You are on page 1of 53

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHI TIẾT PHẦN MỀM THÀNH

LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VIETMAP XM


(cập nhật ngày 16-3-2012)
MỤC LỤC
1. Giới thiệu phần mềm........................................................................................................................2
2. Hướng dẫn cài đặt............................................................................................................................2
2.1 Những chú ý khi cài đặt VietMap XM.......................................................................................2
2.2 Hướng dẫn thiết lập menu tiếng việt cho phần mềm Vietmap xm trên Windows XP................3
2.3 Chú ý khi chạy bản dùng thử (bản demo)..................................................................................5
3. Hướng dẫn sử dụng các chức năng trong menu Bản đồ...................................................................5
3.1. Tạo file bản đồ mới theo VN2000.............................................................................................5
3.2 Nhập số liệu đo...........................................................................................................................5
3.2.1 Triển điểm đo chi tiết...........................................................................................................5
a) Triển điểm chi tiết đo góc cạnh lên bản vẽ...........................................................................6
b)Triển điểm chi tiết file đo toạ độ lên bản vẽ.......................................................................12
c)Giới thiệu một số tiện ích khác trong chức năng triển điểm đo chi tiết..............................12
3.2.2 Tìm số hiệu điểm mia, điểm khống chế............................................................................15
3.2.3 Đưa bản vẽ từ toạ độ đo giả định về toạ độ thật................................................................15
b)Bỏ loạt điểm mia sai............................................................................................................16
b)Nối lại loạt điểm mia sai.....................................................................................................16
3.3 Tạo topology.............................................................................................................................17
3.4 Gán thông tin địa chính ban đầu...............................................................................................17
3.4.1 Nhập thông tin ban đầu.....................................................................................................17
a) Nhập thông tin thửa đất vào cell thông tin.........................................................................17
b) Gán cell thông tin vào cơ sở dữ liệu..................................................................................18
c) Cập nhật dữ liệu thửa đất vào cell thông tin.......................................................................19
d) Sửa tag................................................................................................................................19
e) Convert Tag sang Text........................................................................................................20
g) Xoá cell thông tin thửa.......................................................................................................20
3.5 Bản đồ địa chính.......................................................................................................................20
3.5.1 Tạo dữ liệu hình thửa.........................................................................................................20
3.5.2 Tạo hồ sơ thửa đất.............................................................................................................21
a) Giới thiệu chức năng của giao diện “Tạo hồ sơ kỹ thuật”.................................................21
b) Giới thiệu giao diện “Lựa chọn thông số xuất hồ sơ kỹ thuật”..........................................23
c) Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất có vẽ mương đường................................................32
d) Hướng dẫn chạy hồ sơ thửa đất hiện cạnh ở những cạnh giao với đường qui hoạch........34
e) Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất vẽ được đường qui hoạch chạy qua thửa................34
f) Hướng dẫn chạy một mẫu hồ sơ kỹ thuật cụ thể................................................................34
g) Hướng dẫn chạy hồ sơ thửa đất theo thôn xóm, theo mục đích sử dụng đất.....................34
h) Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất ghép nhiều tờ bản đồ...............................................38
i) Hướng dẫn chạy hồ sơ kỹ thuật giải toả.............................................................................40
j) Thêm mẫu hồ sơ thửa đất mới, sửa mẫu hồ sơ theo qui định của từng địa phương...........43
3.6 Xử lý bản đồ.............................................................................................................................43
3.6.1 Vẽ nhãn thửa......................................................................................................................43
a) Vẽ từng thửa.......................................................................................................................44
3.7 Chuyển Famis 2.0.....................................................................................................................44
3.7.1 Convert bản vẽ sang MicroStation V7..............................................................................44
3.7.2 Gán dữ liệu thửa đất sang file Pol.....................................................................................46
3.7.3 So sánh CSDL VietMapxm với Txt Famis........................................................................47
4. Hướng dẫn sử dụng các chức năng chính trong menu Tiện ích.....................................................47
4.1 Tính diện tích qui hoạch...........................................................................................................47

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 1
4.2 Tính diện tích mượn tạm..........................................................................................................50
4.3 Tách thửa theo diện tích cho trước...........................................................................................51
4.4 Liên kết đoạn thẳng (dùng sau khi chạy tự động tìm, sửa lỗi).................................................52
4.5 Biên tập những đối tượng cùng thuộc tính...............................................................................53

1. Giới thiệu phần mềm


VietMap XM là phần mềm thành lập bản đồ địa chính trong môi trường MicroStation V8
XM, MicroStation V8i, là các môi trường đồ hoạ mới nhất hiện nay của hãng Bentley. Phần mềm
ra đời với mục đích làm đơn giản hoá, tự động hoá các khâu trong thành lập bản đồ địa chính,
góp phần tăng năng suất lao động một cách tối đa.
Một số ưu điểm của phần mềm:
- Tốc độ xử lý nhanh
- Kết xuất dữ liệu chính xác, không phải biên tập nhiều
- Lấy được dữ liệu từ các phần mềm khác như Famis, Emap, định dạng Excel do người dùng
chọn
- Các chức năng của phần mềm có tính mở, có thể sửa chữa để phù hợp với nhu cầu công việc.
- Có các chức năng cập nhật dữ liệu đồ hoạ khi dữ liệu trong cơ sở dữ liệu thay đổi.
- Có nhiều tiện ích kiểm tra tính chính xác của dữ liệu, không phải kiểm tra thủ công.
- Chuyển định dạng Famis chính xác, tự động với tất cả các file trong thư mục.

Để biết thêm chi tiết về phần mềm xin liên hệ với Dương Anh Toàn theo số điện thoại
0984.551.399 hoặc email: duonganhtoan@gmail.com

2. Hướng dẫn cài đặt

2.1 Những chú ý khi cài đặt VietMap XM


Các gói cài đặt cần thiết để VietMap XM có thể chạy được:
1. MicroStation V8 XM hoặc MicroStation V8i (có thể cài cả 2 theo thứ tự V8XM-> V8i)
2. Microsoft .Net framework 2.0 (phần này đã có sẵn nếu cài MicroStation V8 XM hay V8i,
nên không cần cài).
Như vậy khi cài VietMap, ta chỉ cần cài MicroStation V8 XM hoặc V8i (hoặc cả 2), sau đó cài
VietMap.
Trước khi cài VietMap XM phiên bản mới hơn ta phải gỡ bỏ bản cũ trước đó (Start / Settings /
Control Panel / Add or Remove Programs)

Chú ý trước khi cài đặt phần mềm: Nếu máy đã cài .Net framework 3.5 (thường cài kèm theo
ViLIS 2.0) thì ta phải gỡ nó đi trước (gỡ lần lượt từ .Net framework 3.5, rồi đến .Net framework
3.0, .Net framework 2.0) sau đó mới cài MicroStation V8 XM và VietMap XM. Sau khi cài đặt
xong ta cài lại .Net framework 3.5 để các phần mềm khác phụ thuộc vào nó có thể chạy bình
thường.

Chú ý VietMap XM thường hay bị lỗi do .Net framework cài trong máy không phù hợp hay bị
lỗi, vì vậy nên khi phát sinh một lỗi phần mềm mà lỗi này ở máy khác không có thì ta phải gỡ bỏ
.Net framework và cài lại .Net framework 2.0. Nếu cài lại mới hệ điều hành Windows thì ta ưu
tiên cài MicroStation V8 XM (hoặc V8i) và VietMap XM trước, sau đó cài đặt các phần mềm
khác. Việc cài ưu tiên này sẽ giúp VietMap XM tránh những lỗi không đáng có do .Net
framework gây ra.

2.2 Hướng dẫn thiết lập menu tiếng việt cho phần mềm Vietmap xm trên Windows XP
Từ màn hình desktop, bấm chuột phải, chọn Properties (hoặc Persionalize ở một số máy) , hiện
ra cửa sổ “Display Properties” như sau:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 2
Hình 53
Bấm chọn Advanced sẽ hiện ra giao diện như sau:

Hình 54

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 3
Bấm chọn vào vị trí menu như hình 54 hoặc chọn Menu trong mục Item, sau đó chọn Font là
VK Sans Serif.

Với các Item như Inactive Window, Active Window, Message Box, Message Text ta chọn font
là Tahoma hoặc Segoe UI (tuỳ thuộc vào một số máy).

Hình 55: chọn font cho Message Box

Sau khi chọn xong cho tất cả các mục ta nhấn nút “OK”, tiếp tục nhấn “Apply” / OK.
Nếu menu của VietMap XM vẫn không hiện được tiếng Việt khi cài đặt như trên thì ta cài bộ gõ
tiếng Việt VietKey để lấy font “VK Sans Serif” chuẩn. Sau đó ta thiết lập lại font chữ từ đầu
như hướng dẫn ở phần trên.

2.3 Chú ý khi chạy bản dùng thử (bản demo)


Khi chạy bản demo, người dùng vui lòng đọc file C:\VietMapXM\Demo\HDChayDemo.doc
Bản dùng thử (bản demo) chỉ chạy được với những file trong thư mục demo.
Khi chạy bản demo, một số tiện ích nâng cao có thể không chạy mà không xuất hiện bất kỳ một
thông báo lỗi nào.

3. Hướng dẫn sử dụng các chức năng trong menu Bản đồ

3.1. Tạo file bản đồ mới theo VN2000


Chức năng cho phép người dùng tạo một file bản đồ mới (seed file mới) phù hợp với tỉnh thành
đang tiến hành đo đạc. Chức năng này sẽ tạo ra seed file 1000 và có kinh tuyến trục theo tỉnh
(thành phố) mà người dùng đã chọn.
Thao tác thực hiện:
Từ menu trên MicroStation V8 XM (V8i), ta vào menu Bản đồ / Tạo mới seed file theo VN
2000…, sẽ hiện ra giao diện như sau:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 4
Hình 1.1.1: Tạo seed file bản đồ phù hợp với từng tỉnh thành

Các thao tác trên giao diện:


1- Chọn tỉnh thành phố nơi đang tiến hành thành lập bản đồ địa chính.
2- Bấm “Tạo file .dgn mới”.
3- Hiện ra bảng “Tạo seed file cho tỉnh (TP):”, ta nhập tên file trong ô “File Name”, chọn
đường dẫn để lưu file, sau đó nhấn nút “Open”, chương trình sẽ tạo và mở seed file tương
ứng với các thông số mà ta đã lựa chọn ở trên.
Như vậy thay vì phải dùng MGE để tạo seed file trên MicroStation SE, chúng ta dùng chức năng
trên để tạo seed file phù hợp với tỉnh thành đang thành lập bản đồ địa chính.

