Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ SỐ 1
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose
underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the
following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs
from the other three in the position of primary stress in each of the following
questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word answer to
each of the following questions.
Question 6: The ____________system is to process the nutrients absorbed from the small
intestine.
A. and B. but C. or D. so
Question 9: Many young people now use _______ for playing games rather than studying
or looking for information.
Question 10: The Internet helps us interact _______ people all around the world.
A. on B. in C. with D. of
Question 11: Acupuncture _______ since more than 2,500 years ago.
Question 12: – The alarm’s going off. It’s making an awful noise. – OK, ___________ it
off.
Question 14: It does not take him much time _______ the laundry because he has a
washing machine.
A. to do B. do C. doing D. does
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable
response to complete each of the following exchanges.
Question 15: Laura: It sounds interesting. How did you get the job? – Bill: ______
Question 16: Anna: ____________? – Mark: Yes, it made my life more meaningful.
A. How did you find out about the job B. What did you do last summer holiday
C. Did you like your work there D. How did you think about the job
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part
that needs correction in each of the following questions.
Question 18: His laptop is used (A) to researching (B) topics (C) on the Web (D).
Question 19: At that time last month, she took part in (A) a new (B) TV
show (C) named (D) Vietnam Joke.
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the
following passage.
More and more young people are (20) __________ voluntary work abroad. The wild variety
of jobs and destinations available is making it an increasingly attractive option for those who
have just left school and have a year free before university. Many choose to spend these
twelve months working in poor countries. There they will earn little (21) __________ no
money. But they will be doing something useful and enjoying the experience.
The work may(22) __________ of helping the local communities, for example by helping to
build new road or provide water supplies to isolated rural villages. Other projects may
concentrate more on conservation or (23) __________ protection. Whatever kind of job it
is, it is certain to be worthwhile, and an experience that will never be forgotten.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet
to indicate the correct answer for each of the questions.
Mother Teresa was one of the most influential personalities of the twentieth century.
However, her life was neither easy nor glamorous. She was born in Skopje, Macedonia in
1910. At the age of 18 she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish
community of nuns with missions in India. She went to India as a missionary. She became a
teacher of English in a secondary school. The school was in a nice area but there were slums
nearby. Conditions there were absolutely terrible. She was horrified by what she saw. She
insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the poor. At first her
superiors tried to discourage her from leaving the convent but in the end they agreed to let
her go.
Soon other people heard about her work and came to help her. Although she had no money
herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. By the
1990s she had become famous and she was eventually given the Nobel Prize for her service
to the poor. Mother Teresa died on September 5th, 1997.
Question 27: What did she insist on when she saw the poor living conditions in India?
C. She decided to live among the poor. D. She decided to live alone.
A. Because of her great contributions to the improvement of the life for the poor.
Question 29: In the middle of our lunch there was a knock at the door.
→ While………………………………………………………………………………………
Question 30: They spent three weeks doing volunteer work in a remote village.
→ It took ……………………………………………………………………………..….
Question 31: His voice is beautiful. His performance is not skillful. (but)
→ ……………………………………………………………………………………….
Question 32: Anything to do with aero planes and flying interests him. (interested)
→ ……………………………………………………………………………………….
Use the given words and phrases in their correct forms to write complete
sentences.
→ ……………………………………………………………………………………….
→ ……………………………………………………………………………………….
Listen to the radio interview with two young volunteers and chose the correct
answer. 4
Question 37: Which area did Liam not have training in?
A. giving medical attention B. cooking hamburgers
Question 39: Which sport did Debbie not volunteer to help with?
Question 29. While we were having our lunch, there was a knock at the door.
Question 30. It took them three weeks to do volunteer work in a remote village.
Question 31. His voice is beautiful but his performance is not skillful.
Question 32. He is interested in doing anything with aero planes and flying.
Question 33. Acupuncture is used for treating ailments without any medicine.
Question 1. C
Giải thích:
Chọn C
Question 2. B
Giải thích:
Chọn B
Question 3. A
Giải thích:
Trọng âm đáp án A vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ ba.
