You are on page 1of 1

Quảng cáo

Đăng ký Tuyển Sinh Trực


Tuyến.
Đăng ký Xét Tuyển Online 2023
Đại Học HIU Tuyển Sinh Đại học 2023. Môi trường
học tập Quốc tế với mức học phí hấp dẫn.

dangky.hiu.vn

MỞ

Học tập > Lớp 5 > Đề thi học kì 2 lớp 5 >

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 năm


2022 - 2023 Đầy đủ các môn
Đề thi lớp 5 cuối kì 2 Có đáp án

Tải về

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 năm 2022 - 2023 được


VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ các môn Toán,
Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử - Địa, Khoa học, Tin học.
Các đề thi có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2
chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn
tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các
bài thi học kì 2 lớp 5. Đồng thời đây cũng là tài liệu
tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học
kì cho các em học sinh. Mời các em học sinh tham
khảo trọn bộ đề thi.
Quảng cáo

Learn More

Skip Ad
  

20 Bộ đề thi cuối kì 2 lớp 5 năm 2022 -


2023

1. Đề thi Toán lớp 5 học kì 2


2. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
3. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
4. Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 5
5. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5
6. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Anh
7. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Đạo đức
8. Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 Tải nhiều
9. Đề cương ôn thi cuối học kì 2 lớp 5

Quảng cáo

-22%

Dưới đây là trọn bộ đề thi 7 môn học kì 2 lớp 5 Có


đáp án cho các bậc phụ huynh tải về cho con em
mình ôn tập, hệ thống lại các kiến thức môn học lớp 5
học kì 2. Mời tham khảo chi tiết:

1. Đề thi Toán lớp 5 học kì 2


PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ
cái đặt trước câu trả lời (kết quả) đúng nhất hoặc
hoàn thành các bài tập sau theo yêu cầu.

Câu 1. (0,25 điểm) Số thập phân gồm 5 đơn vị; 7


phần trăm; 2 phần nghìn được viết là:

A. 5,720
B. 5,072
C. 5,027
D. 5,702

Câu 2. (0,25 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân


23,156 có giá trị là:

A. 50
B. 5

C.

D.

Câu 3. (0,5 điểm) Để kết quả so sánh các số thập


phân 1,278 < 1,2a5 < 1,287 là đúng thì chữ số thích
hợp thay vào chữ a là:

A. 6
B. 7
C. 8
D. 9

Câu 4. (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số: 23,7;


23,67; 23,321; 23,76 là:

A. 23,76
B. 23,321
C. 23,67
D. 23,7

Câu 5. (0,5 điểm) Phép trừ: 14 giờ 25 phút - 8 giờ 36


phút có kết quả là:
Quảng cáo

-22%

A. 5 giờ 49 phút
B. 6 giờ 49 phút
C. 5 giờ 39 phút
D. 6 giờ 11 phút

Câu 6. (0,5 điểm) 15% của số x là 30. Vậy số x là:

A. 200
B. 150
C. 50
D. 20

Câu 7. (0,5 điểm) Một nhóm thợ gặt lúa, buổi sáng
nhóm thợ đó gặt được 1/4 diện tích thửa ruộng. Buổi
chiều nhóm thợ đó gặt được 1/6 diện tích thửa ruộng.
Hỏi cả ngày hôm đó họ gặt được số phần diện tích
thửa ruộng là:

A. diện tích thửa ruộng

B. diện tích thửa ruộng

C. diện tích thửa ruộng

D. diện tích thửa ruộng

Câu 8. (1 điểm) Cho hình hộp chữ nhật A và hình lập


phương B (hình dưới):

a. Diện tích toàn phần hình A là: ............................

b. Diện tích xung quanh hình B là: ........................

c. Thể tích hình A là: .................................................

d. Thể tích hình B là: .................................................


Quảng cáo

-22% -31%

-13%

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 9. (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5,68 km = ................. m

b) 2 tạ 5kg = .................... tạ

c) 4,25 m2 = ................ dm2

d) 6m3 80dm3 = .................... dm3

Câu 10. (2 điểm): Đặt tính rồi tính.

a) 149,8 + 23,44

b) 52,8 - 23,495

c) 40,25 x 3,7

d) 85,75 : 3,5

Câu 11. (2,5 điểm): Trên quãng đường AB dài


116,4km, lúc 7 giờ hai xe xuất phát cùng một lúc và đi
ngược chiều nhau. Xe ô tô đi từ A với vận tốc
55km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi:

a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b) Chỗ hai xe gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 12. (0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất.

