane, giới hạn nổ dưới
là 1,1% (khối lượng/dung tích[v/v]) Nhân viên vận hành trong các nhà máy
và giới hạn nổ trên là 7,5% [v/v]); chế biến dầu thực vật cũng bị phơi
nhiễm tiếng ồn từ công tác vận chuyển
• Bảo đảm chưng cất dầu đúng cách
nội bộ, băng tải, nồi hơi, máy bơm, quạt
sau khi chiết xuất để loại bỏ dung
và hàng loạt các điểm rò rỉ hơi nước và
môi một cách hiệu quả;
không khí. Hướng dẫn phòng chống và
• Ngăn chặn rò rỉ và tràn dầu tại nhà kiểm soát tác động tiếng ồn được trình
máy chiết xuất; bày trong Hướng dẫn chung EHS.
• Kiểm soát nhiệt độ điểm bốc cháy 1.3 Sức khỏe và an toàn cộng đồng
của dầu đã được chiết xuất và ứng
Những tác động đến sức khỏe và an toàn
dụng kiểm soát nhiệt độ cho tất cả
cộng đồng trong giai đoạn hoạt động của
các cơ sở tiếp nhận các loại dầu đã
ngành chế biến dầu thực vật phổ biến
được chiết xuất dung môi;
đối với hầu hết các ngành công nghiệp,
• Áp dụng bảo dưỡng dự phòng (ví bao gồm những tác động tới an toàn
dụ kiểm tra thường xuyên) để giảm giao thông từ việc vận chuyển nguyên
181
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

liệu và thành phẩm được thảo luận trong để dễ dàng loại bỏ sản phẩm khỏi
Hướng dẫn chung EHS. Những vấn đề lưu thông;
cụ thể của ngành công nghiệp này với
• Thể chế hóa toàn bộ các điều kiện
khả năng tác động đến cộng đồng hoặc
tiên quyết của HACCP bao gồm:
công chúng nói chung có thể bao gồm
những vấn đề liên quan đến khả năng o Thực hiện quản lý tốt.
hiện diện các mầm bệnh hoặc các chất ô o Kiểm soát hóa chất.
nhiễm trong dầu đã được chế biến (ví dụ
o Cơ chế khiếu nại khách hàng.
dư lượng thuốc trừ sâu).
Một sản phẩm thực phẩm bị buộc phải
thu hồi vì lý do bị ô nhiễm hoặc một sản
phẩm thực phẩm giả mạo bị phát hiện
khi đang lưu thông thuộc về một công ty
cụ thể có thể phá hủy công việc làm ăn
của công ty đó. Nếu một công ty có thể
xác định được sản phẩm của mình lần
theo số lô hàng thì việc thu hồi sản phẩm
là vấn đề loại bỏ toàn bộ sản phẩm liên
quan tới số lô cụ thể đó.
Nếu thực hiện một chương trình an toàn
thực phẩm vững mạnh trong tay, công
ty có thể tự bảo vệ khỏi hiện tượng làm
giả sản phẩm, nhiễm bẩn và hậu quả của
việc thu hồi sản phẩm. Do vậy, ngành
công nghiệp chế biến dầu thực vật cần
phải được thực hiện theo tiêu chuẩn an
toàn thực phẩm đã được quốc tế công
nhận phù hợp với các nguyên tắc của
hệ thống phân tích mối nguy và điểm
kiểm soát tối hạn (HACCP)4 và Codex
Alimentarius (sổ tay dinh dưỡng) của
FAO/ WHO. Các nguyên tắc an toàn
thực phẩm khuyến nghị bao gồm:
• Tạo điều kiện truy xuất sản phẩm
----------------------------------
4. ISO (2005)

182
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám Chú thích:


sát a MPN = Số có xác xuất lớn nhất

2.1 Môi trường b Tại rìa của khu vực phục vụ cho mục
đích khoa học, có tính tới chất lượng môi
trường nước, việc sử dụng nước thu gom,
Hướng dẫn về phát thải và xả thải các cơ quan thụ cảm tiềm năng và khả
năng đồng hoá
Bảng 1 và 2 trình bày những hướng dẫn
về phát thải và xả thải cho lĩnh vực này. Những hướng dẫn này khả thi trong
Các tiêu chuẩn hướng dẫn cho quá trình điều kiện hoạt động bình thường ở các
phát thải và xả thải trong lĩnh vực này là cơ sở được vận hành và thiết kế phù
biểu thị Thông lệ Công nghiệp Quốc tế hợp thông qua áp dụng kỹ thuật phòng
tốt được phản ánh trong các tiêu chuẩn/ chống và kiểm soát ô nhiễm đã được
quy định có liên quan của các nước. nêu trong các phần trước của tài liệu
này. Cần phải đạt được các mức tiêu
Bảng 1. Các mức xả thải đối với
chuẩn này - mà không làm loãng nội
ngành chế biến dầu thực vật
dung - ở ít nhất là 95 phần trăm thời
Chất gây Đơn vị Tiêu chuẩn
gian nhà máy/ đơn vị vận hành, và sẽ
ô nhiễm tính Hướng dẫn
được tính là số lượng giờ vận hành hàng
pH - 6–9 năm. Độ sai lệch so với các mức yêu
BOD5 Mg/l 50 cầu này khi cân nhắc những điều kiện
COD Mg/l 250 dự án cụ thể tại địa phương cần được
Nitơ tổng Mg/l 10 chứng minh trong đánh giá môi trường.
Phốt pho Những hướng dẫn xả thải được áp dụng
Mg/l 2
tổng cho xả trực tiếp nước thải đã được xử lý
Dầu và mỡ Mg/l 10 vào nguồn nước mặt dùng cho mục đích
Tổng sử dụng chung. Các mức xả cho từng
lượng cặn Mg/l 50 khu vực cụ thể có thể được thiết lập dựa
lơ lửng trên sự sẵn có và điều kiện các hệ thống
Tăng nhiệt thu gom và xử lý chất thải công cộng
0
C <3b hoặc dựa vào việc phân loại sử dụng
độ
Tổng MPNa/ nước thu gom trong trường hợp thải
400 trực tiếp vào nước mặt được nêu trong
khuẩn Coli 100ml
Hướng dẫn chung EHS.
Thành Sẽ được xác định trên
phần hoạt cơ sở cụ thể từng tình Tài liệu hướng dẫn về phát thải được áp
tính/Kháng huống dụng cho phát thải quy trình công nghiệp.
sinh Những hướng dẫn về nguồn phát thải do
đốt cháy liên quan tới các hoạt động tạo

183
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

hơi nước và phát điện từ các nguồn có gian. Cần lưu ý khối lượng nước thải tạo
công suất thấp hơn hoặc 50 bằng MWth ra phụ thuộc chủ yếu vào nguyên liệu
được đề cập trong Hướng dẫn chung chế biến và công nghệ ứng dụng. Đối
EHS và nguồn phát thải có công suất với việc sản xuất dầu từ quả cọ, khối
lớn hơn được đề cập trong Hướng dẫn lượng nước có thể giới hạn trong khoảng
EHS cho nhà máy nhiệt điện. Hướng 3-5m3/tấn nguyên liệu đầu vào.5
dẫn về đánh giá môi trường xung quanh
Bảng 3. Tiêu thụ nguồn tài nguyên
dựa trên tổng lượng phát thải được nêu và năng lượng
trong Hướng dẫn chung EHS.
Đầu vào tính
Mốc
Bảng 2. Các mức khí thải đối với theo đơn vị Đơn vị tính
chuẩn
sản phẩm
ngành chế biến dầu thực vật
Chất
Nướca
Đơn vị Tiêu chuẩn Sản xuất dầu m3/ tấn 0,2-14
gây ô
tính Hướng dẫn thô nguyên liệu
nhiễm
Trung hòa m3/ tấn sản
10 (bụi khô) 1 - 1,5
hóa chất phẩm
Bụi mg/Nm3
40 (bụi ướt) m3/ tấn sản
Khử mùi 10- 30
Hexane/ phẩm
mg/Nm3 100 m3/ tấn sản
VOCs Làm cứng 2,2 - 7
phẩm
Chú thích:
Năng lượng sử dụng trong Hơi
Có thể đạt được mức bụi 10mg/Nm3 đối với khử mùib nước
bụi khô bằng cách sử dụng các bộ lọc lốc
xoáy và lọc túi trên các ống thông gió, ví dụ Liên tục 95
ống thông gió từ khu vực sấy bột xay thô,
220
thiết bị làm mát và máy xát. Mức bụi 40mg/ Bán liên tục KJ/ kg
Nm3 đối với bụi ướt có thể đạt được bằng
cách sử dụng các bộ lọc lốc xoáy và lọc đa lốc Nguồn đầu 440
xoáy. Hexane: trị số 100mg/m3 đạt được bằng Theo mẻ
hầu hết những công nghệ khử hiện có chẳng
vào
hạn chưng cất thu hồi toàn bộ bụi thải ra từ Mỗi 1% FFAc 3,5
quy trình chiết xuất. khử bỏ
Sử dụng tài nguyên và chất thải Chú thích:
a EC (2005);
Bảng 3 và 4 cung cấp những thông tin
b (1996);
về quá trình tạo rác thải từ việc sử dụng
c FFA: tổng axit béo
nguồn tài nguyên trong lĩnh vực chế biến
dầu thực vật được coi là những chỉ báo
về tính hiệu quả của lĩnh vực này và có
thể được sử dụng để theo dõi những thay ----------------------------------

đổi về hoạt động trong một khoảng thời 5. EC (2005) và Ngân hàng TG (1998).

184
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

Bảng 4. Ví dụ khử mùi bán liên tục 2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp

Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề


Mốc chuẩn nghiệp
Đơn vị
Thông số ngành công
tính Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp
Hơi nước nghiệp cần được đánh giá với các nguyên
nóng tiềm KJ/kg 2000 tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn
năng cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị
Khối ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp
lượng 1000 (TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh
Kg học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị
nguồn cấp
đầu vào các nhà vệ sinh học công nghiệp của
kg (hơi chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)6;
Khử FFA 0,35 Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do
nước)
Hơi nước kg (hơi Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về
5 sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban
thoát ra nước)
hành (NIOSH)7; Giới hạn phơi nhiễm
Hơi nước
kg (hơi cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an
chuyển 35
nước) toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)8 xuất
động
bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề
kg (hơi
Tổng cộng 65 nghiệp được công bố bởi các thành viên
nước)
Liên minh Châu Âu9, hoặc các nguồn tài
kg (hơi 24,2
Đốt nóng liệu khác tương tự.
nước)
Điện KWh 5 Tai nạn và tỷ lệ tử vong
Chú thích: Khử mùi bán liên tục, 0,2% FFA, Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
0.05% hơi nước thoát ra và lượng tiêu thụ điện
trung bình; FFA, axit béo tự do. tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
Nguồn: Hui (1996) án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt

những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
----------------------------------
6. Có tại http://www.acgih.org/TLV/ và http://www.ac-
gih.org/store/

7. Có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/
8. Có tại: http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.
show_document?p_table=STANDAR DS&p_id=9992
9. Có tại: http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/

ds/oel/

185
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ


hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
thể được đánh giá với điều kiện lao động
tương tự tại các nước phát triển thông
qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
(ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
khỏe của Anh).10

Giám sát an toàn và sức khỏe nghề


nghiệp
Cần theo dõi môi trường làm việc để
nắm bắt những rủi ro nghề nghiệp liên
quan tới từng dự án cụ thể. Việc giám sát
phải do các chuyên gia11 có uy tín thiết kế
và thực hiện như một phần của chương
trình giám sát an toàn và sức khỏe. Các
cơ sở cũng nên duy trì hồ sơ về các tai
nạn lao động, bệnh tật, sự cố nguy hiểm
và các loại tai nạn. Tài liệu hướng dẫn bổ
sung về chương trình giám sát an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp được cung cấp tại
Hướng dẫn chung EHS.

----------------------------------
10. Có tại: http://www.bls.gov/iif/ và http://www.hse.
gov.uk/statistics/index.htm
11. Chuyên gia có uy tín có thể bao gồm các nhà vệ
sinh công nghiệp học có bằng cấp, các nhà vệ sinh nghề
nghiệp học có giấy phép hành nghề hoặc các chuyên
gia an toàn có bằng cấp hoặc tương đương.

186
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

3.0 Tài liệu tham khảo Industries. BREF Finalized. January 2006. EC. Avail-
able at: http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm
American Oil Chemists’ Society. An Important Source
for Industrialists on Oil Processing Technologies. EC (European Commission). 2006. Integrated Pol-
Available at: http://www.aocs.org lution Prevention and Control, Reference Document
on Best Available Techniques in the Food, Drink and
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004a. Industry
Milk Industries. January 2006. EC. Available at: http://
Injury and Illness Data — 2004. Supplemental News
eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm
Release Tables. Table SNR05: Incident Rate and Num-
ber of Nonfatal Occupational Injuries by Industry. EC (European Communities). 1996. Council Directive
BLS. Available at: http://www.bls.gov/iif/oshwc/osh/ 96/61/EC of 24 September 1996 Concerning Integrated
os/ostb1479.pdf Pollution Prevention and Control (IPPC). Available
at: http://europa.eu.int/comm/environment/ippc/index.
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004b. Census of
htm Consolidated: http://europa.eu.int/eur-lex/en/con-
Fatal Occupational Injuries Charts, 1992-2004. Num-
sleg/pdf/1996/en_1996L0061_do_001.pdf
ber and Rate of Fatal Occupational Injuries by Private
Industry Sector. BLS. Available at: http://www.bls.gov/ FAO and WHO (Food and Agriculture Organization
iif/oshwc/cfoi/cfch0003.pdf and World health Organization). 1962-2005. Codex
Alimentarius. Geneva: FAO and WHO. Available at:
Danish Working Environment Authority. Threshold
http://www.codexalimentarius.net
Limit Values for Substances and Materials. Copenha-
gen, Denmark: Danish Working Environment Author- HSC (Health and Safety Commission). 2005a. Health
ity. Available at: http://www.at.dk/graphics/at/pdf/at- and Safety Statistics 2004/05. London: National Sta-
vejledninger/gv-liste-april-2005.pdf tistics. Available at: http://www.hse.gov.uk/statistics/
overall/hssh0405.pdf
Danish Working Environment Authority. 1993. Limits
for Noise at the Work Place. Copenhagen, Denmark: HSC (Health and Safety Commission) 2005b. Rates of
Danish Working Environment Authority. Available at: Reported Fatal Injury to Workers, Non-Fatal Injuries
http://www.at.dk/sw10715.asp [In Danish only] to Employees and LFS Rates of Reportable Injury to

EBRD (European Bank for Reconstruction and De- Workers in Manufacturing. London: National Statis-
velopment). Sub-sectoral Environmental Guidelines: tics. Available at: http://www.hse.gov.uk/statistics/in-
Edible Oils, Soap and Candle Manufacture. In Sub- dustry/manufacturing-ld1.htm#notes
sectoral Environmental Guidelines: Food and bever-
Hui, Y. H. 1996. Bailey’s Industrial Oil and Fat prod-
age. EBRD. Available at: http://www.ebrd.org/about/
uct, 5th ed., vol. 4. John Wiley & Sons.
policies/enviro/sectoral/index.htm or http://www.ebrd.
org/about/policies/enviro/sectoral/food.pdf India EPA. 1998. Liquid Effluent Standards — Cat-
egory: 25. Edible Oil and Vanaspati Industry. EPA
EC (European Commission). 1999. Council Direc-
Notification S.O. 64(E), 18 January 1998. India EPA.
tive 1999/13/EC of 11 March 1999 on the Limitation
Available at: http://www.cpcb.nic.in/standard25.htm or
of Emissions of Volatile Organic Compounds Due to
http://www.cpcb.nic.in/standard_welcome.htm
the Use of Organic Solvents in Certain Activities and
Installations. Consleg 1999L0013 - 30/04/2004. EC. Irish EPA (Environmental Protection Agency). 1996.
Available at: http://europa.eu.int/eur-lex/en/consleg/ BATNEEC Guidance Note, Class 7.1, Manufacture
pdf/1999/en_1999L0013_do_001.pdf of Vegetable and Animal Oils And Fats (Draft 3). Ire-
land: EPA. Available at : http://www.epa.ie/Licensing/
EC (European Commission). 2005. Integrated Pollution
IPPCLicensing/BATNEECGuidanceNotes/FileUploa
Prevention and Control, Draft Reference Document on
d,556,en.DOC
Best Available Techniques in the Food, Drink and Milk

187
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

ISO (International Organization for Standardization). lutants: Solvent Extraction for Vegetable Oil Produc-
2005. ISO 20000 — 2005: Food Safety Management tion. Federal Register April 12, 2001. Washington, DC:
Systems. Requirements for Any Organization in the Food EPA. Available at: http://www.epa.gov/EPA-AIR/2001/
Chain. ISO. Available at: http://www.iso.org/iso/en/Cat- April/Day-12/a8801.htm
alogueDetailPage.CatalogueDetail?CSNUMBER=3
Water Environment Federation. 2005. Standard Meth-
5466&ICS1=67&ICS2=20&ICS3
ods for the Examination of Water and Wastewater, 21st
Mexico. 1997. Norma Oficial Mexicana NOM-001- ed. American Public Health Association, American
ECOL-1996, Que Establece los Limites Maximos Per- Water Works Association, and Water Environment Fed-
misibles de Contaminantes en las Descargas Residuales eration. Available at: www.standardmethods.org
en Aguas y Bienes Nacionales. Publicada en Diario
Oficial de la Federación de Fecha 6 de Enero de 1997.
[Mexican official norm -001- ECOL-1996]. Available
at: http://www.rolac.unep.mx/deramb/compendio_leg-
islacion/LegislacionNacionalMexicana/Normas/Areas/
NormasSEMARNAT/LIMITES%20MAXIMOS%20
PERMI SIBLES%20DE%20CONTAMINANTES%20
EN%20LAS%20DESCARGA.pdf

MOEA (Minnesota Office of Environmental Assis-


tance). Vegetable Oil Processing Including SICs: Soy-
bean Oil Mills, 2075 Vegetable Oil Mills, Except Corn,
Cottonseed, and Soybean 2076. Shortening, Table Oils,
Margarine, And Other Edible Fats And Oils, 2079.
MOEA. Available at: http://www.moea.state.mn.us/
publications/SIC2079.pdf

Thailand MOSTE (Ministry of Science, Technology


and Environment).1996. Industrial Effluent Standard.
Source: Notification No. 3, B.E.2539 (1996). MOSTE.
Available at: http://www.pcd.go.th/info_serv/en_reg_
std_water04.html#s1

US EPA (Environmental Protection Agency), Air Qual-


ity Standards and Strategies Division: Vegetable Oil
Production: Industry Profile. Preliminary Final Report,
February 1998. Prepared by Research Triangle Insti-
tute. Available at: http://www.epa.gov/ttn/ecas/regdata/
IPs/Vegetable%20Oil_IP.pdf

US EPA (Environmental Protection Agency). 1995. AP


42, 5th ed., vol. I. ch. 9: Food and Agricultural Indus-
tries 9.11.1 Vegetable Oil Processing. Washington, DC:
EPA. Available at: http://www.epa.gov/ttn/chief/ap42/
ch09/final/c9s11-1.pdf

US EPA (Environmental Protection Agency). 2001.


National Emission Standards for Hazardous Air Pol-

188
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Ngành công nghiệp chế biến dầu thực về môi trường, y tế và an toàn từ giai
vật thực hiện chiết xuất và chế biến dầu đoạn chuẩn bị nguyên liệu bao gồm phát
và chất béo từ các nguồn thực vật. Dầu thải (ví dụ từ quá trình làm sạch và sấy
và chất béo thực vật chủ yếu được dùng khô) và chất thải rắn (ví dụ các chùm
cho con người, nhưng cũng có thể được trái cây rỗng [EFB]) thải ra từ các thao
dùng làm thức ăn chăn nuôi, cho các tác đập cũng như các mảnh thân cây,
mục đích y tế và cho một số ứng dụng kỹ mày hạt, vỏ trấu , vỏ, cát và bụi bẩn.
thuật. Ở các nước đang phát triển, việc
Việc chiết xuất dầu có thể được thực
sản xuất dầu cọ thô (CPO) thường được
hiện bằng máy (ví dụ bằng cách đun sôi
thực hiện tại các nhà máy CPO liên kết
trái cây và ép hạt) hoặc kết hợp sử dụng
với các đồn điền trồng cọ. Sau đó CPO
dung môi. Trong quá trình chiết xuất
được chuyển đến các nhà máy lọc dầu
bằng dung môi, hexane được sử dụng để
trên toàn thế giới. Tuy nhiên, một phần
rửa nguyên liệu đã qua chế biến, thường
lớn CPO được chế biến tại chỗ và xuất
là rửa trong thiết bị chiết xuất dòng nước
dưới dạng sản phẩm dầu chất lượng đã
ngược. Tiếp theo quá trình chiết xuất
qua tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD).
này thường là quy trình hớt váng (dầu đã
Hình A-1 trình bày giản đồ quy trình sản được đun sôi) hoặc lọc (chất béo đã được
xuất dầu thực vật. Các bước chính trong ép ra) và tách dầu thô ra khỏi hỗn hợp
chế biến dầu thực vật là chiết xuất, tinh dung môi - dầu (mixel). Hexane được
chế, thay đổi và khử mùi. khử ra khỏi dầu thông qua chưng cất và
lấy ra khỏi các mảnh nghiền thông qua
Chiết xuất
hơi nước trong thiết bị khử dung môi
Dầu được chiết xuất từ đậu, ngũ cốc, các và được thu hồi để tái sử dụng sau khi
loại hạt, quả hạch và trái cây. Nguyên ngưng tụ và tách nước. Quy trình thu hồi
liệu được tiếp nhận tại cơ sở và được các mảnh nghiền dùng làm thức ăn động
lưu kho trước khi xử lý ban đầu. Hình vật thường sử dụng cách thức chưng cất
thức lưu kho phụ thuộc vào nguyên liệu truyền thống để loại bỏ hexane trong lò
(ví dụ đậu nành được cất giữ trong kho nướng khử dung môi. Sau đó việc chế
của nhà cung cấp). Nguyên liệu được biến các mảnh nghiền dùng làm thức
chuẩn bị qua hàng loạt quy trình, gồm ăn cho người sử dụng quy trình đặc biệt
làm sạch, sấy khô, nghiền, xử lý và ép. hay quy trình chưng cất “nhanh” trong
Đậu được chế biến thành từng mảnh nhỏ đó hexane đun sôi già được sử dụng
nhằm làm lộ ra các tế bào dầu, giúp cho trong lò chân không và sau đó là lò thoát
việc chiết xuất dầu được dễ dàng; trái hơi nước. Quy trình chưng cất nhanh
cây được ép để lấy dầu. Những vấn đề sẽ loại bỏ nhiều hơn dư lượng hexane
189
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

ra khỏi các mảnh nghiền nhưng lại tốn phần vỏ ngoài của quả. Nhân được tách
năng lượng hơn và tạo ra nhiều khí thải khỏi xơ và các mảnh tế bào và được xử
hơn quy trình thông thường.12 lý bằng cách hạ độ ẩm xuống sao cho
phần thịt rơi ra khỏi vỏ. Sau đó nhân
Ví dụ về chiết xuất dầu cọ 13
được kẹp vỡ và thịt quả được tách ra
Quả cọ được chế biến để sản xuất dầu khỏi vỏ bằng cách trộn vào dung dịch
quả cọ thô và dầu hạt cọ thô. Quả mọc hồ sét sệt hoặc muối để nhân nổi lên và
thành chùm trên một nhánh gần giống vỏ chìm xuống, hoặc pha với nước và
như nho và có một lớp cùi chứa dầu cho dung dịch đi qua xoáy nước (các vỏ
được bao quanh bởi một lớp vỏ ngoài nặng chìm xuống đáy và phần thịt nhẹ
rắn, phía trong lớp cùi có chứa hạt (hoặc nổi lên trên). Sau đó thịt quả được sấy
nhân). Dầu quả cọ được chiết xuất từ cùi khô và gửi về kho trước khi ép bằng vít
quả và dầu nhân cọ được chiết xuất từ ép để sản xuất dầu nhân cọ.
hạt quả. Vào mùa thu hoạch, các chùm
Tinh chế
quả được chất lên xe tải hay ô tô chạy
trên ray sắt đưa đến cơ sở chiết xuất. Dầu thô được tinh chế để loại bỏ các tạp
Các xe khử trùng được đưa vào các chất không mong muốn như keo, axít
khoang khử trùng hình trụ và hơi nước béo tự do (FFA), kim loại với số lượng
được phun vào trong khoang. Hơi nóng nhỏ, các thành phần tạo màu và các
khử trùng cho quả cọ để ngăn chặn vi thành phần dễ bay hơi. Trong quá trình
khuẩn hoặc enzim xâm nhập vào dầu. tinh chế, axít béo tự do được loại bỏ đến
Thời gian lưu trong khoang khử trùng dưới 0,1% trong dầu tinh chế bằng tinh
tùy thuộc vào kích thước và độ chín của chế hóa chất hoặc tinh chế vật lý. Nếu
quả. Sau khử trùng, quả được bóc ra có thể, nên sử dụng phương pháp tinh
khỏi cành cây bằng thiết bị đập và sau chế dầu thô bằng vật lý hơn là sử dụng
đó được rửa sạch trước khi chuyển sang hóa chất vì đất tẩy sử dụng trong quy
máy nén vít đôi để ép lấy dầu. Nếu có trình này có ảnh hưởng ít hơn tới môi
thể, nên chuyển các chùm quả rỗng trở trường. Ngược lại, tinh chế bằng hóa
lại đồn điền, tại đây chúng sẽ cùng với chất tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt
các phần gọt xén ra từ thân cây được rải hơn do hàm lượng axít béo tự do (FFA)
lên mặt đất để tự phân hủy. Dầu quả cọ thấp hơn, tuổi thọ dài hơn và quy trình
chiết xuất được để lắng trong bình thon xử lý đáng tin cậy hơn.14
cổ liên tục hoặc bình lắng để gạn bỏ Trước khi tinh chế, có thể tiến hành khử
nước và chất rắn. Bánh ép từ máy nén keo cho dầu thô. Khử keo là một bước
vít chứa bột cùi ẩm, nhân (hoặc hạt) và quan trọng trong quy trình tinh chế vật
----------------------------------
12. MOEA ----------------------------------

13. HUI (1996) 14. EC (2006)

190
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

lý bởi dầu ở giai đoạn khử mùi cuối phòng hóa các axít béo tự do. Quá trình
cùng phải có hàm lượng phosphatide làm gia tăng hai đầu ra chính là dầu bán
thấp. Khử keo cũng được dùng kết hợp tinh chế và nguồn xà phòng. Nguồn
với tinh chế hóa học. Các phương pháp xà phòng được đun nóng đến 700C và
khử keo có thể là axit hoặc enzim. Trong 100oC và phản ứng lại với axit Sulfuric
phương pháp khử keo axit, axit phốt pho để tái tạo axit béo. Các sản phẩm phụ
được thêm vào để loại bỏ phosphatides, thu được có thể đem bán cho ngành sơn
phospholipid, và lecithin. Dầu đã được và hóa mỹ phẩm cũng như ngành công
khử keo có hàm lượng phốt pho dưới nghiệp thức ăn chăn nuôi. Dầu đã được
30 phần triệu (ppm). Có thể dùng axit trung hòa được tẩy bỏ màu và các thành
xitric thay axit phốt pho để tận dụng phần phụ khác.
nhiều lợi thế do hóa chất này mang lại
Tinh chế bằng vật lý
bao gồm giảm tải lượng phốt pho trong
nước thải và giảm nhẹ lượng bùn. Khử Tinh chế bằng phương pháp vật lý là
keo bằng enzim sử dụng phương pháp một quy trình đơn giản hơn trong đó dầu
thủy phân enzim phosphatides. Những thô được khử keo và tẩy, sau đó được xử
lợi ích về môi trường từ phương pháp lý hơi nước để loại bỏ các axit béo tự
này bao gồm giảm tiêu thụ phốt pho và do, mùi và các hợp chất hữu cơ dễ bay
axít sulfuric cũng như natri cacbonat ăn hơi (VOC) - tất cả được thực hiện trong
da, nước và năng lượng. một bước. Có thể xử lý sơ bộ bằng vật lý
đảm bảo hàm lượng phospholipid thấp
Tinh chế bằng hóa chất
bằng cách khử keo và dùng đất tẩy. Sau
Phương pháp tinh chế bằng hóa chất đó, dùng hơi nước trong lò chân không
thông thường bao gồm việc khử keo để ở nhiệt độ khoảng 2500C để khử bỏ các
loại bỏ phospholipid, trung hòa để loại FFA ra khỏi dầu đã được xử lý sơ bộ
bỏ các axit béo tự do, tẩy khử mùi và bằng vật lý trước đó và tinh chế bằng
màu. Nước được thêm vào trong quá cách để dầu chảy qua hàng loạt khay
trình khử keo để thủy hợp mọi chất keo dòng nước ngược với dòng chảy của hơi
hiện có và sau đó hỗn hợp được quay nước. Các giai đoạn trung hòa trước đó
ly tâm để phân tách. Những phần keo là không cần thiết vì quá trình trung hòa
không được thủy hợp sẽ được loại bỏ và khử mùi được kết hợp với nhau. Sau
bằng cách sử dụng axít phosphoric hoặc đó sử dụng máy lọc hơi đốt để ngưng tụ
citric trước khi bổ sung nước và quá trình phần lớn chất béo ra khỏi hơi nước để
tách diễn ra trong máy quay ly tâm. thu được sản phẩm hoàn toàn không lẫn
nước.15
Trong quá trình khử keo, bổ sung soda
ăn da vào dầu đã được đun nóng trước ----------------------------------
đó tới khoảng 750C và 1100C để xà 15. EC (2006)

191
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

Thay đổi khác Các thành phần dễ bay hơi được loại bỏ
Hydro hóa ra khỏi nguồn nguyên liệu bằng cách sử
dụng hơi nước trong một chu trình có
Hầu hết các cơ sở thực hiện quy trình thể kéo từ 15 phút đến 5 giờ. Hơi nước
hydro hóa để tạo ra chất béo với chất từ chất khử mùi có chứa không khí, hơi
lượng tốt hơn và có điểm nóng chảy cao nước, axit béo và vật khác. Trước khi
hơn. Hydro hóa thường được thực hiện đưa vào bình, hơi nước được đi qua máy
bằng cách rải khí hydro vào dầu khi có lọc hơi đốt và chất lỏng làm sạch được
chất xúc tác niken chia nhỏ dựa trên đất phun vào trong luồng hơi nước. Axít
có nhiều tảo cát (diatomit). Các chất béo và các chất dễ bay hơi ngưng tụ một
béo hydro hóa thu được, được gạn lọc phần trên các giọt dung dịch làm sạch
để loại bỏ xúc tác hydro hóa, được tẩy hoặc trên vật liệu đóng gói. Quá trình
bằng đất tẩy nhẹ và khử mùi trước khi này tạo ra dầu ăn và chất béo được tinh
dùng cho mục đích ăn uống. Sau khi làm chế hoàn toàn.17
cứng, dầu được trộn với dung dịch nước
để tạo thành nhũ tương. Sau đó, hỗn hợp Tiêu thụ tài nguyên
nhũ tương được tiệt trùng, làm lạnh và Các cơ sở chế biến dầu thực vật sử dụng
kết tinh để tạo ra sản phẩm cuối cùng.16 năng lượng để đun nóng nước và tạo hơi
Interestification (Ester hóa nội phân tử) nước cho các ứng dụng chế biến (đặc
biệt là cho quy trình tách xà phòng và
Interestification bao gồm việc tách tri- khử mùi) và quy trình làm sạch. Mức
glycerides thành axit béo và glyxerin, tiêu thụ năng lượng sẽ khác nhau tùy
sau đó là tái tổ hợp. Phản ứng này được theo từng loại dầu (ví dụ năng lượng cần
thực hiện bằng cách sử dụng axit phos- dùng cho dầu ôliu ép lạnh không qua xử
phoric hoặc xitric kèm với một chất xúc lý nhiệt cao gấp đôi năng lượng cần có
tác, thường là methoxide natri. Interes- để ép hạt có dầu xử lý nhiệt). Nước chủ
tification làm thay đổi các đặc tính chức yếu được dùng để trung hòa và khử mùi
năng của dầu đã qua xử lý và có thể và cả hai quy trình này đều tạo nước thải
được thực hiện sau khi trung hòa hoặc với tải trọng hữu cơ cao. Các hóa chất
khử mùi. thông dụng gồm các chất kiềm như soda
Khử mùi ăn da và natri cacbonat; các axit bao gồm
axit phốt pho, axit xitric và axit xunfu-
Trong quá trình khử mùi, dầu đã qua
ric; chất xúc tác Ni; và methylate. Các
khâu tẩy trắng được chưng cất ở áp suất
dung môi như aceton, ethanol, methanol
thấp để loại bỏ các tạp chất dễ bay hơi,
đôi khi được sử dụng thay thế hoặc bổ
bao gồm các mùi vị không mong muốn.
sung cho hexane trong quá trình chiết
---------------------------------- ----------------------------------
16. EC (2006) 17. EC (2006)

192
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT

xuất. Hexan có thể gây ra những vấn đề


về sức khỏe ở nồng độ tương đối thấp và
các hoá chất nguy hiểm khác gồm các
axit mạnh và các bazơ tiềm ẩn những rủi
ro về sức khỏe và an toàn đáng kể.
Song song với việc sản xuất chính là dầu
thực vật, một số các sản phẩm phụ khác
như dầu dùng làm thức ăn chăn nuôi
hoặc các sản phẩm dược phẩm thường
được sản xuất bằng cách chế biến tiếp
phần bã thải. Quá trình chế biến này có
thể làm giảm việc tạo ra rác thải rắn,
trong đó các chất như đất tẩy trắng đã
qua sử dụng có thể được tái sử dụng để
sản xuất năng lượng thông qua việc đốt
trực tiếp hoặc sản xuất khí sinh học tại
chỗ hoặc tại địa điểm sản xuất khác.
Axit xitric và axit phốtphonic thường
có thể được sử dụng thay thế lẫn nhau
trong quá trình khử keo.
Hình A1: Quy trình sản xuất dầu thực vật

193
194
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA
Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ
thực hiện và các biện pháp nói chung
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo được cho là có thể đạt được ở một cơ
cùng với các ví dụ công nghiệp chung sở công nghiệp mới trong trình độ công
và công nghiệp đặc thù của Thực hành nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
chọn thay thế như một phần của việc
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
mức khả thi tài chính và kỹ thuật. đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.
195
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người

Khả năng áp dụng

Hướng dẫn EHS trong ngành chế biến


sữa được áp dụng cho thu gom, bảo
quản và công nghiệp chế biến sữa tươi
và vận chuyển, bảo quản các sản phẩm
bơ sữa đã được chế biến. Phụ lục A mô
tả toàn bộ hoạt động của ngành công
nghiệp này. Tài liệu này không bao gồm
các hoạt động ở trang trại hoặc thu gom
sữa tươi từ nông dân, đã có trong Hướng
dẫn EHS về Quy trình chăn nuôi động
vật có vú.
Tài liệu bao gồm các phần sau:
Phần 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Các tài liệu tham khảo.
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp.

196
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

1.0 Các tác động đặc thù của ngành rửa với một số các thành phần phóng xạ,
công nghiệp và việc quản lý và các chất tẩy uế, bao gồm các hợp chất
Phần sau cung cấp tóm tắt của các vấn Clo, chất sát trùng, và các hợp chất Am-
đề EHS liên quan đến điều kiện chế biến moniac. Nước thải cũng có thể có một
bơ sữa xuất hiện trong giai đoạn hoạt lượng vi trùng lớn và cũng có thể chứa
động, cùng với các khuyến nghị để quản các vi khuẩn và vi rút mang mầm bệnh.
lý chúng. Các khuyến nghị để quản lý Các công nghệ khuyến nghị dưới đây
các vấn đề EHS thông thường đến các có thể được sử dụng để ngăn ngừa sự ô
phương tiện công nghiệp lớn nhất trong nhiễm của các dòng nước thải:
suốt giai đoạn xây dựng và dừng hoạt
động được cung cấp trong Hướng dẫn • Tránh làm thất thoát các sản phẩm
chung EHS. sữa và sản phẩm phụ (chẳng hạn do
tràn ra, rò rỉ, các điều chỉnh thừa, và
1.1. Môi trường
đóng máy) nhờ áp dụng các phương
Các vấn đề môi trường cụ thể liên quan pháp sản xuất tốt và bảo dưỡng dây
đến các phương tiện chế biến bơ sữa chuyền thiết bị tốt;
(các sản phẩm từ sữa) bao gồm như sau:
• Phân loại và thu gom các sản phẩm
• Nước thải; thải ra, bao gồm cả nước thải và các
• Chất thải rắn; sản phẩm phụ, để thuận lợi cho tái
chế hoặc sử dụng cho chế biến về
• Phát thải khí thải;
sau, bán hàng, hoặc loại bỏ (ví dụ
• Tiêu thụ năng lượng. nước sữa và casein);
Nước thải • Lắp đặt hệ thống lưới để giảm hoặc
Nước thải quy trình chế biến công nghiệp tránh các vật liệu rắn vào hệ thống
kênh nước thải;
Do sự có mặt của sữa đặc (ví dụ chất
đạm, chất béo, hydrat cacbon, đường • Các đường ống của nước thải quy
sữa), nước thải chưa xử lý từ các phương trình sản xuất và các đường ống
tiện chế biến bơ sữa có thể chứa đáng kể chứa nước bẩn cần được phân loại
các chất hữu cơ, nhu cầu ôxy sinh hoá trong khu vực xử lý và cần đổ trực
(BOD), và nhu cầu ôxy hoá học (COD). tiếp vào nhà máy sản xuất và/ hoặc
Nước sữa cũng có thể góp phần làm hàm hệ thống cống rãnh thành phố;
lượng hữu cơ trong nước thải cao lên rất
nhiều. Các hoạt động ướp muối trong • Các đường ống và bể chứa cần tự rút
sản xuất phomát có thể làm mức độ muối nước, với các biện pháp thích hợp
cao trong nước thải. Nước thải cũng có cho các sản phẩm thải trước đó, hoặc
thể chứa axit, chất kiềm, và các chất tẩy đồng bộ với biện pháp làm sạch;
197
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

• Đảm bảo đúng các yêu cầu vệ sinh, cần can thiệp kỹ thuật để chứa và trung
có thể tái chế nước xử lý, bao gồm hòa mùi hôi. Thêm vào đó kỹ thuật để
nước ngưng tụ từ quá trình bốc hơi, tách nguồn và các phương pháp xử lý
để đun nước nóng và hệ thống phục thay thế khác được sử dụng cho dòng
hồi hơi nóng cho quá trình đốt nóng có độ mặn cao, góp phần nâng cao mức
và làm mát, để tiêu thụ ít nước và TDS trong nước thải;
năng lượng nhất; Quản lý nước thải công nghiệp và các
• Áp dụng phương pháp làm sạch ví dụ về phương pháp xử lý được trình
nhất, kể cả bằng tay hoặc hệ thống bày thảo luận trong Hướng dẫn chung
tự động làm sạch tại chỗ (CIP)2, EHS. Thông qua việc sử dụng những
sử dụng hoá chất được chấp nhận công nghệ và các phương pháp kỹ thuật
và/hoặc các loại thuốc tẩy với tác thực tiễn hiệu quả này để quản lý nước
động nhỏ nhất đến môi trường và thải, các doanh nghiệp cần đáp ứng
tương thích với quá trình xử lý ngưỡng chuẩn cho lượng nước thải ra
nước thải. như là biểu thị trong các bảng liên quan
của Mục 2 của tài liệu các ngành công
Quy trình xử lý nước thải nghiệp này.
Công nghệ để xử lý nước thải công Các loại nước thải khác và tiêu thụ nước
nghiệp trong ngành này bao gồm thiết
bị thu hồi dầu mỡ, dụng cụ hớt dầu hoặc Hướng dẫn quản lý các loại nước thải
thiết bị tách dầu nước để tách các chất không ô nhiễm xuất phát từ nước mưa
rắn lơ lửng; cân bằng tải trọng và dòng không nhiễm bẩn và nước thải vệ sinh
chảy; sử dụng bể lắng để giảm bớt chất được cung cấp trong Hướng dẫn chung
rắn lơ lửng; xử lý sinh học; tiêu biểu là EHS. Các dòng nước thải nhiễm bẩn
xử lý kỵ khí tiếp theo đó là xử lý hiếu cần được định tuyến đến hệ thống xử
khí, để giảm thiểu các vật chất hữu cơ lý nước thải công nghiệp. Ngành chế
có thể hòa tan (BOD); loại bỏ các dưỡng biến bơ sữa sử dụng khối lượng đáng
chất sinh học để giảm Nitơ và Phốtpho, kể nước sạch cho chế biến và làm sạch
yêu cầu khử trùng bằng Clo khi diệt thiết bị, khu vực chế biến và phương
khuẩn, loại bỏ và thoát nước chất lắng tiện chuyên chở.
còn lại; Phần lắng đọng còn lại của quá Các khuyến nghị về giảm thiểu tiêu thụ
trình xử lý nước thải với chất lượng ở nước, đặc biệt là ở những nơi tài nguyên
mức chấp nhận được có thể được dùng thiên nhiên có hạn được cung cấp trong
để trộn làm phân hoặc làm đất. có thể Hướng dẫn chung EHS.
----------------------------------
2. Hệ thống tự động CIP giảm sự tiêu hao năng lượng, Chất thải rắn
nước, hoá chất và tạo điều kiện phục hồi nhiệt cao nhưng
có thể không tương thích cho tất cả các ứng dụng
Chất thải rắn hữu cơ trong ngành chế

198
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

biến sữa chủ yếu hình thành từ quá • Sử dụng cặn không ô nhiễm từ
trình sản xuất và bao gồm các sản phẩm nước thải xử lý tại chỗ để làm phân
không phù hợp và sản phẩm thất thoát bón nông nghiệp hoặc sản xuất khí
(ví dụ chất lỏng nước sữa chua và nước sinh học;
sữa sau khi đã tách bơ bị rò rỉ), bã lọc
• Các chất thải còn lại cần được quản
và lưới lọc, cặn từ các vách ngăn ly tâm
và từ xử lý nước thải, và chất thải bao bì lý và sử dụng theo khuyến nghị cho
(ví dụ các phế liệu cắt bỏ, các túi đã sử chất thải công nghiệp trong Hướng
dụng, bã sáp từ sản xuất phomát) phát dẫn chung EHS.
sinh từ các các vật liệu nhập và thiệt hại Phát thải khí thải
từ dây chuyền sản xuất.
Khí thải
Sau đây là các khuyến nghị về các
phương pháp giảm thiểu và quản lý chất Sự phát thải khí thải Carbon dioxide
thải rắn: (CO2), Ôxít nitơ (NOx) và ôxít cacbon
(CO) trong ngành chế biến bơ sữa là kết
• Ở những nơi có thể và đối tượng
quả từ việc cháy khí ga và dầu nguyên
yêu cầu vệ sinh, phân loại chất thải
liệu hoặc diesel trong tuabin, nồi hơi,
rắn từ quá trình chế biến và các sản
máy nén và các động cơ khác để phát
phẩm không đạt yêu cầu để tái chế
năng lượng và hơi nóng. Hướng dẫn
thành các sản phẩm thương mại và
quản lý các nguồn phát thải nhỏ với công
phế phẩm (ví dụ dầu bơ, chế biến
suất lên tới 50 Megawatt nhiệt lượng
phomát, thức ăn gia súc, vật liệu
(MWh), bao gồm các chuẩn về khí thải
làm xà phòng, hoặc các loại vật liệu
cho sự phát thải khí thải, được cung cấp
chuyên ngành khác);
trong Hướng dẫn chung EHS. Đối với
• Tối ưu hoá sắp xếp sản xuất và những nguồn phát thải có công suất lớn
các thiết bị bao bì để tránh các sản hơn 50MWth được nói tới trong Hướng
phẩm và vật liệu bao bì thải; dẫn EHS cho Nhà máy nhiệt điện.
• Tối ưu hoá thiết kế vật liệu bao bì Bụi
để giảm khối lượng chất thải (ví dụ
bằng cách sử dụng các vật liệu tái Sự phát thải bụi trong hoạt động chế
chế và giảm bề dày bao bì nhưng biến bơ sữa bao gồm bã của sữa bột
không ảnh hưởng đến tiêu chuẩn an nguyên kem trong khí thải từ hệ thống
toàn thực phẩm). Nếu các chai PET sấy khô và bao bì của sản phẩm. Các
được thổi tại chỗ, nhựa thải cắt ra có khuyến nghị về phương pháp phòng
thể được tái sử dụng, hoặc cần được ngừa và kiểm soát phát thải bụi bao
phân loại như là chất thải nhựa để gồm việc lắp đặt các thiết bị thông khí
tái chế ở chỗ khác hoặc bán đi; với các hệ thống sử dụng bụi khô (ví
199
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

dụ Cyclone hoặc các túi lọc). Các túi Tiêu thụ năng lượng
lọc thường sử dụng phương pháp lọc Các cơ sở chế biến bơ sữa tiêu thụ
ướt bên ngoài, bởi vì chúng giảm đáng một lượng năng lượng đáng kể. Thông
kể năng lượng sử dụng, giảm phát thải thường, 80% năng lượng yêu cầu được
hoặc không có nước thải và giảm tiếng sử dụng nhiệt để tạo ra nước nóng và sản
ồn sản xuất. Sự có mặt của khí nóng và xuất năng lượng hơi nước cho các quy
bụi mịn tạo ra các tác động cháy và nổ. trình ứng dụng (ví dụ khử trùng, bay hơi
Tất cả các máy phun hơi nước hiện đại và làm khô sữa) và cho các mục đích
cần được trang bị máy ngắt nổ và hệ làm sạch. 20% còn lại được sử dụng làm
thống phòng chống cháy. năng lượng chạy máy móc, làm lạnh,
Mùi thông gió và chiếu sáng. Ngoài các
khuyến nghị để tăng tính hiệu quả sử
Nguồn phát thải mùi chính trong nhà
dụng năng lượng được thảo luận trong
máy chế biến bơ sữa là tại khu xử lý
Hướng dẫn chung EHS, sau đây là các
nước thải, thêm vào đó mùi phát ra t từ
biện pháp cho các ngành công nghiệp cụ
các thùng chứa đầy/ không có sữa và
thể được đề nghị:
các tháp chứa. Các khuyến nghị về công
nghệ quản lý để phòng ngừa và kiểm • Giảm tổn thất nhiệt bằng cách:
soát phát thải mùi bao gồm các vấn đề
o Sử dụng liên tục, thay vì từng mẻ,
sau đây:
lò hấp Pasteur;
• Bảo đảm các khu xử lý nước thải
o Làm đồng nhất sữa để giảm thiểu
được thiết kế riêng và duy trì hoạt
lượng nhiệt trao đổi;
động cho tải lượng nước thải;
o Sử dụng bốc hơi nhiều tầng;
• Giữ tất cả các khu vực làm việc và
kho chứa sạch sẽ; o Cách nhiệt các ống dẫn/ ống hơi
nước, nước và không khí;
• Tháo và làm sạch các lưới lọc mỡ
thường xuyên (ví dụ tháo hàng o Loại bỏ hơi nước rò rỉ và sử dụng
ngày và làm sạch hàng tuần); máy điều khiển nhiệt kiểm soát
hơi nước và van trộn nước;
• Giảm đến mức tối thiểu các chất
thải, đóng kín và thoáng sản phẩm • Tăng hiệu quả làm mát bằng cách:
phụ và giữ trong phòng lạnh trong o Cách nhiệt phòng/khu vực làm
thời gian ngắn, ; lạnh;
• Dựng tường bao quanh khu vực o Cài đặt đóng cửa tự động (ví dụ
sản xuất gây mùi và có hoạt động bằng các cái ngắt cực nhỏ) và ứng
làm sạch. dụng các nút không khí và còi báo;