Chọn A
Question 4. C
Giải thích:
Chọn C
Question 5. D
Giải thích:
D. cô ấy làm việc chăm chỉ để cung cấp mọi thứ cho con cái
Tạm dịch: Là một trụ cột trong gia đình, cô ấy làm việc chăm chỉ để cung cấp mọi thứ cho
con cái.
Chọn D
Question 6. C
Giải thích:
A. respiratory (adj): (thuộc) hô hấp B. circulatory (adj): lưu thông, tuần hoàn
Tạm dịch: Hệ tiêu hóa là để xử lý các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ ruột non.
Chọn C
Question 7. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Tạm dịch: Chương trình Vietnam’s Next Top Model là một chương trình gốc, hay là một
chương trình được nhượng quyền thương hiệu?
Chọn C
Question 8. A
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (do) thì hành động khác
xen vào – quá khứ đơn (started).
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang làm tình nguyện, thì trời bắt đầu mưa.
Chọn A
Question 9. B
Giải thích:
A. headphones (n): tai nghe (chụp đầu) B. computers (n): máy tính
Tạm dịch: Nhiều người trẻ bây giờ sử dụng máy tính để chơi trò chơi hơn là để học hoặc tìm
kiếm thông tin.
Chọn B
Question 10. C
Tạm dịch: Mạng Internet giúp chúng ta tương tác với mọi người trên khắp thế giới.
Chọn C
Question 11. D
Giải thích:
Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + P2
Tạm dịch: Phương pháp châm cứu đã được sử dụng kể từ hơn 2,500 năm trước đây.
Chọn D
Question 12. C
Giải thích:
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V-inf (nguyên thể)
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, được quyết định ngay thời điểm nói, không có dự định từ
trước.
Tạm dịch: – Đồng hồ báo thức đang reo đấy. Nó đang gây ồn khủng khiếp. – Được rồi, tớ
sẽ tắt nó đây.
Chọn C
Question 13. B
Liên từ “and” dùng để nối các thành phần câu tương đương nhau => trước và sau từ “and”
là các danh từ => chỗ trống cần điền danh từ.
Tạm dịch: Yoga tăng cường sức bền, sức mạnh và sự dẻo dai.
Chọn B
Question 14. A
Giải thích: Cấu trúc: It + takes + somebody + time + to V: Ai đó tốn bao nhiêu thời gian
để làm gì
Tạm dịch: Anh ấy không tốn nhiều thời gian để giặt giũ bởi vì anh ấy có máy giặt.
Chọn A
Question 15. D
Giải thích:
Laura: Nghe có vẻ thú vị nhỉ. Bạn có được công việc đó như thế nào?
Bill: _________
Question 16. C
Giải thích:
Anna: _________?
A. Cậu đã tìm được công việc đó như thế nào B. Cậu đã làm gì vào kì nghỉ hè năm ngoái
Chọn C
Question 17. B
Giải thích:
Tạm dịch: Các sự kích thích các điểm huyệt làm tăng cường khả năng tự chữa bệnh của cơ
thể.
Chọn B
Question 18. B
Giải thích:
Tạm dịch: Máy tính xách tay của anh ta được dùng để nghiên cứu các chủ đề trên mạng.
Chọn B
Question 19. A
Giải thích:
Dấu hiệu: “At that time last month” => chỉ chính xác một thời điểm trong quá khứ
Dùng thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá
khứ.
Tạm dịch: Vào thời điểm này tháng trước, cô ấy đang tham gia vào một chương trình ti vi
mới, có tên là Vietnam Joke.
Chọn A
Question 20. A
Giải thích:
More and more young people are (20) doing voluntary work abroad.
Tạm dịch: Ngày càng nhiều người trẻ đang làm việc tình nguyện ở nước ngoài.
Chọn A
Question 21. C
Giải thích:
Tạm dịch: Ở đó họ sẽ kiếm được một ít tiền hoặc là không có đồng nào cả.
