You are on page 1of 66

Chương 3.

MÔ HÌNH TCP/IP

Bộ môn CNTT – Khoa


HTTT KT
– Trường ĐH Thương
Mại
MỤC ĐÍCH

z Tìm hiểu mô hình thực tế TCP/IP trên cơ sở


tham chiếu tới các tầng trong mô hình OSI
z Giao thức liên mạng IP
z Giao thức điều khiển đường truyền TCP

2 01/11/15 Mô hình TCP/IP


NỘI DUNG

3.1 Tổng quan về TCP/IP

3.2 Các giao thức

3.3 Địa chỉ dùng trong mô hình TCP/IP

3 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.1. Tổng quan về TCP/IP

z Sự hình thành và phát triển


z Kiến trúc của họ giao thức TCP/IP
z So sánh với mô hình tham chiếu OSI

4 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.1.1. Sự hình thành và phát triển

z TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet


Protocol) là họ giao thức được phát triển phục vụ cho
việc kết nối và trao đổi thông tin trên mạng Internet
z TCP/IP được hai tác giả người Mỹ là Vinton G. Cerf và
Robert E. Kahn đề xuất vào năm 1974
z TCP/IP thực chất là một họ giao thức cho phép các hệ
thống mạng cùng làm việc với nhau thông qua việc
cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng

5 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.1.2. Kiến trúc TCP/IP

Application

Transport

Internet

Network
Interface

6 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Qui trình truyền thông

z Dữ liệu được xử lý bởi tầng application


z Tầng application tổ chức DL theo khuôn dạng và trật tự
để tầng ứng dụng ở máy nhận có thể hiểu được
z Tầng ứng dụng gửi DL xuống tầng dưới theo dòng byte
nối byte
z Tầng ứng dụng gửi các thông tin điều khiển khác giúp
xác định địa chỉ đến, đi của dữ liệu
z Khi tới tầng giao vận, DL sẽ được đóng thành các gói
có kích thước nhỏ hơn 64 KB

7 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Qui trình truyền thông (tiếp)

z Cấu trúc gói dữ liệu giao vận:


– Header + Data

z Khi đóng gói, tầng Internet chèn thêm phần header của
nó vào gói dữ liệu rồi chuyển xuống cho tầng tiếp cận
mạng.
z Khi gói dữ liệu từ tầng Internet tới tiếp cận mạng sẽ
được gắn thêm 1 header khác và đi vào mạng (frame)
z Bộ định tuyến chỉ dẫn gói tin đi đến địa chỉ đích
z Tới máy nhận gói DL được xử lý theo chiều ngược lại

8 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.1.3. Đối chiếu với mô hình OSI

9 01/11/15 Mô hình TCP/IP


a. Lớp ứng dụng

10 01/11/15 Mô hình TCP/IP


b. Lớp giao vận

11 01/11/15 Mô hình TCP/IP


c. Lớp mạng

12 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.2. Các giao thức
Simple Network
Simple Mail Transfer
Domain Protocol
Name System
Management Protocol

Internet Control Message Protocol

Fiber Distributed
Address Resolution Protocol Data Interface

13 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.2.1 Giao thức IP (Internet Protocol)

z Nhiệm vụ
z Cấu trúc gói tin
z Nguyên tắc hoạt động của giao thức IP

14 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nhiệm vụ của giao thức IP
z Cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành
liên kết mạng để truyền dữ liệu
z IP có vai trò như giao thức tầng mạng trong OSI
z Giao thức IP là giao thức không liên kết
z Sơ đồ địa chỉ hóa để định danh các trạm (host)
trong liên mạng được gọi là địa chỉ IP 32 bit
z Địa chỉ IP gồm: netid và hostid (địa chỉ máy)
z Địa chỉ IP là để định danh duy nhất cho một máy
tính bất kỳ trên liên mạng

