You are on page 1of 31

PHẦN IV.

2: HƯỚNG DẪN KHAI THÁC


MAP/CHART
MỤC LỤC

1 Giới thiệu chung .......................................................................................... 2


1.1 Chức năng của mô đun MAP/CHART gồm: .................................................... 2
1.2 Thiết kế phần cứng của mô đun MAP/CHART ............................................... 2
1.3 Thiết kế phần mềm của mô đun MAP/CHART gồm: ..................................... 2
2 Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP ............................. 4
2.1 ADHP (Sân bay) .................................................................................................. 4
2.2 Thông tin hành chính “Address” ....................................................................... 5
2.3 Thềm đường cất hạ cánh (ADHP Threshold) ................................................... 5
2.4 Điểm bề mặt trên đường Cất hạ cánh “ADHPSurfacePoint” ......................... 7
2.5 Đường bề mặt (ADHPSurfaceLine) ................................................................... 8
2.6 Khu vực bề mặt “ADHPSurfaceArea”.............................................................. 9
2.7 Đặc tính bề mặt “SurfaceCharacteristic” ....................................................... 10
2.8 Mối liên hệ thuộc về sân bay “ADHP Relationships” .................................... 11
2.9 Phương thức bay (TerminalProcedure) .......................................................... 13
2.10 Trang phương thức (ProcedurePage).............................................................. 14
2.11 Mối liên hệ TerminalProcedure/ProcedurePage/ADHP ............................... 14
2.12 Dịch vụ/Tần số/Tên gọi (Service/Frequency/Callsign) ................................... 15
2.13 Hệ thống/thành phần thiết bị dẫn đường (NavaidSystem/
NavaidComponent) ........................................................................................... 16
2.14 Điểm trọng yếu (DesignatePoint) ..................................................................... 18
2.15 Độ cao an toàn tối thiểu phân khu (MSA/MSAGroup) ................................. 19
2.16 Các ghi chú (Notes) ........................................................................................... 20
2.17 Tuyến phương thức và Điểm phương thức (ProcedureLeg &
ProcedureLegPoint) .......................................................................................... 21
3 Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcCatalog ...................... 24
3.1 Gỡ bỏ bản sao chép (Removing Replica). ....................................................... 24
3.2 Xóa PD (WIPING PD) ...................................................................................... 24
3.3 Nhập PD từ tệp XML (Importing PD form XML). ....................................... 28
3.4 Đồng bộ sao chép (Synchronizing Replicas) ................................................... 30
IV.2-MAP/CHART Giới thiệu chung

1 Giới thiệu chung


Mục này nói về chức năng của Module MAP/CHART thuộc hệ thống AIS. Một số
hướng dẫn cơ bản liên quan đến các bước khai thác máy trạm ArcMAP, ArcCatalog sẽ
được nêu trong Mục này. Do đó, người khai thác với vai trò tạo các sơ đồ/ bản đồ hàng
không từ phần mềm do Công ty ESRI – Mỹ cung cấp cần nghiên cứu kỹ Mục này.
Nội dung của Mục này được tóm tắt dựa trên những hướng dẫn của các chuyên gia
Công ty ESRI và Công ty Comsoft GmbH trong quá trình đào tạo và hướng dẫn sử
dụng phần mềm để tạo ra sản phẩm.
1.1 Chức năng của mô đun MAP/CHART gồm:
- Quản lý cơ sở dữ liệu tĩnh, cơ bản về hàng không phù hợp với tiêu chuẩn AIXM.
- Quản lý cơ sở dữ liệu về hệ thống thông tin địa lý (GIS) về địa hình tự nhiên và nhân
tạo liên quan đến Hàng không.
- Quản lý nguồn dữ liệu tĩnh, cơ bản gốc cho các mô đun khác như AIP, CADAS IMS,
CADAS ATS thuộc hệ thống AIS.
- Sản xuất các sản phẩm đồ họa thuộc mảng sơ đồ và bản đồ hàng không theo quy định
của Việt Nam và ICAO.
1.2 Thiết kế phần cứng của mô đun MAP/CHART
Mô đun MAP/CHART hoạt động theo cấu hình máy chủ máy trạm. Hệ thống máy chủ
MAP/CHART được kết nối với hệ thống máy chủ chính đặt tại Trung tâm thông báo
tin tức Hàng không ở Gia Lâm, Hà Nội. Hệ thống máy chủ MAP/CHART có khả năng
dự phòng nóng. 2 đầu cuối được đặt tại 2 vị trí công tác MAP1 và MAP2 thuộc Phòng
AIP và Bản đồ hàng không - Trung tâm thông báo tin tức Hàng không.
1.3 Thiết kế phần mềm của mô đun MAP/CHART gồm:
- Bộ phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu Oracle, được cài đặt trên hệ thống máy chủ
MAP/CHART;
- Bộ phần mềm ArcSDE được cài đặt trên hệ thống máy chủ MAP/CHART có chức
năng đồng bộ giao kết, quản lý và cung cấp khả năng truy cập cơ sở dữ liệu cho người
dùng từ các ứng dụng khác.
- Bộ phần mềm ứng dụng ArcCatalog được cài đặt trên các máy trạm MAP/CHART,
nó cho phép người dùng quản lý các dữ liệu lưu trong cơ sở dữ liệu như nhập, xuất,
lưu, sao chép, xóa, di chuyển dữ liệu. Ngoài ra ArcCatalog còn cho phép người dùng
cài đặt cấu hình phân cấp tầng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
- Bộ phần mềm ứng dụng ArcMAP được cài đặt trên các máy trạm MAP/CHART, nó
cho phép người dùng thao tác, làm việc trực tiếp với cơ sở dữ liệu theo từng mục đích
cụ thể; cho phép người dùng biên soạn, sản xuất các sản phẩm đồ bản hàng không;
chuyển đổi sản phẩm sơ đồ bản đồ sang các định dạng khác như JPEG, PDF, PNG…;
In ấn sản phẩm với nhiều loại kích thước.
- Bộ phần mềm giải pháp PLTS Aeronautical Solution được cài đặt nhằm mở rộng tính