Chọn C
Question 22. A
Giải thích:
C. contain (v): chứa đựng, bao gồm D. involve (v): liên quan
The work may (22) consist of helping the local communities, for example by helping to
build new road or provide water supplies to isolated rural villages.
Tạm dịch: Công việc bao gồm việc giúp đỡ các cộng đồng địa phương, ví dụ như giúp đỡ
việc xây dựng đường sá mới hoặc cung cấp nguồn nước cho các ngôi làng nông thôn bị cô
lập.
Chọn A
Question 23. B
Giải thích:
Tạm dịch: Những dự án khác có thể tập trung nhiều hơn vào việc bảo tồn hoặc bảo vệ môi
trường.
Chọn B
Ngày càng nhiều người trẻ đang làm việc tình nguyện ở nước ngoài. Sự đa dạng của các
công việc và điểm đến sẵn có đang khiến nó trở thành một lựa chọn ngày càng hấp dẫn cho
những người vừa mới rời trường học và có một năm rảnh rỗi trước khi học đại học. Nhiều
người chọn dành mười hai tháng làm việc ở các nước nghèo. Ở đó họ sẽ kiếm được một ít
tiền hoặc là không có đồng nào cả. Nhưng họ sẽ làm cái gì đó hữu ích và tận hưởng những
trải nghiệm.
Công việc bao gồm việc giúp đỡ các cộng đồng địa phương, ví dụ như giúp đỡ việc xây dựng
đường xá mới hoặc cung cấp nguồn nước cho các ngôi làng nông thôn bị cô lập. Những dự
án khác có thể tập trung nhiều hơn vào việc bảo tồn hoặc bảo vệ môi trường. Bất kể đó loại
công việc gì, chắc chắn nó sẽ có giá trị, và là một trải nghiệm sẽ không bao giờ bị lãng
quên.
Question 24. B
Giải thích:
A. Ở Ấn Độ B. Ở Macedonia C. Ở Ireland D. Ở Mỹ
Question 25. C
Giải thích:
Thông tin: She was born in Skopje, Macedonia in 1910. At the age of 18 she left her home
in Skopje and joined the Sisters of Loreto.
Tạm dịch: Bà sinh ra ở Skopje, Macedonia năm 1910. Năm 18 tuổi, bà rời nhà ở Skopje và
gia nhập dòng Nữ tu Loreto.
Chọn C
Question 26. C
Giải thích:
Tạm dịch: Bà trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường cấp hai.
Chọn C
Question 27. C
Giải thích:
Bà ấy đã khăng khăng điều gì khi bà ấy nhìn thấy điều kiện sống tồi tệ ở Ấn Độ?
Thông tin: She insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the
poor.
Tạm dịch: Bà khăng khăng rời bỏ tu viện thoải mái của bà và đến sống cùng với những
người nghèo.
Chọn C
Question 28. A
Giải thích:
A. Vì những đóng góp to lớn của bà đối với việc cải thiện cuộc sống của người nghèo.
C. Vì bà ấy không có tiền.
Thông tin: she was eventually given the Nobel Prize for her service to the poor.
Tạm dịch: bà cuối cùng cũng được trao giải Nobel cho công lao đóng góp mình đối với người
nghèo.
Chọn A
Chẳng mấy chốc, những người khác đã nghe về công việc của bà và đến giúp bà. Mặc dù
bản thân bà không có tiền, bà đã thành công xây dựng những nơi trú ẩn cho người đang
chết dần từng ngày và những ngôi trường cho người nghèo. Đến thập niên 1990, bà trở nên
nổi tiếng và bà cuối cùng cũng được trao giải Nobel cho công lao đóng góp mình đối với
người nghèo. Mẹ Teresa qua đời vào ngày 5 tháng 9 năm 1997.
Question 29.
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (have
lunch) thì hành động khác xen vào – chia quá khứ đơn (there was a knock)
Tạm dịch: Có tiếng gõ cửa vào giữa bữa ăn trưa của chúng tôi.
