Professional Documents
Culture Documents
Chapter 1 B
Chapter 1 B
1: Introduction 1
Ví dụ trong ngành Hàng Không
1: Introduction 2
Tổ chức trong Hàng không : cách nhìn
khác
Mua vé Trả vé cho tài vụ
Chuyển hành lý
1: Introduction 4
Chức năng các tầng ñược cài ñặt Phân tán
Mua vé Trả vé
1: Introduction 6
Gửi Thư – Phân tầng
Lá thư ðịa chỉ trên
phong bì
1: Introduction 7
ðịnh nghĩa Phân tầng?
Kỹ thuật tổ chức Hệ thống Mạng thành các thức thể ñộc lập
về mặt logic nhưng nối tiếp nhau thành một chuỗi sao cho
dịch vụ do thực thể này cung cấp hoàn toàn dựa trên dịch vụ
do thực thể ñằng trước trong chuỗi (tầng thấp hơn) cung cấp.
1: Introduction 8
Khái niệm Mô hình Hệ thống mở
ISO – International Standard Organization (Tổ chức Tiêu
chuẩn Quốc tế)
OSI – Open System Interconnection (Mô hình Kết nối các
Hệ thống mở)
1: Introduction 9
Phân tầng : Kênh truyền Logic
Các tầng: application
transport
Phân tán network
Các “thực thể” link
physical
cài ñặt chức năng network
của tầng nằm trên application link
các thiết bị transport physical
network
Các “thực thể” link
gửi và nhận thông physical
application application
ñiệp từ các ñối transport transport
tác tương ñương network network
link link
physical physical
1: Introduction 10
Phân tầng : Kênh truyền Logic
data
Ví dụ: Tầng giao vận application
transport
transport
Lấy dữ liệu từ tầng network
Ứng dụng link
Bổ sung ðịa chỉ và physical
các Thông tin Kiểm ack network
tra Tính Tin cậy ñể application link
tạo thành “datagram” transport data physical
network
Gửi datagram tới ñối
link data
tác bên kia physical
ðợi ñối tác bên kia application application
transport transport
transport
gửi biên nhận
network network
Ví dụ: Hệ thống Bưu link link
cục physical physical
1: Introduction 11
Phân tầng : ðường truyền Vật lý
data
application
transport
network
link
physical
network
application link
transport physical
network
link
physical data
application application
transport transport
network network
link link
physical physical
1: Introduction 12
Dữ liệu ñi qua Hệ thống giao thức
Các tầng lấy dữ liệu từ tầng bên trên
Bổ sung thông tin tiêu ñề ñể tạo ra ñơn vị dữ liệu mới
(PDU)
Chuyển PDU cho tầng bên dưới
Bên Gửi Bên Nhận
M application application M message
Ht M transport transport Ht M segment
Hn Ht M network network Hn Ht M datagram
Hl Hn Ht M link link Hl Hn Ht M frame
physical physical
1: Introduction 13
Tại sao phân tầng ?
Với các Hệ thống cực kỳ phức tạp:
Cấu trúc tường minh cho phép xác ñịnh cụ thể quan hệ
giữa các thành phần một cách rõ ràng
o Mô hình tham chiếu phân tầng ñã trình bày trên
Chia nhỏ chi phép bảo trì, nâng cấp dễ dàng
o Thay thế hoạt ñộng nội tại của một tầng không ảnh
hưởng ñến toàn bộ Hệ thống
o Ví dụ: thay ñổi thủ tục kiểm tra hành lý không ảnh
hưởng ñến các quy trình khác
NHƯNG nhược ñiểm của phân tầng ?
1: Introduction 14
Giả sử Không Phân tầng
1: Introduction 15
Ví dụ : Lợi ích của Phân tầng
Tầng ở giữa : Cung cấp lớp trừu tượng chung cho tất
cả các Công nghệ truyền dẫn khác nhau
Giao vận
và Mạng
The function in question can completely and correctly be implemented only with the
knowledge and help of the application standing at the endpoints of the
communication systems. Therefore, providing that questioned function as a
feature of the communications systems itself is not possible.
1: Introduction 17
Ý nghĩa của Nguyên lý này
Suy nghĩ thật cẩn trọng nếu cài ñặt chức năng ở tầng
thấp hơn, kể cả khi bạn nghĩ rằng ñiều này hữu ích
cho Ứng dụng
1: Introduction 18
Ví dụ : Cài ñặt tính Tin cậy ở ñâu ?
S A R
L2 L2
L1 L1 L1
Tầng thấp hoàn toàn không thể cung cấp khả năng này
o Kiều gì bên Nhận cũng phải kiểm tra lại !
Nếu cài ñặt ở tầng thấp
o Tăng ñộ phức tạp (khó lập trình hơn)
o Tăng chi phí phụ trội (hiệu suất/ giá thành) ở các tầng thấp – tất cả
tầng cao phải trả giá
Tầng cao
o Hiểu rõ ñiều kiện hơn và có thể lựa chọn giải pháp cài ñặt tối ưu
S A R
L2 L2
L1 L1 L1
1: Introduction 20
Tại sao cài ñặt Tính tin cậy ở Tầng thấp ?
