You are on page 1of 128

TRẮC NGHIỆM

1. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là:

1. Hệ thống quan điểm

2. Chủ trương, chính sách về

3. Chủ trương, chính sách và

4. Mục tiêu, phương hướng

5. Nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Nam

6. Cương lĩnh và Nghị quyết của cách mạng Việt Nam

Chọn đáp án đúng:

a. 1,2,4,5*

b. 1,2,4,6

c. 2,3,5,6

d. 2,3,4,6

2. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930, Đảng là đội tiên phong:

a. Của giai cấp công nhân

b. Đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động

c. Và của dân tộc Việt Nam

d. Cả a, b và c*

3. Đảng Cộng sản Việt Nam đại biểu trung thành lợi ích của:

a. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động

b. Nhân dân lao động và dân tộc

c. Giai cấp công nhân và dân tộc Việt Nam

d. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam*

4. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam là:

a. Tư tưởng Hồ Chí Minh


b. Chủ nghĩa Mác-Lênin

c. Chủ nghĩa Mác và tư tưởng Hồ Chí Minh

d. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh*

5. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa lịch sử là:

a. Việt Nam trở thành nước phát triển trên thế giới

b. Lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đưa nước ta tiến vào kỷ nguyên độc lập,
tự do*

c. Giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc, làm tròn nghĩa vụ quốc tế

d. Tiếp tục đưa nước ta từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội với nhận thức và tư duy
mới, đúng đắn

6. Thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược có ý nghĩa lịch sử là:

a. Việt Nam trở thành nước phát triển trên thế giới

b. Lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đưa nước ta tiến vào kỷ nguyên độc lập,
tự do

c. Giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc, làm tròn nghĩa vụ quốc tế*

d. Tiếp tục đưa nước ta từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội với nhận thức và tư duy
mới, đúng đắn

7. Thắng lợi của công cuộc đổi mới, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa có ý nghĩa
lịch sử là:

a. Việt Nam trở thành nước phát triển trên thế giới

b. Lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đưa nước ta tiến vào kỷ nguyên độc lập,
tự do

c. Giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc, làm tròn nghĩa vụ quốc tế

d. Tiếp tục đưa nước ta từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội với nhận thức và tư duy
mới, đúng đắn*

8. Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là:

a. Vị trí, uy tín của Đảng đối với quốc gia dân tộc
b. Lực lượng quần chúng

c. Tăng cường sự đoàn kết thống nhất trong Đảng

d. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng*

9. Đường lối đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách
mạng; để tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, trước hết phải:

a. Xây dựng đường lối cách mạng đúng đắn*

b. Nâng cao vị trí, uy tín của Đảng đối với quốc gia dân tộc

c. Tăng cường sự đoàn kết thống nhất trong Đảng

d. Hoàn thiện hệ thống tổ chức Đảng

10. Cùng với sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi
của cách mạng là:

a. Vị trí, uy tín của Đảng đối với quốc gia dân tộc

b. Lực lượng quần chúng

c. Tăng cường sự đoàn kết thống nhất trong Đảng

d. Đường lối đúng đắn của Đảng*

11. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là:

a. Hệ thống quan điểm chủ trương, chính sách và mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải
pháp của cách mạng Việt Nam

b. Những quan điểm chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải
pháp của cách mạng Việt Nam

c. Hệ thống quan điểm chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và
giải pháp của cách mạng Việt Nam*

d. Hệ thống quan điểm chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt
Nam

12. Đường lối cách cách mạng của Đảng chỉ có giá trị chỉ đạo thực tiễn khi phản ánh
đúng:

a. Ý chí của Đảng


b. Ý chí của giai cấp công nhân

c. Quy luật vận động khách quan*

d. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin

13. Để đường lối của Đảng có giá trị chỉ đạo trong thực tiễn, trong quá trình lãnh đạo
và chỉ đạo cách mạng, Đảng phải thường xuyên:

a. Chủ động nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn, kịp thời điều chỉnh đường lối*

b. Vận động tuyên truyền đường lối trong quần chúng

c. Quán triệt đường lối đến cán bộ đảng viên

d. Cả 3 phương án trên đều sai

14. Một trong các nhiệm vụ nghiên cứu môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam là:

a. Nắm vững đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng quan
điểm của Đảng vào cuộc sống

b. Nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam

c. Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng của Đảng*

d. Vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt
ra theo đường lối, chính sách của Đảng

15. Một trong các nhiệm vụ nghiên cứu môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam là:

a. Nắm vững đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng quan
điểm của Đảng vào cuộc sống

b. Nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam

c. Làm rõ sự ra đời tất yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam*

d. Vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt
ra theo đường lối, chính sách của Đảng

16. Yêu cầu đặt ra đối với người học tập môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam:
a. Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng của Đảng

b. Nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam

c. Vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt
ra theo đường lối, chính sách của Đảng

d. Nắm vững nội dung cơ bản đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và
vận dụng quan điểm của Đảng vào cuộc sống*

17. Một trong các ý nghĩa của việc học tập môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam là:

a. Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng của Đảng

b. Nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam

c. Nắm vững nội dung cơ bản đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và
vận dụng quan điểm của Đảng vào cuộc sống

d. Có cơ sở vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra theo đường lối, chính sách của Đảng*

18. Một trong các ý nghĩa của việc học tập môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam là:

a. Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng của Đảng

b. Nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam

c. Nắm vững nội dung cơ bản đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và
vận dụng quan điểm của Đảng vào cuộc sống

d. Bồi dưỡng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, định hướng phấn đấu theo
mục tiêu, lý tưởng và đường lối của Đảng*

19. Đối tượng nghiên cứu cơ bản của môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam là:

a. Hệ thống quan điểm chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và
giải pháp của cách mạng Việt Nam

b. Quan điểm chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam
c. Quan điểm chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp
của cách mạng Việt Nam

d. Hệ thống quan điểm chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt
Nam từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa*

20. Cơ sở phương pháp luận trong nghiên cứu và học tập Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam là:

a. Phân tích và tổng hợp

b. So sánh và đối chiếu

c. Lịch sử và lôgích

d. Thế quan quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin*

21. Phương pháp cơ bản nhất để nghiên cứu môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam là:

a. So sánh và đối chiếu

b. Lịch sử và lôgích*

c. Phân tích và tổng hợp

d. Thế quan quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin

22. Giai đoạn 1954 – 1975, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Đảng Cộng sản Đông Dương

c. Đảng Lao động Việt Nam*

d. Đảng Cộng sản An Nam

23. Nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt cơ bản của Đảng cộng sản Việt Nam là:

a. Đoàn kết thống nhất trong Đảng

b. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách

c. Tự phê bình và phê bình

d. Tập trung dân chủ*


24. Trong hoạt động lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, vấn đề cơ bản trước hết là:

a. Xây dựng và chỉnh đốn đảng

b. Hoàn thiện hệ thống tổ chức Đảng

c. Tổ chức và hướng dẫn quần chúng đấu tranh

d. Đề ra đường lối cách mạng*

25. Công việc quan trọng hàng đầu của một chính đảng là:

a. Xây dựng và chỉnh đốn đảng

b. Hoàn thiện hệ thống tổ chức Đảng

c. Tổ chức và hướng dẫn quần chúng đấu tranh

d. Đề ra đường lối cách mạng*

26. Trong Đường lối cách mạng Việt Nam, “Đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân” thuộc về nhóm đường lối:

a. Đường lối đối nội, đối ngoại

b. Đường lối cho từng thời kỳ lịch sử*

c. Đường lối vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động

d. Đường lối chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng

27. Trong Đường lối cách mạng Việt Nam, “Đường lối cách mạng cách mạng xã hội chủ
nghĩa” thuộc về nhóm đường lối:

a. Đường lối đối nội, đối ngoại

b. Đường lối cho từng thời kỳ lịch sử*

c. Đường lối vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động

d. Đường lối chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng

28. Trong Đường lối cách mạng Việt Nam, “Đường lối cách mạng trong thời kỳ khởi
nghĩa giành chính quyền (1939-1945” thuộc về nhóm đường lối:

a. Đường lối đối nội, đối ngoại

b. Đường lối cho từng thời kỳ lịch sử*


c. Đường lối vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động

d. Đường lối chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng

29. Trong Đường lối cách mạng của Đảng, “Đường lối phát triển kinh tế-xã hội”, là thuộc
về nhóm đường lối:

a. Đối nội, đối ngoại

b. Cho từng thời kỳ lịch sử

c. Vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động*

d. Chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng

30. Trong Đường lối cách mạng của Đảng, “Đường lối công nghiệp hóa”, là thuộc về
nhóm đường lối:

a. Đối nội, đối ngoại

b. Cho từng thời kỳ lịch sử

c. Vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động*

d. Chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng

31. Trong Đường lối cách mạng của Đảng, “Đường lối xây dựng, phát triển nền văn
hóa”, là thuộc về nhóm đường lối:

a. Đối nội, đối ngoại

b. Cho từng thời kỳ lịch sử

c. Vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động*

d. Chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng

32. Trong Đường lối cách mạng của Đảng, “Đường lối độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội”, là thuộc về nhóm đường lối:

a. Đối nội, đối ngoại

b. Cho từng thời kỳ lịch sử

c. Vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động

d. Chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng*


33. Trong Đường lối cách mạng Việt Nam, “Đường lối cách mạng miền Nam trong thời
kỳ chống Mỹ, cứu nước (1954-1975” thuộc về nhóm đường lối:

a. Đường lối đối nội, đối ngoại

b. Đường lối cho từng thời kỳ lịch sử*

c. Đường lối vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động

d. Đường lối chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng

34. Trong Đường lối cách mạng của Đảng, Đường lối đổi mới (từ Đại hội VI năm 1986),
là thuộc về nhóm đường lối:

a. Đối nội, đối ngoại

b. Cho từng thời kỳ lịch sử*

c. Vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động

d. Chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng

35. Chính sách văn hóa trong chế độ thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam:

a. Du nhập văn hóa tiến bộ phương Tây để phát triển văn hóa Việt Nam

b. Kìm hãm và nô dịch về văn hóa *

c. Tạo điều kiện để phát triển văn hóa

d. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, giữ vững tính dân tộc

36. Một trong những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ XX là
mâu thuẫn giữa:

a. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến

b. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản

c. Công nhân, nông dân với đế quốc và phong kiến

d. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược *

37. Một trong những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ XX là
mâu thuẫn giữa:

a. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
b. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản

c. Công nhân, nông dân với đế quốc và phong kiến

d. Nhân dân Việt Nam (chủ yếu là nông dân) với giai cấp địa chủ phong kiến*

38. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố:

a. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước*

b. Chủ nghĩa Mác và phong trào công nhân

c. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào nông dân

d. Chủ nghĩa Mác, phong trào nông dân Việt Nam

39. Để phá vỡ sự đoàn kết chặt chẽ của dân tộc Việt Nam, thực dân Pháp đã tiến hành
chính sách cai trị thực dân:

a. Ngu dân để dễ bề cai trị

b. Độc quyển về kinh tế

c. Chuyên chế về chính trị, chia để trị*

d. Dùng người Việt trị người Việt

40. Khi Pháp thiết lập sự thống trị ở nước ta, xã hội Việt Nam từng bước chuyển từ xã
hội phong kiến độc lập sang xã hội:

a. Tư bản chủ nghĩa

b. Nửa thuộc địa nửa phong kiến

c. Dân chủ nhân dân

d. Thuộc địa nửa phong kiến*

41. Năm 1929, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phân hóa thành các tổ chức:

a. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng

b. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn

c. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn

d. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên
đoàn*
42. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam tháng 2 – 1951 đã nêu ra các tính chất của
xã hội Việt Nam:

a. Dân chủ và dân tộc

b. Dân tộc và dân chủ mới

c. Thuộc địa nửa phong kiến

d. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến*

43. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn giữa:

a. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến

b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản

c. Nhân dân Việt Nam (chủ yếu là nông dân) với giai cấp địa chủ phong kiến

d. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược *

44. Tính chất xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp là xã hội:

a. Thuộc địa của Pháp

b. Phong kiến nửa thuộc địa

c. Thuộc địa nửa phong kiến*

d. Nửa thuộc địa nửa phong kiến

45. Thực tiễn lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra một trong hai
nhiệm vụ cách mạng là:

a. Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân*

b. Đánh đổ giai cấp tư sản, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn để giao cho chính phủ công
nông binh quản lý

c. Làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày khỏi ở dưới quyền và ảnh hưởng của bon
tư bản quốc gia

d. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật
ngày làm 8 giờ

46. Thực tiễn lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra một trong hai
nhiệm vụ cách mạng là:
a. Xóa bỏ chế độ phong kiến, giành quyền dân chủ cho nhân dân, chủ yếu là ruộng đất
cho nông dân*

b. Đánh đổ giai cấp tư sản, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn để giao cho chính phủ công
nông binh quản lý

c. Làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày khỏi ở dưới quyền và ảnh hưởng của bon
tư bản quốc gia

d. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật
ngày làm 8 giờ

47. Thực tiễn lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra nhiệm vụ hàng đầu
của cách mạng là:

a. Chống phong kiến, ruộng đất cho dân cày

b. Đánh đổ giai cấp tư sản, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn

c. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp

d. Chống đế quốc, giải phóng dân tộc*

48. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, ở nước ta đã hình
thành các giai cấp mới là:

a. Giai cấp tư sản, phong kiến

b. Giai cấp công nhân và tư sản*

c. Giai cấp công nhân, nông dân

d. Giai cấp tiểu tư sản, tư sản

49. Với chủ trương “dùng biện pháp bạo động để đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục
nền độc lập cho dân tộc”, đại biểu xu hướng này là:

a. Phan Bội Châu*

b. Phan Chu Trinh

c. Bùi Quang Chiêu

d. Huỳnh Thúc Kháng


50. Với chủ trương “Vận động cải cách văn hóa, xã hội; thực hiện khai dân trí, chấn dân
khí, hậu dân sinh, mở mang dân quyền; phản đối đấu tranh vũ trang và cầu viện nước
ngoài”, đại biểu xu hướng này là:

a. Phan Bội Châu

b. Phan Chu Trinh *

c. Nguyễn Ái Quốc

d. Trần Phú

51. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX bao gồm:

a. Phong trào Cần Vương, phong trào Đông Du

b. Khởi nghĩa Yên Thế, phong trào Duy tân

c. Phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Yên Thế*

d. Phong trào Đông Du, phong trào Duy tân

52. Đối với Nguyễn Ái Quốc, Luận cương của Lênin có ý nghĩa to lớn, đó là:

a. Sự khai sáng về ý thức hệ tư tưởng

b. Lời giải đáp về con đường giải phóng cho nhân dân Việt Nam*

c. Nhận rõ lập trường của Lênin và Quốc tế III

d. Từ người yêu nước trở thành người Cộng sản

53. Sự kiện được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như tiếng sét đã đánh thức nhân dân châu
Á tỉnh giấc mơ hàng thế kỷ” là:

a. Cách mạng Pháp năm 1789

b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917*

c. Sự ra đời của Quốc tế cộng sản năm 1919

d. Cách mạng Tân Hợi – Trung Quốc năm 1911

54. Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời vào:

a. 3/1926
b. 5/1927

c. 7/1928*

d. 12/1929

55. Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời và hoạt động trong bối cảnh Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh Niên:

a. Phát triển mạnh*

b. Phát triển rất mạnh

c. Đang dần suy yếu

d. Bình thường

56. Tân Việt Cách mạng Đảng vừa ra đời, trong nội bộ Đảng diễn ra cuộc đấu tranh
giữa hai khuynh hướng, đó là tư tưởng cách mạng:

a. Vô sản và tư tưởng cải lương*

b. Vô sản và tiểu tư sản

c. Tư sản và vô sản

d. Tiểu tư sản và tư tưởng cải lương

57. Thời gian và địa điểm Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ I “Luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin:

a. 7/1920 – Pháp*

b. 7/1921 - Trung Quốc

c. 12/1921 - Liên Xô

d. 12/1920 - Pháp

58. Lực lượng là người chủ cách mệnh, là gốc cách mệnh được Nguyễn Ái Quốc xác định
trong tác phẩm Đường Cách Mệnh là:

a. Tư sản – địa chủ

b. Nông dân – địa chủ

c. Công nhân – nông dân*


d. Công nhân – tiểu tư sản

59. Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào:

a. 5/1925

b. 6/1925*

c. 5/1926

d. 6/1926

60. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” vào năm:

a. 1926

b. 1927

c. 1928*

d. 1929

61. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập (6/1925) đã giúp cho giai cấp
công nhân ViệtNam:

a. Nắm được quyền lãnh đạo cách mạng

b. Có chính đảng cách mạng lãnh đạo

c. Có điều kiện tiếp thu được chủ nghĩa Mác-Lênin *

d. Trở thành lực lượng chính trị độc lập trong phong trào dân tộc

62. Báo Đời sống công nhân là cơ quan ngôn luận của tổ chức:

a. Đảng Xã hội Pháp

b. Đảng Cộng sản Pháp

c. Tổng Liên đoàn Lao động Pháp*

d. Hội Liên hiệp thuộc địa

63. Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam vào đầu thế kỷ XX:

a. Trước giai cấp tư sản Việt Nam

b. Phần lớn xuất thân từ nông dân

c. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản


d. Cả a, b và c *

64. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào:

a. Đầu tháng 5/1929

b. Cuối tháng 5/1929

c. Cuối tháng 3/1929 *

d. Đầu tháng 3/1929

65. Bí thư Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập vào tháng 3 năm 1930 là:

a. Trần Phú

b. Trần Văn Giàu

c. Trần Văn Cung*

d. Châu Văn Liêm

66. Chi bộ Cộng sản đầu tiên đã tích cực hoạt động để đi tới thành lập:

a. Đông Dương Cộng sản Đảng

b. An Nam Cộng sản Đảng

c. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

d. Đảng Cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên*

67. Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp tại Hương
Cảng (5/1929) đã xảy ra sự kiện:

a. Quyết định thành lập đảng cộng sản ngay tại đại hội

b. Bất đồng quan điểm giữa các đoàn đại biểu về việc xúc tiến thành lập đảng cộng sản*

c. Thống nhất quan điểm giữa các đoàn đại biểu về việc xúc tiến thành lập đảng cộng sản

d. Giải tán Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên mà không thành lập một tổ chức mới
nào