Đáp án: While we were having our lunch, there was a knock at the door.
Question 30.
Giải thích:
= S + spend/ spent + time + V-ing: Ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Họ dành ba tuần làm việc tình nguyện trong một ngôi làng xa xôi.
= Họ mất ba tuần để làm việc tình nguyện trong một ngôi làng xa xôi.
Đáp án: It took them three weeks to do volunteer work in a remote village.
Question 31.
Giải thích:
Dùng “but” để nối hai mệnh đề mang ý đối lập nhau trong 1 câu
but: nhưng
Tạm dịch: Giọng anh ta rất hay. Màn trình diễn của anh ta thì không điêu luyện.
= Giọng anh ta rất hay nhưng màn trình diễn của anh ta thì không điêu luyện.
Đáp án: His voice is beautiful but his performance is not skillful.
Question 32.
Giải thích: be interested in something/ V-ing: quan tâm, thích thú cái gì
Tạm dịch: Bất kể việc gì làm với máy bay và việc bay lượn đều làm anh ta thấy thú vị.
= Anh ấy thích làm việc với máy bay và việc bay lượn.
Đáp án: He is interested in doing anything with aero planes and flying.
Question 33.
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động ở hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2
Tạm dịch: Châm cứu được dùng cho việc điều trị bệnh mà không dùng thuốc.
Đáp án: Acupuncture is used for treating ailments without any medicine.
Question 34.
Giải thích: be bored with something/ V-ing: phát chán với việc gì
Tạm dịch: Mẹ tôi thì phát chán với việc làm các công việc nhà.
Question 35. C
Giải thích:
B. một phương pháp để nhảy xuống từ các tòa nhà cao tầng
Thông tin: And Parkour has been around for a while now. It’s a way of moving around an
urban environment – it developed from military training. It involves climbing, running,
vaulting, jumping, swinging and stuff like that.
Tạm dịch: Và tính đến hiện tại Parkour đã tồn tại được một thời gian. Nó là một cách di
chuyển xung quanh môi trường đô thị – nó đã phát triển từ việc huấn luyện quân sự. Nó bao
gồm những hoạt động leo trèo, chạy, nhảy sào, nhảy, đu dây và những việc tương tự.
Chọn C
Question 36. D
Giải thích:
Công việc chính của Liam là ___________.
A. đảm bảo những chiếc xe đạp an toàn B. lau chùi đường dốc
C. làm những động tác minh họa D. dạy cho bọn trẻ về BMX
Thông tin:
Liam: My passion is for BMX, and I want to get other people involved in the sport. But I do
all kinds of things at the centre. I make sure the bikes and scooters meet safety standards. I
check the tracks and ramps so that they are clean and no one can slip and hurt themselves.
I teach kids the basics of BMX and do demonstrations.
Tạm dịch:
Liam: Niềm đam mê của tôi là dành cho BMX, và tôi muốn giới thiệu những người khác
tham gia vào môn thể thao này. Nhưng tôi làm tất cả mọi thứ ở trung tâm. Tôi đảm bảo
rằng xe đạp và xe scooter đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn. Tôi kiểm tra đường ray và đường
dốc để đảm bảo chúng sạch sẽ và không ai có thể bị trượt ngã và bị thương. Tôi dạy cho trẻ
em những điều cơ bản của BMX và làm những động tác minh họa.
Chọn D
Question 37. B
Giải thích:
Thông tin: Yeah. At first I was a bit nervous about speaking to groups, but now I have no
problem giving safety inductions to people. I had to learn sports-specific first aid in case
anyone hurts themselves, cooking hygiene for the burger van, maths for taking money at
the till.
Tạm dịch: Vâng. Lúc đầu, tôi hơi lo lắng về việc nói chuyện với các nhóm, nhưng bây giờ tôi
không gặp vấn đề gì trong việc đưa ra những hướng dẫn an toàn cho mọi người. Tôi đã phải
học sơ cứu cụ thể về thể thao phòng trừ trường hợp bất cứ ai bị thương, an toàn vệ sinh nấu
nướng cho “burger van” (xe tải nấu món burger), toán học để lấy tiền ở máy tính tiền.