15 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Cấu trúc gói tin của IP

Đặc tả cácIHL tham (4 số


bits):
về Internet Header
dịch vụ nhằm • Độ dài toàn bộ gói tin
Length •tính
3Tính theo đơn vị byte với
thônghiện
VERsion báohành củacủa
cho mạng góithức
biết
giao tin datagram,
dịch • được
vụhiện
IP nào Dài
mà bits
cài
theo • đơnĐộvịdài:
từ 16 bits
(32 bits). •Bắt buộc
Các chiều
gói tin dài tối đa
đi trên là 65535
đường
(8đặt, gói
chỉ
bits): sốtinđịnh
qui muốn
phiên thờiđược
bản chosử
gian tồn dụng,
phép tại có chẳng
các
Mã trao
kiểm hạnđổi giữa
(13bits)
soát lỗi cho
củatrên biết
header vị trísẽ
dữ liệu
phải• cóDùng
vì (8để
phần bits)
đầuchỉ
định IP giao
danh
có thức
duy
thể
đi cócó tầng
nhất
bytes
thể bị phân kếthành
tiếp
(tính hệưu
các bằng tiên,sử
thống
giây) thời
của hạn
dụng
góichochậm
phiên
tin trong trễ,cũ
bản năng
nhận
suất
vàvùng
hệ thống
thuộc
gói
dữ tin sử
phân
liệu IPở trạmđoạn tương ứng với
đích.
độ dài thay một
đổi datagram
tùy ý. Độ trong
dài
nhiềutối gói tin nhỏ
dụng
mạngphiên bảntruyền
mớitrạngvà độ tin cậy
để tránh tình một
VD:
thiểu là 5 từ (20thời
khoảng TCP gian
bytes), nóđoạn
có•độ
giá vẫn
dài
Flags tối
bắt đầu
trị trường
đượcProtocol
còn của gói dữ liệu gốc
dùng điềulà 6,
gói tin bị quẩn trên mạng UDP (độbytes
cólựa
giá dài
trị thay
trường đổi): Vùngvàlà
Protocol đệm,17 được
đa làtrên
(độ dài thay đổi): khai liên
15 từ báo mạng
hay là
các 60 khiển phân đoạn tái
chọn do người gửi yêu cầu (tùy theo dùnglắp để ghép
đảm bảo bó dữcholiệuphần header
từng chương trình) luôn kết thúc ở một mốc 32 bits
16 01/11/15 Mô hình TCP/IP
Các trường trong gói tin IP
z VER (4 bit) : chỉ version hiện hành của IP được cài đặt
z IHL (4 bit) : chỉ độ dài phần đầu (Internet Header
Length) của datagram, tính theo đơn vị từ (32 bit). Độ
dài tối thiểu là 5 từ (20 byte) .
z Type of service (8 bit) : đặc tả các tham số về dịch vụ
z Total Length (16 bit) : chỉ độ dài toàn bộ datagram, kể
cả phần header (tính theo đơn vị byte)
z Identification (16 bit) : cùng với các tham số khác (như
Source Address và Destination Address) tham số này
dùng để định danh duy nhất cho một datagram trong
khoảng thời gian nó vẫn còn trên liên mạng
z Flags (3 bit) : liên quan đến sự phân đoạn (fragment)
các datagram.
17 01/11/15 Mô hình TCP/IP
Các trường trong gói tin IP (tiếp)

z Fragment Offset (13 bit) : chỉ vị trí của đoạn (fragment)


ở trong datagram, tính theo đơn vị 64 bit, có nghĩa là
mỗi đoạn (trừ đoạn cuối cùng) phi chứa một vùng dữ
liệu có độ dài là bội số của 64 bit
z Time to Live (8 bit) : quy định thời gian tồn tại của
datagram trong liên mạng để tránh tình trạng một
datagram bị quẩn trên liên mạng. Thời gian này được
cho bởi trạm gửi và được giảm đi (thường quy ước là
1 đơn vị) khi datagram đi qua mỗi router của liên mạng
z Protocol (8 bit) : chỉ giao thức tầng trên kế tiếp sẽ nhận
vùng dữ liệu ở trạm đích

18 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Các trường trong gói tin IP (tiếp)

z Header Checksum (16 bit) : mã kiểm soát lỗi 16 bit


theo phương pháp CRC, chỉ cho vùng header
z Source Address (32 bit) : địa chỉ của trạm nguồn
z Destination Address (32 bit) : địa chỉ của trạm đích
z Options (độ dài thay đổi) : khai báo các options do
người gửi yêu cầu
z Padding (độ dài thay đổi): vùng đệm, dùng để đảm bảo
cho phần header luôn kết thúc ở một mốc 32 bit
z Data (độ dài thay đổi) : vùng dữ liệu, có độ dài là bội số
của 8 bit, và tối đa là 65535 byte