200
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

• Sử dụng thu hồi nhiệt cho cả công cụ và sự va chạm của các thiết bị vận
đoạn đun nóng và làm mát trong lò chuyển nội bộ (ví dụ xe nâng hàng và
hấp sữa Pasteur và trao đổi nhiệt (ví các côngtennơ). Hướng dẫn chung về
dụ hấp thụ các dòng đối lưu); điều kiện làm việc, bao gồm các thiết
kế và công việc bảo trì các mặt đi bộ để
• Kiểm tra các phương tiện để phục
ngăn chặn trượt và ngã được trình bày
hồi nhiệt thải bao gồm:
trong Hướng dẫn chung EHS. Ngoài
o Phục hồi nhiệt từ thiết bị điện ra, các khuyến nghị cho ngành công
lạnh, khí thải và các máy nén (ví nghiệp cụ thể được trình bày dưới đây:
dụ đun nóng sơ bộ nước nóng); • Duy trì bề mặt làm việc, khu vực đi
o Phục hồi năng lượng bay hơi; bộ sạch và khô; đồng thời cung cấp
cho công nhân giầy dép chống trơn
o Sử dụng nhiệt thu hồi từ máy nén
trượt;
không khí và nồi hơi (ví dụ trao
đổi khí thải). • Cung cấp cho công nhân các khoá
đào tạo về sử dụng đúng các thiết
1.2. An toàn và Sức khoẻ nghề nghiệp bị (bao gồm sử dụng hợp lý và an
Các nguy hiểm về an toàn và sức khỏe toàn các thiết bị máy móc) và thiết
ở các cơ sơ chế biến bơ sữa cũng tương bị bảo hộ cá nhân (PPE), ví dụ như
tự như của các cơ sở công nghiệp khác thiết bị bảo vệ tai;
và các khuyến nghị cho quản lý các • Đảm bảo rằng cách bố trí khu vực
vấn đề này có thể tìn thấy trong Hướng sản xuất làm giảm các cơ hội hoạt
dẫn chung EHS. Ngoài ra, các vấn đề động đi lại và sản xuất cản trở nhau,
về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp cụ do đó tránh va chạm và té ngã;
thể liên quan đến hoạt động chế biến bơ
• Phân ranh giới các hành lang giao
sữa bao gồm:
thông và các khu vực làm việc và
• Nguy hiểm Vật lý. đảm bảo các tay vịn phù hợp ở các
• Nguy hiểm Sinh học. bậc lên xuống thang và cầu thang;
• Nối đất các thiết bị điện và các máy
• Nguy hiểm Hoá học.
móc được lắp đặt trong các phòng
• Tiếp xúc với hơi nóng, lạnh và bức ẩm ướt.
xạ.
Thương tật do các động tác nâng hạ,
Nguy hiểm Vật lý công việc lặp đi lặp lại và tư thế làm việc.
Mối nguy hiểm vật lý bao gồm các tình Chế biến sữa có thể bao gồm một loạt
huống dễ bị tai nạn trong điều kiện các tình huống mà trong đó những
trượt, khi sử dụng các máy móc và công người công nhân có thể bị đặt vào tình
201
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

thế nâng lên hạ xuống, mang vác, công thiểu hoặc loại trừ các tiếp xúc với
việc lặp lại và các tư thế làm việc dễ bị bụi và hoá chất;
thương. Những thương tật như vậy có
• Lắp đặt các thiết bị thải khí với
thể là kết quả từ việc nâng lên hạ xuống
các ống lọc và/ hoặc các cyclon tại
bằng tay các vật nặng và một số động
nguồn bụi;
tác lặp lại, bao gồm vận hành máy bóc
tách, đóng gói chân không thực phẩm • Cung cấp cho các công nhân các
cũng như những tư thế làm việc không trang thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE)
đúng do thiếu không gian làm việc hoặc phù hợp với quá trình hoạt động;
do thiết kế quy trình sản xuất không phù • Đảm bảo sự phân đoạn lao động
hợp. Các khuyến nghị về phương pháp trong công việc và các công trình
quản lý bao gồm cả việc sử dụng các phúc lợi để duy trì vệ sinh cho
thiết bị máy móc (ví dụ để dịch chuyển công nhân;
các bệ kê của các thùng sữa) để giảm
• Tránh tiếp xúc trực tiếp với các sản
thiểu những thương tật này được trình
phẩm sữa không phù hợp.
bày trong Hướng dẫn chung EHS.
Nguy hiểm hoá học
Các nguy hiểm sinh học
Tiếp xúc hoá chất (gồm cả khí và hơi)
Tiếp xúc với các tác nhân sinh học và vi
điển hình ở hoạt động phát sinh hoá chất
sinh vật có thể liên quan tới việc hít phải
liên quan đến các khu vực ở quy trình
bụi, đặc biệt trong công đoạn chế biến
làm sạch và khử trùng, ngoài ra duy trì
sữa bột. Bụi từ các thành phần được sử
nhiệt (nhiệt dầu) và hệ thống làm mát
dụng trong chế biến sữa và độ ẩm cao có
(ammoniac). Các phương pháp khuyến
thể gây ra kích ứng da và các phản ứng nghị để phòng ngừa và kiểm soát việc
dị ứng khác. tiếp xúc với hoá chất được trình bày
Ngoài các hướng dẫn có trong Hướng trong Hướng dẫn chung EHS .
dẫn chung EHS, các khuyến nghị để Hơi nóng và lạnh
bảo vệ và kiểm soát phơi nhiễm các
nguy hiểm sinh học đặc trưng của chế Các công nhân trong nhà máy chế biến
biến sữa bao gồm các hướng dẫn sau: bơ sữa có thể bị tiếp xúc với hơi nóng
từ quy trình hoạt động và hơi lạnh từ
• Tránh các hoạt động gây khí phun khu vực làm lạnh và văn phòng. Các
bụi và phát sinh (ví dụ sử dụng khí khuyến nghị để quản lý các tiếp xúc với
nén hoặc nước áp lực cao để làm hơi nóng và lạnh được trình bày trong
sạch) và ở những nơi không thể Hướng dẫn chung EHS.
tránh được thì cần cung cấp hệ
Tiếng ồn và độ rung
thống thông gió ở những khu vực
khép kín hoặc nửa khép kín để giảm Các nguồn chính gây tiếng ồn ở nhà máy
202
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

chế biến sữa là máy ly tâm, máy khuấy, Quản lý và các tác động đến An toàn
tháp phun và máy làm đầy và đóng gói thực phẩm
mà tất cả các thiết bị loại này được tập Thu hồi sản phẩm do bị nhiễm bẩn hoặc
trung khép kín trong các toà nhà. Các bị lẫn tạp chất, có thể gây thiệt hại đến
khuyến nghị để quản lý các tiếp xúc công việc kinh doanh khả thi. Nếu một
tiếng ồn và độ rung được trình bày trong công ty có thể quản lý các sản phẩm
Hướng dẫn chung EHS. của mình lô hàng cụ thể, thì việc thu
1.3. An toàn và sức khoẻ cộng đồng hồi sản phẩm chỉ là loại bỏ tất cả các
Các tác động đến an toàn và sức khoẻ sản phẩm liên quan đến những số lô
cộng đồng trong quá trình xây dựng nhà hàng cụ thể này. Thực hiện một chương
máy chế biến bơ sữa cũng như những trình an toàn thực phẩm, một công ty có
dạng xây dựng phổ biến của các ngành thể tự bảo vệ mình khỏi các sản phẩm
giả, kém chất lượng và các ảnh hưởng
công nghiệp khác được thảo luận trong
của thu hồi sản phẩm.
Hướng dẫn chung EHS. Trong giai
đoạn lập kế hoạch ban đầu, vị trí của Chế biến bơ sữa cần được tiến hành theo
nhà máy chế biến bơ sữa cần được thiết các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm được
kế tại vị trí có khoảng cách thích hợp quốc tế công nhận, phù hợp với nguyên
với các khu dân cư lân cận, và đường tắc và áp dụng của HACCP3 và Codex
vào cần phù hợp để vận chuyển thực Alimentarius.4 Các khuyến nghị về các
phẩm. Các tác động đến an toàn và sức nguyên tắc an toàn thực phẩm như sau:
khoẻ cộng đồng trong giai đoạn hoạt • Tôn trọng các khu vực “sạch” và
động tương tự như các lĩnh vực công “bẩn” được thiết kế theo quy định
nghiệp khác, bao gồm những vấn đề liên của HACCP (ví dụ như các quy định
quan đến an toàn giao thông trong vận về tiêu chuẩn hoạt động vệ sinh),
chuyển nguyên liệu và sản phẩm thành như được thảo luận phía dưới;
phẩm, được thảo luận trong Hướng
dẫn chung EHS. Các vấn đề riêng của • Đảm bảo dây chuyền làm mát không
ngành công nghiệp cụ thể này có khả bị gián đoạn đối với các sản phẩm dễ
năng tác động đến cộng đồng hoặc công bị hỏng yêu cầu phải làm lạnh;
chúng nói chung mà những vấn đề này • Theo mức có thể, cần biết rõ nguồn
có liên quan đến mầm bệnh hoặc vi sinh gốc tất cả các nguyên liệu và các sản
vật ô nhiễm, cũng như các tác động hoá phẩm trong suốt chuỗi cung cấp;
học hoặc vật lý khác, liên quan đến quá
trình chế biến sữa. • Đảm bảo kiểm tra thú y đầy đủ, bao
gồm cả việc kiểm tra giấy chứng
----------------------------------

. 3. ISO(2005)
4. FAO và WHO(1962-2005)

203
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

nhận tiêm phòng cho động vật


trong chuỗi cung cấp;
• Tuân thủ các quy định và biện pháp
phòng ngừa cho thú y để quản lý
chất thải, bùn và sản phẩm phụ;
• Thể chế hoá tất cả các điều kiện của
HACCP, bao gồm:
o Vệ sinh;
o Quản lý tốt các quy trình kỹ thuật;
o Thực hiện các chương trình quản
lý tổ hợp các loài gây hại và sinh
vật gây bệnh và kiểm soát tối đa
các loài gây hại và sinh vật gây
bệnh bằng phương tiện cơ giới (ví
dụ sử dụng bẫy và lưới trên cửa
ra vào và cửa sổ để giảm các hoá
chất cần thiết để kiểm soát các
loài gây hại và sinh vật gây bệnh);
o Kiểm soát hoá chất;
o Kiểm soát chất gây dị ứng;
o Cơ chế khách hàng khiếu nại;
o Theo dõi và thu hồi.

204
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám Các tiêu chuẩn thải khí được áp dụng
sát cho quá trình thải khí. Các nguồn thải
làm hơi nước và điện hoạt động từ nguồn
2.1. Môi trường có dung lượng bằng hoặc nhỏ hơn 50
Hướng dẫn phát thải MWth được nói đến trong Hướng dẫn
chung EHS với các nguồn phát thải có
Bảng 1 trình bày hướng dẫn xả thải cho
công suất lớn hơn được nói đến trong
lĩnh vực này. giá trị ngưỡng cho chất
Hướng dẫn EHS cho Nhiệt điện.
thải và khí thải trong lĩnh vực này được
thể hiện theo Thông lệ Công nghiệp Hướng dẫn đánh giá môi trường xung
Quốc tế tốt như đã được phản ánh tại quanh dựa trên tổng lượng phát thải được
các tiêu chuẩn liên quan được nhiều cung cấp trong Hướng dẫn chung EHS.
nước. Những hướng dẫn này đạt được
trong điều kiện hoạt động bình thường Bảng 1: Các mức thải chế biến sữa
của các nhà máy được thiết kế và vận
Giá trị
hành một cách thích hợp thông qua việc Chất gây ô
Đơn vị hướng
áp dụng các kỹ thuật kiểm soát và phòng nhiễm
dẫn
ngừa ô nhiễm được trình bày trong các
pH pH 6-9
phần trước của tài liệu này. Những mức
này cần đạt được, mà không pha loãng, BOD5 mg/l 50
ít nhất 95% thời gian đang hoạt động, COD mg/l 250
được tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng Tổng Nitơ mg/l 10
số giờ làm việc cả năm. Tổng Phốtpho mg/l 2
Mức sai lệch về các mức chuẩn có Dầu mỡ và Dầu mg/l 10
xem xét cụ thể đến điều kiện dự án địa Tổng chất rắn lơ
mg/l 50
phương nên được chứng minh trong lửng
đánh giá môi trường. Gia tăng nhiệt độ 0
C < 3b
Các nguyên tắc xả nước thải được áp Tổng vi khuẩn MPNa/
400
dụng cho xả thải trực tiếp nước thải Colifom 10ml
đã được xử lý ra nước mặt để sử dụng Thành phần hoạt Cần được xác định
chung. Vị trí cụ thể của các độ cao xả động, kháng sinh trong từng trường
thải có thể được thiết lập dựa trên sự sẵn hợp cụ thể
có và điều kiện của hệ thống nước thải Chú ý:
và xử lý công cộng, hoặc nếu nước thải a MPN = Số xác suất lớn nhất (Sử dụng kỹ
thuật MPN)
trực tiếp ra nước mặt, thì dựa trên phân b Tại rìa của khu vực được thiết lập phục vụ
loại sử dụng nước tiếp nhận được miêu mục đích khoa học có tính đến chất lượng nước
tả trong Hướng dẫn chung EHS. mặt, sử dụng nước, các yếu tố thụ quan và khả
năng đồng hóa.

205
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

Sử dụng tài nguyên và chất thải phát Bảng 2: Chất thải phát sinh trong
sinh ngành chế biến sữa
Bảng 2 và 3 trình bày thông tin về nguồn
sản phẩm và chất thải phát sinh trong Tổng chất thải
Loại sản phẩm
ngành chế biến sữa, có thể coi là chỉ số rắn (kg/1000 l)
về hiệu quả của ngành và có thể sử dụng Sữa thương mại
để theo dõi hiệu quả hoạt động thay đổi và các sản phẩm 1,7–14a
theo thời gian. Bảng 3 trình bày các số truyền thống
liệu về sự tiêu thụ nguồn nguyên liệu và Phomát, nước
năng lượng cho các nhà máy chế biến 0,5–10b
sữa và sữa bột
sữa. Bảng này cho thấy có sự chênh lệch Kem 35–58c
quá lớn, chủ yếu là do sự khác nhau a Dựa trên các kết quả từ 13 nhà máy sữa
trong các loại sản phẩm và loạt kích cỡ. b Dựa trên kết quả từ 17 nhà máy sữa
Lượng nước thải nhìn chung nhỏ hơn so
c Dựa trên kết quả từ 4 nhà máy sữa
với lượng nước ngọt tiêu thụ. Điều này
một phần là do một lượng nước sử dụng Nguồn : Hội đồng Bộ trưởng Bắc Âu (2001).
để làm lạnh đã bay hơi và một phần
nước không bị ô nhiễm, nước sử dụng
làm lạnh không cần quan trắc trong khi
thải vào môi trường xung quanh.
Sự khác nhau trong biểu đồ tiêu thụ năng
lượng là kết quả của các phần khác nhau
của việc tiêu thụ năng lượng ở các sản
phẩm (ví dụ: sữa bột) trong dây chuyền
sản xuất. Các máy móc sản xuất sữa bột
thường tiêu thụ năng lượng cao hơn các
máy móc khác.
Trong nhóm các sản phẩm sữa thương
mại, các sản phẩm bơ thường gia tăng
năng lượng ít.

206
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

Bảng 3 . Sự tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng


Đầu vào cho Sữa Sữa Sữa Chuẩn
Đơn vị tải Sữa Đan Sữa Na
mỗi đơn vị sản Châu Thuỵ Phần công
lượng Mạchb uyb
phẩm Âua Điểnb Lanb nghiệpc
Nước
Sữa thương mại
L/ L sữa được
và các sản phẩm 0,96–2,8 0,60–0,97 1,2–2,9 1,0–1,5
chế biến 4,1
truyền thống
Pho mat và sữa L/ L sữa được
2,0–2,5 1,2–1,7 2,0–3,1 2,5–3,8 1,4–2,0
chua chế biến
Bột sữa, phô mai
L/ L sữa được 0,8–1,7
và (hoặc) các sản 1,7–4,0 0,69–1,9 1,4–4,6 4,6–6,3
chế biến
phẩm lỏng

Kem L/ kg kem 4,0–5,0


Năng lượng
Sữa thương
mại và các sản kWh/ L sữa 0,1–0,2
0,09–1,11 0,11–0,34 0,07–0,09 0,16–0,28 0,45
phẩm truyền được chế biến
thống
Pho mat và sữa kWh/ L sữa
0,06–2,08 0,15–0,34 0,12–0,18 0,27–0,82 0,21 0,2–0,3
chua được chế biến
Bột sữa, phô
mai và (hoặc) kWh/ L sữa 0,3–0,4
0,85–6,47 0,18–0,65 0,30–0,71 0,28–0,92 0,29–0,34
các sản phẩm được chế biến
lỏng
Kem KWh/ kg kem 0,75–1,6 0,8–1,2
Nước thải xả ra
Sữa thương
mại và các sản Liters/ L sữa 0,9–1,4
0,8–2,5 0,83–0,94 1,2–2,4 2,6
phẩm truyền được chế biến
thống
Pho mat và sữa Liters/ L sữa
1,4–2,0 0,77–1,4 1,5–3,2 3,2 1,2–1,8
chua được chế biến
Bột sữa, phô
mai và (hoặc) liters/ L sữa 0,8–1,5
1,2–4,3 0,75–1,5 1,9–3,9 2,0–3,3
các sản phẩm được chế biến
lỏng
Kem L/ kg kem 2,7–4,4 - 5,6 3,0–7,8 2,7– 4,0
a Hiệp hội ngành sữa Châu Âu (2002, trích dẫn trong EC (2006).
b Hội đồng Bộ trưởng Bắc Âu (2001). Các số trong ngoặc đơn chỉ số lượng nhà máy sữa trong mẫu.
c Hội đồng Bộ trưởng Bắc Âu (2001).

207
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

Quan trắc môi trường học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị
Chương trình quan trắc môi trường cho các nhà vệ sinh học công nghiệp của
lĩnh vực này cần được đưa vào thực hiện chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)5;
cho tất cả các hoạt động được xác định Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do
có khả năng tác động đến môi trường Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về
trong quá trình hoạt động bình thường sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban
và điều kiện hỏng hóc. Hoạt động quan hành (NIOSH)6; Giới hạn phơi nhiễm
trắc môi trường cần dựa trên các chỉ số cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an
trực tiếp hoặc gián tiếp của chất thải, khí toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)7 xuất
thải/nước thải và nguồn nguyên liệu sử bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề
dụng đối với từng dự án cụ thể. nghiệp được công bố bởi các thành viên
Tần suất quan trắc cần đủ để cung cấp Liên minh Châu Âu8, hoặc các nguồn tài
các dữ liệu đại diện cho các đặc trưng liệu khác tương tự.
được quan trắc. Quan trắc cần được Tai nạn và tỷ lệ tử vong
thực hiện bởi các cá nhân được đào tạo
chuyên ngành và các số liệu cần được Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
lưu giữ, theo dõi và trong khi sử dụng tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
cần hiệu chuẩn và bảo dưỡng thiết bị. án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
Dữ liệu quan trắc cần được phân tích và tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
xem xét theo chu kỳ thường xuyên và so những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
sánh với các tiêu chuẩn hoạt động sao gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
cho các biện pháp khắc phục cần thiết hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
có thể được thực hiện. Các hướng dẫn thể được đánh giá với điều kiện lao động
chi tiết về áp dụng và phương pháp lấy tương tự tại các nước phát triển thông
mẫu phân tích cho chất thải, nước thải qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
và khí thải được cung cấp trong Hướng (ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
dẫn chung EHS . Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp khỏe của Anh).9
----------------------------------
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề 5. Có tại: http://www.acgih.org/TLV/ và http:/www.ac-
nghiệp gih.org/store/
6. Có tại: http:/www.cdc.gov/niosh/npg/
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
7. Có tại: http://www.osha.gov/pls/oshawb/owadisp.
nghiệp cần được đánh giá với các nguyên
show_document?p_table=STANDAR DS&p_id=9992
tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn
8. Có tại: http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/
cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị ds/oel/
ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp 9. Có tại: http://www.bls.gov/iif/ và http://www.hse.gov.
(TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh uk/statistics/index.htm

208
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

Giám sát Sức khoẻ và An toàn lao


động
Môi trường làm việc cần được giám sát
để tránh các hiểm họa lao động cho từng
dự án cụ thể. Việc giám sát cần được
thiết kế và thực hiện bởi các chuyên gia
được công nhận10 như là một phần của
chương trình giám sát sức khoẻ và an
toàn lao động. Các nhà máy cũng cần
duy trì hồ sơ của các tai nạn lao động và
bệnh tật cũng như các sự cố nguy hiểm
và tai nạn. Các hướng dẫn bổ sung trong
việc giám sát sức khoẻ và an toàn lao
động được cung cấp trong Hướng dẫn
chung EHS.

----------------------------------
10. Các chuyên gia có thể được công nhận bao gồm
Chứng chỉ vệ sinh công nghiệp, Đăng ký vệ sinh Lao
động hoặc Chứng chỉ nhân viên chuyên môn An toàn
hoặc tương đương với chúng

209
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

3.0 Tài liệu tham khảo và Nguồn Statistics. Available at http://www.hse.gov.uk/statistics/


industry/manufacturingld1.htm#notes
Arbejdstilsynet. 2005. Anmeldte arbejdsbetingede
HSC (Health and Safety Commission) 2005b. Health
lidelser 1999–2000.
and Safety Statistics 2004/05. London: National Sta-
Årsopgørelse 2004. Reported Accumulated Occupa- tistics. Available on page 21 at http://www.hse.gov.uk/
tional Disease 1999–2004. Annual Report 2004. Co- statistics/overall/hssh0405.pdf
penhagen: Arbejdstilsynet. Available at http://www.
HSC (Health and Safety Commission) 2005c. United
at.dk/graphics/at/07-Arbejdsmiljoe-i-tal/02-Arbejdss-
Kingdom. Statistics of Fatalinjuries 2004/05. Fatal In-
kader/Aarsopgoerelser/Anmeldte-arbejdsbetingede-
juries to Workers in Manufacturing. London: National
lidelser-2004.pdf
Statistics. Available at www.hse.gov.uk/statistics/over-
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004a. Industry all/fatl0405.pdf
Injury and Illness Data-2004. Supplemental News Re-
India EPA (Environmental Protection Agency). 1992.
lease Tables. Table SNR05: Incident Rate and Number
India EPA (Environmental Protection Agency). Notifi-
of Nonfatal Occupational Injuries by Industry, 2004.
cation 5 May 1992. 20.0 Dairy Industry: Effluent Stan-
Washington, DC: BLS. Available at http://www.bls.
dards. Delhi: India EPA. Available at http://www.cpcb.
gov/iif/oshwc/osh/os/ostb1479.pdf
nic.in/standard20.htm
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004b. Census of
International Dairy Federation. 2001. Bulletin of
Fatal Occupational Injuries Charts, 1992–2004. Num-
the International Dairy Federation. Nos. 327/1997,
ber and Rate of Fatal Occupational Injuries by Private
382/2003, 365/2001. Available at http://www.filidf.org
Industry Sector, 2004. Washington, DC: BLS. Avail-
able at http://www.bls.gov/iif/oshwc/cfoi/cfch0003.pdf Irish EPA (Environmental Protection Agency). 1996.
BATNEEC Guidance Note. Class 7.2. Manufacture of
EC (European Commission). 2006. Integrated Pol-
Dairy Products. Draft 3. Dated 15 May 1996. Wexford:
lution Prevention and Control. Reference Document
on Best Available Techniques in the Food, Drink and Irish EPA. Available at http://www.epa.ie/Licensing/
Milk Industries. Seville, Spain: EC. Available at http:// IPPCLicensing/BATNEECGuidanceNotes/
eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm
ISO (International Organization for Standardization).
EC (European Commission).1996. Council Directive 2005. ISO 22000: 2005: Food Safety Management
96/61/EC of 24 September 1996 Concerning Integrated Systems — Requirements for Any Organization in the
Pollution Prevention and Control (IPPC). Brussels: EC.
Food Chain. Geneva: ISO. Available at http://www.iso.
Available at: http://europa.eu.int/comm/environment/
org/iso/en/CatalogueDetailPage.CatalogueDetail?CSN
ippc/index.htm. Consolidated: http://europa.eu.int/eur-
UMBER=35466&ICS1=67&ICS2=20&ICS3=
lex/en/consleg/pdf/1996/en_1996L0061_do_001.pdf
ISO (International Organization for Standardization).
FAO and WHO (Food and Agriculture Organization
2004. ISO 14001: 2004: Environmental Management
and World Health Organization).1962–2005. Codex
Systems — Requirements with guidance for use. Ge-
Alimentarius. Geneva: FAO and WHO. Available at
neva: ISO. Available at http://www.iso.org/iso/en/Cata-
http://www.codexalimentarius.net/web/index_en.jsp
logueDetailPage.CatalogueDetail?CSNUMBER=3546
HSC (Health and Safety Commission). 2005a. United 6&ICS1=67&ICS2=20&ICS3=
Kingdom. Rates of Reported Fatal Injury to Workers,
Nordic Council of Ministers. 2001. Best Available
Non-Fatal Injuries to Employees and LFS Rates of Re-
Techniques (BAT) for theNordic Dairy Industry. Te-
portable Injury to Workers in Manufacturing. London:
maNord 2001:586. ISBN 92-893-0706-4. Copenhagen:
National
Nordic Council of Ministers.

210
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

Thailand MOSTE (Ministry of Science, Technology


and Environment). 1996. Industrial Effluent Standard.
Notification No. 3, B.E.2539 (1996). Bangkok: MO-
STE. Available at http://www.pcd.go.th/info_serv/
en_reg_std_water04.html#s1

US EPA (Environment Protection Agency). 2006.


Ag101. Available at http://www.epa.gov/oecaagct/
ag101/printdairy.html

Water Environment Federation. 2005. Standard Meth-


ods for the Examination of Water and Wastewater, 21st
ed. American Public Health Association, American Wa-
ter Works Association, and Water Environment Federa-
tion. Available at www.standardmethods.org

World Bank Group. 1998. Pollution Prevention and


Abatement Handbook. Dairy Industry. Effective July
1998. Washington, DC: World Bank Group. Available
at http://www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/Envi-
ronmentalGuidelines

211
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Ngành sữa chuyển đổi sữa tươi thành khác của sữa, kem và các sản phẩm
các sản phẩm an toàn cho con người tiêu sữa đông lạnh khác;
thụ. Các loại sản phẩm bắt nguồn từ sữa
Chế biến sữa liên lục được cải tiến. Các
được thanh trùng và xử lý nhiệt độ cao
phương pháp lọc và quá trình làm khô
(tiệt trùng) để tăng giá trị cho các sản
luôn được cải tiến để tăng thu hồi chất
phẩm sữa như sữa chua, bơ và pho mát.
rắn sữa được thải ra trước đó. Các quy
Trong quá khứ, các nhà máy chế biến
trình sản xuất tiết kiệm năng lượng hơn
sữa nước và các sản phẩm bơ sữa tươi
cùng với việc sử dụng các thiết bị theo
có xu hướng được đặt ở trong hoặc gần
dõi, điều khiển và vận hành điện tử đã
các trung tâm đô thị. Xu hướng hiện đại
góp phần tăng hiệu quả chế biến và giảm
là các nhà máy sữa được đặt gần vùng
thiểu đáng kể các tổn thất sản phẩm.
cung cấp sữa nguyên liệu, đặc biệt đối
với việc sản xuất các sản phẩm có tuổi Hình A - 1 trình bày sơ đồ đơn giản
thọ cao (ví dụ sữa tiệt trùng, pho mát, hoá các quá trình thay đổi của sữa,
và sữa bột). Xu hướng hiện nay, các nhà mỗi giai đoạn trong đó được mô tả kỹ
máy chế biến lớn có các công ty cung hơn dưới đây
cấp các trang thiết bị tự động và hiệu Thu gom sữa tươi, thu nhận và bảo
quả hơn. Xu hướng phát triển này làm quản
gia tăng tác động đến môi trường ở một
số khu vực, chủ yếu là do sự tập trung Những bước đầu tiên trong bảo quản
lượng chất thải cao và tăng mật độ giao chất lượng sữa cần được thực hiện ở
thông. Các nhà máy chế biến sữa có thể các trang trại. Để sữa tại nơi thu gom
chia thành 2 loại: đạt chất lượng tốt nhất, sữa phải được
vắt trong điều kiện càng vệ sinh càng
• Chế biến sữa dạng lỏng liên quan tốt. Sữa cần được làm lạnh dưới +4oC
đến việc khử trùng và chế biến sữa ngay lập tức sau khi được vắt và giữ ở
tươi thành sữa dạng lỏng để tiêu thụ nhiệt độ này trong suốt thời gian vận
trực tiếp, cũng như váng sữa, hương chuyển sữa.
liệu sữa và các sản phẩm lên men
như bơ và sữa chua; Kinh nghiệm chỉ ra rằng các trang trại
hoặc các trung tâm thu gom trung gian
• Chế biến sữa công nghiệp liên quan cần được trang bị thùng làm lạnh bằng
đến chế biến sữa tươi thành các sản inốc đề lưu trữ số lượng lớn. Sữa tươi
phẩm sữa có giá trị dinh dưỡng cao được thu gom và vận chuyển về nhà
như pho mát và casein, bơ và các máy chế biến trong các thùng chứa bằng
loại sữa béo khác, sữa bột và sữa thép không gỉ hoặc các thùng làm lạnh
đặc, nước sữa và các thành phần lớn trong xe ô tô lên tới 30.000 lít. Thị
212
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

trường được cung cấp từ các trang trại ra các kênh chứa nước thải.
nhỏ có thể sử dụng các can nhôm hoặc
Chuẩn hoá các vật chất khô như chất
thép không gỉ có dung tích khoảng 30-
béo, protein, lactosen chứa trong sữa
50 lít để thu gom hoặc giao cho các nhà
thường diễn ra trong các giai đoạn sản
máy chế biến.
xuất của hầu hết các loại sản phẩm sữa.
Trường hợp ở những nơi không có điện Các công nghệ chung hầu hết bao gồm
và nước, sữa cần được thu gom đến trộn sữa khô và kem, bốc hơi và qua
điểm thu gom tập trung có cơ sở làm màng lọc.
lạnh hoặc giao cho nơi chế biến sữa
ngay lập tức sau khi vắt. Các thùng chứa Sự đồng hoá
hoặc can chứa cần được làm sạch và Mục đích chính của đồng hóa là là dùng
khử trùng ngay lập tức sau khi xả sữa ra. lực tác dụng lên các hạt béo cải thiện ổn
Nước được sử dụng rửa hoặc làm sạch định của các sản phẩm. Máy đồng hóa bao
các đường ống dẫn, đường vào bể chứa, gồm bơm ở áp suất cao và giá trị đồng hóa
các thùng nhỏ. Các nhà máy hiện đại có được điều khiển bằng động cơ điện.
thể sử dụng hệ thống làm sạch tại chỗ
(CIP) và tháp rửa tự động. Xử lý nhiệt và làm mát các sản phẩm
sữa
Ở các điểm tiếp nhận, sữa tươi được lấy
mẫu để phân tích chất lượng và sau khi Bất kể sản phẩm cuối cùng sẽ là gì, sữa
được chấp nhận, đo đạc bằng thể tích thường được xử lý nhiệt để đảm bảo tất
hoặc bằng cân và được làm lạnh đến cả vi sinh vật gây bệnh11 được loại bỏ.
nhiệt độ dưới +4oC. Sau khi làm lạnh, Điều này có thể đạt được bằng cáchthanh
sữa được chứa trong các thùng chứa và trùng hoặc tiệt trùng, xử lý nhiệt là yêu
chờ để chế biến. Đá thường được sử cầu bắt buộc được pháp luật quy định ở
dụng cho quá trình làm mát. hầu hết các quốc gia ngoại trừ một số
loại pho mát làm từ sữa chưa được tiệt
Sự phân tách và sự chuẩn hoá trùng.12 Để tiết kiệm năng lượng, quá
Sự phân tách ly tâm và phân loại thường trình thanh trùng cần liên quan đến tái
phổ biến trong quá trình chế biến sữa sinh nhiệt trao đổi, có nghĩa là sữa đã
để bảo đảm bảo các khâu chế biến tiếp được thanh trùng được sử dụng làm môi
theo các sản phẩm để tránh biến đổi chất trường truyền nhiệt cho lượng sữa lạnh
lượng. Trong hầu hết các nhà máy sữa, đến tiếp theo. Sau khi làm nóng, sữa
kem được tách và phân loại được đưa được làm lạnh xuống nhiệt độ thích hợp
ra ngoài bằng cách sử dụng dải phân để tiếp tục chế biến hoặc lưu trữ.
cách tự làm sạch. Quá trình phân tách
----------------------------------
cũng thải ra các chất cặn bao gồm các
11. Một vi sinh vật gây bệnh là nguyên nhân gây ra các
hạt bụi bẩn, tế bào vú, vi khuẩn và bạch bệnh tật, ốm đau hoặc nhiễm độc.
cầu thường được thu thập lại hoặc đưa 12. Không được thừa nhận ở tất cả các nước.

213
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

Sản xuất các sản phẩm sữa và bơ sữa Vét sạch và làm sạch các thiết bị sản
xuất bơ và máy đóng gói tạo ra chất thải
Sản xuất Pho mát
và nước thải có chứa chất béo.
Pho mát thu được bằng cách làm đông
Sữa đặc, sữa bột và thành phần của
sữa và các thành phần chủ yếu của
sữa
prôtêin và chất béo của sữa. Liên quan
đến việc sản xuất pho mát có một vài Đối với những sản phẩm này, quá trình
bước chung cho hầu hết các loại pho bốc hơi hoặc màng lọc chảy ra sữa tách
mát, bao gồm làm đông và tách sữa kem, sữa nguyên chất, sữa béo và nước
đông, ép, ướp muối, làm chín và đóng sữa được cô đặc trước khi chế biến xong.
gói. Tuỳ thuộc vào loại pho mát được Giai đoạn làm khô cuối cùng thường đạt
sản xuất, 85-90% khối lượng sữa ban được bằng cách phun khô, trong đó máy
đầu được tách ra như là một chất lỏng phun làm phân tán các sữa cô đặc trước
sản phẩm phụ dư thừa được gọi là nước như sương mù trong phòng thông qua
sữa có chứa thành phần lactogen của sữa các khí nóng được rút ra theo hình xoáy
và một số prôtêin. Nước sữa có thể được ốc. Nước trong sữa được phun sương
chế biến tiếp bằng cách cô đặc lại và làm ngay lập tức tạo thành các hạt bột.
khô để sản xuất bột, prôtêin nước sữa Ngoài ra, quy trình chế biến khô bằng
cô đặc, lactogen và thức ăn gia súc. Nó thùng quay có thể được sử dụng, trong
cũng có thể được bán trực tiếp như là đó nước bay hơi luân phiên trong thùng
thức ăn gia súc. Màng lọc có thể được quay hơi nước nóng lên.
sử dụng trong sản xuất pho mát như là Kem
phương tiện hiệu quả hạn chế sự mất
Sản xuất kem liên quan đến việc xử lý
mát các chất rắn trong sữa, nhưng làm
khô và ướt các nguyên liệu nguyên chất
sạch màng lọc cần lượng lớn nước, nhiệt bao gồm thu gom sữa, kem, đường và
và các tác nhân làm sạch. các thành phần khác; hoạt động trộn, tiệt
Sản xuất bơ trùng, làm lạnh và làm cứng; đóng gói
và bảo quản ở nhiệt độ dưới - 180C.
Bơ có thể được sản xuất thành từng mẻ
trong các thùng đánh bơ hoặc sản xuất Đóng gói sữa và Các sản phẩm bơ sữa
một cách liên tục trong các dây chuyền Đóng gói bảo vệ các sản phẩm khỏi vi
sản xuất bơ. Mặc dầu các thùng đánh khuẩn, ánh sáng và không khí ô nhiễm.
bơ vẫn được sử dụng ngày nay, hầu hết Các sản phẩm sữa lỏng có thể được đóng
chúng đã bị thay thế bằng dây chuyền gói trong thùng cáctông đựng đồ uống,
sản xuất. Sau bước đánh bơ là sản xuất trong đó chủ yếu là bìa được bao phủ
sữa béo, dòng chất thải tiềm năng tiêu bên ngoài bằng một lớp mỏng nilon thực
biểu trừ khi được thu thập lại để bán. phẩm cho cả trong và ngoài. Hộp catton
214
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN SỮA

sữa để bảo quản sữa tốt hơn có thêm một Các sản phẩm truyền thống được đóng
lớp nền nhôm kim loại. Nhiều vật liệu gói trong các thùng đồ uống hoặc các cốc
đóng gói khác cũng được sử dụng, đơn bằng nhựa và các chai có nắp đậy bằng
giản từ túi nhựa đến chai thuỷ tinh, chai nhôm hoặc giấy. Trong một số trường
PET mỏng và PVC. Các tấm PET mỏng hợp các chai được đóng gói cùng nhau
đang trở nên phổ biến và được thổi ở các vào một thùng cáctông.
nhà máy từ các hạt nhỏ, phát sinh một
lượng nhỏ chất thải nhựa khi vành các
chai bị cắt.

215
216
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo thực hiện và các biện pháp nói chung
cùng với các ví dụ công nghiệp chung được cho là có thể đạt được ở một cơ
và công nghiệp đặc thù của Thực hành sở công nghiệp mới trong trình độ công
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hàng thế giới tham gia vào trong một sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được với lộ trình phù hợp để đạt được những
áp dụng tương ứng như là chính sách mục tiêu đó.
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án.
Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp
ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
được biên soạn để áp dụng cùng với tài
của từng dự án được xác định trên cơ sở
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu
kết quả đánh giá tác động môi trường
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề
mà theo đó những khác biệt với từng địa
về EHS chung có thể áp dụng được cho
điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với
tại, khả năng đồng hóa của môi trường
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các
và các yếu tố khác của dự án đều phải
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp
được tính đến. Tính áp dụng của những
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn
khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở:
dựa trên ý kiến chuyên môn của những
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ người có kinh nghiệm và trình độ.
EnvironmentalGuidelines
Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
----------------------------------
với các mức và các biện pháp nêu trong
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên
Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá
EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về chọn thay thế như một phần của việc
mức khả thi tài chính và kỹ thuật.
đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.
217
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng Phụ lục A – Mô tả chung về các hoạt
sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế động công nghiệp.
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người.

Khả năng áp dụng

Hướng dẫn EHS đối với ngành chế biến


cá bao gồm các thông tin liên quan đến
cơ sở chế biến cá nói chung, như: chế
biến sau đánh bắt các loài cá, loài giáp
xác, động vật thuộc lớp chân bụng, động
vật chân đầu thân mềm và loài nhuyễn
thể hai mảnh vỏ (sau đây gọi là “sản
phẩm cá”) có nguồn gốc đánh bắt từ
nước biển, nước ngọt, từ việc nuôi trồng
thủy sản trong nước ngọt hoặc nước
mặn. Tài liệu này không bao gồm phạm
vi hoạt động ngư nghiệp cơ bản2, hoặc
nuôi trồng cá. Những vấn đề này sẽ
được đề cập trong hướng dẫn EHS cho
nuôi trồng thủy sản. Tài liệu này được tổ
chức theo các phần sau:
Phần 1.0 – Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 – Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 – Tài liệu tham khảo. Các
nguồn bổ sung
----------------------------------
2. Khai thác quá mức nguồn thủy sản là một vấn nạn
quan trọng trên toàn cầu. Đó không phải là vấn đề mà
tài liệu này đề cập đến, tuy nhiên, trước khi một nhà
máy chế biến cá được thành lập, thì tình hình cung cấp
các nguyên liệu chưa chế biến cần được xem xét, đặc
biệt đối với tính bền vững của các nguồn nguyên liệu
khi đó sẽ là các đầu vào chính. Phụ lục B cung cấp tóm
tắt một cuộc thảo luận về nguyên tắc thực hành tốt và
đánh bắt cá bền vững.

218
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

1.0 Các tác động đặc thù của ngành Các kỹ thuật kiểm soát và phòng ngừa
công nghiệp và việc quản lý để giảm lượng chất thải rắn được giới
thiệu bao gồm:
Phần này cung cấp một bản tóm tắt
các vấn đề về EHS đối với hoạt động • Khuyến khích các tàu cá lớn giảm
chế biến cá cùng với các khuyến nghị bớt sự đánh bắt “các loài không có
về mặt quản lý. Các khuyến nghị đối trong kế hoạch - cá tạp” để giảm
với việc quản lý EHS cho các cơ sở bớt số lượng chất thải từ dòng sản
công nghiệp lớn nhất trong thời gian phẩm thừa này;
xây dựng và giai đoạn ngừng hoạt • Tổ chức hoạt động chế biến cá để
động được cung cấp trong Hướng dẫn tạo khả năng thu hồi dòng thải theo
chung EHS. quy định Chương trình An toàn
1.1 Môi trường Thực phẩm thực hành sản xuất tốt
(GMP), Hệ thống phân tích nguy
Các vấn đề về môi trường trong các dự
cơ và kiểm soát điểm trọng yếu
án chế biến cá chủ yếu bao gồm:
(HACCP);
• Chất thải rắn và sản phẩm phụ;
• Trong trường hợp khả thi, có thể
• Nước thải; tái xử lý chất thải thành các sản
phẩm thương mại.3 Phần thừa và
• Quản lý và tiêu thụ nước ;
chất thải cần phải được thu hồi và
• Phát thải không khí và tiêu thụ năng đưa đến cơ sở tái chế trong khoảng
lượng. thời gian nhất định để ngăn sản
Chất thải rắn và sản phẩm phụ phẩm bị ươn thối. Nội tạng cá,
máu, các phần xương và bất kỳ
Hoạt động chế biến cá có khả năng tạo
thứ gì có thể được tái chế thành
ra khối lượng lớn chất thải hữu cơ và sản
bột cá và dầu cá. Trong trường
phẩm phụ từ những phần không ăn được
hợp việc chế biến sản phẩm thải
của cá, phần xương, vỏ của tôm cua, loài
thành bột cá và dầu cá không phải
giáp xác trong quá trình lọc. Tỷ lệ thực là một lựa chọn, hãy xem xét về
tế phụ thuộc vào phần ăn được của mỗi vấn đề chi phí thấp hơn với lựa
loại được xử lý. Chất thải từ cá là một
nguồn giàu chất axit amin thiết yếu, bởi
----------------------------------
vậy tất cả các chất thải không ăn được
3. Các nhà máy chế biến thường thuê các công ty
từ cá cần được chuyển đổi thành các sản chuyên về chế biến phụ phẩm để chuyên nghiệp hóa
phẩm phụ (ví dụ như bột cá hoặc thức quá trình chế biến phế thải thành một loại sản phẩm
ăn gia súc). rành riêng cho cá hay sản xuất thức ăn cho các loại
động vật khác (ví dụ như thức ăn cho chồn hoặc cá).

219
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

chọn sản xuất thức ăn cho cá;4 không dùng để sản xuất bioga hoặc
đốt cháy.
• Nước thải từ các nhà máy bột cá
thường có chứa nồng độ các chất Nước thải
đạm và các loại dầu cao, điều đó
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp
khiến việc tái chế trở nên khả thi
về mặt thương mại. Do đó, hầu hết Chế biến cá đòi hỏi một lượng nước
các nhà máy bột cá hiện nay đều lớn, chủ yếu cho các mục đích rửa và
có công nghệ ép hơi nước, nơi mà làm sạch, nó cũng là phương tiện cho
các phần chất lỏng sau khi được ép việc lưu trữ và làm lạnh các sản phẩm
sẽ bốc hơi và các hợp chất hữu cơ cá trước và trong khi chế biến. Ngoài
được thu hồi. ra, nước là một chất bôi trơn quan trọng
Xử lý rác thải và bùn thải và phương tiện vận tải trong các bước
chế biến của quá trình chế biến cá với
Các biện pháp sau đây dùng để giảm số lượng lớn và các xử lý khác. Nước
khối lượng nước thải dùng một lần được thải từ chế biến cá có nồng độ các chất
tạo ra từ chất thải và các quá trình xử lý hữu cơ cao, sau nữa là nhu cầu oxy sinh
nước thải: hóa cao (BOD) vì có sự hiện diện của
• Nước thải được lọc qua bộ xử lý máu, các mô và thịt phân hủy. Nó cũng
nước thải đối với nhà máy quy mô thường có hàm lượng nitơ và phốt pho
nhỏ hay sử dụng băng ép và máy cao (đặc biệt là nếu máu còn tươi).
lắng gạn ly tâm cho các nhà máy có
Chất tẩy rửa và khử trùng cũng có thể
quy mô vừa và lớn;
xuất hiện trong dòng nước thải sau khi
• Ứng dụng đất (như phân bón) của được dùng trong hoạt động làm sạch nhà
chất thải từ quá trình xử lý nước xưởng. Một loạt các hóa chất thường
thải tại hiện trường trong sản xuất được sử dụng để làm sạch gồm cả axit,
nông nghiệp; kiềm, hóa chất tẩy rửa trung tính cũng
• Mầm bệnh có thể được triệt tiêu như thuốc khử trùng. Các chất khử trùng
trong thời gian kiểm soát kỵ khí thông dụng bao gồm clo, hợp chất hy-
tiêu hóa (khí sinh học) hoặc xử lý drogen peroxide và formaldehyde. Các
hiếu khí (ủ phân); hợp chất khác cũng có thể được dùng
cho một số hoạt động khác(ví dụ: khử
• Đổ chất thải vào bãi chôn lấp nếu trùng các thiết bị chế biến bột cá).
----------------------------------
4. Thức ăn cho cá là một sản phẩm có nguồn gốc từ Các phương pháp sau đây được khuyến
sự hóa lỏng của cá hoặc các bộ phận của cá thông qua
nghị có thể sử dụng để tăng cường việc
sự hoạt động của các loại men trong cá và các axit bổ
sung. Thức ăn cho cá có thể được sử dụng cho các ứng loại bỏ các chất thải rắn trước khi nhập
dụng tương tự như bột cá. vào dòng nước thải:
220
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

• Thu gom nội tạng và các phần hữu • Lựa chọn các hóa chất làm sạch
cơ khác để chế biến thành các sản không gây hại đối với môi trường
phẩm theo khuyến nghị về quản lý nói chung, hoặc đối với quy trình
chất thải rắn nêu trên; xử lý nước thải và chất lượng bùn
trong ứng dụng nông nghiệp nơi
• Thiết kế dây chuyền sản xuất để
làm mát nước, xoáy nước và quy riêng. Tối ưu hóa việc sử dụng
trình thải được thiết kế riêng biệt để chúng thông qua áp dụng đúng liều
cho phép lựa chọn cách xử lý thích lượng. Tránh dùng các hóa chất tẩy
hợp; rửa có chứa clo hoặc các hóa chất
bị cấm và hạn chế.
• Tiến hành lau chùi khô thiết bị và bề
mặt nơi sản xuất trước khi rửa ướt Quy trình xử lý nước thải
(ví dụ: tẩy vẩy trên bàn làm và sàn Kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp
nhà máy trước khi xả nước rửa); trong ngành này bao gồm lọc mỡ, tách
• Thiết lập các bước để loại bỏ phần kem hoặc lọc dầu đối với việc tách lọc
nội tạng mà không sử dụng nước, các chất rắn nổi, cân bằng dòng chảy,
sử dụng hệ thống sấy khô chân dùng biện pháp lắng cho các chất rắn
không tại những nơi khả thi; lơ lửng, các biện pháp sinh học kỵ khí
và hiếu khí (nếu lượng chất hữu cơ cao)
• Cân đối và sử dụng các rãnh nhỏ của
nhằm làm giảm các chất hữu cơ hòa tan
sàn nhà có lưới và màn che, hoặc
(BOD); loại bỏ chất dinh dưỡng sinh
dùng bẫy để làm giảm lượng chất
học nhằm làm giảm lượng nitơ và phốt
thải rắn xâm nhập vào dòng có thể;
pho, clo hóa chất thải khi được yêu cầu
• Trang bị lưới chắn và lưới ngăn mỡ vô trùng, khử nước và xử lý chất thải dư
cho các ống xả của các kênh nước thừa, trong một số trường hợp phần dư
thải để cải tạo và làm giảm sự kết tụ khi xử lý nước thải với chất lượng chấp
của các nguyên liệu thô và chất béo nhận được ủ phân hoặc ứng dụng cải tạo
trong dòng nước thải chung; đất. Các biện pháp kỹ thuật nhằm kiểm
• Tránh làm ngập nước những sản soát và trung hòa các mùi khó chịu có
phẩm đã mổ (ví dụ như philê) bởi thể được yêu cầu.
chất hữu cơ hòa tan có thể bị rỉ ra Quản lý nước thải công nghiệp và các
ngoài và du nhập vào dòng nước ví dụ về phương pháp xử lý được đề cập
thải; trong Hướng dẫn chung EHS. Thông
• Phải đảm bảo bể chứa có hiệu quả qua các kỹ thuật và thực hành tốt kỹ
ngăn và có trang bị phần chống tràn ----------------------------------
cho các bể lưu trữ hàng hóa;5 5. Cơ quan Bảo vệ Môi trường EPA của Ireland (1996)

221
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

thuật quản lý nước thải này, các cơ sở • Làm khô các thiết bị bằng dụng cụ
đáp ứng được Giá trị ngưỡng xả nước nạo hoặc chổi trước khi rửa nước.
thải được nêu trong bảng liên quan của Sử dụng hiệu quả các bước làm
phần 2 trong tài liệu dành cho ngành sạch như đã đề cập trong phần “Quy
công nghiệp này. trình xử lý nước thải công nghiệp”
ở trên;
Xử lý các dòng nước thải và tiêu thụ
nước khác • Tránh việc tái sử dụng nguồn nước
đã sử dụng trong quá trình sản xuất.
Hướng dẫn về quản lý nước thải không
Cho phép tái sử dụng nước từ công
ô nhiễm từ các hoạt động công c, nước
đoạn rửa, làm mát và nước thải
mưa không ô nhiễm và nước thải sinh
chưa quá bẩn đối với một số ứng
hoạt được cung cấp trong Hướng dẫn
dụng cụ thể miễn là phải quan tâm
chung EHS. Dòng nước thải ô nhiễm
đến vấn đề vệ sinh.
phải được dẫn đến hệ thống xử lý cho
quá trình xử lý nước thải công nghiệp. Phát thải khí thải
Các khuyến nghị để giảm lượng nước Thông thường thì mùi là dấu hiệu quan
tiêu thụ (đặc biệt là những nơi nguồn trọng nhất của ô nhiễm không khí trong
nước tự nhiên hạn chế) được cung cấp quá trình chế biến cá. Các nguyên nhân
trong Hướng dẫn chung EHS. Những chính bao gồm cả việc lưu trữ chất thải
khuyến nghị tiêu thụ nước riêng cho trong quá trình chế biến, làm chín các
hoạt động chế biến cá bao gồm: sản phẩm phụ khi sản xuất bột cá, quá
• Dùng lượng đá đủ để đảm bảo chất trình sấy khô cá và mùi phát ra từ bể
lượng cho sản phẩm và phần dư khi chứa và hầm ủ thức ăn cả khi đầy hoặc
xử lý nước thải với chất lượng chấp cạn. Chất lượng cá có thể bị giảm dưới
nhận được phù hợp với nhu cầu; điều kiện kỵ khí xuất hiện trong khoang
lưu trữ trên tàu đánh cá và trong hầm
• Nâng cao hiệu quả bằng cách hay
chứa nguyên liệu thô của cơ sở chế biến
vận hành tập trung sản xuất một vài
cá. Việc giảm giá trị này gây nên sự hình
quy trình vào một số ngày nhất định
thành các hợp chất có mùi như ammo-
trong năm nếu quy trình hay hoạt
niac, Mecaptan và khí Hidro sulfua.
động đó chưa chạy hết công suất;
Ngăn chặn mùi
• Cải tiến quy trình sắp xếp để tạo
điều kiện cho công tác làm sạch Các kỹ thuật được khuyến nghị để ngăn
và loại bỏ cách vận chuyển ướt các chặn và kiểm soát mùi khó chịu bao gồm:
chất thải, do đó giảm thiểu lượng • Tránh việc chế biến những lô
nước tiêu thụ; nguyên liệu thô có chất lượng thấp

