You are on page 1of 4

Este đa chức

Este đa chức
1, Một số công thức tổng quát của este đa chức
* Este được tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n
* Este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’
!!"#$/&#$
2, Phản ứng xà phòng hóa: n= !'()'
(n là số chức của este)
3, Khi xà phòng hóa este 2 chức với dung dịch NaOH/KOH thu được:
- 1 muối + 1 ancol thì este có dạng R(COOR’)2 hoặc (RCOO)2R’
- 2 muối + 1 ancol thì este có dạng R1 – COO – R’ – OOC – R2
- 2 ancol + 1 muối thì este có dạng R1 – OOC – R – COO – R2

1, Biết công thức cấu tạo hoặc dạng cấu tạo hoặc sản phẩm
Câu 1. Công thức tổng quát của este được tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở với ancol no, 2 chức, đơn chức
mạch hở là
A. CnH2nO4 B. CnH2n-2O4 C. CnH2n-4O4 D. CnH2n-6O4
Câu 2. Công thức tổng quát của este được tạo bởi axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở với ancol
2 chức no, đơn chức mạch hở là
A. CnH2nO4 B. CnH2n-2O4 C. CnH2n-4O4 D. CnH2n-6O4
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este hữu cơ mạch hở X cần 0,3 mol KOH (vừa đủ). X thuộc loại este
A. đơn chức B. 2 chức C. 3 chức D. 4 chức
Câu 4. Thủy phân chất hữu cơ X chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được
a gam muối và 0,1 mol ancol. X có dạng
A. (RCOO)3R’ B. (RCOO)2R’ C. RCOOR’ D. R(COOR’)3
Câu 5. Thủy phân chất hữu cơ X chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được
0,15 mol muối và a gam ancol. X có dạng
A. RCOOR’ B. R(COOR’)2 C. R(COOR’)3 D. (RCOO)2R’
Câu 6. Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 1 este có công thức phân
tử là C6H8O6. Axit hữu cơ đơn chức X là
A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH
Câu 7. Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 1 este có công thức phân
tử là C12H14O6. Axit hữu cơ đơn chức X là
A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH
Câu 8. Đun nóng etylen gilcol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 1 este có công thức
phân tử là C8H10O6. X có tên gọi là
A. axit fomic B. axit axetic C. axit acrylic D. axit metacrylic
Câu 9. Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 1 este có công thức phân
tử là C6HnO6. Lựa chọn giá tri đúng của n
A. n = 6 B. n = 8 C. n = 10 D. n = 12
Câu 10. Đun nóng etylen glicol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 1 este có công thức
phân tử là CnH6O4. Lựa chọn giá tri đúng của n
A. n = 3 B. n = 4 C. n = 5 D. n = 6
Câu 11. Đun nóng etylen glicol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 1 este có công thức
phân tử là C6HnO6. Lựa chọn giá tri đúng của n
A. n = 6 B. n = 8 C. n = 10 D. n = 4
Câu 12. Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều
hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có
9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
A. 17,5 B. 31,68 C. 14,5 D. 15,84