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-2


IV.2-MAP/CHART Giới thiệu chung

năng cho bộ phần mềm ArcMAP, nó cung cấp thêm các công cụ cần thiết liên quan
đến việc sản xuất sản phẩm đồ bản chuyên ngành hàng không phù hợp với nhiều tiêu
chuẩn trong đó có tiêu chuẩn về đồ bản hàng không của ICAO.
- Các phần mềm hỗ trợ khác như Phần mềm gõ tiếng việt, Phần mềm đọc tệp văn bản
PDF… cũng được cài đặt trên các máy trạm MAP/CHART.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-3


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

2 Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP


Phần này cung cấp các chỉ dẫn và các gợi ý cho việc tải dữ liệu hàng không vào cơ sở
dữ liệu (CSDL) AIS qua việc sử dụng các công cụ chỉnh sửa của ArcGIS và PLTS.
Những chỉ dẫn này áp dụng cho dữ liệu AIXM của EAD đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu
AIS.
Ngoài ra khi cần biết thêm chi tiết khác, hãy tham chiếu từ Từ điển dữ liệu AIS trong
chức năng trợ giúp của PLTS - ArcGIS Desktop.
Để được hỗ trợ thêm về việc tải dữ liệu thủ công, hãy liên lạc với ESRI.
2.1 ADHP (Sân bay)
Các dữ liệu của ADHP nên có sẵn trong CSDL. Do đó, những thuộc tính của ADHP
cần được thu thập nhằm hỗ trợ cho việc vẽ sơ đồ.

1. Khởi động chức năng “Edit”.


- Kiểm tra lại phiên bản dữ liệu cần điều chỉnh.
2. Chắc chắn rằng ADHP được chọn trong ô “Target feature class”
3. Chắc chắn rằng chỉ có ADHP được chọn trong mục “selectable layer”. Sử dụng
công cụ “Set Selectable Layers” trên thanh công cụ “PLTS Editing Environment”.

4. Chọn ADHP bằng công cụ “Edit” trên thanh công cụ “Editor” .


5. Mở cửa sổ “Attributes” bằng kích chuột vào nút “Attributes” trên thanh công cụ

“Editor”.
6. Chắc chắn rằng các thuộc tính dưới đây đã có dữ liệu. Nếu chưa có thì cần nạp bằng
tay.
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Ident_Txt
d. Name_Txt
e. Lat_Txt
f. Long_Txt
g. Elev_Val
h. VertDist_UOM

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-4


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

i. ICAO_Txt
j. Type_Code
k. MagneticVariation_Val
l. MagneticVariation_Date
m. MagneticVariationChange_Val
7. Lưu lại nội dung chỉnh sửa bằng nút “Save Edits” trên thanh công cụ “PLTS Editing

Environment”.

2.2 Thông tin hành chính “Address”


Các thông tin hành chính của sân bay phải được thêm vào ADHP. Những thuộc tính
này sẽ dùng tạo ra các dữ liệu bên ngoài khung sơ đồ hàng không thuộc sân bay đó.
1. Chắc chắc rằng chức năng “edit” vẫn được kích hoạt.
2. Chắc chắn rằng lớp ADHP vẫn đang được chọn.
3. Trong cửa sổ “Attributes”, mở rộng lớp sân bay bằng kích chuột vào dấu + nằm bên

cạnh tên sân bay.


4. Chuột phải “Address” chọn “Add New”.
5. Kích chọn “new Address”.
6. Nạp dữ liệu vào các trường:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. AddressCity_Txt
d. AddressCountry_Txt

7. Lưu lại dữ liệu.


2.3 Thềm đường cất hạ cánh (ADHP Threshold)
1. Chắc chắc rằng chức năng “edit” vẫn được kích hoạt.
2. Kích hoạt “Feature Builder” bằng kích chuột vào thẻ “Feature Builder” trong cửa sổ
“Table of Contents”.
3. Chọn “ADHP Threshold” trong “target feature class”
4. Chọn chức năng “Point (Simple)” trong thẻ “Feature Builder”.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-5


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

5. Nạp tọa độ của thềm đường cất hạ cánh vào vùng “Coordinates” của “Feature
Builder”.

6. Kích “Execute” để tạo đối tượng.

7. Lưu đối tượng.


8. Lặp lại bước 5 - 7 cho các thềm đường cất hạ cánh khác.

9. Lưu các đối tượng.

10. Chắc chắn rằng chỉ “ADHP Threshold” được chọn.

11. Chọn đối tượng “ADHPThreshold” thứ nhất bằng công cụ “Edit”.

12. Mở cửa sổ “Attributes”.


13. Đảm bảo rằng các thuộc tính dưới đây phải có dữ liệu:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Lat_Txt
d. Long_Txt
e. Datum_Code
f. Subtype_Code
g. Designator_Txt
h. TrueBearing_Val
i. MagBearing_Val
j. TDZElev_Val
k. TDZElev_UOM

