Professional Documents
Culture Documents
Ma trận Conference
c0 c1 c2 . . . cn−1
cn−1 c0 c1 cn−2
..
C =cn−2 . ...
..
...
. ...
c1 c2 c3 ... c0
Các giá trị riêng λj , j = 1, n của ma trận C có thể được biểu diễn như sau
λj = c0 + c1 wj−1 + c2 w2(j−1) + · · · + cn−1 w(n−1)(j−1) = f (w( j − 1), j = 1, n
Qn−1
Det(C) = i=0 (c0 + c1 wk + c2 w2k + + cn1 w(n−1)k )
với
2i
wk = e n k , k = 0, n − 1
1
Tích Kronecker : Tích Kronecker của hai ma trận A = a[ij]mp và B = b[ij]qs được
ký hiệu là A ⊗ B
Tính chất 1.2.1: [3][4] Ma trận conference có thể tồn tại với n = 1, dạng ma trận
phản đối xứng với n ≡ 0(mod4) hoặc ma trận đối xứng n ≡ 2(mod4)
Tính chất 1.2.2: [1] Nếu tồn tại ma trận conference cấp n thì tồn tại ma trận
conference đối xứng (phản đối xứng) cùng cấp với tất cả các phần tử trên đường chéo
chính bằng 0.
Nhận xét: Hai dạng ma trận conference và ma trận conference đối xứng(phản đối
xứng) là tương đương nhau vì dạng này có thể biến đổi thành dạng kia bằng các phép
biến đổi sơ cấp.
Chương 2
2. Ma trận Conference đối xứng cấp n phải thỏa mãn n − 1 = p2 + q 2 với p,q nguyên.
3. Ma trận Conference đối xứng được gọi là chuẩn hóa khi tất cả phần tử trên đường
chéo chính bằng 0, các phần tử ở cột đầu tiên và hàng đầu (trừ phần tử đầu tiên)
bằng 1.
Ví dụ: Ma trận C cho ở ví dụ 2.1 là ma trận Conference đối xứng dạng chuẩn hoá.
3
0 1 e e " # " #
1 0 e −e A B C D
C= T Với S= Và G =
e eT S G BT A F E
eT −eT GT −S
A, B, C, D,E,F là ma trận vòng hoặc vòng nghịch cỡ t × t, AT = A, e là ma trận cỡ
1 × t các phần tử 1
Gọi T là ma trận vòng có dạng t(i,j) với
Ví dụ: Ma trận cỡ n = 14
0 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1
1
0 1 1 1 − − − 1 1
1
− − −
1 1 0 − − 1 − − 1 1
− 1 1 −
1 1 − 0 − − 1 − − 1
1
− 1 1
1
1 − − 0 − − 1 1 −
−
1 1 1
1
− 1 − − 0 1 1 − 1
1 1 − −
1
− − 1 − 1 0 1 1 −
1
− 1 −
1
− − − 1 1 1 0 1 1
− − − 1
1 1 1 − 1 − 1 1 0 −
− − 1 −
1 1 1 1 − 1 − 1 − 0
− − − 1
1
1 − 1 1 1 1 − − −
− −
0 1
1
− 1 − 1 1 − − − −
1 0 1 1
1
− 1 1 − − 1 − 1 −
− 1 0 1
1 − − 1 1 − − 1 − 1
− 1 1 0
2. (C + I)(C T + I) = nI