19 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nguyên tắc hoạt động của IP

z Đối với thực thể IP ở máy nguồn, khi nhận


được một yêu cầu gửi từ tầng trên, thực hiện:
– Tạo một IP datagram dựa trên tham số nhận được
– Tính checksum và ghép vào header của gói tin
– Ra quyết định chọn đường: hoặc là trạm đích nằm
trên cùng mạng hoặc một gateway sẽ được chọn
cho chặng tiếp theo
– Chuyển gói tin xuống tầng dưới để truyền qua mạng

20 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nguyên tắc hoạt động của IP

z Đối với gateway, khi nhận được một gói tin:


– Tính checksum, nếu sai thì loại bỏ gói tin
– Giảm giá trị tham số Time-to-Live, nếu thời gian đã hết
thì loại bỏ gói tin
– Ra quyết định chọn đường
– Phân đoạn gói tin (nếu cần)
– Kiến tạo lại IP header, gồm giá trị mới của các vùng
Time-to-Live, Fragmentation và Checksum
– Chuyển datagram xuống tầng dưới để chuyển qua mạng

21 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nguyên tắc hoạt động của IP (t)

z Cuối cùng khi một datagram nhận bởi một thực


thể IP ở trạm đích, nó sẽ thực hiện:
– Tính checksum. Nếu sai thì loại bỏ gói tin
– Tập hợp các đoạn của gói tin (nếu có phân đoạn)
– Chuyển dữ liệu và các tham số điều khiển lên tầng
trên

22 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.2.2. Các giao thức khác tầng mạng

z Giao thức ARP (Address Resolution Protocol)


z Giao thức RARP (Reverse ARP)
z Giao thức ICMP (Internet Control Message
Protocol)

23 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Giao thức ARP

z Trong mạng, hai trạm chỉ có thể liên lạc với nhau nếu
chúng biết địa chỉ vật lý của nhau
z Cần phải tìm được ánh xạ giữa địa chỉ IP (32 bits) và
địa chỉ vật lý của một trạm (MAC)
z ARP để tìm địa chỉ vật lý từ địa chỉ IP cần thiết

24 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Giao thức ARP

25 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Giao thức RARP

z RARP để tìm địa chỉ IP từ địa chỉ vật lý

26 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Giao thức RARP

27 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Giao thức ICMP

z Truyền các thông báo điều khiển giữa các gateway


hoặc một nút của liên mạng
z Các lỗi:
– Gói tin IP không thể tới đích
– Router không đủ bộ nhớ đệm để lưu, chuyển một gói tin IP
z Một thông báo ICMP được tạo và chuyển cho IP
z IP sẽ “bọc” (encapsulate) thông báo đó với một IP
header và truyền đến cho router hoặc trạm đích

28 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Giao thức ICMP

29 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Giao thức ICMP – Lệnh PING

Packet InterNet Groper

30 01/11/15 Mô hình TCP/IP


ICMP - Lệnh Tracert
ICMP Time Exceeded

31 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.2.3. Giao thức TCP

z Nhiệm vụ
z Cấu trúc gói tin
z Nguyên tắc hoạt động

32 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nhiệm vụ của TCP

z Là giao thức điều khiển đường truyền


z TCP là tầng trung gian giữa giao thức IP bên dưới và một
ứng dụng bên trên trong bộ giao thức TCP/IP
z TCP cung cấp các kết nối đáng tin cậy, làm cho các ứng
dụng có thể liên lạc trong suốt với nhau
z TCP làm nhiệm vụ của tầng giao vận trong mô hình OSI
z Sử dụng TCP, các ứng dụng trên máy có thể trao đổi dữ liệu
hoặc các gói tin
z TCP hỗ trợ nhiều giao thức ứng dụng phổ biến nhất trên
Internet và các ứng dụng kết quả, trong đó có WWW,
Email,…