222
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

hơn mức trung bình sẽ làm giảm vải sợi) để loại bỏ các hạt bụi;
các tác nhân gây mùi;
• Giảm các nguồn gây ra mùi tạm
• Giảm dư lượng các nguyên liệu thô, thời từ các ống thông hơi ở các
chất thải và phế phẩm; chỉ nên dự cửa chính và cửa sổ, từ các phòng
trữ chúng trong thời gian ngắn ở môi chung thông qua việc sử dụng các
trường lạnh, khép kín và thông khí; hệ thống thông hơi được kiểm soát
bằng áp suất âm.
• Niêm phong sản phẩm phụ trong
các côngtenơ được bao phủ và Ống xả khí thải
không rò rỉ;
Sự bay hơi của các khí thải (CO2, NOx
• Giữ vệ sinh khu vực lưu trữ và chế và CO) trong quá trình chế biến cá là kết
biến; loại bỏ rác thải ngay trong khi quả từ quá trình đốt cháy khí và nhiên
sản xuất; liệu dầu hoặc diesel tại các tubin, nồi
• Làm sạch và vệ sinh các lưới ngăn hơi, máy nén khí và các động cơ khác
mỡ theo tiêu chuẩn thông thường; đối với sự tạo áp lực và phát nhiệt mà ra.
Hướng dẫn chung EHS cung cấp các
• Bao phủ tất cả các hệ thống trung
thông tin hướng dẫn quản lý phát thải
chuyển, các kênh nước thải, và các
nguồn đốt nhỏ - có công suất lên tới 50
phương tiện xử lý nước thải nhằm
MWth, bao gồm cả các chuẩn khí thải
giảm thiểu mùi khó chịu.
với việc xả khí thải. Đối với quá trình
Kiểm soát mùi nguồn đốt – có công suất trên 50 MWth
Dưới đây là các kỹ thuật kiểm soát mùi thì tham khảo tại các Hướng dẫn EHS
được khuyến nghị trong quá trình chế cho ngành nhiệt điện.
biến cá: Hạt bụi
• Cài đặt bộ phận ngưng tụ vào các Nhìn chung phát thải bụi không phải là
thiết bị chế biến thích hợp (ví dụ một vấn đề nghiêm trọng trong ngành
như nồi nấu và giàn bay hơi) để xử
chế biến cá. Quy trình gây nguồn bụi
lý lượng khí thải gây mùi, bao gồm
chủ yếu là quy trình chế biến cá hun
các khí Sulfua và Mecaptan;
khói, khi khí từ quy trình này không
• Cài đặt các bể lọc vi sinh (được được xử lý hiệu quả trong quá trình vệ
xem như là phương pháp sau cùng sinh. Việc kiểm tra kỹ thuật đối với phát
trong việc ngăn chặn và là bộ phận thải bụi trong thời gian hun khói cá được
lọc axit trong khi khử ammoniac); khuyến nghị như sau:
• Cài đặt máy hút bụi và máy lọc • Xem xét việc sử dụng bộ phận hun
(thông thường dùng máy lọc bằng khói tích hợp cho quá trình đốt và
223
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

thu hồi nhiệt; • Mối nguy vật lý


• Vệ sinh bằng cách sử dụng các bộ • Mối nguy sinh học
lọc khí thải lò đốt và/ hoặc bộ lọc • Nâng, mang vác và công việc lặp đi
ướt; lặp lại gây thương tật
• Đảm bảo rằng khói từ quá trình chế • Các nguy cơ hóa học
biến cá phát ra từ một ống khói có
độ cao phù hợp; • Tiếp xúc với nhiệt và lạnh

• Chuyển khí phát thải tới lò hơi để • Không gian hạn chế
sử dụng làm không khí cho quá • Tiếp xúc với tiếng ồn và độ rung.
trình đốt cháy. Phương pháp này
Mối nguy vật lý
yêu cầu lò hơi được đặt song song
với nguồn phát thải và với dung Mối nguy vật lý trong hoạt động chế
lượng (khối lượng không khí) phù biến cá bao gồm ngã do sàn nhà và
hợp cho nhu cầu đốt cháy không cầu thang trơn trượt; vấn đề về an toàn
khí trong quá trình đốt. thiết bị bao gồm dao để thái philê và
các vật dụng sắc nhọn khác; giảm thiểu
Quản lý và tiêu thụ năng lượng các cạnh sắc nhọn trên thiết bị chế biến
Cơ sở chế biến cá sử dụng năng lượng (ví dụ như bồn rửa bằng i-nốc). Ngoài
để sản xuất nước nóng, hơi nước và các khuyến nghị có trong Hướng dẫn
điện cho các ứng dụng và quá trình làm chung EHS, sau đây là các khuyến
sạch. Điện được dùng cho các thiết bị nghị trong lĩnh vực cụ thể cho công tác
điện, điều hòa không khí, làm mát, làm phòng ngừa tai nạn:
lạnh và sản xuất đá. Những khuyến nghị • Đào tạo chuẩn cho công nhân trong
chung để đạt hiệu suất năng lượng thông việc sử dụng và bảo trì thiết bị cắt
qua việc giảm tổn thất nhiệt, cải tiến (bao gồm cả việc sử dụng thiết bị
thiết bị làm mát và thu hồi nhiệt; vấn an toàn, xử lý/ lưu trữ, bảo trì dao
đề nâng cao sử dụng thiết bị năng lượng và thủ tục ngừng máy khẩn cấp) và
hiệu quả được thảo luận trong Hướng thiết bị bảo hộ cá nhân (ví dụ như
dẫn chung EHS. găng tay kim loại và tạp dề da đối
với các hoạt động cắt, ủng bảo vệ
1.2 An toàn và sức khỏe nghề nghiệp với đế bằng cao su);
Các vấn đề liên quan đến an toàn và • Nhà máy được thiết kế để các hoạt
sức khỏe nghề nghiệp xảy ra trong giai động và các quy trình không bị
đoạn hoạt động của dự án chế biến cá chồng chéo. Ngoài ra, cần phân ranh
bao gồm: giới rõ ràng giữa hành lang đi lại và
224
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

các khu vực làm việc, đảm bảo có gió để giảm thiểu hoặc triệt tiêu bụi
các tay vịn trên cầu thang, thang và và tia nước, ngoài ra phải thỏa mãn
các nền, bục hợp lý, thiết kế bề mặt khoảng cách thích hợp giữa công
sàn không trơn trượt; nhân và các hoạt động tạo ra dòng
phun;
• Sử dụng các băng tải được bọc bảo
vệ để bảo vệ tay và ngón tay. • Đảm bảo sự tách biệt khu vực sản
xuất và các khu sinh hoạt công
Mối nguy sinh học
cộng nhằm duy trì vệ sinh lao động
Những công nhân tham gia các công của công nhân.
đoạn xử lý cá nói chung và động vật có
Nâng, mang vác và công việc có tính
vỏ bằng tay như moi ruột, lạng da có thể chất lặp lại
bị nhiễm trùng hoặc phản ứng dị ứng
do tiếp xúc với thân cá hoặc vi khuẩn Hoạt động chế biến cá có thể bao gồm
trên cá. Quy trình phun nước có thể dẫn một loạt các công việc lặp đi lặp lại mà
đến việc tạo ra các vi khuẩn di chuyển công nhân phải thực hiện như nâng,
trong khi phun và có thể hít phải. Ngoài mang vác và các tư thế làm việc gây tổn
thương. Nhiều hoạt động thủ công trong
các khuyến nghị có trong Hướng dẫn
nhà máy chế biến cá ít cơ giới hóa bao
chung EHS, sau đây là những khuyến
gồm nâng thùng nguyên liệu hạng nặng.
nghị trong lĩnh vực cụ thể để ngăn ngừa
Những tổn thương quá sức lặp đi lặp
tiếp xúc với vi khuẩn:
lại có thể do công đoạn philê thủ công
• Xem xét kế hoạch luân chuyển và hoạt động cắt cứa. Việc thiết kế các
công tác để giảm lao động tiếp xúc không gian làm việc, thiết bị, máy móc
liên tục với các tác nhân gây dị ứng; và các công cụ có thể dẫn tới tư thế lao
động không chuẩn. Khuyến nghị về biện
• Mang găng tay để bảo vệ tay từ việc
pháp phòng chống và kiểm soát cho các
tiếp xúc với các sản phẩm, đặc biệt
hoạt động này sẽ được thảo luận trong
là khi làm việc với loại hải sản dễ
Hướng dẫn chung EHS.
gây dị ứng (ví dụ như sò điệp và
tôm) Cung cấp các loại kem bảo vệ Mối nguy hóa chất
da tay;
Tiếp xúc với hóa chất (gồm cả khí và
• Tránh các hoạt động tạo nên bụi và hơi) bao gồm xử lý hóa chất như clo,
các dòng phun (ví dụ như sử dụng dung dịch kiềm và các chất axit liên
khí nén và nước cao áp để làm sạch) quan đến hoạt động làm sạch và khử
và trong trường hợp bất khả kháng trùng trong các khu vực chế biến. Tại
thì cần trang bị thông gió đầy đủ cơ sở cá hun khói, công nhân có thể tiếp
cho các vùng kín gió hoặc nửa kín xúc với các chất khí có chứa chất tiềm

225
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

ẩn gây ung thư như hợp chất đa vòng khiển nhiệt độ bắt buộc như đã nêu
thơm ngưng tụ (PAHs). trong Hướng dẫn chung EHS. Các
sản phẩm chờ để chế biến bước kế
Khuyến nghị để ngăn chặn và kiểm soát
tiếp có thể được giữ lạnh mà không
sự tiếp xúc với hóa chất được trình bày
làm giảm nhiệt độ môi trường xung
trong Hướng dẫn chung EHS. Các
quanh thông qua việc sử dụng đá,
khuyến nghị bổ sung cho ngành công
đá tuyết hoặc hỗn hợp nước đá;
nghiệp cụ thể bao gồm:
• Trang bị màn cửa dải cho các kho
• Tránh đặt vị trí lò hun khói trong
lưu trữ và kho làm lạnh để tránh
cùng một phòng với công nhân chế
gió lùa rộng khi mở cửa. Đảm bảo
biến. Hệ thống ống khói nên đảm
tủ làm lạnh có thể mở được từ bên
bảo để khói không vào nhà máy chế
trong;
biến. Nên sử dụng khẩu trang bảo
vệ đường hô hấp khi làm sạch lò • Thiết kế hệ thống điều hòa không
hun khói; khí cho các cơ sở chế biến kết hợp
với vị trí rèm dải để giảm thiểu gió
• Trang bị đầy đủ kính mắt và quần áo
lùa.
bảo hộ cho công nhân khi xử lý dung
dịch kiềm, axit và clo nồng độ cao. • Cung cấp quần áo bảo hộ trong môi
Nhiệt và lạnh trường lạnh (ví dụ: phòng bảo quản
lạnh). Công nhân chế biến cần luôn
Thường xuyên xảy ra sự tiếp xúc với được trang bị quần áo lao động
nhiệt độ cực nóng hoặc lạnh bởi vì quy thích hợp, bao gồm cả giày ủng giữ
trình chế biến cá thường được thực hiện khô ráo;
tại điều kiện điều hòa không khí dưới
nhiệt độ thấp, thậm chí tại các vùng nhiệt • Giảm sự di chuyển của công nhân
đới. Quần áo lao động không đúng quy chế biến giữa các khu vực có nhiệt
cách kết hợp với vị trí làm việc cố định độ khác nhau (ví dụ khi đóng gói
có thể dẫn tới, hoặc là một trong các yếu đông lạnh sản phẩm).
tố bổ sung, gây ra bệnh về đường hô hấp Không gian hạn chế
và bệnh viêm khớp.
An toàn và sức khỏe nghề nghiệp tác
Các khuyến nghị đối với sự điều khiển động liên kết với sự hạn chế về không
việc tiếp xúc với độ nóng và lạnh bao gian trong hoạt động chế biến thủy sản
gồm: (ví dụ như khu lưu trữ, khoang tàu) là
• Đặt nhiệt độ cho máy điều hòa trong phổ biến với hầu hết các ngành công
cơ sở chế biến, nơi được hướng dẫn nghiệp, sự kiểm soát và phòng ngừa
điều khiển cố định bằng tay, ở mức chúng được thảo luận trong Hướng dẫn
thích hợp theo phương thức điều chung EHS.
226
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

Tiếng ồn và độ rung có thể bao gồm sự hiện diện tiềm năng


của mầm bệnh, các chất vi sinh vật gây
Tổn hại từ tiếng ồn và độ rung có thể
ô nhiễm cũng như các hiệu ứng vật lý
do trạng thái ở gần các thiết bị gây ồn
hóa chất từ chế biến cá.
(ví dụ: máy nén khí, máy tự động đóng
gói, thiết bị ngưng tụ, bộ phận thông gió Tác động của an toàn thực phẩm và
và bộ tăng áp khí). Đề xuất về quản lý quản lý an toàn thực phẩm
tiếng ồn được thảo luận trong Hướng Việc thu hồi một sản phẩm thực phẩm
dẫn chung EHS. do nhiễm độc hay làm giả có thể gây ảnh
1.3 An toàn và sức khỏe cộng đồng hưởng tiêu cực đến tình hình kinh doanh
của công ty. Nếu một công ty có thể truy
Tác động của an toàn và sức khỏe cộng xuất được nguồn gốc, thì việc thu hồi là
đồng trong quá trình lập kế hoạch và loại bỏ tất cả thực phẩm liên quan đến lô
trong giai đoạn hoạt động của các dự án hàng xác định. Với một chương trình an
chế biến cá cũng tương tự như của hầu toàn thực phẩm mạnh, một công ty có
hết các cơ sở công nghiệp và được thảo thể tự bảo vệ trước nạn hàng nhái, nhiễm
luận trong Hướng dẫn chung EHS. độc và việc phải thu hồi sản phẩm.
Trong giai đoạn lập kế hoạch, cơ sở Công nghiệp chế biến cá phải thực hiện
phải được xây dựng ở một khoảng cách theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực
phù hợp từ các khu dân cư và đường phẩm quốc tế được công nhận phù hợp
vào nên được tính toán để sử dụng với các nguyên tắc và ứng dụng của Hệ
phương tiện vận chuyển thích hợp. thống phân tích nguy cơ và kiểm soát
Khoảng cách đến khu dân cư là một điểm trọng yếu (HACCP)6 và các tiêu
vấn đề quan trọng, đặc biệt là về quản chuẩn thực phẩm (Luật Alimentarius)7.
lý mùi khó chịu và vấn đề rác thải trong Nguyên tắc an toàn thực phẩm được
hoạt động chế biến cá. khuyến nghị bao gồm:
Trong giai đoạn hoạt động, tác động của • Quan tâm tới khu vực “sạch” và
an toàn và sức khỏe cộng đồng cũng “bẩn”. Thiết kế phù hợp với những
tương tự như các ngành khác bao gồm quy định về chế biến thực phẩm (ví
những hoạt động liên quan đến tiếng dụ: để có thể dễ lau sạch các bề mặt
ồn và an toàn giao thông từ việc vận và khử trùng dao);
chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm.
Những tác động này được thảo luận • Cải tiến dây chuyền làm mát;
trong Hướng dẫn chung EHS. Những
----------------------------------
vấn đề công nghiệp đặc thù tác động đến 6. ISO (2005)
cộng đồng hoặc công chúng ở diện rộng 7. FAO and WHO (1962-2005).

227
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

• Dễ dàng theo dõi những phần sản


phẩm đã chế biến;
• Thực hiện theo quy định và biện
pháp phòng ngừa chế biến sản phẩm
đối với nước và sản phẩm phụ;
• Thể chế hóa các quy định của
HACCP bao gồm:
o Vệ sinh;
o Thực hành sản xuất tốt (GMP);
o Hợp nhất chương trình quản lý vi
sinh vật gây bệnh và chương trình
quản lý sinh vật học, tối đa hóa việc
kiểm soát dịch bệnh và sinh vật
truyền bệnh thông qua các phương
tiện cơ học (ví dụ: bẫy), sử dụng
lưới trên cửa ra vào và cửa sổ để
giảm sự cần thiết phải kiểm soát vi
sinh vật và sinh vật gây bệnh bằng
hóa chất;
o Kiểm soát hóa chất;
o Kiểm soát chất gây dị ứng;
o Cơ chế khiếu nại của khách hàng;
o Truy xuất nguồn gốc và thu hồi.

228
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám


sát Bảng 3. Tiêu thụ nước và năng lượng
đối với các quy trình sản xuất Cá phổ
2.1 Môi trường
biến
Hướng dẫn phát thải và xả thải Năng lượng
Đầu ra cho mỗi Đơn
tiêu thụ/tấn
Bảng 1. Các mức phát thải đối với chế đơn vị sản phẩm vị
nguyên liệu
biến ngành Cá
Chế biến tôm MJ 350
Giá
Chất gây ô nhiễm Đơn vị Cấp đông (trữ
trị MJ 328
trong tủ làm lạnh)
pH pH 6–9
Tủ làm lạnh (có
BOD5 mg/l 50 MJ 350
quạt gió)
COD mg/l 250 Sản phẩm philê MJ 18
Tổng lượng nitơ mg/l 10 Sản phẩm bột cá MJ 2300
Tổng lượng phốt pho mg/l 2 Lượng nước
Các đầu ra cho Các
Dầu mỡ mg/l 10 tiêu thụ cho
mỗi đơn vị sản đơn
Tổng chất rắn phù du mỗi tấn nguyên
mg/l 50 phẩm vị
liệu tươia
Nhiệt độ tăng lên o
C <3b Cá trắng m3/t 5-11
Tổng số vi khuẩn coli- MPN / 400
a
Philê cá trích m3/t 5-8
form 100 ml
Philê cá thu m3/t 5-8
Thành phần hoạt động/ Được xác định
a UNEP: Sản xuất sạch hơn: Chế biến cá
kháng sinh trong trường
hợp cụ thể http://www.agrifood-orum.net/publications/
guide/f_chp0.pdf
Ghi chú:
a: MPN = Số có xác Suất lớn nhất. Bảng 1 và 2 hướng dẫn xả thải cho ngành
b: Đo tại rìa của vùng phục vụ mục đích khoa này. Hướng dẫn tiêu chuẩn cho quá trình
học và chú ý đến chất lượng nước, sử dụng
nước thu nhận được, thụ thể tiềm năng và xả thải nước và khí trong lĩnh vực này
khả năng đồng hóa. được biểu thị trong tài liệu Thông lệ
Công nghiệp Quốc tế tốt cũng như phản
Bảng 2. Mức phát thải không khí đối ánh trong các tiêu chuẩn có liên quan
với ngành chế biến Cá
được công nhận của các nước. Cần phải
Năng
Đầu ra cho mỗi Đơn vị lượng tiêu đạt được các mức này mà không được
đơn vị sản phẩm thụ/tấn pha loãng, ít nhất là 95% thời gian mà
nguyên liệu
nhà máy hoặc cơ sở đang hoạt động,
Ammoniac mg/m3 1
sẽ được tính như tỷ lệ số giờ làm việc
Amin và amit mg/m3 5
trong một năm. Độ lệch so với các mức
Hydrogen sulfua,
sulfua và mecap- mg/m3 2 độ chuẩn được xem xét trong các điều
tan kiện cụ thể và mang tính địa phương của
229
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

từng dự án và phải được chứng minh Quan trắc môi trường


trong bản đánh giá môi trường. Nên triển khai thực hiện chương trình
Các nguyên tắc xả thải được áp dụng quan trắc môi trường cho lĩnh vực này
trực tiếp cho các loại nước thải đã được nhằm giải quyết tất cả các hoạt động
xử lý vào nguồn nước mặt thông thường. đã được xác định có khả năng tác động
Mức độ xả thải có thể được tính toán đáng kể đến môi trường trong quá trình
dựa trên cơ sở sẵn có và theo yêu cầu hoạt động bình thường và trong điều
của hệ thống thu gom và xử lý công khai kiện không tốt. Hoạt động quan trắc môi
nước thải, hoặc nếu được thải trực tiếp trường phải dựa trên các chỉ số trực tiếp
ra nước mặt, thì phải dựa trên phân loại và gián tiếp về khí thải, nước thải và sử
mục đích sử dụng nước như đã được mô dụng tài nguyên để áp dụng cho từng dự
tả trong Hướng dẫn chung EHS. án cụ thể.

Các nguyên tắc phát thải khí thải được Tần số quan trắc nên thực hiện đủ để
cung cấp dữ liệu đại diện cho các tham
áp dụng cho quá trình phát thải khí thải.
số đang được theo dõi này. Việc quan
Hướng dẫn về phát thải từ nguồn đốt
trắc cần thực hiện bởi các chuyên viên
(nguồn đốt tạo hơi nước và năng lượng)
được đào tạo những công tác sau: quan
hơi và năng lượng với công suất thấp
trắc, lưu giữ bản ghi chép, sử dụng hiệu
hơn hoặc bằng 50 MWth được đề cập
chuẩn đúng cách, bảo trì trang thiết bị.
trong Hướng dẫn chung EHS; các đơn
Dữ liệu quan trắc phải được phân tích
vị có công suất hoạt động lớn hơn được
và xem xét tại các khoảng thời gian đều
đề cập trong Hướng dẫn EHS cho nhiệt đặn và so sánh với các hoạt động tiêu
điện. Hướng dẫn đánh giá môi trường chuẩn để hiệu chỉnh bất kỳ hoạt động
xung quanh dựa trên tổng lượng phát nào cần thiết phải thực hiện. Hướng dẫn
thải được cung cấp trong Các Hướng bổ sung về áp dụng phương pháp phân
dẫn chung EHS. tích và lấy mẫu lượng khí thải và nước
thải được cung cấp trong Hướng dẫn
Sử dụng tài nguyên
chung EHS.
Bảng 3 cung cấp ví dụ về các chỉ số tiêu
thụ nước và năng lượng cho các công 2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
đoạn chế biến khác nhau trong ngành Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
chế biến cá. Các giá trị công nghiệp nghiệp
chuẩn được cung cấp chỉ nhằm mục
đích so sánh, các dự án cụ thể cần liên Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
tục cải tiến các chỉ số trong những lĩnh nghiệp cần được đánh giá với các nguyên
vực này. tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn
cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị
230
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
(TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh khỏe của Anh).12
học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị Giám sát an toàn và sức khỏe nghề
các nhà vệ sinh học công nghiệp của nghiệp
chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)8;
Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do Môi trường làm việc phải được giám sát
Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về về nguy hiểm nghề nghiệp liên quan đến
sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban dự án cụ thể. Việc giám sát phải được
hành (NIOSH)9; Giới hạn phơi nhiễm thiết kế và thực hiện bằng chuyên gia
cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an được công nhận13 như một phần của
toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)10 xuất chương trình giám sát và an toàn sức
bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề khỏe nghề nghiệp. Các cơ sở phải duy trì
nghiệp được công bố bởi các thành viên được các số liệu về tai nạn nghề nghiệp,
các sự cố nguy hiểm và bệnh tật. Hướng
Liên minh Châu Âu11, hoặc các nguồn tài
dẫn bổ sung về chương trình giám sát an
liệu khác tương tự.
toàn và sức khỏe nghề nghiệp được nêu
Tai nạn và tỷ lệ tử vong trong Hướng dẫn chung EHS.
Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
thể được đánh giá với điều kiện lao động
tương tự tại các nước phát triển thông
qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
(ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
----------------------------------
8. Có sẵn trên trang web: http://www.acgih.org/TLV/
và http://www.acgih.org/store/
9. Có sẵn trên trang web: http://www.cdc.gov/niosh/ ----------------------------------
npg/ 12. Có sẵn trên trang web: http://www.bls.gov/iif/ and
10. Có sẵn trên trang web: http://www.osha.gov/pls/os- http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
haweb/owadisp.show_document?p_table=STANDAR 13. Các chuyên gia được công nhận có thể bao gồm
DS&p_id=9992 các chuyên gia vệ sinh công nghiệp, chuyên gia vệ sinh
11. Có sẵn trên trang web: http://europe.osha.eu.int/ nghề nghiệp được chứng nhận, các chuyên gia an toàn
good_practice/risks/ds/oel/ được chứng nhận và các chuyên gia tương tự.

231
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

and World Health Organization).1962–2005. Codex


Alimentaris is an important link of information on
product origin tracking for food safety, input/output in-
3.0 Tài liệu tham khảo dicators for monitoring, including food/feed conversion
efficiencies, etc. Maximum Residues Limits for Pesti-
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004a. Industry
cides in Food. Geneva: FAO and WHO. Available at:
Injury and Illness Data –2004. Supplemental News Re-
http://www.codexalimentarius.net/web/index_en.jsp
lease Tables. Table SNR05: Incident rate and number of
nonfatal occupational injuries by industry, 2004. Wash- HSC (Health and Safety Commission). 2005a. United
ington, DC:BLS. Available at: http://www.bls.gov/iif/ Kingdom. Statistics of Fatal Injuries 2004/05. Fatal in-
oshwc/osh/os/ostb1479.pdf juries to workers in manufacturing (p.7). London: Na-
tional Statistics. Available at; http://www.hse.gov.uk/
BLS (US Bureau of Labor Statistics). 2004b. Census of
statistics/overall/fatl0405.pdf
Fatal Occupational Injuries Charts, 1992–2004. Num-
ber and rate of fatal occupational injuries by private in- HSC (Health and Safety Commission). 2005b. United
dustry sector, 2004. (Table page 10). Washington, DC: Kingdom. Rates of Reported Fatal Injury to Workers,
BLS. Available at: http://www.bls.gov/iif/oshwc/cfoi/ Non Fatal Injuries to Employees and LFS Rates of Re-
cfch0003.pdf portable Injury to Workers in Manufacturing. London:
National Statistics. Available at: http://www.hse.gov.
DEFRA (Department for Environment, Food and Rural uk/statistics/industry/manufacturingld1.htm#notes
Affairs). Process Guidance Note 6/19 (05) Secretary of
State’s Guidance for Fish-Meal and Fish-Oil Processes. India EPA (Environmental Protection Agency). 1998.
Scotland: DEFRA. Liquid Effluent Standards – Category: 52.0 Slaughter
House, Meat & Sea Food industry. EPA Notification
EC (European Commission). 1996. Council Directive S.O. 64(E), dt. January 18, 1998. Indian EPA. Avail-
96/61/EC of 24 September 1996 concerning integrated able at http://www.cpcb.nic.in/standard52.htm
pollution prevention and control (IPPC). EC. Available
at: http://europa.eu.int/comm/environment/ippc/index. Irish EPA (Environmental Protection Agency). 1996.
htm BATNEEC Guidance Note, Class 7.5, Fish-meal and
Fish-oil (Draft 3). Ireland: Irish EPA. Available at:
Consolidated: http://europa.eu.int/eur-lex/en/consleg/ http://www.epa.ie/Licensing/IPPCLicensing/BAT-
pdf/1996/en_1996L0061_do_001.pdf NEECGuidanceNotes/FileUpload,561,en.DOC
EC (European Commission). 2005. Integrated Pollu- ISO (International Standards Organization). 2005. ISO
tion Prevention and Control, Draft Reference Docu- 20000: 2005: Food safety management systems: Re-
ment on Best Available Techniques in the Food, Drink quirements for any organization in the food chain. ISO.
and Milk Industries. BREF finalized. Dated January Available at: http://www.iso.org/iso/en/CatalogueDe-
2006. p vii Typical FDM waste water quality after treat- tailPage.CatalogueDetail?CSNUMBER=35466&ICS1
ment – the emission levels given are indicators of the =67&ICS2=20&ICS3=
emission levels that would be achieved with those tech-
niques normally considered to represent BAT. Nordic Council of Ministers. 1997. BAT Best Avail-
able Technology in the Fishing Industry, TemaNord
EC (European Commission). 2006. Integrated Pollution 1997:579, Copenhagen: Nordic Council of Ministers.
Prevention and Control, Draft Reference Document on
Best Available Techniques in the Food, Drink and Milk Thailand MOSTE (Ministry of Science, Technology
Industries. BREF finalized. Dated January 2006. EC. and Environment).1996. Industrial Effluent Standard.
Available at: http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm Notification by the Ministry of Science, Technology
and Environment, No. 3, B.E.2539 (1996) issued un-
FAO and WHO (Food and Agriculture Organization der the Enhancement and Conservation of the National

232
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

Environmental Quality Act B.E.2535 (1992).MOSTE.


Available at http://www.pcd.go.th/info_serv/en_reg_
std_water04.html#s1

World Bank Group. International Finance Corpora-


tion Environmental, Health and Safety Guidelines for
Fish Processing. Washington, DC: World Bank Group.
Available at: http://www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Con-
tent/EnvironmentalGuidelines

233
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Các hoạt động của ngành chế biến cá để duy trì chất lượng tốt nhất. Điều này
phụ thuộc vào loại cá được chế biến thường áp dụng đối với trường hợp cá
và yêu cầu sản phẩm đạt được. Nhìn trắng với một hàm lượng dầu thấp, sau
chung Cá chế biến bao gồm loại bỏ phần đó chúng được bảo quản trong đá hoặc
không ăn được của cá và bảo quản phần cấp đông cho đến khi được chuyển đến
ăn được. Các nguyên vật liệu chính để cơ sở chế biến. Philê loại cá béo có thể
chế biến bao gồm cá tuyết, cá ngừ, cá có một hàm lượng dầu lên đến 30% và
trích, cá thu, cá cơm, cá biển nhỏ, cá hồi, thường không được moi ruột trước khi
cá pô lắc, cá tuyết than và cá êfin. Trong chuyển đến cơ sở chế biến. Khi cá được
phạm vi tiêu thụ của con người, toàn bộ chế biến trên biển, phần nội tạng thường
sản phẩm từ philê cá và các sản phẩm được đổ ra biển. Tuy nhiên điều này làm
đặc sản có thể được bán đông lạnh, giảm số phần nội tạng được sản xuất tại
tươi (ướp lạnh) hoặc được bảo quản. các cơ sở chế biến cá trên đất liền, nếu
Cơ sở chế biến các loại cá đánh bắt từ được đưa lên bờ, phần nội tạng này có
biển thường nằm tại các cảng đánh bắt thể trở thành một sản phẩm tiềm năng
cá thương mại, trong khi nhà máy chế có giá trị.
biến cá thường nằm gần với khu vực
nuôi trồng thủy sản. Chế biến cá bao Trong quá trình tách dỡ, cá phải qua
gồm việc chế biến các sản phẩm chính công đoạn kiểm soát chất lượng (bao
và các sản phẩm có liên quan. Các loại gồm cả công đoạn kiểm tra tư liệu nguồn
hình phổ biến nhất trong hoạt động chế gốc xuất xứ) - ở công đoạn này, bất kỳ
biến và bảo quản philê cá được trình bày loại cá bắt nhầm hay phần thừa nào đều
và mô tả trong hình A-1 dưới đây. Chế sẽ được chuyển tới dây chuyền sản xuất
biến các loại động vật thân mềm và giáp sản phẩm phụ. Cá tươi được rửa sạch và
xác có ít công đoạn hơn, bao gồm công phân loại để tách riêng mọi nguyên liệu
đoạn tập trung vào rửa, nấu, làm lạnh, không đáp ứng được tiêu chuẩn về chất
chế biến và đóng gói sản phẩm. lượng và tính đồng nhất. Nguyên liệu
Hoạt động công nghiệp thô đông lạnh được đưa đến để xả đá (ví
dụ như xả nước hay sục khí, trong lúc đó
Tiếp nhận và chuẩn bị nguyên liệu phải kiểm soát nhiệt độ) trước khi rửa và
Cơ sở chế biến cá thường nhập nguyên phân loại. Sau đó, các nguyên liệu tươi
liệu từ tàu đánh cá thương mại hoặc khu được xếp và chia ra để dự trữ, làm lạnh
nuôi trồng thủy sản. Đối với một số loài lại hoặc trữ trong bể chứa trong trường
cá, việc moi ruột, làm sạch, bỏ đầu có hợp cá còn tươi.
thể diễn ra ngay trên tàu cá lớn trên biển
234
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

235
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

Chế biến sản phẩm Hoàn thành sản phẩm


Công đoạn chế biến sản phẩm được bắt Trong công đoạn hoàn thành sản phẩm,
đầu với việc đánh vảy và lọc thịt để phân cá đã cắt và sản phẩm động vật có vỏ
loại giữa phần ăn được và phần không được bảo quản thông qua một loạt các
ăn được của cá và cắt theo kích thước quy trình và có thể được tiêu thụ dưới
yêu cầu. Việc đánh vảy có thể được thực hình dạng chính của chúng, hoặc sống
hiện thủ công hoặc tự động. Trong hoạt hoặc đã nấu chín. Chúng cũng có thể
động tự động, cá trắng được đánh vảy được tiếp tục chế biến thành các sản
bằng cách kéo lê trên một con dao tự phẩm cá hoặc các loại thực phẩm từ
động. Các loại cá béo, chẳng hạn như động vật có vỏ, chẳng hạn như các sản
cá trích, được đánh vảy bằng cách đưa phẩm đúc định dạng hoặc các món ăn
chúng qua một màng trống. Sau đó, lô sẵn. Phương pháp bảo quản thường
cá này được vận chuyển đến bàn cắt để được sử dụng trong chế biến cá bao
xử lý (ví dụ: gỡ bỏ đầu, đuôi và các phần gồm làm lạnh, cấp đông, đóng hộp,
ngâm và ướp muối, ủ chua, sấy khô và
không ăn được). Phần thừa sẽ được thu
xông khói, cũng có thể sử dụng kết hợp
gom và chuyển hóa thành các dòng sản
nhiều loại, chẳng hạn như ủ chua và
phẩm phụ. Tại công đoạn này, mọi phần
muối rồi sấy khô.
có giá trị của sản phẩm (ví dụ như gan
và trứng) được thu gom và sau đó gửi Làm lạnh và cấp đông là quá trình làm
đi để xử lý riêng biệt. Sau khi mổ bụng giảm nhiệt độ cá đến mức (khoảng 0oC
moi ruột, sản phẩm cá đã làm sạch được hoặc thấp hơn, tương đương –18oC)
philê ở bàn cắt rồi rửa sạch. các hoạt động trao đổi chất, được xúc
tác bởi enzym và vi sinh vật giảm hoặc
Công đoạn mổ cá tạo ra một lượng chất hoàn toàn dừng lại. Đóng hộp để bảo
thải rắn đáng kể, đa số bị hòa lẫn trong quản sản phẩm bằng cách: đầu tiên nung
dòng nước thải. Các cơ sở chế biến cá nóng nó (thường là dưới áp lực) tới một
béo, đã bỏ đầu như cá trích thường tạo nhiệt độ đủ để tiêu hủy vi sinh vật, sau
ra các chất ô nhiễm trong dòng nước đó đậy kín hoặc hàn nó trong lọ chân
ở mức cao nhất. Tuy nhiên, có thể sử không hoặc hộp thiếc/ sắt tây. Các kỹ
dụng thu gom và vận chuyển chất thải thuật bảo quản còn lại được mô tả như
khô để giảm lượng nước tiêu thụ, làm sau: kiểm soát sự tăng trưởng vi sinh vật
tăng số lượng các phần nội tạng thành bằng cách giảm dung tích nước, thêm
phẩm và giảm thải chất hữu cơ trong chất chống khuẩn và/ hoặc làm giảm độ
nước thải (ví dụ như có thể giảm tới pH của sản phẩm.
60%-70% trong ngành công nghiệp lọc
thịt cá trích).14 ----------------------------------
14. Hội đồng Bộ trưởng Bắc Âu (1997)

236
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

Trong thời gian xông khói và ướp muối, Sản xuất bột cá là một quá trình tiêu thụ
sản phẩm được xử lý thông thường rồi rất nhiều năng lượng. Nguyên liệu thô
ướp muối (nitrat và/ hoặc nitrit) để giảm được nhập vào cho mặt hàng sản xuất
bớt nước, bảo đảm rằng hạn sử dụng của bột cá qua một hệ thống cung cấp nhiên
sản phẩm tăng lên và cũng có thể đem liệu và sau đó được nấu chín. Nhiệt độ
lại hương vị cho nó. Cả muối và muối và thời gian nấu phụ thuộc vào loại nồi
nitrit đều là yếu tố cần thiết để giữ cho nấu, nhưng thông thường thì nguyên
sản phẩm để được lâu. Phương pháp liệu được nấu khoảng 20 phút ở 90oC.
xông khói bao gồm sấy khô, ngâm và Hoạt động này tạo ra mức độ mùi đáng
xông khói ma sát/ lẫn lộn. Quá trình ủ kể. Nguyên liệu nấu chín được ép chặt
chua cho phép phân hủy một phần của bằng máy ép hoặc máy li tâm và chất
cá để làm giảm độ pH và ngăn chặn sự lỏng được ép ra chuyển vào máy ly tâm
thối rữa, khi đó sẽ tạo nên một sản phẩm để tách dầu cá ra khỏi nước dính. Dòng
tốt, mang hương vị đặc biệt. nước dính sau đó được làm bay hơi
Sấy khô làm giảm bớt nước trong cá trong máy sấy và cặn lắng còn lại được
để giảm thiểu vi sinh vật phát triển. Cá trộn lẫn với bã ép. Hỗn hợp nguyên liệu
muối và ủ chua thường được sấy khô này sau đó được sấy khô cho đến khi
thêm để tăng thời hạn sử dụng, hoặc cá đạt tới lượng nước dưới 10%. Sau khi
có thể được sấy khô mà không cần bước sấy, bã được quay đến khi rời ra thành
bảo quản căn bản nào khác. Quá trình từng mảnh nhỏ. Bột cá sau đó được gửi
sấy có thể dùng năng lượng mặt trời để đi bao gói và lưu vào kho trung gian.
tạo nhiệt độ và kiểm soát độ ẩm phòng Dầu cá
sấy. Cá khô thường có độ ẩm giữa 38%
và 48% tùy theo từng loại. Bảo quản sản Sản xuất dầu cá thường là một phần tích
phẩm xông khói thông qua tiếp xúc với hợp của sản xuất bột cá, tuy nhiên, việc
khói, có tác dụng diệt khuẩn. Có hai loại sản xuất dầu gan cá tuyết và các sản
xông khói, nóng và lạnh, cả hai đều tăng phẩm đặc trưng có thể được thực hiện.
thêm hương vị. Những đơn vị có chức năng sản xuất
chuyên biệt. Chất lượng của dầu cá thu
Các sản phẩm phụ được phụ thuộc phần lớn vào chất lượng
Có hai sản phẩm phụ chủ yếu từ quá trình của cá nguyên liệu và thiết bị sử dụng.
chế biến cá chính: bột cá và dầu cá. Ngày nay, việc chiết dầu cá chủ yếu
được thực hiện bằng máy ly tâm, thường
Bột cá
thấy nhất là máy gạn tách ba pha.
Bộ cá được sản xuất thông qua quá trình
khử nước và nấu chín, theo đó dầu cá
và nước được tách ra khỏi sản phẩm.

237
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN NGÀNH CÁ

Phụ lục B: Nguyên Tắc Khai Thác Bền Vững và Nguồn Tham Khảo
Tài Liệu Thông Lệ Tốt sẵn có.

Nguyên tắc về đánh bắt cá bền vững • Sử dụng có hiệu quả sự kiểm soát
Tuyên bố Rome, được khởi xướng của chính quyền để đảm bảo đúng
bởi các tổ chức Liên hiệp quốc về ứng dụng của Luật;
Nông nghiệp và Thực phẩm (FAO), • Hợp tác quản lý thủy sản thông qua
đã đặt ra “Nguyên tắc có trách nhiệm các tổ chức quản lý thủy sản tiểu
đối với ngành khai thác thủy sản”. vùng, khu vực và trên toàn cầu;
Luật này có thể tìm trực tuyến trên
• Thực hiện các hoạt động thương
trang web: www.fao.org/figis/servlet/
mại thủy sản phải tiến hành theo
static?dom=org&xmlCCRF_prog.xml
nguyên tắc, quyền và nghĩa vụ đã
và trong những khuyến nghị sau:
xác định trong Hiệp định Tổ chức
• Các quyết định bảo tồn và quản Thương mại Thế giới;
lý phải dựa trên bằng chứng khoa
học tối ưu sẵn có, có tính đến kinh • Thúc đẩy nhận thức về đánh bắt hải
nghiệm truyền thống của các nguồn sản có trách nhiệm thông qua giáo
tài nguyên và môi trường sống của dục và đào tạo, cũng như bao gồm
chúng; cả quá trình xây dựng và thực hiện
chính sách liên quan đến ngư dân
• Đẩy mạnh sự phát triển và khai thác và người nuôi trồng thủy sản.
thủy sản an toàn về phương diện môi
trường và có chọn lọc hướng tới sự Hội đồng bảo tồn biển quốc tế (MSC)
bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu
MSC cung cấp một tập hợp các Nguyên
chất thải và sự khai thác các loài
tắc và Tiêu chuẩn đánh bắt cá bền vững,
không nằm trong mục tiêu, v.v...
được sử dụng như tiêu chuẩn trong một
• Bảo đảm lợi ích thủy sản phù hợp chương trình độc lập và chứng nhận tự
sử dụng đa dạng của vùng ven biển nguyện. Những nguyên tắc này dựa trên
và hợp nhất trong quản lý vùng Tuyên bố Rome về Luật ứng xử có trách
ven biển; nhiệm đối với ngành khai thác thủy sản.
• Bảo vệ và cải tạo môi trường sống
quan trọng của loài cá biển;
• Bảo đảm tuân thủ và thực thi các
biện pháp quản lý và bảo tồn cũng
như cơ chế kiểm soát hiệu quả hoạt
động của tàu cá và các tàu hỗ trợ
đánh bắt cá;
238
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT
Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ
thực hiện và các biện pháp nói chung
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và
được cho là có thể đạt được ở một cơ
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo
sở công nghiệp mới trong trình độ công
cùng với các ví dụ công nghiệp chung
nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
và công nghiệp đặc thù của Thực hành
dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một
sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân
đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
hàng thế giới tham gia vào trong một
với lộ trình phù hợp để đạt được những
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường,
mục tiêu đó.
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.

www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt


EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia
hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
chọn thay thế như một phần của việc
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
mức khả thi tài chính và kỹ thuật.
đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.

239
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người.

Khả năng áp dụng


Hướng dẫn EHS đối với ngành chế biến
thịt bao gồm các thông tin liên quan đến
chế biến thịt, tập trung vào quy trình
giết mổ và chế biến bò và lợn, bắt đầu
từ khi tiếp nhận súc vật cho tới khi súc
vật đã sẵn sàng để đem bán hay chế biến
tiếp. Tài liệu hướng dẫn này điều chỉnh
những cơ sở xử lý đơn giản các sản
phẩm phụ của quá trình giết mổ lấy thịt.2
Để biết thêm những hướng dẫn về việc
chăm sóc sức khỏe động vật, tham khảo
Thực hành tốt của IFC “Chăm sóc động
vật trong các hoạt động chăn nuôi”.3 Tài
liệu này bao gồm các phần dưới đây:
Phần 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Các tài liệu tham khảo.
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp.
----------------------------------
2. Tài liệu hướng dẫn EHS đề cập tới việc chăn nuôi
gia súc để sản xuất chăn nuôi động vật có vú. Chăn nuôi
gia cầm được đề cập trong tài liệu hướng dẫn EHS cho
Sản xuất và chế biến gia cầm
3. Có tại:
http://www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/Publi-
cations_GoodPractice. Nguồn thông tin bổ sung về
hướng dẫn chăm sóc vật nuôi là Hội đồng chăm sóc
động vật trang trại tại www.fawc.org.uk

240
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

1.0. Các tác động đặc thù của ngành trình giết mổ nói chung có thể được chia
công nghiệp và việc quản lý thành các loại sau đây: (1) phân, các
Phần này tóm tắt các vấn đề EHS liên thức chứa trong dạ dày và ruột; (2) các
quan tới các hoạt động chế biến thịt, sản phẩm ăn được như tiết và gan; (3)
cùng với các khuyến nghị cho công tác các sản phẩm không ăn được như lông,
phòng chống và giảm tải các vấn đề này. xương; (4) chất béo (thu hồi từ nước thải
Khuyến nghị cho việc quản lý những nhờ thiết bị tách chất béo); và (5) các
vấn đề EHS phổ biến đối với hầu hết các chất thải không thể thu hồi được đòi hỏi
cơ sở công nghiệp lớn trong giai đoạn phải xử lý lần cuối. Số lượng các sản
xây dựng và ngừng hoạt động được cung phẩm phụ của gia súc thường vượt quá
cấp trong Hướng dẫn chung EHS. 50% trọng lượng sống của con vật, và là
10 - 20% đối với lợn.4
1.1 Môi trường
Các chất có nguy cơ đặc biệt (SRM)
Những vấn đề môi trường cụ thể đối với
ngành chế biến thịt có thể bao gồm: Các chất có nguy cơ đặc biệt (SRM)5
là các mô ở gia súc có chứa các tác
• Chất thải rắn và các sản phẩm phụ nhân truyền bệnh não spongiform ở
• Nước thải bò (BSE), bệnh não spongiform truyền
nhiễm (TSE), hay bệnh scrapie nếu
• Khí thải
tái chế thành thức ăn gia súc. Bệnh
• Sử dụng tài nguyên. Creutzfeldt-Jakob ở người (vCJD) có
thể là do con người tiêu thụ các sản
Chất thải rắn và các sản phẩm phụ
phẩm từ động vật bị nhiễm BSE. Mặc
Ngành công nghiệp chế biến thịt giết mổ dù không thường được sử dụng làm
động vật để sản xuất các sản phẩm thịt thực phẩm, quá trình chế biến vô tình
tươi ban đầu, các sản phẩm đã qua xử lý có thể dẫn đến việc pha trộn mô SRM
và một loạt các sản phẩm phụ. Ngành với sản phẩm thịt được sản xuất cho
công nghiệp nấu chảy xử lý những bộ
----------------------------------
phận không dùng được cho con người 4. Sáng kiến chăn nuôi, môi trường và phát triển (1996)
mà dùng cho mục đích sử dụng trong 5. SRM được định nghĩa là sọ, não, dây thần kinh nối
kỹ thuật và sử dụng làm thức ăn chăn với não, mắt, amidan, tủy sống và dây thần kinh gắn với
nuôi. Hoạt động này có thể tạo ra một tủy sống của gia súc từ 30 tháng tuổi và ruột hồi ngoại
vi (phần ruột nhỏ) của gia súc ở các độ tuổi. (Health
lượng lớn chất thải rắn bao gồm phân Canada, 2004). SRM theo quy định số 1774/2002 Nghị
và vật liệu lót ổ dùng trong quá trình viện Châu Âu là: i) Gia súc trên 18 tháng tuổi: sọ gồm
vận chuyển và nhốt giữ động vật cũng não và mắt, amidan, tủy sống và cột sống trừ đốt đuôi
và các đốt sống ngang thắt lưng, nhưng bao gồm hạch
như chất thải từ các bước chế biến. Sản rễ lưng. ii) gia súc ở mọi lứa tuổi: ruột từ tá tràng đến
phẩm thải và sản phẩm phụ của quá trực tràng.