68. Tổ chức Cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là:

a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

b. Đông Dương cộng sản Đảng*


c. An Nam cộng sản Đảng

d. Đông Dương cộng sản liên đoàn

69. Đông Dương Cộng sản Đảng và An nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức tiền
thân:

a. Tân Việt cách mạng Đảng

b. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên*

c. Việt Nam quốc dân đảng

d. Đảng Thanh niên

70. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được ra đời từ tổ chức tiền thân:

a. Đảng Thanh niên

b. Việt Nam quốc dân đảng

c. Tân Việt cách mạng Đảng*

d. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

71. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian:

a. Mùa thu 1929

b. Tháng 7/1929

c. Tháng 6/1929*

d. Tháng 9/1929

72. Tổ chức An Nam Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian:

a. Mùa thu 1929*

b. Tháng 7/1929

c. Tháng 6/1929

d. Tháng 9/1929

73. Thời gian ra bản Tuyên đạt nêu rõ việc thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn:

a. 7/1929

b. 9/1929*
c. 10/1929

d. 01/1930

74. Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng ra Nghị quyết nghị chấp nhận Đông
Dương cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào:

a. 22/4/1930

b. 23/4/1930

c. 24/02/1930*

d. 24/3/1930

75. Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 là
do:

a. Được sự uỷ nhiệm của Quốc tế Cộng sản

b. Nhận được chỉ thị của Quốc tế Cộng sản

c. Sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc*

d. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị

76. Đại biểu các tổ chức cộng sản tham dự Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam đầu năm 1930, bao gồm:

a. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên
đoàn

b. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng *

c. An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn

d. Đông Dương cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn

77. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thảo luận
và thông qua:

a. 3 văn kiện

b. 4 văn kiện*

c. 5 văn kiện

d. 6 văn kiện
78. Các văn kiện được thảo luận và thông qua tại Hội nghị Hợp nhất thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam, bao gồm:

a. Chánh cương vắn tắt

b. Sách lược vắn tắt

c. Điều lệ vắn tắt và Chương trình tóm tắt

d. Cả a, b và c*

79. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định phương hướng chiến lược cách
mạng của Đảng là:

a. Đảng có vững cách mạng mới thành công

b. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc

c. Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng

d. Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản*

80. Người đứng đầu Ban chấp hành Trung ương Lâm thời của Đảng được cử ra tại Hội
nghị hợp nhất thành lập Đảng là:

a. Hà Huy Tập

b. Trần Phú

c. Lê Hồng Phong

d. Trịnh Đình Cửu*

81. Tại Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng, theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên
Đảng là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam*

b. Đảng Cộng sản Đông Dương

c. Đảng Lao động Việt Nam

d. Đông Dương Cộng sản Đảng

82. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng đã thảo luận đề nghị của Nguyễn Ái Quốc, gồm
mấy điểm lớn?

a. 3
b. 4

c. 5*

d. 6

83. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “là một bước ngoặt vô cùng quan trọng
trong lịch sử Cách mạng Việt Nam ta”, đó là:

a. Sự thành lập Đảng cộng sản Pháp

b. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời*

c. Vụ mưu sát tên toàn quyền Méc- Lanh của Phạm Hồng Thái

d. Sự thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

84. Nội dung không phải là nhiệm vụ về kinh tế của cách mạng Việt Nam trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên là:

a. Mở mang công nghiệp và nông nghiệp

b. Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ
nghĩa Pháp để giao cho Chính Phủ công nông binh quản lý

c. Lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông *

d. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm 8 giờ

85. Nội dung thuộc về nhiệm vụ chính trị của cách mạng Việt Nam trong Cương lĩnh
chính trị đầu tiên là:

a. Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ
nghĩa Pháp để giao cho Chính Phủ công nông binh quản lý

b. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến; làm cho nước Việt Nam được
hoàn toàn độc lập*

c. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm 8 giờ

d. Mở mang công nghiệp và nông nghiệp

86. Về quá trình ra đời của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh đã khái quát: “Chủ nghĩa Mác
- Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn tới việc thành
lập ……… vào đầu năm 1930”. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
a. Đảng Cộng sản Đông Dương *

b. Đảng Cộng sản An Nam

c. Đảng Lao động Việt Nam

d. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

87. Theo giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, tính chất của
Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng ta là:

a. Tính khoa học.

b. Tính cách mạng.

c. Tính đúng đắn và tiến bộ.

d. Cả a, b, c*

88. Phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác khi:

a. Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929)

b. Tổ chức công hội đỏ được thành lập (1926)

c. Nổ ra cuộc bãi công Ba Son-Sài Gòn (1925)

d. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) *

89. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu 1930) đã thông qua các
văn kiện:

a. Nghị quyết về tình hình và nhiệm vụ cần kíp của Đảng

b. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương

c. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt của
Đảng*

d. Luận cương chính trị của Đảng, Điều lệ Đảng và điều lệ các tổ chức quần chúng

90. Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm các văn kiện:

a. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt của Đảng*

b. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương

c. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt của Đảng
d. Sách lược vắn tắt, Điều lệ Đảng và điều lệ các tổ chức quần chúng

91. Tham dự Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại Cửu Long
(Hương Cảng, Trung Quốc) có các đại biểu của tổ chức cộng sản là:

a. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng

b. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

c. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Quốc tế Cộng sản*

d. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên
đoàn

92. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương được quyết
định tại sự kiện:

a. Hội nghị TƯ Đảng lần thứ nhất 10/1930*

b. Hội nghị TƯ Đảng lần thứ hai 7/1936

c. Đại hội I của Đảng 3/1935

d. Đại hội II của Đảng, 2/1951

93. “Chỉ có các phần tử lao động ở đô thị như những người bán hàng rong, thợ thủ công
nhỏ, tri thức thất nghiệp mới đi theo cách mạng mà thôi”, được xác định trong văn kiện:

a. Luận cương chính trị 10/1930*

b. Cương lĩnh chính trị của Đảng 2/1930

c. Chương trình hành động của Đảng 6/1932

d. Chung quanh vấn đề về chiến sách mới 10/1936

94. Chủ trương khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị 2/1930 và Luận cương chính trị
10/1930 là về:

a. Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền*

b. Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam

c. Phương pháp cách mạng

d. Vai trò lãnh đạo của Đảng


95. Những điểm khác nhau về nhiệm vụ, lực lượng cách mạng của Luận cương chính trị
10/1930 so với Cương lĩnh chính trị 2/1930 là do:

a. Cương lĩnh chính trị 2/1930 mắc sai lầm

b. Nhận thức đúng đắn về thực tiễn xã hội Việt Nam

c. Những diễn biến mới của thực tiễn cách mạng Việt Nam

d. Nhận thức giáo điều máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong cách mạng thuộc
địa*

96. Văn kiện của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu là:

a. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua*

b. Luận cương chính trị tháng 10/1930

c. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (12/1930)

d. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3/1935)

97. Điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính
trị tháng 10/1930 là:

a. Phương pháp cách mạng

b. Vai trò lãnh đạo cách mạng

c. Phương hướng chiến lược của cách mạng

d. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng*

98. Văn kiện của Đảng nhấn mạnh "vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân
quyền" là:

a. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt

b. Chương trình hành động của Đảng 6/1932

c. Luận cương Chính trị tháng 10/1930*

d. Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (10/1936)

99. Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát triển của cao trào
cách mạng Việt Nam năm 1930 là do:

a. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
b. Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp

c. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp

d. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam *

100. Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú khởi thảo ra đời vào thời gian:

a. 2/1930

b. 8/1930

c. 9/1930

d. 10/1930*

101. Người chủ trì Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương 10/1930 là:

a. Nguyễn Ái Quốc

b. Lê Duẩn

c. Trường Chinh

d. Trần Phú*

102. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng là:

a. Nguyễn Ái Quốc

b. Trần Văn Cung

c. Trần Phú *

d. Lê Hồng Phong

103. Theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Ban lãnh đạo Trung ương của Đảng được tổ
chức vào năm:

a. 1933

b. 1934

c. 1935

d. 1932 *

104. Theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, người đứng đầu Ban lãnh đạo Trung ương của
Đảng được thành lập năm 1932 là:
a. Hà Huy Tập

b. Nguyễn Văn Cừ

c. Trường Chinh

d. Lê Hồng Phong*

105. Ban lãnh đạo Trung ương Đảng đã công bố Chương trình hành động của Đảng
Cộng sản Đông Dương vào khoảng thời gian:

a. 5 / 1932

b. 6 /1932*

c. 7 /1932

d. 8/1932

106. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng (3/1935), đề ra 3 nhiệm vụ trước mắt là:
CHỌN ĐÁP ÁN SAI.

a. Củng cố và phát triển Đảng

b. Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục quần chúng

c. Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô

d. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tập hợp lực lượng toàn dân tộc*

107. Thời gian và địa điểm Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ 7 là:

a. 7 /1935, ở Béc lin.

b. 7 /1935, ở Pa ri

c. 7 / 1935, ở Luân Đôn

d. 7 /1935, ở Matxcơva*

108. Kẻ thù trước mắt nguy hại nhất của nhân dân Đông Dương cần tập trung đánh đổ
trong Cao trào dân chủ, dân sinh 1936 -1939 là:

a. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng*

b. Thực dân Pháp xâm lược

c. Thực dân Pháp và can thiệp Mỹ


d. Tư bản Pháp

109. Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936 -1939 là:

a. Độc lập dân tộc

b. Các quyền dân chủ đơn sơ*

c. Ruộng đất cho dân cày

d. Tất cả các mục tiêu trên

110. Cho biết đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936 - 1939

a. Bọn đế quốc xâm lược

b. Địa chủ phong kiến

c. Đế quốc và phong kiến

d. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai*

111. Trong cao trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tập
hợp lực lượng, bao gồm:

a. Công nhân và nông dân

b. Cả dân tộc Việt Nam

c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ

d. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương*

112. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 7/1936 chủ trương thành lập
mặt trận:

a. Dân chủ Đông Dương

b. Phản đế đồng minh Đông Dương

c. Nhân dân phản đế Đông Dương*

d. Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương

113. Trong cao trào dân chủ (1936 – 1939), hình thức tổ chức và đấu tranh được Đảng
ta thực hiện là:

a. Công khai, hợp pháp


b. Nửa công khai, nửa hợp pháp

c. Bí mật, bất hợp pháp

d. Tất cả các hình thức trên*

114. Sự kiện đã trực tiếp tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho phong trào
cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936-1939 là:

a. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản

b. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới

c. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp*

d. Tất cả các điều kiện trên

115. “Đông Dương Đại hội”, “Đón Godard”, “Truyền bá Quốc ngữ” … là những hoạt
động đấu tranh côngkhai sôi nổi của nhân dân ta trong phong trào cách mạng:

a. Giải phóng dân tộc, khởi nghĩa giành chính quyền (1939-1945)

b. Kháng Nhật cứu nước

c. Dân sinh, dân chủ (1936 -1939) *

d. Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930-1931)

116. Tác giả của tác phẩm "Tự chỉ trích" được xuất bản vào 7-1936 là:

a. Nguyễn Văn Cừ*

b. Lê Hồng Phong

c. Hà Huy Tập

d. Phan Đăng Lưu

117. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng được nêu lên từ Hội nghị
Trung ương:

a. 2 (7/1936)

b. 6 (11/1939) *

c. 7 (11/1940)

d. 8 (5/1941)
118. Địa điểm tiến hành Hội nghị Trung ương 6 (11/1939) là:

a. Tân Trào (Tuyên Quang)

b. Bà Điểm (Gia Định) *

c. Đình Bảng (Bắc Ninh)

d. Thái Nguyên

119. Quân đội phát xít Nhật tiến vào xâm lược nước ta vào thời gian:

a. 9/1939

b. 9/1940*

c. 3/1941

d. 3/1942

120. Nam Kỳ khởi nghĩa diễn ra vào thời gian:

a. 23/9/1940

b. 23/11/1940 *

c. 23/9/1945

d. 23/11/1945

121. Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 7 (Khóa II) của Đảng họp tại Đình Bảng (Bắc
Ninh) vào thời gian:

a. 11/1939

b. 11/1940*

c. 5/1941

d. 5/1942

122. Ban chấp hành Trung ương Đảng nhấn mạnh: giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức
thiết nhất, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương họp vào tháng:

a. 10 / 1930

b. 11 / 1939

c. 11 / 1940
d. 5 / 1941*

123. Chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 /1940 là:

a. Nguyễn Ái Quốc

b. Trường Chinh*

c. Nguyễn Văn Cừ

d. Lê Hồng Phong

124. Địa điểm diễn ra và Người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành TƯ vào Đảng 5 – 1941,
là:

a. Tuyên Quang - Nguyễn Ái Quốc

b. Cao Bằng - Nguyễn Ái Quốc

c. Cao Bằng - Trường Chinh *

d. Tuyên Quang - Trường Chinh

125. Quyết định thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm
Chủ tịch, được nêu ra tại sự kiện:

a. Đại hội đại biểu quốc dân tại Tân Trào (16/8/1945) *

b. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ (15/4/1945)

c. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Tân Trào (13/8/1945)

d. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)

126. Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã cử Tổng bí
thư của Đảng là:

a. Nguyễn Ái Quốc

b. Võ Văn Tần

c. Trường Chinh*

d. Lê Duẩn

127. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào:

a. 22/12/1944*
b. 19/12/1946

c. 19/8/1945

d. 15/4/1945

128. Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào thời gian:

a. 22/12/1944

b. 19/12/1946

c. 19/8/1945

d. 15/4/1945

129. Đảng Dân chủ Việt Nam ra đời và tham gia làm thành viên của Mặt Trận Việt Minh
vào thời gian:

a. 5/1944

b. 6/1945

c. 5/1945

d. 6/1944*

130. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được công bố vào:

a. 9/3/1945

b. 12/3/1945*

c. 10/3/1846

d. 12/3/1946

131. Bản “Chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phản ánh nội dung
của Hội nghị:

a. Quân sự cách mạng Bắc kỳ (4 -1945)

b. Ban chấp hành Trung ương Đảng (5 -1941)

c. Ban Thường vụ Trung ương Đảng (2-1943)

d. Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3-1945) *


132. Để tập trung lực lượng vào kẻ thù chính, kẻ thù cụ thể trước mắt; khẩu hiệu đấu
tranh được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước là:

a. Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp

b. Đánh đuổi phát xít Nhật*

c. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói

d. Chống nhổ lúa trồng đay

133. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp vào thời gian:

a. 13/4/1945

b. 15/4/1945*

c. 16/4/1945

d. 14/5/1945

134. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ (4/1945) được triệu tập bởi:

a. Ban Thường vụ Trung ương Đảng*

b. Tổng bộ Việt Minh

c. Ban chấp hành Trung ương Đảng

d. Xứ uỷ Bắc Kỳ

135. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong khoảng
thời gian:

a. 13 - 15/8/1944

b. 15 - 19/8/1944

c. 13 - 15/8/1945*

d. 15 - 19/8/1945

136. Chủ tịch “Uỷ ban Dân tộc giải phóng” được Quốc dân Đại hội Tân Trào (8-1945)
cử ra là:

a. Hồ Chí Minh*

b. Trường Chinh
c. Phạm Văn Đồng

d. Võ Nguyên Giáp

137. Quốc dân Đại hội Tân Trào (8/1945), được tiến hành tại:

a. Tuyên Quang*

b. Thái nguyên

c. Cao Bằng

d. Bắc Cạn

138. Quốc dân Đại hội Tân Trào (8/1945) đã không quyết định những nội dung nào dưới
đây:

a. Quyết định Tổng khởi nghĩa

b. 10 Chính sách của Việt Minh

c. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng ở Hà Nội*

d. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng dân tộc, quy định Quốc kỳ, Quốc ca

139. Quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 được Trung ương Đảng xác định tại Hội nghị:

a. Ban chấp hành Trung ương Đảng

b. Ban thường vụ Trung ương Đảng

c. Toàn quốc của Đảng*

d. Tổng bộ Việt Minh

140. Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân
Đồng minh vào Đông Dương vì:

a. Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng

b. Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến

c. Quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của
nhân dân ta

d. Tất cả các lý do trên*


141. Tình hình đất nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như hình ảnh:

a. Nước sôi lửa nóng

b. Nước sôi lửa bỏng

c. Ngàn cân treo sợi tóc *

d. Trứng nước

142. Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm
1945 là:

a. Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá

b. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

c. Hơn 90% dân số không biết chữ

d. Tất cả các phương án trên*

143. Những thuận lợi căn bản của đất nước sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

a. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ

b. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập

c. Nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới

d. Tất cả các phương án trên*

144. Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
được Đảng ta xác định là:

a. Thực dân Pháp xâm lược*

b. Tưởng Giới Thạch và tay sai

c. Thực dân Anh xâm lược

d. Giặc đói và giặc dốt

145. Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ Lâm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp bách
cần giải quyết, đó là:

a. Chống giặc ngoại xâm

b. Chống giặc ngoại xâm và nội phản


c. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm*

d. Tất cả các nhiệm vụ trên

146. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” của Ban chấp Trung ương Đảng ra đời vào:

a. 25/11/1945*

b. 26/11/1945

c. 25/11/1946

d. 26/11/1946

147. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945, xác định
nhiệm vụ trung tâm, bao trùm nhất là:

a. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng*

b. Chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản

c. Cải thiện đời sống nhân dân

d. Cả a, b và c

148. Chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc” đã xác định khẩu hiệu cách mạng Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám -1945 là:

a. Dân tộc giải phóng

b. Thành lập chính quyền cách mạng

c. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết*

d. Đoàn kết dân tộc và thế giới

149. Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng trong việc đối phó với các lực lượng
đế quốc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

a. Thêm bạn bớt thù

b. Hoa -Việt thân thiện

c. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp

d. Cả ba phương án kể trên*
150. Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố
chính quyền cách mạng sau năm 1945 là:

a. Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp

b. Củng cố và mở rộng mặt trận Việt Minh

c. Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân

d. Tất cả các phương án trên*

151. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng đã vận động nhân dân xóa nạn mù
chữ, đó là phong trào:

a. Xây dựng nếp sống văn hoá mới

b. Bình dân học vụ*

c. Bài trừ các tệ nạn xã hội

d. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động

152. Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ
Chính quyền cách mạng vào:

a. 13/8/1945

b. 23/9/1945*

c. 19/8/1945

d. 23/11/1945

153. Để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến chống Pháp, từ ngày 23/9/1945 Đảng
ta đã phát động phong trào:

a. Vì miền Nam "thành đồng Tổ quốc"

b. Hướng về miền Nam ruột thịt

c. Nam tiến*

d. Ba sẵn sàng

154. Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được quốc dân bầu ra
vào:

a. 4/1/1946
b. 5/1/1946

c. 6/1/1946*

d. 7/1/1946

155. Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập Chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam Dân
chủ cộng hoà được tiến hành vào:

a. 3/2/1946

b. 2/3/1946*

c. 3/4/1946

d. 3/3/1946

156. Thời gian Quốc hội thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà:

a. 11/1945

b. 10/1946

c. 11/1946*

d. 10/1945

157. Ngày 11/11/1945, để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã rút vào hoạt động
bí mật, chỉ để lại một bộ phận hoạt động công khai với tên gọi là:

a. Đảng Cộng sản Đông Dương

b. Hội nghiên cứu Mác-Lênin

c. Đảng Lao động Việt Nam

d. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương *

158. Những sách lược nhân nhượng của Đảng ta với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945:

a. Cho Việt Quốc, Việt Cách tham gia Quốc hội và Chính phủ

b. Cung cấp lương thực thực phẩm cho quân đội Tưởng

c. Chấp nhận cho quân Tưởng tiêu tiền Quan kin, Quốc tệ
d. Cả ba phương án kể trên*

159. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhằm để quân Tưởng và tay sai khỏi kiếm
cớ sách nhiễu, Đảng ta thực hiện chủ trương:

a. Bất hợp tác

b. Dĩ hoà vi quý

c. Hoa Việt thân thiện

d. Biến xung đột lớn thành xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành không có xung đột*

160. Sau ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946), Đảng ta đã lựa
chọn giải pháp:

a. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp*

b. Kháng chiến chống thực dân Pháp

c. Nhân nhượng với quân đội Tưởng

d. Chống cả quân đội Tưởng và Pháp

161. Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp là để:

a. Chấm dứt cuộc kháng chiến ở Nam Bộ

b. Đuổi quân đội Tưởng về nước, tránh được tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ
thù *

c. Phối hợp với Pháp tấn công quân Tưởng

d. Cả a, b và c

162. Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp:

a. Pháp ngừng bắn ở miền Nam

b. Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc

c. Ký kết hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 giữa Việt Nam với Pháp*

d. Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau

163. Ngay sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày 9/3/1946, Ban thường vụ Trung ương
Đảng đã ra bản chỉ thị:
a. Kháng chiến kiến quốc

b. Hoà để tiến*

c. Toàn quốc kháng chiến

d. Tất cả các phương án trên

164. Cuối năm 1946, thực dân Pháp đã bội ước, liên tục tăng cường khiêu khích và lấn
chiếm thêm một số địa điểm như: Chọn phương án đúng nhất.

a. Đà Nẵng, Sài Gòn, Hà Nội

b. Thành phố Hải Phòng, thị xã Lạng Sơn

c. Thành phố Hải Phòng, Hải Dương, Lào Cai, Yên Bái

d. Thành phố Hải phòng, thị xã Lạng Sơn, Đà Nẵng, Hà Nội*

165. Hiệp ước Hoa - Pháp đã được ký kết ở:

a. Pari

b. Trùng Khánh*

c. Hương Cảng

d. Ma Cao

166. Hiệp định Sơ bộ được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với G. Sanhtơny vào thời gian:

a. 6/3/1946*

b. 9/3/1946

c. 9/4/1946

d. 14/9/1946

167. Thời gian diễn ra Hội nghị giữa ta và Pháp ở Phôngtennơblô là từ tháng:

a. 5 đến tháng 8/1945

b. 6 đến tháng 919465

c. 7 đến tháng 9/1946*

d. 8 đến tháng 10/1946

168. Chủ tịch Hồ Chí Minh viết “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào thời điểm:
a. 19/12/1945

b. 20/12/1945

c. 19/12/1946*

d. 20/12/1946

169. Hội nghị Ban thường vụ Trung Đảng họp mở rộng quyết định phát động cuộc kháng
chiến toàn quốc họp vào ngày:

a. 18/12/1946

b. 19/12/1946 *

c. 20/12-/1946

d. 21/12/1946

170. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" được phát hành vào năm:

a. 1945

b. 1946

c. 1947*

d. 1948

171. Tác giả tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là:

a. Hồ Chí Minh

b. Lê Duẩn

c. Trường Chinh*

d. Phạm Văn Đồng

172. Căn cứ địa cách mạng của cả nước trong kháng chiến chống Pháp 1946 -1954 ở:

a. Tây Bắc

b. Việt Bắc*

c. Hà Nội

d. Điện Biên Phủ


173. Chiến thắng nào đã căn bản đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của thực
dân Pháp:

a. Việt Bắc*

b. Trung Du

c. Biên Giới

d. Hà Nam Ninh

174. Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược:

a. Dùng người Việt đánh người Việt

b. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh

c. Đánh nhanh thắng nhanh*

d. Phương án a và b

175. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thời gian:

a. 1/1953

b. 3/1951*

c. 2/1951

d. 3/1953

176. Tháng 3/1951, Đại Hội thống nhất tổ chức Việt Minh và Liên Việt để thành lập tổ
chức:

a. Mặt trận Việt Nam Cách mạng Thanh niên

b. Mặt trận Việt Minh

c. Mặt trận Tổ Quốc

d. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt) *

177. Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số
nước khác vào thời điểm:

a. Năm 1945

b. Năm 1948
c. Năm 1950 *

d. Năm 1953

178. Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6/1950,
lần đầu tiên Trung ương Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó
là chiến dịch:

a. Việt Bắc

b. Tây Bắc

c. Biên Giới*

d. Thượng Lào

179. Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập Đảng Cách mạng riêng cho 3
nước Việt Nam, Lào, Campuchia và tuyên bố ra hoạt động công khai, tại Đại hội Đảng
lần thứ:

a. V (3/1982)

b. IV (12 /1976)

c. II (2/1951)*

d. III (9/1960)

180. Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai:

a. 3-1935, tại Ma Cao, Trung Quốc

b. 2-1950, tại Tân Trào, Tuyên Quang

c. 2-1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang*

d. 3-1951, tại Việt Bắc

181. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng ta quyết định đổi tên thành:

a. Đảng Cộng sản Đông Dương

b. Đảng Cộng sản Việt Nam

c. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác

d. Đảng Lao Động Việt Nam*


182. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ Hai đã thông qua một văn kiện mang tính chất
Cương lĩnh, với tên gọi:

a. Cương lĩnh cách mạng Việt Nam.

b. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam*

c. Luận cương về cách mạng Việt Nam

d. Cương lĩnh của Đảng Lao Động Việt Nam

183. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2/1951 đã nêu ra các tính chất của
xã hội Việt Nam là:

a. Dân chủ và dân tộc

b. Dân tộc và dân chủ mới

c. Thuộc địa nửa phong kiến

d. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến*

184. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra trong bản Chính cương của Đảng
Lao Động Việt Nam là:

a. Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp

b. Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động

c. Đế quốc và phong kiến Việt Nam

d. Cả hai phương án a và b*

185. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng Việt Nam:

a. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc

b. Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng

c. Phát triển chế dộ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH

d. Cả 3 phương án trên*

186. Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính
cương Đảng Lao Động Việt Nam là:

a. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân)*
b. Công nhân, nông dân, lao động trí thức

c. Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc

d. Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc

187. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc (nhân dân) được đảng Lao Động Việt Nam
xác định tại Đại hội II (02/1951) là:

a. Công nhân, nông dân

b. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc

c. Công nhân, nông dân và lao động trí óc*

d. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản

188. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ Hai của Đảng đã bầu chức vụ Tổng Bí thư đảng
Lao Động Việt Nam, đó là:

a. Hồ Chí Minh

b. Trần Phú

c. Trường Chinh*

d. Lê Duẩn

189. Trong Chính Cương của Đảng Lao động Việt Nam (1951), Đảng ta đã khẳng định
nhận thức của mình về con đường cách mạng Việt Nam. Đó là Con đường cách mạng:

a. Vô sản đi lên chủ nghĩa xã hội

b. Tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội

c. Dân tộc, dân chủ, nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội*

d. Tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng tiến lên chủ nghĩa xã hội

190. Nghị quyết nào sau đây đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược từ đấu tranh dân
chủ sang đẩy mạnh cách mạng giải phóng dân tộc, trực tiếp xúc tiến chuẩn bị lực lượng
khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân:

a. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 6, Khóa I (11/1939)*

b. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 7, Khóa I (11/1940)

c. NQ Hội nghị BCHTW lần thứ 8, Khóa I (5/1941)


d. Cả a, b, a đúng

191. Tháng 11/1945, Đảng ta tuyên bố tự giải tán (thực chất là rút lui vào hoạt động bí
mật). Lúc này, một bộ phận của Đảng hoạt động công khai dưới tên gọi là:

a. Hội truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin ở Đông Dương

b. Hội truyền bá quốc ngữ

c. Hội Nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin ở Đông Dương*

d. Hội Phản đế đồng minh

192. Tháng 11/1945, Đảng ta tuyên bố tự giải tán (thực chất là rút lui vào hoạt động bí
mật), đó là do:

a. Nội bộ Đảng ta lúc này mất đoàn kết, có nhiều ý kiến trái ngược trong chủ trương kháng
chiến

b. Đảng CSĐD chưa đủ sức lôi cuốn đông đảo nhân dân, Đảng giải tán để đoàn kết nhân
dân chống Pháp

c. Làm mất đi điểm tựa công kích của kẻ thù, thực hiện sách lược hòa hoãn với quân
Tưởng, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng kháng chiến
chống Pháp ởMiền Nam

d. Cả a, b, c*

193. Đường lối ngoại giao “ bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù”, thực hiện “Hoa-
Việt thân thiện” với Tưởng, “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế ” với Pháp,
được Đảng ta xác định trong văn kiện:

a. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945)*

b. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12/1946)

c. Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” (1947)

d. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946)

194. Để tỏ rõ thiện chí hòa bình và tranh thủ thêm thời gian chuẩn bị lực lượng, trước
khi rời Pháp trở lại Việt Nam (1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với Chính phủ Pháp:

a. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)

b. Tạm ước 14/9*


c. Hiệp ước 14/9

d. Không ký gì cả

195. “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng
phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ
quốc”. Đoạn văn trên trích trong văn kiện nào sau đây?

a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (chống Pháp)*

b. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”

c. Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”

d. Tác phẩm Đường cách mệnh

196. Để kịp thời chỉ đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp, ngay trong những ngày đầu
toàn quốc kháng chiến, Ban Thường vụ TW Đảng đã ra một văn kiện mang tên:

a. Chỉ thị Kháng chiến, kiến quốc*

b. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến

c. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

d. Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta

197. Đảng ta đã quyết định tách 3 Đảng bộ Đảng Cộng sản ở 3 nước Việt Nam, Lào và
Campuchia để thành lập ở mỗi nước một Đảng cách mạng riêng, đó là Đại Đại hội:

a. Đại hội I

b. Đại hội II *

c. Đại hội III

d. Đại hội IV

198. Ngay sau khi quyết định chọn chiến dịch Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến
lược, ban đầu Trung ương Đảng đã xác định phương châm tác chiến chiến lược là:

a. Đánh chắc, tiến chắc

b. Đánh nhanh, thắng nhanh*

c. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh

d. Tất cả các phướng đều sai


199. Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã
quyết định thay đổi để thực hiện phương châm tác chiến chiến lược là:

a. Đánh nhanh, thắng nhanh

b. Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính

c. Đánh chắc, tiến chắc*

d. Cơ động, chủ động, linh hoạt

200. Đối với cách mạng Việt Nam, chiến thắng Điện Biên Phủ đã có ý nghĩa hết sức to
lớn. Đó là:

a. Thắng lợi lớn nhất của cuộc đọ sức toàn diện và quyết liệt của quân dân Việt Nam với
thực dân Pháp

b. Chiến công đi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống
Đa trong thế kỷ XX

c. Thắng lợi này đã giải phóng hoàn toàn miền Bắc, chấm dứt gần 1 thế kỷ ách thống trị
của thực dân Pháp, đưa cách mạng Việt Nam chuyển sang xây dựng XHCN và giành độc
lập, thống nhất hoàn toàn

d. Tất cả các phương án trên*

201. Đối với cách mạng thế giới, thắng lợi của quân và dân ta trong kháng chiến chống
Pháp và can thiệp Mỹ, đặc biệt là chiến thắng Điện Biên Phủ đã:

a. Góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thực dân kiểu cũ trên thế giới

b. Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới vùng lên đấu tranh giành
độc lập

c. Lần đầu tiên trong lịch sử một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực
dân hùng mạnh, đó là thắng lợi của các lực lượng hoà bình, dân chủ và XHCN trên toàn
thế giới

d. Cả ba phương án trên*

202. Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến
tranh Đông Dương đã diễn ra tại:

a. Pari
b. Giơnevơ *

c. Postdam

d. New York

203. Giải pháp ký kết hiệp định Giơnevơ, lập lại hoà bình ở Đông Dương (21/7/1954) đã
thể hiện rằng:

a. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và tự do của Việt Nam là lâu dài, gian khổ, quanh
co, giành thắng lợi từng bước là vấn đề có tính chất quy luật

b. Việt Nam là một nước nhỏ, lại phải đương đầu với các nước đế quốc xâm lược lớn
trong bối cảnh quan hệ quốc tế vô cùng phức tạp

c. Tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch là chênh lệch lớn

d. Chỉ có hai phương án a và b*

204. Nghị quyết về đường lối Cách mạng miền Nam được thông qua tại Hội nghị Ban
chấp hành Trung ương lần thứ:

a. 12 - Khoá II

b. 13 - Khoá II

c. 14 - Khoá II

d. 15 - Khoá II*

205. Hội nghị Trung ương Đảng đã mở đường cho phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam
năm 1960, đó là Hội nghị lần thứ:

a. 12 - Khoá II

b. 13 - Khoá II

c. 14 - Khoá II

d. 15 - Khoá II*

206. Biểu hiện rõ nét của xu thế thành lập đảng cộng sản đã trở thành tất yếu của phong
trào dân tộc ở Việt Nam là:

a. Ba tổ chức cộng sản ra đời

b. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ
c. Giai cấp công nhân trưởng thành về số lượng và chất lượng

d. Cả a, b, c đúng*

207. Nguyên nhân mang yếu tố điều kiện cơ bản nhất, quyết định thắng lợi của cách
mạng tháng Tám năm 1945 là:

a. Hoàn cảnh khách quan thuận lợi - kẻ thù trực tiếp phát xít Nhật bị Liên Xô và đồng
minh đánh bại

b. Kết quả 15 năm đấu tranh của toàn dân qua ba Cao trào cách mạng

c. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương*

d. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước

208. Sau tháng 7/1954, Đảng ta xác định cách mạng miền Nam phải chuyển từ đấu tranh
vũ trang sang đấu tranh chính trị trong văn kiện:

a. HN Ban chấp hành TW lần thứ 6, khóa II (7/54)

b. HN BCT đầu năm 1961

c. Dự thảo Đề cương đường lối CM MN (8/56)

d. HN Ban chấp hành TW lần thứ 15 (1/1959)*

209. Nghị quyết Bộ chính trị 1/1961 và 2/1962 đã xác định phương thức đấu tranh của
cách mạng miền Nam là:

a. Sử dụng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp đấu tranh chính trị và
đấu tranh vũ trang để đánh đổ chính quyền độc tài phát xít của địch.