33 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Các cổng TCP

z TCP sử dụng khái niệm số hiệu cổng (port


number) để định danh các ứng dụng gửi và
nhận dữ liệu
z Mỗi đầu của một kết nối TCP có một số hiệu
cổng được gắn cho ứng dụng đang nhận hoặc
gửi dữ liệu

34 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Các cổng TCP

35 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Cấu trúc gói tin TCP

Con trỏ này trỏ tới số hiệu tuần tự


Nếu cờ SYN bật thì nó là số hiệu tuần tự của byte đi theo sau dữ liệu
khởi đầu và byte đầu tiên được gửi có khẩn, cho phép bên nhận biết
Khai báo cácNếu
tùy cờ
chọnACKcủabật thì giá
TCP trị của
số thứ tự này cộng thêm 1. Nếu • không
Độ dài thay đổi được độ dài của dữ liệu khẩn
trong trường chính
tối đalàcủa
số thứ tự gói
có cờ SYN thì đây là số thứ tự• của byte dữ
Chứa liệuđó có
của độ dài
tầng trên
Số lượng bytenhận
mà bên
vùng dữ tin tiếp
liệu TCP theo mà bên cần
đầu tiên củaĐộsegment •
dài• 4 bitURG: Độ
qui
Dành dài
Cờ
địnhchongầm
cho định tối đa
trường URGentnhận
độtương
dài 536 bytes
pointer
có thể nhận được
của phần •ACK:
• headerlaiThay
vàCờ
có đổi
chobằng
(tính
giá là cách
trường
theo
trị khai báo trong options
0 ACKnowledgement
Mã kiểm vị từ• lỗi
đơnsoát PSH:
32cho Chứcheader
bit).toàn
Phần năng PUSH
bộcó
segment
độ dài• tốiRST:thiểuThiết
là 5 từlập(160
lại đường truyền (ReSeT)
• đaSYN:
(header+data)
bit) và tối là 15Đồng
từ (480bộ bit)
lại số hiệu tuần tự
36 • FIN: Không còn dữ liệu từ trạm nguồn
01/11/15 Mô hình TCP/IP
Cấu trúc gói tin TCP
- Source port: port nguồn
- Destination Port: port đích
- Sequence number: số tuần tự (để sắp xếp các gói tin theo đúng trật tự
của nó).
- Acknowledgment number (ACK số): số thứ tự của Packet mà bên nhận
đang chờ đợi.
- Header Length: chiều dài của gói tin.
- Reserved: trả về 0
- Code bit: các cờ điều khiển.
- Windows: kích thước tối đa mà bên nhận có thể nhận được
- Checksum: máy nhận sẽ dùng 16 bit này để kiểm tra dữ liệu trong gói tin
có đúng hay không.
- Data: dữ liệu trong gói tin (nếu có).

37 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nguyên tắc hoạt động của TCP

z Các ứng dụng gửi các dòng gồm các byte 8-bit tới
TCP để chuyển qua mạng
z TCP phân chia dòng byte này thành các đoạn
(segment) có kích thước thích hợp
z Sau đó, TCP chuyển các gói tin thu được tới giao
thức IP để gửi nó qua một liên mạng tới mô đun
TCP tại máy tính đích
z Giao thức TCP là giao thức có liên kết

38 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nguyên tắc hoạt động của TCP (tt)

z Thiết lập kết nối


– Bước 1: Client gửi một gói tin (SYN) xin kết nối với
server tại một cổng nào đó
– Bước 2: Server trả lời bằng một gói tin chấp nhận
kết nối (SYN-ACK)
– Bước 3: Client gửi một tín hiệu báo nhận (ACK) cho
server. Đến đây, cả client và server đều đã nhận
được một tin báo nhận (acknowledgement) về kết
nối, và việc truyền dữ liệu sẽ diễn ra cho tới khi có
tin hiệu đóng kết nối của một trong hai bên, đây
chính là đặc điểm mà người ta xếp TCP vào loại
giao thức kết nối tin cậy.
39 01/11/15 Mô hình TCP/IP
Thiết lập kết nối