1 giờ 45 phút + 105 phút + 1,75 giờ x 8

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán

Câu 1 2 3 4 5 6 7

Đáp
B D C A A A D
án

Điểm 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Câu 8 (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm

a. Diện tích toàn phần hình A là: 36 cm2

b. Diện tích xung quanh hình B là: 36 cm2

c. Thể tích hình A là: 24 cm3

d. Thể tích hình B là: 27 cm3

Câu 9 (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25


điểm

a) 5,68 km = 5 680 m

b) 2 tạ 5kg = 205 tạ

c) 4,25 m2 = 425 dm2

d) 6m3 80dm3 = 680 dm3

Câu 10 (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính được


0,5 điểm

Các em học sinh tự đặt tính, kết quả như sau

a) 149,8 + 23,44 = 173, 24

b) 52,8 - 23,495 = 29,305

c) 40,25 x 3,7 = 148,925

d) 85,75 : 3,5 = 24,5

Câu 11 (2,5 điểm)

Trả lời và tìm đúng tổng vận tốc của hai xe: 0,25 điểm

55 + 42 = 97 (km/giờ)

Trả lời và tìm đúng thời gian để hai xe gặp nhau: 0,75
điểm
Quảng cáo

Thi công nội thất theo yêu


cầu
Thiết kế nội thất theo yêu cầu
Thuê nhà thiết kế nội thất ngay

noithatdt.com

OPEN

116,4 : 97 = 1,2 (giờ)

Đổi đúng đơn vị 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút: 0,25 điểm

Trả lời và tìm đúng hai xe gặp nhau lúc: 0,5 điểm

7 giờ + 1 giờ 12 phút = 8 giờ 12 phút

Trả lời và tìm đúng chỗ hai xe gặp nhau cách B: 0,5
điểm

42 x 1,2 = 50,4 (km)

Đáp số đúng và đủ: 0,25 điểm

Câu 12 (0,5 điểm)

1 giờ 45 phút + 105 phút + 1,75 giờ x 8 = 1,75 giờ +


1,75 giờ + 1,75 giờ x 8

= 1,75 giờ x 1+ 1,75 giờ x 1 + 1,75 giờ x 8

= 1,75 giờ x (1 + 1 + 8)

= 1,75 giờ x 10

= 17,5 giờ

(HS tính đúng nhưng không thuận tiện trừ 0,25 điểm;
nếu làm cách khác đúng thì cho điểm tương đương).

Có thể làm theo cách khác

1 giờ 45 phút + 105 phút + 1,75 giờ x 8 = 105 phút +


105 phút + 105 phút x 8

= 105 phút + 105 phút + 840 phút

= 1050 phút

= 17,5 giờ = 17 giờ 50 phút

Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán khác:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 1


Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 2
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 3
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 4
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 5
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 6
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 7
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 8
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề 9
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề 10

2. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng


Việt
A. Phần đọc

I. Đọc thành tiếng (3 điểm) GV cho học sinh bắt


thăm đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu in sẵn (có
hướng dẫn riêng)

II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

Hai bệnh nhân trong bệnh viện

Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và


cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ
không được phép ra khỏi phòng của mình. Một
trong hai người được bố trí nằm trên chiếc
giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm
suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong.

Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh


cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho
người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì
ông thấy bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên
giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã
nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ
cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và
cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau di
dạo mát quanh hồ.

Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người


kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh
tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình
đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh
động của người bạn cùng phòng.

Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ


bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa
đi vì ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía
giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra
nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý.
Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông
nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài
đó chỉ là một bức tường chắn.

Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh


nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến
thế. Cô y tá đáp:

- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức


Bàntường
Họcchắn kia, Minh
Thông ông ấyDergo
cũng chẳng
Sale nhìn thấy.
Có thể
- Sản ông ấy
Phẩm chỉ muốn
Chống Ẩmlàm choTốt
Mốc bác vui thôi!
MỞ
Bàn Học Thông Minh Dergo Chất Liệu Gỗ Tự Nhiên.
Đa Dạng Mẫu Mã. Mua Hàng Ngay shopee.vn Theo N.V.D

Quảng cáo

Sponsored by
Open
vinschool.edu.vn

*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt
trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1. (0,5 điểm) Vì sao hai người đàn ông nằm viện
không được phép ra khỏi phòng?