14. Lưu thuộc tính.


15. Lặp lại các bước từ 11-14 cho các thềm đường cát hạ cánh còn lại.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-6


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

16. Lưu lại.


2.4 Điểm bề mặt trên đường Cất hạ cánh “ADHPSurfacePoint”
ADHPSurfacePoint cần cho nhiều loại sơ đồ hàng không như sơ đồ phương thức tiếp
cận. ADHPSurfacePoint đặt tại cuối đường cất hạ cánh hoặc thềm và thềm dịch
chuyển.
1. Chắc chắc rằng chức năng “edit” vẫn được kích hoạt.
2. Kích hoạt “Feature Builder” bằng kích chuột vào thẻ “Feature Builder” trong cửa sổ
“Table of Contents”.
3. Chọn “ADHPSurfacePoint” trong “target feature class”

4. Đặt ADHPThreshold là lớp có thể chọn.


5. Chọn chức năng “Point (Simple)” trong thẻ “Feature Builder”.

6. Dùng công cụ “Pinprick”, chọn một đối tượng ADHPThreshold”.

7. Kích chuột nút “Execute” để tạo đối tượng.

8. Lưu đối tượng.


9. Lặp lại các bước 5-7 để tạo các đối tượng ADHPSurfacePoint khác.

10. Lưu lại.

11. Lựa chọn đối tượng “ADHPSurfacePoint” bằng công cụ “Edit”.

12. Mở cửa sổ “Attributes”.


13. Chắc chắn rằng những trường thuộc tính sau phải có số liệu:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Lat_Txt
d. Long_Txt

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-7


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

e. Datum_Code
f. Elev_Val
g. VertDist_UOM
h. Subtype_Code

14. Lưu thuộc tính.


15. Lặp lại các bước 11-14 để thêm thuộc tính cho các đối tượng “ADHPSurfacePoint”
còn lại.

16. Lưu lại.


2.5 Đường bề mặt (ADHPSurfaceLine)
Đối tượng ADHPSurfaceLine thể hiện cho trục đường cất hạ cánh
1. Chắc chắc rằng chức năng “edit” vẫn được kích hoạt.
2. Kích hoạt “Feature Builder” bằng kích chuột vào thẻ “Feature Builder” trong cửa sổ
“Table of Contents”.
3. Chọn “ADHPSurfaceLine” trong “Target feature”.

4. Đặt ADHPSurfacePoint là lớp có thể chọn.


5. Chọn chức năng “Polyline (Simple)” trong “Feature Builder”.
6. Dùng công cụ “Pinprick”, chọn một đối tượng “ADHPSurfacePoint” nằm ở cuối

đường cất hạ cánh.


7. Dùng công cụ “Pinprick”, chọn đối tượng “ADHPSurfacePoint” nằm ở đầu kia trên
cùng đường cất hạ cánh.
8. Chắc chắn rằng các giá trị tọa độ đã có trong trường “Coordinates” của “Feature
Builder”.

9. Kích chuột vào nút “Execute” để tạo đối tượng.

10. Lưu đối tượng.


11. Lặp lại các bước 6-8 để tạo đối tượng cho các đường băng khác còn lại.

12. Lưu lại.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-8


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

13. Dùng công cụ “Edit” chọn đối tượng “ADHPSurfaceLine” đầu tiên được tạo.

14. Mở cửa sổ “Attributes”.


15. Đảm bảo rằng các thuộc tính được nạp vào các trường dưới đây:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Subtype_Code

16. Lưu thuộc tính.


17. Lặp lại các bước từ 12-14 cho các đối tượng “ADHPSurfaceLine” khác còn lại.

18. Lưu lại.


2.6 Khu vực bề mặt “ADHPSurfaceArea”
Các đối tượng “ADHPSurfaceArea” thể hiện bề mặt của đường cất hạ cánh.
1. Kích hoạt chức năng “Edit”.
2. Kích hoạt “Feature Builder”.
3. Lựa chọn “ADHPSurfaceArea” trong “Target feature class”.

4. Đặt “ADHPSurfacePoint” là lớp được lựa chọn.


5. Chọn chức năng “Segment Buffer” trong thẻ “Feature Builder”.
6. Dùng công cụ “Pinprick” chọn đối tượng “ADHPSurfacePoint” ở cuối đường cất hạ

cánh.
7. Dùng công cụ “Pinprick” chọn đối tượng “ADHPSurfacePoint” ở đầu kia của cùng
một đường cất hạ cánh.
8. Đảm bảo rằng các giá trị tọa độ đã có trong mục “Coordinates” của thẻ “Feature
Builder”.
9. Trong các trường tham số “Left Buffer” và “Right Buffer” nằm lề dưới thẻ “Feature
Builder”, nhập giá trị bằng nửa bề rộng của đường cất hạ cánh đó.