241
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

con người. Vì vậy, cần phải cẩn thận dịch của thú y và cách ly số súc vật
tách mô SRM ra khỏi thịt súc vật trước này ra khỏi các sản phẩm giết mổ do
khi chế biến thành các sản phẩm phụ có các lò mổ gửi tới và gửi đi thiêu hủy
giá trị thương mại dù là dùng cho người ngoài khu vực chăn nuôi.8 Việc cách
hay động vật.6 ly này là cần thiết vì quá trình xử lý ở
Các mô SRM tách ra phải được tiêu các nhà thiêu hủy ngoài khu vực chăn
huỷ bằng cách thiêu hủy bằng khí ga ở nuôi có thể gây áp suất và nhiệt độ
nhiệt độ khí tối thiểu là 8500C. Trước cao hơn, thời gian dài hơn theo quy
khi đốt, cần phải cắt nhỏ sản phẩm mô định về phân loại rủi ro chất thải;9
này thành các mảnh nhỏ có kích cỡ phù • Cất giữ xác súc vật cho tới khi
hợp và được xử lý nhiệt theo công thức được thu gom nhằm ngăn chặn thối
kết hợp đã định giữa thời gian, nhiệt rữa, mùi và thu hút các sinh vật khác,
độ và áp suất. Việc thiêu hủy cần được làm lạnh nếu cần thiết. Nên giảm
tiến hành tại các cơ sở chuyên ngành thiểu thời gian cất giữ để tránh tốn
ở tại hoặc ngoài địa điểm chăn nuôi, kém năng lượng làm lạnh;
theo quy định của chính phủ và có giấy
• Biến đổi trong nhà máy ủ phân
phép liên quan. Thông tin bổ sung về
hoặc khí sinh học sau khi đã qua khử
thiêu hủy chất thải được trình bày trong
trùng bằng áp lực;
Hướng dẫn EHS quản lý chất thải.
Gia súc ốm bệnh • Sử dụng công ty thu gom đáng tin
cậy đã được chính quyền địa phương
Gia súc bị chết trong khi vận chuyển, bị cho phép để xử lý xác súc vật bằng
ốm bệnh hoặc chết từ các khu vực cách phương pháp nấu chảy trong khoảng
ly cần được tách riêng và vận chuyển thời gian, nhiệt độ và áp suất tiêu
đến các cơ sở bên ngoài bằng các thùng chuẩn cho khử trùng, hoặc thiêu hủy/
chứa riêng biệt để xử lý và thải bỏ.7 Căn thiêu đốt tùy thuộc vào nguyên nhân
cứ theo phân loại rủi ro của động vật, gây ra tử vong;
bao gồm các bệnh hiện đang thuộc diện
nghi ngờ, thủ tục xử lý điển hình dùng • Trường hợp không có đơn vị thu
cho súc vật bị bệnh hoặc súc vật chết gom xác xúc vật được phép nào hoạt
bao gồm: động và sau khi được cơ quan thú y
địa phương phê chuẩn, cần tiến hành
• Thu gom súc vật chưa qua kiểm thiêu đốt hoặc chôn lấp xác súc vật
----------------------------------
tại khu chăn nuôi nếu được phép. Dù
6. Chi tiết bổ sung về thông số kỹ thuật xử lý sơ bộ
được quy định trong Quy chế: Số 1774/2002 của Nghị ----------------------------------
viện Châu Âu. Cộng đồng chung Châu Âu (2002). 8. Ủy ban Châu Âu (2005).
7. Cộng đồng chung Châu Âu (2002). 9. Xem phần chú thích.

242
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

là ở khu vực chăn nuôi hay ở ngoài mục đích sử dụng khác, có thể sử
khu vực chăn nuôi, địa điểm chôn lấp dụng mỡ động vật như một nguyên
phải có chỗ để cho xe xúc đất đi vào liệu thay thế như nhiên liệu sinh
và phải là nơi đất ổn định, tính thấm học hoặc làm xà phòng;
thấp, có đủ ngăn cách với nhà ở và • Loại bỏ niêm mạc ra khỏi vỏ bọc
nguồn nước để tránh ô nhiễm do hơi nhỏ của lợn (màng nhầy của ruột
nước hoặc nước rò rỉ từ vật liệu chôn non) thay vì đổ vào dòng thải. Quá
cất, thối rữa. trình phân hủy của môi trường đối
Chất thải rắn của súc vật có thể tái xử lý với niêm mạc yêu cầu oxy sinh hóa
cao (BOD5) và được ứng dụng trong
Tái chế chất thải rắn của động vật thành
ngành công nghiệp dược phẩm để
các sản phẩm phụ thương mại cần cân
sản xuất heparin. Ngoài ra, niêm
nhắc những điều sau đây:
mạc có thể được xử lý ở dạng hiếu
• Cần thực hiện các biện pháp kiểm khí để sản xuất khí sinh học;10
soát cụ thể để cách ly và quản lý các
• Nâng cao chất lượng và giá trị của
mô có nguy cơ cao theo các thông
da trâu, bò để bán cho các nhà máy
lệ quản lý SRM đã được khuyến
thuộc da. Phương pháp bao gồm
nghị như đã nêu ở trên;
công tác phòng chống gây thâm
• Tránh chế biến phế liệu cho chính tím súc vật nuôi trong quá trình
loài gia súc đó ăn; vận chuyển và xử lý, bảo dưỡng
• Sử dụng xương, phế liệu, móng các khu vực nuôi nhốt để giữ súc
guốc, sừng và mảnh vụn khác vật luôn sạch, sử dụng dao mũi
(không còn lợi ích nếu dùng để sản tròn khi lọc lấy da bằng phương
xuất thức ăn ổn định, ví dụ thức ăn pháp thủ công, rửa/ bảo quản da
xương) cho trang trại hoặc bán cho và/ hoặc sử dụng làm lạnh hoặc
các bên thứ ba; sấy khô hoặc ướp muối thích hợp
để giảm quá trình phân hủy của vi
• Làm sạch dạ dày để dùng làm thức khuẩn trong khi vận chuyển đến
ăn, thực phẩm, hay thức ăn vật các xưởng thuộc da;
nuôi;
• Dừng cho súc vật ăn 12 giờ trước
• Làm sạch ruột để làm thực phẩm khi giết mổ nhằm giảm bài tiết phân
hoặc vỏ xúc xích; và giảm nguy cơ nhiễm bẩn thịt súc
• Thu hồi chất béo từ các miếng cắt, vật với phân và thức ăn tiêu hóa
ruột và da để sử dụng làm thức ăn trong quá trình giết mổ;
chăn nuôi nếu thu được ở hình thức ----------------------------------
tương đối sạch sẽ. Bên cạnh các 10. Ủy ban Châu Âu (2005)

243
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

• Cung cấp chỗ chứa phân cho đến • Tái sử dụng vật liệu tách được từ
khi phân được vận chuyển đi sử các quá trình xử lý sơ bộ (ví dụ vật
dụng cho nông nghiệp và các mục liệu nằm lại trên lưới lọc, chất rắn
đích sử dụng khác;11 lơ lửng, chất béo nhũ tương nổi gạn
được) để sản xuất các sản phẩm
• Thu gom và ủ chất thải trong dạ dày
phụ chất lượng cao (ví dụ thức ăn
và đường ruột súc vật và phân súc
hoặc mỡ kỹ thuật cho ngành sản
vật (tốt nhất thu gom ở tình trạng
xuất hóa dầu);
“khô”, không để lẫn vào nước thải
miễn sao không phải là từ động vật • Nâng cao chất lượng bùn để sử
nhiễm bệnh) để sử dụng làm phân dụng làm phân bón nông nghiệp
compost hoặc mục đích sử dụng bằng cách giảm hoặc loại trừ mầm
khác trong nông nghiệp. Trong bệnh như khuẩn E. coli 0157, khuẩn
trường hợp giết mổ trâu bò, dạ dày Campylobacter, và khuẩn Salmonella
của gia súc có lượng vật chất hữu thông qua xử lý hiếu khí có kiểm
cơ đáng kể (khoảng 10, 40, và 50 soát (phân compost) hoặc xử lý kỵ
kg tương ứng đối với bê dưới một khí (khí sinh học);
tuổi, bò đực và bò cái tương ứng).12 • Xử lý kỵ khí các chất có hàm lượng
Bùn từ quá trình xử lý nước thải hữu cơ cao (ví dụ máu, chất béo, và
phân bón) nhằm mục đích tạo và sử
Các biện pháp sau đây cần được xem
dụng khí sinh học làm nguồn năng
xét để tiếp tục giảm khối lượng chất thải
lượng;
phát sinh từ quá trình xử lý nước thải:
• Nếu không có lựa chọn thay thế
• Tách riêng nước thải có chứa phân
phù hợp khác, xử lý chất béo tại
và các thức ăn có trong ống tiêu
bãi chôn lấp.
hóa (ví dụ nước thải từ khu vực tiếp
nhận động vật sống, khu nhốt giữ, Nước thải
bãi rửa xe tải và các khu vực cụ thể Nước thải chế biến công nghiệp
trong bộ phận đóng thùng). Vật liệu
gạn được từ các khu vực này có thể Nước thải chế biến thịt thường có hàm
lượng cao các chất hữu cơ và do đó nhu
được sử dụng làm phân bón cho đất
cầu ôxy sinh hóa (BOD) và nhu cầu ôxy
nông nghiệp;
hóa học (COD) cao do sự hiện diện của
---------------------------------- máu, mỡ động vật và niêm mạc. Ngoài
11. Thông tin bổ sung về trữ phân từ hoạt động chăn
vi rút gây bệnh và không gây bệnh, vi
nuôi được cung cấp tại
khuẩn, ký trứng sinh trùng, nước thải có
http://www.lpes.org/Lessons/Lesson21/21_2_sizing_
storage.pdf thể có hàm lượng nitơ (từ máu) và phốt
12. Sorlini tại Uỷ ban Châu Âu (2005) pho cao. Các chất tẩy rửa và khử trùng,
244
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

bao gồm axit, kiềm và các hợp chất trung vận chuyển bằng hệ thống chân
tính, chất khử trùng, và paraffin lỏng có không hoặc hệ thống khí nén;
thể nhập vào dòng nước thải sau khi sử o Ngăn không để dòng chảy chảy
dụng trong các hoạt động vệ sinh cơ sở trực tiếp vào các nguồn nước, đặc
chăn nuôi. biệt là nước từ nơi nhốt giữ và các
Các kỹ thuật quản lý khuyến nghị phòng khu vực chứa phân bón.
ngừa ô nhiễm nước thải bao gồm: • Áp dụng các bước làm vệ sinh thích
• Ưu tiên việc loại bỏ các chất thải rắn hợp cho bình và thiết bị chứa. Các
trước khi lẫn vào dòng nước thải: bước làm sạch tại chỗ (CIP) được
sử dụng để giảm bớt mức sử dụng
o Sử dụng cống thoát sàn và kênh
hóa chất, nước và năng lượng trong
thu nước có gắn lưới, lọc và/ hoặc
các thao tác vệ sinh;
xi phông để giảm số lượng của
chất rắn đi vào dòng nước thải; • Chọn các hóa chất vệ sinh không
có tác động xấu đến môi trường
o Thu gom máu để dùng trong thực
nói chung, đến các quy trình xử
phẩm, thức ăn hay trong ngành
lý nước thải, hoặc chất lượng bùn
công nghiệp dược;13
dùng trong nông nghiệp. Tránh sử
o Thu gom phân từ bãi nuôi nhốt súc dụng các hóa chất có chứa clo hoạt
vật và bãi rửa xe khi ở dạng rắn; tính hoặc bị cấm sử dụng, những
o Các chất trong ruột và dạ dày hóa chất bị cấm hoặc bị hạn chế.
cần được loại bỏ và vận chuyển Tối ưu hóa việc sử dụng hóa chất
trong trạng thái khô bằng máy bằng cách sử dụng đúng liều lượng
bơm, băng truyền dẫn hoặc xe và sử dụng đúng cách (ví dụ CIP);
đẩy ra khu chứa ngoài trời và • Thực hiện các chương trình quản
các điểm thu gom để tiếp tục tái lý các loài sinh vật gây hại kết hợp
chế. Bộ phận nội tạng phải được và tối đa hóa kiểm soát loài gây hại
----------------------------------
13. Thu gom máu là biện pháp công nghệ sạch hiệu
thông qua các phương tiện máy móc
quả nhất đối với nước thải, bởi dung dịch máu có hàm (ví dụ bẫy, và sử dụng lưới chắn côn
lượng nitơ, COD và BOD cao với 30g/l, 400g/l, 200g/l trùng trên cửa ra vào và cửa sổ) để
tương ứng. Máu từ động vật giết mổ có thể được thu
tránh hoặc giảm thiểu việc sử dụng
thập qua một máng hứng. Máng cần ngăn cản nước
xâm nhập vào bể chứa máu trong thời gian làm sạch. các hóa chất có hại đến quá trình xử
Cần có đủ thời gian để máu chảy và thu gom máu nhỏ lý nước thải hoặc chất lượng bùn.
giọt. Nếu máu được sử dụng trong các sản phẩm cho
con người, cần dùng dao rỗng có đầu hút để có được Quy trình xử lý nước thải
máu chất lượng cao. Tuy nhiên, phương pháp này cho
năng suất thu gom thấp hơn và làm gia tăng lượng máu Kỹ thuật cho quá trình xử lý nước thải
chảy dòng thải. công nghiệp trong lĩnh vực này bao gồm
245
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

thiết bị tách mỡ, thiết bị hớt váng hoặc nhiễm cần được chuyển đến hệ thống xử
thiết bị tách nước dầu dùng tách chất rắn lý nước thải công nghiệp. Mức tiêu thụ
nổi trên mặt nước; lắng giảm chất rắn lơ nước chất lượng cao – một yếu tố quan
lửng bằng cách sử dụng bể lắng, xử lý trọng đối với an toàn thực phẩm – ngày
sinh học, xử lý kị khí và tiếp đó là hiếu một gia tăng là đặc tính thường thấy của
khí thông thường nhằm làm giảm các ngành công nghiệp chế biến thịt. Nước
chất hữu cơ hòa tan (BOD); loại bỏ chất được sử dụng để uống và tắm rửa cho vật
dinh dưỡng sinh học để giảm nitơ và nuôi, vệ sinh xe, cạo lông và xử lý bì lợn,
phốt pho, khử trùng nước thải bằng clo rửa súc vật đã được giết mổ và các sản
khi cần thiết phải khử trùng; khử nước phẩm phụ, vệ sinh và khử trùng thiết bị
và xử lý cặn; trong một số trường hợp, và các khu vực chế biến. Những khuyến
giải pháp dùng cặn thải ra của quá trình nghị về việc giảm lượng nước tiêu thụ,
xử lý nước thải với chất lượng phù hợp đặc biệt ở những nơi nguồn tài nguyên
làm phân trộn hoặc bón cho đất là hoàn thiên nhiên có hạn cũng được nêu trong
toàn có thể. Có thể cần kiểm soát kỹ Hướng dẫn chung EHS.
thuật thêm để (i) loại bỏ trứng ký sinh
Phát thải khí thải
hoặc bào tử ký sinh ra khỏi nước thải
đầu vào lọt qua hệ thống chưa xử lý và Mùi thường có thể là hình thức ô nhiễm
(ii) để chứa và trung hòa mùi khó chịu. không khí quan trọng nhất trong chế biến
Việc quản lý nước thải công nghiệp và thịt. Nguồn phát mùi chính bao gồm các
ví dụ về các phương pháp xử lý được nguồn cháy xém, dội nước sôi, nhốt giữ,
nêu trong Hướng dẫn chung EHS. xử lý nước thải và nấu chảy. Sau đó là
Thông qua việc sử dụng các công nghệ một quá trình bay hơi tạo ra lớp ngưng
này và các kỹ thuật thực hành tốt trong tụ kèm theo mùi hôi. Phát thải dạng hạt
công tác quản lý nước thải, các cơ sở thường không đáng kể, mặc dù chúng
phải đáp ứng Những tiêu chuẩn Hướng có thể được phát ra trong quá trình cháy
dẫn xả nước thải như đã nêu trong bảng xém và quá trình hun khói thịt. Các khu
liên quan thuộc Phần 2 của Hướng dẫn vực xử lý súc vật cũng có thể là nguồn
cho lĩnh vực công nghiệp này. gốc của bụi hữu cơ phụ thuộc vào việc
quản lý lượng bụi ẩn giấu.
Các dòng nước thải khác và việc tiêu
thụ nước Ngăn ngừa mùi
Hướng dẫn về quản lý nước thải không • Cân nhắc vị trí các cơ sở mới, có
bị ô nhiễm từ các hoạt động công cộng, tính đến khoảng cách thích hợp tới
nước mưa không bị ô nhiễm và nước thải các khu vực xung quanh và khả
sinh hoạt được cung cấp trong Hướng năng phát tán của mùi;
dẫn chung EHS. Các dòng nước thải bị ô • Tiệt trùng các nguyên liệu hữu cơ
246
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

trước khi chế biến để ngăn chặn quá hoặc nhiều kỹ thuật sau đây tùy thuộc
trình sinh học tạo ra mùi hôi; vào vị trí của cơ sở chăn nuôi và khoảng
• Lắp đặt các thiết bị nấu chảy trong cách tới các khu công nghiệp, thương
không gian khép kín và hoạt động mại hoặc khu dân cư khác:
theo áp suất âm so với điều kiện • Xử lý khí ống đốt từ quá trình đốt
không khí xung quanh; xém và nướng thịt;
• Giảm thiểu lưu kho súc vật đã giết • Sử dụng chiều cao ống khí thải từ
mổ, chất thải và các sản phẩm phụ quá trình đốt xém và nướng thịt phù
và lưu giữ trong một thời gian ngắn hợp với thông lệ được nêu trong
ở khu vực làm lạnh, khép kín, thông Hướng dẫn chung EHS;
khí tốt.
• Sử dụng máy lọc hơi đốt ẩm để loại
• Bao kín các sản phẩm súc vật phụ bỏ mùi hôi có áp lực cao với nước,
(ví dụ đựng trong các thùng chứa như ammoniac phát ra trong quá
có nắp đậy hoặc xe chở hàng) trong trình đốt xém;
quá trình vận chuyển, bốc dỡ, và
• Ngưng tụ hơi nước từ quá trình đốt
lưu kho. Vận chuyển tiết trong các
thùng chứa cách nhiệt để làm giảm xém kết hợp với bàn chải;
sự gia tăng nhiệt độ; • Truyền phần khí ga không ngưng tụ
• Vệ sinh sạch chuồng trại, bãi chăn tới lò hơi, đưa mùi cường độ thấp/
nuôi đúng thời điểm; khối lượng lớn qua thiết bị lọc sinh
học;
• Thường xuyên dọn và làm vệ sinh
các xiphông gạn mỡ; • Đốt toàn bộ khí hơi trong máy ôxi
hóa nhiệt và đưa mùi cường độ
• Bổ sung chất ô xy hóa như nitrat thấp/ khối lượng lớn qua thiết bị lọc
vào rác và nước thải lưu kho (ví sinh học.
dụ trong bể lắng đứng). Cho nitrat
dạng bột hoặc dạng hạt và các phản Bụi / Hạt
ứng hóa học sau đó làm giảm mức Bụi và các hạt chủ yếu liên quan tới quá
độ mùi; trình xử lý và đốt xém vật nuôi. Các kỹ
• Dỡ các thùng chứa sản phẩm phụ thuật phòng chống và kiểm soát bao
của súc vật trong một nhà kín có gồm:
trang bị thông gió nối với thiết bị • Vệ sinh và duy trì đủ độ ẩm trong
giảm mùi. chuồng trại và bãi chăn nuôi;
Kiểm soát mùi • Giảm lượng bụi ẩn giấu bằng cách
Giảm bớt mùi hôi có thể bao gồm một giảm thiểu diện tích bề mặt tiếp xúc

247
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

với mặt đất và dựng hàng rào ngăn • Thu hồi năng lượng bốc hơi trong
cách để giảm thiểu xoáy gió; quá trình đun chảy thông qua sử
dụng máy cô hơi đa hiệu quả;14
• Sử dụng khí hóa lỏng hay khí tự
nhiên thay cho dầu nhiên liệu trong • Sử dụng hệ thống tự động nhằm bảo
quá trình đốt xém. đảm lửa đốt xém chỉ được bật lên
khi thịt súc vật đã được đưa vào.
Tiêu thụ năng lượng
Các cơ sở chế biến thịt sử dụng năng 1.2 Sức khỏe và An toàn nghề nghiệp
lượng để đun nóng nước và sản xuất hơi Những rủi ro về sức khỏe và an toàn
nước phục vụ cho mục đích xử lý và nghề nghiệp trong ngành chế biến thịt
vệ sinh, cũng như để các thiết bị điện cũng tương tự như các cơ sở công nghiệp
nhỏ, tủ lạnh và máy nén khí hoạt động. khác. Những khuyến nghị về công tác
Ngoài những kiến nghị về tiết kiệm quản lý các vấn đề này được trình bày
năng lượng như được trình bày trong trong Hướng dẫn chung EHS. Ngoài
Hướng dẫn chung EHS, các khuyến ra, các vấn đề về sức khỏe và an toàn
nghị giúp cải thiện tiêu thụ năng lượng nghề nghiệp liên quan cụ thể tới hoạt
trong lĩnh vực chế biến thịt bao gồm: động chế biến thịt bao gồm:
• Tạo khí sinh học trong xử lý nước • Mối nguy vật lý
thải bằng phương pháp kỵ khí và sử
• Mối nguy sinh học
dụng nhiên liệu này cho các lò hơi
hoặc dùng để tạo năng lượng điện; • Mối nguy hóa chất

• Đậy nắp và cách nhiệt cho các bình • Tiếp xúc với nhiệt, lạnh và bức xạ
đun nóng, kiểm soát mực nước, tái • Tiếp xúc với các nguồn tiếng ồn.
tuần hoàn nước, sử dụng hơi nước
thay vì đun sôi để chế biến lợn và Mối nguy vật lý 15
sử dụng lò hấp tiệt trùng cách nhiệt Những rủi ro về vật lý bao gồm tiếp xúc
để khử trùng dao mổ; với những rủi ro bị trượt ngã trên sàn do
• Cải thiện hiệu quả làm mát bằng trơn trượt, sử dụng máy móc, công cụ
cách cách nhiệt cho phòng/ khu dùng cho mục đích cắt, và khả năng bị
vực lạnh và cửa ra vào, lắp đặt cơ ----------------------------------

chế đóng cửa tự động (ví dụ thiết bị 14. UNEP (2000)


15. Thông tin chi tiết thêm về các rủi ro vật lý trong
chuyển đổi vi mạch), sử dụng khóa
quá trình chế biến thịt và hướng dẫn kiểm soát, phòng
khí và cài đặt chế độ còi báo động chống khuyến nghị được cung cấp tại SafeWork SA,
khi cửa phòng lạnh và cửa ra vào Chính quyền bang Nam Úc, tại: http://www.safework.
sa.gov.au/contentPages/Industry/MeatProcessing/de-
bên ngoài để mở;
fault.htm

248
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

căng thẳng do xử lý súc vật sống và xác Nâng, mang vác, công việc có tính lặp
súc vật giết mổ.16 Hướng dẫn về điều lại và tư thế làm việc
kiện chung nơi làm việc, bao gồm thiết
Hoạt động chế biến thịt có thể bao gồm
kế và bảo dưỡng bề mặt làm việc và bề
một loạt các tình huống trong đó công
mặt đi bộ để ngăn chặn trơn trượt, ngã
nhân có thể bị thương do nâng, xách,
được trình bày trong Hướng dẫn chung
mang vác, làm việc lặp đi lặp lại và do
EHS. Những khuyến nghị bổ sung cho
tư thế làm việc. Những tình huống đó có
ngành công nghiệp này được trình bày
thể bao gồm việc xử lý động vật sống
dưới đây.
trong chuồng, dọn và xử lý phân và chất
An toàn máy móc/ dụng cụ lao động thải rắn khác, xử lý xác súc vật bao gồm
đẩy, kéo, treo lên, lấy xuống từ đường
Các vấn đề an toàn thiết bị chủ yếu liên
ray trượt và dùng tay nâng hộp thịt hoặc
quan đến việc sử dụng dao, cưa máy,
xương. Các tình huống công việc lặp
thiết bị đóng gói, và máy băm thịt. Lưỡi
đi lặp lại có thể bao gồm quá trình chặt
nhọn và gờ cạnh sắc trên thiết bị chế biến
xương, vận hành máy lạng thịt hoặc máy
(ví dụ các thùng chứa bằng thép không
đóng gói chân không, công việc đóng
gỉ) có thể làm đứt chân tay. Khuyến nghị
gói và và làm sạch ruột. Những khuyến
phòng tránh tai nạn từ việc sử dụng thiết
nghị đối với công tác quản lý các rủi ro
bị bao gồm:
bao gồm:
• Đào tạo công nhân sử dụng phù hợp
các thiết bị cắt (bao gồm sử dụng • Đào tạo công nhân các phương pháp
hợp lý các thiết bị an toàn máy xử lý động vật sống đúng cách bao
móc) và thiết bị bảo hộ cá nhân gồm sử dụng các kết cấu và thiết bị
(PPE) như găng tay kim loại và tạp xử lý và kiềm chế động vật;
dề da trong các thao tác cắt mổ; • Thiết kế chuồng/bãi nuôi nhốt sao
• Bảo đảm việc giết mổ được thực cho súc vật có thể bình tĩnh di
hiện bởi những cá nhân được đào chuyển vào cơ sở và có đường thoát
tạo chuẩn xác và được phép giết mổ ra cho công nhân;
súc vật; • Thực hiện đánh ngất gia súc ở tư thế
• Thiết kế sàn lò mổ tiêu chuẩn đảm có thể kiểm soát được (ví dụ phòng
bảo chống trượt khi ẩm ướt. làm choáng).

----------------------------------
16. Những thương tích này chiếm 80% bệnh nghề
nghiệp được báo cáo tại các lò giết mổ lợn và gia súc
của Đan Mạch trong khoảng thời gian năm năm từ
1999-2004. Arbejdstilsynet (2005).

249
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

Mối nguy sinh học • Đảm bảo môi trường an toàn thích
hợp cho công nhân làm việc trong
Việc tiếp xúc với tác nhân sinh học và
các hoạt động này (ví dụ quần áo
vi sinh vật (ví dụ Brucellosis)17 có thể
bảo hộ, găng tay và mặt nạ) khi
liên quan tới việc hít và ăn phải bụi và
thực hiện các thao tác làm vệ sinh
chất phun xịt khi xử lý phân ở chỗ nuôi
ruột và dạ dày;
nhốt, bãi quây, bãi chăn nuôi, cũng như
thông qua việc ngẫu nhiên ăn phải và da • Bảo đảm có sự phân cách giữa nơi
tiếp xúc trong quá trình xử lý xác súc làm việc với các thiết bị vệ sinh để
vật, làm sạch ruột, xử lý chất trong dạ đảm bảo vệ sinh cá nhân cho công
dày và các hoạt động quản lý chất thải nhân;
và nước thải. Tiếp xúc với bụi từ các loại • Thiết kế các khu vực nhốt giữ gia
gia vị được sử dụng trong chế biến thịt súc chờ giết mổ và các vật liệu có
cũng có thể có tác động như một chất nguy cơ cao để tránh tiếp xúc trực
kích thích hoặc như một chất gây dị ứng. tiếp với công nhân và đảm bảo tất
Các kỹ thuật khuyến nghị để quản lý tiếp cả các vật liệu thải, kể cả chất thải
xúc với bụi nói chung, cũng như các tác của những con bị loại cần được dọn
nhân sinh học và vi sinh vật được đề cập hàng ngày.
trong Hướng dẫn chung EHS. Những
Mối nguy hóa học
kiến nghị cụ thể đối với ngành chế biến
thịt và nấu chảy bao gồm: Tình trạng phơi nhiễm hoá chất (bao
gồm khí và hơi) có thể xảy ra trong quá
• Tránh bụi và các hoạt động tạo ra các
trình xử lý hóa chất liên quan đến vệ
dòng phun (ví dụ sử dụng khí nén
sinh và khử trùng các khu vực chế biến
hoặc nước áp lực cao để làm sạch)
và nhốt giữ/bãi chăn nuôi. Ngoài các
và khi không thể tránh được, cần
khuyến nghị cho công tác quản lý rủi
cung cấp hệ thống thông gió thích
ro hóa học được trình bày trong Hướng
hợp cho những khu vực kín hoặc
dẫn chung EHS, các khuyến nghị sau
nửa kín nửa hở để làm giảm hoặc
đây cần được xem xét trong trường hợp
loại trừ tiếp xúc với bụi và aerosol;
chế biến thịt:
----------------------------------
17. Brucellosis là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi
• Cần có biện pháp phòng ngừa (như
vi khuẩn. Vi khuẩn Brucella có thể truyền nhiễm thông mô tả trong Hướng dẫn chung
qua động vật. Con người có thể bị nhiễm bệnh do ăn
hoặc uống đồ bị nhiễm Brucella, hít vào trong cơ thể
EHS) khi xử lý và lưu trữ các chất
(qua đường hô hấp), hoặc bị vi khuẩn xâm nhập cơ thể tẩy rửa và chất khử trùng. Không
qua vết thương ở da. Việc nhiễm khuẩn qua vết thương
nên lưu trữ hoặc vận chuyển hóa
ở da và qua đường hô hấp có thể là đường ô nhiễm đối
với những người làm việc trong các lò giết mổ và/ hoặc chất cùng với thức ăn hay đồ uống,
các nhà máy đóng gói thịt. và cần được cất trữ ở khu vực quy
250
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

định rõ ràng và có khóa; Những tác động đến sức khỏe và an toàn
• Tránh cho công nhân mùa vụ hoặc cộng đồng trong giai đoạn hoạt động
công nhân tạm thời khác làm việc phổ biến đối với hầu hết các ngành công
với hóa chất cho đến khi họ đã được nghiệp, bao gồm những tác động tới
đào tạo đầy đủ; an toàn giao thông từ việc vận chuyển
nguyên liệu và thành phẩm được thảo
• Cung cấp mặt nạ bảo vệ đường hô luận trong Hướng dẫn chung EHS.
hấp và quần áo không thấm nước để Các vấn đề cụ thể của ngành công
sử dụng khi khử trùng chuồng trại nghiệp này với khả năng tác động đến
và các khu vực/ bãi quây nhốt giữ
cộng đồng hoặc công chúng nói chung
gia súc.
có thể bao gồm những vấn đề liên quan
Nhiệt, lạnh, và bức xạ đến khả năng hiện diện các mầm bệnh
Công nhân có thể tiếp xúc với các điều hoặc vi khuẩn (ví dụ khuẩn Brucellosis)
kiện nhiệt độ nội bộ luôn thay đổi, bao trong thịt chế biến.
gồm nhiệt và bức xạ từ quá trình trần An toàn thực phẩm - Tác động và
nước sôi, nướng, chải, cạo bẩn, đốt xém việc Quản lý
và khí lạnh ở phòng làm lạnh. Khuyến
Việc thu hồi sản phẩm thực phẩm do
nghị cho công tác quản lý các mối nguy
bị ô nhiễm hoặc làm giả có thể gây ảnh
hiểm này được nêu trong Hướng dẫn
hưởng tiêu cực đến tình hình kinh doanh
chung EHS.
của công ty. Nếu một công ty có thể truy
Tiếng ồn và độ dung xuất được nguồn gốc thì việc thu hồi là
Các nguồn tiếp xúc tiếng ồn và độ dung loại bỏ tất cả thực phẩm liên quan đến lô
bao gồm đánh ngất lợn bằng điện, cưa hàng đó. Với một chương trình an toàn
điện, hơi nước, thiết bị ngưng tụ, thông thực phẩm mạnh, công ty có thể tự bảo
gió, tiếng va đập của thiết bị và khí nén. vệ trước nạn hang nhái, ô nhiễm và việc
Kiến nghị về quản lý tiếng ồn và chấn phải thu hôi sản phẩm.
động có thể được tìm thấy trong Hướng Do vậy, quy trình chế biến thịt phải
dẫn chung EHS. được thực hiện theo tiêu chuẩn an toàn
1.3 Sức khỏe và an toàn cộng đồng thực phẩm đã được quốc tế công nhận
phù hợp với các nguyên tắc và thực
Tác động đến sức khỏe và an toàn cộng
hành Hệ thống phân tích mối nguy
đồng trong quá trình xây dựng và vận
và kiểm soát điểm tối hạn (HACCP)18
hành lò giết mổ cũng tương tự như khi
và Codex Alimentarius (Sổ tay dinh
xây dựng các cơ sở công nghiệp khác
----------------------------------
và được thảo luận trong Hướng dẫn
18. Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (2005).
chung EHS.
251
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

dưỡng).19 Các nguyên tắc an toàn thực o Vệ sinh


phẩm khuyến nghị bao gồm:
o Thực hiện quản lý tốt
• Tôn trọng việc quy vùng “sạch” và
o Kiểm soát dịch hại
“bẩn”, thiết kế theo điều kiện tiên
quyết của HACCP (ví dụ các bước o Kiểm soát hóa chất
hoạt động theo tiêu chuẩn vệ sinh) o Kiểm soát dị nguyên
như được thảo luận dưới đây;
o Cơ chế khiếu nại khách hàng
• Bảo đảm dây chuyền làm nguội
o Truy xuất và thu hồi.
không bị gián đoạn đối với các sản
phẩm nhạy cảm đòi hỏi phải làm
2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám
lạnh;
sát
• Tạo điều kiện truy xuất các bộ phận
động vật, để tất cả các nguyên liệu 2.1 Môi trường
từ xác động vật giết mổ bị thanh tra Bảng 1 trình bày những hướng dẫn về
thú y giữ không cho lưu hành có thể xả thải cho lĩnh vực này. Các tiêu chuẩn
được hủy bỏ; hướng dẫn cho quá trình phát thải và xả
thải trong lĩnh vực này là biểu thị Thông
• Bảo đảm các hệ thống truy xuất
lệ Công nghiệp Quốc tế tốt được phản
nguồn gốc động vật tiếp tục theo
ánh trong các tiêu chuẩn có liên quan
dõi sản phẩm một khi được đưa vào
quy định ở các nước. Những hướng dẫn
lưu thông;
này khả thi trong điều kiện hoạt động
• Đảm bảo công tác kiểm tra thú y bình thường ở các cơ sở được vận hành
hiệu quả, bao gồm kiểm tra giấy và thiết kế phù hợp thông qua áp dụng
chứng nhận y tế (ví dụ dấu xác kỹ thuật phòng chống và kiểm soát ô
nhận, dán thẻ) cho gia súc; nhiễm đã được nêu trong các phần trước
• Tuân thủ các quy định về môi của tài liệu này. Cần phải đạt được các
trường của cục thú y và địa phương mức tiêu chuẩn này - mà không làm
và các biện pháp phòng ngừa đối loãng nội dung - ở ít nhất là 95% thời
với chất thải, bùn, phân, và các sản gian nhà máy/đơn vị vận hành, và sẽ
phẩm phụ; được tính là số lượng giờ vận hành hàng
năm. Độ sai lệch so với các mức yêu cầu
• Thể chế hóa toàn bộ các điều kiện này khi cân nhắc những điều kiện dự án
tiên quyết của HACCP bao gồm: cụ thể tại địa phương nên được lấy làm
---------------------------------- luận cứ trong đánh giá môi trường.
19. Tổ chức Lương thực Thế giới và Tổ chức Y tế Thế
giới (1962 – 2005). Những hướng dẫn xả thải được áp dụng

252
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

cho xả trực tiếp nước thải đã được xử Tổng khuẩn MPNa/


lý vào nguồn nước mặt dùng cho mục 400
Coli 100ml
đích sử dụng chung. Các mức xả cho Thành phần Sẽ được xác định trên
từng khu vực cụ thể có thể được thiết hoạt tính/ cơ sở cụ thể từng tình
lập dựa trên sự sẵn có và các điều kiện Kháng sinh huống
sử dụng hệ thống thu gom và xử lý nước Chú thích:
thải công cộng, hoặc nếu thải trực tiếp
a MPN = Số có xác suất lớn nhất
vào nguồn nước mặt, thì việc phân loại
b Tại rìa của khu vực trộn phục vụ cho mục
sử dụng nước thu gom được nêu trong đích khoa học, có tính tới chất lượng môi
Hướng dẫn chung EHS. trường nước, việc sử dụng nước thu gom,
các cơ quan thụ cảm tiềm năng và khả năng
Hướng dẫn về phát thải được áp dụng đồng hoá
cho quy trình phát thải. Những hướng
dẫn về nguồn phát thải để tạo hơi nước Bảng 2. Sự hình thành chất thải
và năng lượng từ các nguồn có công Đầu ra Đơn vị Tiêu chuẩn
theo đơn vị khối ngành công
suất thấp hơn hoặc bằng 50 MWth được
sản phẩm lượng tải nghiệp
đề cập trong Hướng dẫn chung EHS
Chất thải kg/đầu
và nguồn phát thải có công suất lớn hơn 58a
rắn hữu cơ bò
được đề cập trong Hướng dẫn EHS áp
Sản phẩm
dụng cho nhà máy nhiệt điện. Hướng kg/đầu
phụ dùng để 110a
dẫn về đánh giá môi trường xung quanh bò
nấu chảy
dựa trên tổng lượng phát thải được nêu
trong Hướng dẫn chung EHS. Chất thải kg/đầu
2,2a
rắn hữu cơ heo
Bảng 1. Các mức xả thải đối với Sản phẩm
ngành chế biến thịt kg/đầu
phụ dùng để 20,8a
Chất gây ô Đơn vị Tiêu chuẩn heo
nấu chảy
nhiễm tính Hướng dẫn
Thu gom
pH - 6–9 L/đầu bò 10-20b
tiết
BOD5 Mg/l 50
Thu gom L/đầu
COD Mg/l 250 2-4b
tiết heo
Nitơ tổng Mg/l 10
Chú thích:
Phốt pho tổng Mg/l 2
a Hội đồng bộ trưởng khối Bắc Âu (2001)
Dầu và mỡ Mg/l 10
b Ủy ban Châu Âu (2005)
Tổng lượng 50
Mg/l
cặn lơ lửng
Tăng nhiệt độ 0
C <3b

253
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

Bảng 3. Tiêu thụ tài nguyên nước dự án cụ thể cần đặt ra mục tiêu cải thiện
và năng lượng liên tục trong những lĩnh vực này.
Đầu vào Quan trắc môi trường
Đơn vị Tiêu chuẩn
theo đơn
khối ngành công Cần thực hiện chương trình quan trắc
vị sản
lượng tải nghiệpa môi trường cho lĩnh vực này để xử lý
phẩm
kWh/t mọi hoạt động đã được xác định có khả
thịt bò 90-1094 (bò) năng tác động đáng kể đến môi trường
Năng trong điều kiện hoạt động bình thường
kWh/t 110-760 (lợn) và điều kiện xấu. Các hoạt động quan
lượng
thịt lợn trắc môi trường phải dựa trên các chỉ
(tiêu thụ
400-650 (nấu thị trực tiếp hoặc gián tiếp của khí thải,
nhiên liệu kWWh/t
chảy khô) nước thải và sử dụng nguồn áp dụng đối
và điện) nguyên
570 (nấu chảy với dự án cụ thể.
liệu
ướt) Cần tiến hành quan trắc với tần suất đủ
Tiêu thụ 1,62-9 (bò) để cung cấp dữ liệu đại diện cho tham số
nước theo M3/t thịt đang được quan trắc. Việc quan trắc cần
đơn vị mổ 1,6-8,3 (lợn)
được tiến hành bởi các cá nhân được đào
sản xuấta tạo và tuân thủ các thủ tục quan trắc và
M3/t 0,5-1 (nấu ghi sổ, sử dụng đúng cách thiết bị hiệu
nguyên chảy) chuẩn. Dữ liệu quan trắc cần được phân
liệu tích và xem xét thường xuyên và so sánh
Tiêu thụ với các tiêu chuẩn vận hành để có thể
chất tẩy tiến hành các hoạt động khắc phục cần
Vật liệu 0,2
kg/t thịt thiết. Các hướng dẫn bổ sung về việc
gia súc lấy mẫu và phương pháp phân tích ứng
Nguồn: Ủy ban Châu Âu. 2006 dụng cho xả thải và phát thải được nêu
a Tiêu thụ nước m3/t gia súc giết mổ: 1.74 đăng trong Hướng dẫn chung EHS.
ký trong nghiên cứu tình huống tại Bolivia
(CPTS, 2005) 2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp

Sử dụng tài nguyên và chất thải Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp
Bảng 2 và 3 cung cấp các ví dụ chỉ số
sử dụng tài nguyên năng lượng và nước, Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
cùng với chất thải được hình thành của nghiệp cần được đánh giá với các nguyên
ngành này. Giá trị đối chiếu của ngành tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn
được dùng để so sánh là chính và từng cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị
254
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp và thực hiện như một phần của chương
(TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh trình giám sát an toàn và sức khỏe.25
học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị Các cơ sở cũng nên duy trì hồ sơ về các
các nhà vệ sinh học công nghiệp của tai nạn lao động, bệnh tật, sự cố nguy
chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)20; hiểm và các loại tai nạn. Tài liệu hướng
Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do dẫn bổ sung về chương trình giám sát
Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp được
sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban cung cấp tại Hướng dẫn chung EHS.
hành (NIOSH)21; Giới hạn phơi nhiễm
cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an
toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)22 xuất
bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề
nghiệp được công bố bởi các thành viên
Liên minh Châu Âu23, hoặc các nguồn
tài liệu khác tương tự.

Tai nạn và tỷ lệ tử vong


Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
thể được đánh giá với điều kiện lao động ----------------------------------
tương tự tại các nước phát triển thông 20. Có tại http://www.acgih.org/TLV/ and http://www.
qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản acgih.org/store

(ví dụ như Cục Thống kê Lao động của 21. Có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/

Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức 22. Có tại:

khỏe của Anh).24 http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_


document?p_table=STANDAR DS&p_id=9992
Giám sát an toàn và sức khỏe nghề 23. Có tại: http://europe.osha.eu.int/good_practice/
risks/ds/oel/
nghiệp
24. Có tại: http://www.bls.gov/iif/ và http://www.hse.
Cần theo dõi môi trường làm việc để gov.uk/statistics/index.htm
nắm bắt những rủi ro nghề nghiệp liên 25. Chuyên gia có uy tín có thể bao gồm các nhà vệ
sinh công nghiệp học có bằng cấp, các nhà vệ sinh nghề
quan tới từng dự án cụ thể. Việc giám sát
nghiệp học có giấy phép hành nghề hoặc các chuyên
phải do các chuyên gia có uy tín thiết kế gia an toàn có bằng cấp hoặc tương đương.

255
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

3.0 Tài liệu tham khảo và nguồn bổ at http://europa.eu.int/comm/environment/ippc/index.


htm Consolidated:http://europa.eu.int/eur-lex/en/cons-
sung
leg/pdf/1996/en_1996L0061_do_001.pdf
Arbejdstilsynet. 2005. Anmeldte arbejdsbetingede
European Community (EC). 2002. Regulation (EC) no
lidelser 1999-2000. Årsopgørelse 2004. Copenhagen:
1774/2002 Of The European Parliament And Of The
Arbejdstilsynet. (Reported accumulated occupational
Council Of 3 October 2002 Laying Down Health Rules
disease 1999-2004. Annual report 2004). Available
Concerning Animal By-products Not Intended For Hu-
at http://www.at.dk/graphics/at/07-Arbejdsmiljoe-i-
man Consumption. Brussels: Available at www.europa.
tal/02-Arbejdsskader/Aarsopgoerelser/Anmeldte-arbe-
eu.int/eur-lex/en/consleg/pdf/2002/en_2002R1774_
jdsbetingede-lidelser-2004.pdf
do_001.pdf
Centro de Promoción de Tecnologías Sostenibles
European Community. 1991. European Council Direc-
(CPTS). 2005. Guía Técnica de Producción Más Lim-
tive 91/497/EEC of 29 July 1991 Aamending And Con-
pia para Mataderos de Bovinos. (Cleaner technology
solidating Directive 64/433/EEC On Health Problems
guidelines for slaughterhouses). Bolivia: CPTS. Avail- Affecting Intra-community Trade In Fresh T Extend
able at www.cpts.org It To The Production And Marketing Of Fresh Meat.
Danish Environmental Protection Agency (EPA) 2001. Brussels: EEC. Available at www.europa.eu.int/eur-
Renere Teknologi på svine- og kreaturslagterier - Re- lex/en/consleg/pdf/1991/en_1991L0497_do_001.pdf
sumé-rapport -Arbejdsrapport fra Miljøstyrelsen nr. Food and Agriculture Organization (FAO)and World
9, 2001. (Cleaner Technology In Porcine And Bovine Health Organization (WHO).1962-2005. “Codex
Slaughterhouses). Copenhagen: Miljøstyrelsen. Danish Alimentarius”. Geneva: FAO and WHO. Available at
EPA. Available at http://www.mst.dk/udgiv/Publika- http://www.codexalimentarius.net/web/index_en.jsp
tioner/2001/87-7944-528-4/html/default.htm
Health Canada 2004. Fact Sheet: Specified Risk Mate-
European Commission (EC). 2005. Integrated Pollu- rials. Ottawa: Health Canada. Available at: www.hc-sc.
tion Prevention And Control, Reference Document On gc.ca/ahc-asc/media/nr-cp/2003/bse-esb_bk1_e.html
Best Available Techniques In The Slaughterhouses And
Animal By-Product Industries. BREF, European Com- Health and Safety Commission (HSC) 2005a. United
Kingdom. Rates of Reported Fatal Injury To Workers,
mission, May 2005. Adopted final BREF. Seville: EC.
Nonfatal Injuries To Employees, And LFS Rates Of Re-
Available at http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm
portable Injury To Workers In Manufacturing. London:
European Commission (EC). 2003. Integrated Pollu- National Statistics. Available at http://www.hse.gov.uk/
tion Prevention And Control, Reference Document On statistics/industry/manufacturing-ld1.htm#notes
Best Available Techniques In The Slaughterhouses And
Health and Safety Commission (HSC). 2005b. Health
Animal By-Product Industries. BREF, European Com-
and Safety Statistics 2004/05. London: HSC. Available
mission, November 2003. Draft document. Seville:
on page 21 http://www.hse.gov.uk/statistics/overall/
EC. Available at http://www.bvt.umweltbundesamt.
hssh0405.pdf
de/archiv-e/esslaughterhouses and http://www.bvt.um-
weltbundesamt.de/kurzue.htm Health and Safety Commission (HSC) 2005c. United
Kingdom. StatisticsOf Fatal Injuries 2004/05. Fatal
European Commission (EC). 2005. Integrated Pollu-
Injuries To Workers In Manufacturing. London: HSC.
tion Prevention And Control, Reference Document On
Available on page 7 www.hse.gov.uk/statistics/overall/
Best Available Techniques In The Slaughterhouses And
fatl0405.pdf
Animal By-Product Industries. BREF, European Com-
mission, May 2005. Adopted final BREF. Seville: EC. Irish Environmental Protection Agency. 2004. IPC
Available at http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm Guidance Note On Storage And Transfer Of Materials
For Scheduled Activities. Wexford: Irish EPA. Avail-
European Community (EC). 1996. Council Directive able at www.epa.ie
96/61/EC of 24 September 1996 Concerning Inte-
grated P And Control (IPPC). Brussels: EC. Available Irish Environmental Protection Agency. 1996a. BAT-

256
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

NEEC Guidance Note For The Slaughter Of Animals. LIMITES%20MAXIMOS%20PERMISIBLES%20


Wexford: Irish EPA. Available at http://www.epa.ie/ DE%20CONTAMINANTES%20EN%20LAS%20
Licensing/IPPCLicensing/BATNEECGuidanceNotes/ DESCARGA.pdf
FileUploa d,585,en.DOC
Nordic Council of Ministers. 2001. TemaNord
Irish Environmental Protection Agency. 1996b. BAT- 2001:553, Best Available Techniques (BAT) In Nor-
NEEC Guidance Note For The Rendering Of Animal dic Slaughterhouses. Copenhagen: Nordic Council of
By-Products. Wexford: Irish EPA. Available at http:// Ministers.
www.epa.ie/Licensing/IPPCLicensing/BATNEEC-
Thailand Ministry of Science, Technology and Envi-
GuidanceNotes/
ronment (MOSTE).1996. Industrial Effluent Standard.
Irish Environmental Protection Agency. 1996c. BAT- Notification the Ministry of Science, Technology and
NEEC Guidance Note For The Rendering Of Animal Environment, No. 3, B.E.2539 (1996) issued under the
By-Products. Wexford: Irish EPA. Available at http:// Enhancement and Conservation of the National En-
www.epa.ie/Licensing/IPPCLicensing/BATNEEC- vironmental Quality Act B.E.2535 (1992). Bangkok:
GuidanceNotes/ MOSTE. Available at http://www.pcd.go.th/info_serv/
en_reg_std_water04.html#s1
India Environmental Protection Agency. 1998. LIQ-
UID EFFLUENT STANDARDS - Category: 52.0 UK Environment Agency. 2001. Guidance For The
Slaughterhouse, Meat & Seafood Industry. EPA Notifi- Red Meat Processing (Cattle, Sheep, and Pig) Sector.
cation S.O. 64(E), 18 January 1998. Delhi: India EPA. Sector Guidance Note IPPC S0.01.Bristol: Environ-
Available at http://www.cpcb.nic.in/standard52.htm ment Agency for England and Wales. In cooperation
with the Scottish Environmental Protection Agency.
[International Standards Organization. 2005. ISO 20000: Bristol: UK Environmental Agency. Available at
2005: Food Safety Management Systems: Require- http://www.environment-agency.gov.uk/business/444
ments For Any Organization In The Food Chain. Ge- 304/444364/577703/?version=1&lang=_e and http://
neva: ISO. Available at http://www.iso.org/iso/en/Cata- publications.environment-agency.gov.uk/pdf/GE-
logueDetailPage.CatalogueDetail?CSNUMBER=3 HO1205BJZI-e-e.pdf
5466&ICS1=67&ICS2=20&ICS3=
United Nations Environment Programme (UNEP).
Livestock, Environment and Development Initiative 2000. Cleaner Production Assessment In Meat Pro-
(LEAD). 1996. Management Of Waste From Animal cessing. COWI for UNEP and Danish Environmental
Product Processing. L.A.H.M. Verheijen, D. Wiersema, Protection Agency. Paris: UNEP. Available at http://
L.W. Hulshoff Pol, and J. De Wit. International Agri- www.agrifood-forum.net/publications/guide/index.htm
culture Centre, Wageningen, The Netherlands. Study and http://www.agrifood-forum.net/publications/guide/
Coordination by FAO, U.S. Agency for International meatguide.zip
Development, World Bank, and LEAD. Available at
U.S. Department of Labor Bureau of Labor Statistics
http://www.virtualcentre.org/en/library/CDlibrary/
(BLS). 2004a. Industry Injury And Illness Data - 2004.
PUBS/X6114E/x6114e00.htm# Contents or www.fao.
Supplemental News Release Tables. Table SNR05: In-
org/WAIRDOCS/LEAD/X6114E/X6114E00.HTM
cident rate and number of nonfatal occupational inju-
México. 1997. Norma oficial mexicana nom-001- ries by industry, 2004. Washington, D.C.: BLS. Avail-
ECOL-1996, que establece los limites maximos per- able at http://www.bls.gov/iif/home.htm and http://
misibles de contaminantes en las descargas residuales www.bls.gov/iif/oshwc/osh/os/ostb1479.pdf
en aguas y bienes nacionales. Publicada en Diario
U.S. Department of Labor Bureau of Labor Statistics
Oficial de la Federación defecha 6 de enero de 1997.
(BLS). 2004b. Census Of Fatal Occupational Injuries
(Mexican official norm-001-ECOL-1996, which estab- Charts, 1992-2004. Number and rate of fatal occupa-
lished the maximum permissible limits for contami- tional injuries by private industry sector, 2004. (Table
nants in effluents). Available at http://www.rolac.unep. page 10). Washington, D.C.: BLS. Available at http://
mx/deramb/compendio_legislacion/LegislacionNacio- www.bls.gov/iif/oshwc/cfoi/cfch0003.pdf
nalM exicana/Normas/Areas/NormasSEMARNAT/

257
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

US Environmental Protection Agency (EPA). 2004a.