3.2 Nhập số liệu đo


Các chức năng trong phần này cho phép người dùng bắn điểm chi tiết lên bản vẽ, xử lý số liệu đo
chi tiết, đưa mảng bản vẽ của toàn xã từ toạ độ giả định về toạ độ thực. Số liệu đo chi tiết có thể
là số liệu nhập tay hoặc số liệu đo đạc từ máy toàn đạc điện tử.

3.2.1 Triển điểm đo chi tiết


Các chức năng chính trong phần này là:
1. Triển điểm chi tiết đo góc cạnh lên bản vẽ
2. Triển điểm chi tiết file đo toạ độ lên bản vẽ
3. Giới thiệu một số tiện ích khác:
o Đánh số hiệu điểm mia: Đánh lại số hiệu điểm mia trong trường hợp các điểm
mia trùng nhau trong mảng bản vẽ (cần thiết cho việc nối lại bản vẽ ở bản vẽ giả
định)
o Quét điểm gốc đã triển điểm trên bản vẽ (các điểm gốc, các cọc phụ đã bắn lên
bản vẽ)
o Đổi tên trạm máy (Đổi trạm)
o Trừ góc (trừ đi hoặc cộng thêm vào giá trị của góc bằng hay góc đứng một giá trị
góc xác định)
o Hiện danh sách trạm đo, cọc phụ: (hiện thông tin các trạm máy, các cọc phụ để dễ
dàng kiểm tra số liệu đo chi tiết)
o Danh sách khống chế: khi sử dụng tiện ích này, chương trình sẽ đưa ra những
điểm gốc cần thiết cho việc triển điểm
o Các tuỳ chọn cho định dạng tệp . ASC
o Xử lý độ cao trong đo chi tiết góc cạnh

a) Triển điểm chi tiết đo góc cạnh lên bản vẽ


Khi đo đạc ở ngoài thực địa bằng máy toàn đạc điện tử và tiến hành trút dữ liệu đo vào máy tính
ta được các file số liệu đo. Chức năng này cho phép ta bắn các điểm chi tiết đó lên bản vẽ để tiến
hành nối giữa các điểm thành các đường line, linestring ranh thửa, mương, đường... Để có thể
triển điểm lên bản vẽ (bắn điểm) ta cần phải có file số liệu đo, số liệu toạ độ các điểm gốc.

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 5
Thao tác thực hiện:
Từ menu trên MicroStation V8 XM (V8i), ta vào menu Bản đồ / Nhập số liệu đo/ Triển điểm đo
chi tiết , sẽ hiện ra giao diện như sau:

Hình 2: Nhập file số liệu đo trút ra từ máy toàn đạc điện tử

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 6
Hình 3: Nhập toạ độ các điểm gốc, làm cơ sở để triển điểm đo chi tiết

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 7
Hình 4: Thiết lập thông số triển điểm chi tiết

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 8
Hình 5: Hiển thị điểm chi tiết lên bản vẽ

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 9
Hình 6: Kết quả triển điểm đo chi tiết

Thao tác chi tiết để triển điểm đo chi tiết góc cạnh từ máy toàn đạc lên bản vẽ:
(Xem trên các hình 2 đến hình 6 ở phía trên)
1. Bấm vào Tab “3-Nhập số liệu đo” bấm “Mở file sl đo”, sẽ hiện ra giao diện như sau:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 10
Trong phần “Files of type” ta chọn kiểu số liệu đo của máy toàn đạc điện tử (hoặc file chép tay,
file .asc), sau đó tìm đến thư mục chứa file và nhấn nút “Open”, số liệu đo sẽ được hiện lên trong
bảng như Hình 2.
Khi triển điểm nếu góc qui “0” mà không hoàn toàn bằng 0, ta cứ để mặc như vậy chương trình
sẽ tự động trừ đi phần góc đó.
Để triển điểm được nhiều file cùng lúc ta ta thể chọn nhiều file trong bảng mở file (bằng cách
dùng chuột kết hợp với phím Ctrl hoặc Shift hoặc đơn giản là bao vùng chọn file bằng con trỏ
chuột).

Chú ý về định dạng file số liệu đo:


Trong file số liệu đo, nếu chương trình bắt gặp các điểm chi tiết có số hiệu không phải là số (ví
dụ như T215) thì “Mã điểm” sẽ được tự động đặt là “CP” (tức là cọc phụ).
Khi đo đạc ngoài thực địa bằng máy toàn đạc điện tử, người dùng có 2 cách để đặt cọc phụ:
Cách 1: Đặt tên số hiệu điểm mia là ký tự (ví dụ T200, KV1-04), khi mở file số liệu đo (như hình
2) chương trình sẽ ngầm hiểu đây là cọc phụ và tự động thêm “Mã điểm” là “CP”. Như vậy có
nghĩa là khi đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử ngoài thực địa, người dùng chỉ cần đặt tên cọc
phụ không phải là số mà không cần đặt “Code” (Mã điểm) là “CP”.
Cách 2: Khi đo điểm cọc phụ ta đặt tên điểm cọc phụ trong phần “Code”, số thứ tự của cọc phụ
ta không cần thay đổi. Như vậy số hiệu điểm mia sẽ vẫn tăng liên tục mà không cần đặt lại số
thứ tự điểm mia. (nên dùng cách này).
2. Chuyển sang Tab “Số liệu gốc” để mở file số liệu gốc. Nếu không có file số liệu gốc thì ta có
thể nhập trực tiếp vào bảng “Số liệu gốc” bằng các chức năng của các nút lệnh “Chèn”,
“Thêm”, “Xoá”. Khi bấm vào nút lệnh “Mở file” sẽ hiện lên bảng sau:

Hình 8: Mở file số liệu gốc

Màn hình mở file số liệu gốc cho phép người dùng mở nhiều file chứa toạ độ với nhiều tuỳ chọn
khác nhau cho các cột. Để mở các định dạng file có thứ tự các cột khác nhau, ta sửa các cột trong
phần “Định dạng thứ tự các cột của tệp toạ độ điểm” và chọn “Dấu phân cách giữa các

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 11
trường” cho phù hợp. Dấu phân cách trong các trường thường gặp là các dấu tab, dấu cách, cũng
có thể là dấu phảy. Tuỳ vào dấu phân cách trong file thế nào mà ta chọn cho phù hợp. Trong
bảng “Đọc file toạ độ điểm” ở trên đã đặt mặc định các tuỳ chọn thường gặp.
Sau khi tuỳ chọn xong, người dùng bấm vào mở file trong phần “Tệp toạ độ” bằng cách nhấn
vào nút lệnh được đánh dấu màu đỏ ở trên, sau đó bấm “Nhận” để nhập file số liệu gốc vào bảng
“2-Nhập số liệu gốc” như hình 3.
Chú ý: Nếu trên bản vẽ đã có những điểm toạ độ gốc, điểm cọc phụ mà ta cần thì ta có thể bấm
vào nút “Quét điểm”. Khi bấm vào nút này các điểm khống chế trên bản vẽ sẽ tự động load vào
bảng số liệu gốc. Trong trường hợp này, để phát hiện xem còn thiếu điểm gốc nào thì ta chuyển
sang tab “3-Nhập số liệu đo” và bấm vào nút lệnh “Danh sách KC”, khi này các điểm còn thiếu
sẽ hiện lên trong bảng “2-Nhập số liệu gốc” với toạ độ x,y,h là 0,0,0 và ta chỉ cần nhập thêm cho
những điểm đó.
3. Sau khi nhập xong số liệu gốc ta quay sang tab “3-Nhập số liệu đo” để tính toạ độ cho các
điểm chi tiết trong bảng “3-Nhập số liệu đo”. Để tính ta nhấn chuột vào nút lệnh “Tính toạ
độ”, khi đó màn hình sẽ tự động chuyển sang tab “Triển điểm toạ độ XYH” (Hình 5 ở trên).
Và đây chính là toạ độ kết quả mà ta cần.
4. Bước cuối cùng để đưa điểm ra màn hình (bắn điểm ra màn hình) là từ bảng “Triển điểm toạ
độ XYH” ta nhấn chuột vào nút lệnh “Hiển thị điểm chi tiết lên bản vẽ”. Và như vậy các
điểm chi tiết và các điểm khống chế cần thiết sẽ được vẽ lên màn hình (như hình 6 ở phía
trên)
Như vậy để triển điểm chi tiết đo góc cạnh bằng máy toàn đạc hoặc file chép tay ta thực hiện
theo 4 bước ở trên.

b)Triển điểm chi tiết file đo toạ độ lên bản vẽ


Thao tác chi tiết để triển điểm từ file toạ độ lên màn hình: (bắn điểm từ file toạ độ):
(Để triển điểm từ file toạ độ ta vẫn dùng chức năng “Triển điểm đo chi tiết” ở trên.)
Từ menu trên MicroStation V8 XM (V8i), ta vào menu Bản đồ / Nhập số liệu đo/ Triển điểm đo
chi tiết, sau đó ta vào tab “Triển điểm toạ độ XYH” như Hình 5. Từ màn hình “Triển điểm toạ độ
XYH” ta bấm vào nút lệnh “Mở file” để mở file toạ độ cần bắn điểm lên màn hình, sau đó bấm
vào “Hiển thị điểm chi tiết lên bản vẽ”. Vậy là ta đã hoàn thành việc triển điểm chi tiết từ file toạ
độ lên bản vẽ.
Chú ý: Để triển điểm được nhiều file cùng lúc ta ta thể chọn nhiều file trong bảng mở file (bằng
cách dùng chuột kết hợp với phím Ctrl hoặc Shift hoặc đơn giản là bao vùng chọn file bằng con
trỏ chuột).

c)Giới thiệu một số tiện ích khác trong chức năng triển điểm đo chi tiết
o Đánh số hiệu điểm mia: Đánh lại số hiệu điểm mia trong trường hợp các điểm mia trùng
nhau trong mảng bản vẽ (cần thiết cho việc nối lại bản vẽ ở bản vẽ giả định)
Trong bảng “Triển điểm đo chi tiết” ta chọn tab “3-Nhập số liệu đo”, sau đó nhấn chuột vào nút
lệnh “Đánh số hiệu mia” sẽ hiện ra giao diện như hình 9 ở phía dưới.
Thao tác trên giao diện:
1. Số hiệu điểm bắt đầu: Nhập vào số hiệu điểm bắt đầu.
2. Chọn một trong hai tuỳ chọn:
- Đánh tất cả các dong: Sẽ đánh số lại cho tất cả các điểm mia trong bảng “3-Nhập số
liệu đo”
- Chỉ đánh những dòng được chọn: Chỉ đánh các dòng được chọn bằng cách kết hợp
giữa chuột với phím shift hoặc phím Ctrl.
3. Bấm vào thực hiện để đánh lại số hiệu điểm mia.