b. Kết hợp đấu tranh QS với đấu tranh chính trị, trong đó, đấu tranh QS có tác dụng quyết
định trực tiếp…

c. Giữ vững tư tưởng chiến lược tiến công, đưa đấu tranh vũ trang lên song song với đấu
tranh chính trị, tiến công địch trên 3 vùng chiến lược, bằng 3 mũi giáp công*

d. Đánh nhanh thắng nhanh

210. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) xác định nhiệm vụ cách mạng giữ vai
trò quyết định nhất cho sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam, đó là nhiệm vụ
cách mạng:

a. Dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam


b. Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc*

c. Vô sản trên thế giới

d. Giải phóng dân tộc trên thế giới

211. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được thông qua tại Đại hội Đảng
lần thứ:

a. II (2/1951)

b. III (6/1960)*

c. IV (12/1976)

d. V (3/1982)

212. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được ký kết
vào:

a. 20/7/1954

b. 22/12/1954

c. 27/2/1973

d. 27/1/1973 *

213. Đế quốc Mỹ đưa quân Mỹ và quân các nước chư hầu vào miền Nam Việt Nam, tiến
hành cuộc “Chiến tranh cục bộ” vào năm:

a. 1963

b. 1964

c. 1965*

d. 1966

214. “Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên cả nước” được Đảng ta đề ra từ
các Hội nghị:

a. Trung ương lần thứ 13 (01/1967) và 14 (01/1968)*

b. Trung ương lần thứ 11 (3/1965) và 12 (12/1965)

c. Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975


d. Bộ Chính trị cuối năm 1967 và đầu năm 1968

215. Tháng 8-1956, “Đề cương Cách mạng miền Nam” được dự thảo bởi đồng chí:

a. Phạm Hùng

b. Lê Đức Thọ

c. Phạm Văn Đồng

d. Lê Duẩn*

216. Bản "Đề cương cách mạng miền Nam" được dự thảo vào năm:

a. 1954

b. 1955

c. 1956*

d. 1957

217. Quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy mùa xuân năm 1968, được thông
qua tại Hội nghị:

a. Trung ương lần thứ 21 (7/1973)

b. Trung ương lần thứ 14 (01/1968)*

c. Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975

d. Bộ Chính trị (12/1967)

218. Chủ trương mở mặt trận đấu tranh ngoại giao, kết hợp đấu tranh quân sự, chính
trị với ngoại giao, được Đảng đề ra tại Hội nghị Trung ương lần thứ:

a. 13 (01/1967)*

b. 14 (01/1968)

c. 18 (01/1970)

d. 21 (7/1973)

219. Quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam theo kế hoạch chiến lược kéo dài hai
năm 1975 – 1976, được Đảng ta quyết định tại Hội nghị:
a. Trung ương lần thứ 13 (01/1967) và 14 (01/1968)

b. Trung ương lần thứ 11 (3/1965) và 12 (12/1965)

c. Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975*

d. Bộ Chính trị cuối năm 1967 và đầu năm 1968

220. “Con đường phát triển của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari cơ bản vẫn là
con đường cách mạng tiến công”, được Đảng ta xác định tại Hội nghị:

a. Trung ương lần thứ 21 (7/1973)*

b. Bộ Chính trị (12/1967)

c. Trung ương lần thứ 14 (01/1968)

d. Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975

221. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (Quốc hội khoá VI) được
tổ chức trong thời gian:

a. Từ 24/6 - 3/7/1976*

b. Từ 24/7 - 3/8/1976

c. Từ 24/9 - 3/10/1976

d. Từ 20/9 - 1/10/1976

222. Tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” là của đại
hội Đảng lần thứ:

a. IV (1976)

b. V (1982)

c. VI (1986)*

d. VII (1991)

223. Quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng cộng sản Việt Nam được
thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ:

a. III (1960)

b. IV (1976)
c. V (1982)

d. VI (1986)*

224. Chủ trương xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế về lương thực-
thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ:

a. IV (1976)

b. V (1982)

c. VI (1986)*

d. VII (1991)

225. Trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm
mặt trận hàng đầu, được Đảng ta xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ:

a. IV (1976)

b. V (1982)*

c. VI (1986)

d. VII (1991)

226. Đại hội của Đảng được gọi là Đại hội "Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương và đoàn
kết":

a. V (1982)

b. VI (1986)

c. VII (1991)*

d. VIII (1996)

227. "Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững
chắc" là đánh giá tổng quát của Đại hội:

a. V (1982)

b. VIII (1996)*

c. VII (1991)

d. VI (1986)
228. Đại hội VIII của Đảng đã xác định: Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước cơ bản hoàn thành vào năm:

a. 2010

b. 2015

c. 2020*

d. 2030

229. Số bài học kinh nghiệm Đại hội VI của Đảng (12/1986) đã rút ra trong quá trình
mười năm Đảng lãnh đạo đất nước (1976 – 1986) là:

a. 3

b. 4*

c. 5

d. 6

230. Phương châm “Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra
sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ”, được nêu lên từ Đại hội Đảng lần thứ:

a. III (9/1960) *

b. IV (12/1976)

c. V (3/1982)

d. VI (12/1986)

231. Phương châm “Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở
phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ”, được nêu lên từ Đại hội Đảng lần thứ:

a. III (9/1960)

b. IV (12/1976) *

c. V (3/1982)

d. VI (12/1986)

232. “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” được
thông qua tại Đại hội của Đảng lần thứ:

a. VI (12/1986)
b. VII (6/1991)*

c. VIII (6/1996)

d. IX (4/2001)

233. Chọn đáp án đúng nhất. Kinh tế tri thức là nền kinh tế:

a. Sản sinh ra tri thức và sử dụng tri thức một cách phổ biến

b. Trong đó có sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối
với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống*

c. Gắn với phát triển giáo dục đào tạo và xem đây là nền tảng, động lực cho công nghiệp
hóa, hiện đại hóa

d. Sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế

234. Nội dung của Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn được Đảng ta
xác định là:

a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hẹp tỷ trọng kinh tế và lao động nông nghiệp, gia tăng
công nghiệp và dịch vụ, đô thị hóa nông thôn

b. Quy hoạch xây dựng và phát triển nông thôn mới ấm no văn minh tiến bộ

c. Giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo

d. Cả a, b, c*

235. Mục tiêu của Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa đất nước Đại hội X của Đảng vạch ra
là:

a. Biến nước ta thành nước công nghiệp có cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại

b. Có cơ cấu kinh tế hợp lý, có quan hệ sản xuất tiến bộ

c. Quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh

d. Cả a, b và c*

236. Đưa nước ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước được Đảng ta quyết định tại Đại hội Đảng lần thứ:

a. IX
b. VIII*

c. VI

d. VII

237. Ngay từ đầu quá trình công nghiệp hóa, Đảng ta đã xác định công nghiệp hóa xã
hội chủ nghĩa là nhiệm vụ:

a. Quan trọng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta

b. Quyết định trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta

c. Quan trọng và quyết định trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta

d. Trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta*

238. “Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta”, được Đảng ta xác định từ Đại hội lần thứ:

a. III*

b. IV

c. V

d. VI

239. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ đổi mới nhằm thực hiện
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là:

a. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức

b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế

c. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền vững

d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội*

240. Quan điểm thể hiện rõ chủ trương của Đảng nhằm thực hiện việc đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức là:

a. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế

c. Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa*

d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội

241. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng nhằm hướng vào thực hiện một
trong ba đột phá chiến lược ở nước ta trong quá trình thực hiện đổi mới toàn diện đất
nước là:

a. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức

b. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền
vững*

c. Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội

242. Trong các định hướng của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta, định
hướng nói lên thực trạng của nền kinh tế nước ta khi tiến hành công nghiệp hóa là:

a. Phát triển công nghiệp; phát triển khu vực dịch vụ

b. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ
các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn*

c. Phát triển kinh tế biển; kinh tế vùng, liên vùng; đô thị

d. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội

243. Trong các định hướng của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta, định
hướng nhằm thực hiện một trong ba đột phá chiến lược ở nước ta trong quá trình thực
hiện đổi mới toàn diện đất nước là:

a. Phát triển công nghiệp; phát triển khu vực dịch vụ

b. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ
các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
c. Phát triển kinh tế biển; kinh tế vùng, liên vùng; đô thị

d. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội*

244. Đánh giá về quá trình công nghiệp hóa nước ta được xuất hiện tại Đại hội VIII của
Đảng là:

a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đã hoàn thành, cho phép nước ta chuyển
sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước*

b. Nhận thức mới về khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa

c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài
nguyên, môi trường

245. Mốc nhận thức về công nghiệp hóa nước ta xuất hiện tại Đại hội X của Đảng là:

a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đã hoàn thành, cho phép nước ta chuyển
sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

b. Nhận thức mới về khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa

c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức*

d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài
nguyên, môi trường

246. Mốc nhận thức về công nghiệp hóa nước ta xuất hiện tại Đại hội XI của Đảng là:

a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đã hoàn thành, cho phép nước ta chuyển
sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

b. Nhận thức mới về khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa

c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài
nguyên, môi trường*

247. Mốc nhận thức về công nghiệp hóa nước ta xuất hiện trong nhiệm kỳ Đại hội VII
của Đảng là:

a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đã hoàn thành, cho phép nước ta chuyển
sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
b. Nhận thức mới về khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa*

c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài
nguyên, môi trường

248. Mốc nhận thức về công nghiệp hóa nước ta xuất hiện tại Đại hội XII của Đảng là:

a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đã hoàn thành, cho phép nước ta chuyển
sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

b. Lấy khoa học, công nghệ, tri thức và nguồn nhân lực chất lượng cao làm động lực chủ
yếu cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa*

c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

d. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài
nguyên, môi trường

249. Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước từ Đại
hội đại biểu lần thứ:

a. V (3/1982)

b. VII (6/1991)

c. VI (12/1986)*

d. VIII (6/1996)

250. Nội dung của Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở nước ta
được Đảng xác định là:

a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hẹp tỷ trọng kinh tế và lao động nông nghiệp, gia tăng
công nghiệp và dịch vụ, đô thị hóa nông thôn

b. Quy hoạch xây dựng và phát triển nông thôn mới ấm no văn minh tiến bộ

c. Giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo

d. Cả a, b và c*
251. “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi
kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa”, được Đảng ta chỉ rõ tại Đại hội Đảng lần thứ:

a. VII (12/1986)

b. X (4/2006)*

c. VIII (6/1996)

d. IX (4/2001)

252. Hạn chế chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới chứng tỏ bệnh chủ
quan, duy ý chí trong công nghiệp hóa, đó là:

a. Công nghiệp hóa thiên về công nghiệp nặng

b. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn
viện trợ các nước xã hội chủ nghĩa

c. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

d. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội*

253. Hạn chế chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới khiến cho chủ lực thực
hiện công nghiệp hóa chỉ là nhà nước, đó là:

a. Công nghiệp hóa thiên về công nghiệp nặng

b. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn
viện trợ các nước xã hội chủ nghĩa

c. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao
cấp*

d. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội

254. Hạn chế chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới chứng tỏ Việt Nam tiến
hành công nghiệp hóa sao chép mô hình của Liên Xô, đó là:

a. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội

b. Tiến hành Công nghiệp hóa thiên về phát triển công nghiệp nặng*

c. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn
viện trợ các nước xã hội chủ nghĩa
d. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

255. Hạn chế chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới được xem là xuất phát
từ nguồn lực sẵn có của Việt Nam trong thời kỳ 1960 -1985 là:

a. Công nghiệp hóa thiên về công nghiệp nặng

b. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn
viện trợ các nước xã hội chủ nghĩa*

c. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

d. Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội

256. Đại hội VI của Đảng đã chỉ ra sai lầm trong nhận thức và chủ trương của công
nghiệp hóa thời kỳ 1960 - 1985, sai lầm đã bị viết sai, đó là:

a. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật*

b. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết

c. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh

d. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu

257. Đại hội VI của Đảng đã chỉ ra sai lầm trong nhận thức và chủ trương của công
nghiệp hóa thời kỳ 1960 - 1985 chứng tỏ tư tưởng chỉ đạo chủ quan, nóng vội trong công
nghiệp hóa là:

a. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh

b. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật

c. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết*

d. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu

258. Đại hội VI của Đảng đã chỉ ra sai lầm trong nhận thức và chủ trương của công
nghiệp hóa thời kỳ 1960 - 1985 chứng tỏ bệnh chủ quan duy ý chí trong bố trí cơ cấu
kinh tế là:

a. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật

b. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết
c. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh*

d. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu

259. Đại hội VI của Đảng chỉ ra sai lầm trong nhận thức và chủ trương của công nghiệp
hóa thời kỳ 1960 - 1985 chứng tỏ chúng ta chưa chuẩn bị tốt các tiền đề dân sinh cho
công nghiệp hóa là:

a. Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật

b. Đã chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết

c. Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh

d. Không tập trung giải quyết vấn đề cơ bản là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu*

260. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn nhằm đưa nông
dân thoát nghèo trở thành khá giả là:

a. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao*

b. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường

c. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp

d. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp với
đặc điểm từng vùng, từng địa phương

261. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn đã giải quyết tốt
đầu ra cho nông nghiệp là:

a. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao

b. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường*

c. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp

d. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp với
đặc điểm từng vùng, từng địa phương

262. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn nói lên thực chất
của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và kinh tế nông thôn là:

a. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao


b. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường

c. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp*

d. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa

263. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn thể hiện mục tiêu
trực tiếp của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và kinh tế nông thôn là:

a. Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao

b. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường

c. Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp

d. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp với
đặc điểm từng vùng, từng địa phương*

264. Quan điểm thể hiện chủ trương của Đảng về tiến hành công nghiệp hóa theo kiểu
rút ngắn thời gian khi biết lựa chọn con đường phát triển kết hợp công nghiệp hóa với
hiện đại hóa là:

a. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức*

b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế

c. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền vững

d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội

265. Quan điểm thể hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa không phải chỉ là việc của Nhà
nước mà là sự nghiệp của toàn dân, đó là:

a. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức

b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế*

c. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền vững
d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội

266. Trong các quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ đổi mới, quan
điểm muốn thực hiện được phải cần đặc biệt chú ý đến phát triển giáo dục đào tạo, đó
là:

a. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức

b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế

c. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền
vững*

d. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội

1. Chủ trương đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến một cách cơ bản chính sách
kinh tế để làm cho sản xuất "bung ra" được nêu lên ở Hội nghị Trung ương Đảng (khoá
IV) lần thứ:

a. Năm (12-1978)

b. Sáu (8-1979)*

c. Bảy (3-1980)

d. Tám (9-1980)

2. Nghị quyết Trung ương 6 khóa IV (8-1979), đưa ra chủ trương:

a. Phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp
quốc doanh

b. Đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến cơ bản chính sách kinh tế để làm cho sản
xuất "bung ra"*

c. Khoán sản phẩm trong nông nghiệp

d. Về giá - lương - tiền


3. Hội nghị Trung ương 6 khóa IV của Đảng về chủ trương đổi mới công tác kế hoạch
hoá và cải tiến một cách cơ bản chính sách kinh tế để làm cho sản xuất "bung ra". Hội
nghị họp vào thời gian:

a. 12-1978

b. 8-1979*

c. 3-1980

d. 9-1980

4. Nghị quyết Trung ương 8 khóa V (1985), đưa ra chủ trương:

a. Phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp
quốc doanh

b. Đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến cơ bản chính sách kinh tế để làm cho sản
xuất "bung ra"

c. Khoán sản phẩm trong nông nghiệp

d. Về giá - lương - tiền*

5. Nghị định 25/CP và Nghị định 26/CP của chỉnh phủ (01/1981) đề ra chủ trương:

a. Phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp
quốc doanh*

b. Đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến cơ bản chính sách kinh tế để làm cho sản
xuất "bung ra"

c. Khoán sản phẩm trong nông nghiệp

d. Về giá - lương - tiền

6. Chỉ thị số 100-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương khóa IV (01-1981), đề ra chủ
trương:

a. Phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp
quốc doanh

b. Đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến cơ bản chính sách kinh tế để làm cho sản
xuất "bung ra"

c. Khoán sản phẩm trong nông nghiệp*


d. Về giá - lương - tiền

7. Nghị quyết Trung ương 8 khóa V về giá-lương-tiền được ban hành vào năm:

a. 1981

b. 1983

c. 1985*

d. 1987

8. Chỉ thị số 100-CT/TW của Ban Bí Thư Trung ương Đảng khóa IV về “Khoán sản
phẩm trong nông nghiệp” được ban hành vào năm:

a. 1981*

b. 1983

c. 1985

d. 1987

9. Nghị định 25/CP và Nghị định 26/CP của chỉnh phủ về phát huy quyền tự chủ sản
xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh được ban hành
vào năm:

a. 1981*

b. 1983

c. 1985

d. 1987

10. Nhận thức về kinh tế thị trường trong giai đoạn từ Đại hội VI đến Đại hội VIII, Đảng
ta cho rằng kinh tế thị trường là:

a. Đặc trưng bản chất cho chế độ kinh tế cơ bản của xã hội

b. Không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản mà là thành tựu phát triển chung của
nhân loại*

c. Không thể tồn tại trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

d. Không cần thiết sử dụng để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
11. So với thời kỳ trước đổi mới, nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường trong giai
đoạn từ Đại hội VI đến Đại hội VIII có sự thay đổi căn bản và sâu sắc khi cho rằng kinh
tế thị trường:

a. Là đặc trưng bản chất cho chế độ kinh tế cơ bản của xã hội

b. Không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản mà là thành tựu phát triển chung của
nhân loại

c. Không tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

d. Không cần thiết sử dụng để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta*