40 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nguyên tắc hoạt động của TCP (tt)

z Truyền dữ liệu
– 2 bước đầu tiên trong 3 bước bắt tay, 2 máy tính trao đổi
một số thứ tự gói ban đầu (Initial Sequence Number - ISN)
– Có thể chọn ISN ngẫu nhiên
– ISN dùng để đánh dấu các khối DL gửi từ mỗi máy tính
– Sau mỗi byte được truyền đi, số này lại được tăng lên
– Trên lý thuyết, mỗi byte gửi đi đều có một số thứ tự và khi
nhận được thì máy tính nhận gửi lại tin báo nhận (ACK)
– Trong thực tế thì chỉ có byte dữ liệu đầu tiên được gán số
thứ tự trong trường số thứ tự của gói tin và bên nhận sẽ gửi
tin báo nhận bằng cách gửi số thứ tự của byte đang chờ

41 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nguyên tắc hoạt động của TCP

z Truyền dữ liệu (t)


– Số thứ tự và tin báo nhận giải quyết được các vấn
đề về lặp gói tin, truyền lại những gói bị hỏng/mất và
các gói tin đến sai thứ tự
– Tin báo nhận (hoặc không có tin báo nhận) là tín
hiệu về tình trạng đường truyền giữa 2 máy tính
– TCP sử dụng một số cơ chế nhằm đạt được hiệu
suất cao và ngăn ngừa khả năng nghẽn mạng gồm:
cửa sổ trượt (sliding window), các thuật toán: slow-
start, tránh nghẽn mạng (congestion avoidance),
truyền lại và phục hồi nhanh, ...
42 01/11/15 Mô hình TCP/IP
Truyền dữ liệu bằng TCP

43 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Cửa sổ trượt - Sliding Window

44 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nguyên tắc hoạt động của TCP (tt)

z Nhận xét việc truyền dữ liệu


– Truyền dữ liệu không lỗi (cơ chế sửa
lỗi/truyền lại)
– Truyền các gói dữ liệu theo đúng thứ tự
– Truyền lại các gói dữ liệu mất trên đường
truyền
– Loại bỏ các gói dữ liệu trùng lặp.
– Cơ chế hạn chế tắc nghẽn đường truyền

45 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Kết thúc kết nối

z Một quá trình kết thúc có 2 cặp gói tin trao đổi
z Khi một bên muốn kết thúc, nó gửi đi một gói tin
kết thúc (FIN) và bên kia gửi lại tin báo nhận
(ACK)
z Một kết nối có thể tồn tại ở dạng “nửa mở”: 1
bên đã kết thúc gửi dữ liệu nên chỉ nhận thông
tin, bên kia vẫn tiếp tục gửi

46 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.2.4. Giao thức không liên kết UDP

z Nhiệm vụ
z Nguyên tắc hoạt động
z Cấu trúc gói tin

47 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nhiệm vụ của giao thức UDP

z UDP (User Datagram Protocol) là giao thức


theo phương thức không liên kết được sử dụng
thay thế cho TCP ở trên IP theo yêu cầu của
từng ứng dụng

48 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Nguyên tắc hoạt động của UDP

z UDP không có cơ chế báo nhận ACK, không sắp xếp tuần
tự các gói tin, có thể làm mất hoặc trùng dữ liệu
z UDP cung cấp các dịch vụ vận chuyển không tin cậy
z UDP cũng cung cấp cơ chế gán và quản lý các số liệu cổng
(port number) để định danh duy nhất cho các ứng dụng chạy
trên một trạm của mạng
z UDP thường có xu thế hoạt động nhanh hơn so với TCP
z Thường được dùng cho các ứng không đòi hỏi độ tin cậy
cao trong giao vận

49 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Cấu trúc gói tin của UDP

50 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.3. Địa chỉ dùng trong TCP/IP

z Địa chỉ IP
z Địa chỉ vật lý (MAC)
z Lý do tồn tại hai loại địa chỉ
z Phương thức chuyển đổi giữa hai loại địa chỉ

51 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Địa chỉ IP

z Chia các địa chỉ IP thành 5 lớp, A, B, C, D, E


– Lớp A, B, C chứa địa chỉ có thể gán được
– Lớp D dành riêng cho lớp kỹ thuật multicasting
– Lớp E được dành những ứng dụng trong tương lai
z Netid trong địa chỉ mạng dùng để nhận dạng từng
mạng riêng biệt
z Các bit đầu tiên của byte đầu tiên được dùng để
định danh lớp địa chỉ (0 - lớp A, 10 - lớp B, 110 -
lớp C, 1110 - lớp D, 11110 - lớp E)