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 12
Hình 9: Đánh số hiệu điểm mia

o Quét điểm gốc đã triển điểm trên bản vẽ (các điểm gốc, các cọc phụ đã bắn lên bản vẽ)
Trong bảng “Triển điểm đo chi tiết” ta chọn tab “2-Nhập số liệu gốc”, sau đó nhấn chuột vào nút
lệnh “Quét điểm”. Chức năng quét điểm là cách để nhập nhanh toạ độ các điểm khống chế từ
màn hình (các điểm khống chế đã được vẽ lên màn hình). Ta dùng chức năng này kết hợp với
chức năng hiện danh sách điểm khống chế (“Danh sách KC”) trong bảng “3-Nhập số liệu đo” để
nhập các điểm số liệu gốc.

o Đổi tên trạm máy (Đổi trạm):


Khi ta cần đổi tên các trạm máy hiện có trong bảng “2-Nhập số liệu đo” thành tên khác. Chức
năng này tương đương với khi ta dùng “Replace...” trong NotePad.
o Trừ góc (trừ đi hoặc cộng thêm vào giá trị của góc bằng hay góc đứng một giá trị góc xác
định):
Khi đo đạc ngoài thực địa mà quên không qui “0”, khi đó giá trị góc mở đầu thường > 0 rất
nhiều, trong trường hợp này ta dùng tiện ích “Trừ góc”.
Thao tác chi tiết với giao diện:

Hình 10: Trừ góc bằng hoặc góc đứng trong file số liệu đo góc cạnh

Chọn các dòng trên bảng “2-Nhập số liệu đo” bằng cách dùng con trỏ chuột kết hợp với giữ
phím shift hoặc Ctrl.
Nhấn vào nút lệnh trừ góc sẽ hiện lên giao diện như hình 10
1. Chọn góc cần trừ là góc bằng hay góc đứng, chọn phép toán là cộng góc
hay trừ góc

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 13
2. Nhập góc cần trừ hay cần cộng vào, góc có định dạng là Phần độ + dấu
chấm + 2 số phần phút + 2 số phần giây. (vd: 15.2530 có nghĩa là 15 độ,
25 phút, 30 giây)
3. Nhấn chuột vào nút “Thực hiện” để trừ góc hay cộng góc.

o Hiện danh sách trạm đo, cọc phụ: (hiện thông tin các trạm máy, các cọc phụ để dễ dàng kiểm
tra số liệu đo chi tiết)
Chức năng này giúp ta liệt kê tất cả các trạm máy, cọc phụ có trong bảng “2-Nhập số liệu đo”, ta
có thể chọn trạm máy hay cọc phụ sau đó bấm vào nút lệnh “Tìm đến” để nhảy tới vị trí trạm
máy hay cọc phụ mong muốn.
Thao tác với giao diện:

o Danh sách khống chế: khi sử dụng tiện ích này, chương trình sẽ đưa ra những điểm gốc cần
thiết cho việc triển điểm

Hình 12: Các điểm khống chế cần thiết cho việc triển điểm file số liệu đo góc cạnh.
Sau khi hiện ra bảng trên ta nhập toạ độ X,Y,H cho các điểm trên.

o Các tuỳ chọn cho định dạng tệp . ASC:


Nếu số liệu đo của ta thuộc định dạng .asc của Famis thì ta dùng các tuỳ chọn này. VietMap XM
cung cấp nhiều định dạng cho file .asc. Từ bảng “Triển điểm đo chi tiết” ta vào tab “Đặt thông số
để thấy được phần này.
Giao diện như sau:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 14
o Xử lý độ cao trong đo chi tiết góc cạnh:
Khi cần tính toán độ cao cho điểm đo chi tiết ta chọn tuỳ chọn này
Từ bảng “Triển điểm đo chi tiết” ta vào tab “Đặt thông số” để thấy được phần này. Giao diện như
sau:

3.2.2 Tìm số hiệu điểm mia, điểm khống chế

3.2.3 Đưa bản vẽ từ toạ độ đo giả định về toạ độ thật


Khi đo đạc ngoài thực địa nếu chưa có điểm khống chế đo vẽ để đo chi tiết ta có thể giả định toạ độ
để đo, sau đó nối lên bản vẽ bình thường. Các chức năng trong phần này cho phép người dùng lấy
thông tin các đường ranh thửa, mương, đường sau đó nối lại ở toạ độ thực (toạ độ thực là toạ độ
được triển điểm lại dựa vào toạ độ chuẩn của các điểm khống chế đo vẽ). Ta cũng có thể sử dụng
chức năng này để nối lại những trạm máy triển điểm sai do nhập nhầm điểm định hướng.
Các chức năng chính trong phần này là:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 15
- Bỏ loạt điểm mia sai
- Nối lại loạt điểm mia sai

b)Bỏ loạt điểm mia sai


Chức năng dùng để xoá các điểm mia sai trên bản vẽ, đồng thời lấy thông tin các đường Line,
LineString, Shape nối giữa các đường này.
Thao tác thực hiện:
Để vào chức năng này, ta vào menu Bản đồ / Triển điểm đo chi tiết / Bỏ loạt điểm mia sai , sẽ
hiện ra giao diện như sau:

Hình 16: Bỏ loạt điểm mia sai


1. Chọn xoá từ điểm mia nào đến điểm nào, nếu bấm chuột vào nút lệnh có hình dấu “?” thì
chương trình sẽ tự động lấy giá trị “Xoá từ điểm” bằng điểm mia nhỏ nhất, “Đến điểm” bằng
điểm mia có số hiệu lớn nhất. Nếu chọn “Xử lý trong fence” thì ta không cần nhập như ở
trên.
2. Nhập “Bán kính quét”, là vòng tròn có bán kính tính từ điểm mia, giá trị này ảnh hưởng tới
việc quét các đường Line, LineString, Shape xung quanh điểm mia. Sai số nhận dạng toạ độ
là sai số giữa toạ độ điểm mia với toạ độ điểm đỉnh của Line, LinString, Shape nối với điểm
mia đó.
3. Bấm vào thực hiện để bắt đầu quá trình. Khi chạy xong sẽ tạo ra file “NoiLaiDiemMia.noi”,
đây là file chứa các thông tin nối điểm. Bước tiếp theo ta dùng tiện ích “Nối lại loạt mia sai”
để nối lại bản vẽ ở toạ độ thực.

b)Nối lại loạt điểm mia sai


Tiện ích sẽ sử dụng dữ liệu trong file “NoiLaiDiemMia.noi” để tiến hành nối lại bản vẽ. Trước
khi sử dụng tiện ích này ta phải chắc chắn rằng toạ độ các điểm mia trên bản vẽ đã được triển
điểm lại theo toạ độ đúng (tức là toạ độ các điểm gốc đã lấy theo các điểm khống chế đo vẽ đã
được bình sai hoặc đo GPS).
Thao tác thực hiện:
Để vào chức năng này, ta vào menu Bản đồ / Triển điểm đo chi tiết / Nối lại loạt điểm mia sai , sẽ
hiện ra giao diện như sau:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 16
Hình 17: Nối lại loạt điểm mia sai

1. Trước hết ta chọn tỷ lệ bản vẽ theo tỷ lệ bản đồ đang tiến hành đo đạc, tỷ lệ bản vẽ sẽ ảnh
hưởng đến việc vẽ lại các cell ký hiệu, các đường địa giới.
2. Sau đó ta chỉ cần bấm vào nút lệnh “Nối lại” và chờ đến khi thực hiện xong.
Như vậy ta đã có được bản vẽ được nối lại chính xác ở toạ độ thật.

3.3 Tạo topology

3.4 Gán thông tin địa chính ban đầu

3.4.1 Nhập thông tin ban đầu


Các chức năng trong phần này dùng để nhập thông tin cho thửa đất (tên chủ, địa chỉ, xứ đồng,
loại đất, mục đích sử dụng, trạng thái rừng, diện tích thổ cư, diện tích thu hồi, số hiệu khu, số
hiệu khoảnh, tên vợ chồng, số hiệu thửa, thửa tạm, ghi chú) sau đó gán vào cơ sở dữ liệu bản đồ
(gán vào file .mdb).
Các thông tin nhập này có thể nhập ở cùng 1 lớp, cùng 1 màu mà vẫn có thể gán vào cơ sở dữ
liệu bản đồ. Cách nhập thông tin thửa này có thể thay thế cho cách nhập bằng tiện ích Place Text
truyền thống.

a) Nhập thông tin thửa đất vào cell thông tin


Khi nhập thông tin thửa bằng tiện ích này ta bấm vào phía trong thửa, sẽ tạo ra 1 cell dấu chấm
(gọi là cell thông tin), tạo ra cùng với cell thông tin là thông tin ta nhập vào. Sau khi nhập xong
ta có thể di chuyển thông tin thửa (tên chủ, mục đích sử dụng...) ra ngoài thửa, chương trình vẫn
có thể gán được, chỉ cần đảm bảo cell thông tin (dấu chấm) luôn ở trong thửa. (Hình 61)
Chức năng có thể nhập khi chưa tạo topology, tức là khi mới nối xong thửa có thể dùng các chức
năng này để ghi chú thửa.