Chọn B
Question 38. A
Giải thích:
A. để cạnh tranh hơn trong thị trường việc làm B. để giúp đỡ người khác
C. để hoàn thành khóa học lấy bằng của cô ấy D. để hoạc cách đào tạo tình nguyện viên
Thông tin: Then I started a degree in Sport Development and I realised that lots of people
like me would soon have a degree and be looking for a job and I’d need more experience to
compete with them all!
Tạm dịch: Sau đó, tôi bắt đầu học để lấy một văn bằng về Phát triển Thể thao và tôi nhận
ra rằng nhiều người như tôi sẽ sớm có bằng cấp và sẽ đi tìm kiếm một công việc và tôi cần
thêm kinh nghiệm để cạnh tranh với tất cả họ!
Chọn A
Question 39. B
Giải thích:
Môn thể thao nào mà Debbie đã không làm tình nguyện giúp đỡ?
Thông tin:
Debbie: Yes, quite a few! I started off playing football at county level and then got into
coaching. I reckoned that I wouldn’t have been able to play football without the help of
volunteers, so when I had the chance to help other people, I did.
Debbie: Yes, I spent a year helping with an online sports volunteering bureau and
volunteered at various events including a cricket tournament, a table tennis championship
and a half marathon.
Tạm dịch:
Debbie: Vâng, khá nhiều! Tôi bắt đầu chơi bóng đá ở cấp quận và sau đó tham gia vào việc
huấn luyện. Tôi cho rằng tôi sẽ không thể chơi bóng đá mà không có sự giúp đỡ của các tình
nguyện viên, vì thế khi tôi có cơ hội giúp đỡ người khác thì tôi đã làm.
Debbie: Có chứ, tôi đã dành một năm để giúp đỡ một văn phòng tình nguyện thể thao trực
tuyến và làm tình nguyện tại các sự kiện khác nhau bao gồm một giải đấu cricket, một giải
vô địch bóng bàn và một giải “half marathon” (giải chạy có độ dài bằng một nửa đường chạy
marathon).
Chọn B
Question 40. D
Giải thích:
A. thật quan trọng để trả lương cho mọi người làm việc trong lĩnh vực thể thao
D. các tình nguyện viên thì rất cần thiết trong thể thao
Thông tin:
Debbie: Ideally it would be good to have more paid positions, but we also need volunteers.
Sport just couldn’t function without them.
Tạm dịch:
Debbie: Rất là lý tưởng khi có nhiều vị trí được trả lương hơn, nhưng chúng tôi cũng cần các
tình nguyện viên. Nói đơn giản là thể thao không thể duy trì hoạt động mà không có họ.
Chọn D
Transcript:
Interviewer: Today I’m going to talk to two young people who are both doing voluntary
work in the sports sector. First there’s Liam Parker, who is a keen BMX biker and does a lot
of work at a sports centre. And then there’s Debbie Sanford, who has volunteered to help
with many different sports, and who now has a paid job with a sports organisation. So,
Liam, tell us a bit about the place you work – it sounds really interesting.
Liam: Yes, it’s really cool. Basically it’s a huge space where lots of sports and cultural
events take place. It used to be a shipbuilding hangar, but the company went bust years
ago. The building was taken over and completely renovated and repurposed about five years
ago. Now we have facilities for all kinds of urban sports like skateboarding, breakdancing,
Parkour, kick scooter …
Liam: A kick scooter is just a normal scooter with a handlebar, deck and wheels. But now
we have stunt scooters and special ones for racing. And Parkour has been around for a while
now. It’s a way of moving around an urban environment – it developed from military
training. It involves climbing, running, vaulting, jumping, swinging and stuff like that.
Everyone’s seen it on TV and videos, people jumping off incredibly high buildings, between
roofs and things.