1
Este đa chức
Câu 13. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên
tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH
đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 16,5 B. 17,5 C. 14,5 D. 15,5
Câu 14. Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thi có 12 gam
NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần bao nhiêu lít O2 (đktc)?
A. 13,44 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 14,56 lít.
Câu 15. Thủy phân hoàn toàn glixerol trifomat trong 200 gam dung dịch NaOH a%. Cô cạn hỗn hợp sau phản
ứng thu được 28,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam ancol. Giá trị của a là
A. 8% B. 10% C. 12% D. 14%
Câu 16. Chất X là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức mạch hở Y. Đun nóng 5,45 g X với NaOH cho
tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15 gam muối. Công thức cấu tạo của Y
A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C2H3COOH
Câu 17. X là este của etylen glicol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ hàn toàn sản phẩm
cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa. Công thức của este X
A. (HCOO)2C2H4 B. (CH3COO)2C2H4 C. (C17H33COO)2C2H4 D. (C17H35COO)2C2H4
Câu 18. Thủy phân 0,1 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức cần vừa đủ 16,8 gam KOH. Mặt khác,
thủy phân 6,35 gam este đó cần vừa đủ 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este
A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)3 D. C3H5(COOC2H3)3
Câu 19. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần vừa đủ 5,6 gam KOH.
Mặt khác, thủy phân 36,5 gam este đó cần vừa đủ 28 gam KOH và thu được 41,5 gam muối. Công thức cấu tạo
của este
A. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2 C. CH2(COOCH3)2 D. CH2(COOC2H5)2
Câu 20. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần vừa đủ 8 gam KOH. Mặt
khác, thủy phân 32 gam este đó cần vừa đủ 16 gam NaOH và thu được 32,8 gam muối. Công thức cấu tạo của
este
A. (CH3COO)2C2H4 B. (C2H3COO)2C2H4 C. (CH3COO)2C3H6 D. (C2H3COO)2C3H6
Câu 21. Đun nóng 7,2 gam A là este của glixerol với NaOH dư, sau phản ứng thu được 7,9 gam hỗn hợp muối
của 3 axit no, đơn chức, mạch hở X, Y, Z. Trong đó X, Y là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp. Tên gọi
của Z là
A. axit fomic B. axit axetic C. axit propionic D. axit butiric
Câu 22. Một đieste X được tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức bậc 1. Cho 0,1 mol X tác dụng với NaOH (vừa
đủ) thu được 13,4 gam muối và 9,2 gam hỗn hợp ancol. Công thức của X là
A. CH3-OOC-CH2-COOC2H5 B. CH3-OOC-COOC2H5
C. CH3OOC-COOCH2-CH=CH2 D. CH3OOC-COOCH2-CH2-CH3
Câu 23. Este X không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH thu được glixerol và natri fomat. Công thức
phân tử của X là
A. C6H8O6 B. C9H14O6 C. C9H14O6 D. C6H12O6
Câu 24. Este X không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH thu được CH3OH và muối natri ađipat. Công
thức phân tử của X là
A. C10H18O4 B. C4H6O4 C. C6H10O4 D. C8H14O4
Câu 25. Thủy phân 0,1 mol este X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, sản phẩm thu được gồm hỗn hợp 3
muối natri có công thức là HCOONa, CH3COONa, C2H3COONa và 9,2 gam ancol Y. X có công thức phân tử là
A. C8H10O4 B. C10H12O6 C. C9H12O6 D. C9H14O6
Câu 26. Thủy phân 0,1 mol este X cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, sản phẩm thu được 15 gam hỗn hợp
2 muối natri đồng đẳng kế tiếp và etylen glicol. X có công thức phân tử là
A. C4H6O4 B. C5H8O4 C. C6H10O4 D. C7H14O6

2
Este đa chức
Câu 27. Thủy phân 0,1 mol este X cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, sản phẩm thu được 13,4 muối natri
Y và hỗn hợp 2 ancol CH3OH và C2H5OH. X có công thức phân tử là
A. C4H6O4 B. C5H8O4 C. C6H10O4 D. C7H14O6
2, Chưa biết công thức cấu tạo
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn ancol X đa chức thu được H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng 27:44. Nếu cho ancol X
tác dụng với axit axetic và axit fomic thì số lượng este tạo thành là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29. Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu
được 1 ancol Y đơn chức và muối của một axit hữu cơ đa chức Z. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. CH3-COO-CH2-COOH B. HOOC-COO-CH2-CH3
C. HOOC-COO-CH=CH2 D. CH3-COO-COOH
Câu 30. Một este được tạo bởi ancol đa chức X và axit đơn chức Y có công thức phân tử là C6H8O4. Y có công
thức cấu tạo là
A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH
Câu 31. Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C8H14O4. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2
ancol Y, Z (số cacbon của Z gấp đôi số cacbon của X. Khi đun nóng Y, Z với H2SO4 đặc (to) thì Y thu được 1
anken, Z thu được 3 anken. X có công thức cấu tạo là
A. C2H5OOC-COOCH2CH2CH2CH3 B. CH3OOC-(CH2)2-COOCH2CH3
C. C2H5OOC-COOCH(CH3)CH2CH3 D. C2H5OOC-COOCH2CH(CH3)2
Câu 32. E là 1 hợp chất hữu có có công thức phân tử là C9H16O4. Thủy phân e trong môi trường axit thu được
axit cacboxylic X và 2 ancol Y, Z (số cacbon của Y gấp đôi số cacbon của Z). Y và Z đều có khả năng tách nước
tạo anken. Tên gọi của X
A. axit axetic B. axit malonic C. Axit oxalic D. axit acrylic
Câu 33. Chất X có công thức phân tử là C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được chất Y và 2
mol chất Y. Đun Z với H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với H2SO4 loãng dư thu được T. Phát
biểu nào sau đây đúng
A. Chất T có đồng phân hình học B. X phản ứng với H2 (to, Ni) theo tỉ lệ 1:3
C. Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2 D. Chất Z có khả năng làm mất màu dung dịch Brom
Câu 34. E là hợp chất hữu cơ chỉ có 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử là C6H10O4. Cho E tác dụng với
NaOH đun nóng thu được 1 ancol X và muối CH3COONa. Ancol X là
A. ancol metylic B. ancol etylic C. glixerol D. etylen glicol
Câu 35. Chất A có công thức phân tử là C5H8O4 khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được muối X và ancol Y
(ny = 2 nx). Biết X nung với vôi tôi xút thu được CH4. Công thức cấu tạo của A
A. HOOC-CH2-COOC2H5 B. (CH3COO)2CH2
C. CH3COO-CH2-COOCH3 D. CH2(COOCH3)2
Câu 36. E là hợp chất hữu cơ chỉ có 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử là C7H12O4. Cho E tác dụng với
NaOH đun nóng thu được 1 muối và 2 ancol là etan và propan-2-ol. Tên gọi của E là
A. etyl isopropyl oxalat B. etyl propyl malonat C. etyl isopropyl malonat D. etyl propyl oxalat
Câu 37. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối và 0,2 mol ancol có tỉ khối so
với O2 là 1. Công thức cấu tạo của X là
A. (CH3COO)2C2H4 B. C3H7COOC2H5 C. HOOC-CH2-COOCH3 D. CH3OOC-CH2-COOCH3
Câu 38. X là este mạch hở do axit A và ancol B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8
gam muối. Để đốt cháy B cần 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X
A. (CH3COO)2C2H4 B. (HCOO)2C2H4 C. (HCOO)2C2H4 D. (CH3COO)2C3H6
Câu 39. Để thủy phân 0,01 mol este tạo bởi 1 ancol đa chức và một axit đơn chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt
khác thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của
este là
A. (CH3COO)3C3H5 B. (CH2=CHCOO)3C3H5 C. (C3H5COO)3C3H5 D. (CH2=CHCOO)2C2H4

