You are on page 1of 14

ỨNG DỤNG MÁY TÍNH TRONG THIẾT KẾ Ô TÔ

Họ tên:
Mã sv:
I. PHẦN MATLAB
1. Cho A = [2 8 1 6].
a. Cộng thêm 16 vào tất cả các phần tử.
>>A=[2 8 1 6];A+16
b. Cộng thêm 3 vào các phần tử ở vị trí lẻ.
>>A=[2 8 1 6];A(1:2:end)=A(1:2:end)+3
c. Lấy căn bậc 2 tất cả các phần tử.
>>A=[2 8 1 6];sqrt(A)
d. Bình phương tất cả các phần tử.
>>A=[2 8 1 6];A.*A
2. Cho ma trận A = [2 4 1 ; 6 7 2 ; 3 5 9], viết lệnh Matlab để
a. Gán cho vector x là dòng thứ nhất của A.
>>A=[2 4 1;6 7 2;3 5 9];x=A(1,:)
b. Gán cho ma trận y là hai dòng còn lại (cuối) của A.
>>A=[2 4 1;6 7 2;3 5 9];y=A(end-1:end,:)
c. Tính tổng theo dòng ma trận A.
>>A=[2 4 1;6 7 2;3 5 9];sum(A,2)
d. Tính tổng theo cột ma trận A.
>>A=[2 4 1;6 7 2;3 5 9];sum(A,1)
3. Hãy tạo ma trận 4x4 có giá trị nguyên nằm trong khoảng [-10,10], Sau đó:
a. Cộng mỗi phần tử của ma trận cho 15
>>A=randint(4,4,[-10,10]);A+15
b. Bình phương mỗi phần tử của ma trận
>>A=randint(4,4,[-10,10]);A.*A

c. Cộng thêm 10 vào các phần tử ở dòng 1 và dòng 2


>>A=randint(4,4,[-10,10]);A([1 2],:)=A([1 2],:)+10
d. Cộng thêm 10 vào các phần tử ở cột 1 và cột 4
>>A=randint(4,4,[-10,10]);A(:,[1 4])=A (:,[1 4])+10
4. Giải các phương trình tuyến tính sau:
a.

>>A=[2 1 5 1;1 1 -3 -4;3 6 -2 1;2 2 2 -3];B=[5;-1;8;2];X=eye(4)/A*B


b.

>>A=[1 1 1 1;1 1 -4 -5;2 3 -5 1;2 1 2 -3];B=[3;-7;9;4];Y=eye(4)/A*B


5. Tạo các vector:
a. Tạo một vector chứa các số nguyên từ 31 đến 75.
>>A=31:75
b. Tạo một vector có 10 phần tử có giá trị nguyên được lấy ngẫu nhiên
trong khoảng [0, 100]
>>randint(1,10,[0 100])
c. Tạo một vector có 10 phần tử có giá trị nguyên được lấy ngẫu nhiên
trong khoảng [-20,10]
>>randint(1,10,[-20 10])
6. Viết lệnh giải phương trình sau: X3 – 5X2 + 6 X +16 = 0
>>A=[1 -5 6 16];x=roots(A)
7. Cho đa thức : P1(x)= x3+5x2+6x+2
Viết lệnh tính giá trị của đa thức tại x=2
>>A=[1 5 6 2];B=polyval(A,2)
8. Viết lệnh biện luận nghiệm của phương trình bậc 2 sau:
𝑎. 𝑥2 + 𝑏. 𝑥 + 𝑐 = 0
a = input('Nhap a: ');
b = input('Nhap b: ');
c = input('Nhap c: ');
delta = b^2 - 4*a*c;
if delta < 0
disp('Phuong trinh vo nghiem');
elseif delta == 0
x = -b/(2*a);
disp(['Phuong trinh co nghiem kep x = ', num2str(x)]);
else
x1 = (-b - sqrt(delta))/(2*a);
x2 = (-b + sqrt(delta))/(2*a);
disp(['Phuong trinh co hai nghiem x1 = ', num2str(x1), ' va x2 = ',
num2str(x2)]);
end
II. PHẦN SIMULINK
9. Cách khởi tạo Simulink và vẽ sơ đồ mô phỏng mô hình sóng hình sin

Để khởi tạo Simulink, từ cửa sổ lệnh của Matlab ta đánh dòng lệnh:

>> simulink

Để vẽ sơ đồ mô phỏng sóng hình sin. Ta chọn các blocks ở các thư viện thích
hợp, chọn các khối từ các thư viện:

+ Thư viện các nguồn tín hiệu (Sources): Chọn Sin wave

+ Thư viện các khối nhận tín hiệu (Sinks): Chọn Scope

+ Thư viện các hàm tuyến tính (Continuous): Chọn Intergrator.