Liam: My passion is for BMX, and I want to get other people involved in the sport. But I do
all kinds of things at the centre. I make sure the bikes and scooters meet safety standards. I
check the tracks and ramps so that they are clean and no one can slip and hurt themselves.
I teach kids the basics of BMX and do demonstrations. I sometimes cook in the burger van
too.
Liam: Yeah. At first I was a bit nervous about speaking to groups, but now I have no
problem giving safety inductions to people. I had to learn sports-specific first aid in case
anyone hurts themselves, cooking hygiene for the burger van, maths for taking money at
the till. I’ve had a lot of training in different areas and gained useful certificates.
Interviewer: So all that training will be valuable when you come to look for paid work?
Liam: Absolutely. I’m still only 18 and I’ve been volunteering for two years. I’d like to stay
in this sector and find full-time paid work, so obviously all my experience and skills will help
a lot.
Interviewer: Thank you, Liam. And now, our other guest has made that jump from
voluntary work to paid work. Debbie, you’ve been involved in many different sports in your
22 years, haven’t you?
Debbie: Yes, quite a few! I started off playing football at county level and then got into
coaching. I reckoned that I wouldn’t have been able to play football without the help of
volunteers, so when I had the chance to help other people, I did. Then I started a degree in
Sport Development and I realised that lots of people like me would soon have a degree and
be looking for a job and I’d need more experience to compete with them all!
Debbie: Yes, I spent a year helping with an online sports volunteering bureau and
volunteered at various events including a cricket tournament, a table tennis championship
and a half marathon.
Debbie: Yes. I must add that I don’t actually play cricket or table tennis myself, though I do
run. You don’t have to be an expert in a sport to volunteer – there are lots of jobs that need
doing.
Interviewer: And now you’ve finished your degree and you’re working.
Interviewer: And finally, a question for you both. Do you think we sometimes exploit
volunteers in this country? Are they doing things for free when they ought to be getting
paid? Liam, I believe that you volunteer for about ten or twenty hours a week. Do you ever
feel that you should be paid for what you do?
Liam: Well, of course, it would be nice. But the organisation I help is non-profit-making and
it couldn’t really afford to pay all the volunteers. At the moment, I’m happy to do what I
love and gain experience of dealing with the public. I’m living with my parents and they are
paying my keep. In the future I’ll have to look for paid work.
Debbie: I think many volunteers feel they want to give something back to their sport. It
was like that for me with football. Ideally it would be good to have more paid positions, but
we also need volunteers. Sport just couldn’t function without them. It is really important to
give people recognition for what they do, though.
Interviewer: Thanks very much for sharing your experiences. And now, we’re going to move
on …
Liam: Vâng, nó thật sự rất tuyệt. Về cơ bản, đó là một không gian rộng lớn, nơi diễn ra rất
nhiều sự kiện thể thao và văn hóa. Nó từng là một nhà kho đóng tàu, nhưng công ty đó đã
phá sản nhiều năm trước. Tòa nhà đã được tiếp quản và cải tạo hoàn toàn và chuyển đổi
mục đích sử dụng khoảng năm năm trước. Bây giờ chúng tôi có những cơ sở vật chất cho tất
cả các loại hình thể thao đô thị như trượt ván, nhảy đường phố breakdance, Parkour, xe đẩy
scooter …
Người phỏng vấn: Đợi một chút, bạn có thể giải thích hai loại cuối không?
Liam: Một chiếc xe đẩy scooter chỉ là một chiếc xe scooter bình thường với tay lái, sàn xe và
bánh xe. Nhưng bây giờ chúng tôi có những chiếc “stunt scooters” (xe scooter được thiết kế
riêng để làm các trò biểu diễn nguy hiểm) và những chiếc scooter đặc biệt dành cho việc
đua xe. Và tính đến hiện tại Parkour đã tồn tại được một thời gian. Nó là một cách di chuyển
xung quanh môi trường đô thị – nó đã phát triển từ việc 18 Truy cập trang
http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa –
GDCD tốt nhất!
huấn luyện quân sự. Nó bao gồm những hoạt động leo trèo, chạy, nhảy sào, nhảy, đu dây
và những việc tương tự. Mọi người đã nhìn thấy nó trên TV và các video, người ta nhảy
xuống từ những tòa nhà cực kỳ cao, nhảy giữa những mái nhà và những thứ khác.