3
Este đa chức
Câu 40. Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lít NaOH 0,5M thu được 24,6
gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng dư NaOH được trung hòa vừa hết bởi 0,5 lít HCl 0,4M. Công thức cấu tạo
của X
A. (HCOO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)3 D. (CH3COO)2C2H4
Câu 41. Cho 0,1 mol este X phản ứng vừa với 120 gam dung dịch NaOH 10% ta thu được 20,4 gam muối và 9,2
gam ancol. Công thức của E là
A. (CH3COO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 C. CH(COOC2H5)3 D. CH(COOCH3)3
Câu 42. Cho 0,1 mol este X mạch hở chứa 1 loại nhóm chức phản ứng vừa với 200 ml NaOH 1M ta thu được
muối và 6,4 gam ancol. Công thức của E là
A. (CH3COO)2C3H6 B. (HCOO)3C3H5 C. CH2(COOCH3)2 D. (COOC2H5)2
Câu 43. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol
và 43,6 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH D. CH3COOH và C2H5COOH
Câu 44. Thủy phân hoàn toàn trieste X trong NaOH thì thu được 9,2 gam glixerol và 23 gam hỗn hợp 2 muối
của natri đơn chức. Vậy công thức của 2 muối là
A. CH3COONa, C2H3COONa B. HCOONa, C3H7COONa
C. HCOONa, C2H3COONa D. HCOONa, CH3COONa
Câu 45. Đieste X có công thức phân tử là C6H10O6. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH thu
được muối Y và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol. Công thức cấu tạo của X
A. CH3-COO-CH2-OOC-C2H5 B. CH3-OOC-CH2-COO-C2H5
C. CH3-COO-CH2-COO-C2H5 D. CH3-OOC-COO-C3H7
Câu 46. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ bới 100
gam dung dịch NaOH 8% thu được ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. CH3COO-(CH2)2-OOC-C2H5 B. CH3OOC-(CH2)2-COO-C2H5
C. CH3COO-CH2-COOC3H7 D. CH3-COO(CH2)2-COO-C2H5
Câu 47. Thủy phân hoàn toàn 0,16 mol một este E cần vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol
và 34,88 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH D. CH3COOH và C2H5COOH
Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Khi thủy phân 0,1
mol este X bằng NaOH thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối của axit cacboxylic. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH3COOC2H5 B. C3H7COOC2H5 C. (COOC2H5)2 D. C2H4(COOCH3)2
Câu 49. Đun nóng m gam hợp chất hữu cơ X gồm (C, H, O) với 8,96 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được 7,36 hỗn hợp 2 rượu đơn chức Y, Z và 18,34 gam muối của axit cacboxylic (T). Phát biểu nào sau đây đúng
A. Axit T có 2 liên đôi trong phân tử B. Ancol Y, Z là 2 chất đồng đẳng liên tiếp nhau
C. Chất hữu cơ X có chứ 14 hidro D. Giá trị của m là 13,76 gam
Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este thu được 6,21 gam H2O và 15,8 gam CO2. Mặt khác cho
6,825 gam hỗn hợp este tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 7,7 gam hai muối của 2 axit đồng đẳng kế
tiếp nhau và 4,025 gam một ancol. Công thức cấu tạo của 2 este
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5 B. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5
C. HCOOCH3 và CH3COOCH3 D. (COOC2H5)2 và CH2(COOC2H5)2

You might also like