+ Thư viện các đầu nối (Signal Routing): Chọn Mux.


thay đổi thông số của Mux bằng cách nhấp kép lên khối Mux và thay đổi giá trị
thông số “Number of Input” là 2. Bây giờ ta nối các khối lại với nhau như hình
dưới

10.Cách khởi tạo Simulink và vẽ sơ đồ mô phỏng mô hình ¼ xe ô tô


Để khởi tạo Simulink, từ cửa sổ lệnh của Matlab ta đánh dòng lệnh:

>> simulink 

Sau đó vào thư viện để chọn các blocks và sắp xếp như hình bên dưới

III. PHẦN ANSYS

11.Trình bày về lựa chọn và thiết lập các thông số vật liệu trong ansys
Để lựa chọn và thiết lập các thông số vật liệu trong Ansys, bạn cần làm
theo các bước sau:

1. Lựa chọn vật liệu: Trong phần mềm Ansys, bạn có thể lựa chọn vật liệu
thông qua các tính nâng cung cấp sẵn như "Ubrary Material",
"Engineering Data, hoặc “User Defined Material", Thông qua các tính
năng này, bạn có thể tìm kiếm và chọn vật liệu phù hợp với yêu cầu của
mô hình của mình.

2. Thiết lập thông số vật liệu: Sau khi đã lựa chọn được vật liệu, bạn cần
thiết lập các thông số vật liệu để phù hợp với ứng dụng của mình. Các
thông số vật liệu cần được cung cấp để tính toán các tính chất cơ học và
vật lý của vật liệu trong mô hình. Một số thông số quan trọng mà bạn có
thể cần phải thiết lập bao gồm độ dẻo dai, độ cứng, độ bền, và khối lượng
riêng của vật liệu.

3. Kiểm tra tính hợp lệ: Trước khi bắt đầu tính toán, bạn nên kiểm tra xem
các thông số vật liệu đã được thiết lập có phù hợp và hợp lệ không. Bạn
có thể kiểm tra các thông số vật liệu bằng cách sử dụng tính năng
"Validate Material".

4. Áp dụng vật liệu vào mô hình: Cuối cùng, bạn cần áp dụng vật liệu đã
chọn và thiết lập vào mô hình của mình. Bạn có thể áp dụng vật liệu bằng
cách chọn các bề mặt hoặc phần tử và gán vật liệu cho chúng. Sau khi áp
dụng vật liệu vào mô hình, bạn có thể bắt đầu tính toán và phân tích.

Tóm lại, lựa chọn và thiết lập các thông số vật liệu là một bước quan trọng
trong việc mô hình hóa và phân tích tính chất của các vật liệu. Thông qua
các tính năng và công cụ có sẵn trong phần mềm Ansys, bạn có thể dễ
dàng lựa chọn và thiết lập các thông số phù hợp với yêu cầu

