Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 7 8 9QTH
Chương 6 7 8 9QTH
- Khái niệm :
+ kiểm tra là một quá trình, dành cho các hoạt động ở mọi thời điểm, nhằm phát hiện sai lệch, tìm biện
pháp khắc phục đồng thời tìm kiếm cơ hội, nguồn lực có thể khai thác T/c sớm đạt mục tiêu
+ Kiểm soát : thiết lập tiêu chuẩn, hệ thống phản hồi thông tin nhằm so sánh KQ với thực tế với những
tiêu chuẩn đã đặt ra phát hiện sai sót, điều chỉnh
Xác định kịp thời thành quả để động viên, nhắc nhở, đôn đốc các TV, TC
Chủ động phát hiện sai lầm thiếu sót để khắc phục
Kịp thời ứng phó với sự thay đổi của môi trường
Đảm bảo thực thi quyền lực của nhà quản trị
Cần thiết và hữu ích cho tất cả cá nhân, tổ chức hướng tới mục đích của họ
- Nội dung kiểm tra : tập trung vào cá khu vực, khâu có ảnh hưởng quan trọng tới sự tồn tại và phát triển
của tổ chức : con người, tài chính, tác nghiệp, thông tin, các hoạt động chung của tổ chức.
- Các bước kiểm tra : Tiêu chuẩn và PP đo lường đo lường điều chỉnh sai lệch
- Nguyên tắc :
- Bản chất : là hệ thống phản hồi về kết quả cá hoạt động , dự báo.
Ngân quỹ : vừa là công cụ lập kế hoạch vừa là công cụ kiểm soát tạo điều kiện để chuyển giao
quyền hạn. Nghĩa hẹp : nguồn lực tài chính / nghĩa rộng : nguồn lực về thời gian, KG, NVL, máy
móc …
Kỹ thuật phân tích thống kê : rất quan trọng, phản án rõ ràng kết quả thực hiện trong từng lĩnh
vực hay toàn bộ hđ . Biểu hiện dạng : biểu, bảng
Báo cáo và phân tích chuyên môn : sử dụng trong phạm vi vấn đề riêng lẻ, phát hiện những
nguyên nhân sâu xa của những sai lệch
- Phương pháp kiểm tra: trực quan, dụng cụ, tự động hóa, phân tích tài liệu
1. THÔNG TIN
- KN : là những tín hiệu mới được thu tập được biểu hiện và đánh giá là có ích cho việc quyết định quản
trị
- Vai trò
- Yêu cầu : chính xác, cụ thể, kịp thời, cập nhật, đầy đủ có hệ thống, dễ hiểu, tính thẩm quyền, bí mật và
kinh tế
- Phân loại
2. TRUYỀN THÔNG
KN : là sự chia sẻ thông tin giữa hai hay nhiều người để đạt được một quan điểm chung về một vấn đề
2.1. Truyền thông trong tổ chức : là hđ NQT truyền đạt thông tin đến toàn bộ tổ chức theo chiều dọc +
ngang
Nhiệm vụ :
Cá nhân, đơn vị hiểu rõ vị trím nhiệm vụ, đủ thông tin để làm việc
Phát hiện xử lí kịp thòi các hiện tượng tâm lí bất lợi
Đảm bảo mệnh lênh của NQT được cấp dưới hiểu rõ, đúng, thực hiện tốt
Che giấu bí mật, nắm bắt tiềm năng để khai thác, cơ hội, rủi ro để xử lí
- Kn : là hđ truyền thông để thiết lập mối quan hệ với môi trường bên ngoài
- Công cụ : quảng cáo , quan hệ cộng đồng ( PR) , khuyến mãi ( xúc tiến bán ), bán hàng cá nhân, mar
trực tiếp.
- Các bước: xác định công chúng nhận mục tiêu mục tiêu thông điệp chọn phương tiện quyết
đinh về công cụ QĐ về ngân sách.
Nhiễu tâm lí, tâm lí sàng lọc thông tin, nhận thức có chọn lựa, cảm xúc, ngôn từ, nền văn hóa quốc gia
2.4 Các biện pháp khắc phục trở ngại truyền thông
- Khái niệm: QĐQT là hành vi sáng tạo của CTQT nhằm định ra mục tiêu, chương trình, tính chất hoạt
động của các cá nhân, bộ phận trong tổ chức để đạt được mục tiêu.
- Mỗi quyết định quản trị cần tl cho các câu hỏi : cần làm gì, khi nào, ở đâu, ai làm, làm như thế nào
và tại sao phải làm ?
- Những điều kiện để ra quyết định quản trị : chắc chắn, rủi ro, không chắc chắn
Chắc chắn Không chắc chắn Rủi ro
- Yêu cầu khi của QĐQT : hợp pháp, khoa học, thống nhất, tối ưu, linh hoạt, cụ thể
+ NQT trao đổi riêng lẻ với cấp dưới có liên quan để lắng nghe ý kiến về đề nghị của họ, sau đó ra QĐ
+ NQT trao đổi với cấp dưới lắng nghe đề nghị chung rồi ra quyết định.
- Đ.Đ là quy tắc về nhân cách, phẩm hạnh, giá trị điều khiển hành vi con người.
Quan điểm vị lợi: hành vi đạo đức đem lại điều tốt nhất cho một số người lớn nhất. Đánh giá
Đ. Đ về phương diện kết quả hoạt động. Vd cách li F1,F0 để không a/h đến ngkhac
Quan điểm vị kỉ : con người hđ do lợi ích bản thân, xh tốt hơn nếu tối đa hóa lợi ích và hp
của bản thân, cần sự liêm khiết, trung thực . Rủi ro : vượt qua ranh giới ( pháp luật, chuẩn
mực xh)
QĐ quyền đạo đức: tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền tự do…. Rủi ro tỏng 1 số
TH a/h cho số đông
QĐ công bằng: đối xử với con người vô tư , công bằng về mặt phân phối
QĐ cách tiếp cận thực dụng: được xem là đạo đức khi đươc chấp nhận bởi 1 cộng đồng nghề
nghiệp
+ CĐ 1 : tiền quy ước không bị phát giác thì làm, lợi ích bản thân ( buôn ma túy)
+ CĐ 3: Hậu quy ước bản thân mỗi người các giá trị bên trong
Kn : là sư cam kết của DN thông qua xây dựng và thực hiện quy định về quản lí trên cơ sở tuân thủ
pháp luật, ứng xử trong quan hệ lao động hài hòa lợi ích của DN, NLĐ, KH, XH