10. Lựa chọn đơn vị đo chiều dài thích hợp.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-9


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

11. Kích nút “Execute” để tạo đối tượng.

12. Lưu đối tượng.


13. Lặp lại các bước 6-11 để tạo đối tượng cho đướng cất hạ cánh còn lại.

14. Lưu đối tượng.

15. Dùng công cụ “Edit” chọn đối tượng “ADHPSurfaceArea”.

16. Mở cửa sổ “Attributes”.


17. Đảm bảo rằng các thuộc tính được nạp vào các trường dưới đây:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Subtype_Code
d. Length_Val
e. Width_Val
f. Dimension_UOM
g. StripLength_Val
h. StripWidth_Val
i. StripDimension_UOM
j. Designator_Txt

18. Lưu thuộc tính.


19. Lặp lại các bước 15-17 đối với đối tượng còn lại.

20. Lưu thuộc tính.

2.7 Đặc tính bề mặt “SurfaceCharacteristic”


Các dữ liệu về “SurfaceCharacteristic” mô tả chất lượng và sức chịu tải cả bề mặt
đường cất hạ cánh.
1. Kích hoạt chức năng “Edit”.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-10


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

2. Lựa chọn đối tượng “ADHPSurfaceArea”.


3. Trong cửa sổ “Attributes”, kích chuột vào dầu “+” mở rộng đối tượng

“ADHPSurfaceArea”.
4. Chuột phải “SurfaceCharacteristic” chọn “Add New” để tạo thêm một mục mới
thuộc mối liên hệ cho bảng “SurfaceCharacteristic” trong cửa sổ “Attributes”.
5. Chọn mục “SurfaceCharacteristic”.
6. Nạp dữ liệu thuộc tính vào các trường sau:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Composition_Code
d. PCN_Val
e. PCNPaveType_Code
f. PCNPavSubGrade_Code
g. PCNMaxTirePressure_Code
h. PCNEvalMethod_Code

7. Lưu lại.
8. Lặp lại các bước 2-7 cho các đối tượng “ADHPSurfaceArea” còn lại.

9. Lưu lại.
2.8 Mối liên hệ thuộc về sân bay “ADHP Relationships”
Các đối tượng được tạo ra cho một sân bay cần phải có mối liên hệ với nhau. Mối liên
hệ này sẽ cho phép các công cụ vẽ sơ đồ tập hợp thông tin của các đối tượng liên quan
khi tạo nhãn đối tượng, bảng số liệu hay các biểu tượng có chứa số liệu.
1. Kích hoạt chức năng “Edit”.

2. Kích hoạt công cụ “Set Selectable Layers”.


3. Kích hoạt thẻ “Display” trong cửa sổ “Table of Contents”.

4. Mở cửa sổ “Attributes”.
5. Tạo mối liên hệ giữa “ADHPSurfaceArea” với “ADHP”

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-11


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

a. Đặt lớp chọn gồm “ADHP” và “ADHPSurfaceArea”.


b. Dùng công cụ “Edit” chọn đối tượng “ADHP” và các đối tượng

“ADHPSurfaceArea”.
c. Trong cửa sổ “Attributes”, kích chuột vào dấu “+” nằm cạnh tên sân bay để mở

rộng đối tượng “ADHP”.


d. Chuột phải vào mối liên hệ “ADHPSurfaceArea” và chọn “Add Selected.”

e. Lưu lại.
6. Tạo mối liên hệ giữa “ADHPSurfaceArea”, “ADHPSurfacePoint” và
“ADHPSurfaceLine” với nhau.
a. Đặt lựa chọn cho các lớp “ADHPSurfaceArea”, “ADHPSurfacePoint”, và
“ADHPSurfaceLine”.
b. Chọn các đối tượng “ADHPSurfaceArea”, “ADHPSurfacePoint”, và
“ADHPSurfaceLine” của một đường cất hạ cánh.
c. Trong cửa sổ “Attributes”, kích chuột vào dấu “+” để mở rộng đối tượng

“ADHPSurfaceArea”.
d. Chuột phải vào “ADHPSurfaceLine” chọn “Add Selected”.
e. Chuột phải vào “ADHPSurfacePoint” chọn “Add Selected”.
f. Trong cửa sổ “Attributes”, kích chuột vào dấu “+” để mở rộng đối tượng

“ADHPSurfaceLine”.
g. Chuột phải vào “ADHPSurfacePoint” chọn “Add Selected”.
h. Lặp lại các bước b-g cho các đường cất hạ cánh còn lại.

i. Lưu lại.
7. Tạo mối liên hệ giữa “ADHPSurfacePoint” và “ADHPThreshold”
a. Đặt lựa chọn cho các lớp “ADHPSurfacePoint” và “ADHPThreshold”.
b. Lựa chọn cặp đối tượng “ADHPSurfacePoint” và “ADHPThreshold” thích hợp.
c. Trong cửa sổ “Attributes”, kích chuột vào dấu “+” để mở rộng đối tượng

“ADHPSurfacePoint”.
d. Chuột phải vào “ADHPThreshold” chọn “Add Selected”.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-12


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

e. Lặp lại các bước b-d cho các cặp đối tượng “ADHPSurfacePoint” và
“ADHPThreshold” thích hợp còn lại.

f. Lưu lại.
8. Tạo mối liên hệ giữa “ADHPSurfaceArea” và “ADHPThreshold”.
a. Đặt lựa chọn cho các lớp “ADHPSurfaceArea” và “ADHPThreshold”.
b. Chọn đối tượng “ADHPSurfaceArea” và “ADHPThreshold” của một đường cất
hạ cánh.
c. Trong cửa sổ “Attributes”, kích chuột vào đối tượng “ADHPSurfaceArea” để
xem thuộc tính của nó.
d. Chép giá trị GUID từ trường thuộc tính GFID.
e. Dán giá trị GUID vào trường thuộc tính “ADHPSurfaceArea_Id” cho cả hai đối
tượng “ADHPThreshold” đã chọn.