Technical Development Document For The Final Ef-
fluent Limitations Guidelines And Standards For The
Meat And Poultry Products Point Source Category (40
CFR 432) Volume 2 of 4. EPA - 821-R-04-011. Wash-
ington, D.C.: U.S. EPA. Available athttp://www.epa.
gov/waterscience/guide/mpp/tdd/vol2.pdf http://www.
epa.gov/waterscience/guide/mpp/

US EPA. 2004b. Effluent Limitations Guidelines And


New Source Performance Standards For The Meat
And Poultry Products Point Source Category. (40 CFR
432) Federal Register: September 8, 2004. Washington,
D.C.: U.S. EPA. Available at http://www.epa.gov/fe-
drgstr/EPA-WATER/2004/September/Day-08/w12017.
htm (Introduction to Clean Water Act: http://www.epa.
gov/region5/water/cwa.htm)

US EPA. 2004c. Technical Development Document


For The Final Effluent Limitations Guidelines And
Standards For The Meat And Poultry Products Point
Source Category (40 CFR 432) Volume 2 of 4. EPA
- 821-R-04-011. Washington, DC: US EPA. Avail-
able at http://www.epa.gov/waterscience/guide/mpp/
tdd/vol2.pdf; http://www.epa.gov/waterscience/guide/
mpp/ (Volume 1: http://www.epa.gov/waterscience/
guide/mpp/tdd/vol1.pdf)

Water Environment Federation. 2005. Standard


Methods For The Examination Of Water And Waste-
water, 21st Edition. American Public Health Asso-
ciation (APHA), American Water Works Association
(AWWA), and Water Environment Federation (WEF).
Available at www.standardmethods.org

Waste Reduction Resource Center. 2005. The Meat


Processing Topic Hub.™ Raleigh Water Reduction Re-
source Center. Available at http://wrrc.p2pays.org/p2rx/
subsection.cfm?hub=449&subsec=15&nav=15&CF
I D=128311&CFTOKEN=14135054 and http://wrrc.
p2pays.org/p2rx/toc.cfm?hub=449&subsec=7&nav=7

258
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Các cơ sở chế biến thịt giết mổ gia súc, tại chỗ. Lợn được làm choáng bằng chất
lợn và bán trực tiếp hoặc để chế biến gây mê CO2 hoặc bằng giật điện (có thể
tiếp thành các sản phẩm thịt. Tại một thay thế bằng súng). Lợn bị ngất được
số lò giết mổ, các nguyên liệu dư thừa treo chân sau/móng sau lên ray treo và
không ăn được và thải bỏ được nấu cắt lấy tiết trên máng thu tiết
thành các sản phẩm phụ. Các cơ sở chế
Lọc lấy da/chặt đầu (bò) và dội nước
biến thịt thường nằm bên ngoài hoặc ở
sôi/ cạo lông (lợn)
ngoại vi các trung tâm đô thị để đảm bảo
tính gần thị trường đồng thời giảm khả Sau khi tiết đã chảy hết, các móng
năng gây ảnh hưởng tới người dân xung guốc, đuôi, vú/tinh hoàn, đầu, và (đôi
quanh. Các xu hướng trong ngành và thị khi) chân trước của trâu bò được chặt
trường này đang hướng tới những đơn riêng. Da được lọc bằng tay hoặc máy.
vị lớn hơn, tăng tập trung vào các sản Các tấm da được rửa sạch và bảo quản
phẩm an toàn và chăm sóc động vật, cải lạnh, ướp muối hoặc các hợp chất kìm
thiện chất lượng thực phẩm, tăng cường khuẩn khác trước khi chuyển đến các
mức chế biến và cải thiện điều kiện làm máy thuộc da. Sau khi chảy hết tiết,
việc. Việc giết mổ trâu, bò và lợn khác lợn được nhúng vào bể nước sôi (60°C)
nhau chủ yếu ở cách xử lý da. Trong khi trong khoảng 3-6 phút để tạo thuận lợi
da của gia súc thường bị lột ra và bán cho việc loại bỏ các sợi lông và để làm
cho các nhà máy thuộc da, xác lợn giết nở các móng chân. Trong máy cạo lông,
mổ lại thường được chế biến cùng với các sợi lông, lớp da bên ngoài và móng
da của mình. Các lò mổ thường có dây chân được loại bỏ bởi hàng loạt con lăn
chuyền sản xuất trâu, bò và lợn riêng xoay cạo hoặc chải lên thân lợn. Sau đó,
biệt. Theo sơ đồ minh họa quy trình giết các thân lợn giết mổ được chuyển tới lò
mổ đã được đơn giản hóa, các hoạt động đốt xém ở nhiệt độ 900°C đến 1.000°C
khác nhau được thực hiện tại cơ sở giết trong 5-15 giây để loại bỏ lông và các
mổ trâu, bò và lợn. vi sinh vật còn sót lại và để tạo ra một
lớp da chắc hơn. Sau khi đốt xém xong,
Đập choáng, gắn móc và cắt tiết
thịt tươi được làm lạnh bằng vòi nước
Bò được dẫn riêng từng con vào nhà lạnh. Nếu thịt lợn được sử dụng để sản
đập choáng và bị giết chết (ví dụ bằng xuất thịt xông khói, quá trình đốt xém sẽ
súng lục hoặc phương pháp khác). Con diễn ra lâu hơn và bề mặt thịt được đưa
bò bất động đó được đưa ra khỏi phòng qua máy cạo để làm sạch đánh bóng da.
và được treo chân sau lên ray treo. Sau Các lò giết mổ có thể áp dụng quy trình
đó bò bị cắt tiết lấy máu qua một máng lột da để làm sạch da lợn sau khi rửa
thu máu. Máu có thể được lưu trữ trong (bằng một số lượng nước tối thiểu mà
một bể chứa đông lạnh và/ hoặc chế biến không làm ảnh hưởng an toàn vệ sinh
259
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

thực phẩm) và sấy khô, thay vì áp dụng Nấu chảy


quy trình dùng nước sôi và cạo lông như Mặc dầu việc nấu chảy thường được
mô tả ở trên. Các phương pháp làm sạch thực hiện ở các cơ sở ngoài khu chế biến,
bằng nước nên xem xét đến khả năng một số cơ sở chế biến thịt có các khu
ô nhiễm thân thịt nếu chất lượng nước vực giết mổ cách ly đặc biệt được thiết
không được giám sát cẩn thận cũng như kế cho công tác nấu chảy tại chỗ các sản
khả năng tiêu thụ nước đáng kể nếu phẩm phụ từ quá trình giết mổ (ví dụ
không kết hợp các biện pháp tiết kiệm máu và mỡ). Việc nấu chảy thường có
nước. Vấn đề an toàn thực phẩm cần giai đoạn bốc hơi tạo ra mùi hôi. Các
được đặt lên hàng đầu khi cân nhắc các cơ sở nấu chảy chuyên nghiệp bên ngoài
vấn đề về tiêu thụ và tiết kiệm nước. lò giết mổ tiếp nhận sản phẩm phụ và
Mổ bụng và chuẩn bị rác thải của động vật từ nhiều khu vực
khác nhau bao gồm nhà máy chế biến
Xác lợn được đưa vào “dây chuyền giết
thịt, khu chăn nuôi và chế biến gia cầm,
mổ sạch” để được mổ bụng. Tại đó, toàn
các cửa hàng thịt, siêu thị và các cơ sở
bộ dạ dày, ruột và bộ lòng (tức tim, phổi
chăn nuôi. Phương pháp nấu chảy chất
và khí quản) được lấy ra và vận chuyển
béo bao gồm nấu chảy mỡ ướt theo mẻ;
đến các phòng riêng để xử lý tiếp. Thịt
nấu chảy mỡ khô theo mẻ và nấu chảy
tươi được xẻ ra, làm sạch, cân, kiểm tra
mỡ ướt liên tục. Nấu chảy mỡ ướt theo
và được phân loại. Việc mổ bụng thân
mẻ là phương pháp phổ biến nhất và
gia súc bao gồm mở thân ở phần ổ bụng
kèm sử dụng nồi hấp để làm nóng vật
và lấy bàng quang, tử cung, gan, dạ dày,
liệu dưới sức ép của hơi nước. Sau đó
ruột ra và sau đó lôi toàn bộ cỗ lòng ra
mỡ chảy ra được đưa tới bể trung gian
khi sau khi cắt qua màng ngăn. Các bộ
và phần mỡ ướt được nén lại và sấy khô.
phận nội tạng màu xanh (ví dụ cơ quan
Nếu nguyên liệu sạch và còn tươi, mỡ
tiêu hóa và các cơ quan liên quan) và bộ
sẽ được dùng cho sản xuất thực phẩm.
phận nội tạng màu đỏ (như gan, thận và
Tiết có thể được chế biến để sử dụng
tim) được tiếp tục làm sạch ở các khu
huyết tương trong sản phẩm thịt (ví dụ
riêng biệt. Sau giai đoạn mổ bụng, tủy
xúc xích chín) và dùng làm thức ăn cho
sống được cắt bỏ và toàn bộ thân thịt
chăn nuôi.26
gia súc được xẻ ra bằng cưa điện. Sau
----------------------------------
khi kiểm tra, thịt tươi rửa sạch trước khi 26. Máu thu được lọc và quay ly tâm để loại bỏ các hạt
đông lạnh và xử lý chín. Một số lò giết thô. Huyết tương chứa khoảng 8% chất rắn và được cô
mổ cũng thực hiện chế biến tại chỗ (ví đặc bằng thấm lọc hoặc lọc nano, được đồng đẳng bằng
máy và tạo áp lực trước khi sấy khô. Ngoài ra, huyết
dụ cắt, lọc xương, chế biến tiếp thịt gồm tương có thể được cô đặc bằng phương pháp bốc hơi
xay, trộn với phụ gia, tẩy, nướng, nấu và chân không. Các phần tế bào màu đỏ có thể được phun
khô sau khi ly tâm và sử dụng làm phẩm nhuộm tự
đóng hộp) để sản xuất bán lẻ. nhiên trong ngành công nghiệp chế biến thịt, làm phân
bón, hoặc làm thức ăn gia súc.
260
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỊT

261
262
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


CHẾ BIẾN GIA CẦM
Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và thực hiện và các biện pháp nói chung
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo được cho là có thể đạt được ở một cơ
cùng với các ví dụ công nghiệp chung sở công nghiệp mới trong trình độ công
và công nghiệp đặc thù của Thực hành nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
hơn so với quy định của Hướng dẫn
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
chọn thay thế như một phần của việc
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
mức khả thi tài chính và kỹ thuật.
đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.

263
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người.

Khả năng áp dụng


Hướng dẫn EHS cho chế biến gia cầm
bao gồm các thông tin liên quan đến
chế biến gà, nhưng có thể được áp dụng
tương tự như các loại chế biến gia cầm,
(bao gồm cả gà tây và vịt). Hướng dẫn
này bao gồm các bước của quá trình từ
việc tiếp nhận của các loài gia cầm sống,
giết mổ, mổ bụng, và xử lý đơn giản,
chăn nuôi gia cầm được đề cập trong
Hướng dẫn EHS cho Chăn nuôi gia
cầm. Đối với hướng dẫn chăm sóc động
vật, xin tham khảo thêm tài liệu thực
hành tốt của IFC “Chăm sóc vật nuôi
trong hoạt động chăn nuôi.”2 Tài liệu
này được tổ chức theo các phần sau đây:
Phần 1.0 – Tác động đặc thù của ngành
công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Tham khảo và nguồn bổ sung.
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp

----------------------------------
2. http://www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/Publi-
cations_GoodPractice. Một nguồn tham khảo thêm về
quy định sức khỏe vật nuôi là Công việc chăm sóc sức
khỏe vật nuôi tại nông trại có tại website: www.fawc.
org.uk

264
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

1.0. Tác động đặc thù của ngành công gốc từ các gia cầm khỏe mạnh; (2)
nghiệp và việc quản lý Nhóm nguyên vật liệu có nguy cơ rủi ro
Dưới đây là phần tóm tắt về những vấn tiềm ẩn cao, có khả năng lây nhiễm bệnh
đề môi trường, sức khỏe và an toàn liên sang người và động vật. Những nguyên
liệu có nguy cơ tiềm ẩn cao như những
quan tới việc chăn nuôi gia cầm, những
gia cầm chết vì các nguyên nhân gây
vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt
bệnh khác thay vì bị giết mổ, những gia
động, đồng thời là những chỉ dẫn trong
cầm hoặc một phần gia cầm này được
công tác quản lý. Những chỉ dẫn trong
khuyến cáo không thích hợp cho con
công tác quản lý về những vấn đề môi
người, những loại gia cầm mang bệnh
trường, sức khỏe, an toàn mà tương tự
có thể truyền bệnh sang động vật (như
như hầu hết các dự án lớn trong quá
bệnh Newcastle).3 Tùy thuộc vào nguy
trình xây dựng và giai đoạn ngừng hoạt
cơ tiềm ẩn đối với con người, những
động thì đã được trình bày trong Hướng
loại gia cầm đã bị nghi nhiễm cúm hoặc
dẫn chung EHS
những gia cầm đã được kiểm định nhiễm
1.1 Môi trường cúm gia cầm HPIA (Highly Pathogenie
ArianInfluenza nên được xử lý như một
Những vấn đề EHS trong các dự án quy
loại nguyên vật liệu với mức rủi ro cao.
trình chế biến gia cầm bao gồm:
Những hướng dẫn cụ thể trong việc xử
• Chất thải rắn hữu cơ và các sản lý những gia cầm nhiễm cúm này sẽ
phẩm phụ được trình bầy bên dưới. Những phương
• Nước thải pháp quản lý nhằm ngăn chặn và kiểm
soát các chất thải rắn hữu cơ bao gồm:
• Phát thải khí
• Ngừng cho ăn trong khoảng từ 6
• Tiêu thụ năng lượng đến 10 giờ4 trước khi vận chuyển
Chất thải rắn hữu cơ và các sản để giảm khối lượng chất bài tiết thải
phẩm phụ ra sau vận chuyển và giết mổ. Cần
có những phương tiện dự trữ đầy đủ
Các hoạt động giết mổ có thể tạo ra
những chất bài tiết đến khi nó được
nhiều chất thải hữu cơ. Trung bình sản vận chuyển để xử lý hoặc dùng làm
lượng giết mổ chiếm 75 phần trăm trọng phân bón trong nông nghiệp
lượng gia cầm sống. Số lượng chất thải
hữu cơ tạo ra phụ thuộc vào tỷ lệ chuyển • Cố gắng tái chế ở mức tối đa những
đổi tái xử lý rác thải từ gia cầm giết mổ nguyên liệu có nguy cơ rủi ro cao
----------------------------------
sang các sản phẩm phụ. Chất thải rắn có 3. Một danh sách đầy đủ các bệnh ở gia cầm có thể tìm
thể phân ra thành 2 nhóm: (1) nguyên thông tin trên website của tổ chức y tế động vật thế giới
(OIE): http://www.oie.int/eng/en_index.htm
vật liệu có nguy cơ rủi ro thấp có nguồn 4. Bộ Môi trường Anh (2001).

265
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

và cả những nguyên liệu có nguy Dịch cúm gia cầm độc cao (HPAI)
cơ rủi ro thấp. Những hướng dẫn
Nếu một loạt gia cầm được đưa tới lò
về việc xử lý các nguyên liệu mang
giết mổ bị nghi ngờ nhiễm cúm HPAI,
tính rủi ro bao gồm:
chúng phải được nhốt riêng biệt để tránh
o Do việc xử lý nguyên liệu có lây nhiễm cho các gia cầm khỏe khác.
nguy cơ rủi ro cao đa số được HPAI nên được tính đến khi tần số chết
thực hiện thông qua quá trình trên đường vận chuyển cao và liên hệ
tách mỡ ngoài cơ sở trong quá với các dấu hiệu triệu chứng khác. Sự
trình sử dụng nhiều năng lượng, xuất hiện của dịch cúm HPAI nên được
tránh trộn những nguyên liệu có xem xét khi ứng xuất nhiệt và các bệnh
nguy cơ tiềm ẩn cao với nguyên gia cầm khác có thể bị loại trừ khỏi
liệu có nguy cơ tiềm ẩn thấp đã nguyên nhân tần xuất gia cầm sắp chết.
được xử lý. Hỗn hợp nguyên liệu Nhìn chung, nên giết gia cầm bị nghi
nguy cơ cao và thấp được coi là ngờ nhiễm cúm. Những gia cầm bị nghi
nguyên liệu nguy cơ cao và cần ngờ, cũng như những gia cầm đưa đến
được xử lý theo phân loại này. trung tâm giết mổ muộn hơn so với
o Những ví dụ về cơ hội tái chế cho những gia cầm bị nghi ngờ được nhốt cô
nguyên liệu có nguy cơ thấp bao lập đến khi hoàn tất việc kiểm tra tình
gồm việc sử dụng lông gia cầm cho trạng nhiễm cúm HPAI.
các sản phẩm may mặc và vật dụng Nếu kiểm tra gia cầm đã nhiễm HPAI,
gia đình, dùng nhiệt độ xử lý các toàn bộ thịt gia cầm đã được giết mổ
sản phẩm như thức ăn chăn nuôi nên được xử lý như loại nguyên liệu với
cho lợn, và sản xuất tôm xú, và sử mức rủi ro cao và được vận chuyển một
dụng chân gia cầm cho người. cách an toàn. Những xe tải và thiết bị sử
• Đối với các nguyên liệu có nguy cơ dụng vận chuyển cũng như người vận
rủi ro thấp không thể tái xử lý thành chuyển nên được vệ sinh lau dọn và khử
các sản phẩm phụ, có thể chọn các trùng nhằm ngăn chặn dịch bệnh lây lan
phương pháp xử lý thay thế như từ trang trại này tới trang trại khác. Lộ
axit hóa, sản xuất khí ga sinh học, trình vận chuyển nên tránh những khu
sử dụng làm phân bón nông nghiệp, vực có nhiều loại gia cầm nhằm giảm
và thiêu đốt cũng nên được xem thiểu rủi ro lây lan virút. Lò giết mổ
xét. Việc thiêu đốt chỉ nên được phải được lau rửa và tiệt trùng, và nên
thực hiện trong các điều kiện cơ áp dụng thời gian ngừng hoạt động tối
sở vật chất cho phép theo các tiêu ----------------------------------
chuẩn về ngăn chặn và kiểm soát ô 5. Ví dụ về các vấn đề môi trường chính liên quan đến
sự thiêu hủy đề cập đến trong Hướng dẫn EHS về xử lý
nhiễm đã được quốc tế công nhận.5 chất thải của IFC.

266
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

thiểu 24 giờ. Những công nhân làm việc Nước thải


gần khu vực này nên sử dụng những Quy trình xử lý nước thải công nghiệp
phương pháp bảo vệ cần thiết đã được
quy định chi tiết trong chương an toàn Các hoạt động chế biến gia cầm yêu cầu
và sức khỏe nghề nghiệp (Xem phần 6 một lượng nước lớn trong quá trình làm
bên dưới).6 sạch và làm lạnh. Quy trình xử lý nước
thải hình thành trong các hoạt động này
Xử lý và thải bỏ bùn thường có hóa sinh học cao và nhu cầu
Những nhà chế biến gia cầm nên xem ôxy hóa do sự có mặt của các chất hữu
xét những biện pháp sau nhằm hạn chế cơ như máu, chất béo, thịt và các chất
tối đa lượng bùn thải ra từ quy trình xử bài tiết. Hơn nữa, quy trình xử lý nước
lý nước thải: thải có thể chứa hàm lượng nitơ phốt
pho, dư lượng hóa chất như clo dùng để
• Tái sử dụng các sản phẩm phụ chất
rửa và khử trùng cũng như các tác nhân
lượng cao, nguy cơ rủi ro thấp (ví
gây bệnh khác nhau như salmonella và
dụ những nguyên liệu màn che),
campylobacter. Những công nghệ nên
chất rắn và các chất béo nhũ tương
dùng để hạn chế tối thiểu nước thải bao
từ tuyến nổi được tách ra trong quá
gồm:
trình trước xử lý (ví dụ cho sản xuất
thức ăn vật nuôi); • Loại bỏ các chất thải hữu cơ rắn ra
khỏi thiết bị vận chuyển trước khi
• Sử dụng háo khí ổn định và tiêu hóa
rửa và giặt. Các chất hữu cơ phải
kỵ khí. Nếu khí ga sinh học được
được tập hợp riêng lẻ để tái chế;
tạo ra, máu, chất béo và phân bón
là những nguồn nguyên liệu hữu cơ • Sử dụng lưới chắn và màn che trong
tốt. Háo khí ổn định cải thiện các các nền nhà máy sản xuất nhằm
ứng dụng sử dụng bùn trong nông ngăn các chất hữu cơ rắn vào kênh
nghiệp. Các mầm bệnh có trong thu gom nước thải;
bùn có thể bị phá hủy trong quá • Đảm bảo tránh được rò rỉ từ công
trình kiểm soát tiêu hóa kỵ khí và tenơ tập hợp sản phẩm phụ (như
xử lý háo khí; bảo dưỡng phòng ngừa, kiểm tra
• Xử lý chất béo tại bãi rác nếu nó ăn mòn);
không thể sử dụng vào việc sản • Dùng khay nhỏ giọt để tập hợp máu
xuất khí ga sinh học; và chắc chắn nó được chuyển tới các
----------------------------------
bể máu thay vì các dòng nước thải;
6. Dựa vào các quy định trong điều khoản 36-39 • Xem xét việc sử dụng hơi nước
của Hướng dẫn số 2005/94/EC của hội đồng EC, và
được giới thiệu bởi Bộ quản lý thực phẩm và thú y nóng cho gia cầm nhằm tránh nước
Đan Mạch. thải quá nhiều từ các xe nước nóng;
267
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

• Nơi sử dụng các xe nước nóng, đảm hiếu khí giảm các chất hữu cơ hòa tan,
bảo việc đưa gia cầm vào bể nước loại bỏ dinh dưỡng sinh học để giảm thiểu
nóng không gây tràn ra ngoài; ni tơ và phốt pho; thoát nước và xử lý các
• Nước rỉ từ gia cầm tràn ra ngoài có chất thặng dư, trong một số trường hợp
thể được lưu lại và tái sử dụng cho có thể ủ phân hoặc xử lý nước thải bằng
bể nước nóng sau; cách dùng cho đất. Có thể yêu cầu quản
lý kỹ thuật bổ xung nhằm (i) loại bỏ trứng
• Thường xuyên kiểm tra máy giết ký sinh trùng hoặc bào tử đi theo đường
mổ để giảm nguy cơ trong việc rò nước thải chưa được xử lý; (ii) đồng thời
rỉ phân từ ruột gia cầm ra ngoài chứa và trung hòa các mùi khó chịu.
trong quá trình giết mổ (điều này
khiến phải tăng tần xuất rửa gia Việc quản lý các nước thải công nghiệp
cầm giết mổ); và các ví dụ tiếp cận xử lý được bàn bạc
cụ thể trong Hướng dẫn chung EHS.
• Nếu khả thi, có thể vận chuyển các Thông qua việc sử dụng những công
chất hữu cơ bằng máy bơm chân
nghệ này và những kỹ thuật đã được ứng
không thay vì dùng nước;
dụng cho việc quản lý nước thải, các điều
• Áp dụng quy trình lau rửa thiết bị kiện thuận lợi phải đáp ứng những Giá
và bồn nóng một cách phù hợp. Trị Ngưỡng về xả nước thải, được chỉ ra
Quy trình làm sạch tại chỗ CIP rất trong bảng 2 của ngành công nghiệp này.
hữu ích trong giảm thiểu chất hóa
Xử lý dòng nước thải và tiêu thụ nước
học, nước và tiêu thụ năng lượng
trong quá trình lau dọn; Hướng dẫn về việc quản lý nguồn nước
thải không bị ô nhiễm từ các hoạt động
• Chọn các đại lý dọn vệ sinh và tỷ lệ
công cộng, nguồn nước mưa không
ứng dụng sao cho giảm thiểu nhất
ô nhiễm và nước thải vệ sinh đã được
tác hại đến môi trường hoặc trong
cung cấp trong Hướng dẫn chung EHS.
quá trình xử lý nước thải và chất
Dòng nước bị ô nhiễm nên được dẫn đến
lượng bùn ứng dụng cho sản xuất
hệ thống xử lý nước thải công nghiệp.
nông nghiệp.
Nâng cao chất lượng nguồn nước tiêu
Quy trình xử lý nước thải thụ là đặc điểm của quy trình chế biến
Kỹ thuật cho quá trình xử lý nước thải gia cầm. Nước dùng để rửa xe, rửa gia
trong chương này bao gồm các bẫy mỡ, cầm giết mổ, và các sản phẩm phụ, làm
muỗng vớt bọt, tách các chất rắn và mỡ lạnh vận chuyển sản phẩm trong suốt
nổi trên mặt nước, sử dụng chất làm lắng quá trình sản xuất, lau rửa và tẩy uế các
đọng các chất rắn nổi trên bề mặt nước, thiết bị và các khu vực xử lý. Những kỹ
xử lý sinh học, kỵ khí đặc trưng (nếu thuật nhằm giảm và quản lý việc tiêu thụ
thành phần hữu cơ cao) sau đó là xử lý nước đặc biệt là nguồn nước tự nhiên
268
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

được trình bầy trong Hướng dẫn chung Các nguồn tạo mùi khác bao gồm các
EHS. Việc sử dụng nước cho quá trình sản phẩm phụ, bồn chứa máu, phân và
chế biến gia cầm bao gồm: thùng chứa chất béo.
• Tối ưu hóa lượng nước rửa và làm Những phương pháp để ngăn chặn khí
lạnh mà không gây hại đến an toàn thải bao gồm:
thực phẩm.
• Duy trì khu vực xử lý gia cầm sạch
• Các quy định vệ sinh cho phép, sẽ bằng cách loại bỏ phân và gia
thay thế phương thức vận chuyển cầm chết hàng ngày;
các sản phẩm chính và phụ dùng
nước (ví như như lông sau khi mổ) • Đổ và làm sạch thùng đựng chất
với thiết bị vận chuyển cơ khí; béo một cách thường xuyên;

• Làm khô các khu vực làm sạch bằng • Giảm lượng gia cầm đã giết mổ,
cách cạo, chổi hoặc những máy hút rác thải và sản phẩm phụ tồn kho,
bụi được thiết kế đặc biệt trước khi hạn chế tối đa lượng lưu trữ trong
dùng nước làm sạch; thời gian ngắn tại khu vực lạnh và
thoáng mát. Những gia cầm chết,
• Xem xét việc sử dụng hỗn hợp nước
rác thải và các sản phẩm phụ nên
đá từ máy làm nước lạnh nhằm
được tập hợp trong các khu vực mở
giảm thiểu thể tích nước cần làm
ở những nơi có thể;
lạnh theo yêu cầu (chú ý việc này sẽ
làm tăng năng lượng tiêu thụ); • Niêm phong các sản phẩm phụ
động vật trong khi vận chuyển và
• Nếu khả thi, thay thế dòng lưu lượng
vận chuyển máu trong các côngtenơ
nước làm lạnh bằng máy lạnh để
nhằm giảm nhiệt độ tăng;
giảm lượng nước tiêu thụ (Chú ý việc
này sẽ làm tăng năng lượng tiêu thụ); • Nếu khả thi, lắp đặt thiết bị bơm
Phát thải khí thải phun trong các tòa nhà hoạt động
dưới áp suất khí âm.
Lượng khí phát thải từ các nguồn đốt
như lò hơi và máy phát điện được ghi Những phương pháp dùng để kiểm soát
rõ trong Hướng dẫn chung EHS. Vấn bốc mùi bao gồm:
đề lượng khí thải trong chương này chủ • Dùng ống xả có độ cao tuyệt đối từ
yếu liên quan đến vấn đề mùi. quy trình xả nước và hơi phù hợp với
Ngăn chặn và kiểm soát mùi Thực hành Cơ khí tốt (GEP) trình
bày trong Hướng dẫn chung EHS;
Những quy trình chính tạo ra mùi bao
gồm: nhúng gia cầm qua nước nóng, • Nếu cơ sở sản xuất ở gần khu dân
xử lý gia cầm sống, xử lý nước thải. cư, việc sử dụng chà ướt để loại bỏ
269
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

khí thải bốc mùi nên được xem xét. 1.2 An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
Chà ướt được dùng để loại bỏ mùi
Vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
với áp lực cao để tưới nước như
trong hoạt động của các cơ sở chế biến
khí ammoniac thoát ra trong quá
gia cầm bao gồm:
trình xả nước.
• Mối nguy vật lý
Tiêu thụ năng lượng
• Mối nguy sinh học
Cơ sở vật chất xử lý gia cầm sử dụng
• Mối nguy hóa học
năng lượng để đun sôi nước và tạo ra hơi
nước cho các ứng dụng vào quy trình • Tiếp xúc với hơi nóng và lạnh
chế biến, mục đích làm sạch, và cho • Tiếp xúc với tiếng ồn và độ rung
hoạt động của các thiết bị máy móc và
điện, điện lạnh và máy nén khí. Hơn nữa Mối nguy vật lý
đối với những kiến nghị về sử dụng tiết Những nguy hiểm vật lý bao gồm tiếp
kiệm năng lượng trình bày trong Hướng xúc với mức độ nguy hiểm phụ thuộc
dẫn chung EHS, biện pháp cải thiện vào các điều kiện trơn, việc sử dụng máy
trong ngành chế biến gia cầm bao gồm: móc, công cụ và các thiết bị vận chuyển
• Thiết bị che đậy và cách nhiệt của nội bộ. Hướng dẫn về các điều kiện làm
thùng chứa nước nóng, kiểm soát việc chung, bao gồm việc thiết kế và
mực nước và tuần hoàn nước, sử duy trì bề mặt làm việc và đi bộ để ngăn
dụng hơi nước thay vì dùng nước chặn trượt ngã đều được trình bày trong
nóng cho gia cầm, và dùng các Hướng dẫn chung EHS. Thêm vào đó,
phương tiện khử trùng cách điện để có những kiến nghị cụ thể sau dành riêng
khử trùng dao và các trang thiết bị cho lĩnh vực công nghiệp này:8
khác;
• Thực hiện việc quản lý và thiết kế
• Cải thiện hiệu quả làm mát bằng chuẩn đối với các thiết bị và sàn nhà
cách cách điện các phòng, khu vực bao gồm:
và cửa nhiệt;lắp đặt máy đóng cửa
o Đảm bảo việc bố trí thiết kế giảm
tự động, sử dụng cửa đóng nhờ khí,
khả năng trượt ngã của những
hẹn giờ để cảnh báo khi cửa bên
hoạt động chế biến gia cầm qua
ngoài để mở;
các đường mòn;
----------------------------------
• Khôi phục năng lượng trong quá 8. Các quy định thêm mang tính đặc trưng công nghiệp
trình phun nước thông qua việc sử về kiểm soát và đề phòng tại nạn trong lĩnh vực này
được đề cập trong các công cụ công nghiệp trong chế
dụng các hiệu ứng.7
biến gia cầm của Bộ Lao Động Mỹ, Bộ Y tế và An toàn
---------------------------------- lao động (OSHA), có tại:
7. UNEP (2000) http://www.osha.gov/SLTC/etools/poultry/index.html

270
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

o Phân định ranh giới hành lang công việc nâng, vác, các công việc
giao thông, khu vực làm việc và lặp đi lặp lại và các công việc rất dễ
lắp đặt tay vịn ở bậc lên xuống bị thương như nâng các vật nặng, bắt
cầu thang sống gia cầm và xích gia cầm, thường
xuyên nâng các hộp, đẩy hoặc kéo xe
o Tiếp đất các thiết bị điện và thiết
vận chuyển gia cầm.
bị khác trong các phòng ẩm ướt;
Những ví dụ của công việc lặp đi lặp
o Tránh rò rỉ các sản phẩm và chất
lại như di chuyển và vận hành máy móc
thải, thực hiện quy trình lau dọn
(ví dụ khi mở và đóng máy hút bụi). Tư
bao gồm làm khô nền ẩm sau khi
thế làm việc không đúng có thể do việc
lau dọn;
thiết kế không gian làm việc, đồ đạc,
o Tránh bề mặt sàn không bằng máy móc và các công cụ. Các phương
phẳng; pháp ngăn chặn và kiểm soát các công
o Đảm bảo đủ ánh sáng trong tất cả việc lặp đi lặp lại được bàn bạc trong
các khu vực làm việc; Hướng dẫn chung EHS. Các phương
pháp trong quy trình chế biến gia cầm
o Tối ưu hóa nhiệt độ hoặc cung
bao gồm:
cấp các thiết bị bảo hộ cá nhân
tương ứng ở các trạm làm việc, • Giảm lượng công việc lặp lại bằng
vì nguy cơ bị thương sẽ lớn hơn cách luân chuyển công việc (ví dụ
trong môi trường lạnh; các hoạt động xử lý gia súc sống);

o Đào tạo công nhân trong việc sử • Lắp đặt máy khí cực tốt để tạo điều
dụng các thiết bị cắt, bao gồm kiện thuận lợi cho việc xích gia
việc sử dụng đúng quy cách các cầm;
thiết bị an toàn máy móc, và bảo • Cơ giới hóa các quy trình hoạt động
hộ cá nhân cho các hoạt động cắt (ví dụ: giết mổ gia cầm) nếu có thể,
và giầy dép có đế cao su bảo vệ; bao gồm việc sử dụng các thiết bị
o Đảm bảo các bộ phận chuyển cắt điện tử.
động trên băng tải, đóng gói,
Mối nguy hiểm sinh học
máy lột da và lột mề được theo
dõi cẩn thận; Những công nhân làm việc trong các
hoạt động yêu cầu xử lý gia cầm có thể
Nâng, mang vác và công việc lặp đi lặp
phải tiếp xúc với bụi, các tác nhân sinh
lại
học và vi sinh. Những yếu tố này có thể
Các hoạt động chế biến gia cầm có thể tác động đến mắt, da, phản ứng dị ứng
làm phát sinh rất nhiều tình huống trong bệnh Newcastle, và các bệnh cúm. Các
đó công nhân có thể phải tiếp xúc với mầm bệnh bao gồm khuẩn salmonella
271
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

và campylobacter có thể gây các phản cho công nhân.


ứng nên da và đường hô hấp. Công nhân
Nhân viên làm việc tiếp xúc gần gũi với
tiếp xúc trực tiếp với gia cầm bị nghi
gia cầm đang bị nghi ngờ hoặc xác nhận
nhiễm hoặc đã nhiễm cúm HPAI cần
bị nhiễm cúm HPAI nên tự bảo vệ mình
phải hết sức cẩn trọng. Những phương
bằng cách:
pháp sau được dùng để kiểm soát công
nhân tiếp xúc với nguy hiểm sinh học • Dùng các thiết bị bảo hộ cá nhân
bao gồm: (PPE) thích hợp bao gồm cả mặt nạ
mặt được phê duyệt dùng cho bảo
• Lắp đặt ống xả thông gió tại nơi
vệ chống virus, kính bảo vệ mắt,
sinh ra bụi và các khí gas (ví dụ như
găng tay cao su, và bộ quần áo bảo
khu vực xử lý gia cầm sống);
hộ dùng một lần;
• Chiến lược luân phiên công việc
• Thường xuyên rửa tay bằng xà
để giảm tiếp xúc nghề nghiệp với
phòng và cồn;
những mối nguy hiểm sinh học;
• Dùng các loại thuốc chống virus (ví
• Tránh bụi và các hoạt động tạo ra
các khí (ví dụ như sử dụng khí nén dụ như Tamiflu) cho nhân viên tiếp
hoặc nước áp lực cao để làm sạch) xúc với gia cầm và các sản phẩm bị
và nơi không thể, cần cung cấp nghi ngờ nhiễm cúm gia cầm. Nói
thông gió thích hợp cho các khu vực chung, nhân viên nên được tiêm
gần đó để làm giảm hoặc loại trừ vắc xin ngừa cúm hàng năm để
tiếp xúc với bụi và khí; giảm thiểu nguy cơ tái tổ hợp của
các chủng cúm gia cầm và đại dịch
• Trang bị cho công nhân những thiết cúm lây lan.
bị bảo hộ thích hợp cho hoạt động
này (ví dụ như găng tay, mũ bảo Hóa chất nguy hiểm
hiểm thông gió, và các thiết bị khác Tiếp xúc với hoá chất (bao gồm cả các
trong hoạt động có nguy cơ rủi ro khí và hơi) thường liên quan đến các
cao, chẳng hạn như xử lý gia cầm
hoạt động xử lý hóa chất phục vụ hoạt
sống);
động làm sạch và khử trùng các khu
• Bảo đảm sự tách biệt giữa khu vực vực chế biến gia cầm, bên cạnh việc
sản xuất và các công trình phúc lợi duy trì nhiệt (nhiệt dầu) và hệ thống
để duy trì vệ sinh cá nhân người lao làm mát (ammoniac). Các biện pháp để
động; ngăn chặn và kiểm soát tiếp xúc với hóa
• Luật cấm hút thuốc hoặc ăn uống chất được thảo luận trong Hướng dẫn
tại nơi làm việc; chung EHS.

• Cung cấp phương tiện làm vệ sinh


272
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

Độ nóng và lạnh chuẩn an toàn thực phẩm đã được quốc


Tác động từ tiếp xúc với nóng và lạnh. tế công nhận phù hợp với các nguyên
Bao gồm nhiệt từ lò nước nóng và các tắc của hệ thống phân tích mối nguy
hoạt động khác, và lạnh ở các khu vực và và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)9
phòng lạnh. Khuyến nghị cho việc quản và Codex Alimentaria.10 Ngoài ra, các
lý tiếp xúc với nóng và lạnh, được trình nguyên tắc an toàn thực phẩm và các
bày trong Hướng dẫn chung EHS. biện pháp được đề xuất bao gồm:
• Tôn trọng khu vực “sạch” và “bẩn”,
Tiếng ồn và độ rung
thiết kế theo quy định của HACCP
Tiếng ồn và chấn rung có thể do đến gần (ví dụ như quy trình tiêu chuẩn vệ
máy móc như máy nén khí, máy móc sinh đã được thảo luận dưới đây):
thiết bị đóng gói tự động, bình ngưng,
• Bảo đảm dây chuyền làm lạnh không
hệ thống thông gió, điều áp không
bị gián đoạn đối với các sản phẩm
khí,v.v.. Các biện pháp để ngăn chặn và
nhạy cảm đòi hỏi phải làm lạnh;
kiểm soát tiếp xúc với nóng lạnh được
đề cập trong Hướng dẫn chung EHS. • Nếu có thể, đảm bảo truy xuất
nguồn gốc đầy đủ của tất cả các vật
1.3 An toàn và sức khỏe cộng đồng liệu và sản phẩm trong suốt chuỗi
Những tác động an toàn và sức khỏe cung ứng;
cộng đồng trong quá trình xây dựng và • Kiểm tra thú y đầy đủ, bao gồm
ngừng hoạt động của cơ sở chế biến gia kiểm tra giấy chứng nhận tiêm
cầm cũng tương tự như của các cơ sở phòng cho động vật trong chuỗi
công nghiệp khác, và được thảo luận cung ứng;
trong Hướng dẫn chung EHS.
• Phù hợp với quy định thú y và biện
Tác động An toàn thực phẩm và pháp phòng ngừa đối với chất thải,
Quản lý bùn, chất bài tiết, và các sản phẩm;
Một chương trình an toàn thực phẩm • Thành lập các cơ sở phòng thí
có thể bảo vệ công ty khỏi nạn làm giả, nghiệm phù hợp để thực hiện thử
kém chất lượng, bị nhiễm độc và tác nghiệm bệnh phẩm, sản phẩm, và
động của việc thu hồi sản phẩm có thể quy trình chế biến;
làm hư tổn việc kinh doanh. Nếu sản • Thường xuyên kiểm tra khuẩn sal-
phẩm có thể được truy nguồn từ số lô monella cho nhân viên (và các bệnh
cụ thể, thu hồi là việc loại bỏ tất cả sản khác).
phẩm liên quan ----------------------------------
9. Theo ISO (2005).
Gia cầm phải được chế biến theo tiêu
10. Tổ chức FAO và WHO (1962–2005).

273
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

Thể chế hóa các điều kiện tiên quyết của hành một cách thích hợp thông qua việc
HACCP trong chuỗi cung ứng và sản áp dụng kỹ thuật phòng chống và kiểm
xuất bao gồm: soát ô nhiễm được thảo luận trong các
phần trước của tài liệu này.
o Vệ sinh.
o Thực tiễn quản lý tốt (GMP). Bảng 1: Nồng độ nước thải cho chế
biến gia cầm
o Kiểm soát dịch hại.
Giá trị
Chất gây ô
o Kiểm soát hóa chất . Đơn vị hướng
nhiễm
o Kiểm soát dị ứng. dẫn
pH pH 6-9
o Cơ chế khiếu nại khách hàng.
BOD5 mg / l 50
o Hệ thống truy xuất và thu hồi. COD mg / l 250
Ngoài ra, chương trình HACCP nên Tổng số nitơ mg / l 10
xem xét vấn đề công nghiệp cụ thể cho Tổng số phốt pho mg / l 2
chế biến gia cầm chẳng hạn như nguy Valu Dầu mỡ Mg / l 10
cơ mầm bệnh (ví dụ như chủng salmo- Tổng số chất rắn
nella, campylobacter, và listeria mono- mg / l 50
lơ lửng
cytogenes); chất gây nghiện và tồn dư Nhiệt độ tăng °C <3b
hoá chất, các mảnh kim loại từ máy móc
Tổng số vi khuẩn MPNa/
chế biến. 400
coliform 100 ml
2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám Để được xác
sát định trên một
Thành phần hoạt trường hợp cụ
2.1 Môi trường động Kháng sinh thể
Hướng dẫn về xả thải và phát thải cơ sở
Bảng 1 trình bày các hướng dẫn về xả a MPN = Số có xác suất lớn nhất
thải trong ngành chế biến gia cầm. Các b Ở rìa khu vực được thiết lập mang tính
giá trị hướng dẫn cho quá trình phát thải khoa học, khu vực này sẽ được đưa vào chất
và xả thải trong chương này được chỉ lượng nước môi trường xung quanh, nhận
nước sử dụng, tiềm năng tiếp nhận và khả
đượcThông lệ Công nghiệp Quốc tế tốt năng đồng hóa
phản ánh trong các tiêu chuẩn khung
pháp lý liên quan của các nước. Những Các mức độ cần phải đạt được, mà
hướng dẫn này có thể thực hiện được không cần pha loãng, ít nhất là 95% thời
trong điều kiện hoạt động bình thường gian mà các nhà máy, đơn vị đang hoạt
trong các cơ sở sản xuất thiết kế và vận động, sẽ được tính như một phần của số
274
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

giờ hoạt động hàng năm. Độ lệch từ các đặt mục tiêu cải tiến liên tục tại các khu
mức độ chuẩn do xem xét điều kiện cụ vực này.
thể của dự án tại một địa phương cụ thể
Bảng 2: Sản phẩm phụ và các loại
cần được chứng minh trong đánh giá chất thải
môi trường.
Đầu ra cho Đơn Trong Đan
Các hướng dẫn về xả thải được áp dụng công Mạch
mỗi đơn vị vị nghiệp (b)
cho nước thải xả trực tiếp vào nước bề sản phẩm (a)
mặt phục vụ sử dụng chung. Địa điểm
Xử lý chất
xả cụ thể có thể có được thiết lập dựa thải
trên sự có sẵn và điều kiện sử dụng của Chất thải rắn 3-8 *
hệ thống thu gom và xử lý nước thải hữu cơ
công cộng hoặc nếu xả thải trực tiếp ra Sản phẩm
bề mặt nước, cần phụ thuộc vào phân phụ cho g/ 510
loại sử dụng tiếp nhận nước như được con
phun nước
miêu tả trong Hướng dẫn chung EHS. Bao bì
15
Những hướng dẫn về lượng phát thải chất thải
được áp dụng cho quá trình phát thải Quy trình
khí. Những hướng dẫn về nguồn phát sản lượng
thải khí đốt cháy cùng với các hoạt động Máu % 3 3,5
tạo năng lượng từ các nguồn có công Của 8,8
Lông vũ toàn 5,5
suất bằng hoặc thấp hơn 50 MW nhiệt bộ
(MWth) được đề cập trong Hướng dẫn Trụ 3 3
trọng
chung EHS. Nguồn phát thải lớn hơn Bàn chân lượng 3 3,9
được đề cập trong Hướng dẫn EHS Chân sau gia 5
đối với nhà máy nhiệt điện. Hướng súc
Chân sống 2
dẫn về việc xem xét môi trường xung
quanh dựa trên tổng các tải trọng phát Ruột 6 8 **
thải được cung cấp trong Hướng dẫn Da cổ 1,5
chung EHS. Cô 2
Diều 1,5
Sử dụng tài nguyên
Gan 2
Bảng 2 và 3 cho các ví dụ về các chỉ Tim 0,5
số tiêu thụ tài nguyên về năng lượng,
Các bộ phận
nước, vật liệu, và chất thải trong ngành 2
nội tạng (c)
công nghiệp này. Các giá trị chuẩn Công
nghiệp chỉ được cung cấp cho các mục
đích so sánh và các dự án cá nhân nên
275
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

a, Các giải pháp quy trình chế biến gia cầm phân tích và xem xét thường xuyên và
Meyn. Năm 2004. Những con số về quy trình so sánh với các tiêu chuẩn hoạt động để
sản lượng.
có những biện pháp khắc phục khi cần
Tỷ lệ phần trăm dựa vào trọng lượng gia cầm
sống 2.000 gr. Tỷ lệ phần trăm này mang tính
thiết. Bổ sung hướng dẫn về phương
chỉ định và có thể thay đổi tùy thuộc vào tuổi pháp áp dụng và phân tính lấy mẫu
tác, chủng, và thức ăn … cho lượng khí thải được quy định trong
Công nghệ chế biến thực phẩm BV, Oostzaan: Hướng dẫn chung EHS.
Meyn. Hà Lan.
b, Các tài liệu 2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
Cơ quan Bảo vệ Môi trường Đan Mạch Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
(2000). Miljøprojekt Nr. 573 Renere teknologi
pa fjerkræslagterier - Projektrapport. Ole Pon- nghiệp
toppidan và Ivar Poul Hansen, Slagteriernes
Forskningsinstitut. trang, 13-14. Là những Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
mẫu dữ liệu thu được từ một cuộc khảo sát 10 nghiệp cần được đánh giá với các nguyên
lò giết mổ gia cầm với công suất trung bình là
12.000.000 con gà mỗi năm. tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn
c, (phổi, túi mật, ống gió, mề, dạ dày) cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị
* Ít keo tụ bùn (15-30 g thành phần khô mỗi
ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp
con gà). (TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh
** Ruột và các chất liệu khác. học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị
các nhà vệ sinh học công nghiệp của
Giám sát môi trường
chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)11;
Chương trình giám sát môi trường cho Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do
lĩnh vực này cần được thực hiện để giải Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về
quyết tất cả các hoạt động đã được xác sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban
định có khả năng tác động đáng kể đến hành (NIOSH)12; Giới hạn phơi nhiễm
môi trường, trong điều kiện hoạt động cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an
bình thường và không bình thường. toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)13 xuất
Các hoạt động giám sát môi trường nên bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề
dựa trên các chỉ số trực tiếp hoặc gián nghiệp được công bố bởi các thành viên
tiếp của khí thải, nước thải, và sử dụng Liên minh Châu Âu14, hoặc các nguồn
tài nguyên áp dụng đối với các dự án
tài liệu khác tương tự.
cụ thể. Tần số giám sát nên đủ để cung ----------------------------------
cấp dữ liệu đại diện cho tham số được 11. Có tại: http://www.acgih.org/TLV/ và http://www.
giám sát. Giám sát cần được tiến hành acgih.org/store/

bởi các cá nhân được đào tạo, theo dõi 12. Có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/
13. Có tại: http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.
quy trình giám sát và lưu giữ báo cáo, show_document?p_table=STANDAR DS&p_id=9992
sử dụng thiết bị duy trì đúng thủ tục và 14. Có tại: http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/
hiệu chuẩn. Dữ liệu giám sát cần được ds/oel

276
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

Bảng 3: Tài nguyên và năng lượng tiêu thụ


Đơn vị đầu Phần
Đơn vị Bắc Âub EU c Đan Mạch d
ra Lana
Năng lượng/nhiên liệu Gà Vịt
Điện kWh/đầu 0,67 … … 0,37 0,93
kWh/kg con vật
0,49 0,16-0,86 … 0,21 0,24
bị giết
0,97
Nhiệt kWh/đầu 0,69 … … 0,22
kWh/kg con vật 0,25
0,50 0,03-0,16 … 0,12
bị giết
Tổng năng
kWh/đầu … … … 0,59 1,87
lượng tiêu thụ
kWh/kg
… … 0,152-0,86 0,33 0,49
vật bị giết
Lượng nước tiêu thụ
l/đầu 17,9-18,7 … … 16,1 43
l/kg con vật bị
12,8-14,0 … 5,07-67,4 8,6 10,1
giết

a) Viện Môi trường Phần Lan. Năm 2002. Báo cáo của các chuyên gia Phần Lan về kỹ thuật tốt nhất có
sẵn trong lò mổ và lắp đặt các thiết bị nghiền rác hoặc tái chế xác động vật, hoặc xả thải động vật. Môi
trường Phần Lan. 539. Helsinki. Năm 2002. Bảng 3, trang 19. Năng lượng tiêu thụ của các lò giết mổ
tại Phần Lan (bao gồm lò giết mổ tư nhân cũng như các nhà máy với các thiết bị cắt thịt tích hợp,và xử
lý liên tiếp). (Số lượng cài đặt, ở đó dữ liệu được thu thay đổi từ 1 đến 5); và Bảng 5, trang 20. Lượng
nước tiêu thụ của lò giết mổ Phần Lan (bao gồm lò giết mổ tư nhân cũng như các nhà máy với các thiết
bị cắt thịt tích hợp và xử lý liên tiếp). (Số lượng cài đặt, nơi dữ liệu được thu được thay đổi 1-4).
b) Hội đồng Bộ trưởng Nordic, báo cáo BAT, TemaNord 2001.553, trang.72, con số chính cho quá trình
giết mổ gia cầm dựa trên số trung bình của dữ liệu được cung cấp bởi 8 lò giết mổ ở Đan Mạch vào
năm 1998.
c) Ủy ban Châu Âu. Năm 2005. Kiểm soát và phòng chống ô nhiễm. Tài liệu tham khảo về kỹ thuật
tốt nhất có trong các lò mổ và ngành công nghiệp chế biến sản phẩm phụ động vật
Seville EC. P. 107. Bảng tiêu đề “Dữ liệu tiêu thụ và dữ liệu phát thải trong giết mổ gia cầm”). Http://
eippcb.jrc.es (cập nhập ngày 20-10-2005).
d) Cơ quan Bảo vệ Môi trường Đan Mạch (2000). Miljøprojekt Nr. 573 Renere teknologi pa fjer-
kræslagterier - Projektrapport. Ole Pontoppidan và Ivar Hansen Poul, Slagteriernes Forskningsinstitut.
trang. 10-14 dữ liệu từ một cuộc khảo sát 10 lò giết mổ gia cầm với công suất trung bình là 12.000.000

con gà / năm và lò mổ vịt với công suất trung bình 0.5 triệu con vịt mỗi năm.

