You are on page 1of 13

Phụ lục 1.

Quy định về bố cục, kết cấu và hình thức đối với Báo cáo học
phần CAO2
1. Quy định về bố cục, kết cấu và hình thức Báo cáo học phần
a. Quy định về bố cục và kết cấu của Báo cáo
Báo cáo được trình bày theo trình tự sau đây:
- Trang bìa: Giấy in cứng (hình thức và nội dung như phụ lục 2);
- Trang phụ bìa: hình thức và nội dung như phụ lục 3;
(không đóng khung, không vẽ hình ảnh ở bìa và trang phụ bìa);

- Danh mục các bảng biểu;


- Danh mục các sơ đồ, đồ thị, hình vẽ;
- Bảng chú giải những cụm từ viết tắt;
- Mục lục;
- Phần 1. Đặt vấn đề;
Trình bày được tính cấp thiết, tính thực tiễn, tính khoa học và tính mới để nêu bật
được lý do chọn đề tài
- Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu;
2.1. Tổng quan về đối tượng tác động
2.1.1………..
2.1.2………..
……………..
2.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu các mẫu máy trong và ngoài nước
2.2.1………..
2.2.2………..
……………..
2.3. Cơ sở lý thuyết vấn đề nghiên cứu
2.3.1………..
2.3.2………..
……………..
2.4. Các nguyên lý làm việc mẫu máy hay bộ phận làm việc đã có hiện nay
Cần đánh giá đặc điểm cấu tạo, ưu nhược điểm làm cơ sở lựa chọn nguyên lý làm
việc của mẫu máy thiết kế
2.4.1………..
2.4.2………..
……………..
- Phần 3. Nội dung nghiên cứu;
3.1. Lựa chọn nguyên lý làm việc mẫu máy
+ Cơ sở lựa chọn nguyên lý bộ phận làm việc
+ Thuyết minh sơ đồ cấu tao và nguyên lý làm việc
+ Bản vẽ sơ đồ nguyên lý làm việc mẫu máy
+ Bản thống kê số lượng chi tiết máy
3.2. Yêu cầu quá trình làm việc của mẫu máy (năng suất, chất lượng và những
vấn đề liên quan đến kích thước cấu tạo, đặc tính kỹ thuật…
3.2.1………..
1
3.2.2………..
……………..