12.Trình bày về thiết kế và nhập một mô hình 3D vào ansys

Để thiết kế và nhập một mô hình 3D vào Ansys, bạn có thể tuân thủ các bước
sau đây
1. Chuẩn bị mô hình: Trước khi nhập mô hình vào Ansys, bạn cần cố một mô
hình 3D hoàn chính theo định dạng tương thích (ví dụ như STEP hoặc NGES).
Nếu bạn chưa có mô hình đó, bạn có thể sử dụng các phần mềm CAD để tạo mô
hình 3D.
2. Khởi động phần mềm Ansys: Sau khi có mô hình, bạn phải khởi động phần
mềm Ansys trên máy tính của mình.
3. Tạo môi trường phân tích: Trong Ansys, bạn cần tạo một môi trường phân
tích mới để nhập mô hình của mình. Bạn có thể làm điều này bằng cách chọn
tùy chọn “New Analysis System" | trên thanh công cụ.
4. Nhập mô hình vào Ansys: Để nhập mô hình vào Ansys, bạn có thể sử dụng
tính năng Import Geometry. Tính năng này có thể được tìm thấy trong khung
làm việc "Model. Sau khi chọn tệp mô hình của mình, chương trình sẽ tự động
hiển thị mô hình 3D cho bạn.
5. Kiểm tra tập mô hình: Sau khi đã nhập mô hình vào Ansys, bạn nên kiểm tra
mô hình để đảm bảo rằng nó đã được nhập một cách chính xác. Bạn có thể sử
dụng tính năng “Geometry Check" để kiểm tra tính chính xác của mô hình của
mình.
6. Tạo lưới mô hình: Sau khi đã kiểm tra và xác nhận tính chính xác của mô
hình của mình, bạn cần phải tạo lưới mô hình trước khi thực hiện phân tích. Bạn
có thể sử dụng tính năng “Meshing" để tạo lưới cho mô hình của mình.
7. Thiết lập các thông số phân tích: Cuối cùng, bạn cần thiết lập các thông số
phân tích của mô hình. Điều này bao gồm thiết lập các thông số vật liệu, điều
kiện biên và các thông số phân tích khác.
13.Trình bày về thiết lập mô hình phần tử hữu hạn cho mô hình 3D trong
ansys

Để thiết lập mô hình phần tử hữu hạn cho mô hình 3D trong Ansys, bạn có
thể tuân thủ các bước sau đây:

1. Tạo mô hình 3D: Đầu tiên, bạn cần tạo mô hình 3D của một bộ phận hoặc
sản phẩm bằng cách sử dụng phần mềm CAD hoặc Ansys DesignModeler.

2. Chọn loại phần tử. Trong Ansys, bạn có thể chọn nhiều loại phần tử khác
nhau để tạo mô hình phần tử hữu hạn. Một số loại phổ biến thường được sử
dụng bao gồm phần tử tetrakaideca, phần từ hexakaideca và phần tử wedge.

3. Thiết lập tham số phần tử Sau khi đã chọn loại phần tử, bạn cần thiết lập
các tham số phần tử cho phù hợp với mô hình của mình. Các tham số phần tử
thường bao gồm kích thước phần tử, số lượng phần tử và tỉ lệ phần tử.

4. Tạo lưới phần từ. Sau khi thiết lập các tham số phần tử, bạn có thể tạo lưới
phần tử cho mô hình. Bằng cách sử dụng tính năng "Meshing" của Ansys,
bạn có thể tạo lưới phần tử để phân tích mô hình của mình.

5. Kiểm tra lưới phần tử. Trước khi bắt đầu phân tích, bạn nên kiểm tra lưới
phần tử để đảm bảo rằng nó đã được tạo một cách chính xác và phù hợp với
mô hình của mình. Bạn có thể sử dụng tính năng "Mesh Diagnostic Tool"
của Ansys để kiểm tra lưới phần tử.

6. Thiết lập điều kiện biên: Cuối cùng, bạn cần thiết lập các điều kiện biên
cho mô hình của mình. Điều này bao gồm thiết lập các điều kiện giới hạn và
điều kiện trang bị để giải quyết bài toán của bạn.

14.Trình bày về thiết lập các ràng buộc và tải cho mô hình 3D trong ansys

Để thiết lập các ràng buộc và tải cho mô hình 3D trong Ansys, bạn có thể
tuân thủ các bước sau đây:

1. Xác định các ràng buộc: Trước khi bắt đầu phân tích, bạn cần xác định các
ràng buộc để giới hạn phạm vi của mô hình. Các ràng buộc bao gồm các điều
kiện giới hạn và điều kiện ràng buộc. Ví dụ như định vị, quay, làm phẳng bề
mặt và các ràng buộc hỗ trợ.