f. Lưu lại.
2.9 Phương thức bay (TerminalProcedure)
Các dữ liệu “TerminalProcedure” mô tả phương thức tiếp cận mà sẽ được vẽ.
1. Kích hoạt chức năng “Edit”.
2. Trong thẻ “Source” ở cửa sổ “Table of Contents”, chuột phải bảng
“TerminalProcedure” chọn “Open” để mở bảng.
3. Nạp thuộc tính cho các trường dưới đây:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Designator_Txt
d. Subtype_Code
e. OprAuthIdent_Txt
f. TransitionAlt_Val
g. TransitionAlt_UOM
h. TransitionLevel_Val
i. TransitionLevel_UOM
4. GHI CHÚ: Thuộc tính “TransitionAlt” hoặc “TransitionLevel” cần được nạp. Có
thể nạp cả hai.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-13


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

5. Lưu lại.
2.10 Trang phương thức (ProcedurePage)
Các dữ liệu về trang phương thức mô tả sơ đồ cụ thể sẽ được vẽ.
1. Kích hoạt chức năng “Edit”.
2. Mở bảng “ProcedurePage”.
3. Nạp thuộc tính cho các trường dưới đây:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Title_Txt
d. Location_Txt
e. JulianDate_Txt
f. Remarks_Txt
4. GỢI Ý: Trường “JulianDate_Txt” có cùng định dạng với “ProcedurePage”.

5. Lưu lại.
2.11 Mối liên hệ TerminalProcedure/ProcedurePage/ADHP
1. Kích hoạt chức năng “Edit”.
2. Mở hai bảng “ProcedurePage” và “TerminalProcedure”.
3. Chọn các dữ liệu mới tạo trong bảng thuộc tính của “TerminalProcedure” và
“ProcedurePage”.
4. Chọn đối tượng “ADHP” liên quan.
5. Tạo mối liên hệ giữa “ADHP” và “TerminalProcedure”.
a. Mở rộng đối tượng “ADHP” trong cửa sổ “Attributes”.
b. Chuột phải “TerminalProcedure” chọn “Add Selected.”

c. Lưu lại.
6. Tạo mối liên hệ giữa “TerminalProcedure” và “ProcedurePage”.
a. Trong cửa sổ “Attributes”, mở rộng “TerminalProcedure” của đối tượng
“ADHP”.
b. Chuột phải “ProcedurePage” chọn “Add Selected.”

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-14


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

c. Lưu lại.
7. Tạo mối liên hệ giữa “ADHP” và “ProcedurePage”.
a. Trong cửa sổ “Attributes”, chép giá trị “GFID” của đối tượng “ADHP”.
b. Vào bảng thuộc tính của “ProcedurePage”, dán giá trị “GUID” mà được chép từ
thuộc tính “ADHP_Id”.

c. Lưu lại.
2.12 Dịch vụ/Tần số/Tên gọi (Service/Frequency/Callsign)
Đối tượng “Service” thể hiện các đơn vị như Đài chỉ huy, Cơ quan tiếp cận.v.v. tại sân
bay.
1. Kích hoạt chức năng “Edit”.
2. Đặt “ADHP” là lớp có thể chọn.
3. Đặt “Service” trong trường “Target”.
4. Kích hoạt “Feature Builder” chọn “Point (Simple)”.

5. Dùng công cụ “Pinprick” chọn đối tượng “ADHP”.

6. Kích chuột “Execute” để tạo đối tượng.

7. Lưu lại.
8. Trong cửa sổ “Attributes”, nạp dữ liệu vào các trường sau:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Name_Txt
d. Lat_Txt
e. Long_Txt
f. Datum_Code

9. Lưu lại.

10. Kích chuột vào dấu “+” để mở rộng đối tượng “Service”.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-15


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

11. Chuột phải “Frequency” chọn “Add New”.


12. Chọn “Frequency”.
13. Trong cửa sổ “Attributes”, nạp dữ liệu vào các trường sau:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. FreqTrans_Val
d. Freq_UOM
e. GHI CHÚ: Nếu trường “GFID” còn trống thì cần phải nạp vào.

14. Lưu lại.


15. Mở rộng “Frequency”.
16. Chuột phải “Callsign” chọn “Add New”.
17. Chọn “Callsign”.
18. Trong cửa sổ “Attributes”, nạp dữ liệu vào các trường sau:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Callsign_Txt

19. Lưu lại.


20. Lặp lại các bước 11-19 cho các tần số còn lại.
21. Lặp lai các bước 5-20 cho các cơ quan còn lại tại sân bay.
2.13 Hệ thống/thành phần thiết bị dẫn đường (NavaidSystem/
NavaidComponent)
Tạo thêm hệ thống thiết bị dẫn đường.
1. Kích hoạt chức năng “Edit”.
2. Đặt “NavaidSystem” là lớp được chọn.
3. Hệ thống VOR/DME gồm 2 thành phần VOR và DME.
a. Dùng công cụ “Edit”, chọn đối tượng “VORDME NavaidSystem”.
b. Trong cửa sổ “Attributes”, mở rộng “NavaidSystem” sau đó mở rộng
“NavaidComponent”.
c. Đặt “NavaidComponent” là lớp được chọn.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-16


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

d. Dùng công cụ “Edit”, chọn “VOR/DME”.


e. Mở rộng “NavaidSystem” trong cửa sổ “Attributes”.
f. Chuột phải “NavaidComponent” chọn “Add Selected.”

g. Lưu lại.
h. Lặp lại các bước a-g cho các hệ thống còn lại.