277
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

Tai nạn và tỷ lệ tử vong


Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
thể được đánh giá với điều kiện lao động
tương tự tại các nước phát triển thông
qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
(ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
khỏe của Anh).15

Giám sát An toàn và Sức khỏe nghề


nghiệp
Môi trường làm việc cần được giám sát
về nguy hiểm nghề nghiệp liên quan đến
dự án cụ thể. Việc giám sát phải được
thiết kế và thực hiện bởi những nhà
chuyên môn được công nhận,16 như một
phần của chương trình giám sát an toàn
và sức khỏe nghề nghiệp. Các thiết bị
phải duy trì việc ghi hồ sơ tai nạn, bệnh
lý và nguy hiểm nghề nghiệp cũng như
các tai nạn khác. Hướng dẫn bổ sung
về chương trình giám sát an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp được nêu trong
Hướng dẫn chung EHS.

----------------------------------
15. Có thể tìm thấy trên trang web sau: http://www.bls.
gov/iif/ và http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
16. Các chuyên gia được công nhận có thể bao gồm
chuyên gia vệ sinh công cộng, chuyên gia vệ sinh
chuyên nghiệp được chứng nhận, các chuyên gia an
toàn được chứng nhận và các chuyên gia tương tự.

278
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

3.0 Nguồn Tham khảo và bổ sung EC. 1996. Council Directive 96/61/EC of 24 Septem-
ber 1996 concerning integrated pollution prevention
Arbejdstilsynet. 1998. Arbejdsmiljøvejviser 38. Fjer- and control (IPPC). Brussels: EC. Available at: http://
kræslagterier, fiske- og foderfabrikker. Copenhagen: europa.eu.int/comm/environment/ippc/index.htm
Arbejdstilsynet. Available at: http://www.arbejdstilsyn- Consolidated: http://europa.eu.int/eur-lex/en/consleg/
et.dk/graphics/at/pdf/arbejdsmiljoevejvisere/amv-38. pdf/1996/en_1996L0061_do_001.pdf (accessed on 05-
pdf (accessed on 20-10-2005). Arbejdstilsynet. 2005. 04-2006).
Anmeldte arbejdsbetingede lidelser 1999–2000.
European Economic Communities (EEC). 2006.
Årsopgørelse 2004. Copenhagen: Arbejdstilsynet. (Re- Council Directive 2005/94(EC of 20 December 2005
ported accumulatedoccupational disease 1999–2004. on Community measures for the control of avian
Annual report 2004). Available at: http://www.at.dk/ influenza and repealing Directive 92/40/EEC. Of-
graphics/at/07-Arbejdsmiljoe-i-tal/02-Arbejdsskader/ ficial Journal of the European Union. 14.1.2006.
Aarsopgoerelser/Anmeldte-arbejdsbetingede-lidels- Brussels:EC. Available at:http://www.defra.gov.
er-2004.pdf (accessed on 20-10-2005). uk/animalh/diseases/notifiable/disease/ai/pdf/ai-
U.S. Bureau of Labor Statistics (BLS). 2004a. Industry directiveoj.pdf#search=%22EC%20Directive%20
Injury and Illness Data –2004. Supplemental News Re- 2005%2F94%22 (accessed on 07-09-2006).
lease Tables. Table SNR05: Incident rate and number of
EEC. 2002. Regulation (EC) no 1774/2002 of the Euro-
nonfatal occupational injuries by industry, 2004. Wash-
pean Parliament and of the Council of 3 October 2002
ington, DC: BLS. Available at: http://www.bls.gov/iif/
laying down health rules concerning animal byproducts
home.htm and http://www.bls.gov/iif/oshwc/osh/os/
not intended for human consumption. Brussels: EEC.
ostb1479.pdf (accessed on 20-10-2005).
Available at: www.europa.eu.int/eur-lex/en/consleg/
BLS. 2004b. Census of Fatal Occupational Injuries pdf/2002/en_2002R1774_do_001.pdf (accessed on 05-
Charts, 1992–2004. Number and rate of fatal occupa- 04-2006).
tional injuries by private industry sector, 2004. (Table
page 10). Washington, DC: BLS. Available at: http:// EEC. 1991. European Council Directive 91/497/EEC
www.bls.gov/iif/oshwc/cfoi/cfch0003.pdf (accessed on of 29 July 1991 amending and consolidating Direc-
20-10-2005). tive 64/433/EEC on health problems affecting intra
Community trade in fresh meat to extend it to the pro-
Centro de Promoción de Tecnologías Sostenibles
duction and marketing of fresh meat. Brussels: EEC.
(CPTS). 2005. Guía Técnica de Producción Más Lim-
Available at: www.europa.eu.int/eurlex/en/consleg/
pia para Mataderos de Bovinos. (Cleaner technology
pdf/1991/en_1991L0497_do_001.pdf (accessed on
guidelines for slaughterhouses). Bolivia: CPTS. Avail-
05-04-2006).
able at: www.cpts.org (accessed on 05-04-2006).

European Commission (EC). 2005. Integrated Pollu- Food and Agriculture Organization and World Health
tion Prevention and Control, Reference Document on Organization (FAO and WHO).1962–2005. “Codex
Best Available Techniques in the Slaughterhouses and Alimentarius.” Geneva: FAO and WHO. Available at:
Animal by-product industries. BREF, European Com- http://www.codexalimentarius.net/web/index_en.jsp
mission, May 2005. Adopted final BREF. Seville: EC. (accessed on 20-10-2005). Health and Safety Commis-
Available at: http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm sion (HSC). 2005a. United Kingdom. Rates of reported
(accessed on 20-10-2005). fatal injury to workers, non fatal injuries to employ-
ees and LFS rates of reportable injury to workers in
EC. 2003. Integrated Pollution Prevention and Con-
manufacturing. London: National Statistics.Available
trol, Reference Document on Best Available Tech-
at:http://www.hse.gov.uk/statistics/industry/manufac-
niques in the Slaughterhouses and Animal by-product
turingld1.htm#notes (accessed on 20-10-2005).
industries. BREF, European Commission, November
2003. Not final document. Seville: EC. Available at: HSC. 2005b. Health and Safety Statistics 2004/05.
http://www.bvt.umweltbundesamt.de/archive/ess- London: National Statistics. Available on Page 21 at:
laughterhouses and http://www.bvt.umweltbundesamt. http://www.hse.gov.uk/statistics/overall/hssh0405.pdf
de/kurzue.htm(accessed on 20-10-2005). (accessed on 20-10-2005).

279
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

HSC. 2005c. United Kingdom. Statistics of fatal inju- ma, L.W. Hulshoff Pol, J. De Wit. International Agri-
ries 2004/05. Fatal injuries to workers in manufacturing culture Centre, Wageningen, TheNetherlands. Study
(p.7). London: National Statistics. Available at: www. Coordination by FAO, U.S. Agency for International
hse.gov.uk/statistics/overall/fatl0405.pdf (accessed on Development, World Bank and LEAD. Available at:
20-10-2005). http://www.virtualcentre.org/en/library/CDlibrary/
PUBS/X6114E/x6114e00.htm# Contents or www.
Health & Safety Executive (HSE). 1997. HSE Informa-
fao.org/WAIRDOCS/LEAD/X6114E/X6114E00.
tion Sheet. Priorities for Health and Safety in the Poul-
HTM(accessed on 05-04-2006).
try Processing Industry. Food Sheet No. 11. Sheffield:
HSE. Available at: http://www.hse.gov.uk/pubns/fis11. Mexico [Secretaría de Medio Ambiente, Recursos
pdf (accessed on 20-10-2005). Naturales y Pesca]. 1997. NORMA OFICIAL MEXI-
CANA NOM-001-ECOL-1996, QUE ESTABLECE
Irish Environmental Protection Agency (EPA). 1996a.
LOS LIMITES MAXIMOS PERMISIBLES DE CON-
BATNEEC Guidance Note for the Slaughter of Ani-
TAMINANTESEN LAS DESCARGAS RESIDU-
mals. Wexford: Irish EPA. Available at:http://www.
ALES EN AGUAS Y BIENES NACIONALES.Publi-
epa.ie/Licensing/IPPCLicensing/BATNEECGuidan-
cada en Diario Oficial de la Federación de fecha 6 de
ceNotes/FileUpload,585,en.DOC (accessed on 20-10-
enero de 1997.
2005).
(Mexican official norm -001- ECOL- 1996, which es-
Irish EPA. 1996b. BATNEEC Guidance Note for the
tablish the maximum permissible limits for contami-
Rendering of Animal Byproducts. Wexford: Irish EPA.
Available at: http://www.epa.ie/Licensing/IPPCLicens- nants in effluents). [Mexico City]: [Secretaría de Medio
ing/BATNEECGuidanceNotes/ (accessedon 20-10- Ambiente, Recursos Naturales y Pesca]. Available at:
2005). http://www.rolac.unep.mx/deramb/compendio_legis-
lacion/LegislacionNacionalMexicana/Normas/Areas/
Irish EPA. 1996c. BATNEEC Guidance Note for the NormasSEMARNAT/LIMITES%20MAXIMOS%20
Poultry Production Sector. Wexford: Irish EPA. Avail- PERMISIBLES%20DE%20CONTAMINANTES%20
able at: http://www.epa.ie/Licensing/IPPCLicensing/ EN%20LAS%20DESCARGA.pdf (accessed on [05-
BATNEECGuidanceNotes/ (accessed on 20-10-2005). 04-2006).
Irish EPA. 2004. IPC Guidance Note on Storage and Nordic Council of Ministers. 2001. TemaNord
Transfer of Materials for Scheduled Activities. Wex- 2001:553, Best Available Techniques (BAT) in Nordic
ford: Irish EPA. Available at: www.epa.ie (accessed on Slaughterhouses. Copenhagen: Nordic Council of Min-
20-10-2005). isters. Thailand Ministry of Science, Technology and
India Environmental Protection Agency. 1998. LIQ- Environment (MOSTE).1996.
UID EFFLUENT STANDARDS - Category: 52.0 Industrial effluent Standard. Source: Notification the
SLAUGHTER HOUSE, MEAT & SEA FOOD IN- Ministry of Science, Technology and Environment, No.
DUSTRY. EPA Notification S.O. 64(E), dt. 18 January 3, B.E.2539 (1996) issued under the Enhancement and
1998. Delhi: India EPA. Available at: http://www.cpcb. Conservation of the National Environmental Quality
nic.in/standard52.htm (accessed on 05-04-2006). Act B.E.2535 (1992). Bangkok: MOSTE. Available at:
International Standards Organization (ISO). 2005. http://www.pcd.go.th/info_serv/en_reg_std_water04.
ISO 20000: 2005: Food safety management systems - html#s1 (accessed on January 2006).
Requirements for any organization in the food chain. UK Environment Agency. 2001. Sector Guidance Note
Geneva: ISO. Available at: http://www.iso.org/iso/en/ IPPC S6.11. Guidance for the Poultry Processing Sec-
CatalogueDetailPage.CatalogueDetail?CSNUMBER= tor. Integrated Pollution and Control (IPPC). Bristol,
35466&ICS1=67&ICS2=20&ICS3= (accessed on 05- UK: UK Environment Agency. Available at: http://
04-2006). www.environmentagency.gov.uk/business/444304/444
Livestock, Environment and Development Initiative 364/577703/?version=1&lang=_e (accessed on 05-04-
(LEAD). 1996. Management of Waste from Animal 2006).
Product Processing. L.A.H.M. Verheijen, D. Wierse-

280
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

United Nations Environment Programme (UNEP).


2000. Cleaner Production Assessment in Meat Pro-
cessing. COWI for UNEP and Danish Environmental
Protection Agency. Paris: UNEP. Available at: http://
www.agrifoodforum.net/publications/guide/index.htm
and http://www.agrifoodforum.net/publications/guide/
meatguide.zip (accessed on 05-04-2006).

US EPA (Environmental Protection Agency). 2004a.


Effluent Limitations Guidelines and New Source Per-
formance Standards for the Meat and Poultry Products
Point Source Category. ENVIRONMENTAL PRO-
TECTION AGENCY 40 CFR Part 432, Federal Reg-
ister: September 8, 2004. Washington, DC: US EPA.
Available at: http://www.epa.gov/fedrgstr/EPAWA-
TER/2004/September/Day-08/w12017.htm (Introduc-
tion to Clean Water Act: http://www.epa.gov/region5/
water/cwa.htm) (accessed on 20-10-2005).

US Environmental Protection Agency. 2004b. Tech-


nical Development Documentfor the Final Effluent
Limitations Guidelines and Standards for the Meat
and Poultry Products Point Source Category (40 CFR
432) Volume 2 of 4. EPA –821-R-04-011. Washington:
US Environmental Protection Agency. Washington,
DC: US EPA. Available at: http://www.epa.gov/water-
science/guide/mpp/tdd/vol2.pdf; http://www.epa.gov/
waterscience/guide/mpp/(Volume 1: http://www.epa.
gov/waterscience/guide/mpp/tdd/vol1.pdf) (accesse-
don 20-10-2005).

Water Environment Federation. 2005. Standard Meth-


ods for the Examination of Water and Wastewater, 21st
Edition. American Public Health Association (APHA),
American Water Works Association (AWWA) & Water
Environment Federation (WEF). Available at: www.
standardmethods.org (accessed on 05-04-2006).

Waste Reduction Resource Center. 2005. The Meat


Processing Topic Hub™. Raleigh: Waste Reduction
Resource Center. Available at: http://wrrc.p2pays.org/
p2rx/subsection.cfm?hub=449&subsec=15&nav=15&
CFID=128311&CFTOKEN=14135054 and http://wrrc.
p2pays.org/p2rx/toc.cfm?hub=449&subsec=7&nav=7
(accessed on 05-04-2006).

281
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Các sản phẩm phổ biến nhất được sản


xuất tại lò giết mổ gia cầm là gia cầm
nguyên con. Tuy nhiên, thịt gia cầm có
thể được tiếp tục chế biến thành các sản
phẩm khác nhau dựa trên loại thịt gia
cầm (ví dụ từ cắt chặt đơn giản đến chế
biến đồ ăn sẵn) Hình A-1 cung cấp một
sơ đồ đơn giản của các hoạt động khác
nhau thực hiện chế biến gia cầm.

Hình A-1: Các hoạt động chế biến gia


cầm

282
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

Tiền xử lý bằng một vật cùn.


Những con gia cầm được vận chuyển Giết mổ, cắt tiết, và nhúng nóng
bằng xe tải đến các lò mổ gia cầm,
Giết mổ có thể được thực hiện bằng tay
thường là trong thùng được thiết kế đặc
hoặc bằng cách sử dụng một con dao
biệt được xếp chồng lên nhau trên giá
quay tự động. Các thiết bị phải được giữ
đỡ và sau đó xếp lên xe. Cần xem xét
sắc ở mọi thời điểm, giết mổ cơ khí phải
để ngăn ngừa áp lực nhiệt trong khi vận
được giám sát ở tất cả các lần để đảm bảo
chuyển, có thể gây nguy hiểm cho động
rằng tất cả các gia cầm được cắt một cách
vật và gây tử vong gia cầm.
chính xác. Các gia cầm nên được cắt tiết
Khi đến các lò mổ gia cầm, những gia ít nhất là hai phút để đảm bảo tổng số
cầm được sắp xếp trong khu vực tiếp lượng máu chảy ra. Máu được thu thập
nhận vận tải, trong khi chờ bác sĩ thú y trong một bồn chứa và xử lý như một phụ
kiểm tra. Khu vực tiếp nhận phải được phẩm để chế biến tiếp.
thiết kế để tránh bị áp suất nhiệt. Các
Sau khi cắt tiết, gia cầm được tiếp xúc
bác sĩ thú y tiến hành kiểm tra nghiêm
với cả hơi nước hoặc nước nóng như
túc sau đó vận chuyển từng thùng gia
một phần của thủ tục nhúng nóng là làm
cầm sống để phê duyệt vào tiêu thụ. Gia
sạch lông. Nước nóng sẽ giúp làm sạch
cầm bệnh sẽ bị giết và xử lý. Gia cầm
các lông và tạo điều kiện tuốt lông. Nếu
bị nghi nhiễm cúm gia cầm độc lực cao
nhiệt độ nóng cao, lớp biểu bì sẽ được
(HPAI), được tách biệt để tránh tiếp xúc
loại bỏ trong quá trình tuốt. Quá trình
với gia cầm khoẻ mạnh. Xe tải và thiết
nhúng nóng được kiểm soát bởi điều
bị (ví dụ như thùng và giá đỡ) được sử
chỉnh nhiệt độ và thời gian. Gia cầm
dụng cho vận tải, cũng như công nhân
sẽ được để đông thì sẽ được giữ trong
vận tải, nên được vệ sinh sạch và khử
nước nóng ở khoảng 65°C và gia cầm
trùng để ngăn ngừa lây truyền bệnh từ
sẽ được để lạnh thì khoảng 60°C. Trong
nông trại này tới nông trại khác.
thời gian nhiệt độ nóng thấp, nước phải
Sau khi kiểm tra, những gia cầm được được liên tục thêm vào bể vì gia cầm
bỏ khỏi thùng vận tải xuống nơi tiếp hấp thụ nước.
nhận tại lò mổ và đưa vào quy trình
giết mổ. Những con gia cầm được treo Chế biến và mổ bụng
lộn ngược, cùm chân trên một băng tải, Lông được loại bỏ bằng một máy tuốt
sau đó di chuyển chúng tới khu vực chế thiết kế đặc biệt hoặc bằng tay. Tất cả
biến. Quy trình thực hiện có thể bao các phần quay của máy phải làm việc
gồm: (i) qua một bể nước rửa có điện; tốt để tránh làm tổn hại đến da của gia
(ii) cho hít khí; hoặc (iii) bị nện vào đầu cầm. Lông được thu thập và xử lý như

283
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

một sản phẩm phụ của động vật Những Lưu trữ và đóng gói
gia cầm được rửa sạch bằng nước trong Sau khi rửa, các thân thịt phải được làm
quá trình tuốt tự động và lông được thu nguội càng nhanh càng tốt để ở 4°C hoặc
thập trong máng dọc theo máy tuốt. Các
thấp hơn. Một số phương pháp được sử
lông này sau đó được vận chuyển bằng dụng để làm lạnh bao gồm không khí
nước thông qua một màn trượt và vào lạnh trong một căn phòng lạnh hoặc
một côngtenơ. bằng luồng không khí liên tục phun lạnh
Nếu có thể, lông gia cầm được thu thập theo một dây truyền. Nếu quá trình sau
để bán. Tuốt lông tơ của gia cầm là rất được sử dụng, cần xem xét mức độ nước
khó, và thêm một quá trình cần thiết để tối da sử dụng.
loại bỏ tất cả lông tơ. Lông tơ có thể Gia cầm được cân từng con và được sắp
được vặt bằng tay hoặc bằng cách sử xếp theo trọng lượng của chúng. Sau khi
dụng một quá trình mà trong đó gia cầm cân, được kiểm tra trực quan và phân
được nhúng trong một phòng rửa có sáp loại. Toàn bộ gia cầm thường được đóng
lỏng nóng. gói trong túi nhựa hoặc trong các thùng
Sau khi hoàn tất việc tuốt lông sẽ cắt chứa. Tất cả các vật liệu đóng gói phải
bỏ các bộ phận phụ như đầu, chân hoặc được phê duyệt theo quy định hiện hành
chúng được sử dụng cho tiêu dùng của hoặc được các quốc gia trên thế giới chấp
con người; sau đó là quá trình xử lý nhận17. Gia cầm được lưu trữ trước khi
nhiệt và cơ học để loại bỏ những phần bán ở mức 4°C hoặc thấp hơn. Gia cầm
không ăn được bằng kiểm tra chất lượng dự định được bán là sản phẩm đông lạnh,
hình ảnh. Cổ được cắt bỏ và phần còn lại gia cầm nhanh chóng được đông lạnh
đến khí quản được bỏ hết. trong một tủ đông hoặc thiết bị tương tự
cho phép làm lạnh nhanh chóng.
Mổ bụng được thực hiện bằng máy hoặc
bằng tay để loại bỏ các cơ quan nội tạng Làm sạch
và phải được thực hiện cẩn thận để ngăn Làm sạch là một trong những quy trình
chặn ô nhiễm với các vật liệu từ đường quan trọng nhất trong một nhà máy chế
ruột. Gia cầm đã được mổ phải được biến gia cầm. Bộ phần Rửa và làm sạch
kiểm tra bởi cán bộ đã được đào tạo. nên thực hiện trong giờ làm việc. Sau giờ
Gia cầm không thích hợp cho con người làm việc, một bộ phận tổng vệ sinh và
sẽ được loại bỏ. Những bộ phận không khử trùng của nhà máy thực hiện hàng
ăn được như ruột hay phổi được lấy ra ngày. Quá trình làm sạch bao gồm các
và là sản phẩm phụ. Phần thân của gia bước chính, tháo máy móc, thiết bị, khi
cầm sau khi thịt phải được rửa sạch cả ----------------------------------
phần trong và ngoài. 17. Tham khảo thêm ở tài liệu Lưu trữ các chất liên
quan đến thực phẩm của RDA Hoa kỳ.

284
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

cần thiết; loại bỏ chất vật lý của vật liệu nhiệt để thủy phân protein. Các protein
rắn; rửa và giặt theo chu kỳ; khử trùng; giá trị thấp từ lông có thể được sử dụng
làm khô; và dùng các chất bôi trơn. cho vật nuôi hoặc động vật.
Nấu chảy Đầu và chân không dành cho người
Nấu chảy là một quy trình xử lý nhiệt tiêu dùng được trữ trong một thùng
chứa riêng biệt. Khi các sản phẩm được
của động vật phụ phẩm để loại trừ nguy
sử dụng cho con người phải được phê
cơ lây lan dịch bệnh cho động vật và
duyệt trong quá trình thanh tra. Thông
người, và để sản xuất các sản phẩm có
thường, chân được sử dụng cho con
thể sử dụng như là protein và chất béo.
người được xử lý nhiệt để loại bỏ da và
nấu chảy bao gồm các quá trình bay hơi
móng trước khi đóng gói. Đầu của gia
có thể tạo ra một mùi hôi. Mặc dù nấu
cầm thường không được sử dụng cho
chảy thường được tiến hành tại các cơ
con người, mặc dù lưỡi vịt được tiêu thụ
sở ngoài, một số lò giết mổ gia cầm, có
ở một số nước.
các khu vực tách biệt khỏi khu lò mổ.
Nguyên liệu rủi ro cao
Nguyên liệu rủi ro thấp
Các sản phẩm có nguy cơ rủi ro cao bao
Các sản phẩm có nguy cơ rủi ro thấp là
gồm các loài gia cầm đã chết vì lý do
các sản phẩm từ động vật đã được kiểm
khác thay vì giết mổ, các bộ phận đã
định phù hợp cho người tiêu dùng (ví dụ
được nhận định không sử dụng cho con
như máu, đầu, và chân). Máu được thu
người. Nguyên liệu rắn hữu cơ có kích
thập trong một bồn chứa riêng biệt. Tùy
thước bằng hoặc lớn hơn 6mm trong hệ
thuộc vào thời gian lưu trữ trước khi tiếp
thống xử lý nước thải phải được xử lý
tục xử lý, nên xem xét sự cần thiết phải
như sản phẩm phụ có nguy cơ rủi ro
làm lạnh và hóa chất có thể ngăn ngừa cao và cần được nấu chảy Lưới được
đông máu. Máu được lọc và phun khô sử dụng trong các lò mổ và lọc dòng
để sản xuất. Máu có thể được sử dụng thải cần được thiết kế sao cho các sản
để nuôi cá, vật nuôi, và động vật khác. phẩm phụ có thể được giữ lại và đưa đi
Lông được thu thập trong một thùng nấu chảy.
chứa riêng biệt. Trước khi vận chuyển
Chế biến các sản phẩm phụ
đến các thùng chứa, nước từ quá trình
vặt lông nóng được ép ra khỏi lông. Bởi Các sản phẩm phải được thu thập trong
vì quá trình tuốt lông có thể loại bỏ một các thùng chứa riêng biệt, được bảo vệ
số bộ phận của gia cầm, đầu gia cầm có an toàn thực phẩm tránh nguy hiểm.
thể vẫn còn lông. Lông có thể được đốt Thùng chứa phải được che phủ để ngăn
cháy để sản xuất nhiệt, hoặc xử lý với chặn các loài chim và động vật hoang

285
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO CHẾ BIẾN GIA CẦM

dã tiếp xúc với nguyên liệu. Nguyên


liệu này phải được vận chuyển một cách
thường xuyên đến nhà máy chế biến ở
trong hộp kín.
Tại nhà máy chế biến sản phẩm phụ,
các nguyên liệu được xắt nhỏ và sau đó
đun nóng dưới áp lực (ví dụ trong hàng
loạt phương pháp thông thường nấu
chảy khô) để diệt vi sinh vật và loại bỏ
hơi ẩm. Các chất béo và protein rắn hoá
lỏng được phân cách bằng ly tâm hoặc
nhấn. Các sản phẩm rắn sau đó có thể
được nghiền thành bột protein động vật
khác nhau cho thức ăn chăn nuôi, thức
ăn vật nuôi. Tính hiệu quả của quy trình
nhiệt sử dụng cho khâu nấu chảy này
phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau, có
cả thời gian nấu chảy, nhiệt độ chính
và kích thước sản phẩm phụ. Quá trình
nấu chảy nên tạo ra sản phẩm cuối cùng
không còn chất salmonella và chất clos-
tridium và chỉ còn lại một phần nhỏ các
loại vi khuẩn ruột.

286
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

Hướng Dẫn môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


NGÀNH SẢN XUẤT BIA

Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ


thực hiện và các biện pháp nói chung
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và
được cho là có thể đạt được ở một cơ
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo
sở công nghiệp mới trong trình độ công
cùng với các ví dụ công nghiệp chung
nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
và công nghiệp đặc thù của Thực hành
dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
hơn so với quy định của Hướng dẫn
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
chọn thay thế như một phần của việc
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
mức khả thi tài chính và kỹ thuật.
đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.

287
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người.

Khả năng áp dụng


Hướng dẫn EHS đối với ngành bia bao
gồm việc sản xuất bia, từ khâu lưu trữ
nguyên liệu đến khâu xuất bia chai, lon,
thùng hoặc bom bia. Phụ lục A mô tả các
hoạt động của ngành công nghiệp này.
Hướng dẫn này không bao gồm sản xuất
mạch nha hay đồ uống không cồn, nước
giải khát. Tài liệu bao gồm các phần sau
đây:
Phần 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Tài liệu tham khảo
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động của ngành công nghiệp.

288
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

1.0. Các tác động đặc thù của ngành Việc tiêu thụ năng lượng cụ thể của nhà
công nghiệp và việc quản lý máy bia bị ảnh hưởng nhiều bởi hệ thống
tiêu thụ và thiết kế quy trình sản xuất tuy
Phần này tóm tắt các vấn đề EHS liên nhiên, dao động cụ thể trong mức tiêu
quan tới sản xuất bia trong giai đoạn thụ điện có thể xuất phát từ những khác
hoạt động, cùng với các kiến nghị quản biệt trong công thức sản phẩm và loại
lý các vấn đề này. Những kiến nghị về hình đóng gói, nhiệt độ đầu vào nhà máy
công tác quản lý các vấn đề EHS phổ của nước dùng pha chế bia và sự thay
biến đối với hầu hết các cơ sở công đổi khí hậu.
nghiệp lớn trong các giai đoạn xây dựng
Mức tiêu thụ năng lượng cụ thể trong
và giai đoạn ngừng hoạt động được nêu
nhà máy bia dao động từ 100 - 200
tại Hướng dẫn chung EHS.
megajun mỗi hectolit (MJ/ hl), tùy thuộc
1.1. Môi trường vào kích thước, độ tinh chất và các yếu
Những vấn đề môi trường liên quan tới tố được liệt kê ở trên.2 Có thể tiết kiệm
các giai đoạn hoạt động sản xuất bia chủ đáng kể năng lượng trong các nhà máy
yếu bao gồm: bia bằng cách áp dụng hướng dẫn chung
quản lý năng lượng được nêu Hướng
• Tiêu thụ năng lượng; dẫn chung EHS cùng với những kỹ
• Tiêu thụ nước; thuật sau đây có liên quan đặc biệt đến
nhà máy bia:
• Nước thải;
• Lắp đặt đồng hồ năng lượng và
• Chất thải rắn và sản phẩm phụ;
nước để đo lường và kiểm soát mức
• Phát thải khí thải. tiêu thụ toàn cơ sở chế biến;
Tiêu thụ năng lượng • Xây dựng hệ thống cân bằng nước
nóng cho toàn bộ nhà máy bia để
Các quy trình sản xuất bia là những
xem xét khả năng thu hồi nhiệt
nguồn sử dụng tương đối lớn cả điện
từ quá trình sản xuất hoặc các hệ
năng và nhiệt năng. Năng lượng nhiệt
thống tiêu thụ để xử lý hoặc đun sôi
được sử dụng để làm tăng hơi nước
nước;
trong nồi hơi, thường được dùng để nấu
nha và đun nước nấu bia và dùng trong • Thu hồi nhiệt từ quá trình làm lạnh
khu vực đóng chai. Hệ thống làm lạnh hèm rượu nha để làm nóng sẵn nước
thường là nơi tiêu thụ năng lượng điện dùng ủ cho mẻ tiếp theo. Trong quá
lớn nhất, nhưng khu vực nấu bia, khu trình làm lạnh hèm rượu, cần hạn chế
đóng chai và nhà máy xử lý nước thải có lưu lượng nước làm mát tới khoảng
----------------------------------
thể chiếm tỷ trọng đáng kể về điện năng.
2. Các nhà máy bia Châu Âu (2002)

289
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

1.1 lần so với lượng hèm rượu bằng hèm và trọng lực hèm rượu cụ thể
cách sử dụng máy đông lạnh để bổ cuối cùng;
sung làm lạnh nếu cần thiết. Các o Kiểm soát trọng lực trong suốt
thiết bị làm lạnh hèm rượu cần có quá trình nấu, đặc biệt tránh nấu
nhiệt độ gần như nhau (3-5 K) giữa quá sôi bằng cách kiểm soát kích
nhiệt độ nước ra khỏi nhà làm lạnh cỡ mẻ và khối lượng hơi nước
và nước vào nhà làm lạnh; được sử dụng để làm nóng mẻ;
• Sử dụng hệ thống thu hồi nhiệt để o Tăng hiệu quả bay hơi đối với
ngưng tụ hơi nước từ các bình nha. các thành phần hương vị không
Năng lượng thu hồi có thể được mong muốn bằng cách tăng bề
dùng làm nước nóng trong hàng mặt tiếp xúc giữa thiết bị làm
loạt ứng dụng, ví dụ dùng trong nóng và hèm rượu.
khu đóng chai làm nước cấp cho lò • Đảm bảo cách nhiệt hiệu quả cho
hơi, hoặc để làm nóng sẵn nước chế hơi nước, nước nóng và ống dẫn
biến; chất làm lạnh, bình làm lạnh, van,
• Sử dụng cách làm bia trọng lực cao, mặt bích, bình pha bia hoặc các bộ
theo đó bia được sản xuất với nồng phận của bình pha, lò hấp Pasteur
độ lớn hơn nồng độ thành phẩm và và máy rửa chai;
pha loãng thành thành phẩm trước • Quy định tỷ lệ tái sinh cao (> 93%)
khi đóng gói; trong các lò hấp nhanh, ví dụ như
• Kiểm soát và tối ưu hóa việc bay những lò dùng trong đóng gói bao
hơi trong quá trình nấu hèm rượu, bì và trong sản xuất nước đã khử
vì trong hơi nước có chứa tới 6-10% khí; điều này cũng làm giảm yêu
hèm rượu bị bốc hơi lên do nấu sôi.3 cầu làm lạnh;
Những thay đổi do yêu cầu của • Hạn chế sử dụng và đặc biệt là làm
công thức chế biến có thể dẫn đến tràn nước nóng (xem phần nội dung
việc sử dụng năng lượng quá mức về mức tiêu thụ nước dưới đây);
và chất lượng sản phẩm không ổn • Tối ưu hóa việc làm nóng lò hấp
định. Có thể giảm năng lượng tiêu Pasteur và cân nhắc việc kiểm soát
thụ trong quá trình nấu hèm bằng của hệ thống khử trùng;
cách:
• Sử dụng hệ thống tiện ích (tiêu thụ)
o Kiểm soát trọng lực đầu vào để dựa trên mô hình đồng phát/ kết
đảm bảo chênh lệch nhỏ nhất hợp nhiệt và điện (CHP);
giữa trọng lực từ quá trình tách
• Tối ưu hóa việc vận hành hệ thống
----------------------------------
3. Như trên
làm lạnh hoạt động bằng cách:

290
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

o Sử dụng phương pháp làm lạnh Tiêu thụ nước


sơ bộ “nhiệt độ cao” nước ấm
Tiêu thụ nước chất lượng tốt ở mức cao
(khoảng > 20°C) dùng làm nước
là đặc trưng của ngành sản xuất bia. Hơn
nấu bia và nước đã được khử khí;
90% bia là nước và nhà máy bia hiệu
o Nâng nhiệt độ bay hơi của hệ quả sẽ sử dụng vào khoảng 4 - 7 lít (L)
thống làm lạnh đến mức tối đa nước để sản xuất 1L bia.4 Ngoài nước
có thể. Nhiệt độ bay hơi -6ºC đến dùng cho sản phẩm, các nhà máy bia
-8ºC là đủ, nhưng thông thường sử dụng nước để làm nóng và làm lạnh,
hệ thống làm lạnh được thiết kế ở vệ sinh bình đóng gói, máy sản xuất và
nhiệt độ bốc hơi thấp hơn nhiều. các khu vực chế biến, rửa xe và nước vệ
Tăng nhiệt độ bay hơi lên 1K sẽ sinh. Nước cũng bị thất thoát thông qua
làm tăng công suất làm mát của nấu nha nghiền hạt. Việc nấu bia cần tới
máy nén khí và giảm tiêu thụ điện một lượng lớn nước chất lượng tốt.
của hệ thống làm lạnh tới 3-4%;
Kiến nghị để giảm lượng nước tiêu thụ,
o Thiết kế và vận hành phía ngưng đặc biệt ở những nơi tài nguyên thiên
tụ của hệ thống làm lạnh để nhiệt nhiên bị hạn chế được nêu trong Hướng
độ ngưng tụ đạt thấp nhất có thể. dẫn chung EHS. Những kiến nghị cụ
Cứ mỗi 1K nhiệt độ ngưng tụ thể về tiêu thụ nước cho các hoạt động
giảm xuống sẽ giúp giảm 2% điện sản xuất bia bao gồm:
tiêu thụ của hệ thống làm lạnh.
• Hạn chế sử dụng nước làm lạnh hèm
• Bảo đảm áp lực trong hệ thống khí tới khối lượng cần thiết cho việc
nén ở mức thấp nhất có thể. Nếu áp ngâm hạt, thường là vào khoảng 1.1
suất giảm từ 8 bar xuống 7 bar, điện lần khối lượng hèm;
tiêu thụ sẽ giảm khoảng 7%;
• Cho phép dao động mức chứa của
• Tối ưu hóa hoạt động của động cơ bể chứa nước thu hồi từ đó sử dụng
điện lớn bằng cách: dung tích chứa của bể. Để bể luôn
o Xem xét khả năng lắp đặt động đầy có thể dẫn tới tràn bể và phí
cơ có thể thay đổi tốc độ, đặc biệt phạm nước;
là đối với máy bơm chất làm lạnh • Thực hiện các biện pháp tiết kiệm
thứ cấp và máy bơm nước; nước trong máy rửa chai bằng cách:
o Ứng dụng lưu thông bằng xi- o Thay thế máy rửa chai đời cũ
phông nhiệt cho hèm đi qua bình bằng máy rửa chai loại mới tiết
nấu hèm, giảm nhu cầu lưu thông kiệm điện nước. Máy mới sử
bằng máy bơm. ----------------------------------
4. EC (2006)

291
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

dụng nước ít hơn nhiều (ví dụ: 0.5 làm mát và quay trở lại thiết bị tiệt
hectolit (hl)/hl so với 3-4 hl/hl thể trùng. Điều này giúp giảm tiêu thụ
tích chai);5 nước sạch cho thiết bị tiệt trùng và
bù đắp phần nước bị thất thoát do
o Lắp đặt van tự động để ngắt nước
bay hơi và khả năng bị rò rỉ. Cần
khi đến ngưỡng dừng;
xử lý nước tuần hoàn để ngăn chặn
o Kịp thời thay thế các đầu phun sự phát triển của tảo, vi sinh vật, và
nước súc rửa đã mòn và quá cỡ nguy cơ ô nhiễm sản phẩm từ nước
theo chỉ định của chương trình tái chế cần được kiểm soát cẩn thận.
giám sát và sử dụng đầu phun Các hệ thống tái chế có thể giảm
hiệu quả ở mức nước thấp; 80% lượng nước tiêu thụ nước cho
o Kiểm soát lưu lượng nước rửa thiết bị tiệt trùng;
vốn thường cao hơn lưu lượng • Nối với bể tuần hoàn các máy bơm
quy định hoặc có thể thay đổi do chân không dùng trong các quy
dao động áp lực nước trong hệ trình đóng gói. Các quy trình này
thống cấp nước; liên tục được cung cấp nước để thay
o Chỉ sử dụng nước sạch cho hai thế phần nước thải ra với không khí.
vòi súc rửa cuối. Những vòi súc Bể tuần hoàn có thể giúp tiết kiệm
rửa trước đó nên tái sử dụng nước 50% nước trong hoạt động của máy
súc rửa theo cách thức súc rửa bơm chân không;6
dòng ngược; • Thu hồi nước từ các công đoạn xử
o Sử dụng nước thu hồi nước từ các lý và nếu có thể tái sử dụng, ví
máy rửa chai. dụ: trong các hoạt động làm mát
và súc rửa.
• Tối ưu hóa máy móc và quy trình
vệ sinh tại chỗ (CIP), tránh thất Nước thải
thoát nước và hóa chất vệ sinh một
Nước thải chế biến công nghiệp - Kỹ
cách không cần thiết (ví dụ bằng
thuật giảm tải
cách tiết kiệm nước từ lần súc rửa
cuối để sử dụng làm nước rửa đầu Tải trọng gây ô nhiễm của nước thải sản
trong chu trình CIP kế tiếp); xuất bia chủ yếu gồm các vật chất hữu
cơ từ quá trình xử lý. Các quy trình nấu
• Đánh giá tính khả thi của hệ thống
bia cũng tạo ra các chất lỏng như hèm
mạch kín đối với nước được sử
loãng và bia còn sót lại mà các hãng bia
dụng trong quá trình tiệt trùng, là
nên tái sử dụng hơn là xả vào dòng thải.
nơi nước được lưu thông qua tháp
---------------------------------- ----------------------------------
5. Các nhà máy bia Châu Âu (2002); 6. Như trên

292
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

Các nguồn tạo ra bia dư chủ yếu bao từ khâu làm sạch cuối cùng vào chu
gồm các bể xử lý, các bể lọc điatomit, trình vệ sinh tại chỗ đầu tiên (CIP).
đường ống, bia bị loại từ khu vực đóng Quy trình xử lý nước thải
gói, bia bị trả lại và các chai bị vỡ trong
khu vực đóng gói.7 Kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp
trong lĩnh vực này bao gồm điều hòa
Có thể thực hiện các biện pháp quản lý lưu lượng và tải trọng, điều chỉnh độ
dự phòng sau đây để giảm tải chất thải pH; lắng giảm chất rắn lơ lửng bằng bể
hữu cơ của nhà máy bia: lắng, xử lý sinh học. Việc loại bỏ chất
• Thu gom hèm loãng vào bể có trang dinh dưỡng sinh học để giảm lượng nitơ
bị bảo ôn và máy khuấy tốc độ và phốt pho, khử trùng nước thải bằng
chậm để sử dụng trong mẻ nấu tiếp clo khi cần thiết phải khử trùng; khử
theo. Việc này làm giảm tải trọng nước và xử lý cặn; trong một số trường
hữu cơ trong nước thải, tiết kiệm hợp, giải pháp dùng cặn thải ra của quá
nguyên liệu và tiết kiệm nước. Việc trình xử lý nước thải với chất lượng phù
thu gom nha loãng đặc biệt quan hợp làm phân trộn hoặc bón cho đất là
trọng đối với việc ủ bia trọng lực hoàn toàn có thể. Có thể cần can thiệp
cao;8 kỹ thuật thêm để chứa và trung hòa mùi
• Tiến hành những thao tác cải tiến khó chịu. Phương pháp xử lý sinh học
để giảm lượng bia dư, chẳng hạn rút kị khí và tiếp đó là hiếu khí hiện đang
cạn bình, quản lý tốt và có hệ thống được các nhà máy bia trên toàn thế giới
giám sát hiệu quả;9 áp dụng ngày một nhiều. Kỹ thuật này
có lợi ở chỗ giúp tiết kiệm đáng kể điện
• Tránh đổ tràn bình lên men gây thất năng và tạo khí sinh học để dùng trong
thoát hèm đã được lên men một các nồi hơi hoặc dùng để phát điện.
phần và nấm men;
Hướng dẫn về quản lý nước thải công
• Bảo đảm cặn lắng của các chất gây nghiệp và ví dụ về các phương pháp xử lý
ăn da không còn trong máy rửa chai; được nêu trong Hướng dẫn chung EHS.
• Thu gom và tái sử dụng nước súc rửa Thông qua việc áp dụng các công nghệ
---------------------------------- này và các kỹ thuật thực hành tốt trong
7. Tổng lượng bia thất thoát thường dao động trong công tác quản lý nước thải, các cơ sở
khoảng 1-5% tổng sản lượng. Các nhà máy bia Châu
phải đáp ứng các tiêu chuẩn Hướng dẫn
Âu (2002)
----------------------------------
8. Giá trị COD trong hèm rượu loãng vào khoảng
9. Giá trị COD trong bia vào khoảng 120.000mg/kg
10.000mg/kg. Khối lượng hèm rượu loãng là 2-6% tùy thuộc vào nồng độ và hàm lượng cồn. Tổng lượng
khối lượng hèm rượu và 1-1.5% hèm rượu được chiết bia dư vào khoảng 1-5% tổng sản lượng, đôi khi còn
tách. Do vậy, việc thu gom hèm loãng sẽ giúp giảm tải cao hơn. Giảm 1% thất thoát bia vào hệ thống thoát
nước thải vào khoảng 20-60g COD/hl hèm rượu sản nước sẽ giúp giảm tải nước thải 120g COD/hl bia (các
xuất (Các nhà máy bia Châu Âu 2002) nhà máy bia Châu Âu 2002)

293
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

xả nước thải như đã nêu trong bảng liên gạn trong kém sẽ dẫn tới khối
quan thuộc Phần 2 của Tài liệu Hướng lượng lớp cặn men10 cao;
dẫn cho lĩnh vực công nghiệp này.
o Thu lọc lấy mạch nha từ lớp cặn
Các dòng thải khác và tiêu thụ nước men nóng;
Hướng dẫn về quản lý nước thải không ô o Thu gom bia từ men thừa;
nhiễm từ các hoạt động công cộng, nước
o Thu gom và tái sử dụng bia còn
mưa không bị ô nhiễm và nước thải sinh
sót lại. Bia pre-run và bia after-run
hoạt được cung cấp trong Hướng dẫn
có chất lượng cao, và có thể được
chung EHS. Các dòng nước thải bị ô
trộn trực tiếp vào lưu lượng bia
nhiễm được cần được chuyển đến hệ
trong thiết bị lọc. Lượng bia dư từ
thống xử lý nước thải công nghiệp.
khu vực đóng gói phải được đưa
Chất thải rắn và các sản phẩm phụ trở lại cho bộ phận lọc xoáy nước.
Ngành công nghiệp sản xuất bia tạo ra Nếu có thể, cần khai thác các giá trị
hàng loạt các cặn thải như các loại ngũ thương mại của các dòng thải bằng cách:
cốc đã qua sử dụng có giá trị thương
mại và có thể bán làm sản phẩm phụ cho o Thu gom các hạt nấu bia đã qua
ngành nông nghiệp. Các biện pháp quản sử dụng từ công đoạn ngâm nóng
lý khuyến nghị nhằm làm giảm sản sinh để bán làm thức ăn chăn nuôi như
chất thải rắn và gia tăng mức bán các các sản phẩm phụ;
sản phẩm phụ bao gồm: o Tránh xả men cặn nóng vào hệ
• Sử dụng tối ưu nguyên liệu để thống thoát nước. Đưa cặn men
tăng năng suất và giảm phát sinh nóng trở lại bình ngâm nóng hoặc
chất thải rắn và lỏng, bao gồm: thùng ủ men và bể lọc hạt ngâm.
Sau đó men cặn sẽ tạo thành một
o Tránh sử dụng nguyên vật liệu
phần hạt nấu bia và bằng cách này
kém chất lượng;
có thể được sử dụng làm thức ăn
o Tối ưu hóa việc xay nghiền lúa chăn nuôi;11
----------------------------------
mạch;
10. Loại cặn lắng có chứa thành phần chủ yếu là pro-
o Tối ưu hóa việc tách hèm bao tein (các nhà máy bia Châu Âu, 2002).

gồm vảy đủ nước lên hạt nấu bia 11. Giá trị COD trong cặn men vào khoảng 150.000mg/
kg cặn men ướt. Lượng cặn men từ bể lọc xoáy nước
để chiết xuất ở mức tối đa có thể;
hoạt động chuẩn là 1-3% khối lượng hèm (trong trường
o Thu gom và sử dụng mạch nha hợp không đủ chức năng xoáy nước, lượng cặn có thể
loãng để ủ cho mẻ tiếp theo; cao hơn) với hàm lượng chất khô vào khoảng 15-20%.
Do vậy, việc giảm tải cho nước thải bằng cách lọc lại
o Tối ưu việc gạn trong bằng cách cặn men sẽ là 150-450g COD/hl (Các nhà máy bia
sử dụng xoáy nước bởi nếu khâu Châu Âu, 2002).