2. Tạo ràng buộc: Sau khi xác định các ràng buộc, bạn có thể sử dụng tính
năng "Constraints" trong Ansys để tạo ràng buộc. Bạn có thể tạo ràng buộc
cho các đối tượng bề mặt, đối tượng cạnh và đối tượng nút.
3. Xác định các tài: Bên cạnh các ràng buộc, bạn cần xác định các tải cho mô
hình phân tích của mình. Các tải bao gồm các lực, lực tán dòng, áp suất và
nhiệt độ.

4. Tạo tải: Sau khi đã xác định các tài, bạn có thể sử dụng tính năng "Loads"
trong Ansys để tạo tải cho mô hình của mình. Tính năng này cho phép bạn
đặt tải lên các đối tượng bề mặt, đối tượng cạnh và đối tượng nút.

5. Thiết lập các thông số phân tích: Cuối cùng, bạn cần thiết lập các thông số
phân tích của mô hình của mình, bao gồm các thông số vật liệu, thông số lưới
và thông số phân tích khác.

15.Trình bày về phân tích và xuất kết quả phân tích bài toán kiểm bền mô
hình 3D trong ansys
Để phân tích và xuất kết quả phân tích bài toán kiểm bền mô hình 3D trong
Ansys, bạn có thể | tuân thủ các bước sau đây:
1. Thiết lập mô hình: Trước khi bắt đầu phân tích, bạn cần thiết lập mô hình
3D của mình trong Ansys. Mô hình này cần bao gồm đầy đủ các chi tiết và
thông số, bao gồm các ràng buộc và tài để phần mềm Ansys có thể tính toán.
2. Thiết lập các thông số phân tích: Sau khi đã hoàn thành mô hình của mình,
bạn cần thiết lập các thông số phân tích cho phù hợp với bài toán của mình.
Trong trường hợp kiểm tra bền, bạn cần thiết lập thông số phân tích để tính
toán giới hạn uốn và giới hạn dẫn.
3. Tạo và thiết lập mô hình phần tử hữu hạn: Bạn cần tạo và thiết lập mô hình
phần tử hữu hạn với các thông số phù hợp để thực hiện phân tích của mình.
Bạn có thể sử dụng tính năng “Meshing" để tạo lưới phần tử hữu hạn chê mô
hình của mình.
4. Thực hiện phân tích: Sau khi đã thiết lập đầy đủ thông số, bạn có thể thực
hiện phân tích bằng cách chọn tính năng "Solve" để bắt đầu phân tích mô
hình của mình. Phần mềm Ansys sẽ tính toán và phân tích dữ liệu cho mô
hình của bạn.
5. Kiểm tra và phân tích kết quả: Sau khi hoàn thành phân tích, bạn nên kiểm
tra và phân tích kết quả để đảm bảo tính đúng đắn của kết quả và đảm bảo nó
đáp ứng yêu cầu của bài toán kiểm bền. Bạn có thể sử dụng tính năng "Post
Processing" để hiển thị và phân tích kết quả phân tích.
6. Xuất kết quả phân tích: Cuối cùng, bạn có thể xuất kết quả phân tích của
mình bằng cách chọn tùy chọn Export trên thanh công cụ. Bạn có thể xuất
kết quả dưới nhiều định dạng khác nhau như txt, csv, pdf, hoặc .xls.
IV. PHẦN LABVIEW

16.Thực hiện các thao tác và giải thích ý nghĩa các thanh công cụ trong Cửa
sổ Front Panel, Thực hiện các thao tác về Các phép toán cơ bản trong
LabView.

Phần 1: Thực hiện các thao tác và giải thích ý nghĩa các thành công cụ
trong Cửa sổ Front Panel cua LabVIEW

Cửa sổ Front Panel là nơi mà người dùng tương tác với giao diện đồ họa của
chương trình LabVIEW. Các thành công cụ trong cửa sổ này được sắp xếp
dưới dạng các tiện ích trực quan để giúp cho người dùng tạo ra các chương
trình và giao diện đơn giản và hiệu quả. Dưới đây là một số thanh công cụ
thường được sử dụng trong cửa sổ Front Panel của LabVEW:

1. Menus and toolbars (Công cụ và Thanh công cực Thanh công cụ này cung
cấp các tính năng và lệnh cấu hình cho LabVIEW.

2 Controls (Điều khiển): Cung cấp các hộp văn bản, nút bấm thanh trượt đền,
đồ họa và các thành phần cơ bản khác để tạo ra giao diện trực quan