4. Lưu lại.
5. Tạo thêm các hệ thống dẫn đường.
a. Dùng “Point (Simple)” trong thẻ “Feature Builder” để tạo các thành phần trong
hệ thống.
i. GỢI Ý: Chọn lớp đối tượng thích hợp (NavaidComponent) trong “target feature
class”.
ii. Trong cửa sổ “Attributes”, nạp dữ liệu vào các trường sau:
1. GFID
2. ClientKey_Id
3. Ident_Txt
4. Name_Txt
5. Lat_Txt
6. Long_Txt
7. Datum_Code
8. Subtype_Code
9. SlopeAngle_Val
10. Frequency_Val
11. Frequency_UOM
12. Channel_Txt
13. GHI CHÚ: Dữ liệu của Frequency, Channel, và SlopeAngle_Val tùy theo từng
loại thiết bị.

iii. Lưu lại.


b. Dùng “Point (Simple)” trong “Feature Builder” theo các bước nêu phần trước để
tạo đối tượng “NavaidSystem”.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-17


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

i. GỢI Ý: Dùng một trong các thành phần để có được vị trí của hệ thống (vd: dùng
vị trí đài LLZ làm vị trí cho ILS).
ii. Trong cửa sổ “Attributes”, nạp dữ liệu vào các trường sau:
1. GFID
2. ClientKey_Id
3. Ident_Txt
4. Subtype_Code

iii. Lưu lại.


c. Tạo mối liên hệ giữa “NavaidSystem” và “NavaidComponent”
i. Đặt “NavaidSystem” và “NavaidComponent” là các lớp được chọn.
ii. Chọn các đối tượng “NavaidSystem” và “NavaidComponent” mới được tạo ra.
iii. Trong cửa sổ “Attributes”, mở rộng “NavaidSystem”.
iv. Chuột phải “NavaidComponent” chọn “Add Selected”.

v. Lưu lại.
d. Lặp lại các bước a-c cho các “NavaidSystems” khác.

6. Lưu lại.
2.14 Điểm trọng yếu (DesignatePoint)

1. Kích hoạt chức năng “Edit”.


2. Nếu đã có dữ liệu tọa độ điểm, dùng “Point (Simple)” trong Feature Builder để tạo
điểm.
a. GỢI Ý: Đặt “DesignatedPoint” trong “target feature class”.
b. Trong cửa sổ “Attributes”, nạp dữ liệu vào các trường sau:
i. GFID
ii. ClientKey_Id
iii. Ident_Txt
iv. Name_Txt
v. Lat_Txt
vi. Long_Txt

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-18


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

vii. Type_Code
viii. RepATC_Code
ix. MagneticVariation_Val
x. MagneticVariation_Date
3. Nếu chưa có thông tin tọa độ, dùng “Bearing Distance (Great Circle)” trong Feature
Builder để tạo điểm.
a. Đặt “DesignatedPoint” trong “target feature class”.
b. Dùng công cụ “Pinprick” và “Set Selectable Layers” chọn điểm gốc và nạp dữ
liệu cho điểm mới (VD: nếu điểm cách đài DME 7.5 DME thì chọn đài DME)
c. Nạp phương vị và cự ly.

d. Kích “Execute” tạo điểm.


e. Trong cửa sổ “Attributes”, nạp dữ liệu như nêu trên.
2.15 Độ cao an toàn tối thiểu phân khu (MSA/MSAGroup)

1. Kích hoạt chức năng “Edit”.


2. Sử dụng chức năng “Circle Section” của “Feature Builder” tạo các đối tượng
“MSA”.
a. GỢI Ý: Đặt MSA là đối tượng mục tiêu.
b. GỢI Ý: Dùng công cụ “Pinprick” chọn đối tượng là tâm của “MSA”.
c. Trong cửa sổ “Attributes”, nạp dữ liệu vào các trường sau:
i. GFID
ii. ClientKey_Id
iii. AngleFm_Val
iv. AngleTo_Val
v. DistInner_Val
vi. DistOuter_Val
vii. DistHorz_UOM
viii. DistVert_UOM
ix. DistVert_Code

d. Lưu lại.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-19


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

e. Lặp lại các bước trên cho các phân khu còn lại.
3. Dùng chức năng “Circle” của “Feature Builder” tạo nhóm các phân khu.
a. GỢI Ý: Đặt MSAGroup là đối tượng mục tiêu.
b. GỢI Ý: Dùng công cụ “Pinprick” chọn đối tượng là tâm của “MSAGroup”.
c. Trong cửa sổ “Attributes”, nạp dữ liệu vào các trường sau:
i. GFID
ii. ClientKey_Id
iii. TypeMSAPred_Code
iv. Predicated_Id
v. GỢI Ý: Giá trị GUID trong “Predicated_Id” được chép từ GFID của đối tượng
là tâm của “MSAGroup”.

d. Lưu lại.
4. Tạo mối liên hệ giữa “MSA” và “MSAGroup”.
a. Đặt “MSA” và “MSAGroup” là các lớp được chọn.
b. Dùng công cụ “Edit”, chọn tất cả các đpoois tượng “MSA” và “MSAGroup”

mới được tạo.


c. Trong cử sổ “Attributes”, mở rộng “MSAGroup”.
d. Chuột phải “MSA” chọn “Add Selected”.