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 17
Hình 61
Thao tác thực hiện:
Để vào chức năng này, ta vào menu Bản đồ / Gán thông tin địa chính ban đầu/ Nhập thông tin địa
chính ban đầu / Nhập thông tin thửa đất vào cell thông tin , sẽ hiện ra giao diện như sau:

Hình 62: Giao diện nhập thông tin thửa đất ban đầu

Trong mục “Thông tin nhập là:” ta chọn loại dữ liệu cần nhập, có thể là tên chủ, mục đích sử
dụng, xứ đồng...
Có thể chọn lại các mục như “Lớp”, “Màu”, “Font chữ”, “Cỡ chữ” hoặc để theo mặc định

Thao tác chi tiết với giao diện:


1. Nhập thông tin vào ô nhập ở phía dưới, ở trên hình 62 ta nhập vào ô nhập tên chủ
2. Sau khi nhập xong ta đặt text vào bên trong thửa, có thể đặt bất kỳ chỗ nào trong thửa. Nếu
muốn quay nghiêng text ta bấm vào “chọn cạnh” hoặc “2 điểm”.
- “Chọn cạnh” là bấm chọn vào cạnh thửa để lấy góc nghiêng cho text
- “2 điểm” là lấy góc nghiêng cho text bằng cách chọn 2 điểm
3. Bấm đặt vào trong thửa. Sau khi bấm đặt text vào trong thửa, sẽ đồng thời tạo ra 1 dấu chấm
(ta chú ý luôn giữ dấu chấm này ở phía trong thửa, còn text ghi chú có thể di chuyển đi bất kỳ
đâu)
Với tiện ích này, khi nhập thông tin thửa ta chỉ cần giữ dấu chấm luôn ở trong thửa (cell thông
tin), text ghi chú có thể di chuyển ra ngoài khỏi thửa chương trình vẫn gán được chính xác.

b) Gán cell thông tin vào cơ sở dữ liệu


Tiện ích ở trên chỉ có tác dụng nhập dữ liệu hiển thị lên màn hình. Để gán dữ liệu vào cơ sở dữ
liệu ta dùng chức năng “Gán cell thông tin vào cơ sở dữ liệu” (tiện ích này tương đương với
“Gán thông tin từ nhãn”). Để gán được ta phải tạo topology trước (tạo vùng).
Để vào chức năng này, ta vào menu Bản đồ / Gán thông tin địa chính ban đầu/ Nhập thông tin địa
chính ban đầu / Gán cell thông tin vào cơ sở dữ liệu , sẽ hiện ra giao diện như sau:

Hình 63

Thao tác thực hiện

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 18
1. Chọn trường cần gán: chọn là tên chủ, mục đích sử dụng... tuỳ thuộc vào dữ liệu mà ta đã
nhập.
2. Bấm vào nút “Gán” và chờ đến khi thực hiện xong.
Sau khi gán xong ta mở cơ sở dữ liệu bản đồ (Bản đồ / Gán thông tin địa chính ban đầu / Sửa
bảng nhãn thửa) ta sẽ thấy dữ liệu vừa gán hiện lên trên đó.

c) Cập nhật dữ liệu thửa đất vào cell thông tin


Dữ liệu thửa đất đã nhập ở phần a, gán vào cơ sở dữ liệu ở phần b ở trên, dữ liệu có thể được
dùng làm ghi chú trên bản đồ (ví dụ như ghi chú tên chủ của thửa đất), khi dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu thay đổi (ví dụ như tên chủ trong cơ sở dữ liệu thay đổi), thường thì ta phải sửa tên chủ trên
màn hình bằng cách sửa thủ công. Chức năng này sẽ giúp người dùng sửa các dữ liệu ghi chú
trên màn hình tự động theo thông tin trong cơ sở dữ liệu.
Để vào chức năng này, ta vào menu Bản đồ / Gán thông tin địa chính ban đầu/ Nhập thông tin địa
chính ban đầu / Cập nhật dữ liệu thửa đất vào cell thông tin , sẽ hiện ra giao diện như sau:

Hình 64

Thao tác thực hiện:


1. Chọn trường cập nhật (chính là dữ liệu mà ta đã nhập bằng tiện ích “Nhập thông tin thửa đất
vào cell thông tin”
2. Bấm vào “Cập nhật”

Nếu người dùng muốn vẽ mới cho những thửa chưa có cell thông tin thì ta bấm chọn “Nếu thửa
không có cell thông tin thì vẽ mới”. Có thể dùng tuỳ chọn này để vẽ nhãn qui chủ (trong trường
hợp không nhập dữ liệu bằng tiện ích nhập cell thông tin).

d) Sửa tag
Các text ghi chú tạo ra bằng tiện ích “Nhập thông tin thửa đất vào cell thông tin” không phải là
đối tượng Text mà là Tag, vậy nên ta không thể sửa được theo cách thông thường là dùng “Edit
Text” như ta vẫn thường làm, mà phải dùng tiện ích “Sửa tag” để sửa và cập nhật lại.
Để vào chức năng này, ta vào menu Bản đồ / Gán thông tin địa chính ban đầu/ Nhập thông tin địa
chính ban đầu / Sửa tag

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 19
e) Convert Tag sang Text
Khi muốn convert các text ghi chú tạo ra bằng tiện ích “Nhập thông tin thửa đất vào cell thông
tin” sang dạng đối tượng Text (đối tượng có thể sửa được bằng công cụ Edit Text của
MicroStation) ta dùng tiện ích này.
Để vào chức năng này, ta vào menu Bản đồ / Gán thông tin địa chính ban đầu/ Nhập thông tin địa
chính ban đầu / Convert Tag sang Text

g) Xoá cell thông tin thửa


Khi muốn xoá nhanh các cell thông tin thửa cùng với dữ liệu hiển thị trên màn hình đã nhập
bằng tiện ích “Nhập thông tin thửa đất vào cell thông tin” thì ta dùng tiện ích “Xoá cell thông tin
thửa”. (ta cũng có thể xoá bằng những cách truyền thống)
Để vào chức năng này, ta vào menu Bản đồ / Gán thông tin địa chính ban đầu/ Nhập thông tin địa
chính ban đầu / Xoá cell thông tin thửa , sẽ hiện ra giao diện như sau:

Hình 65

3.5 Bản đồ địa chính


Các chức năng chính sẽ được giới thiệu trong phần này là:
- Tạo dữ liệu hình thửa
- Tạo hồ sơ thửa đất
- Biên tập hồ sơ thửa đất
- In hồ sơ thửa đất
- Tạo mảnh bản đồ
- Vẽ khung bản đồ

3.5.1 Tạo dữ liệu hình thửa


Ta chạy chức năng này trước khi tạo hồ sơ thửa đất và chỉ cần chạy lại khi có sự thay đổi hình
dạng và diện tích của các thửa đất. Khi chạy xong sẽ sinh ra 1 file .xml trong thư mục.
Thao tác thực hiện:
Để vào chức năng này, ta vào menu Bản đồ / Bản đồ địa chính / Tạo dữ liệu hình thửa , sẽ hiện ra
giao diện như sau:

Hình 18: Tạo dữ liệu hình thửa

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 20
Thao tác với giao diện:
Chỉ cần bấm “Thực hiện” và chờ đến khi chương trình chạy xong.

3.5.2 Tạo hồ sơ thửa đất


Để tạo được hồ sơ thửa đất, trước tiên ta phải “Tạo dữ liệu hình thửa” ở mục 3.5.1, nhờ có việc
tạo thông tin xuất hồ sơ trước như thế này mà chương trình chạy nhanh hơn và hạn chế phát sinh
lỗi khi chạy.

Các chức năng chính sẽ được hướng dẫn trong phần này:
- Giới thiệu chức năng của giao diện “Tạo hồ sơ kỹ thuật”
- Giới thiệu giao diện “Lựa chọn thông số xuất hồ sơ kỹ thuật”
- Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất có vẽ mương đường
- Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất có hiện cạnh ở những cạnh giao với đường qui hoạch
- Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất vẽ được đường qui hoạch chạy qua thửa.
- Hướng dẫn chạy một mẫu hồ sơ kỹ thuật cụ thể
- Hướng dẫn chạy hồ sơ thửa đất theo thôn xóm, theo mục đích sử dụng đất
- Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất ghép nhiều tờ bản đồ
- Hướng dẫn chạy hồ sơ kỹ thuật giải toả
- Thêm mẫu hồ sơ thửa đất mới, sửa mẫu hồ sơ hiện có theo qui định của từng địa phương

a) Giới thiệu chức năng của giao diện “Tạo hồ sơ kỹ thuật”


Để vào chức năng này, ta vào menu Bản đồ / Bản đồ địa chính / Tạo hồ sơ thửa đất
Giao diện như sau:

Hình 19: Giao diện tạo hồ sơ thửa đất

Giải thích giao diện hình 19:


Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 21
1. Chọn loại hồ sơ thửa đất sẽ cần tạo ra
2. Tuỳ chọn cho mẫu hồ sơ kỹ thuật, những tuỳ chọn này dùng để định nghĩa những nội dung
cần hiển thị, tuỳ chọn font chữ, cỡ chữ, thêm xoá sửa mẫu hồ sơ thửa đất(sẽ giới thiệu chi tiết
ở phần sau).
3. Chọn tỷ lệ tạo hồ sơ thửa đất. Ta có các tỷ lệ:
- Tỷ lệ vừa khung: Tỷ lệ vừa theo khung chứa sơ đồ hình thửa của hồ sơ thửa đất, tuỳ chọn này
sẽ cho ra những tỷ lệ bất kỳ.
- Tỷ lệ chẵn 50: Tạo hồ sơ thửa đất với tỷ lệ chẵn đến 50 (ví dụ như 150, 200, 250...)
- Tỷ lệ chẵn 100: Tạo hồ sơ thửa đất với tỷ lệ chẵn đến 100 (ví dụ như 100, 200, 300, 400...)
4. Nhập vào thông tin xã huyện tỉnh nơi thành lập bản đồ
5. Chọn tờ bản đồ cần tạo hồ sơ kỹ thuật: trong trường hợp trong bản vẽ gộp nhiều tờ bản đồ thì
ta chọn từng tờ hoặc tất cả.
6. Nhập danh pháp tờ bản đồ địa chính: Cần thiết xuất hồ sơ kỹ thuật theo mẫu cũ
7. Chạy theo số hiệu thửa tạm: Trong trường hợp khi mới đo đạc xong mà muốn xuất biên bản
mô tả ranh giới mốc giới, lúc này chưa có số hiệu thửa chính thức, để dễ dàng cho việc chỉnh
sửa dữ liệu ta đánh số hiệu thửa tạm và dùng số hiệu thửa tạm này để xuất biên bản mô tả
ranh giới mốc giới.
8. Nhập danh sách thửa: Trong phần này sẽ có các tuỳ chọn:
- Nhập danh sách thửa: có thể nhập theo các định dạng như sau:
+ 1,2,3,5,7
+ 1-10 có nghĩa là xuất các thửa có số thửa chính thức hay số thửa tạm từ 1 đến 10
+ 1-10,15,18 xuất các thửa từ 1 đến 10 và các thửa 15, 18
- Chọn thửa trong fence: Xuất hồ sơ thửa đất cho các thửa trong fence, cần bao fence trước khi
chọn tuỳ chọn này.
- Chọn tất cả các thửa: Tạo hồ sơ thửa đất cho tất cả các thửa có trên bản vẽ.
- Chọn thửa trực tiếp: Khi chọn tuỳ chọn này nút “Thực hiện” sẽ đổi tên thành “Chọn thửa”,
bấm vào “Chọn thửa” sau đó bấm chọn tâm thửa để tạo hồ sơ thửa đất cho thửa vừa bấm
chọn.
9. Hộp để nhập khi chọn “Nhập danh sách thửa”
10. Lấy thông tin lòng đường giao thông thuỷ lợi: Lấy một số thông tin ở lòng đường như mép
nhựa, độ rộng đường đã được đo sẵn...Các lớp ở lòng đường phải để ở các lớp 12,22,26,35
11. Độ rộng mương đường: Để chương trình lấy được trọn vẹn mương đường bao quanh thửa, ta
chọn khoảng cách này cho phù hợp với độ rộng mương đường lớn nhất trên bản vẽ. Nếu
chọn nhỏ quá thì mương đường có thể bị thiếu khi tạo sơ đồ hình thửa.
12. Đổi dấu chấm thành dấu phảy: để đổi các dấu chấm trong diện tích, bảng tạo độ, danh sách
cạnh sang dấu phảy (ví dụ: Diện tích: 235.6 đổi thành 235,6)
13. Vẽ sơ đồ thửa đất ở toạ độ thực: Khi chọn tuỳ chọn này sơ đồ thửa đất sẽ được vẽ theo toạ
độ thực, khi Reference bản vẽ vào sẽ trùng khít với thửa.
14. Ghi đè những file đã có: chương trình sẽ tự động ghi đè những file cùng tên trong thư mục
chứa hồ sơ thửa đất mà không hiện lên thông báo hỏi ghi đè.
15. Cạnh theo hướng bắc – nam: Khi tạo hồ sơ thửa đất nếu muốn vẽ cạnh ở sơ đồ thửa theo
hướng bắc – nam thì chọn tuỳ chọn này, bỏ tuỳ chọn này các cạnh sẽ được vẽ nghiêng theo
cạnh thửa đất.
16. Mở từng file hồ sơ khi chạy: Trong một số trường hợp ta cần chọn tuỳ chọn này, một trong
những trường hợp đó là tạo “biên bản mô tả ranh giới mốc giới”, khi chọn tuỳ chọn này tên
chủ giáp biên sẽ tự động giàn ra khi chồng đè lên tên khác.
17. Hiện cạnh cắt bởi đường qui hoạch giải toả: Để hiện được cạnh thì phải vẽ đường qui hoạch
giải toả dưới dạng Shape, và khi chạy ta chọn lớp cho đường qui hoạch giải toả (ta không vẽ
lớp này ở Level 50 vì khi chạy hồ sơ thửa đất sẽ có thông báo là “đường qui hoạch chưa khép
kín”). Các cạnh bị cắt bởi đường qui hoạch sẽ được vẽ thành 2 cạnh.
18. Vẽ mốc tại điểm giao: Vẽ mốc tại điểm giao giữa đường qui hoạch giải toả với cạnh thửa (ở
mục 17)

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 22
19. Không vẽ cạnh tổng: khi chọn tuỳ chọn này cạnh tổng bị cắt bởi đường qui hoạch giải toả sẽ
không được vẽ mà chỉ vẽ như ở mục 17.
20. Bỏ qua các loại đất: Nếu muốn không tạo hồ sơ thửa đất cho loại đất nào thì ta nhập thêm
vào, ngược lại ta xoá đi.
21. Kết nối dữ liệu giấy chứng nhận: Kết nối với với dữ liệu ViLIS 1.0 hoặc file dữ liệu Excel để
tạo giấy chứng nhận (sẽ giới thiệu chi tiết ở phần sau)
22. Thực hiện: Bấm “Thực hiện” để bắt đầu tạo hồ sơ thửa đất

b) Giới thiệu giao diện “Lựa chọn thông số xuất hồ sơ kỹ thuật”


Phần mềm cho phép ta thêm mới mẫu hồ sơ, sửa mẫu và tất cả đều được thực hiện ở phần này.
Đây là phần quan trọng cần nắm vững để có thể tạo ra những mẫu hồ sơ kỹ thuật mới.

Thao tác thực hiện chi tiết trên giao diện:


Bấm vào “Tuỳ chọn” trong bảng “Tạo hồ sơ thửa đất”:
Giới thiệu giao diện chung:

Hình 34:

Giải thích giao diện hình 34:


1- Cập nhật khi sửa thông tin trên giao diện này.
2- Thêm mới mẫu hồ sơ thửa đất
3- Xoá mẫu hồ sơ thửa đất hiện thời
4- Chọn file mẫu cho hồ sơ thửa đất hiện thời
5- Kiểu hồ sơ thửa đất

Khi chọn tab “Sơ đồ thửa đất” sẽ hiện ra giao diện như sau:
(Những hướng dẫn trong phần tuỳ chọn sẽ là cơ sở để người dùng thiết kế 1 mẫu hồ sơ
thửa đất phù hợp với địa phương mình)

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 23
Hình 20: Bảng tuỳ chọn “Tạo hồ sơ thửa đất”

Giải thích giao diện


Nhóm 1: Là các tuỳ chọn vẽ sơ đồ thửa đất, bao gồm:
- Kích thước khung giới hạn hình thửa: Khi muốn điều chỉnh kích cỡ sơ đồ thửa đất ta nhập lại
giá trị này.
- Độ dài râu thửa
- Toạ độ vị trí đặt tâm thửa: là toạ độ tâm thửa của sơ đồ thửa đất sẽ vẽ lên hồ sơ thửa đất (xem
hình 21 phía dưới)
- Lực nét vẽ thửa, râu thửa: Độ đậm của nét thửa, râu thửa.
Nhóm 2: Tuỳ chọn ghi thông tin phía trong thửa chính (xem hình 22)
Nhóm 3: Tuỳ chọn ghi thông tin thửa biên (xem hình 22)

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 24
Hình 21: Toạ độ vị trí đặt tâm sơ đồ thửa đất

Hình 22: Kết quả khi thiết lập các tuỳ chọn Nhóm 2 và Nhóm 3

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 25
Các tuỳ chọn khác trong bảng này:
- Vẽ khuyên tại đỉnh: vẽ các mốc tại các đỉnh thửa
- Bán kính: Tuỳ chọn nhập bán kính cho “Vẽ khuyên tại đỉnh”
- Ghi số hiệu đỉnh: Vẽ số hiệu đỉnh thửa và tuỳ chọn khoảng cách tới đỉnh, font chữ, cỡ chữ
- Hiện cạnh: Hiện cạnh trên sơ đồ thửa đất và tuỳ chọn khoảng cách đến cạnh, font chữ, cỡ
chữ.
- Ghi tỷ lệ hình vẽ: Chọn trong trường hợp muốn ghi tỷ lệ sơ đồ thửa.

Khi chọn tab “Bảng toạ độ” sẽ hiện ra giao diện như sau:

Hình 23: Tuỳ chọn vẽ bảng toạ độ trong hồ sơ thửa đất

Giải thích giao diện hình 23:


1. Nếu chọn bảng toạ độ sẽ được vẽ ra trong hồ sơ thửa đất
2. Toạ độ góc trái trên bảng chính (xem hình 24)
3. Số dòng giới hạn ở bảng chính: Khi số dòng toạ độ ghi ở bảng này vượt quá giá trị nhập
thì toạ độ sẽ được vẽ ở bảng toạ độ bổ sung.
4. Khoảng cách hàng tới hàng: Là khoảng cách giữa dòng trên và dòng tiếp theo
5. Cỡ chữ, font chữ: Cỡ chữ, font chữ để ghi toạ độ trong bảng kê toạ độ.
6. Khoảng cách từ cột số hiệu đến cột X, từ cột X đến cột Y, từ cột Y đến cột S, ta đo trực
tiếp các khoảng cách này trong mẫu bằng công cụ Measure distance (xem hình 25)

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 26
7. Toạ độ góc trái trên bảng bổ sung: Ngoài bảng chính đặt ở trang chính của hồ sơ thửa đất
ra thì các bảng toạ độ khác là các bảng bổ sung, các bảng bổ sung dùng trong trường hợp
thửa đất có số đỉnh thửa lớn mà không vẽ hết được ở bảng chính. Bảng bổ sung phải có
các khoảng cách )từ cột số hiệu đến cột X, từ cột X đến cột Y, từ cột Y đến cột S) như
bảng chính (xem hình 26)
8. Khoảng cách giữa các bảng bổ sung: Là khoảng cách giữa 2 bảng bổ sung liên tiếp nhau,
các bảng bổ sung phải nằm ngang bằng và cách đều nhau đúng bằng khoảng cách này.
(Xem hình 26)
9. Số dòng giới hạn bảng bổ sung: Nhập vào số dòng có thể chứa được tối đa toạ độ các đỉnh
thửa trong 1 bảng bổ sung.