3. Indicators (Chỉ số). Các chỉ số cung cấp thông tin hiển thị cho người dùng,
bao gồm chữ và số, dữ liệu đồ họa và các chỉ báo khác

4. Structures (Cấu trúc. Cung cấp cấu trúc điều khiển luồng của chương trình,
bao gồm các Cấu trúc vòng lặp điều kiện thay gọi cách xử lý dữ liệu và thực
thì các hành động khác nhau vào

5. Constants (Hằng số. Cung cấp các giá trị không thay đổi cho dữ liệu.

Phần 2: Thực hiện các thao tác về các phép toán cơ bản trong LabVIEW

LabVIEW cung cấp các phép toán cơ bản như cộng trừ nhân, chia và lũy
thừa. Các thao tác cơ bản này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng thanh
công cụ và khối chức năng trên cửa sổ Block Diagram của LabVIEW. Dưới
đây là hướng dẫn cụ thể cho mỗi phép toán

1. Cộng và trừ. Sử dụng khối chức năng Addition và Subtracton để thực hiện
các phép cộng và phép trừ trong LabVIEW. Kéo khối chức năng này từ
thanh công cụ và nổi các giá trị vào đầu vào của khối để tính toán kết quả
2. Nhậc sử dụng khối chức năng Mutiplication để thực hiện các phép nhân
trong LabVIEW. Kéo khối chức năng này từ thanh công cụ và nói các giá
trị vào đầu vào của khối dể tính toán kết quả
3. Chia sử dụng khỏi chức năng Division để thực hiện các phép chia trong
LabVIEW. Kéo khỏi chức năng này từ thành công cụ và nổi các giá trị vào
đầu vào của khối để tính toán kết quả

4. Lũy thừa Sử dụng khối chức năng Power đã thực hiện phép tính ty thừa
trong Linh Việt Kéo khỏi chức năng này từ thanh công cụ và nổi các giá trị
vào dầu vào của khối để tính toán kết quả

17.Thực hiện các thao tác và giải thích ý nghĩa các thanh công cụ trong Cửa
sổ Block Diagram, Thực hiện các thao tác về Các phép so sánh trong
LabView

Phần 1: Thực hiện các thao tác và giải thích ý nghĩa các thanh công cụ
trong Cửa sổ Block | Diagram của LabVIEW

Cửa sổ Block Diagram là nơi mà người dùng có thể xây dựng các chương
trình và thực hiện các | phép tính trong LabVIEW. Các thanh công cụ trong
cửa sổ này giúp người dùng kết nối các hộp | đầu vào/đầu ra, khối chức năng
và cấu trúc để tạo ra một chương trình hoàn chỉnh. Dưới đây là một số thanh
công cụ thường được sử dụng trong cửa sổ Block Diagram của LabVIEW:

1. Terminals (Điểm nhập/ xuất dữ liệu): Terminal là các hộp đầu vào/đầu ra
để kết nối các giá trị dữ liệu vào và ra khỏi khối chức năng hoặc cấu trúc.

2. Functions palette (Bảng khối chức năng). Bảng khối chức năng cung cấp
một loạt các khối chức năng thảm toán học, điều kiện, vòng lặp, xử lý chuỗi
đọc/ghi tập tin...) để thực hiện các phép tính

3. Structures palette (Bảng cấu trúck Bảng cấu trúc cung cấp các cấu trúc
điều khiển luồng chương trình bao gồm các cấu trúc điều kiện, vòng lặp, sự
lựa chọn và thay đổi cách xử lý dữ liệu.