52 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Cấu trúc của các lớp địa chỉ IP

53 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Lớp A

z Cấu trúc

z Địa chỉ mạng (netid) là 1 Byte


z Địa chỉ host (hostid) là 3 byte
z Cho phép định danh tới 126 mạng, với tối đa 16
triệu host trên mỗi mạng
z Được dùng cho các mạng có số trạm cực lớn.
54 01/11/15 Mô hình TCP/IP
Lớp B

z Cấu trúc

z Địa chỉ mạng (netid) là 2 Byte


z Địa chỉ host (hostid) là 2 byte
z Cho phép định danh tới 16384 mạng, với tối đa
65534 host trên mỗi mạng

55 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Lớp C

z Cấu trúc

z Địa chỉ mạng (netid) là 3 Byte


z Địa chỉ host (hostid) là 1 byte
z Cho phép định danh tới 2 triệu mạng, với tối đa
254 host trên mỗi mạng

56 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Một vài địa chỉ đặc biệt

z Địa chỉ có hostid = 0 được dùng để hướng tới mạng


định danh bởi cùng netid
z Địa chỉ có vùng hostid gồm toàn số 1 được dùng để
hướng tới tất cả các host nối vào mạng netid,
z Và nếu vùng netid cũng gồm toàn số 1 thì nó hướng tới
tất cả các host trong liên mạng
z Địa chỉ broadcast: là địa chỉ IP được dùng để đại diện
cho tất cả các host trong mạng. Phần host_id chỉ chứa
các bit 1. Địa chỉ này cũng không thể dùng để đặt cho
một host được. Ví dụ 172.29.255.255 là một địa chỉ
broadcast
57 01/11/15 Mô hình TCP/IP
Ví dụ các địa chỉ IP

58 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Subnet Mask

z Một mạng có thể được chia thành nhiều mạng


con (subnet)
z Khi đó thêm các vùng subnetid để định danh
các mạng con
z subnetid được lấy từ vùng hostid

59 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Subnet Mask của các lớp A,B,C

60 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.3.2. Địa chỉ vật lý

z Là địa chỉ được định nghĩa để định danh các thiết bị


phần cứng tuân theo một chuẩn nào đó
z Địa chỉ vật lý được đề xuất để có được sự độc lập giữa
thiết bị và máy tính.
z MAC (Media Access Control) là 1 loại địa chỉ vật lý
z MAC cũng để phân biệt các card mạng tuân theo chuẩn
của tổ chức IEEE

61 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.3.3. Lý do tồn tại hai loại địa chỉ

z Trên quan điểm người thiết kế mạng sự độc lập


giữa địa chỉ sử dụng bởi ứng dụng và địa chỉ
gắn với thiết bị sẽ cho phép phát triển ứng
dụng không phụ thuộc phần cứng
z Cần phải tồn tại một loại địa chỉ logic không
phụ thuộc vào các thiết bị và nhà sản xuất và
một loại phụ thuộc vào nhà sản xuất thiết bị.

62 01/11/15 Mô hình TCP/IP


3.3.4. Chuyển đổi giữa 2 loại địa chỉ

z Giao thức ARP dùng để tìm địa chỉ vật lý từ địa


chỉ IP
z Giao thức RARP dùng để tìm địa chỉ IP từ địa
chỉ vật lý

63 01/11/15 Mô hình TCP/IP


Câu hỏi ôn tập Chương 3

1. So sánh TCP/IP với OSI ?


2. Cấu trúc gói tin của giao thức IP ?
3. Cấu trúc gói tin của giao thức TCP ?
4. Nguyên tắc hoạt động của IP ?
5. Nguyên tắc hoạt động của TCP ?
6. Địa chỉ IP ?

64 01/11/15 Mô hình TCP/IP


yo u !
ha n k
T
Đơn vị thông tin

Tên gọi Viết tắt Giá trị


Byte B 8 bit
KiloByte KB 210 Byte (1024 Byte)
MegaByte MB 210 KB
GigaByte GB 210 MB
TeraByte TB 210 GB

66 01/11/15 Mô hình TCP/IP

You might also like