A. Vì cả hai người đều lớn tuổi và bị ốm nặng

B. Vì hai người không đi được

C. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm

D. Vì họ phải ở trong phòng để bác sĩ khám bệnh

Câu 2. (0,5 điểm) Người nằm trên giường cạnh cửa


sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được
cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?

A. Cuộc sống thật ồn ào

B. Cuộc sống thật tĩnh lặng

C. Cuộc sống thật tấp nập

D. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình

Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao qua lời miêu tả của bạn,


người bệnh nằm giường phía trong thường nhắm hai
mắt lại và cảm thấy rất vui?

A. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ


ngữ rất sinh động

B. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng

C. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng


tuyệt vời bên ngoài

D. Vì ông cảm thấy đang được động viên

Câu 4. (0,5 điểm) Theo em, tính cách của người


bệnh nhân mù có những điểm gì đáng quý?

A. Thích tưởng tượng bay bổng

B. Thiết tha yêu cuộc sống

C. Yêu quý bạn

D. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho
người khác

Câu 5. (0,5 điểm) Các vế trong câu ghép: “Các cô y


tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi vì ông ta qua đời.”
được nối theo cách nào?

A. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)

B. Nối bằng một quan hệ từ

C. Nối bằng một cặp quan hệ từ

D. Nối bằng một cặp từ hô ứng

Câu 6. (0,5 điểm) Hai câu: “Hai người đàn ông lớn
tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng
của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng
của mình.” liên kết với nhau bằng cách nào?

A. Bằng cách lặp từ ngữ

B. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ)

C. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ đồng nghĩa)

D. Bằng từ ngữ nối

Câu 7. (0,5 điểm) Trong trường hợp dưới đây, dấu


hai chấm được dùng làm gì?

“Cô y tá đáp:

- Thưa bác, ông ấy bị mù.”

A. Báo hiệu lời giải thích cho bộ phận câu đứng sau

B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là giải thích


cho bộ phận đứng trước

C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 8. (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu: “Nhưng rồi


đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động.” có tác
dụng gì?

A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ

B. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

C. Ngăn cách giữa các vế câu

D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ

Câu 9. (1 điểm) Gạch chân và ghi chú thích bộ phận


chủ ngữ (CN) và vị ngữ (VN) trong câu sau:

Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ


được ngồi dậy.

..........................................................................................
Quảng cáo

Câu 10. (1 điểm) Em hãy đặt một câu ghép có sử


dụng quan hệ từ để nói về phẩm chất của người phụ
nữ Việt Nam.

..........................................................................................

Câu 11. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học tập


được điều gì tốt đẹp?

..........................................................................................

B. Phần viết

I. Chính tả (2 điểm): Nghe viết - 15 phút

Cô Chấm

Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng


chặt ngang chặt dọc, chỉ cần cắm nó xuống đất, đất
cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì
cần cơm và lao động để sống. Chấm ăn rất khỏe,
không có thức ăn cũng được. Những bữa Chấm về
muộn, bà Am thương con làm nhiều, để phần dư
thức ăn, Chấm cũng chỉ ăn như thường, còn bao
nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó
là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó
bứt rứt làm sao ấy.

Theo Đào Vũ

II. Tập làm văn (8 điểm) - 35 phút

Học sinh chọn một trong hai đề sau:

Đề 1: Hãy tả một người mà em yêu quý.

Đề 2: Hãy tả một con vật nuôi gần gũi với em

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

A. PHẦN ĐỌC

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS,
đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau:

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu,


giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ


nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng):
1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. Đọc hiểu (7 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp
A B C D B B C A
án

Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

9. Một buổi chiều, người / nằm trên giường cạnh cửa


sổ được ngồi dậy.

CN VN

10. HS đặt đúng yêu cầu:

VD: Người phụ nữ Việt Nam không những giỏi việc


nước mà còn đảm việc nhà

- Câu ghép có sử dụng quan hệ từ: 0,5 điểm

- Nói về phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam: 0,5


điểm

(Thiếu dấu câu hoặc đầu câu không viết hoa trừ 0,25
điểm)

11. HS nêu được ý: - Biết thông cảm, chia sẻ với


người khác khi họ gặp khó khăn

- Lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, đem niềm vui đến
cho người khác

B. PHẦN VIẾT

I. Chính tả (2 điểm)

You might also like