294
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

o Thu gom và tái sử dụng nấm Phát thải mùi và bụi vào không khí
men từ quá trình lên men làm sản
Mùi hôi và bụi là lượng phát thải vào
phẩm phụ. Có thể thu gom nấm
không khí đáng kể nhất từ các nhà máy
men từ thùng lên men và thùng
sản xuất bia. Phát thải từ các nguồn đốt
chứa, từ nhà máy chứa men và
để sản xuất năng lượng và khu nồi hơi
bể lọc. Chỉ một phần nấm men
được nêu Hướng dẫn chung EHS.
có thể được tái sử dụng trong mẻ
tiếp theo. Cần cố gắng thu gom Mùi
nấm men dư thừa ở lượng nhiều Quá trình đun hèm là nguồn phát mùi
nhất có thể để tránh nhu cầu ô chính từ nhà máy bia. Để giảm lượng
xy hóa học cao (COD) trong phát thải mùi hôi quá trình nấu hèm, nên
nước thải và bán lại cho các mục sử dụng hệ thống thu hồi nhiệt để thu
đích sử dụng thương mại. Thông gom và ngưng tụ hơi và năng lượng thu
thường, nấm men dư thừa được hồi được sử dụng trong quy trình hoặc
bán làm thức ăn cho các cơ sở hệ thống sử dụng.
chăn nuôi lợn. Các mục đích sử
dụng khác bao gồm nấm men Bụi
chiết xuất, men viên, mỹ phẩm Các nguồn phát thải bụi chính là việc sử
và mục đích sử dụng trong công dụng và lưu trữ các loại ngũ cốc, đường,
nghiệp dược phẩm;12 và kieselguhr. Nên sử dụng lọc xoáy tụ
o Tái chế thủy tinh vỡ của số chai và túi lọc để thu gom và thu hồi bụi theo
được gửi trả để sản xuất thủy tinh cách sau:
mới; • Bụi tạo ra từ quá trình bốc dỡ
o Xử lý bột giấy từ nhãn mác của nguyên liệu và vận chuyển mạch
các chai được gửi trả trong quá nha và phụ gia cần được chuyển
trình rửa. Nếu có thể số bột nhãn đến bình đun nước ủ rượu hoặc phụ
nên được tái chế hoặc làm phân gia và thu lại sản phẩm chiết xuất
bón. Bột giấy cần được xử lý tại được;
----------------------------------
bãi chôn lấp nếu có chứa hàm
12. Lượng hồ nấm men dư thừa và đã qua sử dụng này
lượng lớn chất lỏng ăn da từ quá
là 2-4kg (10-15% hàm lượng chất khô) trong mỗi hl
trình rửa hoặc các kim loại nặng bia sản xuất. Nấm men có chứa nấm và bia và có giá
có trong mực in nhãn; trị COD cao (180.000-220.000mg/l). Nấm men và từng
phần nấm men bị xả vào nước thải một cách rất thường
o Sử dụng bùn thải từ nhà máy xử
xuyên. Do vậy, tổng tải lượng COD của nhà máy bia
lý nước thải chế biến bia làm sẽ giảm xuống khoảng 360-880g COD/hl bia nếu toàn
phân bón nông nghiệp, hoặc xử lý bộ nấm men được thu gom thay vì xả vào hệ thống
tại một bãi đổ phù hợp. thoát nước.

295
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

• Bụi phát sinh từ mạch nha và phụ • Sử dụng động cơ điện, đèn, công
gia có thể dùng làm thức ăn gia súc. tắc và các đầu nối chống nổ ở các
vùng có nguy cơ cao;
1.2 Sức khỏe và An toàn nghề nghiệp
• Bố trí các lỗ thông hơi cứu trợ trong
Những vấn đề sức khỏe và an toàn nghề
thiết kế và xây dựng cơ sở;
nghiệp trong quá trình xây dựng và
ngừng hoạt động của các nhà máy sản • Xoá bỏ các nguồn đánh lửa bên
xuất bia tương tự như các cơ sở công ngoài;
nghiệp khác và công tác phòng chống, • Thi hành quy định còn giấy phép
kiểm soát các tác động này được thảo làm việc tại các khu vực nguy cơ
luận trong Hướng dẫn chung EHS. cháy nổ;
Những vấn đề rủi ro về sức khỏe và an
• Kiểm soát mọi nguyên vật liệu phát
toàn nghề nghiệp liên quan tới các hoạt
khói;
động sản xuất bia bao gồm:
• Cấm sử dụng điện thoại di động.
• Rủi ro cháy nổ.
• Rủi ro tiếp xúc với hóa chất. Tiếp xúc với hóa chất

• Rủi ro vật lý. Rò rỉ chất làm lạnh

• Tiếp xúc với tiếng ồn và độ rung. Nhà máy bia luôn có hệ thống làm lạnh
lớn, thường sử dụng chất làm lạnh am-
Rủi ro cháy nổ moniac là một loại độc chất có thể hình
Bụi hữu cơ phát sinh từ lưu trữ, xay xát thành hỗn hợp gây nổ trong không khí.
và vận chuyển ngũ cốc tiềm ẩn nguy cơ Cần áp dụng các hướng dẫn về an toàn
cháy nổ ở các khu vực của nhà máy bia, và các hướng dẫn khác do các cơ quan
nơi diễn ra các hoạt động này. Ngoài đông lạnh chuyên ngành13 cung cấp khi
các hướng dẫn trong Hướng dẫn cài đặt, thiết kế, bảo dưỡng và vận hành.
chung EHS, cần thực hiện các biện Ngạt hơi
pháp quản lý dưới đây để giảm nguy cơ
Carbon dioxide được tạo ra trong quá
bụi cháy nổ:
trình lên men và làm chín. Lượng khí
• Thường xuyên quét dọn để kiểm thải carbon dioxide có thể thu hồi từ
soát bụi tích tụ và sử dụng hệ thống quy trình này và carbon dioxide và/
chiết xuất và tái chế bụi để loại bỏ ----------------------------------

bụi ra khỏi khu vực làm việc; 13. Ví dụ Viện đông lạnh Anh Quốc (www.ior.org.uk)
công bố hướng dẫn về thiết kế an toàn các hệ thống làm
lạnh bằng ammonia (và các chất khác), xử lý an toàn
• Cung cấp dây tiếp đất, phát hiện và
chất làm lạnh, v.v. Có thể tham khảo thêm về hướng dẫn
phòng ngừa tia lửa điện và hệ thống đông lạnh trên trang AHSRAE (www.ahsrae.com) hoặc
dập lửa nếu cần thiết; Viện nghiên cứu đông lạnh quốc tế (www.iifiir.org).

296
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

hoặc nitơ được lưu chứa và sử dụng ở nơi làm việc, gồm thiết kế và bảo trì
nhiều quy trình sản xuất bia là nơi cần bề mặt sàn làm việc và bề mặt đi lại để
tới bầu khí quyển trơ. Việc các khí này tránh trượt ngã, cùng với những hướng
thoát ra không được kiểm soát hoặc dẫn về an toàn và bảo vệ máy móc thiết
việc thông khí không đầy đủ, đặc biệt là bị và sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân
trong không gian hẹp hoặc kín như các thích hợp (PPE).
phòng lên men và phòng làm chín có thể
Các thương tổn do nâng, mang vác,
dẫn đến tích tụ đủ nồng độ để tạo nguy công việc lặp lại và tư thế làm việc
cơ ngạt. Cần áp dụng các biện pháp an
toàn thích hợp dựa trên đánh giá rủi ro Các hoạt động của nhà máy bia có thể
và có thể bao gồm tăng cường thông gió, khiến công nhân tiếp xúc nguy cơ bị
hướng dẫn về làm việc an toàn trong thương tích thường phát sinh từ việc
không gian hẹp được nêu trong Hướng nâng vật nặng và mang vác (ví dụ, cho
dẫn chung EHS và sử dụng máy dò khí chai vào sọt); công việc lặp đi lặp lại bao
cá nhân trong khu vực nguy cơ cao. Việc gồm đóng gói và làm sạch và tư thế làm
tiếp xúc với các hóa chất khác thường việc không hiệu quả do thiết kế không
bao gồm việc xử lý hoá chất liên quan gian làm việc. Những phương pháp
tới vệ sinh, khử trùng và bảo dưỡng của quản lý khuyến nghị nhằm giảm bớt các
các khu vực xử lý, công tác ống và bình thương tổn được trình bày trong Hướng
chứa. dẫn chung EHS.

Kiến nghị quản lý tiếp xúc với hoá Bụi


chất được trình bày trong Hướng dẫn Việc hít phải bụi là một nguy cơ về sức
chung EHS. khỏe và an toàn nghề nghiệp, đặc biệt ở
Rủi ro vật lý những nơi xử lý ngũ cốc khô, nấm men,
và kieselguhr. Cần tuân thủ hướng dẫn
Những rủi ro về vật lý bao gồm rủi về giảm thiểu bụi như được mô tả trong
ro trượt ngã trên sàn do trơn trượt, sử Hướng dẫn chung EHS.
dụng máy móc và dụng cụ, vận chuyển
chai thuỷ tinh, va chạm với thiết bị vận Hệ thống khí nén
chuyển nội bộ như xe tải nâng. Máy Các quy trình xử lý của nhà máy bia
nghiền, máy trộn, máy xay, máy khoan liên quan tới việc sử dụng khí nén như
và băng tải là những mối nguy hiểm tiềm khí carbon dioxide (CO2) và nitơ, chất
năng và có thể cán phải ngón tay, tóc và làm lạnh và khí nén. Tất cả những khí
quần áo. Chấn thương mắt là một nguy này tiềm ẩn rủi ro phát sinh từ quá áp và
cơ đặc biệt phổ biến trong hoạt động vỡ bồn chứa, bị cước do CO2, nitơ hoặc
đóng chai. Hướng dẫn chung EHS đưa chất làm lạnh và chấn thương vật lý do
ra những hướng dẫn về điều kiện chung bình hoặc đường ống bị vỡ/ hỏng. Các
297
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

biện pháp khuyến nghị xử lý bình khí áp


lực và các trang thiết cố định khác được
đề cập trong Hướng dẫn chung EHS.

Tiếp xúc với tiếng ồn và rung động


Công nhân nhà máy bia có thể bị tiếp
xúc với tiếng ồn phát sinh từ quá trình
vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm; từ
quy trình và máy móc thiết bị tiện ích.
Kiến nghị quản lý tiếp xúc với tiếng ồn
và độ rung, bao gồm sử dụng thích hợp
các phương tiện bảo hộ cá nhân, được
trình bày trong Hướng dẫn chung EHS.

1.3 Sức khỏe và an toàn cộng đồng


Những vấn đề về sức khỏe và an toàn
cộng đồng phổ biến như của các cơ sở
công nghiệp khác và được thảo luận
trong Hướng dẫn chung EHS.

Tác động An toàn Sản phẩm và Công


tác Quản lý
Các hoạt động của nhà máy bia cần tuân
thủ các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
quốc tế đã được công nhận phù hợp với
các nguyên tắc của hệ thống phân tích
mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn
(HACCP)14 và Codex Alimentarius (sổ
tay dinh dưỡng).15

----------------------------------
15. ISO (2005)
16. FAO và WHO (1962-2005)

298
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám Những hướng dẫn về phát thải từ nguồn
sát đốt cháy liên quan tới các hoạt động tạo
hơi nước và năng lượng từ các nguồn
2.1 Môi trường
có công suất đầu vào thấp hơn hoặc 50
Bảng 1 trình bày các hướng dẫn xả thải MWth được đề cập trong Hướng dẫn
cho lĩnh vực này. Những tiêu chuẩn chung EHS và nguồn phát thải có công
hướng dẫn đối với quá trình phát thải suất lớn hơn được đề cập trong Hướng
và xả thải trong lĩnh vực này là biểu thị dẫn EHS áp dụng cho nhà máy nhiệt
Thông lệ Công nghiệp Quốc tế tốt được điện. Hướng dẫn về đánh giá môi trường
phản ánh trong các tiêu chuẩn có liên xung quanh dựa trên tổng lượng phát thải
quan được công nhận có khung pháp lý được nêu trong Hướng dẫn chung EHS.
của nhiều nước. Những hướng dẫn này
Bảng 1. Các mức xả thải đối với
khả thi trong điều kiện hoạt động bình
ngành sản xuất bia
thường ở các cơ sở được vận hành và
Chất gây ô Đơn vị Tiêu chuẩn
thiết kế phù hợp thông qua áp dụng kỹ nhiễm tính Hướng dẫn
thuật phòng chống và kiểm soát ô nhiễm
pH pH 6–9
đã được nêu trong các phần trước của
BOD5 Mg/l 25
tài liệu này. Cần phải đạt được các mức
COD Mg/l 125
tiêu chuẩn này - mà không làm loãng
nội dung - ở ít nhất là 95% thời gian nhà Nitơ tổng Mg/l 10
máy/ đơn vị vận hành, và sẽ được tính là Phốt pho
Mg/l 2
tổng
số lượng giờ vận hành hàng năm. Độ sai
lệch so với các mức yêu cầu này khi cân Dầu và mỡ Mg/l 10
nhắc những điều kiện dự án cụ thể tại Tổng lượng
Mg/l 50
cặn lơ lửng
địa phương cần được chứng minh trong
đánh giá môi trường. Tăng nhiệt 0
C <3b
độ
Những hướng dẫn xả thải được áp dụng Tổng khuẩn MPNa/
cho xả trực tiếp nước thải đã được xử 400
Coli 100ml
lý vào nguồn nước mặt dùng cho mục Thành phần Sẽ được xác định trên
đích sử dụng chung. Các mức xả cho hoạt tính/ cơ sở cụ thể từng tình
từng khu vực cụ thể có thể được thiết Kháng sinh huống
lập dựa trên sự sẵn có và điều kiện các Chú thích:
hệ thống thu gom và xử lý chất thải hoạt a MPN = Con số có xác suất cao nhất
động công cộng hoặc dựa vào việc phân b Tại rìa của khu vực trộn phục vụ cho mục
đích khoa học, có tính tới chất lượng môi
loại sử dụng nước thu gom trong trường trường nước, việc sử dụng nước thu gom, các
hợp thải trực tiếp vào nước mặt được cơ quan thụ cảm tiềm năng và khả năng đồng
nêu trong Hướng dẫn chung EHS. hoá

299
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

Sử dụng tài nguyên Bảng 3. Tiêu thụ năng lượng và


Bảng 2 và 3 sau đây cung cấp các ví nước
dụ về việc phát sinh rác thải và các sản Đầu ra/đơn Tiêu
Đơn vị
phẩm phụ cũng như các chỉ số tiêu thụ vị sản phẩm chuẩn
năng lượng và nước đối với những nhà Năng lượng a
máy bia hiệu quả. Các giá trị chuẩn của Nhiệt MJ/hl 85-120
ngành công nghiệp được cung cấp chỉ Điện kWh/hl 7,5-11,5
để phục vụ cho mục đích so sánh và các Tổng năng
dự án cụ thể nên đặt mục tiêu liên tục cải MJ/hl 100-160
lượng
tiến trong các lĩnh vực này. Nướca
Bảng 2. Sản phẩm phụ và phát sinh Tiêu thụ nước Hl/hl bia 4-7
chất thải Nguồn: a Số liệu đầu vào và đầu ra đối với
các nhà máy bia lớn của Đức (công suất
Đầu ra tính Đơn vị Tiêu chuẩn trên1triệu lít hl bia) EC (2006)
theo sản tính Hướng dẫn
phẩm Quan trắc môi trường
Sản phẩm Cần thực hiện chương trình quan trắc
phụ a
môi trường cho lĩnh vực này để xử lý
kg/hl
Ngũ cốc đã mọi hoạt động đã được xác định có khả
bia 16-19
qua sử dụng năng tác động đáng kể đến môi trường
Men bia 1,7-2,9 điều kiện hoạt động bình thường và điều
Kiezengua 0,4-0,7 kiện xấu. Các hoạt động quan trắc môi
Chất thải lỏng trường phải dựa trên các chỉ số trực tiếp
hoặc gián tiếp của khí thải, nước thải và
Chất thải lỏng hl/hl
3-6 sử dụng nguồn tài nguyên áp dụng đối
bia
với dự án cụ thể. Cần tiến hành quan
Thất thoát bia % 1-5
trắc với tần suất đủ để cung cấp dữ liệu
Chú thích:
đại diện cho tham số đang được quan
a Số liệu đầu vào và đầu ra đối với các trắc. Việc quan trắc cần được tiến hành
nhà máy bia lớn của Đức (công suất trên 1
triệu lít hl bia) EC (2006) bởi các cá nhân được đào tạo và tuân thủ
các thủ tục quan trắc và ghi sổ, sử dụng
đúng cách thiết bị hiệu chuẩn. Dữ liệu
quan trắc cần được phân tích và xem
xét thường xuyên và so sánh với các
tiêu chuẩn vận hành để có thể tiến hành
các hoạt động khắc phục cần thiết. Các
hướng dẫn bổ sung về việc lấy mẫu và
300
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

phương pháp phân tích ứng dụng cho xả án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
thải và phát thải được nêu trong Hướng tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
dẫn chung EHS. những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề thể được đánh giá với điều kiện lao động
nghiệp tương tự tại các nước phát triển thông
qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
(ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
nghiệp cần được đánh giá với các nguyên
Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn
khỏe của Anh).20
cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị
ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp Giám sát an toàn và sức khỏe nghề
(TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh nghiệp
học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị
Cần theo dõi môi trường làm việc để
các nhà vệ sinh học công nghiệp của
nắm bắt những rủi ro nghề nghiệp liên
chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)16;
quan tới từng dự án cụ thể. Việc giám sát
Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do
phải do các chuyên gia có uy tín thiết kế
Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về
và thực hiện như một phần của chương
sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban
trình giám sát an toàn và sức khỏe.21
hành (NIOSH)17; Giới hạn phơi nhiễm
Các cơ sở cũng nên duy trì hồ sơ về các
cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an
tai nạn lao động, bệnh tật, sự cố nguy
toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)18 xuất
hiểm và các loại tai nạn. Tài liệu hướng
bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề
dẫn bổ sung về chương trình giám sát
nghiệp được công bố bởi các thành viên
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp được
Liên minh Châu Âu19, hoặc các nguồn
cung cấp tại Hướng dẫn chung EHS.
tài liệu khác tương tự.
Tai nạn và tỷ lệ tử vong
Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
----------------------------------
16. Có tại: http://www.acgih.org/TLV/ and http://www. ----------------------------------
acgih.org/store/
20. Có tại: http://www.bls.gov/iif/ và http://www.hse.
17. Có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/ gov.uk/statistics/index.htm
18. Có tại: http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp. 21. Chuyên gia có uy tín có thể bao gồm các nhà vệ
show_document?p_table=STANDAR DS&p_id=9992 sinh công nghiệp có bằng cấp, các nhà vệ sinh nghề
19. Có tại: http://europe.osha.eu.int/good_practice/ nghiệp có giấy phép hành nghề hoặc các chuyên gia an
risks/ds/oel/. toàn có bằng cấp hoặc tương đương.

301
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

3.0 Tài liệu tham khảo và nguồn bổ Costs (BATNEEC) Guidance Note for Malting, Brew-
ing & Distilling. Co. Wexford: Irish EPA. Available
sung
at http://www.epa.ie/TechnicalGuidanceandAdvice/
Curtin University of Technology, Centre of Excellence GuidanceDocuments/
in Cleaner Production(CECP). 2002. Swan Brewery:
Water and Energy Efficiency. Western Australia Case International Organization for Standardization (ISO).
Studies. Perth: CECP. Available at http://cleanerpro- 2005. ISO 22000: 2005: Food Safety Management Sys-
duction.curtin.edu.au/cecp/cecpcasestudyhome.ht tems - Requirements for any organization in the food
chain. Geneva: ISO. Available at http://www.iso.org
Dansk Standard. 2004. DS/OHSAS 18001:2004. Oc-
cupational health and safety management systems ISO. 2004a. ISO 14001: 2004: Environmental Manage-
- Specification. 1 udgave. 2004-11-08. Copenhagen: ment Systems - Requirements with guidance for use.
Dansk Standard. European Commission. 2006. Euro- Geneva: ISO. Available at http://www.iso.org
pean Integrated Pollution Prevention and Control Bu- ISO. 2004b. ISO 9001: 2000: Quality Management
reau (EIPPCB). Reference Document on Best Avail- System. Geneva: ISO. Available at http://www.iso.org
able Techniques (BAT) in the Food, Drink and Milk
Industries. Seville: EIPPCB. Available at http://eippcb. Thailand Ministry of Natural Resources, Science and
jrc.es/pages/FActivities.htm Environment. Pollution Control Department (PCD).
1996. Water Quality Standards: Industrial Effluent
Health and Safety Commission (HSC). 2005a. Food
Standards. Bangkok: PCD. Available at http://www.
Manufacture - Beer, Spirit and Soft Drink Manufacture.
pcd.go.th/info_serv/en_reg_std_water04.html#s1
Injury Rate Comparison. London: National Statistics.
Available at http://www.hse.gov.uk/food/drink.htm The Brewers of Europe. 2002. Guidance Note for Es-
tablishing BAT in the Brewing Industry. October 2002.
HSC. 2005b. Health and Safety Statistics 2004/05.
Brussels: Brewers of Europe. Available at http://www.
London: National Statistics. Available at http://www.
brewersofeurope.org/asp/publications/publications.asp
hse.gov.uk/statistics/overall/hssh0405.pdf
United Nations Environment Programme (UNEP).
HSC. 2005c. Rates of reported fatal injury to work-
1996. Division of Technology, Industry and Economics
ers, non fatal injuries to employees and LFS rates of
(DTIE). Cleaner Production in Breweries: A Workbook
reportable injury to workers in manufacturing. London:
for Trainers. First Edition. Paris: UNEP. Available at
National Statistics. Available at http://www.hse.gov.uk/
http://www.uneptie.org/pc/cp/library/catalogue/cp_
statistics/industry/manufacturing-ld1.htm#notes
training.htm
HSC. 2005d. Statistics of fatal injuries 2004/05. Fatal
United States Bureau of Labor Statistics (BLS). 2004a.
injuries to workers in manufacturing. London: National
Census of Fatal Occupational Injuries Charts, 1992-
Statistics. Available at www.hse.gov.uk/statistics/over-
2004. Number and rate of fatal occupational injuries by
all/fatl0405.pdf
private industry sector, 2004. (Table page 10). Wash-
Indian Environmental Protection Agency (EPA). 1992. ington DC: BLS. Available at http://www.bls.gov/iif/
Central Pollution Control Board (CPCB). Notification oshwc/cfoi/cfch0003.pdf
May 5, 1992. 27.0 Fermentation Industry: Wastewater
US BLS. 2004b. Industry Injury and Illness Data
Discharge Standards (Distilleries, Maltries & Brewer-
- 2004. Supplemental News Release Tables. Table
ies). Delhi: Indian EPA. Available at http://www.cpcb.
SNR05: Incident rate and number of nonfatal occu-
nic.in/standard27.htm
pational injuries by industry, 2004. Washington D.C.:
Irish Environmental Protection Agency (EPA). 1996 BLS. Available at http://www.bls.gov/iif/oshwc/osh/os/
Best Available Technology Not Entailing Excessive ostb1479.pdf.

302
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Bia là một loại thức uống có nồng độ blon được sử dụng làm chất bảo quản và
cồn thấp được sản xuất bằng cách lên bổ sung vị đắng vào dung dịch đường.
men đường chiết xuất từ các loại ngũ Nấm men chuyển hóa đường thành rượu
cốc. Có rất nhiều loại bia khác nhau trên trong thời gian lên men. Các hoạt động
thị trường và điểm khác biệt của chúng của nhà máy bia cần dùng tới hệ thống
là do cách sử dụng nguyên liệu, nồng làm nóng và làm mát, các chất làm sạch
độ, hương vị và bao bì của sản phẩm và vật liệu đóng gói.
cuối cùng. Mỗi nhà máy bia nói chung
Sản xuất hèm rượu
đều có cách pha trộn sản phẩm cụ thể và
cách cất trữ riêng của mình. Ngũ cốc giao tới nhà máy được cân, đưa
lên băng chuyền, làm sạch và được cất
Phương pháp sản xuất bia của mỗi nhà
trong hầm chứa cho đến khi được dùng
máy bia khác biệt nhau bởi cách ủ bia,
để sản xuất hèm rượu. Ngũ cốc sau đó
cũng như tùy vào từng loại bia, thiết bị
được làm sạch và nghiền/ xay để đem
và luật pháp quốc gia. Trước kia, bia
ngâm nóng. Ngâm nóng, tách hèm và
được sản xuất từ lúa mạch nha hóa. Tuy
nấu hèm rượu là các bước trong quy
nhiên, hiện có xu hướng hướng tới sử
trình sản xuất bia.
dụng đa dạng ngũ cốc và các nhà máy bia
lớn hiện đang gia tăng sử dụng nguyên Nghiền
liệu ngô và gạo. Đường được chiết xuất Ngũ cốc được nghiền nhỏ để tạo thành
từ ngũ cốc vào nước, thêm hoa houblon hỗn hợp bột và vỏ được gọi là mạch
và đun sôi hỗn hợp đó. Sau khi làm mát, nha. Độ mịn của mạch nha có được là
hỗn hợp được lên men bằng nấm men để sự cân bằng giữa hiệu suất chiết tách tốt
sản xuất rượu. Loại bia nguyên liệu này nhất, công nghệ lựa chọn và khả năng
sau đó được làm chín và đóng gói. Một lọc hèm. Các khu vực xử lý ngũ cốc cần
số loại bia được lọc và tiệt trùng. được thiết kế sao cho có thể kiểm soát
được mức sản sinh bụi và giảm thiểu
Xử lý nguyên liệu và cất trữ
nguồn phát nổ bao gồm tia lửa để ngăn
Các nguyên liệu sản xuất bia nói chung ngừa các vụ nổ.
bao gồm ngũ cốc (lúa mạch nha, gạo
Ngâm nóng
hoặc ngô), hoa bia houblon, nước và
nấm men. Quá trình mạch nha hóa Sau khi nghiền, mạch nha được trộn với
chuyển đổi tinh bột trong ngũ cốc thành nước nóng để tạo thành “bột rượu” và để
đường có thể lên men được và sau đó trong một quy trình được gọi là “ngâm
được chiết xuất từ mạch nha trong quá nóng”. Mục đích của việc ngâm nóng là
trình ngâm nóng. Tinh chất của hoa hou- nhằm thu được lượng chiết xuất mạch
303
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

nha lên men và phụ gia với sản lượng giờ với cường độ đun sôi là 5-8% bay
cao bằng cách chiết vào nước nấu bia. hơi/dung tích đun/h.24 Tổng lượng bay
Chất chiết xuất này là “hèm”. Chỉ một hơi thường vào khoảng 6-10%. Quá
phần nhỏ chất chiết xuất thu được nhờ trình đun nóng và nấu sôi hèm tiêu thụ
hòa tan, trong khi phần còn lại được rất nhiều năng lượng.
chiết xuất bằng cách phá vỡ hệ enzim
Làm trong và làm lạnh hèm
các hợp chất không hòa tan thành các
chất có thể hòa tan trong nước. Cần Sau đun sôi, hèm thường được làm
kiểm soát cẩn thận các thông số vật lý sạch bằng cách cho chảy qua bình lọc
như nhiệt độ, pH và độ dài thời gian “xoáy nước” để tách hèm sạch ra khỏi
ngâm nóng để đảm bảo việc khai thác cặn cứng là cặn men). Sau khi được gạn
được tối ưu. trong, hèm được làm lạnh tới “nhiệt độ
ngưỡng” (là mức nhiệt độ mà tại đó hèm
Lọc bột ngâm
lạnh được đưa vào bình lên men) trong
Hèm được tách ra từ phần cứng của bột bình trao đổi nhiệt (thiết bị làm lạnh
rượu ngâm được gọi là “Hạt làm bia” “hèm”) được làm lạnh bằng nước lạnh.
thông qua công đoạn lọc. Quá trình này Có thể làm lạnh hèm bằng một lượng
được gọi là tách hèm và được thực hiện nước lạnh vào khoảng 1.1 lần lượng
trong thùng ủ men hoặc trong bể lọc bột hèm. Nước nóng (75ºC đến 85ºC) phát
rượu ngâm ở nhiệt độ vào khoảng 75ºC sinh từ thiết bị làm lạnh hèm được thu
đến 78ºC.23 Sau khi tách hèm, các hạt gom và sử dụng làm nước nấu bia mẻ
làm bia đã qua sử dụng được thải vào sau. Có thể xả chất hữu cơ (cặn men)
xilô và thường được đem bán cho nông thông qua quá trình gạn trong.
dân làm thức ăn gia súc. Hàm lượng
Nấu bia trọng lực cao
chất khô trong hạt nấu bia từ thùng ủ
men là 19-22% và là 35-40% từ bể lọc Phương pháp nấu bia trọng lực cao
bột rượu. Phần hèm còn lại trong thùng thường được sử dụng để sản xuất hèm
ủ men có hàm lượng chiết xuất thấp và có chứa nồng độ chất chiết đủ để hoàn
được gọi là “hèm” loãng. thành quá trình lên men nhằm thu được
sản phẩm bia có nồng độ cồn cao hơn bia
Nấu hèm
thành phẩm. Nồng độ ở bia thành phẩm
Sau khi loại bỏ các hạt nấu rượu đã có được là do pha loãng bia trọng lực
chiết, hèm rượu được chuyển sang bình với nước nấu bia đã được khử khí. Kỹ
nấu hèm. Hèm được đun sôi trong bình thuật này giúp tiết kiệm năng lượng vì
nấu cùng với hoa bia trong khoảng 1-1,5 không cần làm nóng nước dùng pha chế
---------------------------------- ----------------------------------
23. Các nhà máy bia Châu Âu (2002) 24. Như trên

304
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

bia trong quá trình ngâm nóng bột và nấu Chế biến bia
sôi hèm. Kỹ thuật này cũng giúp cho các Lọc
nhà máy ủ bia và nhà máy lên men có
được doanh số bán hàng lớn hơn. Sau khi làm chín, hầu hết bia được lọc
để loại bỏ nấm men còn lại nhằm thu
Lên men và làm chín được sản phẩm “bia tươi” có độ trong
Sau khi hèm được làm lạnh đến nhiệt độ và tuổi thọ sản phẩm theo quy định. Quá
ngưỡng, tiến hành bổ sung ôxy. Sau đó trình lọc diễn ra trong bể lọc kiezelguhr
bơm hèm vào bình lên men (FV), cho (điatomit), sử dụng khung lọc, bộ lọc
nấm men vào và quá trình lên men bắt dạng nến hoặc lưới lọc. Kiezelguhr đã
đầu. Trong quá trình lên men, nấm men qua sử dụng có thể được dùng trong
chuyển đổi đường trong hèm thành cồn trồng trọt, tái xử lý hoặc làm vật liệu xây
và carbon dioxide. Quá trình lên men dựng. Sau lọc, bia được trữ trong “bình
là quá trình tỏa nhiệt và cần kiểm soát đựng bia tươi” và sẵn sàng để đóng gói
nhiệt độ cẩn thận theo nhu cầu của quá trong khu vực đóng chai.
trình đó vốn thường thay đổi tùy theo Cacbon hoá
tính chất của sản phẩm và khu vực sản
xuất. Thời gian lên men tùy thuộc vào Bia có thể được carbon hoá (tạo ga)
công thức sản phẩm. Lượng carbon trước khi được chuyển đến các thùng
dioxide tạo ra trong quá trình lên men bia tươi. Cũng có thể sử dụng khí Nitơ
có thể được thu gom để sử dụng trong với số lượng nhỏ để nâng cao hiệu suất
nhiều quy trình sản xuất bia. bọt.

Dừng quá trình lên men bằng hình thức Pha loãng
làm lạnh nhanh bình lên men, là lúc nấm Bia có nồng độ cồn cao nhờ quá trình ủ
men được thu gom và bơm tới bồn chứa. trọng lực sẽ được pha loãng tới nồng độ
Quá trình lên men sản xuất nấm men bia thành phẩm bằng nước chất lượng
nhiều hơn nhu cầu thường có ở mẻ sau. pha bia đã qua khử khí trước khi đóng
Vì vậy, một phần nấm men thu được sẽ gói.
bị loại bỏ và thường được sử dụng làm
thức ăn gia súc. Vệ sinh tại chỗ (CIP)
Sau khi lên men, bia được bơm vào bể Cần đảm bảo mọi thiết bị xử lý và đường
để làm chín ở điều kiện nhiệt độ kiểm ống được giữ sạch sẽ và tiệt trùng. Việc
soát trong vài tuần. vệ sinh được thực hiện bằng hệ thống
vệ sinh tại chỗ (CIP), trong đó các hoá
chất vệ sinh lưu thông qua các thiết bị
hoặc rắc lên bề mặt của các bình chứa.

305
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

Soda ăn da hoặc axít thường được sử soda ăn da. Nước thải được xả ra với
dụng làm hoá chất vệ sinh. Việc vệ sinh một lượng đáng kể và nước thải có thể
và khử trùng các thiết bị chế biến bia chứa tải trọng hữu cơ cao. Khi được làm
có thể tiêu thụ một lượng đáng kể năng sạch, chai được kiểm tra vỡ hỏng và cặn
lượng, nước, hoá chất vệ sinh và chất bẩn còn sót lại.
khử trùng. Thiết kế hệ thống CIP có thể
Bơm bia vào chai
khác biệt rất lớn, từ hệ thống đơn giản
trong đó chỉ một lần duy nhất các dung Chai được vận chuyển bằng băng tải từ
dịch vệ sinh được pha và bơm vào hệ máy rửa chai vào máy bơm bia. Chai
thống rồi xả bỏ, đến hệ thống hoàn toàn được bơm bia bằng áp lực tính theo
tự động gồm có các thùng chứa nước và lượng khí carbon dioxide hòa tan trong
dung dịch vệ sinh giúp tái sử dụng một bia. Một chức năng quan trọng của máy
số nước và dung dịch vệ sinh. bơm bia là ngăn không cho ôxy tiếp xúc
với bia. Các chai được niêm phong ngay
Đóng gói sau khi được đổ đầy (thường là bằng nắp
Bia được bơm từ bồn chứa bia tươi và đậy hình vương miện) và kiểm tra thể
sau khi pha loãng đến nồng độ thành tích được bơm vào. Sau đó, các chai đã
phẩm, bia được đóng chai, đóng lon, niêm phong được chuyển đến máy tiệt
hoặc đóng thùng trong khu vực đóng trùng
gói. Trong quá trình thực hiện các thao
Bơm bia vào lon
tác này, cần đảm bảo bia được bảo vệ
tránh tiếp xúc với ôxy và mất ga. Các Việc bơm bia vào lon được thực hiện
dây chuyền đóng gói có thể có vật liệu dựa trên nguyên tắc giống như bơm vào
đóng gói và mức độ tự động hóa khác chai. Do trọng lượng thấp nên các lon
nhau và thường tạo tiếng ồn cao. bia cần được chuyển nhẹ nhàng bằng
băng tải nhằm đảm bảo khoảng cách
Rửa chai và kiểm soát không đổi. Hơn nữa, cần đặc biệt chú
Các chai trả lại được phân loại điện tử. ý độ mỏng của vỏ lon khiến tính ổn
Các chai lạ được gửi trở lại nhà sản xuất định của lon bia không cao. Các dây
của loại chai đó hoặc được nghiền và gửi chuyền bơm bia tiêu thụ một lượng
đi tái chế. Sau khi phân loại, chai được điện lớn. Tổn thất bia có thể xảy ra trên
chuyển tới máy rửa chai, tại đó mọi tạp dây chuyền bơm, góp phần gia tăng tải
chất trong và ngoài chai được rửa sạch. trọng hữu cơ của nước thải.
Các hoạt động của máy rửa chai thường
Tiệt trùng.
bao gồm ngâm và rửa, tiệt trùng ở nhiệt
độ cao và súc rửa. Các máy rửa chai tiêu Bia thường được tiệt trùng để diệt mọi
thụ một lượng lớn năng lượng, nước và nấm men sống còn sót lại hay các vi sinh

306
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

vật khác, từ đó kéo dài tuổi thọ của bia. thiết bị tiện ích là một yếu tố quan
Hai phương pháp thay thế được sử dụng trọng trong lĩnh vực này. Nhiệt cho
trong tiệt trùng: các quy trình sản xuất bia thường được
cung cấp từ nhà máy nồi hơi. Quy trình
• Tiệt trùng bằng máy tiệt trùng dạng
đường hầm, trong đó bia được thanh làm lạnh thường được cung cấp bởi hệ
trùng trong chai hoặc lon (nghĩa thống làm lạnh trung tâm sử dụng am-
là bia và thùng chứa bia được tiệt moniac. Hệ thống này luân chuyển am-
trùng như một đơn vị lắp ráp kín); moniac hoặc chất lỏng thứ cấp (tức là
nước đã được làm lạnh, nước biển hoặc
• Tiệt trùng nhanh, sử dụng bộ trao glycol) tới các điểm làm mát được yêu
đổi nhiệt trong đó bia được thanh cầu. Khí nén được sử dụng chủ yếu cho
trùng trước khi được bơm vào các dụng cụ, thiết bị truyền động, tạo
thùng. áp cho bể và đôi khi để vận chuyển hạt
Dán nhãn nấu bia đã qua sử dụng.

Sau khi được tiệt trùng bằng thiết bị tiệt Nhà máy xử lý nước
trùng đường hầm, các chai được chuyển Các nhà máy bia thường lấy nước từ
đến bộ phận dán nhãn. Dùng hồ dán có giếng hoặc từ nguồn nước mặt như hồ,
gốc protein hoặc tinh bột làm chất kết sông và sử dụng nhiều chất lượng nước
dính để đảm bảo nhãn được bóc đi dễ khác nhau, ví dụ, nước có chất lượng
dàng khi vệ sinh các chai trả lại. Dây sản xuất bia dùng để ủ men, nước sản
chuyền dán nhãn tiêu thụ điện với số xuất bia đã qua khử khí dùng để pha bia,
lượng lớn. Mức độ tiếng ồn cao có thể nước đã được làm mềm dùng cho các
phát sinh từ dây chuyền dán nhãn. tiện ích và các thiết bị tiệt trùng dạng
Đóng gói đường hầm, nước rửa, v.v. Vì lý do này,
các nhà máy bia thường có các hạng
Chai và lon bia được đóng gói vào các mục xử lý nước phức tạp.
thùng gỗ thưa, thùng các tông hoặc các
hình thức đóng gói vận chuyển khác.
Các thùng bia được vận chuyển trên các
nệm rơm.

Tiện ích
Ngoài mức tiêu thụ nước cao, các quy
trình của nhà máy bia có nhu cầu cao
về năng lượng phục vụ cho các mục
đích làm nóng và làm mát. Do đó, các

307
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO NGÀNH SẢN XUẤT BIA

Nhà máy thu hồi CO2


Khí CO2 tạo ra trong quá trình lên men
có thể được thu gom, làm sạch và được
cất trữ trước khi sử dụng trong quy
trình. CO2 cần cho quá trình cacbon hoá
và cung cấp bầu khí quyển trơ theo yêu
cầu của quy trình.

Tạo nitơ
Các nhà máy bia có thể sử dụng nitơ
thay cho CO2 để cung cấp bầu khí quyển
trơ. Nitơ có thể được tạo ra tại chỗ từ
bầu không khí trong khí quyển thông
qua kỹ thuật tách nhiệt hoặc màng hoặc
có thể được cung cấp với số lượng lớn
từ các nguồn bên ngoài.

Cung cấp điện


Hầu hết các nhà máy bia mua điện từ
lưới điện quốc gia, mặc dù một số cơ sở
sử dụng các nhà máy đồng phát/ kết hợp
nhiệt và năng lượng (CHP) để sản xuất
cả điện và nhiệt/ hơi nước.

308
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn


TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT
Giới thiệu Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ
thực hiện và các biện pháp nói chung
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham khảo được cho là có thể đạt được ở một cơ
cùng với các ví dụ công nghiệp chung sở công nghiệp mới trong trình độ công
và công nghiệp đặc thù của Thực hành nghệ hiện tại với chi phí hợp lý. Việc áp
công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một dụng hướng dẫn EHS đối với những cơ
hoặc nhiều thành viên của nhóm Ngân sở đã đi vào hoạt động có thể liên quan
hàng thế giới tham gia vào trong một đến việc thiết lập các mục tiêu cụ thể
dự án, thì Hướng dẫn về Môi trường, với lộ trình phù hợp để đạt được những
Sức khỏe và An toàn (EHS) này được mục tiêu đó.
áp dụng tương ứng như là chính sách Việc ứng dụng Hướng dẫn EHS nên chú
và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự án. ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
Hướng dẫn EHS của ngành công nghiệp của từng dự án được xác định trên cơ sở
được biên soạn để áp dụng cùng với tài kết quả đánh giá tác động môi trường
liệu Hướng dẫn chung EHS là tài liệu mà theo đó những khác biệt với từng địa
cung cấp cho người sử dụng các vấn đề điểm cụ thể, như bối cảnh của nước sở
về EHS chung có thể áp dụng được cho tại, khả năng đồng hóa của môi trường
tất cả các ngành công nghiệp. Đối với và các yếu tố khác của dự án đều phải
các dự án phức tạp thì cần áp dụng các được tính đến. Tính áp dụng của những
hướng dẫn cho các ngành công nghiệp khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần phải được
cụ thể. Danh mục đầy đủ về hướng dẫn dựa trên ý kiến chuyên môn của những
cho các ngành công nghiệp có thể tìm ở: người có kinh nghiệm và trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Nếu quy định của nước sở tại khác biệt
EnvironmentalGuidelines với các mức và các biện pháp nêu trong
---------------------------------- Hướng dẫn EHS, thì các dự án cần tuân
1. Được định nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên theo mức và biện pháp nào nghiêm ngặt
nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các hơn. Nếu quy định của nước sở tại có
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào
mức và các biện pháp kém nghiêm ngặt
cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn
cảnh trên toàn cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia
hơn so với quy định của Hướng dẫn
giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy khi đánh giá EHS, theo quan điểm của điều kiện dự
biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật án cụ thể, cần phải có minh chứng đầy
kiểm soát sẵn có cho dự án có thể bao gồm, nhưng không đủ và chi tiết cho bất kỳ đề xuất lựa
giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa môi trường và
chọn thay thế như một phần của việc
năng lực đồng hóa môi trường cũng như các câp độ về
mức khả thi tài chính và kỹ thuật.
đánh giá môi trường địa điểm cụ thể.
309
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

Các minh chứng này phải chứng tỏ rằng


sự lựa chọn các mức thực hiện thay thế
có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người.

Khả năng áp dụng


Những hướng dẫn này bao gồm các
quá trình chế biến thịt,2 rau và hoa quả,
nguyên liệu để chế biến thực phẩm và
nước giải khát,3 sử dụng cho con người.
Các hoạt động giết mổ và chế biến
gia súc gia cầm tính từ thời điểm tiếp
nhận tới thời điểm thành sản phẩm để
bán hoặc làm nguyên liệu chế biến, đều
thuộc phạm vi điều chỉnh của Hướng
Chung dẫn EHS về chế biến thịt và gia
cầm. Tài liệu này bao gồm các phần như
sau:
Phần 1.0 - Tác động đặc thù của ngành
công việc và việc quản lý
Phần 2.0 - Chỉ số kỹ thuật và giám sát
thực hiện
Phần 3.0 - Tài liệu tham khảo.
Phần 4.0 - Mô tả chung về các hoạt động
công nghiệp.

----------------------------------
2. Thịt: bao gồm: thịt bò, thịt lợn và thịt gia cầm.
3. Chỉ bao gồm việc sản xuất đồ uống không lên men.
Sản xuất bia được đề cập trong Hướng dẫn EHS cho
các nhà máy bia.

310
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

1.0 - Tác động đặc thù của ngành công Các vấn đề môi trường trong cơ sở sản
việc và việc quản lý xuất thực phẩm và đồ uống chủ yếu bao
Phần sau đây cung cấp một bản tóm tắt gồm:
về các vấn đề EHS liên quan đến chế • Chất thải rắn
biến thực phẩm và đồ uống trong quá
• Nước thải
trình hoạt động, cũng như các khuyến
nghị quản lý trong giai đoạn này. Khuyến • Tiêu thụ năng lượng
nghị về quản lý các vấn đề chung EHS • Phát thải khí thải
đối với các cơ sở công nghiệp trong
quá trình xây dựng và/ hoặc ngưng hoạt Chất thải rắn
động được quy định trong Hướng dẫn Tùy thuộc vào các nguyên liệu thô, quá
EHS. trình sản xuất thực phẩm và đồ uống có
thể cho ra khối lượng lớn chất thải rắn
1.1 – Môi trường.
hữu cơ có khả năng phân hủy dưới dạng
Các công cụ cần thiết để quản lý tác vật liệu phi thực phẩm (không ăn được)
động trong khi tối đa hóa sử dụng nguồn và sản phẩm bị loại ra qua quá trình phân
nước, năng lượng, tài nguyên và cải loại, lựa chọn và các quy trình sản xuất
thiện điều kiện làm việc, liên quan đến khác.5 Trường hợp sản phẩm từ thịt là
việc áp dụng các thực tiễn sản xuất hàng nguyên liệu thô, chất thải rắn phát sinh
hóa đối với từng ngành công nghiệp cụ trong quá trình chế biến có thể bao gồm
thể, hệ thống quản lý chất lượng (bao các hữu cơ có khả năng gây mất an toàn
gồm hệ thống ISO 9000, ISO 22000), vệ sinh thực phẩm do sự gia tăng của vi
hệ thống quản lý rủi ro (ví dụ: Hệ thống sinh vật gây bệnh.6
phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới
hạn (HACCP) và các tiêu chuẩn quản lý
----------------------------------
môi trường (ví dụ: ISO 14000).4
5. Ví dụ: nấm là một yếu tố có chỉ số chất thải thấp
(khoảng 3% - 5%) trong khi chỉ số chất thải khi sản
---------------------------------- xuất ngô ngọt cao hơn nhiều (khoảng 50% - 60%).
4. HACCP là chuẩn đánh giá dành cho việc xác định Chương trình môi trường Liên hợp quốc (UNEP) Năm
một cách có hệ thống và quản lý các rủi ro có liên quan 2004. Nhóm làm việc cho sản xuất sạch hơn trong công
đến sản xuất và phân phối thực phẩm. ISO 22000:2005 nghiệp thực phẩm. Tóm tắt dự án 3: mục sản xuất thực
bao gồm các yêu cầu đối với hệ thống quản lý an toàn phẩm. Chế biến thực phẩm và nước giải khát.
thực phẩm, trong đó một tổ chức trong chuỗi (sản xuất) 6. Tỷ lệ sản phẩm phụ trong hoạt động chế biến thịt
thức ăn thể hiện khả năng của mình để kiểm soát vấn động vật so sánh với trọng lượng, dao động trong
đề an toàn thực phẩm, đảm bảo rằng thực phẩm là an khoảng 8% - 16,5% đối với thịt lợn, 7% - 8% với
toàn tại thời điểm sử dụng cho con người. ISO 9000 là gia cầm và 12% với thịt bò. Ủy ban liên minh châu
một loạt tiêu chuẩn quốc tế cho việc chứng nhận sản Âu (EU) 2006. Tổng cục hội đồng nghiên cứu (JRC)
xuất và chất lượng quản lý hệ thống; ISO 14001 là một Viện khoa học công nghệ. Tài liệu tham khảo tích hợp
tiêu chuẩn quốc tế cho chứng nhận hệ thống quản lý phòng chống ô nhiễm về các kỹ thuật tốt nhất có thể đối
môi trường. với ngành công nghiệp thực phẩm, nước uống và sữa.

311
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

Các biện pháp ngăn chặn và kiểm soát năng lượng;


sự hình thành của chất thải rắn được
• Thu thập và sử dụng lại các nguyên
khuyến nghị như sau: liệu thô bị loại ra để sản xuất các
• Giảm thiểu thời gian lưu trữ nguyên sản phẩm khác;7
liệu sống để giảm tổn thất do phân
• Cung cấp thùng chứa chống rò rỉ
hủy;
cho các chất thải rắn và lỏng đã
• Giám sát và điều chỉnh hệ thống được thu gom;
bảo ôn và đông lạnh trong các hoạt
• Tách riêng các sản phẩm phụ với
động lưu trữ, chế biến để giảm
nhau và với chất thải để tối đa hóa
thiểu hao hụt sản phẩm, tối ưu hóa
công dụng và tối thiểu hóa lượng
sử dụng năng lượng và ngăn mùi;
chất thải.
• Xem xét sử dụng kỹ thuật để giảm
thiểu hư hỏng cho nguyên liệu thô Xử lý nước thải
bảo quản ngoài trời; Quy trình xử lý nước thải công nghiệp:
• Giám sát và tối ưu hóa quá trình chế Nước thải từ quá trình sản xuất thực
biến, ví dụ: trong các hoạt động phân phẩm và đồ uống có thể có chỉ số BOD-
loại hay cắt xẻ thủ công, khuyến COD cao (nhu cầu oxy sinh hóa, nhu cầu
khích người lao động có năng suất oxy hóa học cao), nguyên nhân do các
cao hướng dẫn đồng nghiệp; chất thải hữu cơ hòa vào nước thải, hay
• Làm sạch, phân loại và sắp xếp việc sử dụng hóa chất và chất tẩy rửa
thực phẩm sơ chế ở giai đoạn đầu trong các quá trình khác nhau, gồm cả
(như tại trang trại) để giảm thiểu làm sạch (được nói tới sau đây). Ngoài
chất thải rắn và các thứ phẩm tại cơ ra, nước thải có thể chứa vi khuẩn gây
sở chế biến; bệnh, dư lượng thuốc trừ sâu, chất rắn
hòa tan như sợi, đất, chất dinh dưỡng và
• Lưu trữ chất thải rắn ở dạng khô và
vi khuẩn với độ pH biến thiên. Các dòng
xem xét xử lý thông qua việc làm
chất thải nên được giảm bớt bằng cách
phân bón hoặc sản phẩm cải tạo đất;
ngăn ngừa nguyên liệu, sản phẩm trung
• Rác thải hữu cơ hoặc vô cơ và các
----------------------------------
chất thải dạng lỏng, gồm cả bùn từ
7. Sản phẩm thứ cấp có thể bao gồm các phần cắt thừa,
việc xử lý chất thải, còn lại sau khi ví dụ như rau trộn, lá cải, vỏ cam… dùng trong thực
đã ngăn ngừa hết sức nên được tái đơn bổ sung chất xơ, bột khoai tây cho sản xuất nhiên
liệu sinh học, hành tây cho sản xuất tinh dầu, chất tạo
chế dưới dạng chất bổ sung cho đất ngọt FOS, pectic polysaccharide, và xơ gỗ thấp hàm
(dựa trên đánh giá tác động tiềm lượng xơ, chất thải động vật để sản xuất thức ăn chăn
nuôi với sự cho phép nghiêm ngặt về an toàn sinh học;
năng tới đất và nước) hoặc dùng sử dụng xương, chất béo và các phụ phẩm từ thịt để
cho việc có ích khác như sản xuất sản xuất keo, chất tẩy rửa, gellatin và các vật liệu khác.