3.3. Tính toán và lựa chọn kích thước cấu tạo, hình dạng hay kích thước các chi
tiết máy
3.3.1………..
3.3.2………..
……………..
- Phần 4. Kết quả thiết kế mẫu máy:
Có thể chia thành chương hoặc mục lớn cho từng nội dung nghiên cứu. Mỗi nội
dung cần trình bày như sau:
- Trình tự thực hiện bản vẽ theo các bước của Các lệnh thực hiện để vẽ chi tiết
- Bảng cây thư mục vẽ
- Hình bản vẽ chi tiết Part hoặc bản vẽ lắp
4.1. Bản vẽ Part chi tiết máy
4.1.1. Khung máy
4.1.2. Bô phận truyền động
4.1.2.1……………..
4.1.2.2……………..
…………………….
4.1.3. Bộ phận làm việc
4.1.3.1……………..
4.1.3.2……………..
…………………….
4.1.4. Bộ phận lắp ghép
4.1.4.1……………..
4.1.4.2……………..
…………………….
4.1.5. Bộ phận tiêu chuẩn
4.1.35.1……………..
4.1.5.2……………..
…………………….
4.1.5. Bộ phận khác
4.2. Bản vẽ tháo lắp chi tiết máy
4.2.1. Bản vẽ lắp chi tiết máy
4.2.2. Bản vẽ tháo lắp chi tiết máy
……………………………………..
- Phần 5. Kết luận và đề nghị;
5.1. Kết luận
5.2. Đề nghị
- Phần 6. Tài liệu tham khảo;
- Nhận xét và đánh giá của giảng viên giảng dạy (xem ở Phụ lục 5).
2
b. Quy định về hình thức của Báo cáo
- Báo cáo của sinh viên phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch, không
tẩy xoá, không đóng khung trang, không dùng Header and Footer.
Hạn chế tối đa việc viết tắt, chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được
sử dụng nhiều lần. Không viết tắt: những cụm từ dài, những cụm từ ít xuất hiện, tên đề
tài, tên chương, tên mục, tên bảng biểu, tên sơ đồ, đồ thị, hình vẽ. Nếu có chữ viết tắt
thì phải có trang Bảng chú giải những cụm từ viết tắt đặt ngay trước trang Mục lục.
- Báo cáo được soạn thảo, định dạng và in trên một mặt giấy A4 (210×297mm).
Toàn bộ Báo cáo chỉ dùng một loại font chữ Times new roman; cỡ chữ (size) 14; lề
trên 2 cm, lề dưới 2,5 cm (đánh số trang ở lề dưới, bên phải), lề trái 3 cm, lề phải 2
cm; giãn dòng 1,2 lines (Multiple); giãn đoạn 3 pt× 3pt; Nếu bảng
biểu trình bày theo chiều ngang của khổ giấy thì đầu bảng biểu là lề trái của trang.
- Số thứ tự của các chương (hoặc mục lớn), tiểu mục,... được đánh số thành
nhóm chữ số bằng hệ thống số Ả rập (không dùng số La Mã), nhưng tối đa là 4 chữ số
(bốn cấp), các số cách nhau một dấu chấm, với số thứ nhất chỉ số chương hoặc mục
lớn. Tại mỗi nhóm đề mục phải có ít nhất hai đề mục, nghĩa là không thể có mục 2.1.1.
mà lại không có mục 2.1.2. tiếp theo.
Ví dụ:
Chương (hoặc mục lớn) 1. ...........
1.1. .......
1.1.1. ....
1.1.2. ....
1.2..........
- Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, biểu đồ, đồ thị, bản đồ,... phải gắn với số
chương (hoặc mục lớn); ví dụ: Hình 3.4. có nghĩa là hình thứ 4 thuộc Chương 3. Các sơ
đồ, đồ thị, bảng biểu,... lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn rõ từ nguồn nào và
được ghi ngay dưới sơ đồ, đồ thị, bảng biểu đó, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính, 1996”.
Đồng thời tài liệu có nguồn được trích dẫn còn phải được liệt kê vào phần Danh mục
Tài liệu tham khảo.
Số thứ tự và tiêu đề của tất cả các bảng biểu, hình vẽ, biểu đồ, đồ thị, bản đồ,...
cũng phải sử dụng cùng font và cỡ chữ đã quy định in thường, nghiêng (số thứ tự thì
nghiêng - đậm, còn tên thì nghiêng - thường); Đối với bảng biểu thì được ghi ở giữa
ngay phía trên bảng, còn đối với hình vẽ, biểu đồ, đồ thị, bản đồ,... thì được ghi ở giữa
ngay phía dưới hình.
Ví dụ: Bảng 1.1. Tình hình chăn nuôi xã Thủy Bằng
Hình 1.3. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Thủy Bằng
- Toàn bộ Báo cáo chỉ dùng Tiếng Việt, không được dùng Tiếng nước ngoài (kể
cả đồ thị, biểu đồ, hình vẽ, phụ lục...); trường hợp cần chú giải bằng thuật ngữ và danh
pháp khoa học (Tiếng La tinh) thì phải được đặt trong ngoặc đơn và in nghiêng.
3
Những tài liệu hoặc kết quả nghiên cứu của tác giả khác được sử dụng (trích
dẫn) trong Báo cáo, thì nhất thiết sau phần trích dẫn phải được liệt kê trong danh
mục tài liệu tham khảo (phụ lục 4).