Hình 24: Toạ độ góc trái trên bảng chính

Hình 25: Biểu diễn các khoảng cách khi định nghĩa bảng toạ độ

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 27
Hình 26: Bảng toạ độ bổ sung

Các tuỳ chọn trong tab “Danh sách cạnh” ở bảng “Lựa chọn thông số xuất hồ sơ”

Hình 27: Danh sách cạnh

Giải thích giao diện danh sách cạnh:


- Các mục đánh dấu 1, 2, 6, 7 tương ứng với hình 28 ở phía dưới
- Các mục còn lại tương tự với tab bảng toạ độ.
Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 28
Hình 28: Danh sách cạnh trong “kết quả đo đạc địa chính thửa đất” (Các số 1, 2, 6, 7 tương ứng
với hình 27)

Các tuỳ chọn trong tab “Danh sách các chủ biên” ở bảng “Lựa chọn thông số xuất hồ sơ”:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 29
Hình 29: Tuỳ chọn danh sách các chủ giáp biên

Hình 30: Danh sách chủ giáp biên trong biên bản mô tả ranh giới mốc giới

Giải thích về giao diện danh sách các chủ biên:


- Các mục đánh dấu 1, 2, 3 ở hình 29 tương ứng với hình 30, các mục còn lại tương tự trong
tab “Bảng toạ độ”.

Các tuỳ chọn trong tab “Giấy chứng nhận” ở bảng “Lựa chọn thông số xuất hồ sơ”:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 30
Hình 31

Các tuỳ chọn trong tab “Vẽ mương đường” ở bảng “Lựa chọn thông số xuất hồ sơ”:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 31
Hình 32

Thao tác thực hiện với giao diện “Vẽ mương đường”
- Vẽ mương đường theo hiện trạng: Mương đường trên bản vẽ như thế nào thì vẽ ra trên hồ sơ
thửa đất như thế
- Vẽ mương đường offset: Offset mương đường theo “Độ rộng offset” nhập vào. Khi chọn tuỳ
chọn này, với những thửa ở ngã 3, ngã tư đường sẽ tự động chuyển sang chế độ “Vẽ mương
đường theo hiện trạng”.

Các tuỳ chọn trong tab “Các đối tượng trong thửa” ở bảng “Lựa chọn thông số xuất hồ
sơ”:

Hình 33

Ta chọn “Vẽ các đối tượng trong thửa” nếu muốn vẽ các đối tượng nằm phía trong thửa đất.

c) Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất có vẽ mương đường


Để tạo hstđ có vẽ mương đường ta phải chắc chắn rằng trên bản vẽ đã có các lớp Level 23, Level
31, Level 32. Nếu các lớp này chưa có trên bản vẽ thì ta làm như sau:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 32
Vào menu Bản đồ / Tạo topology / Tạo polygon cho lớp thửa , sẽ hiện ra giao diện như sau:

Hình 35: Giao diện tạo thêm lớp đường giao thông (Level 23)

Hình 35: Giao diện tạo thêm lớp mương (Level 32)

Thao tác thực hiện trên giao diện:


Bước 1: Ta chọn “Chỉ tạo cho các thửa có loại đất là”, sau đó chọn loại đất, thêm đường giao thông
thì chọn là “DGT”, thêm lớp mương thì chọn là “DTL”.
Bước 2: Chọn lớp tương ứng như trong các hình 34, 35
Bước 3: Bấm thực hiện
Kết quả là trên bản vẽ sẽ tạo ra các lớp Level 23 và Level 32 chồng lên lớp thửa, sau đó ta phá vỡ
các lớp Level 23 và Level 32 thành các đoạn thẳng (Lưu ý là phải phá vỡ).

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 33
d) Hướng dẫn chạy hồ sơ thửa đất hiện cạnh ở những cạnh giao với đường qui hoạch
Để làm được điều này thì đường qui hoạch phải vẽ là LineString khép kín hoặc vẽ dạng Shape.
Trong giao diện “Tạo hồ sơ thửa đất” ta chọn “Hiện cạnh cắt bởi đường qui hoạch, giải toả” và
chọn lớp của đường khép kín vẽ ở trên.

Hình 37: Tuỳ chọn để hồ sơ thửa đất vẽ cạnh giao với đường qui hoạch (chia làm 2 cạnh)

e) Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất vẽ được đường qui hoạch chạy qua thửa.
Vẽ đường qui hoạch bằng cách và menu Biên tập / Qui hoạch / Chỉ giới đường qui hoạch. Lưu ý vẽ
ở dạng Line, LineString và không vẽ dạng Shape.
Như vậy với đường qui hoạch giải toả ta phải vẽ làm 2 đường:
- Đường thứ 1: là đường khép kín dạng Shape dùng để tính diện tích qui hoạch giải toả và
dùng để hiện cạnh cắt qua đường qui hoạch giải toả (như hướng dẫn ở mục d), đường này
không nên để ở lớp Level 50.
- Đường thứ 2: là đường qui hoạch vẽ ở lớp Level 50 (vẽ bằng cách vào menu Biên tập / Qui
hoạch / Chỉ giới đường qui hoạch như đã nói ở trên), đường này vẽ là Line hoặc LineString.
Đường này dùng để vẽ đường qui hoạch lên hồ sơ.

f) Hướng dẫn chạy một mẫu hồ sơ kỹ thuật cụ thể


Điều kiện để chạy hồ sơ thửa đất:
1. Bản vẽ đã được tạo topolgy
2. Bản vẽ đã được đánh số thửa chính thức hoặc thửa tạm
3. Bản vẽ đã được nhập đầy đủ thông tin tên chủ, loại đất, xứ đồng, địa chỉ

Bước 1: Tạo thêm lớp mương, đường trên bản vẽ làm như trong hướng dẫn ở mục a.3 (Hướng
dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất có vẽ mương đường)

Bước 2: Vào menu Bản đồ / Bản đồ địa chính / Tạo hồ sơ thửa đất
Trong mục “Loại” chọn loại hồ sơ thửa đất cần chạy, ví dụ ta chọn “Kết quả đo đạc địa chính thửa
đất theo TT21-2011”
Vào mục tỷ lệ để chọn tỷ lệ
Nhập tên xã, huyện, tỉnh
Chọn “Chọn tất cả các thửa” hoặc có thể chọn tuỳ chọn khác.

Bước 3: Bấm vào “Thực hiện” để bắt đầu chạy hồ sơ kỹ thuật.

g) Hướng dẫn chạy hồ sơ thửa đất theo thôn xóm, theo mục đích sử dụng đất
Phần mềm có chức năng cho phép chạy hồ sơ thửa đất theo những tiêu chí lọc của thông tin thửa
như thôn xóm, xứ đồng, mđsd, và nhiều tiêu chí khác. Để chạy được trước tiên ta phải lọc các thửa
thoả mãn điều kiện trước, ví dụ ta chỉ muốn chạy các thửa có mục đích sử dụng là ONT ta làm như
sau:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 34
Vào menu Bản đồ / Gán thông tin địa chính ban đầu / Sửa bảng nhãn thửa , sẽ hiện ra bảng sau:

Hình 38: Giao diện “Sửa bảng nhãn thửa”

Bấm chọn “Trích lọc thửa”, sẽ hiện ra giao diện “Trích lọc thửa đất”

Hình 39

Bấm vào “Tìm kiếm – Trích lọc thửa” để chỉ lọc lấy những thửa có mục đích sử dụng là “ONT”
như hình vẽ. Giao diện “Sửa bảng nhãn thửa” sẽ thay đổi như sau:

Hình 40

Tiếp theo ta vào menu “Địa chính” bấm chọn menu “Chọn tất cả các thửa”, các thửa sẽ được bôi
đen.

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 35
Hình 41

Hình 42

Vào tiếp menu Địa chính, chọn “Tạo hồ sơ thửa đất”

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 36
Hình 43

Hiện ra giao diện tạo hồ sơ thửa đất:

Hình 44

Lựa chọn các thông số xuất hồ sơ, sau đó bấm “Thực hiện” để bắt đầu.