L2 L2
L1 L1 L1
1: Introduction 21
Thỏa hiệp
Ứng dụng biết nhiều thông tin về dữ liệu và ngữ
nghĩa của dịch vụ
o Ví dụ : Tính tin cậy
o Ví dụ nào cài ñặt chức năng tại các ñiểm ñầu cuối ?
1: Introduction 22
Mô Hình Tham Chiếu ISO/OSI
Bảy tầng
o Ba tầng thấp trên từng chặng
o Bốn tầng cao cho các ñiểm ñầu cuối
Ứng dụng Application
Trình diễn Presentation
Phiên Session
Giao vận Transport
Mạng Mạng Network
Liên kết Liên kết Datalink
Vật lý Vật lý Physical
Môi trường truyền Vật lý
1: Introduction 23
Mô Hình Giao thức Internet
Ứng dụng: Hỗ trợ các ứng dụng Mạng
o FTP, SMTP, HTTP Ứng dụng
Giao vận: Truyền dữ liệu giữa hai tiến
trình ñầu cuối Giao vận
o TCP, UDP
Mạng: ðịnh tuyến các gói tin giữa hai Mạng
thiết bị
o IP, Các giao thức ñịnh tuyến (BGP, OSPF) Liên kết dữ liệu
Liên kết dữ liệu: Truyền dữ liệu giữa hai
Vật lý
thực thể chung nhau môi trường truyền
o PPP, Ethernet
Vật lý: tín hiệu trên môi trường truyền
1: Introduction 24
Mô hình Kiến trúc Internet – ðồng hồ cát
TCP UDP
IP
1: Introduction 25
Tầng Liên kết Dữ liệu: Dịch vụ của Ethernet
1: Introduction 26
Tầng Mạng: Dịch vụ của IP
1: Introduction 27
Tầng Mạng: Tiêu ñề IPv4
1: Introduction 28
Tầng Giao vận : Dịch vụ TCP
1: Introduction 29
TCP Header
1: Introduction 30
Dịch vụ của UDP
1: Introduction 31
Chúng ta ñã học những gì ?
Hai ví dụ
Phân tầng là gì?
Tại sao phải Phân tầng?
Cách xác ñịnh phạm vi của tầng: Nguyên lý ñầu
cuối
Mô hình 7 tầng ISO/OSI khác với Mô hình
Internet như thế nào
Tổng kết
1: Introduction 32
Phân tầng
Kỹ thuật chính ñể thiết kế giao thức truyền thông;
nhờ ñó
o Chia nhỏ các Hệ thống phức tạp
1: Introduction 33
Nguyên lý ðầu cuối
Ví dụ : Internet
1: Introduction 34
Thách thức
Khi xây dựng một Hệ thống (Mạng máy tính) hiệu
quả: Cân bằng giữa:
1: Introduction 35
Cấu trúc Internet: Mạng các Mạng
1: Introduction 36
Cơ sở Hạ tầng Vật lý của Internet
Truy cập từ nhà
o Modem
o DSL
o Cable modem ISP Backbone ISP ISP
o Wireless
1: Introduction 38
Abilene I2 Backbone
http://abilene.internet2.edu/maps-lists/ 1: Introduction 39
Kết nối các ISP
Gần như Phân cấp
o Chia thành nhiều lớp
o ISP ở Lớp 1 còn gọi là
Backbone Providers. Ví dụ:
AT&T, Sprint, UUNet,
Level 3, Qwest, Cable &
Wireless
ISP ở các lớp khác
ñược khách hàng và các
ISP khác kết nối vào
o Ví dụ: MCI có 4,500 ISP
con
ISP cũng kết nối vào
Network Access Point
(NAP)
1: Introduction 40
Qwest Backbone Map 1: Introduction
http://www.qwest.com/about/qwest/network/index.html 41
AT&T USA Backbone Map
1: Introduction 43
Mạng ARPANET ñầu tiên
1969
o ARPANET : 4 nút, 50kbps
1: Introduction 44
Những Mở rộng ñầu tiên của ARPANET
1: Introduction 46
Lịch sử Internet
1980-1990: Nhiều giao thức mới. Thời kỳ thịnh vượng
1: Introduction 47
Lịch sử Internet
Thập niên 1990 : Thương mại hóa và WWW
1: Introduction 48
Tốc ñộ tăng trưởng : Tính theo số lượng
1: Introduction 50
Phân tầng trong ATM
Ứng dụng nằm ở ñâu?
ATM: tầng thấp
ATM Adaptation application
Layer (AAL): Giao TCP/UDP ðóng vai trò chức năng
diện với các tầng trên IP IP-over ATM
o Hệ thống ñầu cuối AAL
o Phân ñoạn/ Ráp ATM
ñoạn physical
1: Introduction 51
Chương 1: Tổng kết
Quá nhiều và Phức tạp !
1: Introduction 52