12. Khi lấy thị trường làm phương tiện có tính cơ sở để phân bố các nguồn lực kinh tế,
thì kinh tế thị trường có các đặc điểm:

a. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập

b. Giá cả cơ bản do cung cầu điều tiết

c. Có hệ thống pháp quy kiện toàn và sự quản lý vĩ mô của nhà nước

d. Tất cả các phương án trên*

13. Đại hội IX của Đảng xác định Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một
kiểu tổ chức kinh tế:

a. Chỉ tuân theo quy luật của kinh tế thị trường

b. Dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ
nghĩa xã hội

c. Không cần tuân theo quy luật của kinh tế thị trường, nhưng phải chịu sự dẫn dắt chi
phối bởi các nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội

d. Vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi
phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội*

14. Đại hội IX của Đảng xác định Mô hình Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta là nền kinh tế:

a. Kế hoạch hóa, tập trung, bao cấp

b. Vận hành đầy đủ, đồng bộ theo quy luật của kinh tế thị trường

c. Thị trường xã hội chủ nghĩa


d. Hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa*

15. Đại hội IX của Đảng bước đầu nêu lên tính định hướng xã hội chủ nghĩa của kinh tế
thị trường ở nước ta thể hiện ở:

a. Mục đích phát triển; định hướng xã hội và phân phối; Phương hướng phát triển và quản

b. Sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất và phân phối sản phẩm xã hội c. Nhà
nước quản lý nền kinh tế theo kế hoạch hóa và tập trung

d. Nhà nước quản lý nền kinh tế theo thị trường*

16. Đại hội IX của Đảng bước đầu nêu lên tính định hướng xã hội chủ nghĩa của kinh tế
thị trường ở nước ta thể hiện ở:

a. Ba mặt của quan hệ sản xuất*

b. Ba yếu tố chủ yếu của lực lượng sản xuất

c. Ba mặt của đời sống xã hội

d. Ba yếu tố cơ bản để tăng trưởng kinh tế

17. Đại hội XII của Đảng (01-2016) đã làm sáng tỏ thêm nội dung cơ bản của định hướng
xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, thể hiện ở các tiêu chí
về:

a. Mục đích phát triển; định hướng xã hội và phân phối; phương hướng phát triển và quản
lý*

b. Sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất và phân phối sản phẩm xã hội c. Nhà
nước quản lý nền kinh tế theo kế hoạch hóa và tập trung

d. Nhà nước quản lý nền kinh tế theo thị trường

18. Đại hội XII của Đảng (01-2016) đã làm sáng tỏ thêm nội dung cơ bản của định hướng
xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, thể hiện ở nội dung
các tiêu chí là:
a. Mục đích phát triển kinh tế là vì con người, giải phóng lực lượng sản xuất b. Thực hiện
tiến bộ và công bằng xã hội, tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát
triển văn hóa, giáo dục và xã hội

c. Phân phối theo kết quả lao động, hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, mức đóng
góp vốn và các nguồn lực khác

d. Cả a, b và c*

19. Đại hội XII của Đảng (01-2016) đã làm sáng tỏ thêm tính định hướng xã hội chủ
nghĩa trong sự phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, nội dung thể hiện phương hướng
phát triển là:

a. Phát triển kinh tế vì con người, giải phóng lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống cho
mọi người, mọi người đều được hưởng thành quả phát triển

b. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu; tiến lên chủ nghĩa xã
hội đặt ra yêu cầu nền kinh tế phải được dựa trên nền tảng của sở hữu toàn dân về các tư
liệu sản xuất chủ yếu*

c. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng
bộ với phát triển văn hóa, giáo dục và xã hội

d. Phân phối theo kết quả lao động, hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, mức đóng
góp vốn và các nguồn lực khác

20. Đại hội XII của Đảng (01-2016) đã làm sáng tỏ thêm tính định hướng xã hội chủ
nghĩa trong sự phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, nội dung thể hiện mục đích phát
triển là:

a. Phát triển kinh tế vì con người, giải phóng lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống cho
mọi người, mọi người đều được hưởng thành quả phát triển*

b. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu; tiến lên chủ nghĩa xã
hội đặt ra yêu cầu nền kinh tế phải được dựa trên nền tảng của sở hữu toàn dân về các tư
liệu sản xuất chủ yếu

c. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng
bộ với phát triển văn hóa, giáo dục và xã hội
d. Phân phối theo kết quả lao động, hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, mức đóng
góp vốn và các nguồn lực khác

21. Đại hội XII của Đảng (01-2016) đã làm sáng tỏ thêm tính định hướng xã hội chủ
nghĩa trong sự phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, nội dung thể hiện định hướng xã
hội là:

a. Phát triển kinh tế vì con người, giải phóng lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống cho
mọi người, mọi người đều được hưởng thành quả phát triển

b. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu; tiến lên chủ nghĩa xã
hội đặt ra yêu cầu nền kinh tế phải được dựa trên nền tảng của sở hữu toàn dân về các tư
liệu sản xuất chủ yếu

c. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng
bộ với phát triển văn hóa, giáo dục và xã hội*

d. Phân phối theo kết quả lao động, hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, mức đóng
góp vốn và các nguồn lực khác

22. Đại hội XII của Đảng (01-2016) đã làm sáng tỏ thêm tính định hướng xã hội chủ
nghĩa trong sự phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, nội dung thể hiện định hướng về
phân phân phối là:

a. Phát triển kinh tế vì con người, giải phóng lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống cho
mọi người, mọi người đều được hưởng thành quả phát triển

b. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu; tiến lên chủ nghĩa xã
hội đặt ra yêu cầu nền kinh tế phải được dựa trên nền tảng của sở hữu toàn dân về các tư
liệu sản xuất chủ yếu

c. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng
bộ với phát triển văn hóa, giáo dục và xã hội

d. Phân phối theo kết quả lao động, hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, mức đóng
góp vốn và các nguồn lực khác*

23. Đại hội XII của Đảng (01-2016) đã làm sáng tỏ thêm tính định hướng xã hội chủ
nghĩa trong sự phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, nội dung thể hiện định hướng về
quản lý là:
a. Phát triển kinh tế vì con người, giải phóng lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống cho
mọi người, mọi người đều được hưởng thành quả phát triển

b. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu; tiến lên chủ nghĩa xã
hội đặt ra yêu cầu nền kinh tế phải được dựa trên nền tảng của sở hữu toàn dân về các tư
liệu sản xuất chủ yếu

c. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng
bộ với phát triển văn hóa, giáo dục và xã hội

d. Phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân dân, bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết của
nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của đảng*

24. Đặc điểm của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới ở nước ta đã trực tiếp làm
cho các chủ thể kinh tế không có tính quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đó là:

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống
chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống

b. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát-giao nộp” và cơ chế “xin-cho”*

c. Quan hệ hàng hóa-tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu

d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu

25. Đặc điểm của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới ở nước ta đã dẫn đến triệt
tiêu các yếu tố thị trường là:

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống
chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống*

b. Quan hệ hàng hóa-tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu

c. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát-giao nộp” và cơ chế “xin-cho”

d. Cả a, b và c

26. Đặc điểm của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới ở nước ta đã tạo ra tâm
lý ỷ lại, thụ động, tiêu cực trong hoạt động kinh tế, đó là:

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống
chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống

b. Quan hệ hàng hóa-tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu
c. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát-giao nộp” và cơ chế “xin-cho”*

d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu

27. Đặc điểm của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ kỳ trước đổi mới ở nước ta đã sinh ra
nhiều yếu kém, khuyết điểm trong bộ máy quản lý là:

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống
chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống

b. Quan hệ hàng hóa-tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu

c. Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát-giao nộp” và cơ chế “xin-cho”
d. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu*

28. Tác hại lớn nhất từ cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp thực hiện trong thời
kỳ trước đổi mới ở nước ta đã gây ra là:

a. Không tạo được động lực phát triển*

b. Không thúc đẩy sản xuất

c. Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả

d. Sinh ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội

29. Tác hại khó đẩy lùi và còn kéo dài đến nay do cơ chế quản lý tập trung, quan liêu,
bao cấp thực hiện trong thời kỳ trước đổi mới ở nước ta đã gây ra là:

a. Không tạo được động lực phát triển

b. Không thúc đẩy sản xuất

c. Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả

d. Sinh ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội*

30. Tác hại nào làm cho đất nước nghèo đi, kinh tế khủng hoảng do cơ chế quản lý tập
trung quan liêu bao cấp thực hiện trong thời kỳ trước đổi mới ở nước ta đã gây ra là:

a. Không tạo được động lực phát triển

b. Không thúc đẩy sản xuất

c. Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả*

d. Sinh ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội


31. Lập luận đã khiến không ít người nghĩ rằng kinh tế thị trường là sản phẩm riêng có
của chủ nghĩa tư bản, khi cho rằng kinh tế thị trường:

a. Có mầm móng từ xã hội nô lệ, hình thành trong xã hội phong kiến

b. Phát triển đạt đến trình độ cao trong chủ nghĩa tư bản đến mức chi phối toàn bộ cuộc
sống con người trong xã hội đó*

c. Vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừa có thể liên hệ với chế độ công hữu và phục
vụ cho chúng

d. Không phải là đặc trưng bản chất cho chế độ kinh tế cơ bản của xã hội

32. Lập luận chứng minh chắc chắn nhất khi cho rằng kinh tế thị trường còn tồn tại
khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, khi cho rằng kinh tế thị trường:

a. Có mầm móng từ xã hội nô lệ, hình thành trong xã hội phong kiến

b. Phát triển đạt đến trình độ cao trong chủ nghĩa tư bản đến mức chi phối toàn bộ cuộc
sống con người trong xã hội đó

c. Không phải là đặc trưng bản chất cho chế độ kinh tế cơ bản của xã hội

d. Vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừa có thể liên hệ với chế độ công hữu và phục
vụ cho chúng*

33. Đặc điểm chủ yếu của kinh tế thị trường nói đến chủ trương “Doanh nghiệp phải tự
chịu lỗ, lãi” là:

a. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập*

b. Giá cả cơ bản do cung – cầu điều tiết

c. Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo

d. Có hệ thống pháp quy kiện toàn

34. Đặc điểm chủ yếu của kinh tế thị trường trái với chủ trương “Giá sản phẩm của
doanh nghiệp phải trình chính phủ phê duyệt”, đó là:

a. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập

b. Giá cả cơ bản do cung – cầu điều tiết*

c. Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo


d. Có hệ thống pháp quy kiện toàn

35. Đặc điểm chủ yếu của kinh tế thị trường trái với chủ trương “Sản phẩm nghiên cứu
khoa học của cơ quan và cá nhân do nhà nước đặt hàng và nhà nước nghiệm thu” là:

a. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập

b. Giá cả cơ bản do cung – cầu điều tiết

c. Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo*

d. Có hệ thống pháp quy kiện toàn

36. Đặc điểm chủ yếu của kinh tế thị trường trái với chủ trương “Nhà nước quản lý nền
kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh áp đặt từ trên
xuống” là:

a. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập

b. Giá cả cơ bản do cung – cầu điều tiết

c. Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo

d. Có hệ thống pháp quy kiện toàn*

37. Khái niệm “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” Được Đảng ta sử dụng
từ Đại hội:

a. VI

b. VII

c. VIII

d. IX*

38. Chế độ bao cấp ở nước ta trong thời kỳ trước đổi mới được thực hiện chủ yếu dưới
các hình thức:

a. Qua giá

b. Qua chế độ tem phiếu

c. Qua chế độ cấp phát vốn

d. Cả a, b và c*
39. Chế độ bao cấp ở nước ta trong thời kỳ trước đổi mới được thực hiện chủ yếu dưới
các hình thức:

a. Qua giá, chế độ tem phiếu và chế độ cấp phát vốn*

b. Qua trao đổi mua bán trên thị trường

c. Qua cung ứng vật tư, trang thiết bị

d. Qua ký kết hợp đồng kinh tế

40. Trước đổi mới, cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta là cơ chế:

a. Kế hoạch hóa tập trung, bao cấp*

b. Hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa

c. Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa

d. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

41. Trong cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta thời kỳ trước đổi mới, nội dung thể hiện đặc
điểm chủ yếu của cơ chế kế hoạch hóa tập trung là:

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống
chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống*

b. Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn nhiều lần so với
giá trị thực của chúng trên thị trường

c. Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên
theo định mức qua hình thức tem phiếu. Tem phiếu với mức giá khác xa so với giá thị
trường

d. Cấp phát vốn của ngân sách, nhưng không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất
đối với đơn vị được cấp phát vốn

42. Trong cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta thời kỳ trước đổi mới, nội dung thể hiện đặc
điểm chủ yếu của cơ chế kế hoạch hóa tập trung là:

a. Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên
theo định mức qua hình thức tem phiếu. Tem phiếu với mức giá khác xa so với giá thị
trường
b. Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của các
doanh nghiệp*

c. Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn nhiều lần so với
giá trị thực của chúng trên thị trường

d. Cấp phát vốn của ngân sách, nhưng không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất
đối với đơn vị được cấp phát vốn

43. Trong cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta thời kỳ trước đổi mới, nội dung thể hiện đặc
điểm chủ yếu của cơ chế kế hoạch hóa tập trung là:

a. Cấp phát vốn của ngân sách, nhưng không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất
đối với đơn vị được cấp phát vốn

b. Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên
theo định mức qua hình thức tem phiếu. Tem phiếu với mức giá khác xa so với giá thị
trường

c. Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn nhiều lần so với
giá trị thực của chúng trên thị trường

d. Quan hệ hàng hóa-tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu*

44. Trong cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta thời kỳ trước đổi mới, nội dung thể hiện đặc
điểm chủ yếu của cơ chế kế hoạch hóa tập trung là:

a. Cấp phát vốn của ngân sách, nhưng không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất
đối với đơn vị được cấp phát vốn

b. Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn nhiều lần so với
giá trị thực của chúng trên thị trường

c. Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian vừa kém năng động, vừa sinh ra đội
ngũ quản lý kém năng lực*

d. Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên
theo định mức qua hình thức tem phiếu. Tem phiếu với mức giá khác xa so với giá thị
trường

45. Trong chế độ bao cấp được thực hiện ở nước ta thời kỳ trước đổi mới, nội dung thể
hiện hình thức bao cấp qua giá là:
a. Quan hệ hàng hóa-tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu b. Bộ
máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian vừa kém năng động, vừa sinh ra đội ngũ
quản lý kém năng lực

c. Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn nhiều lần so với
giá trị thực của chúng trên thị trường*

d. Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên
theo định mức qua hình thức tem phiếu. Tem phiếu với mức giá khác xa so với giá thị
trường

46. Trong chế độ bao cấp được thực hiện ở nước ta thời kỳ trước đổi mới, nội dung thể
hiện hình thức bao cấp qua chế độ tem phiếu là:

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống
chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống

b. Quan hệ hàng hóa-tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu c. Bộ
máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian vừa kém năng động, vừa sinh ra đội ngũ
quản lý kém năng lực

d. Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên
theo định mức qua hình thức tem phiếu. Tem phiếu với mức giá khác xa so với giá thị
trường*

47. Trong chế độ bao cấp được thực hiện ở nước ta thời kỳ trước đổi mới, nội dung thể
hiện hình thức bao cấp qua chế độ cấp phát vốn của ngân sách là:

a. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống
chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống

b. Cấp phát vốn của ngân sách, nhưng không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất
đối với đơn vị được cấp phát vốn*

c. Quan hệ hàng hóa-tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu d. Bộ
máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian vừa kém năng động, vừa sinh ra đội ngũ
quản lý kém năng lực

48. Biện pháp “xử lý triệt để những điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ngăn
chặn để không phát sinh thêm” là phù hợp với quan điểm:
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường*

49. Biện pháp “Phát triển đa dạng các hình thức hoạt động nhân đạo không vì mục tiêu
lợi nhuận” là phù hợp với chủ trương:

a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa b. Hoàn thiện
thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường*

50. Biện pháp “Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ” là phù hợp với chủ
trương:

a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường*

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường

51. Biện pháp “Hoàn thiện khung pháp lý cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng” là phù
hợp với quan điểm:

a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường*
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường

52. Biện pháp “Hoàn thiện thể chế và giá, cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong kinh
doanh” là phù hợp với chủ trương:

a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường*

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường

53. Biện pháp “Mở rộng các lĩnh vực độc quyền nhà nước” là trái với chủ trương sau
đây của Đảng:

a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế*

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường

54. Chính sách “Thực hiện một mặt bằng pháp lý kinh doanh, không phân biệt hình
thức sở hữu, thành phần kinh tế” là phù hợp với chủ trương:

a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế*

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường

55. Việc ban hành các quy định pháp lý về quyền sở hữu của doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam là phù hợp với chủ trương:
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế*

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường

56. Biện pháp “Quy định cụ thể về quyền của chủ sở hữu và những người liên quan đối
với các loại tài sản” là phù hợp với chủ trương:

a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế*

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường

57. Việc Nhà nước ban hành pháp luật về quyền sở hữu đối với các tài sản mới như trí
tuệ, cổ phiếu, tài nguyên nước là phù hợp với chủ trương:

a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế*

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường

58. Việc cho rằng “xây dựng kinh tế thị trường là phát triển chủ nghĩa tư bản” là trái
với chủ trương:

a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa*

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế

c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo môi
trường

59. Lựa chọn phương án đúng, điền vào chỗ trống: Kinh tế thị trường có mầm mống từ
trong xã hội ......, hình thành trong xã hội ....., phát triển cao trong xã hội .......:

a. Nguyên thủy - Nô lệ - Phong kiến

b. Nô lệ - Phong kiến - Tư bản*

c. Phong kiến - Tư bản - Xã hội chủ nghĩa

d. Nô lệ - Tư bản – Xã hội chủ nghĩa

60. Số mục tiêu mà Đảng ta đã đề ra trong những năm trước mắt nhằm hoàn thiện thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đến năm 2020 là:

a. Hai

b. Ba

c. Năm*

d. Bốn

61. Mục tiêu cơ bản của hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta được Đảng ta đặt ra phải hoàn thành cơ bản vào năm:

a. 2005

b. 2010

c. 2015

d. 2020*

62. Giai đoạn 1945 – 1954, Hệ thống chính trị ở nước ta có tên gọi là:

a. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân*

b. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của Chuyên chính vô sản

c. Hệ thống Chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể

d. Hệ thống chính trị

63. Giai đoạn 1954 – 1975, Hệ thống chính trị ở nước ta có tên gọi là:
a. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân

b. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của Chuyên chính vô sản*

c. Hệ thống Chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể

d. Hệ thống chính trị

64. Giai đoạn 1975 – 1989, Hệ thống chính trị ở nước ta có tên gọi là:

a. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân

b. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của Chuyên chính vô sản

c. Hệ thống Chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể*

d. Hệ thống chính trị

65. Giai đoạn 1989 – 2011, Hệ thống chính trị ở nước ta có tên gọi là:

a. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân

b. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của Chuyên chính vô sản

c. Hệ thống Chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể

d. Hệ thống chính trị*

66. Từ tháng 3/1989 đến nay, Hệ thống chính trị ở nước ta có tên gọi là:

a. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân

b. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của Chuyên chính vô sản

c. Hệ thống Chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể

d. Hệ thống chính trị*

67. Đảng ta không dùng khái niệm “hệ thống chuyên chính vô sản” từ:

a. Hội nghị Trung ương 6 khóa VI*

b. Hội nghị Trung ương 2 khóa VII

c. Hội nghị Trung ương 6 khóa VII

d. Hội nghị Trung ương 2 khóa VI

68. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố giữ vị trí lãnh đạo hệ thống
chính trị là:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam*

b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên

c. Hội cựu chiến binh

d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

69. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố giữ vị trí trụ cột, là trung tâm
của hệ thống chính trị là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên

c. Hội cựu chiến binh

d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam*

70. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố giữ vị trí thay mặt các thành
viên tham gia quyền lực chính trị là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên

c. Hội cựu chiến binh

d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam*

71. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố giữ vai trò tập hợp ý chí nguyện
vọng của các thành viên, giám sát và phản biện xã hội là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên*

c. Hội cựu chiến binh

d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

72. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta có
tên gọi là Mặt trận:

a. Tổ quốc Việt Nam

b. Việt Nam độc lập Đồng Minh*


c. Dân chủ Đông Dương

d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam

73. Trong kháng chiến chống Pháp từ năm 1952 - 1954, Mặt trận dân tộc thống nhất ở
nước ta có tên gọi là Mặt trận:

a. Tổ quốc Việt Nam

b. Việt Nam độc lập Đồng Minh

c. Dân chủ Đông Dương

d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam*

74. Trong Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc từ năm 1960 - 1975, Mặt trận dân
tộc thống nhất ở nước ta có tên gọi là Mặt trận:

a. Tổ quốc Việt Nam*

b. Việt Nam độc lập Đồng Minh

c. Dân chủ Đông Dương

d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam

75. Số Cương lĩnh Đảng ta soạn thảo và thông qua từ khi ra đời cho đến nay là:

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5 *

76. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông
qua trong Đại hội Đảng lần thứ:

a. VI

b. VII *

c. VIII

d. IX
77. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố nào giữ vai trò bộ máy trực
tiếp thực thi quyền lực chính trị là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên

c. Hội cựu chiến binh

d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam *

78. Trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay, thành tố nào giữ vai trò đảm bảo hệ
thống chính trị giữ vững bản chất giai cấp công nhân là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam *

b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên

c. Hội cựu chiến binh

d. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

79. Phương hướng cơ bản trong việc cải cách bộ máy hành chính ở Việt Nam hiện nay
là:

a. Tổ chức bộ máy một cách chi tiết bằng cách gia tăng số lượng cơ quan các cấp để kịp
thời giải quyết những vấn đề nhỏ nhất của đời sống xã hội

b. Tăng số lượng cán bộ công chức các cấp để đảm bảo giải quyết nhanh chóng sự vụ cho
nhân dân

c. Bố trí sắp xếp tổ chức lại bộ máy cho tinh gọn, giảm tầng nấc trung gian, năng động
và quản lý có hiệu lực, hiệu quả hơn *

d. Cả a, b, c đều đúng

80. Trong việc đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay,
vấn đề mấu chốt nhất và cũng là khó khăn nhất là đổi mới phương thức hoạt động của:

a. Đảng cộng sản Việt Nam *

b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội

d. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam


81. Trong hệ thống chính trị Việt Nam, biện pháp cải cách hành chính là nhằm xây dựng,
hoàn thiện:

a. Đảng cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa *

c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội

d. Cả a, b và c

82. Trong hệ thống chính trị Việt Nam, biện pháp tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động
của Quốc Hội là nhằm xây dựng, hoàn thiện:

a. Đảng cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa *

c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội

d. Cả a, b và c

83. Trong các thành tố của Hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay, vai trò giám sát và
phản biện xã hội là thuộc thành tố:

a. Đảng cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội *

d. Cả a, b và c

84. Trong hệ thống chính trị Việt Nam, chức năng tập hợp, đoàn kết rộng rãi các tầng
lớp nhân dân là thuộc thành tố:

a. Đảng cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội *

d. Cả a, b và c

85. Trong các tổ chức dưới đây, tổ chức không phải là thành viên của Mặt trận Tổ Quốc
Việt Nam ở nước ta hiện nay là:

a. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam


b. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

c. Hội Cựu chiến binh Việt Nam

d. Hội khuyến học Việt Nam *

86. Tổ chức Mặt trận Dân tộc thống nhất ở nước ta trong Cách mạng tháng Tám năm
1945, có tên gọi là Mặt Trận:

a. Tổ quốc Việt Nam

b. Dân chủ Đông Dương

c. Việt Nam độc lập Đồng Minh *

d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam

87. Tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta trong giai đoạn kháng chiến chống
pháp từ 3/1951 – 7/1954, có tên gọi là Mặt trận:

a. Tổ quốc Việt Nam

b. Dân chủ Đông Dương

c. Việt Nam độc lập Đồng Minh

d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam *

88. Tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta trong giai đoạn 1936 - 1939, có tên
gọi là Mặt Trận:

a. Tổ quốc Việt Nam

b. Dân chủ Đông Dương *

c. Việt Nam độc lập Đồng Minh

d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam

89. Tháng 3/1951 Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Việt để thành lập Mặt
trận với tên gọi là:

a. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng Minh

b. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam *

c. Mặt trận Dân chủ Đông Dương


d. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam

90. Tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta trong giai đoạn 1960 - 1975, có tên
gọi là Mặt Trận:

a. Tổ quốc Việt Nam *

b. Dân chủ Đông Dương

c. Việt Nam độc lập Đồng Minh

d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam

91. Tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta hiện nay có tên gọi là Mặt trận:

a. Tổ quốc Việt Nam *

b. Dân chủ Đông Dương

c. Việt Nam độc lập Đồng Minh

d. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam

92. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ nhất (10/1930) đã quyết định đổi
tên Đảng, với tên gọi là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Đảng Cộng sản Đông Dương *

c. Đảng Lao động Việt Nam

d. Đảng Cộng sản An Nam

93. Giai đoạn từ 10/1930 – 2/1951, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Đảng Cộng sản Đông Dương *

c. Đảng Lao động Việt Nam

d. Đảng Cộng sản An Nam

94. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định đưa đảng ra
hoạt động công khai với tên gọi là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam


b. Đảng Cộng sản Đông Dương

c. Đảng Lao động Việt Nam *

d. Đảng Cộng sản An Nam

95. Giai đoạn từ 1954 – 1975, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Đảng Cộng sản Đông Dương

c. Đảng Lao động Việt Nam *

d. Đảng Cộng sản An Nam

96. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) đã quyết định đổi tên Đảng,
với tên gọi là:

a. Đảng Cộng sản Việt Nam *

b. Đảng Cộng sản Đông Dương

c. Đảng Lao động Việt Nam

d. Đảng Cộng sản An Nam

97. Trong việc hình thành hệ thống Chuyên chính vô sản ở nước ta, “kết quả cải tạo xã
hội chủ nghĩa đối với các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa” đã trực tiếp tạo ra
cơ sở:

a. Cơ sở lý luận Mác - Lênin

b. Đường lối chung của cách mạng Việt Nam

c. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

d. Giai cấp xã hội: chỉ còn giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức*

98. Trong việc hình thành hệ thống Chuyên chính vô sản ở nước ta, “Việc nhà nước ta
trở thành một chủ thể kinh tế bao trùm” là do cơ sở:

a. Cơ sở lý luận Mác - Lênin

b. Đường lối chung của cách mạng Việt Nam

c. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp *


d. Giai cấp xã hội: chỉ còn giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức

99. Trong việc hình thành hệ thống Chuyên chính vô sản ở nước ta, “ Việc Đại hội IV
của Đảng nhận định rằng, muốn đưa sự nghiệp cách mạng đến toàn thắng thì điều kiện
quyết định trước tiên là phải thiết lập chuyên chính vô sản” đã tạo ra cơ sở:

a. Lý luận Mác - Lênin

b. Đường lối chung của cách mạng Việt Nam *

c. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

d. Giai cấp xã hội: chỉ còn giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức

100.Trong các quan điểm xây dựng Hệ thống trong thời kỳ đổi mới, quan điểm dưới đây
bị viết sai là:

a. Kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới chính trị làm
trọng tâm, từng bước đổi mới kinh tế *

b. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, làm cho hệ thống
chính trị có hiệu quả hơn

c. Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi, hình
thức và cách làm phù hợp

d. Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị với nhau và
với xã hội

101.Trong các quan điểm xây dựng Hệ thống trong thời kỳ đổi mới, quan điểm thể hiện
mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị là:

a. Kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm
trọng tâm, từng bước đổi mới kinh tế *

b. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, làm cho hệ thống
chính trị hoạt động có hiệu quả hơn

c. Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi, hình
thức và cách làm phù hợp

d. Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị với nhau và
với xã hội
102.“Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội
tiên phong của nhân dân Lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích
của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc”, được Đảng ta xác định tại
Đại hội:

a. VII

b. VIII

c. IX

d. X *

103.Theo quan điểm của Đảng, trong giai đoạn hiện nay để xây dựng nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt kết quả cao, cần thực hiện mấy biện pháp lớn:

a. 3

b. 4

c. 5*

d. 6

104. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước ta diễn ra vào năm:

a. 1945

b. 1946 *

c. 1954

d. 1976

105. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước ta diễn ra vào thời gian:

a. 06/01/1946 *

b. 06/01/1945

c. 01/6/1945

d. 01/6/1946

106. Hiến pháp đầu tiên của nuớc ta thông qua vào năm:

a. 1945
b. 1946 *

c. 1954

d. 1976

107. Hiến pháp đầu tiên của nuớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua vào thời gian:

a. 11/1945

b. 11/1946 *

c. 11/1954

d. 11/1976

108. Hiến pháp đầu tiên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, được Quốc hội Khóa I thông
qua vào kỳ họp lần thứ:

a. 1

b. 2 *

c. 3

d. 4

109. Đặc điểm không phải của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo
quan điểm của Đảng là:

a. Nhà nước tam quyền phân lập *

b. Nhà nước của dân, do dân, vì dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân

c. Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật

d. Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền của con người, quyền công dân; nâng cao trách
nhiệm pháp lý giữa nhà nước với nhân dân

110. Tổ chức đã thông qua bản “Đề cương văn hóa Việt Nam” vào đầu năm 1943 là:

a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

b. Ban Thường vụ Trung ương Đảng *

c. Ban Chấp hành Trung ương Đảng

d. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
111. Người soạn thảo Bản Đề cương văn hóa Việt Nam được thông qua vào đầu năm 1943
là:

a. Lê Duẩn

b. Trường Chinh *

c. Phạm Văn Đồng

d. Hồ Chí Minh

112. Nội dung của nguyên tắc Dân tộc hóa trong Đề cương văn hóa Việt Nam (1943) là
chống lại:

a. Mọi ảnh hưởng nô dịch và thuộc địa *

b. Mọi chủ trương, hành động làm cho văn hóa phản lại hoặc xa rời quần chúng

c. Tất cả những gì làm cho văn hóa phản tiến bộ

d. Những gì trái với giá trị truyền thống dân tộc

113. Nội dung của nguyên tắc Đại chúng hóa trong Đề cương văn hóa Việt Nam (1943)
là chống lại:

a. Mọi ảnh hưởng nô dịch và thuộc địa

b. Mọi chủ trương, hành động làm cho văn hóa phản lại hoặc xa rời quần chúng *

c. Tất cả những gì làm cho văn hóa phản tiến bộ

d. Những gì trái với giá trị truyền thống dân tộc

114. Nội dung của nguyên tắc Khoa học hóa trong Đề cương văn hóa Việt Nam (1943) là
chống lại:

a. Mọi ảnh hưởng nô dịch và thuộc địa

b. Mọi chủ trương, hành động làm cho văn hóa phản lại hoặc xa rời quần chúng

c. Tất cả những gì làm cho văn hóa phản tiến bộ *

d. Những gì trái với giá trị truyền thống dân tộc

115. Bản Đề cương văn hóa Việt Nam (1943) xác định tính chất của nền văn hóa Việt
Nam là:

a. Xã hội chủ nghĩa


b. Dân tộc về hình thức, dân chủ về nội dung *

c. Dân tộc, khoa học và đại chúng

d. Dân chủ và xã hội chủ nghĩa

116. Trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác
định nhiệm vụ đầu tiên về xây dựng văn hóa của nước Việt Nam độc lập là:

a. Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân *

b. Chống nạn mù chữ và nâng cao dân trí

c. Mở chiến dịch giáo dục lại tinh thần nhân dân

d. Thực hiện cần, kiệm, liêm, chính

117. Trong những năm 1943 – 1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết tài liệu “Đời sống mới”.
Tài liệu được viết vào năm:

a. 1949

b. 1946

c. 1947 *

d. 1948

118. Trong những năm 1943 – 1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết tài liệu “Đời sống mới”.
Tài liệu gồm có …… câu hỏi và trả lời rất dễ hiểu và những vấn đề thiết thực trong xây
dựng Đời sống mới. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:

a. 19 *

b. 21

c. 23

d. 25

119. Trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ (ngày 03/9/1945), chủ tịch Hồ
Chí Minh đã nêu lên nhiệm vụ đầu tiên về xây dựng văn hóa của nước Việt Nam độc
lập là:

a. Xây dựng Đời sống mới

b. Tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng và văn hóa


c. Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân *

d. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

120. Đường lối xây dựng và phát triển văn hóa trong giai đoạn cách mạng xã hội chủ
nghĩa (1954-1986), được hình thành từ Đại hội:

a. II (1951)

b. III (1960) *

c. IV (1976)

d. V (1982)