312
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

gian, chính phẩm, sản phẩm phụ đi vào nhiễm từ các hoạt động có ích, nước mưa
hệ thống xử lý nước thải một cách không không ô nhiễm và nước thải sinh hoạt
cần thiết, như đã trình bày với chất thải được cung cấp trong tài liệu Hướng dẫn
rắn như ở trên. chung EHS. Dòng nước thải ô nhiễm
Quy trình xử lý nước thải phải được dẫn đến hệ thống xử lý cho
quá trình xử lý nước thải công nghiệp.
Kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp Hoạt động chế biến thực phẩm và đồ
trong quá trình này bao gồm: lọc mỡ, uống (ví dụ như rửa, vận chuyển nội
tách kem hoặc lọc dầu đối với việc tách bộ với các nguyên liệu sử dụng nước,
lọc các chất rắn nổi, cân bằng dòng làm mát cho các thực phẩm và làm sạch
chảy, dùng biện pháp lắng cho các chất các thiết bị nói chung) có thể tiêu thụ
rắn lơ lửng, các biện pháp sinh học kỵ một lượng nước lớn.8 Ngoài các khuyến
khí và hiếu khí nhằm làm giảm các chất
nghị về bảo tồn nguồn nước được đề cập
hữu cơ hòa tan (BOD); loại bỏ chất dinh
trong Hướng dẫn chung EHS, các biện
dưỡng sinh học nhằm làm giảm lượng
pháp cho ngành công nghiệp cụ thế bao
nitơ và phốt pho, clo hóa chất thải khi
gồm:
được yêu cầu vô trùng, khử nước và xử
lý chất thải dư thừa, trong một số trường • Giảm thiểu lượng nước tiêu thụ
hợp ủ phân hoặc ứng dụng cải tạo đất trong quá trình sản xuất:
của phần dư khi xử lý nước thải với chất o Tối ưu hóa hệ thống vận chuyển
lượng chấp nhận được là khả thi. Các sản phẩm để giảm tiếp xúc của
biện pháp kỹ thuật nhằm kiểm soát và nguyên liệu thô và sản phẩm với
trung hòa các mùi khó chịu có thể được nước, ví dụ bằng cách truyền dẫn
yêu cầu. khô thay vì truyền dẫn ướt. Tối
Quản lý nước thải công nghiệp và các ưu hóa dòng hoạt động để tránh
ví dụ về phương pháp xử lý được đề cập sự cố tràn nguyên liệu và nước,
trong Hướng dẫn chung EHS. Thông giảm nhu cầu xử lý nước thải và
qua sử dụng công nghệ này và thực hành năng lượng tiêu thụ;
tốt kỹ thuật quản lý nước thải, các cơ sở o Sử dụng phương pháp làm khô,
đáp ứng được Các giá trị của hướng dẫn chẳng hạn như sử dụng máy
xả nước thải như được ghi trong bảng phân loại bằng không khí, bằng
liên quan của phần 2 trong tài liệu dành từ trường, và sàng lọc qua thiết
cho khu vực công nghiệp này. ----------------------------------
Xử lý các dòng nước thải và tiêu thụ 8. Nhu cầu nước trong chế biến thịt là đa dạng và có thể
phụ thuộc vào các hoạt động cụ thể, bao gồm rã đông
nước khác các thực phẩm đông lạnh, vận hành thiết bị, khởi động,
giặt tạp dề - quần áo và khử trùng, cũng như tích tụ hơi
Hướng dẫn về quản lý nước thải không ô nước và quá trình tạo nhiệt, làm mát.

313
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

bị rung cho công đoạn làm sạch o Sử dụng nước ngưng tụ làm nước
chính của nguyên liệu thô với độ lò hơi. Cách sử dụng khác là dùng
ẩm thấp; nước ngưng tụ làm nơi lọc bụi
hoặc tẩy rửa chung (ví dụ như làm
o Khi có thể, sử dụng hơi nước liên
sạch sàn…);
tục hoặc theo đợt, hoặc sử dụng
quá trình khô cho việc lột da (vỏ), o Khi có thể, tái chế nước lau rửa
hoặc xem xét việc lột da (vỏ) khô; cấp thấp làm nước rửa nguyên
o Giảm thiểu tỷ lệ cung cấp khiến liệu thô hoặc nước vận chuyển;
tràn bình chứa, máng dẫn v.v.; o Tận dụng cơ hội thu nước mưa để
o Sử dụng vòi nước có van tắt tự sử dụng phù hợp với các yêu cầu
động, sử dụng nước cao áp, tối ưu an toàn vệ sinh thực phẩm.
hóa đầu phun; • Đánh giá dây chuyền sản xuất và
o Sử dụng kỹ thuật rửa ngược hoạt động để phát hiện những cơ
dòng làm kỹ thuật rửa chính cho hội giảm thiểu lượng nước thải
nguyên liệu thô; bằng cách giảm tiếp xúc với nước
trong mọi quá trình chế biến để
o Làm sạch các thiết bị sấy khô tránh làm ô nhiễm nước và nhu cầu
trước khi rửa nước; xử lý hậu quả khác, bao gồm:
o Giảm thiểu vận chuyển ướt (bơm) o Sử dụng phương pháp khô (như
chất thải. rung động hoặc thổi khí) để làm
• Tái sử dụng luồng nước trong sạch nguyên liệu thô;
quá trình sản xuất một cách tối o Thiết lập lưới để ngăn chặn chất
đa đồng thời tránh gây ô nhiễm rắn xâm nhập vào hệ thống thoát
nước hoặc ảnh hưởng tới vệ sinh nước thải. Thiết lập khay để thu
an toàn thực phẩm: chất thải từ quá trình cắt tỉa sản
o Tách riêng và chạy tuần hoàn phẩm hoặc nước trái cây trên
nước mát và nước thải. Tái sử băng chuyền;
dụng và quay vòng nước rã đông o Đảm bảo các thùng, bể chứa sản
trong một vòng khép kín, miễn là phẩm, chất thải dung tích lớn
việc này không ảnh hưởng tới vệ được kiểm tra thường xuyên;
sinh an toàn thực phẩm;
o Cung cấp bể chứa dự phòng cho
o Quay vòng sử dụng nước tại các các trường hợp tràn nguyên liệu/
máng vận chuyển rau, miễn là sản phẩm;
việc này không ảnh hưởng tới vệ
sinh an toàn thực phẩm; o Áp dụng phương pháp tốt nhất để
314
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

làm sạch nhà máy, có thể dùng hệ o Thiết kế nhà máy hợp lý để giảm
thống làm sạch tại chỗ (CIP)9 thủ tối đa vận chuyển hàng bằng bơm
công hoặc tự động, sử dụng các hay băng chuyền.
hóa chất được cho phép và (hoặc)
o Đảm bảo việc làm sạch trên các bề
chất tẩy rửa có tác động tối thiểu
mặt vận chuyển nhiệt, ví dụ trong
tới môi trường và phù hợp với
quá trình vô trùng, được tiến hành
quá trình tẩy rửa tiếp theo.
đầy đủ và thường xuyên để đảm
Tiêu thụ năng lượng bảo hiệu quả làm việc tối đa.

Quá trình chế biến thực phẩm và đồ o Tránh lưu trữ lạnh thức ăn cho gia
uống có thể sử dụng năng lượng nhiệt súc như rau quả và các sản phẩm
ở mức độ cao, trong quá trình làm nóng, phụ, sử dụng biện pháp lưu trữ
làm mát, làm lạnh. Ngoài các biện pháp ngoài trời trong các công-ten-nơ
được khuyến nghị trong Hướng dẫn hoặc dụng cụ chứa có nắp đậy,
chung EHS, các biện pháp cụ thể cho khi điều kiện thời tiết và nhà máy
ngành công nghiệp này bao gồm:10 cho phép.

• Thực hiện các biện pháp sau trong o Hạ nhiệt độ sản phẩm trước khi
quá trình hoạt động, bảo dưỡng và làm đông lạnh, ví dụ như làm mát
vệ sinh: thực phẩm đông lạnh sau khi vừa
nấu bằng cách cho đi qua nước
o Cách nhiệt các phòng, khu vực,
lạnh trước khi làm đông. Việc này
sử dụng cửa tự động hoặc phòng
đặc biệt hiệu quả khi làm đông có
bế khí (airlocks).
sử dụng nitơ.
o Cách nhiệt các phòng, khu vực.
• Phục hồi năng lượng trong các quá
• Tối ưu hóa quá trình hoạt động của trình nhiệt khi có thể. Các trường
nhà máy để tiết kiệm năng lượng. hợp khả thi bao gồm:11
o Sử dụng nhiệt điện kết hợp, nhất o Phục hồi nhiệt từ lò nướng, lò sấy,
là ở các nhà máy có nhu cầu nhiệt lò hóa hơi, lò khử trùng và lò hấp
điện cao hơn 5000 giờ/năm. Pasteur;
o Giảm kích thước phòng lạnh o Tối đa hóa hiệu quả tái sử dụng
đồng thời với việc giữ cho chất tại các tấm nhiệt trao đổi Pasteur
lượng bảo quản tốt nhất có thể. (tối đa 94%);
----------------------------------
9. Hệ thống tự động CIP giảm thiểu hóa chất, nước, tiêu
o Thu hồi nhiệt từ hơi nước ngưng
thụ năng lượng và tạo điều kiện cho tẩy rửa phục hồi ----------------------------------
nhưng không hoàn toàn thích hợp với mọi ứng dụng.
11. EC (2006)
10. EC (2006)
315
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

tụ trong quá trình đun nóng, lột chứa các loại bột và vật liệu mịn
da (vỏ) bằng hơi nóng trước khi theo khối lượng lớn;
thoát hơi;
• Khi không thể dùng như trên, sử
o Sử dụng máy bay hơi đa năng dụng thuốc xịt, rào chắn gió, quét,
trong các công đoạn, ứng dụng rải và các kỹ thuật lưu trữ khác để
quy mô lớn. ngăn bụi;

Phát thải khí thải • Sử dụng băng tải kín được trang bị
bộ lọc để làm sạch khí lưu thông;
Các chất khí gây ô nhiễm chủ yếu từ
hoạt động chế biến thực phẩm và đồ • Dùng khí xoáy và bộ lọc sợi để loại
uống bao gồm hạt bụi nhỏ (PM) và mùi bỏ bụi nếu cần;
khó chịu. PM có thể phát sinh bởi quá • Loại bỏ bụi dạng hạt khỏi dòng khí
trình xử lý chất rắn, cắt lọc và sấy khô. bằng cách dùng luồn khí khô, bộ
Mùi hôi có thể phát sinh từ quá trình xử chế hòa khí, lọc bụi tĩnh điện (ESPs)
lý nhiệt như lột da bằng hơi nóng, đun hoặc lọc khô khi cần thiết.
nóng, khử nước và do hoạt động của các
vi sinh vật trong chất thải rắn. Trong chế Mùi khó chịu
biến thịt, mùi cũng có thể phát sinh từ Các kỹ thuật được khuyến nghị để ngăn
quá trình nấu và hun khói.12 chặn và kiểm soát mùi khó chịu bao gồm:
Việc quản lý khí thải từ các nguồn đốt • Sử dụng ống khói đỉnh cao phù hợp
dành cho phát điện được giải quyết với Thông lệ Kỹ thuật tốt như được
trong Hướng dẫn chung EHS. mô tả trong Hướng dẫn chung
Bụi dạng hạt EHS;

Các nguyên tắc quản lý và ngăn ngừa • Nếu nhà máy gần khu dân cư nên
phát thải bụi dạng hạt được khuyến nghị xem xét việc dùng máy lọc ướt để
bao gồm:13 loại bỏ mùi khó chịu. Máy lọc ướt
có thể dùng để khử các khí có áp
• Đậy kín nắp các thùng chứa, dụng
lực cao với nước như khí ammoniac
cụ chứa, đặc biệt khi lưu trữ ngoài
thoát ra trong quá trình xử lý);
trời;
• Trong quá trình trang bị hệ thống
• Dùng xi-lô và công-ten-nơ cho việc
phát thải khí cho các bộ phận thải
----------------------------------
khói, tốt nhất nên trang bị thêm hệ
12. EC (2006)
thống làm sạch khí, và phục hồi
13. Căn cứ theo Cục môi trường 2003 Dịch vụ Môi
trường và Di sản. Hướng dẫn cho ngành thực phẩm và nhiệt. Hệ thống này có hiệu quả cao
đồ uống. Mục lưu ý IPPC S6.20. với giảm phát thải mùi, nâng cao
316
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

hiệu quả sản xuất và tiết kiệm nhiên trượt, vận hành máy móc công cụ và do
liệu; va chạm với các phương tiện vận chuyển
nội bộ như xe nâng, xe tải và xe công-
• Quay vòng khí thải từ hoạt động
ten-nơ. Hướng dẫn tổng quan về điều
chiên rán và các hoạt động nấu ăn
kiện làm việc, bao gồm thiết kế và bảo
khác.
trì bề mặt nơi làm việc và đi lại để phòng
Các biện pháp được khuyến nghị sử trượt ngã, được đề cập trong Hướng dẫn
dụng nhằm ngăn ngừa và kiểm soát phát chung EHS. Các kiến nghị bổ sung cho
thải khí tức thời bao gồm: các ngành công nghiệp được trình bày
• Giảm thiểu thời gian lưu trữ chất dưới đây:
thải nhằm tránh phân hủy; • Duy trì bề mặt làm việc và đi bộ
• Vận hành cơ sở sản xuất dưới hình luôn sạch sẽ bằng cách ngăn chặn
thức bán chân không để ngăn phát tràn dầu trong quá trình máy móc
thải mùi tức thời; thiết bị vận hành, cung cấp giày dép
chống trơn trượt cho công nhân khi
• Thường xuyên giám sát kiểm tra cần thiết;
thiết bị làm đông lạnh để tránh rò rỉ
• Kiểm soát rủi ro tại nơi làm việc
chất làm đông.
thông qua quản lý tốt kỹ thuật.
1.2 Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp. Kiểm soát các nguy cơ khác bằng
cách đảm bảo điều tra vệ sinh an
Các vấn đề liên quan đến sức khỏe và an
toàn và đào tạo cho công nhân cách
toàn nghề nghiệp gắn với việc vận hành
vận hành và bảo dưỡng máy móc
sản xuất chế biến thực phẩm và đồ uống
hợp lý (bao gồm cả thiết bị bảo hộ
trong quá trình xây dựng và ngừng hoạt
lao động) và thiết bị bảo hộ cá nhân
động được thảo luận trong Hướng dẫn
(PPE) ví dụ như thiết bị bảo hộ tai,
chung EHS. Các mối nguy hiểm trong
găng tay, tạp dề v.v để tránh vết cắt,
quá trình lao động bao gồm:
cắt cụt hoặc các tai nạn do dụng cụ
• Các nguy cơ cơ học sắc khác;
• Tiếp xúc với tiếng ồn • Đảm bảo bố trí các thiết bị hợp lý đề
phòng trường hợp các thiết bị trượt
• Các nguy cơ sinh học
ra khỏi giới hạn trong quá trình hoạt
• Các nguy cơ hóa học động, tránh đổ vỡ và va đập;
• Tiếp xúc với nhiệt và lạnh • Phân chia ranh giới hành lang giao
thông và các khu vực làm việc và
Nguy cơ cơ học
đảm bảo vị trí các tay vịn trên cầu
Nguy cơ về cơ học bao gồm ngã do trơn thang, thang và các nền, bục hợp lý;
317
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

• Ngăn chặn nước xâm nhập; sinh vật có thể liên quan đến việc hít thở
và nuốt phải bụi và các hạt aerosol. Bụi
• Nối đất tất cả thiết bị điện;
từ các hoạt động chế biến thực phẩm và
• Chuẩn bị các kế hoạch cấp cứu và đồ uống cùng với độ ẩm cao có thể gây
đội ngũ cấp cứu cho các trường hợp kích ứng da và dị ứng.
khẩn cấp.
Các phương pháp được khuyến nghị
Mang vác, các công việc lặp lại và các trong phòng tránh và kiểm soát các nguy
tư thế dễ chấn thương. cơ sinh học trong quá trình chế biến thực
Các hoạt động chế biến thực phẩm và đồ phẩm và đồ uống bao gồm:
uống có thể bao gồm nhiều tình huống • Tránh các hoạt động hình thành nên
mà công nhân phải trải qua như mang bụi và các hạt aerosol (ví dụ như sử
vác, làm những công việc có tính chất dụng khí nén và nước cao áp để làm
lặp lại, và các chấn thương do tư thế làm sạch) và trong trường hợp bất khả
việc. Các chấn thương có thể gặp phải kháng cần trang bị thông gió đầy đủ
do mang vác nặng, công việc lặp lại, bao cho các vùng kín gió hoặc nửa kín
gồm cả việc cắt thái, vận hành máy đóng gió để giảm thiểu hoặc triệt tiêu bụi
gói chân không và các tư thế làm việc và aerosol;
không thích hợp và các thiết kế không
• Cài đặt ống xả có thông gió, lưới
phù hợp. Các phương pháp khuyến nghị
lọc, khí xoáy tại nguồn phát sinh
để giảm thiểu và kiểm soát chấn thương
bụi;
được đề cập trong Hướng dẫn chung
EHS. • Cung cấp cho công nhân thiết bị
bảo hộ cá nhân (PPE) phù hợp, ví
Tiếp xúc với tiếng ồn
dụ như mặt nạ và găng tay;
Các hoạt động chế biến thực phẩm và
• Đảm bảo phân công công việc theo
đồ uống có thể tạo nên nhiều tiếng ồn
thể chất và công trình phúc lợi nhằm
với các mức độ đa dạng, ví dụ như công
duy trì vệ sinh của công nhân.
đoạn đóng chai, máy đóng chai, băng tải
và các công đoạn chế biến nhiệt. Các nguy cơ với hóa học.
Các phương pháp ngăn chặn tiếng ồn Việc tiếp xúc với các hóa chất (bao gồm
và giảm thiểu mức tiếp xúc với tiếng cả khí và hơi) thường xảy ra trong các
ồn của công nhân được đề cập trong công đoạn liên quan đến xử lý hóa chất
Hướng dẫn chung EHS. như hoạt động làm sạch, khử trùng nơi
chế biến và sử dụng hóa chất bảo quản
Nguy cơ sinh học
đối với thực phẩm lưu trữ dài hạn, cùng
Tiếp xúc với các tác nhân sinh học hay vi với việc duy trì nhiệt (với dầu nhiệt) và

318
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

hệ thống làm mát (với amôniac). Các cộng đồng trong quá trình xây dựng và
phương pháp được khuyến nghị được ngừng hoạt động của các cơ sở chế biến
trình bày trong Hướng dẫn chung EHS. thực phẩm và đồ uống là phổ biến với
hầu hết các cơ sở công nghiệp và được
Các cơ sở sản xuất và chế biến thực
thảo luận trong Hướng dẫn chung
phẩm thường có hệ thống tủ lạnh lớn,
EHS. Các vấn đề công nghiệp cụ thể
sử dụng amôniac là chất làm lạnh chính
với khả năng tác động tới cộng đồng đều
và các chất làm lạnh thứ cấp như gly-
có liên quan đến sức khỏe và vệ sinh an
col hay nước biển. Amôniac là chất độc
toàn thực phẩm.
có thể hình thành hỗn hợp nổ với không
khí. Hướng dẫn sử dụng an toàn amô- Quy trình chế biến, thiết bị và vệ sinh
niac và các chất làm lạnh khác đã có từ của nhân viên
các viện nghiên cứu về làm lạnh chuyên Thiết kế của nhà máy sản xuất phải
nghiệp14 và nên được quan tâm. đảm bảo sản phẩm được di chuyển từ
Nhiệt và lạnh nơi “bẩn” sang nơi “sạch” để tránh tình
trạng tái ô nhiễm. Sự di chuyển của
Chế biến thực phẩm và đồ uống có thể công nhân phải ngược hướng với dòng
gây ra quá trình thay đổi nhiệt độ do quá vận chuyển sản phẩm (ví dụ như từ nơi
trình chế biến nhiệt, làm mát, làm đông. “sạch” đến nơi “bẩn”). Hoạt động làm
Công nhân có thể tiếp xúc với nhiệt độ sạch trong quá trình chế biến sẽ phụ
cao do quá trình hấp, khử trùng và đóng thuộc vào từng hệ thống chế biến và sản
can; hay với nhiệt độ thấp trong phòng xuất riêng biệt. Các hoạt động làm sạch
lạnh hoặc khu vực làm lạnh. Phương và khử trùng thường nhật cần bao gồm:
pháp chiếu xạ nhằm kéo dài thời gian
• Đảm bảo thiết bị được chuyển khỏi
bảo quản cho các loại trái cây và rau quả
mặt bằng để làm sạch
nên được theo dõi đề phòng bức xạ tới
công nhân. Các biện pháp khuyến nghị • Loại bỏ các chất thải rắn
được đề cập trong Các Hướng dẫn • Làm ướt bằng nước
chung EHS.
• Dùng chất tẩy rửa
1.3 - Sức khỏe và an toàn cho cộng
• Lau rửa
đồng.
• Khử trùng
Tác động tới sức khỏe và an toàn cho
----------------------------------
• Làm các công tác sau khi lau rửa
14. Xem Viện nghiên cứu đông lạnh (IOR) để được • Sau khi xử lý
hướng dẫn về thiết kế an toàn làm lạnh ammoniac và
hệ thống làm lạnh khác, cũng như cách xử lý an toàn Nhân viên cần được huấn luyện với
đối với amôniac. Ngoài ra, Hiệp hội Kỹ sư Điện lạnh và
điều hòa không khí Hoa Kỳ(ASHRAE). các vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm
319
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

và cần tuân theo các công đoạn đã được chế biến, ví dụ như Nguyên tắc chung
hướng dẫn về rửa tay, trang phục làm về vệ sinh thực phẩm, các khuyến nghị
việc (găng tay, giày dép, quần áo và mũ về thực hành sản xuất vệ sinh thực phẩm
hay lưới tóc) và cách xử lý chấn thương cho các sản phẩm đóng hộp và đồ uống
và bệnh tật. đóng chai, và các khuyến nghị quốc tế
trong thực hành đóng gói, vận chuyển
Tác động của an toàn thực phẩm và thực phẩm và đồ uống tươi nhiệt đới.
quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm Nhìn chung, các nguyên tắc chung để
Việc thu hồi một sản phẩm thực phẩm đảm bảo vệ sinh thực phẩm là được
do nhiễm độc hay làm giả có thể gây ảnh khuyến cáo là:
hưởng tiêu cực đến tình hình kinh doanh • Duy trì nghiêm ngặt chuỗi làm lạnh
của công ty. Nếu một công ty có thể truy và các quá trình bảo quản khác;
xuất được nguồn gốc, thì việc thu hồi là • Chấp hành toàn bộ các quy định
loại bỏ tất cả thực phẩm liên quan đến lô của HACCP và quy trình hoạt động
hàng xác định. Với một chương trình an tiêu chuẩn bao gồm:
toàn thực phẩm mạnh, một công ty có o Vệ sinh
thể tự bảo vệ trước nạn hàng nhái, nhiễm
o Thông lệ Sản xuất tốt (GMP)
độc và việc phải thu hồi sản phẩm.
o Kiểm soát dịch hại
Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ
o Kiểm soát hóa chất
uống phải thực hiện theo tiêu chuẩn an
toàn vệ sinh thực phẩm quốc tế được o Kiểm soát các tác nhân gây dị ứng
công nhận phù hợp với các nguyên tắc o Vệ sinh và giáo dục cho nhân viên
và ứng dụng của Hệ thống phân tích o Cơ chế khiếu nại của khách hàng
nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn
o Khả năng truy xuất nguồn gốc và
(HACCP)15 và các tiêu chuẩn thực phẩm
tái sử dụng
(Codex Alimentarius).16
Codex Alimentarius bao gồm các tiêu
chuẩn hiện hành cho một loạt các sản
phẩm cụ thể: từ các công đoạn chế biến
và sản xuất thực phẩm và đồ uống bao
gồm đồ hộp, đồ đông lạnh và sản phẩm
tươi. Bên cạnh đó CodexAlimentarius
còn cung cấp các tiêu chuẩn cho các
giai đoạn sản xuất trong cả quá trình
----------------------------------
---------------------------------- 16. Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO) (2005) và Tổ
15. Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) (2005). chức Y tế thế giới (WHO) (1962 - 2005).

320
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc giám phẩm chủ yếu có liên quan đến hạt (PM)
sát và mùi khó chịu. Bụi hạt và mùi được
phát thải từ các nguồn như lỗ thông gió
2.1 Môi trường
và các thiết bị hun khói cần được thải
Hướng dẫn về nước thải và khí thải qua các ống khói đáp ứng tiêu chuẩn
GEP (thực hành cơ khí tốt Nm3). Đơn vị
Bảng 1 hướng dẫn về xả thải cho ngành
phát thải khói không được vượt quá 50
này. Giá trị ngưỡng về nước thải và khí
mg/Nm3. Hướng dẫn về phát thải nguồn
thải thể hiện thông lệ Sản xuất Công
đốt có liên quan đến các hoạt động
nghiệp Quốc tế tốt mà đã được công
ngưng tụ hơi và tích tụ năng lượng với
nhận trong các tiêu chuẩn và quy đinh
công suất dưới 50 MWth được đề cập
của nhiều nước. Các hướng dẫn này là
trong Hướng dẫn chung EHS; các đơn
khả thi với điều kiện hoạt động bình
vị có mức năng lượng hoạt động lớn hơn
thường tại các cơ sở được thiết kế và
được đề cập trong Hướng dẫn về nhà
vận hành phù hợp thông qua việc ứng
máy nhiệt điện EHS. Hướng dẫn đánh
dụng các biện pháp phòng ngừa và kiểm
giá xung quanh dựa trên tổng lượng
soát ô nhiễm được trình bày trong các
chất thải được đề cập trong Hướng dẫn
phần trước của tài liệu này. Phải đạt mức
chung EHS.
quy định, mà không được pha loãng, tại
ít nhất 95% thời điểm các nhà máy hay
cơ sở hoạt động, để tính như một tỷ lệ
của giờ làm việc hàng năm. Độ lệch so
với các mức độ chuẩn được xem xét
trong các điều kiện cụ thể và mang tính
địa phương của từng dự án và phải được
chứng minh trong đánh giá môi trường.
Các nguyên tắc xả thải được áp dụng
trực tiếp cho các loại nước thải đã được
xử lý vào nguồn nước mặt thông thường.
Mức độ xả thải có thể được tính toán
dựa trên cơ sở sẵn có và theo yêu cầu
của hệ thống thu gom và xử lý nước thải
công cộng, hoặc nếu được thải trực tiếp
ra nước mặt, thì phải dựa trên phân loại
mục đích sử dụng nước như đã được mô
tả trong Hướng dẫn chung EHS.
Phát thải từ hoạt động chế biến thực
321
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

Bảng 1. Các mức phát thải đối với Bảng 2. Lượng chất thải trong chế
chế biến thực phẩm và đồ uống biến thực phẩm và đồ uống.
Chất gây Lượng chất Mức
Đơn vị Giá trị
ô nhiễm thải rắn trên chuẩn
pH pH 6–9 Đơn vị
1 tấn sản công
BOD5 mg/l 50 phẩm nghiệp
COD mg/l 250 Ngô kg 40
Tổng lượng
mg/l 10 Đậu kg 40
nitơ
Khoai tây kg 40
Tổng lượng
mg/l 2 Bông cải kg 200
phốt pho
Dầu mỡ mg/l 10 Cà rốt kg 200
Tổng chất Dâu tây kg 60
mg/l 50
rắn phù du Táo kg 90
Nhiệt độ Đào kg 180
o
C <3b
tăng lên
Tổng số vi
MPNa/ Sử dụng tài nguyên và phát sinh chất
khuẩn coli- 400
100 ml thải
form
Thành phần Được xác định trong Bảng 2 và 3 cung cấp các chỉ số tiêu thụ
hoạt động/ trường hợp cụ thể tài nguyên về năng lượng, nước, nguyên
kháng sinh liệu và chỉ số chất thải trong lĩnh vực
Ghi chú: này. Giá trị các mức chuẩn của ngành
a: MPN = Số có xác suất lớn nhất.
công nghiệp được cung cấp chỉ nhằm
mục đích so sánh, các dự án cụ thể cần
b: Đo tại rìa của vùng được pha trộn một
cách khoa học và chú ý đến chất lượng liên tục cải thiện các chỉ số này.
nước, sử dụng nước thu nhận được, thụ
thể tiềm năng và khả năng đồng hóa. Quan trắc môi trường
Chương trình quan trắc môi trường cho
lĩnh vực này cần được triển khai thực
hiện để giải quyết tất cả các hoạt động
đã được nhận định có ảnh hưởng nhiều
tới môi trường, trong điều kiện hoạt
động bình thường cũng như trong điều
kiện khó khăn. Hoạt động quan trắc môi
trường phải dựa trên các chỉ số trực tiếp
322
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

hay gián tiếp về khí thải, nước thải và cho phép (PELs) do Cục sức khỏe và an
sử dụng tài nguyên đối với từng dự án toàn nghề nghiệp Hoa kỳ (OSHA)20 xuất
cụ thể. bản; các giá trị giới hạn phơi nhiễm nghề
Tần số quan trắc cần đủ để cung cấp nghiệp được công bố bởi các thành viên
được các dữ liệu đại diện cho tham số Liên minh Châu Âu21, hoặc các nguồn
đang được theo dõi. Quan trắc cần được tài liệu khác tương tự.
thực hiện bởi những người qua đào tạo, Tai nạn và tỷ lệ tử vong
theo dõi và ghi số liệu, sử dụng thiết bị
Các dự án nên cố giảm thiểu số lượng
phù hợp. Dữ liệu quan trắc cần được
tai nạn xảy đến cho công nhân của dự
phân tích và xem xét với chu kỳ bình
án (được tuyển dụng trực tiếp hoặc gián
thường và so sánh với tiêu chuẩn vận
tiếp) xuống mức bằng không, đặc biệt
hành để tiến hành kịp thời các sửa đổi
những tai nạn có thể dẫn tới hao tốn thời
cần thiết. Hướng dẫn bổ sung về cách
gian làm việc, khuyết tật ở nhiều mức độ
thức lấy mẫu và phân tích khí thải và
hoặc thậm chí tử vong. Tỷ lệ rủi ro có
nước thải được cung cấp trong Hướng
thể được đánh giá với điều kiện lao động
dẫn chung EHS.
tương tự tại các nước phát triển thông
2.2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp qua các nguồn tài liệu đã được xuất bản
(ví dụ như Cục Thống kê Lao động của
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
Hoa Kỳ và Hướng dẫn An toàn và Sức
nghiệp
khỏe của Anh).21
Hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp cần được đánh giá với các nguyên
tắc hướng dẫn đã được công nhận toàn
cầu ví dụ như Hướng dẫn về giá trị
ngưỡng của phơi nhiễm nghề nghiệp ----------------------------------
18. Tham khảo tại http://www.cdc.gov/niosh/npg
(TLV®) và các chỉ số phơi nhiễm sinh
19. Tham khảo tại http://www.osha.gov/pls/oshaweb/
học (BEIs®) được công bố bởi Hội nghị owadisp.show_document?p_table=STANDARS&p_
các nhà vệ sinh học công nghiệp của id=9992
chính phủ Hoa kỳ xuất bản (ACGIH)18; 20. Tham khảo tại http://europe.osha.eu.int/good_prac-
tice/risks/ds/oel/
Cẩm nang về các mối nguy hóa chất do 21. Tham khảo tại http://www.bls.gov/iif/ và
Viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ban
hành (NIOSH)19; Giới hạn phơi nhiễm
----------------------------------
17. Tham khảo tại http://www.acgih.org/TLV/ và
http://www.acgih.org/store

323
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

Quan trắc an toàn và sức khỏe nghề Bảng 3: Mức tiêu thụ tài nguyên
nghiệp và năng lượng trong chế biến thực
Môi trường làm việc cần được quan trắc phẩm và đồ uống
tương ứng theo các nguy cơ ngành nghề Mức
Sản lượng trên
và gắn với mỗi dự án cụ thể. Quan trắc chuẩn
một đơn vị sản Đơn vị
cần được thực hiện bởi những người công
phẩm
chuyên nghiệp22 được công nhận chính nghiệp
thức, như một phần của một chương Tiêu thụ điện
trình quan trắc an toàn và sức khỏe nghề nănga
nghiệp. Các cơ sở lao động cần lưu trữ Phân loại rau (cà
báo cáo về tình trạng tai nạn và các nguy 8
rốt)
hiểm hay dịch bệnh xảy ra trong quá Lột vỏ rau củ 2
trình lao động. Các hướng dẫn bổ sung bằng hóa chất
cho các chương trình giám sát về y tế và Lột vỏ rau củ 3,5
an toàn lao động được cung cấp trong bằng hơi
Hướng dẫn chung EHS.
Rửa rau củ (cà
2,5
rốt)
Sơ chế trước khi
2,5
làm đông lạnh (cà kWhe/t
rốt thái hạt lựu) rau
Làm tái (trong đông
0,5 – 1,3
thùng) rau đông lạnh
lạnh
Làm mát bằng
nước ngược 0,5 – 1,3
chiều
Làm tái (trên
các vành đai) 2–9
với máy làm mát
bằng nước
Làm tái ( trên các
vành đai) với máy 7 – 30
---------------------------------- làm mát bằng khí
22. Có thể bao gồm Chuyên gia vệ sinh công nghiệp
được chứng nhận, Chuyên gia vệ sinh nghề nghiệp có
đăng ký hoặc Chuyên gia an toàn được chứng nhận,
hoặc tương đương.

324
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

Tiêu thụ nước


Hoa quả đóng
2,5 – 4,0
hộp
Rau đóng hộp 3,5 – 6,0
Rau đông lạnh 5,0 – 8,5
Nước quả 6,5
Mứt 6,0
Chế biến khoai
tây:b 4,5 – 9,0
m /tấn
3
5,1
Phân loại
Phân loại kỹ
Giăm bông (đã 4 – 18
nấu) b
Giăm bông (đã
2 – 20
chế biến để bảo
quản) b
Xúc xích, thịt
10 – 20
muối, giăm
bông…v.v b

Ghi chú:
a: Bảng 3.31 - 3.39. Ủy ban châu Âu. IPPC.
Tài liệu tham khảo BAT trong công nghiệp
thực phẩm đồ uống và sữa. Trang 169 – 177.
b: Bảng 3.20: tiêu thụ nước trong một số công
đoạn chế biến thực phẩm và đồ uống. Ủy ban
châu Âu. IPPC. Tài liệu tham khảo BAT trong
công nghiệp thực phẩm và đồ uống và sữa.
Trang 162

325
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

3.0 Các nguồn tham khảo bổ sung. 5466&ICS1=67&ICS2=20&ICS3

American Society of Heating, Refrigerating and Air- ISO. 2004. ISO 14001: 2004: Environmental Manage-
Conditioning Engineers (ASHRAE). http://www.ashrae. ment Systems Requirements with guidance for use. Ge-
org/ neva: ISO. Available at http://www.iso.org/iso/en/Cata-
logueDetailPage.CatalogueDetail?CSNUMBER=3
Arbejdstilsynet (Danish Working Environment Au- 1807&ICS1=13&ICS2=20&ICS3=10
thority). 2006. Konserves og drikkevarer mv. (Pre-
served foods and drinks). Arbejdsmiljøvejviser 39 – 2. ISO. 2004. ISO 9001: 2000: Quality Management Sys-
udgave. Copenhagen: AT. Available at http://www. tem. Geneva: ISO. Available at http://www.iso.org/iso/
at.dk/sw5801.asp en/iso9000-14000/index.html

Australian Government Department of Environment Konserveringsteknik (Preservation technology) 1.


and Heritage (Environment Australia). 1999. National 2004. Second edition. Bøgh-Sørensen, L. and Zeuthen,
Pollutant Inventory (NPI). Emission Estimation Tech- P. Copenhagen: DSR. Konserveringsteknik (Preserva-
nique Manual for Food and Beverage Processing In- tion technology) 2. 2002. Second edition. Bøgh-Sø-
dustry. Canberra: Environment Australia. rensen, L. and Zeuthen, P. Copenhagen: DSR.

Australian Government Department of Primary In- United Nations Environment Programme (UNEP).
dustries and Water (DPIW). Tasmania. 2002. Emisión 2004. Working Group for Cleaner Production in the
Limit Guidelines for Fruit & Vegetable Processing Food Industry. Fact Sheet 3: Food Manufacturing Se-
Activities that Discharge Pollutants into Fresh and Ma- ries. See http://www.gpa.uq.edu.au/CleanProd/
rine Waters. Hobart: DPIW. Available at: http://www. United Kingdom (UK) Environment Agency. 2003.
dpiw.tas.gov.au/inter.nsf/attachments/cdat5ba9fv/$file/ Environment and Heritage Service. Sector Guidance
guidelines%20for%20fruit%20and%20veg%20pro- Note IPPC S6.10 Guidance for the Food and Drink
cessing%20activities.pdf Sector. Bristol: Environment Agency. Available at
European Commission (EC). 2006. Directorate Gener- http://publications.environment-agency.gov.uk/pdf/
al Joint Research Council (JRC) Institute for Prospec- GEHO1205BJZJ-e-e.pdf
tive Technological Studies (IPTS). Integrated Pollution United States Department of Labor, Bureau of Labor
Prevention and Control Reference Document on Best Statistics (US BLS). 2004a. Industry Injury and Illness
Available Techniques in the Food, Drink and Milk In- Data – 2004. Supplemental News Release Tables. Table
dustries. Seville: IPTS. Available at http://www.jrc.es/ SNR05: Incident rate and number of nonfatal occupa-
home/index.htm tional injuries by industry, 2004. Available at http://
Food and Agriculture Organization of the United www.bls.gov/iif/oshwc/osh/os/ostb1479.pdf
Nations (FAO) and World Health Organization US BLS. 2004b. Census of Fatal Occupational Injuries
(WHO).1962-2005. Codex Alimentarius. Geneva: Charts, 1992-2004. Number and rate of fatal occupation-
FAO and WHO. Available at http://www.codexalimen- al injuries by private industry sector, 2004. Available at:
tarius.net/web/index_en.jsp http://www.bls.gov/iif/oshwc/cfoi/cfch0003.pdf
Food Processing Technology – Principles and Prac- United States Environment Protection Agency (US
tice. 2000. Second edition. Fellows, P.J. Cambridge: EPA). 1995. Compilation of Air Pollutant Emission
Woodhead Publishing. Institute of Refrigeration (IOR). Factors. Volume 1: Stationary Point and Area Sources,
http://www.ior.org.uk AP 42, Fifth Edition, Volume I. Chapter 9: Food and
International Organization for Standardization (ISO). Agricultural Industries. Sections 9.8.1 Canned Food
2005. ISO 22000: 2005: Food safety management systems and Vegetables and 9.8.2 Dehydrated Food and Veg-
- Requirements for any organization in the food chain. etables. North Carolina, USA: US EPA. Available at
Geneva: ISO. Available at http://www.iso.org/iso/en/ http://www.epa.gov/ttn/chief/ap42/ch09/index.html
CatalogueDetailPage.CatalogueDetail?CSNUMBER=3

326
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

Phụ lục A: Mô Tả Chung về Các Hoạt Động Công Nghiệp

Các ngành sản xuất thực phẩm và đồ hơi và làm khô để tăng tính đa dạng
uống bao gồm nhiều loại sản phẩm. Sản trong thực phẩm và kéo dài thời gian
xuất nhiều loại thực phẩm khác nhau trải bảo quản. Các ví dụ thường gặp là đào,
qua những bước tương tự. Các cơ sở chế lê đóng hộp, quả khô, mứt và thạch các
biến thực phẩm và đồ uống có quy mô loại, hay thịt trái cây để sử dụng trong
và địa điểm khác nhau, và lý tưởng nhất công nghiệp thực phẩm. Các ví dụ cho
là được đặt gần nguồn nước ngọt. Hoạt rau qua chế biến là đậu đóng hộp hay
động của cơ sở phản ánh sản lượng của đậu đông lạnh, cũng như củ cải đường
vật liệu theo mùa, tuy nhiên dòng sản đóng gói chân không. Các ví dụ điển
phẩm không chịu ảnh hưởng bởi mùa vụ hình cho đồ uống không cồn là nước quả
và diễn ra quanh năm. và nước cốt ép hoa quả (để pha loãng
với nước).
Hình 1.0 tóm tắt quá trình chính để sản
xuất đa số các thực phẩm và đồ uống từ Tiếp nhận nguyên liệu thô
rau quả, mặc dù trong thực tế các quá Nguyên liệu thường được giao với số
trình sẽ có sự khác biệt tùy theo loại rau lượng lớn bằng xe tải và thường được
quả và thiết lập riêng của cơ sở sản xuất. giao trực tiếp tại nới sản xuất hoặc bảo
Hình 2.0 tóm tắt các bước chính của quá quản (ví dụ như trong các xi-lô).
trình sản xuất các sản phẩm thịt cụ thể,
áp dụng cho sản xuất giăm bông. Các nguyên liệu rắn khác có thể được
đưa tới trong các túi hoặc khay. Nguyên
Sản xuất rau quả liệu lỏng có thể được vận chuyển trong
Sản xuất sản phẩm từ rau quả bắt đầu các thùng lớn và được bơm vào bồn
với sơ chế các nguyên liệu thực phẩm chứa hoặc được lưu trữ trong công-
và đồ uống thông qua các phương pháp ten-nơ (đặt trên các khay). Các nguyên
khác nhau bao gồm rửa, cắt tỉa và luộc liệu rắn còn được chuyển bởi các băng
qua để biến thực phẩm thô, kích cỡ đều chuyền và thang máy.
nhau trước khi nấu, đóng hộp, làm khô Phân loại sơ cấp/ Soi chiếu
hay làm đông lạnh, cũng như rây, sàng,
Giai đoạn này thường bao gồm công
lọc để làm đồ uống không cồn. Việc sản
việc phân loại và đánh giá sản phẩm thô
xuất hoàn thành ở công đoạn đóng gói
nhưng mục tiêu chính là đánh giá chất
và vận chuyển sản phẩm cuối cùng.
lượng tổng thể của thực phẩm thông qua
Có hai tiểu ngành chính bao gồm: thực một số tiêu chí. Các nguyên liệu rắn nên
phẩm đóng gói tươi và thực phẩm qua được sắp xếp ngay tại trang trại để giảm
chế biến. Thực phẩm qua chế biến bao thiểu lượng chất thải tại cơ sở sản xuất,
gồm các quá trình khác như nấu, hóa cả chất thải hữu cơ và vô cơ, cũng như
327
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

tránh việc mang các vật liệu kém phẩm loại nguyên liệu theo các tiêu chí như
chất đến nơi sản xuất. kích cỡ, hình dạng, trọng lượng, màu
sắc. Phân loại theo kích thước thường
Lưu trữ trung cấp
sử dụng sàng và rây. Phân loại theo hình
Lưu giữ thực phẩm và đồ uống có thể dạng thường được thực hiện bằng tay
được yêu cầu tại nhiều công đoạn của hay bằng máy, còn phân loại theo trọng
quá trình sản xuất, đồng thời điều kiện lượng thường được sử dụng với các
bảo quản cũng phụ thuộc vào từng sản nguyên liệu có giá trị như hoa quả nhiệt
phẩm. Nhìn chung, các tham số cần theo đới. Phân loại theo màu sắc thường
dõi để bảo quản sản phẩm là độ ẩm, được tiến hành một cách thủ công hay
nhiệt độ, điều kiện không khí, vệ sinh. sử dụng công nghệ máy tính, trong đó
Rửa sơ cấp nguyên liệu đi qua các điểm kiểm soát
trên băng tải với tốc độ cao. Các nguyên
Rửa sơ cấp là làm sạch và loại bỏ các liệu không đủ tiêu chuẩn được thổi ra
vật liệu kém phẩm chất, các vụn vô cơ bởi khí nén.
và hữu cơ, kim loại, dư lượng thuốc trừ
Chuẩn bị sản phẩm
sâu, các chất ô nhiễm khác khỏi nguyên
liệu thô để tiếp tục chế biến. Phương Hầu hết các nguyên liệu có bộ phận
pháp được sử dụng tùy theo loại vật liệu không ăn được, phải loại bỏ để các
bị loại bỏ và có thể sử dụng nước mặc nguyên liệu đồng nhất về hình dạng
dù các phương pháp khô thường được và phù hợp với các bước sản xuất tiếp
ưa thích do tiết kiệm nước và không có theo. Trong giai đoạn này, nguyên liệu
nước thải. đã kiểm tra và phân loại được đưa vào
các quá trình như cắt (thủ công hay bằng
Khi nước được sử dụng, nguyên liệu có
dao xoay), lột vỏ, giảm kích cỡ, cũng
thể được phun, sau đó được nhúng chìm như được trộn, tạo hình, tách bớt hay
để loại bỏ các vụn hữu cơ – vô cơ bằng trộn thêm, làm tập trung các thành phần
chổi quét, rung lắc, khuấy trộn. Nước thực phẩm. Các phương pháp lột vỏ bao
dùng để phun có thể được clo hóa và gồm dùng hơi nước, lửa, lột vỏ bằng
cho thêm chất tẩy rửa, cũng có thể được dao, mài mòn và dùng hóa chất.
làm nóng để tăng hoạt tính và khả năng
tẩy rửa. Chế biến sản phẩm

Phân loại, đánh giá và kiểm tra Thực phẩm và đồ uống có thể được chế
biến chỉ qua một công đoạn hay qua
Các nguyên liệu đã rửa có thể được sắp nhiều công đoạn kết hợp. Các công đoạn
xếp, phân loại kiểm tra trước khi tiếp phổ biến nhất là gia giảm nhiệt lượng.
tục chế biến để đảm bảo tính đồng nhất. Phương pháp gia nhiệt bao gồm trần tái,
Phân loại là công đoạn tách riêng các khử trùng, khử trùng nhiệt, bốc hơi, sấy
328
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

làm mất nước, nướng hoặc rán trong luộc, nướng, xông hơi) và hun khói, khử
dầu. Phương pháp giảm nhiệt lượng nước, lên men, ngâm nước muối, dầm và
(làm đông lạnh) bao gồm làm lạnh, đóng hộp. Các hoạt động này đảm bảo
lưu giữ có kiểm soát hay thay đổi (để thực phẩm được bảo quản lâu hơn. Lên
giảm tỉ lệ hấp thu của nguyên liệu), làm men, ngâm nước muối, dầm… thường
đông và làm đông kết hợp làm khô. Các liên quan đến việc tiêm dung dịch nước
phương pháp bảo quản và chế biến khác muối, tiếp theo là trộn để đảm bảo các
bao gồm sử dụng NaCl (ướp muối) và nguyên liệu và phụ gia ngấm đều. Thịt
đường, phụ gia thực phẩm và chiếu xạ. tiếp đó được đóng khuôn để có hình
Đóng gói dạng và kích cỡ xác định.

Thực phẩm được đóng gói nhằm bảo vệ, Hình A.1: Tổng quan các công đoạn chế
chứa đựng, cung cấp thông tin và đảm biến thực phẩm và nước giải khát
bảo thuận tiện. Vật liệu đóng gói trong
ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống
thường bao gồm polymer dẻo (ví dụ như
phim hay polymer cán mỏng) giấy, các
tông và các tông nhăn, thủy tinh, can và
hộp gỗ/ polymer.
Chế biến thịt
Nếu thịt bò, gia cầm hay thịt lợn được
nhận trong tình trạng đông lạnh, chế
biến phải kèm theo rã đông bằng cách
sử dụng khí, phun nước hay ngâm nước.
Hai kỹ thuật đầu tiên tiêu tốn ít nước
hơn ngâm nước để rã đông. Thịt đã rã
đông sau đó được cắt thành các miếng
nhỏ bằng hệ thống cắt điện tử. Chất béo
dư thừa và xương được dùng để sản
xuất các vật liệu thương mại như gel-
atin, hồ dán…v.v. Các miếng thịt tươi
được bảo quản để chế biến các sản phẩm
như xúc xích, giăm bông và thịt muối.
Thịt cũng có thể được chế biến thành
nhiều hình dạng tùy sản phẩm với các
máy chế biến. Kỹ thuật bảo quản bao
gồm sử dụng nhiệt, như nấu (ví dụ như
329
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

330
Hướng Dẫn về Môi Trường, Sức Khỏe và An Toàn
CHO SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT

331
332

You might also like