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 37
Như vậy ta đã hoàn thành việc xuất hồ sơ thửa đất cho mục đích sử dụng là “ONT” trên bản vẽ. Với
các tiêu chí xuất hồ sơ khác ta làm tương tự.

h) Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất ghép nhiều tờ bản đồ


Để lấy được thông tin thửa biên và râu thửa của những thửa giáp biên với tờ bản đồ khác khi chạy
hồ sơ thửa đất ta ghép các tờ giáp biên vào tờ bản đồ cần tạo hồ sơ thửa đất để tạo hồ sơ thửa đất.
Tất cả các tờ dùng để ghép chạy hồ sơ thửa đất phải được tạo vùng, đánh số thửa, nhập thông tin
đầy đủ.
Cột tờ bản đồ của các tờ bản đồ ghép phải có số tờ đầy đủ (xem hình vẽ)

Hình 68

Các bước thực hiện:


1. Dùng chức năng “Reference” để ghép các các tờ giáp biên vào tờ chính (từ MicroStation vào
menu File / Reference)
2. Trong cửa sổ References ta chọn các tờ bản đồ, nhấn chuột phải chọn “Merge into master” để gộp
chúng thành 1 bản vẽ.
3. Chạy tự động tìm, sửa lỗi.. để xoá các đoạn thẳng trùng ở biên (Bản đồ / Tạo topology / Tự động
tìm, sửa lỗi..
4. Tạo topology cho bản tổng vừa ghép lại. (Bản đồ / Tạo topology / Tạo topology)
5. Gán dữ liệu từ các tờ bản đồ vào bản tổng (bản ghép), ta chọn cách gán từ file .mdb
Gán bằng cách từ menu Địa chính của giao diện “Sửa nhãn thửa” (Cơ sở dữ liệu bản đồ), chọn
“Gán thông tin từ file MDB VietMapXM” và gán lần lượt từng file vào. Sau khi gán xong, ta được
bản tổng với dữ liệu của các tờ bản đồ đã ghép vào.

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 38
Hình 69

6. Khởi động modul “Tạo hồ sơ thửa đất”

Hình 70

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 39
Trong mục “Tờ bản đồ” chọn tờ bản đồ cần tạo hồ sơ thửa đất, sau đó tạo hồ sơ thửa đất như bình
thường.

i) Hướng dẫn chạy hồ sơ kỹ thuật giải toả


Chức năng cho phép chạy hồ sơ kỹ thuật đền bù giải toả
Trước tiên ta cần làm những việc sau:
1. Tính diện tích qui hoạch (xem mục 4.1 Tính diện tích qui hoạch)
2. Tính diện tích mượn tạm nếu cần (diện tích thu hồi tạm thời, xem mục 4.2 Tính diện tích mượn
tạm)
Chú ý: Các đường tính diện tích qui hoạch giải toả, đường tính diện tích mượn tạm (màu vàng) phải
vẽ là đối tượng khép kín Shape. (trong hướng dẫn này để là Level 51)
3. Nếu muốn vẽ được đường qui hoạch trong hồ sơ ta phải vẽ 1 đường khác và phải là đối tượng
Line hoặc LineString và vẽ ở Level 50 (không được vẽ là Shape)
4.Chạy hồ sơ kỹ thuật giải toả

Hình 72: Tính diện tích giải toả, diện tích mượn tạm

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 40
Hình 73

Hình 74

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 41
Hình 75: chạy hồ sơ kỹ thuật giải toả

Hình 76: Sơ đồ thửa đất hồ sơ kỹ thuật giải toả

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 42
Hình 77

j) Thêm mẫu hồ sơ thửa đất mới, sửa mẫu hồ sơ theo qui định của từng địa phương
Xem thêm trong file trợ giúp của vietmapxm phần tạo hồ sơ thửa đất (Bản đồ / Hướng dẫn sử
dụng VietMap XM) hoặc file video hướng dẫn đính kèm.

3.6 Xử lý bản đồ

3.6.1 Vẽ nhãn thửa


Chức năng vẽ nhãn thửa sẽ giúp người dùng vẽ được các nhãn địa chính, nhãn địa chính lâm
nghiệp, nhãn qui chủ, nhãn tự do. Các phương thức vẽ nhãn được cung cấp bởi tiện ích: Vẽ từng
nhãn (vẽ và biên tập từng nhãn), vẽ tất cả các nhãn, chỉ vẽ nhãn được chọn, chỉ vẽ nhãn thửa nhỏ.
Thao tác với giao diện:
Từ menu trên MicroStation V8 XM (V8i), ta vào menu Bản đồ / Xử lý bản đồ / Vẽ nhãn thửa, sẽ
hiện ra giao diện như sau:

Hình 81: Giao diện vẽ nhãn thửa

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 43
Thao tác với giao diện:
- Tuỳ chọn “Chỉ vẽ các thửa”: Nếu ta không muốn chỉ vẽ nhãn địa chính cho một số thửa xác định
thì ta chọn tuỳ chọn này. Khi chọn tuỳ chọn này, ô nhập bên phải sẽ sáng lên, ta nhập thửa theo các
định dạng sau: 1,2,3,5 (là chỉ vẽ các nhãn có số hiệu thửa là 1, 2, 3, 5); 1-100 (Vẽ nhãn cho các
thửa có số hiệu thửa từ 1 đến 100); 1-100, 103, 105 (Vẽ nhãn cho các thửa có số hiệu thửa từ 1 đến
100 và thửa 103,105).
- Tuỳ chọn “Chỉ vẽ các thửa trong fence”: Nếu chọn tuỳ chọn này thì chỉ có các thửa ở trong fence
được vẽ nhãn. Ta bao fence vùng chứa các thửa cần vẽ nhãn trước khi vẽ theo tuỳ chọn này.
- Tuỳ chọn “Đổi diện tích ra hecta”: Nếu người dùng muốn vẽ nhãn với diện tích được đổi ra hecta
thì chọn tuỳ chọn này.
- Tuỳ chọn “Bỏ qua các nhãn thửa đã vẽ nhãn”: Nếu chọn tuỳ chọn này thì những thửa đã vẽ nhãn
bằng vietmap sẽ không được vẽ thửa mà chỉ vẽ những nhãn còn thiếu trên màn hình.
- Các tuỳ chọn về lớp vẽ, font chữ, màu chữ, cỡ chữ vẽ nhãn, phần lẻ diện tích:

Giới thiệu chi tiết các phương thức vẽ nhãn:

a) Vẽ từng thửa
Phương thức vẽ từng thửa được áp dụng cho vẽ nhãn địa chính, phương thức vẽ này cho phép
người dùng biên tập từng nhãn thửa theo thứ tự từ 1 đến số thửa cuối cùng của thửa chính thức.
Phương thức có nhiều tuỳ chọn cho vẽ nhãn địa chính bằng các biểu tượng trực quan. Để chọn
phương thức, trên giao diện “Vẽ nhãn thửa” ta chọn mục “Chọn loại nhãn:” là “Nhãn địa chính”,
trong mục “Chọn kiểu vẽ nhãn” chọn “Vẽ từng thửa” và thiết lập một số tuỳ chọn như:

3.7 Chuyển Famis 2.0


Sau khi biên tập bản đồ bằng phần mềm VietMap, ta cần chuyển bản đồ về định dạng chuẩn Famis
để giao nộp.
Các chức năng sẽ được giới thiệu trong phần này:
- Convert bản vẽ sang MicroStation V7
- Gán dữ liệu thửa đất sang file .pol
- So sánh CSDL VietMapxm với Txt Famis

3.7.1 Convert bản vẽ sang MicroStation V7


Chức năng này cho phép ta thực hiện những tính năng sau:
- Chuyển các tờ bản đồ địa chính được làm bằng VietMap sang Famis với định dạng V7, tự động
sinh ra file .Pol chứa dữ liệu thửa đất, có thể mở trên MicroStation SE và thao tác với dữ liệu thửa
đất bằng chức năng “Sửa bảng nhãn” của phần mềm Famis.
- Convert các file hồ sơ thửa đất từ định dạng V8 sang V7.
- Chuyển tất cả các dữ liệu đồ hoạ có trên bản vẽ sang seed file mới do người dùng định nghĩa,
đồng nghĩa với việc chuyển được từ seed 100 sang seed 1000 và ngược lại, chuyển dữ liệu đồ hoạ
từ seed file sai kinh tuyến trục sang seed file có kinh tuyến trục đúng với tỉnh thành đang thành lập
bản đồ.
Thao tác với giao diện:
Từ menu trên MicroStation V8 XM (V8i), ta vào menu Bản đồ / Chuyển Famis 2.0 / Convert bản
vẽ sang MicroStation V7 , sẽ hiện ra giao diện như sau:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 44
Hình 66

- Seed file chuẩn: Là seed file mà ta muốn chuyển dữ liệu đồ hoạ sang đó. Nếu là chuyển sang
MicroStation V7 (SE) thì seed file này phải để ở định dạng V7. Khi chuyển bản đồ địa chính
sang Famis ta để “Seed file chuẩn” định dạng V7 và có kinh tuyến trục là kinh tuyến trục của
khu đo.
Chú ý: khi convert các hồ sơ thửa đất chạy ở toạ độ thực, ta dùng seed file chuẩn trùng với seed
file chứa bản vẽ, khi đó ta Reference bản vẽ vào hồ sơ thửa đất mới trùng khớp nhau.
- Thư mục đích: Có thể để mặc định
- Thông số seed file chuẩn: Nếu seed file chuẩn là 100 thì chọn là “Seed 100”, nếu seed file
chuẩn là 1000 thì chọn là “Seed 1000”, nếu để “tự động” thì thông số seed file sẽ lấy theo file
đang mở hiện thời.
- Xuất topology sang famis (dùng cho bản đồ địa chính): Khi convert bản vẽ là bản đồ địa chính
làm bằng VietMap thì ta chọn tuỳ chọn này. Nếu là convert bản vẽ không phải bản đồ địa chính
thì bỏ chọn.

* Chi tiết cách chuyển bản đồ địa chính sang Famis:


1. Chọn seed file chuẩn: seed file chuẩn phải là định dạng V7 và phải được đặt các thông số
chính xác (như kinh tuyến trục, resolution...)
2. Chọn thư mục lưu trong mục “Thư mục đích”
2. Bấm chọn vào “Xuất topology sang famis (dùng cho bản đồ địa chính)”, có thể dùng thêm 2
tuỳ chọn “Gán diện tích pháp lý Famis bằng diện tích VietMap” và “Gán diện tích chính qui
Famis bằng diện tích thực của VietMap” (nếu cần).
3. Bấm vào “Thêm” để thêm các file .dgn cần chuyển, nếu chỉ cần xuất sang Famis file đang mở
thì bấm vào “Thêm file dgn đang mở”.
4. Bấm “Thực hiện” để bắt đầu chuyển.
Sau khi chuyển xong, diện tích trong file .pol chính là diện tích được tính bằng VietMap
Sau khi chuyển xong ta mở các tờ bản đồ địa chính đã chuyển trên Famis 2010 và tạo lại
topology (tạo vùng), khi tạo vùng ta bấm chọn “Giữ diện tích cũ”. Trong Famis khi ta vào “Sửa
bảng nhãn thửa” sẽ thấy tất cả thông tin thửa đã được nhận trên Famis.