121. Quan niệm về nền văn hóa mới Việt Nam trong giai đoạn 1955-1986, được Đảng ta
xác định là nền văn hóa có:

a. Tính dân tộc, khoa học và đại chúng

b. Nội dung xã hội chủ nghĩa, có tính dân tộc, tính Đảng và tính nhân dân *

c. Đặc trưng tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

d. Tính chất dân tộc về hình thức, dân chủ về nội dung

122. Cương lĩnh năm 1991 (được Đại hội VII thông qua) lần đầu tiên đưa ra quan niệm
nền văn hóa Việt Nam có:

a. Tính dân tộc, khoa học và đại chúng

b. Nội dung xã hội chủ nghĩa, có tính dân tộc, tính Đảng và tính nhân dân

c. Đặc trưng tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc *

d. Tính chất dân tộc về hình thức, dân chủ về nội dung

123. Quan niệm về văn hóa Việt Nam có đặc trưng tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc lần
đầu tiên được Đảng ta nêu lên trong:

a. Đề cương văn hóa Việt Nam (1943)

b. Tài liệu Đời sống mới (1947)

c. Báo cáo Chủ nghĩa Mác và văn hóa Việt Nam (1948)

d. Cương lĩnh năm 1991 *


124. “Khoa học-kỹ thuật là một động lực to lớn đẩy mạnh quá trình phát triển kinh tế-
xã hội; có vị trí then chốt trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội”, được Đảng ta
xác định tại Đại hội:

a. IV (1976)

b. V (1982)

c. VI (1986) *

d. VII (1991)

125. Lần đầu tiên trong văn kiện của Đảng đã xác định: “Giáo dục và đào tạo, khoa học
và công nghệ là quốc sách hàng đầu” tại Đại hội lần thứ:

a. IX (2001)

b. VI (1986)

c. VII (1991) *

d. VIII (1996)

126. “Khoa học và giáo dục đóng vai trò then chốt trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc, là một động lực đưa đất nước thoát ra khỏi nghèo
nàn và lạc hậu…”, được Đảng ta khẳng định từ Đại hội lần thứ:

a. VIII (1996 *

b. IX (2001)

c. X (2006)

d. XI (2011)

127. Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII (tháng 7-1998) nêu ra …(1)… quan điểm cơ
bản chỉ đạo quá trình phát triển văn hóa trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:

a. 3

b. 4

c. 5 *

d. 6
128. Đảng ta đặt vấn đề đảm bảo sự gắn kết giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế là trung tâm;
xây dựng, chỉnh đốn Đảng là then chốt với nhiệm vụ không ngừng nâng cao văn hóa -
nền tảng tinh thần của xã hội, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ:

a. 5 khóa VIII (7-1998)

b. 9 khóa IX (01-2004)

c. 10 khóa IX (7-2004) *

d. 9 khóa XI (5-2014)

129. Quan điểm chỉ rõ chức năng, vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng của văn hóa đối với
sự phát triển xã hội là:

a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, là động lực phát triển bền vững
đất nước *

b. Xây dựng là nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong
đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

c. Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và xây dựng con người để
phát triển văn hóa

d. Xây dựng đồng bộ môi trường văn hóa, trong đó chú trọng vai trò của gia đình, cộng
đồng

130. Quan điểm thể hiện tính đặc trưng, đa dạng và phong phú của nền văn hóa Việt
Nam là:

a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, là động lực phát triển bền vững
đất nước

b. Xây dựng là nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong
đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam *

c. Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và xây dựng con người để
phát triển văn hóa

d. Xây dựng đồng bộ môi trường văn hóa, trong đó chú trọng vai trò của gia đình, cộng
đồng
131. Để các giá trị văn hóa trở thành nền tảng tinh thần bền vững của xã hội, Đảng ta
chủ trương:

a. Làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội *

b. Sự phát triển của một dân tộc phải dựa trên cội nguồn, bằng cách phát huy cội nguồn

c. Phát triển văn hóa phải gắn kết chặt chẽ và đồng bộ hơn với phát triển kinh tế - xã hội

d. Vừa bảo vệ bản sắc dân tộc, vừa mở rộng giao lưu, tiếp thu văn hóa nhân loại

132. Để các giá trị văn hóa trở thành động lực phát triển bền vững, Đảng ta chủ trương:

a. Làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội

b. Sự phát triển của một dân tộc phải dựa trên cội nguồn, bằng cách phát huy cội nguồn
*

c. Phát triển văn hóa phải gắn kết chặt chẽ và đồng bộ hơn với phát triển kinh tế - xã hội

d. Vừa bảo vệ bản sắc dân tộc, vừa mở rộng giao lưu, tiếp thu văn hóa nhân loại

133. Để làm cho văn hóa trở thành động lực và mục tiêu của sự phát triển, Đảng ta chủ
trương:

a. Làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội

b. Sự phát triển của một dân tộc phải dựa trên cội nguồn, bằng cách phát huy cội nguồn

c. Phát triển văn hóa phải gắn kết chặt chẽ và đồng bộ hơn với phát triển kinh tế - xã hội
*

d. Vừa bảo vệ bản sắc dân tộc, vừa mở rộng giao lưu, tiếp thu văn hóa nhân loại

134. Để xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Đảng ta chủ
trương:

a. Làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội

b. Sự phát triển của một dân tộc phải dựa trên cội nguồn, bằng cách phát huy cội nguồn

c. Phát triển văn hóa phải gắn kết chặt chẽ và đồng bộ hơn với phát triển kinh tế - xã hội

d. Vừa bảo vệ bản sắc dân tộc, vừa mở rộng giao lưu, tiếp thu văn hóa nhân loại *

135. Đảng ta chủ trương “làm cho văn cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội” là phù hợp với quan điểm:
a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội *

b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội

c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội

d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con
người

136. Đảng ta chủ trương “xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh đủ sức đề kháng và
đẩy lùi tiêu cực xã hội” là phù hợp với quan điểm:

a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội *

b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội

c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội

d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con
người

137. Với nhận định của Đảng “sự phát triển của một dân tộc phải dựa trên cội nguồn,
bằng cách phát huy cội nguồn”, là phù hợp với quan điểm:

a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội

b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội *

c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội

d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con
người

138. Khi cho rằng: “hàm lượng văn hóa trong các lĩnh vực của đời sống con người càng
cao bao nhiêu thì khả năng phát triển kinh tế xã hội càng hiện thực và bền vững bấy
nhiêu”, là phù hợp với quan điểm:

a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội

b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội *

c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội

d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con
người
139. Khi Đảng ta xác định “tăng trưởng kinh tế phải kết hợp hài hòa với phát triển văn
hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội”, là phù hợp với quan điểm:

a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội

b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội

c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội *

d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con
người

140. Khi Đảng ta xác định mục tiêu xây dựng một xã hội Việt Nam “dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” là phù hợp với quan điểm:

a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội

b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội

c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội *

d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con
người

141. Khi cho rằng: “Văn hóa trực tiếp tạo dựng và nâng cao vốn tài nguyên người” là
phù hợp với quan điểm dưới đây của Đảng:

a. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội

b. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội

c. Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội

d. Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con
người *

142. Nội dung cốt lõi của tiên tiến trong xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến là:

a. Tiếp thu các thành tựu văn hóa, khoa học – kỹ thuật của các nước trên thế giới

b. Lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội theo Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng
Hồ Chí Minh *

c. Tiếp thu các tư tương nhân văn của nhân loại

d. Bài trừ các tư tưởng phản văn hóa


143. Bản sắc dân tộc trong văn hóa được thể hiện trong tất cả các lĩnh vực của đời sống
xã hội, nhưng được thể hiện sâu sắc nhất là trong:

a. Hệ giá trị của dân tộc *

b. Cách tư duy, cách sống

c. Cách dựng nước, giữ nước

d. Cách sáng tạo trong văn hóa, khoa học, văn học, nghệ thuật

144. Ngay sau Cách mạng Tháng Tám và trong những năm thực hiện kháng chiến, kiến
quốc, chính sách xã hội của Đảng ta được chỉ đạo theo tư tưởng: “chúng ta giành được
tự do, độc lập rồi mà dân ta cứ …….., thì tự do, độc lập cũng không làm gì. Dân chỉ biết
rõ giá trị của tự do, của độc lập khi mà dân được ăn no, mặc đủ”. ĐIỀN VÀO CHỖ
TRỐNG:

a. Chết đói, chết rét *

b. Nghèo nàn, lạc hậu

c. Lầm than, cơ cực

d. Thất nghiệp, thiếu tiền

145. Giai đoạn 1945 - 1954, các vấn đề xã hội được Đảng ta chủ trương giải quyết theo
mô hình:

a. Dân chủ nhân dân *

b. Chủ nghĩa xã hội kiểu cũ, trong hoàn cảnh chiến tranh

c. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

d. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

146. Giai đoạn 1955 - 1975, các vấn đề xã hội được Đảng ta chủ trương giải quyết theo
mô hình:

a. Dân chủ nhân dân

b. Chủ nghĩa xã hội kiểu cũ, trong hoàn cảnh chiến tranh *

c. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

d. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa


147. Giai đoạn 1975 - 1985, các vấn đề xã hội được Đảng ta chủ trương giải quyết theo
mô hình:

a. Dân chủ nhân dân

b. Chủ nghĩa xã hội kiểu cũ, trong hoàn cảnh chiến tranh

c. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp *

d. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

148. Chủ trương hệ thống chính sách xã hội phải được hoạch định theo quan điểm:
“Tăng trưởng kinh tế phải gắn với tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và
trong suốt quá trình phát triển”, được Đảng ta nêu lên từ Đại hội lần thứ:

a. VIII (1996) *

b. IX (2001)

c. X (2006)

d. XI (2011)

149. Chủ trương hệ thống chính sách xã hội phải được hoạch định theo quan điểm:
“Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với tích cực xóa đói, giảm nghèo”, được Đảng
ta nêu lên từ Đại hội lần thứ:

a. VIII (1996) *

b. IX (2001)

c. X (2006)

d. XI (2011)

150. Chủ trương hệ thống chính sách xã hội phải được hoạch định theo quan điểm: “Các
vấn đề chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần xã hội hóa”, được Đảng ta nêu lên
từ Đại hội lần thứ:

a. VIII (1996) *

b. IX (2001)

c. X (2006)

d. XI (2011)
151. Trong quá trình nhận thức và giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Phải kết
hợp các mục tiêu kinh tế với mục tiêu xã hội trong phạm vi cả nước, ở từng lĩnh vực,
địa phương”, được Đảng ta nêu lên tại Đại hội lần thứ:

a. VIII (1996)

b. IX (2001)

c. X (2006) *

d. XI (2011)

152. Trong quá trình nhận thức và giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Phát triển
toàn diện, mạnh mẽ các lĩnh vực văn hóa, xã hội hài hòa với phát triển kinh tế”, được
Đảng nêu lên tại Đại hội lần thứ:

a. VIII (1996)

b. IX (2001)

c. X (2006)

d. XI (2011) *

153. Chủ trương: “Các chính sách xã hội phải hướng vào phát triển và làm lành mạnh
hóa xã hội, thực hiện công bằng trong phân phối, tạo động lực mạnh mẽ phát triển sản
xuất…, thực hiện bình đẳng trong quan hệ xã hội, khuyến khích nhân dân làm giàu hợp
pháp”, được Đảng nêu lên tại Đại hội lần thứ:

a. VIII (1996)

b. IX (2001) *

c. X (2006)

d. XI (2011)

154. Có nhận định cho rằng: “Quản lý xã hội còn nhiều bất cập, không theo kịp sự phát
triển kinh tế-xã hội”, chứng tỏ quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội của Đảng
chưa được thực hiện tốt, đó là quan điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội *

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội

155. Đại hội VI của Đảng đã đưa ra những nhận thức mới về quan hệ giữa chính sách
xã hội với phát triển kinh tế; nhận thức xác định mục đích của các hoạt động kinh tế
là:

a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng
những mục tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế *

b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động

c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm
phát huy sức mạnh của nhân tố con người

d. Phát triển kinh tế cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực
hiện tốt các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế

156. Đại hội VI của Đảng đã đưa ra những nhận thức mới về quan hệ giữa chính sách
xã hội với phát triển kinh tế; nhận thức xác định chính sách xã hội cần có mặt ngay
trong khuôn khổ các hoạt động kinh tế là:

a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng
những mục tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế

b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động *

c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm
phát huy sức mạnh của nhân tố con người

d. Phát triển kinh tế cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực
hiện tốt các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế

157. Đại hội VI của Đảng đã đưa ra những nhận thức mới về quan hệ giữa chính sách
xã hội với phát triển kinh tế; nhận thức xác định sự tương đồng giữa chính sách xã hội
với sự phát triển kinh tế là:
a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng
những mục tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế

b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động

c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm
phát huy sức mạnh của nhân tố con người *

d. Phát triển kinh tế cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực
hiện tốt các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế

158. Đại hội VI của Đảng đã đưa ra những nhận thức mới về quan hệ giữa chính sách
xã hội với phát triển kinh tế; nhận thức xác định vai trò của chính sách xã hội đối với
kinh tế là:

a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng
những mục tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế

b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động

c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm
phát huy sức mạnh của nhân tố con người

d. Phát triển kinh tế cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực
hiện tốt các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế *

159. “Nhiều dự án xây dựng khu công nghiệp đã có kế hoạch tạo việc làm mới cho bộ
phận nông dân bị mất đất”; là minh chứng cho nhận thức mới của Đảng về quan hệ
giữa chính sách xã hội với phát triển kinh tế, đó là:

a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng
những mục tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế *

b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động

c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm
phát huy sức mạnh của nhân tố con người
d. Phát triển kinh tế cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực
hiện tốt các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế

160. “Một số doanh nghiệp đã quan tâm xây dựng nhà ở cho công nhân từ nơi khác đến
làm việc cho doanh nghiệp khiến cho họ yên tâm sản xuất” là minh chứng cho nhận
thức mới của Đảng về quan hệ giữa chính sách xã hội với phát triển kinh tế, đó là:

a. Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội nhưng
những mục tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế

b. Ngay trong hoạt động kinh tế, chính sách xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút và giữ chân người lao động*

c. Mục tiêu chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm
phát huy sức mạnh của nhân tố con người

d. Phát triển kinh tế cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực
hiện tốt các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế

161. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Mục tiêu
phát triển kinh tế phải tính đến các tác động và hậu quả xã hội có thể xảy ra để chủ
động xử lý” là phù hợp với quan điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội *

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội

162. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Xóa bỏ
quan điểm bao cấp, cào bằng; chấm dứt cơ chế xin - cho trong chính sách xã hội” là
phù hợp với quan điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển
c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ *

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội

163. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Phát triển
hài hòa, không chạy theo số lượng, tăng trưởng bằng mọi giá” là phù hợp với quan
điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển *

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội

164. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Tạo động
lực làm giàu trong đông đảo dân cư bằng tài năng, sáng tạo của bản thân, trong khuôn
khổ pháp luật và đạo đức cho phép” là phù hợp với quan điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển *

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội

165. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Xây dựng
và thực hiện có kết quả cao chương trình xóa đói, giảm nghèo; đề phòng tái đói, tái
nghèo” là phù hợp với quan điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội *

166. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Bảo đảm
cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và thu
nhập, chăm sóc sức khỏe cộng đồng” là phù hợp với quan điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội *

167. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Xây dựng
hệ thống an sinh xã hội đa dạng; phát triển mạnh hệ thống bảo hiểm” là phù hợp với
quan điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội*

168. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Đa dạng
hóa các loại hình cứu trợ xã hội, tạo nhiều việc làm ở trong nước và đẩy mạnh xuất
khẩu lao động” là phù hợp với quan điểm:
a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ *

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội

169. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Xây dựng
chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi” là phù hợp với quan
điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội *

170. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Đẩy mạnh
công tác bảo vệ giống nòi, kiên trì phòng chống HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội” là phù
hợp với quan điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội *
171. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Xây dựng
gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc; bảo đảm bình đẳng giới; chống bạo trong quan hệ
gia đình” là phù hợp với quan điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội *

172. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Giảm tốc
độ tăng dân số, bảo đảm quy mô và cơ cấu dân số hợp lý” là phù hợp với quan điểm:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội *

173. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Tăng trưởng
kinh tế vẫn tách rời mục tiêu và chính sách xã hội, chạy theo số lượng, ảnh hưởng tiêu
cực đến sự phát triển bền vững xã hội”, chứng tỏ quan điểm chưa được quán triệt là:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội *

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
174. Trong các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội, chủ trương: “Chất lượng
dân số còn thấp đang là cản trở lớn đối với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội và hội
nhập kinh tế quốc tế”, chứng tỏ quan điểm chưa được thực hiện tốt là:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội *

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ số phát triển con người (HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội

175. Chủ trương “xóa bỏ quan điểm bao cấp, cào bằng, chấm dứt cơ chế xin-cho trong
chính sách xã hội” là phù hợp với quan điểm của Đảng về giải quyết các vần đề xã hội,
đó là:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội và công
bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách phát triển kinh tế

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ *

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người
(HDI) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội

176. Chủ trương “phát triển hài hòa, không chạy theo số lượng tăng trưởng bằng mọi
giá” là phù hợp với quan điểm của Đảng về giải quyết các vần đề xã hội, đó là:

a. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

b. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội và công
bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách phát triển kinh tế *

c. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

d. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người
(HDI) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
177. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng ta hoạch định nội dung của đường lối
đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:

a. Góp phần “đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn”

b. Lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng

c. Quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường

d. Cả a, b và c *

178. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định phương châm đối ngoại
của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:

a. Góp phần “đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn”

b. Lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng

c. Quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường *

d. Cả a, b và c

179. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định nguyên tắc đối ngoại của
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:

a. Góp phần “đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn”

b. Lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng *

c. Quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường

d. Cả a, b và c

180. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định mục tiêu đối ngoại của
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:

a. Góp phần “đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn” *

b. Lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng

c. Quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường

d. Cả a, b và c

181. Các nước ASEAN ký “Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á” vào năm:

a. 1976 *
b. 1977

c. 1978

d. 1979

182. Các nước ASEAN ký “Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á” vào thời
gian:

a. 02/1976 *

b. 02/1977

c. 03/1976

d. 03/1977

183. Các nước ASEAN ký “Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á” vào năm
1976 ở:

a. Bali – Indonesia *

b. Hà Nội – Việt Nam

c. Paris – Pháp

d. Manila – Philippine

184. Từ giữa năm 1978, trong bối cảnh vấn đề Campuchia đang diễn biến phức tạp,
Đảng ta đã điều chỉnh một số chủ trương, chính sách đối ngoại như:

a. Coi quan hệ với Liên Xô là hòn đá tảng

b. Nhấn mạnh yêu cầu ra sức bảo vệ mối quan hệ đặc biệt Việt-Lào *

c. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại

d. Tăng cường quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa

185. “Công tác đối ngoại phải trở thành mặt trận chủ động, tích cực trong đấu tranh nhằm
làm thất bại chính sách của các thế lực hiếu chiến mưu toan chống phá cách mạng nước
ta”, được Đảng ta xác định tại Đại hội:

a. IV (1976)

b. V (1982) *

c. VI (1986)
d. VII (1991)

186. Ưu tiên trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1986 là:

a. Xây dựng quan hệ toàn diện với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

b. Củng cố và tăng cường đoàn kết hợp tác với Lào và Campuchia

c. Đấu tranh với sự bao vây cấm vận của các thế lực thù địch

d. Cả a, b và c *

187. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên chính thức Quỹ Tiền tệ thế giới (IMF) vào năm:

a. 1976 *

b. 1977

c. 1978

d. 1979

188. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên chính thức Quỹ Tiền tệ thế giới (IMF) vào thời
gian:

a. 9/1976 *

b. 9/1977

c. 11/1978

d. 11/1979

189. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên chính thức của Ngân hàng thế giới (WB) vào
năm:

a. 1976 *

b. 1977

c. 1978

d. 1979

190. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên chính thức của Ngân hàng thế giới (WB) vào
thời gian:

a. 9/1976 *
b. 9/1977

c. 11/1978

d. 11/1979

191. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên tại Liên hợp quốc vào năm:

a. 1976

b. 1977 *

c. 1979

d. 1978

192. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên tại Liên hợp quốc vào thời gian:

a. 9/1976

b. 9/1977 *

c. 11/1979

d. 11/1978

193. Việt Nam gia nhập vào Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) vào năm:

a. 1976 *

b. 1977

c. 1979

d. 1978

194. Việt Nam gia nhập vào Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) vào thời gian:

a. 9/1976 *

b. 9/1977

c. 11/1978

d. 11/1979

195. Việt Nam Việt Nam ký “Hiệp ước hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô” vào
năm:

a. 1976
b. 1977

c. 1978 *

d. 1979

196. Việt Nam Việt Nam ký “Hiệp ước hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô” vào
thời gian:

a. 9/1976

b. 9/1977

c. 11/1979

d. 11/1978 *

197. Việt Nam gia nhập Hội đồng Tương trợ kinh tế (khối SEV) vào năm:

a. 1975

b. 1976

c. 1977

d. 1978 *

198. Việt Nam gia nhập Hội đồng Tương trợ kinh tế (khối SEV) vào thời gian:

a. 9/1975

b. 9/1976

c. 6/1977

d. 6/1978 *

199. Đảng ta xác định quan hệ với Liên Xô là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại
của Việt nam, từ năm:

a. 1976

b. 1977

c. 1978 *

d. 1979
200. Cuối năm 1976, các nước cuối cùng trong tổ chức ASEAN thiết lập quan hệ ngoại
giao với Việt Nam, đó là:

a. Philippine và Thái Lan *

b. Indonesia và Malaysia

c. Singapore và Thái Lan

d. Malaysia và Philippine

201. Trong thời kỳ trước đổi mới ở nước ta, một số nước tư bản bắt đầu mở quan hệ hợp
tác kinh tế với Việt Nam từ năm:

a. 1976

b. 1977 *

c. 1978

d. 1979

202. Sau năm 1975, những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc hoạch định đường lối đối
ngoại ở nước ta là:

a. Đất nước bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh

b. Phải đối phó với chiến tranh biên giới

c. Các thế lực thù địch tiếp tục chống phá cách mạng Việt Nam

d. Cả a, b và c đều đúng *

203. Thực tế cho thấy, ưu tiên trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 -
1986 là:

a. Mở rộng quan hệ hữu nghị với các nước không liên kết và các nước đang phát triển

b. Củng cố và tăng cường đoàn kết hợp tác với Lào và Campuchia

c. Xây dựng quan hệ hợp tác toàn diện với Liên xô và các nước XHCN

d. Cả a, b và c *

204. Những hạn chế về đối ngoại của Việt nam giai đoạn 1975 - 1986 suy cho cùng đều
xuất phát từ nguyên nhân cơ bản đã được Đại hội lần thứ VI của Đảng chỉ ra, đó là:
a. Bệnh chủ quan, duy ý chí; lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội chạy theo
nguyện vọng chủ quan *

b. Hậu quả của chiến tranh và thiên tai

c. Môi trường quốc tế không thuận lợi

d. Các thế lực thù địch bao vây cấm vận về kinh tế

205. Việt Nam được kết nạp vào WTO, trở thành thành viên 150 của tổ chức này vào
ngày tháng năm nào?

a. 11/01/2007 *

b. 20/11/2006

c. 01/01/2008

d. 30/6/2005

206. Việt Nam được kết nạp vào WTO, trở thành thành viên 150 của tổ chức này vào
năm:

a. 2007 *

b. 2006

c. 2008

d. 2005

207. Các nước đổi mới tư duy về quan niệm sức mạnh, vị thế quốc gia dân tộc trước
những thay đổi trong tình hình thế giới từ giữa thập niên 80 của thế kỷ XX, quan niệm
đó là:

a. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự

b. Dựa vào sức mạnh quân sự và vị thế chính trị

c. Chủ yếu dựa vào sức mạnh kinh tế

d. Bằng tiêu chí tổng hợp trong đó sức mạnh kinh tế được đặt ở vị trí hàng đầu *

208. Mục tiêu và nhiệm vụ của Đường lối đối ngoại hiện nay của Đảng và Nhà nước ta
là:
a. Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới,
phát triển đất nước

b. Thu hút nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước

c. Nước ta là thành viên có trách nhiệm góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân
thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội

d. Tất cả các phương án trên *

209. Tư tưởng cơ bản trong Đường lối đối ngoại của Đảng ta hiện nay là:

a. Giữ vững độc lập tự chủ, tự lực, tự cường

b. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại

c. Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia không phân biệt chế độ chính trị.

d. Tất cả các tư tưởng nêu trên *

210. Chủ trương của Đảng về triển khai mạnh mẽ và đồng bộ đường lối đối ngoại độc
lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa và đa phương hóa quan hệ đối ngoại là ở Hội nghị:

a. Lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương khóa VII (6/1992)

b. Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (01/1994) *

c. Lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII (12/1997)

d. Bộ Chính trị (5/1988)

211. Phương châm “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới,
phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển” cho công tác đối ngoại, được Đảng ta xác
định tại Đại hội:

a. VI (1986)

b. VII (1991) *

c. VIII (1996)

d. X (2006)

212. Phương châm “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng
đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển” cho công tác đối ngoại, được
Đảng ta xác định tại Đại hội:
a. VI (1986)

b. VII (1991)

c. VIII (1996)

d. IX (2001) *

213. Chủ trương xây dựng quan hệ đối tác được Đảng ta đề ra ở Đại hội Đảng lần thứ:

a. IX (2001) *

b. X (2006)

c. XI (2011)

d. XII (2016)

214. Đường lối “Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; là bạn, đối tác tin cậy và là
thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế” được Đảng ta phát triển từ Đại
hội:

a. IX (2001)

b. X (2006)

c. XI (2011)

d. XII (2016) *

215. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm:

a. 1993

b. 1994

c. 1995 *

d. 1996

216. Việt Nam gia nhập tổ chức Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
(APEC) vào năm:

a. 1995

b. 1996

c. 1997
d. 1998 *

217. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ vào năm:

a. 1993

b. 1994

c. 1995 *

d. 1996

218. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vào năm:

a. 1990

b. 1991 *

c. 1992

d. 1993

219. Việt Nam bắt đầu thực hiện các cam kết khi gia nhập khu vực Mậu dịch tự do
ASEAN (AFTA) vào năm:

a. 1995

b. 1996 *

c. 1997

d. 1998

220. Việt Nam được kết nạp làm thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO) vào năm:

a. Năm 2005

b. Năm 2006

c. Năm 2007 *

d. Năm 2008

221. Chủ trương “Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” được đề ra từ Đại hội
Đảng lần thứ:

a. VII
b. VIII

c. IX

d. X *

222. Chủ trương “Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, tích
cực và chủ động hội nhập quốc tế”, được Đảng đề ra từ Đại hội:

a. IX

b. X

c. XI *

d. XII

223. Chủ trương thúc đẩy bình thường hóa quan hệ Việt-Trung, quan hệ Việt-Mỹ là
xuất phát từ cơ sở:

a. Các nước, nhất là những nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện
chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế

b. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham
gia để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển

c. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế *

d. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với
Việt Nam

224. Chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các mối quan hệ kinh
tế của Đảng ta là trực tiếp xuất phát từ cơ sở:

a. Các nước, nhất là những nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện
chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế *

b. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham
gia để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển

c. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế
d. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với
Việt Nam

225. Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành tháng 12/1987 là trực tiếp xuất
phát từ cơ sở:

a. Các nước, nhất là những nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện
chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quốc tế

b. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham
gia để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển

c. Vấn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế

d. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với
Việt Nam *

226. Tháng 11/2001, Bộ chính trị ra Nghị quyết về “Hội nhập kinh tế quốc tế”. Nghị
quyết đề ra bao nhiêu nhiệm vụ cụ thể thực hiện quá trình hội nhập kinh tế quốc tế:

a. 7

b. 8

c. 9 *

d. 10

227. Tháng 11/2001, Bộ chính trị ra Nghị quyết về “hội nhập kinh tế quốc tế”. Nghị quyết
đề ra bao nhiêu biện pháp tổ chức thực hiện quá trình hội nhập kinh tế quốc tế:

a. 6 *

b. 7

c. 8

d. 9

228. Yêu cầu chuẩn bị tốt các điều kiện trong nước để sớm gia nhập Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO), được Đảng ta nhấn mạnh tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
lần thứ:

a. 4, khóa VIII (12/1997)


b. 9, khóa IX (01/2004) *

c. 4, khóa X (1/2007)

d. 9, khóa XI (5/2014)

229. Chủ trương “Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” trong công tác đối
ngoại đổi mới của Đảng là trực tiếp xuất phát từ cơ sở:

a. Các nước, nhất là những nước phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính
sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế *

b. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham
gia để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển

c. Vấn đề giải tỏa khỏi tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi
trường quốc tế thuận lợi để tập trung sức xây dựng kinh tế là nhu cầu cấp bách đối với
nước ta

d. Nhu cầu chống tụt hậu về kinh tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đặt ra gay gắt với
Việt Nam

230. Về quan hệ với các nước, Đại hội V của Đảng xác định quan hệ đặc biệt Việt Nam
với các nước có ý nghĩa sống còn đối với vận mệnh của ba dân tộc, đó là quan hệ giữa:

a. Việt Nam - Liên Xô - Trung Quốc

b. Việt Nam – Lào – Campuchia *

c. Việt Nam - Cu Ba - Trung Quốc

d. Việt Nam - Cu ba - Liên Xô

231. Từ năm 1975 đến năm 1977, nước ta đã thiết lập thêm quan hệ ngoại giao với số
nước là:

a. 21

b. 22

c. 23 *

d. 24

232. “Toàn cầu hóa và cách mạng khoa học-công nghệ phát triển mạnh mẽ, thúc đẩy quá
trình xã hội thông tin và kinh tế tri thức” là nhận định của Đảng tại Đại hội lần thứ:
a. IX

b. X

c. XI *

d. XII

233. Nhận định: “Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế tiếp tục được đẩy mạnh.
Hợp tác, cạnh tranh, đấu tranh và sự tùy thuộc lẫn nhau giữa các nước, nhất là giữa các
nước lớn ngày càng tăng” được nêu lên tại Đại hội Đảng lần thứ:

a. IX

b. X

c. XI *

d. XII

234. “Toàn cầu hóa kinh tế là một tất yếu khách quan, lôi cuốn nhiều nước tham gia”
được Đảng ta chỉ rõ từ Đại hội lần thứ:

a. IX *

b. X

c. XI

d. XII

235. “Xu thế toàn cầu hóa kinh tế đang bị một số nước phát triển và các tập đoàn tư bản
xuyên quốc gia chi phối, chứa đựng nhiều mâu thuẫn, vừa có mặt tích cực vừa có mặt
tiêu cực, vừa có hợp tác vừa có đấu tranh” được Đảng ta chỉ rõ từ Đại hội:

a. IX *

b. X

c. XI

d. XII

236. Trong các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối đối ngoại của Đảng, từ năm
1986 – 1996 là giai đoạn:
a. Xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan
hệ quốc tế *

b. Bổ sung và phát triển đường lối đối ngoại theo phương châm chủ động, tích cực hội
nhập quốc tế

c. Thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc
tế, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế

d. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, tích cực và chủ động
hội nhập quốc tế

237. Trong các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối đối ngoại của Đảng, từ năm
1996 – 2011 là giai đoạn:

a. Xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ
quốc tế

b. Bổ sung và phát triển đường lối đối ngoại theo phương châm chủ động, tích cực hội nhập
quốc tế *

c. Thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế,
chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế

d. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, tích cực và chủ động hội
nhập quốc tế

238. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (tháng 4/2006), Đảng nêu lên quan điểm đối
ngoại là:

a. Xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan
hệ quốc tế

b. Bổ sung và phát triển đường lối đối ngoại theo phương châm chủ động, tích cực hội
nhập quốc tế

c. Thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc
tế, Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế *

d. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, tích cực và chủ động
hội nhập quốc tế
239. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (tháng 01/2011), Đảng nêu lên chủ trương đối
ngoại là:

a. Xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan
hệ quốc tế

b. Bổ sung và phát triển đường lối đối ngoại theo phương châm chủ động, tích cực hội
nhập quốc tế

c. Thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc
tế, Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế

d. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, tích cực và chủ động
hội nhập quốc tế *

240. Nhận định “Toàn cầu hóa kinh tế tiếp tục phát triển về quy mô, mức độ và hình thức
biểu hiện với những tác động tích cực và tiêu cực đan xen rất phức tạp”, xuất hiện tại Đại
hội Đảng lần thứ:

a. IX

b. X

c. XI *

d. XII

241. Trong giai đoạn đổi mới toàn diện đất nước hiện nay, Đảng ta xác định mục tiêu
của công tác đối ngoại là:

a. Lấy việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi
cho công cuộc đổi mới để phát triển *

b. Giữ vững môi trường hòa bình, thuận lợi cho đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn ven lãnh thổ

c. Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính là xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa, đồng thời thực hiện nghĩa vụ quốc tế

d. Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước đối với
các hoạt động đối ngoại
242. Trong giai đoạn đổi mới toàn diện đất nước hiện nay, một trong các nhiệm vụ trong
công tác đối ngoại được Đảng ta xác định là:

a. Lấy việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi
cho công cuộc đổi mới để phát triển

b. Giữ vững môi trường hòa bình, thuận lợi cho đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn ven lãnh thổ *

c. Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính là xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa, đồng thời thực hiện nghĩa vụ quốc tế

d. Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước đối với
các hoạt động đối ngoại

243. Trong giai đoạn đổi mới toàn diện đất nước hiện nay, một trong các quan điểm chỉ
đạo của Đảng trong công tác đối ngoại phải quán triệt đầy đủ, sâu sắc là:

a. Lấy việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi
cho công cuộc đổi mới để phát triển

b. Giữ vững môi trường hòa bình, thuận lợi cho đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn ven lãnh thổ

c. Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính là xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa, đồng thời thực hiện nghĩa vụ quốc tế *

d. Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước đối với
các hoạt động đối ngoại

244. Trong giai đoạn đổi mới toàn diện đất nước hiện nay, một trong các chủ trương,
chính sách lớn của Đảng về mở rộng quan hệ đối ngoại là:

a. Lấy việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi
cho công cuộc đổi mới để phát triển

b. Giữ vững môi trường hòa bình, thuận lợi cho đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn ven lãnh thổ

c. Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính là xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa, đồng thời thực hiện nghĩa vụ quốc tế
d. Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước đối với
các hoạt động đối ngoại *

You might also like