4. Constants palette (Bảng hằng số); Bảng hằng số cung cấp các giá trị không
thay đổi để sử dụng trong chương trình

Phần 2 Thực hiện các thao tác về các phép so sánh trong LabVIEW

LabVIEW cung cấp các phép so sánh như bằng khác, lớn hơn, nhỏ hơn và
phép logic. Các phép so sánh này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng
khỏi chức năng trong Bảng khối chức năng trong cửa sổ Block Diagram của
LabVIEW. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cho mỗi phép so

1. Phép so sánh “bằng” và “khác . Sử dụng khỏi chức năng Equal và Not
Equal để thực hiện các phép so sánh bằng và khác. Kéo khối chức năng từ
Bằng khối chức năng và nổi các giả trị vào đầu vào của khối để thực hiện
phép toán

2. Phép so sánh "lớn hơn" và "nhỏ hơn": Sử dụng khối chức năng Greater
Than và Less Than để thực hiện các phép so sánh lớn hơn và nhỏ hơn. Kéo
khối chức năng từ Bảng khối chức năng và nối các giá trị vào đầu vào của
khối để thực hiện phép toán

3. Phép logic và và "hoặc : Sử dụng khối chức năng And và Or để thực hiện
các phép logic và và "hoặc". Kéo khối chức năng từ Bằng khối chức năng và
nổi các giá trị vào đầu vào của khối để thực hiện phép toán.

18.Thực hiện các thao tác và giải thích ý nghĩa các thanh công cụ trong Cửa
sổ Các Control thường dùng, Thực hiện các thao tác về Vòng lặp For (For
Loop) trong labview.

Phần 1: Thực hiện các thao tác và giải thích ý nghĩa các thanh công cụ
trong cửa sổ Controls thường dùng của LabVIEW

Cửa sổ Controls thường dùng trong LabVIEW là nơi chứa các thành phần mà
người dùng sử dụng để nhập dữ liệu vào chương trình. Các thành phần này
có thể là nút bấm, hộp văn bản, thanh trượt, nút chọn, v.v. Dưới đây là một
số thành phần thường được sử dụng trong cửa sổ Controls của LabVIEW:

1. Numeric Controls (Điều khiển số): Điều khiển số là các thành phần dùng
để nhập hoặc hiển thị giá trị số

2. String Controls (Diêu khiển chuỗi Điều khiển chuỗi dùng để nhập hoặc
hiển thị các giá trị chuỗi

3. Boolean Controls (Điều khiển Boolean) Điều khiển Boolean được sử dụng
để nhập hoặc hiển thị các giá trị logic đúng/sai

4. Cluster Controls (Điều khiển Cluster). Điều khiển Cluster được sử dụng để
nhập hoặc hiển thị các tập hợp gồm nhiều thành phần 5. Array Controls
(Điều khiển Mảng): Điều khiển Mảng được sử dụng để nhập hoặc hiển thị
một mảng các giá trị

Phần 2 Thực hiện các thao tác về Vòng lặp For (For Loop) trong
LabVIEW

Vòng lặp For (For Loop) là một công cụ điều khiển luồng trong LabMEW,
cho phép thực hiện lặp lại một khối chức năng một số lần nhất định. Vòng
lặp For có thể được sử dụng để thực hiện các hoạt động lặp lại một cách tự
động thông thường được sử dụng để lập qua các giá trị trong một mảng hoặc
để lặp lại các lệnh một số lần nhất định. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cho
việc sử dụng Vòng lặp For trong LabVIEW:

1. Kéo khối chức năng For Loop từ Bảng Saructures vào cửa sổ Block
Diagram

2. Nổi một mảng hoặc giá trị đầu vào vào khối chức năng For Loop.

3. Chọn và kéo các khối chức năng cần lặp lại vào khối chức năng For Loop.
4. Đặt số vòng lặp trong For Loop bằng cách sử dụng hộp đêm hoặc giá trị
tương tự.

5. Thiết lập điều kiện dừng của vòng lặp bằng cách sử dụng khỏi chức năng
Comparison hoặc một khối chức năng tương tự.

6. Thiết lập các kết nối dữ liệu giữa các khối chức năng và các terminal để
hoàn thành khối chức năng For

19.Thực hiện các thao tác và giải thích ý nghĩa các thanh công cụ trong Cửa
sổ Các Indicator thường dùng, Thực hiện các thao tác về Vòng lặp While
(While Loop) trong labview.