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 45
Nếu chuyển bản vẽ không phải bản đồ địa chính (như hồ sơ kỹ thuật) thì ta làm tương tự như trên
nhưng bỏ chọn “Xuất topology sang famis (dùng cho bản đồ địa chính)”.

3.7.2 Gán dữ liệu thửa đất sang file Pol


Chức năng cho phép gán dữ liệu của VietMap (như tên chủ, mục đích sử dụng, diện tích, xứ
đồng, địa chỉ, số thửa, thửa tạm...) vào file .Pol đã có sẵn.
Mục đích của tiện ích:
4. Dùng để chuyển dữ liệu thửa đất sang file .pol khi file .pol đã được tạo sẵn bằng Famis.
Ngoài cách chuyển Famis đã giới thiệu trong mục 3.7.1 ta còn có thể dùng chức năng này để
gán thông tin dữ liệu sang file .pol.
Có thể tạo file .pol theo cách thông thường là tạo vùng trên Famis cho từng tờ bản đồ hoặc dùng
module topoall.ma để tạo vùng cho tất cả các bản vẽ có trong thư mục.
Thao tác với giao diện:
Từ menu trên MicroStation V8 XM (V8i), ta vào menu Bản đồ / Chuyển Famis 2.0 / Gán dữ liệu
thửa đất sang file pol , sẽ hiện ra giao diện như sau:

Hình 67

- Chọn “Thông số seed file”: Nếu seed file chuẩn là 100 thì chọn là “Seed 100”, nếu seed file
chuẩn là 1000 thì chọn là “Seed 1000”, nếu để “tự động” thì thông số seed file sẽ lấy theo file
đang mở hiện thời.
- Có thể chọn 1 trong 2 tuỳ chọn:
+ Nhận dạng theo số hiệu thửa: quá trình chuyển sẽ nhanh hơn, chọn trong trường hợp khi
cơ sở dữ liệu thửa đất của VietMap và Famis đều đã có số thửa, số thửa này phải giống nhau.
+ Nhận dạng thửa theo tâm thửa: nên chọn theo tuỳ chọn này
- Chọn trường cần chuyển dữ liệu: Cần chuyển trường nào thì chọn trường đó
- Có thể dùng thêm 2 tuỳ chọn “Gán diện tích pháp lý Famis bằng diện tích VietMap” và “Gán
diện tích chính qui Famis bằng diện tích thực của VietMap” nếu cần.
- Bấm vào “Chuyển dữ liệu” để bắt đầu.

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 46
Sau khi chuyển, nếu thành công thì dữ liệu sẽ được gán vào file .pol của Famis.

3.7.3 So sánh CSDL VietMapxm với Txt Famis


Chức năng dùng để so sánh dữ liệu thửa đất giữa VietMap với dữ liệu trong file Txt Famis

4. Hướng dẫn sử dụng các chức năng chính trong menu Tiện ích

4.1 Tính diện tích qui hoạch


Chức năng cho phép người dùng tính diện tích bị mất đi của thửa đất do có đường qui hoạch
chạy qua.
Thao tác thực hiện:
Từ menu trên MicroStation V8 XM (V8i), ta vào menu Tiện ích / Tính diện tích giải toả , sẽ hiện
ra giao diện như sau:

Hình 45

Trước khi chạy tiện ích này ta tạo các đường qui hoạch khép kín dạng shape chạy qua và bao
trùm lên các thửa, chú ý là không tạo các đường shape nằm trong thửa, khi đó phần mềm sẽ
không tính cho những thửa đó. Không tạo các đường khép kín này ở lớp Level 50. Có thể tạo
nhiều đường trên bản vẽ. Đường này chỉ có tác dụng để tích diện tích qui hoạch và hiện cạnh cắt
qua đường qui hoạch trong tạo hồ sơ thửa đất.

Xem thêm mục “e) Hướng dẫn cách chạy hồ sơ thửa đất vẽ được đường qui hoạch chạy
qua thửa.”

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 47
Hình 46: Cách vẽ đường qui hoạch, giải toả để tính diện tích qui hoạch

Sau khi đã vẽ được các đường qui hoạch ta dùng chuột bấm chọn vào các đường qui hoạch (khi
được bấm chọn đường qui hoạch sẽ giống như hình 49), trong mục “Đường giải toả là” của giao
diện “Tính diện tích giải toả” chọn “Các đường khép kín đang được chọn”

Cuối cùng bấm vào “Thực hiện” để bắt đầu tính diện tích giải toả.

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 48
Hình 49: Kết quả tính diện tích qui hoạch

Sau khi tính xong diện tích qui hoạch sẽ được lưu lại trong cơ sở dữ liệu (file .mdb), diện tích
này sẽ dùng để chạy hồ sơ thửa đất hoặc xuất biểu giải toả.

Cách xuất biểu giải toả: Sau khi đã tính diện tích qui hoạch ta bấm vào “Xuất biểu giải toả” trên
cửa sổ “Tính diện tích qui hoạch” ở trên để tạo bảng biểu giải toả.

Hình 50

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 49
Hình 51: Xuất biểu thu hồi giải toả ra file Excel

4.2 Tính diện tích mượn tạm


Diện tích mượn tạm là phần được offset ra từ đường qui hoạch 1 khoảng, còn gọi là diện tích thu
hồi tạm thời. Để tính được diện tích mượn tạm ta tạo các đường Linestring hoặc shape khép kín,
rồi tính tương tự như tính diện tích qui hoạch. Diện tích mượn tạm được dùng trong một số mẫu
hồ sơ kỹ thuật giải toả. Sau khi tính diện tích sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu (file .mdb).
Thao tác thực hiện:
Từ menu trên MicroStation V8 XM (V8i), ta vào menu Tiện ích / Tính diện tích mượn tạm , sẽ
hiện ra giao diện như sau:

Hình 52: Tính diện tích mượn tạm

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 50
Hình 71

4.3 Tách thửa theo diện tích cho trước


Chức năng cho phép tách thửa đất theo diện tích cho trước. Sau khi tách thửa, thửa đất sẽ bị cắt
làm 2 phần: phần cần tách ra có diện tích bằng diện tích nhập vào, phần thửa còn lại. Trước khi
chia thửa ta chỉ để các lớp ranh thửa và tắt các lớp khác (chú ý tắt lớp tâm thửa).
Thao tác thực hiện:
Từ menu trên MicroStation V8 XM (V8i), ta vào menu Tiện ích / Tách thửa theo diện tích cho
trước , sẽ hiện ra giao diện như sau:

Hình 56
Ta thực hiện theo dòng thông báo ở phía trái bên dưới màn hình MicroStation (xem hình minh
hoạ)

Hình 57
1. Nhập “Diện tích tách”
2. Bấm điểm đầu đường chia
3. Bấm điểm cuối đường chia
4. Bấm điểm ở phía trong thửa và chờ đến khi chương trình tính xong ta chuyển sang thửa tiếp
theo

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 51
Lưu ý: Khi bấm điểm đầu và điểm cuối ta bấm sao cho khoảng cách từ điểm bấm đến cạnh cắt
qua gần nhất một khoảng cách tương đối và khi bấm điểm trong thửa ta bấm điểm gần sát phía
cuối thửa cần tách ra. Thửa cần tách phải nằm trọn trên màn hình, được phóng to tương đối.
Xem hình minh hoạ:

Hình 58

Hình 59

Sau khi cắt xong ta chạy tiện ích “Tự động tìm, sửa lỗi..” (bằng cách vào menu Bản đồ / Tạo
topology / Tự động tìm, sửa lỗi..) để cắt điểm tại vị trí điểm giao, sau đó tạo lại topology (tạo
vùng).
Có một số trường hợp khi cắt xong thửa, chạy sửa lỗi, tạo lại vùng mà diện tích bị lệch đi
(thường là 0.1 m2) thì ta khắc phục bằng cách nhập diện tích tách + 0.1 (hoặc có thể nhỏ hơn).
Ví dụ ta cần tách ra 100 m2 trong 1 thửa 200 m2 ta nhập diện tích tách là 100.01, như vậy khi
chạy sửa lỗi và tạo lại vùng diện tích này sẽ không bị hụt đi thành 99.9 m2.

4.4 Liên kết đoạn thẳng (dùng sau khi chạy tự động tìm, sửa lỗi)
Chức năng được dùng trong các trường hợp sau:
- Sau khi chạy “tự động tìm, sửa lỗi”, các linestring ranh giới thửa bị phá vỡ
- Dùng để nối các đường địa giới, đường giao thông, thuỷ lợi để chúng được liền mạch.
Thao tác thực hiện:
Từ Menu của MicroStation V8 XM (V8i), ta vào menu Tiện ích / Liên kết các đoạn thẳng, sẽ
hiện ra giao diện:

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 52
Hình 78

Ta bao fence (hoặc chọn) một số đoạn thẳng, hoặc tất cả đoạn thẳng thuộc tất cả các lớp trên bản
vẽ, sau đó bấm vào “Thực hiện”. Chương trình sẽ lọc ra những đối tượng là Line, LineString và
liên kết chúng lại và dừng lại ở điểm nút. Tiện ích giống modul mrfjoin.ma trong bộ công cụ
mrfClean.

Hình 79

Hình 80

4.5 Biên tập những đối tượng cùng thuộc tính

Lưu ý: Với những mục chưa có trong hướng dẫn (thường là những tiện ích dễ sử dụng), các bạn
vui lòng xem trong file hướng dẫn trong phần mềm. (có thể xem bằng cách vào menu Bản đồ /
Hướng dẫn sử dụng VietMap XM)

Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt tặng diễn đàn SVquanlydat.com 53

You might also like