e. Lưu lại.
5. Tạo mối liên hệ giữa “MSAGroup” và “TerminalProcedure”.
a. Chép giá trị GUID từ thuộc tính GFID của đối tượng MSAGroup.
b. Dán vào trường MSAGroup_Id của TerminalProcedure liên quan

c. Lưu lại.
2.16 Các ghi chú (Notes)
Các ghi chú được dùng cho việc lưu giữ các thông tin bao gồm: Ghi chú trên sơ đồ,
các giá trị khai thác tối thiểu, nội dung mô tả phương thức tiếp cận hụt.v.v. Các đối
tượng ghi chú có thể đặt chung vị trí với ADHP. Tuy nhiên có thể đặt ở vị trí khác mà
người dùng mong muốn.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-20


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

1. Kích hoạt chức năng “Edit”.


2. Đặt ADHP là lớp được chọn.
3. Đặt “Notes” là mục tiêu.
4. Kích hoạt “Feature Builder” và chọn chức năng “Point (Simple)”.
5. Dùng công cụ “Pinprick”, chọn ADHP.

6. Kích “Execute” để tạo đối tượng.

7. Lưu lại.
8. Trong cửa sổ “Attributes”, nạp dữ liệu vào các trường sau:
a. GFID
b. ClientKey_Id
c. Lat_Txt
d. Long_Txt
e. Datum_Code
f. Type_Code
g. Location_Code
h. Note_Txt

9. Lưu lại.
2.17 Tuyến phương thức và Điểm phương thức (ProcedureLeg &
ProcedureLegPoint)
“ProcedureLeg” và “ProcedureLegPoint” biểu diễn các giai đoạn của phương thức bay
sẽ được thể hiện trên sơ đồ.
“ProcedureLeg” thể hiện giai đoạn thực tế của phần chuyển tiếp phương thức.
“ProcedureLeg” và “ProcedureLegPoint” sử dụng trường Ident_Txt,
TransitionIdent_Txt, và NumSeq_Val để xác định từng phần trong phương thức sẽ
được thể hiện. Ident_Txt xác định phương thức bay. TransitionIdent_Txt xác định giai
đoạn chuyển tiếp. NumSeq_Val được dùng đặt thứ tự cho các giai đoạn.
ProcedureLegPoint luôn là 10, ProcedureLegs được đặt số theo thứ tự 20, 30, 40.v.v.
Điều này cho phép khi cần thiết bổ sung sen giữa các giai đoạn khi cần (VD.
NumSeq_Val = 25).

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-21


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

ProcedureLegPoints có thể được tạo ra theo các cách đã nêu trên bằng chức năng
“Point (Simple)” của “Feature Builder”
ProcedureLeg có thể được tạo ra qua nhiều chức năng có trong Feature Builder bao
gồm:
1. Arc (all 3)
2. Bearing Distance (all)
3. Polyline (Simple)
4. Procedure Leg CA, FA, VA
5. Procedure Leg HA, HF, HM
6. Procedure Leg PI
Hoặc các cách khác có trong danh sách công cụ Editor, Advanced Editing, PLTS
Editing, hoặc PLTS Aeronautical Editing.
Đối với cả hai “ProcedureLeg” và “ProcedureLegPoint” cần nạp các giá trị thuộc tính
cho các trường sau:
1. GFID
2. ClientKey_Id
3. Ident_Txt
4. Name_Txt
5. DistVertLower_Val
6. DistVertLower_UOM
7. DistVertLower_Code
8. GỢI Ý: DistVertUpper* và DistVertMin* có thể dùng khi cần.
9. TransitionIdent_Txt
10. NumSeq_Val
11. Type_Code
12. Course_Val
13. TypeCourse_Code
14. DirTurn_Code
15. DescrDistVert_Code
16. VerticalAngle_Val
17. Dist_Val
18. DistHorz_UOM

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-22


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcMAP

19. RoleFix_Code
20. ReferencePoint_Id
21. ReferencePointClass_Code
22. GHI CHÚ: Giá trị GUID nạp vào trường ReferencePoint_Id phải được chép từ
GFID của đối tượng mà ProcedureLegPoint đặt vào hoặc kết thúc của ProcedureLeg.
23. GHI CHÚ: Không phải tất cả các trường trên đều cần nạp cho tất cả các đối tượng
(VD: Đối tượng ProcedureLegpoint không cần giá trị Dist_Val).
Sau khi tạo các ProcedureLeg và ProcedureLegPoint, chúng cần được tạo mối quan hệ
với TerminalProcedure. Sử dụng các phương pháp nêu ở phần trước ( Chép giá trị
GUID từ GFID của các TerminalProcedure liên quan và dán vào trường
TerminalProcedure_Id của từng đối tượng ProcedureLeg và ProcedureLegPoint).

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-23


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcCatalog

3 Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcCatalog


3.1 Gỡ bỏ bản sao chép (Removing Replica).
Nên thực hiện trước khi xóa cơ sở dữ liệu nhằm tránh xảy ra cảnh báo quá nhiều.

1. Trong ArcCatalog, chuột phải “database connection” có trong bản sao chép (VD:
PD). Chọn “Distributed Geodatabase” tiếp đến “Manage Replicas”.