Phần 1: Thực hiện các thao tác và giải thích ý nghĩa các thanh công cụ
trong cửa sổ Indicators thường dùng của LabVIEW

Cửa sổ Indicators thường dùng trong LabVIEW là nơi chứa các thành phần
mà người dùng sử dụng để hiển thị các giá trị dữ liệu trong chương trình. Các
thành phần này có thể là hộp văn | bản, thanh trượt biểu đồ, vv. Dưới đây là
một số thành phần thường được sử dụng trong cửa sổ Indicators của
LabVIEW:

1. Numeric Indicators (Chỉ số số): Chỉ số số là các thành phần dùng để hiển
thị giá trị số.

2. String Indicators (Chỉ số chuỗi). Chỉ số chuỗi dùng để hiển thị các giá trị
chuỗi. 3. Boolean Indicators (Chỉ số Boolean; Chỉ số Boolean được sử dụng
để hiển thị các giá trị logic đúng/sai.

4. Waveform Graphs (Biểu đồ sóng): Biểu đồ sống được sử dụng để hiển thị
các giá trị trong một khoảng thời gian.

5. Charts (Biểu đồ). Biểu đồ được sử dụng để hiển thị các giá trị dữ liệu theo
thời gian.
Phần 2: Thực hiện các thao tác về Vòng lặp While (While Loop) trong
LabVIEW

Vòng lặp While (While Loop) là một công cụ điều khiển luồng trong
LabVIEW, cho phép thực hiện lặp lại một khối lệnh trong khi một điều kiện
được thỏa mãn. Vòng lặp While có thể được sử dụng để thực hiện các hoạt
động lặp lại một cách tự động, thông thường được sử dụng để theo dõi các
giá trị cảm biến hoặc để lặp lại các lệnh cho đến khi một điều kiện được thỏa
mãn. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cho việc sử dụng Vòng lặp While trong
LabVIEW

1. Kéo khối chức năng While Loop từ Bảng Structures vào cửa sổ Block
Diagram.

2. Nối một giá trị đầu vào vào điều kiện của khối chức năng While Loop.

3. Chọn và kéo các khối chức năng cần lặp lại vào khối chức năng While
Loop.

4. Đặt điều kiện dùng của vòng lặp bằng cách sử dụng khối chức năng
Comparison hoặc một khối chức năng tương tự

5. Thiết lập các kết nối dữ liệu giữa các khối chức năng và các terminal để
hoàn thành khối chức năng While Loop

6. Nhập giá trị vào khỏi chức năng ít nhất một lần để khởi động khối chức
năng While Loop. Vòng lặp sẽ tiếp tục lặp lại các lệnh cho đến khi điều kiện
dừng được thỏa mãn.

20.Thực hiện các thao tác và giải thích ý nghĩa các thanh công cụ trong Cửa
sổ Các kiểu dữ liệu cơ bản, Các phép toán cơ bản trong LabView
Phần 1: Thực hiện các thao tác và giải thích ý nghĩa các thành công cụ
trong Cửa sổ Các kiểu dữ liệu cơ bản của LabVIEW
Cửa sổ các kiểu dữ liệu cơ bản trong LabVIEW là nơi chứa các kiểu dữ liệu
được sử dụng trong chương trình. Các kiểu dữ liệu này bao gồm:
1. Numeric Dùng để biểu diễn giá trị số, bao gồm các kiểu dữ liệu integer (số
nguyên) và float(số thực)
2 Boolean Dùng để biểu diễn giá trị logic đúng/sai.
3. String: Dùng để biểu diễn các giá trị chuỗi.
4. Array: Dùng để biểu diễn các mảng 1 và 2 chiều
5. Cluster. Dùng để biểu diễn các tập hợp các thành pháp khác nhau.
Phần 2 Các phép toán cơ bản trong LabVIEW
LabVIEW cung cấp các phép toán cơ bản để thực hiện các tính toán số học
và logic. Dưới đây là một số phép toán cơ bản trong LabVIEW
1. Cộng trừ nhân, chia: Các phép toán cơ bản số học. | 2 Phép toán AND, OR
XOR: Các phép toán logic
3. Phép toán so sánh: Các phép toán so sánh bằng (=), khác (s), lớn hơn (-),
nhỏ hơn (c) lớn hơn hoặc bằng (>=), nhỏ hơn hoặc bằng (cs).
4. Phép toán tính toán trung bình, giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất Các phép
toán thống kê.
5. Phép toán modulo (%): Phép toán lấy phần dư của một số.

You might also like