4
2. Quy định Tập bản vẽ thiết kế: bao gồm Bản vẽ chi tiết Drawing, Bản vẽ tháo lắp và
bản vẽ lắp mẫu máy, bảng biểu vả tài liệu khác,... (nếu có);
a. Quy định về bố cục và kết cấu của Tập bản vẽ thiết kế
Được trình bày theo trình tự sau đây:
- Trang bìa: Giấy in cứng (hình thức và nội dung như phụ lục 2);
- Trang phụ bìa: hình thức và nội dung như phụ lục 3;
Cụm từ “VẼ KỸ THUẬT CAO2” ở trang bìa và trang phụ bìa được thay bằng cụm từ
“TẬP BẢN VẼ THIẾT KẾ MÁY”
- Chữ ký và xác nhận của sinh viên thực hiện (Phụ lục 6);
- Trang thuyết minh sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc;
- Trang thống kê số lượng chi tiết máy (theo quy định TCVN);
- Bản vẽ lắp mẫu máy
- Bản vẽ tách chi tiết
- Bản vẽ Drawing 2D tất cả các chi tiết của mẫu máy theo bản thống kê chi tiết
- Chữ ký và xác nhận của sinh viên thực hiện.

b. Quy định về hình thức của Tập bản vẽ thiết kế


Tập bản vẽ thiết kế được trình bày giống quy định về hình thức của Báo cáo (mục 1b)
Các bản vẽ thiết kế phải được đặt trong khung bản vẽ và khung tên theo quy định
TCVN

5
Phụ lục 2. Hình thức và nội dung trang bìa
Lưu ý: - Chỉ dùng một font chữ Times new roman
- Không đóng khung.
- Không vẽ hình ảnh, không gạch chân các chữ.
- Lề trên 2 cm, lề dưới 2 cm, lề trái 3 cm, lề phải 2 cm.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ (size 14, Bold, Center)


Khoa ............................................... (size 16, Bold, Center)

BÁO CÁO HỌC PHẦN

VẼ KỸ THUẬT CAO 2
(in hoa, Bold, Center, 2 hàng: hàng trên size 24, hàng dưới size 30-36)
TÊN ĐỀ TÀI: (Left, size 14, in hoa, Bold)
................................................................(size 16, thường, Bold, Justify)

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn A (size 13, Bold)


Lớp:..................................................... (size 13, Bold)
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Hồ Nhật Phong (size 13, Bold)
Bộ môn: Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí (size 13, Bold)

HUẾ, NĂM........ (size 14, in hoa, Bold, Center)

6
Phụ lục 3. Hình thức và nội dung trang phụ bìa
Lưu ý: - Chỉ dùng một font chữ Times new roman
- Không đóng khung.
- Không vẽ hình ảnh, không gạch chân các chữ.
- Lề trên 2 cm, lề dưới 2 cm, lề trái 3 cm, lề phải 2 cm.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ (size 14, Bold, Center)


Khoa ............................................... (size 16, Bold, Center)

BÁO CÁO HỌC PHẦN

VẼ KỸ THUẬT CAO 2
(in hoa, Bold, Center, 2 hàng: hàng trên size 24, hàng dưới size 30-36)
TÊN ĐỀ TÀI: (Left, size 14, in hoa, Bold)
................................................................(size 16, thường, Bold, Justify)

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn A (size 13, Bold)


Lớp:.................................................... (size 13, Bold)
Thời gian thực hiện:.......................... (size 13, Bold)
Địa điểm thực hiện:.......................... (size 13, Bold)
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Hồ Nhật Phong (size 13, Bold)
Bộ môn:......................................…… (size 13, Bold)

HUẾ, NĂM........ (size 14, in hoa, Bold, Center)

7
Phụ lục 4. Trích dẫn tài liệu và sắp xếp danh mục tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn


Các ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác
giả và những tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài
liệu tham khảo. Lưu ý, khi trích dẫn thông tin phải chính xác, trung thực và đầy đủ,
tránh tình trạng trích dẫn không hết ý nghĩa mạch văn (cụt) hoặc bóp méo thông tin
hoặc chuyển ngữ không chính xác.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết cũng như không
làm luận văn nặng nề với những tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ
yếu nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng có giá trị và giúp người đọc theo được
mạch suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông
qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó phải
được liệt kê trong Tài liệu tham khảo.
Khi cần trích dẫn trực tiếp một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì
có thể sử dụng dấu ngoặc kép “....” để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần
trích dẫn trực tiếp dài hơn hai câu hoặc 4 dòng đánh máy thì phải tách phần này thành
một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Trong
trường hợp này mở đầu và kết thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
Những tài liệu hoặc kết quả của người khác được sử dụng, trích dẫn trong đề
cương thì nhất thiết sau phần trích dẫn phải có họ tên tác giả (đối với người Việt nam
và họ (đối với người nước ngoài) và năm xuất bản, công bố tài liệu đó.