2. Trong cửa sổ “Replica Manager”, chuột phải vào bản sao chép muốn gỡ bỏ chọn
“Unregister”.

3. Kích “Yes” để hoản tất xóa đăng ký.


4. Lặp lại các bước trên với các cơ sở dữ liệu khác có trong bản sao chép (VD: RD).
3.2 Xóa PD (WIPING PD)
Phần này mô tả cách thức để xóa cơ sở dữ liệu PD trong ArcCatalog. Các bước này
được thực hiện khi PD chưa đúng như một bản sao. Nếu bản sao đã được xây dựng sẵn
thì nó phải được bỏ đi trước khi thực hiện các bước này.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-24


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcCatalog

(1) Trong In ArcCatalog, chuột phải “PD database connection” và chọn


“Connection Properties”.
(2) Trong hộp thoại “Connection Properties”, xác nhận kết nối là người dùng chủ
dữ liệu (người dùng này có tên trong danh sách người dùng có toàn quyền
quản trị dữ liệu (VD: PD.PD.ADHP). Kích OK.

(3) Lựa chọn “Database connection” trong cửa sổ cấu trúc hình cây nằm bên trái
của ArcCatalog.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-25


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcCatalog

(4) Trong thẻ “Contents”, chọn tất cả các mục PD có trong danh sách (các lớp đối
tượng, các bảng, các lớp mối lien hệ).

(5) Bấm phím “Delete” trên bàn phím hoặc kích nút “Delete” trên thanh công cụ.
(6) Sau khi tất cả các mục đã bị xóa, chuột phải “database connection” trong của
sổ hình cây chọn “Properties”.
(7) Trong hộp thoại “Database Properties” ở thẻ “Domains”, kích chuột vào trong
hộp nhỏ mầu xám phía bên trái của “Domain” đầu tiên và kéo chuột chọn tất
cả các “domains”. Bấm phím “Delete” trên bàn phím. Nếu gặp lỗi, bấm OK
và vào lại “Database Properties” và làm lại. Kích OK sau khi hoàn tất.

(8) Sau khi các “domains” đã bị xóa, chuột phải “database connection” trên hình
cây chọn “Connection Properties”. Trong vùng “Account” của hộp thoại, nạp

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-26


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcCatalog

tên và mật mã cho “SDE administrator” (Production_Database với trường hợp


của Vanscorp).

(9) Kích OK.

(10) Bấm công cụ “Compress Database”. Công cụ này có thể chưa xuất hiện
trên thanh công cụ. Để thêm nó thực hiện như sau:
a. Chuột phải lên thanh công cụ chọn Customize…
b. Trên thẻ “Commands”, gõ “Compress” vào hộp “Show commands
containing”.

c. Trong ô “Categories”, kích vào công cụ “Geodatabase”.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-27


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcCatalog

d. Kéo thả công cụ “Compress Database” vào vị trí mong muốn trên thanh công
cụ.
e. Kích “Close” để đóng hộp thoại “Customize”.
(11) Sau khi cơ sở dữ liệu đã được nén, cập nhật “connection properties” để sử
dụng tên truy cập chủ dữ liệu (Nên là PD trong hệ thống Vanscorp).
3.3 Nhập PD từ tệp XML (Importing PD form XML).
Phần này hướng dẫn nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu (PD geodatabase) trống từ một tệp
XML.
(1) Chuột phải “database connection” chọn “Import…”, rồi đến “XML
Workspace Document”.

(2) Trong hộp thoại làm việc, để nguyên mục Data được chọn, tìm đường dẫn đến
tệp XML Workspace Document cần thiết. Kích Next.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-28


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcCatalog

(3) Kích “Finish” ở hộp thoại kế tiếp để bắt đầu nhập dữ liệu.

(4) Dữ liệu sẽ được nhập vào PD.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-29


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcCatalog

(5) Khi hoàn tất, các bảng “geodatabase” và các lớp đối tượng phải được đăng ký
như phiên bản:
a. Trong thẻ “contents”, chọn tất cả các lớp đối tượng có trong “geodatabase”.
Sau đó chuột phải “selection” và chọn “Register as Versioned”.
b. Để nguyên lựa chọn “Register the selected objects…” trống và kích OK.
c. Lặp lại các bước cho các bảng.
3.4 Đồng bộ sao chép (Synchronizing Replicas)
Phần này hướng dẫn cách đồng bộ các thay đổi của dữ liệu toàn cầu với dữ liệu sao
chép của riêng Việt Nam. Các bước này nên thực hiện trước khi xuất dữ liệu cho riêng
Việt Nam ra dữ liệu AIXM nhằm đảm bảo dữ liệu xuất ra là mới nhất.
(1) Trong ArcCatalog, chuột phải “PD database connection” chọn “Connect”.
(2) Chuột phải lần nữa “PD database connection” chọn “Distributed Geodatabase”
tiếp đến “Synchronize Changes”.

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-30


IV.2-MAP/CHART Hướng dẫn khai thác phần mềm máy trạm ArcCatalog

(3) Đảm bảo rằng “Geodatabase 1” là cơ sở dữ liệu cha (PD) và “Geodatabase 2”


là dữ liệu con (RD). “Replica To Synchronize” nên là tên của bảo sao chép có
được trong khi cài đặt. “Synchronize Direction” nên là “From Geodatabase 1
to Geodatabse 2”. Làm thế để đẩy dữ liệu từ PD đến RD. Kích Finish.

(4) Nếu cần, hãy xem lại các lớp đối tượng RD bằng ArcMap để chắc rằng các dữ
liệu đã được sao chép đúng yêu cầu.

Kết thúc IV.2-MAP/CHART

 VNAIC V2/15.04.2012 IV.2-31

You might also like