Professional Documents
Culture Documents
Dữ liệu dạng bảng bao gồm các chuỗi thời gian ứng với mỗi đối tượng chéo
trong tập dữ liệu. Đây l à sự kết hợp của hai loại dữ liệu trên.
Ví dụ: dữ liệu giá cổ phiếu của các doanh nghiệp ng ành bất động sản trong
giai đoạn 2010-2020. Dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng v à GDP của các quốc gia
ở Châu Á trong giai đoạn 2010-2020.
Công ty A 1 2018
Công ty A 1 2019
Công ty A 1 2020
Công ty B 2 2018
Công ty B 2 2019
Công ty B 2 2020
... ... ...
Giới thiệu tình huống nghiên cứu với dữ liệu chuỗi thời gian
1
Khai báo dữ liệu dạng bảng
Thống kê mô tả
2
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
- So sánh giữa các phương pháp: Pooled OLS v à FEM
Bước 2: Ước lượng mô hình theo FEM
Cú pháp: xtreg depvar [indepvars] [if] [in] [weight] , fe
[FE_options]
Câu lệnh áp dụng: xtreg y x1 x2 x3 x4 x5 x6, fe
Kết quả:
3
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
- So sánh giữa các phương pháp: Pooled OLS v à FEM
Bước 3: So sánh giữa Pooled OLS v à FEM
H0: chọn Pooled OLS
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
- So sánh giữa các phương pháp: FEM v à REM
Bước 1: Ước lượng mô hình theo FEM
Cú pháp: xtreg depvar [indepvars] [if] [in] [weight] , fe
[FE_options]
Câu lệnh áp dụng: xtreg y x1 x2 x3 x4 x5 x6, fe
Kết quả:
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
- So sánh giữa các phương pháp: FEM v à REM
Bước 2: Lưu kết quả của FEM
Cú pháp: estimates store name
Câu lệnh áp dụng: est sto FE
Lưu ý: FE là tên đặt tuỳ ý.
4
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
- So sánh giữa các phương pháp: FEM v à REM
Bước 3: Ước lượng mô hình theo REM
Cú pháp: xtreg depvar [indepvars] [if] [in] [, re RE_options]
Câu lệnh áp dụng: xtreg y x1 x2 x3 x4 x5 x6, re
Kết quả:
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
- So sánh giữa các phương pháp: FEM v à REM
Bước 4: Lưu kết quả của REM
Cú pháp: estimates store name
Câu lệnh áp dụng: est sto RE
Lưu ý: RE là tên đặt tuỳ ý.
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
- So sánh giữa các phương pháp: FEM v à REM
Bước 5: Kiểm định Hausman
H0: chọn REM
Cú pháp: hausman <tên đặt của kết quả FEM> < tên đặt của kết
quả REM>
Câu lệnh áp dụng: hausman FE RE
Kết quả:
5
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
- So sánh giữa các phương pháp: Pooled OLS v à REM
Bước 1: Ước lượng mô hình theo REM
Cú pháp: xtreg depvar [indepvars] [if] [in] [, re RE_options]
Câu lệnh áp dụng: xtreg y x1 x2 x3 x4 x5 x6, re
Kết quả:
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
- So sánh giữa các phương pháp: Pooled OLS v à REM
Bước 2: Kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian multiplier
H0: chọn Pooled OLS
Cú pháp: xttest0
Câu lệnh áp dụng: xttest0
Kết quả:
Các phương pháp ước lượng cơ bản trên dữ liệu dạng bảng
⇒ Kiểm định các khuyết tật của mô hình dựa trên kết quả ước
lượng theo FEM.
6
Kiểm định các khuyết tật của mô hình
- Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:
Đa cộng tuyến l à hiện tượng các biến độc lập trong mô hình có
mối quan hệ với nhau. Đa cộng tuyến ho àn hảo (nghiêm trọng)
có thể làm cho các biến độc lập cộng tuyến mất đi ý nghĩa trong
mô hình hoặc có thể bị sai dấu của hệ số hồi quy.
Lưu ý: Việc phát hiện sai dấu do đa cộng tuyến có thể thực
hiện bằng cách so sánh dấu của hệ số tương quan giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập với dấu của hệ số hồi quy của kết quả
ước lượng mô hình.
⇒ nếu VIF j > 10 thì biến X j có đa cộng tuyến cao với các biến
khác.
7
Kiểm định các khuyết tật của mô hình
Các khuyết tật của mô hình có thể được kiểm định dựa
trên cơ sở các giả thiết của phương pháp OLS.
8
Kiểm định các khuyết tật của mô hình
- Giả thiết 3: Các sai số Uit l à đại lượng ngẫu nhiên có
phương sai không thay đổi.
9
Kiểm định các khuyết tật của mô hình
Kiểm định phương sai thay đổi:
H0: Mô hình không có hiện tượng phương sai thay đổi.
Lưu ý:
+ Nếu chọn REM, sẽ dùng kiểm định Breusch and Pagan
Lagrangian multiplier. Câu lệnh áp dụng: xttest0
+ Nếu chọn Pooled OLS, sẽ dùng kiểm định White. Câu lệnh
áp dụng: imtest, white
10
Kiểm định các khuyết tật của mô hình
Kiểm định tự tương quan:
Lưu ý: Nếu phần mềm Stata báo lỗi (do hiện tại phần mềm
chưa có câu lệnh n ày) thì tiến h ành cài đặt lệnh mới (máy
tính phải kết nối với internet), với cú pháp: findit xtserial .
Sau đó, chọn đường link bất kỳ để c ài đặt.
11
Kiểm định các khuyết tật của mô hình
Kiểm định tính chuẩn của phần dư:
H0: Phần dư có phân phối chuẩn.
Câu lệnh:
Bước 1 (ước lượng mô hình theo phương pháp đã được lựa chọn):
xtreg y x1 x2 x3 x4 x5 x6, fe
Bước 2: predict phandu, residuals
Bước 3: sktest phandu
12
Cách xử lý các khuyết tật của mô hình
- Phương pháp GMM (Generalized Method of Moments)
Cú pháp: xtabond2 depvar varlist [if exp] [in range] [weight]
[, level(#) svmat svvar twostep robust cluster(varlist)
noconstant small noleveleq orthogonal gmmopt [gmmopt ...]
ivopt [ivopt ...] pca components(#) artests(#) arlevels h(#)
nodiffsargan nomata]
⇒ Sinh viên tham khảo thêm.
Nội dung thảo luận kết quả nghiên cứu tập trung v ào các
phần sau:
- Giải thích ý nghĩa của kết quả mô hình.
- Ý nghĩa của kết quả mô hình đối với vấn đề nghiên cứu.
- Thảo luận giá trị của kết quả mô hình đối với thực tiễn.
Dựa vào bài tập số 4 (chương 1), bạn hãy ước lượng các
yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế của các quốc
gia ASEAN.
13
Bài tập nhóm
Bạn hãy lựa chọn 1 tình huống nghiên cứu với dữ liệu dạng
bảng. Sau đó, tiến h ành xây dựng mô hình nghiên cứu, thu
thập dữ liệu, ước lượng mô hình nghiên cứu.
14