Ví dụ:
(1) Dẫn liệu của một tác giả (cách viết này áp dụng chung cho cách viết của đồng tác
giả hoặc của nhiều tác giả)
 Theo Nair (1987), Thiết kế chi tiết máy……
Nếu dùng tài liệu của cùng một tác giả và cùng năm thì thêm chữ cái a, b c...
vào sau năm xuất bản, công bố tài liệu đó.
Ví dụ:
 Theo Bùi Xuân An (1996a), Kỹ thuật nhân giống …
hoặc Kỹ thuật kỹ thuật nhân giống … (Bùi Xuân An, 1996a)
 Theo Bùi Xuân An (1996b), biện pháp ngắt ngọn đã …
hoặc biện pháp ngắt ngọn đã … (Bùi Xuân An, 1996b)

(2) Dẫn liệu có hai tác giả thì phải liệt kê đủ hai tác giả, nối với nhau bằng liên từ và.
Không được phép dùng dấu & thay cho từ và trong bài viết.

8
Ví dụ:
 Theo Nair và East (1987), kỹ thuật canh tác theo băng có thể giữ vai trò quan
trọng…

(3) Dẫn liệu nhiều hơn hai tác giả, chỉ cần nêu tên tác giả thứ nhất và cs, năm.
Ví dụ:
 Nair và cs (1987), kỹ thuật canh tác theo băng có thể giữ vai trò quan trọng ...
hoặc kỹ thuật canh tác theo băng có thể giữ vai trò quan trọng … (Nair và cs, 1987).

(4) Dẫn liệu đồng thời nhiều tác giả khác nhau, phải liệt kê đủ các tác giả và phân
biệt nhau bằng dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm phẩy (;) tương ứng với từng trường hợp và
lưu ý liệt kê theo thứ tự thời gian (năm cũ liệt kê trước, năm mới liệt kê sau).
Ví dụ:
 Theo Nair và cs (1987), Mahbub và cs (1995) và Kraazt (1997), kỹ thuật canh tác
theo băng có thể giữ vai trò quan trọng ...
hoặc kỹ thuật canh tác theo băng có thể giữ vai trò quan trọng … (Nair và cs,1987;
Mahbub và cs,1995; và Kraazt, 1997).

(5) Nếu dẫn liệu không tìm được tài liệu gốc mà ghi nhận nhờ một tài liệu khác của
tác giả khác (hạ n chế t ối đa hình th ứ c nà y) . Lưu ý, trong trường hợp này phải
liệt kê cả hai nguồn tài liệu tham khảo: Briskey (1963) cho rằng …… (trích dẫn bởi
Nguyễn
Ngọc Tuân, 1996).

Yêu cầu về lập danh mục tài liệu tham khảo


 “Danh mục tài liệu tham khảo” phải đặt ở đầu trang và ngay giữa trang.
 Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức,
Trung, Nhật...). Các tài liệu tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên
âm, không dịch. Đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể
thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu.
 Tài liệu tham khảo được xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ từng
nước.
- Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
- Tác giả người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên những vẫn giữ nguyên thứ tự
thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ.
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC theo từ đầu của tên cơ
quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm.
- Không ghi học hàm, học vị, chức vụ của tác giả các tài liệu.
 Tài liệu tham khảo là sách, luận văn, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông
tin sau:
- Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành

9
- (Năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Tên sách, luận án, luận văn hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản).
- Nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
Ví dụ:
Tài liệu tiếng Việt
[1] Vũ Quang Sáng, Hoàng Minh Tân, Nguyễn Quang Thach (2006), Giáo trình
sinh lý thực vật, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Tài liệu tiếng Anh
[2] Bhojwani S.S., and M.K. Razdan. (1996), Plant Tissue Culture: Theory and
Practice, Elsevier science B.V, Amsterdam, The Neitherlands.

 Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách....phải ghi
đầy đủ các thông tin sau:
- Tên các tác giả
- (Năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Tên bài báo (dấu phẩy cuối tên)
- Tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Tập, (dấu phẩy cuối tập)
- (Số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Các số trang. (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
Ví dụ:
Tài liệu tiếng Việt
[1] Nguyễn Quang Thạch và Vũ Ngọc Lan (2002), Nghiên cứu thử nghiệm trồng
và nhân giống đỗ quyên, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tr. 1106-
1107.
Tài liệu tiếng Anh
[2] Alexander A., and M. Schroeder. (1987), Modern trends in foliar
fertilization, Journal of Plant Nutrition, 10(9), pp. 1391-1399.

 Tài liệu tham khảo là tài liệu được đăng tải trên các trang web: Cần ghi rõ tên tác
giả, tựa đề tài liệu, cơ quan (nếu có), ngày, tháng, năm lúc truy cập và copy toàn
bộ đường dẫn trang web có tài liệu đó.
Ví dụ:
[1] Công ty công nghệ sinh học Sài Gòn Xanh, Đất sạch dinh dưỡng Tribat, cập
nhật ngày 1 tháng 9 năm 2014 trên website: http://tribat.com.vn/vn/san-
pham/dat-sach-dinh-duong-tribat.aspx
[2] Berners-Lee T., Hypertext Transfer Protocol, Online available November 1st
2014: http://www.info.cern.ch/pub/www/doc/http-spec.txt.Z

10
Phụ lục 5. Mẫu nhận xét của giảng viên giảng dạy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN


Họ và tên người nhận xét:…………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………
Cơ quan:………………………………………………………………………………
Họ và tên sinh viên thực hiện:
1…………………………….………………………………………………………….
2…………………………….………………………………………………………….
3…………………………….………………………………………………………….
Ngành:……………………………………………..Khoa:……………………………
1. Đánh giá quá trình thực hiện
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Về hình thức trình bày Báo cáo
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Về nội dung và kết quả báo cáo
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Khuyết điểm, hạn chế và tính khả thi mẫu máy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5. Điểm đánh giá
Bằng số:…………………….. Bằng Chữ:………………………………………….

…….., ngày….. tháng…….năm……


Giảng viên giảng dạy
(Ký tên)

11
Phụ lục 6. Mẫu chữ ký và xác nhận của sinh viên thực hiện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN KẾT QUẢ HỌC PHẦN


Họ và tên sinh viên thực hiện:
1…………………………….………………………………………………………….
2…………………………….………………………………………………………….
3…………………………….………………………………………………………….
Ngành:……………………………………………..Khoa:……………………………
Ý kiến của sinh viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…….., ngày….. tháng…….năm……


Sinh viên thực hiện
(Ký tên)

12
HỒ SƠ NỘP KẾT QUẢ HỌC PHẦN

1. Nộp bản in Kết quả thực hiện học phần bao gồm:
- Bản in Báo cáo theo quy định
- Bản in tập Bản vẽ thiết kế
- Địa điểm nộp: Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường ĐH Sư Phạm, Đại
học Huế

2. Hồ sơ nộp cho giảng viên giảng dạy (để lưu minh chứng)
Hồ sơ được nộp qua email theo File Rar bao gồm:
- Báo cáo học phần bằng File word (File cuối cùng nộp bản in)
- Tập bản vẽ kỹ thuật mẫu máy (File cuối cùng nộp bản in) gồm:
+ File Part, Drawing, Assembly phần mền Solidworks
+ File định dạng ảnh hoặc PDF các bản vẽ Part, Drawing, Assembly
Lưu ý: Tên File Rar như sau: Họ và tên sinh viên1- Họ và tên sinh
viên2_Lớp_CAO2.Rar

13

You might also like