Người phỏng vấn: Vậy bạn tham gia vào những gì?
Liam: Niềm đam mê của tôi là dành cho BMX, và tôi muốn giới thiệu những người khác
tham gia vào môn thể thao này. Nhưng tôi làm tất cả mọi thứ ở trung tâm. Tôi đảm bảo
rằng xe đạp và xe scooter đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn. Tôi kiểm tra đường ray và đường
dốc để đảm bảo chúng sạch sẽ và không ai có thể bị trượt ngã và bị thương. Tôi dạy cho trẻ
em những điều cơ bản của BMX và làm những động tác minh họa. Thỉnh thoảng tôi cũng nấu
ăn trong “burger van” (xe tải nấu món burger).
Người phỏng vấn: Phải rồi, vậy bạn có học được nhiều kỹ năng không?
Liam: Vâng. Lúc đầu, tôi hơi lo lắng về việc nói chuyện với các nhóm, nhưng bây giờ tôi
không gặp vấn đề gì trong việc đưa ra những hướng dẫn an toàn cho mọi người. Tôi đã phải
học sơ cứu cụ thể về thể thao phòng trừ trường hợp bất cứ ai bị thương, an toàn vệ sinh nấu
nướng cho “burger van” (xe tải nấu món burger), toán học để lấy tiền ở máy tính tiền. Tôi
đã được đào tạo rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau và lấy được các chứng chỉ hữu ích.
Người phỏng vấn: Vậy tất cả những đào tạo đó sẽ có giá trị khi bạn tìm kiếm công việc
được trả lương phải không?
Liam: Hoàn toàn đúng. Tôi vẫn chỉ mới 18 tuổi và tôi đã làm tình nguyện được hai năm. Tôi
muốn ở lại làm việc trong lĩnh vực này và tìm công việc được trả lương toàn thời gian, vì vậy
rõ ràng là tất cả kinh nghiệm và kỹ năng của tôi sẽ giúp ích rất nhiều sau này.
Người phỏng vấn: Cảm ơn bạn, Liam. Và bây giờ, một vị khách khác của chúng tôi đã có
một bước nhảy từ công việc tình nguyện sang công việc được trả lương. Debbie, bạn đã
tham gia vào nhiều môn thể thao khác nhau trong 22 năm cuộc đời bạn, phải không?
Debbie: Vâng, khá nhiều! Tôi bắt đầu chơi bóng đá ở cấp quận và sau đó tham gia vào việc
huấn luyện. Tôi cho rằng tôi sẽ không thể chơi bóng đá mà không có sự giúp đỡ của các tình
nguyện viên, vì thế khi tôi có cơ hội giúp đỡ người khác thì tôi đã làm. Sau đó, tôi bắt đầu
học để lấy một văn bằng về Phát triển Thể thao và tôi nhận ra rằng nhiều người như tôi sẽ
sớm có bằng cấp và sẽ đi tìm kiếm một công việc và tôi cần thêm kinh nghiệm để cạnh
tranh với tất cả họ!
Người phỏng vấn: Vậy bạn có làm tình nguyện nữa không?
Debbie: Có chứ, tôi đã dành một năm để giúp đỡ một văn phòng tình nguyện thể thao trực
tuyến và làm tình nguyện tại các sự kiện khác nhau bao gồm một giải đấu cricket, một giải
vô địch bóng bàn và một giải “half marathon” (giải chạy có độ dài bằng một nửa đường chạy
marathon).
Debbie: Vâng. Tôi phải nói thêm rằng tôi không thực sự chơi cricket hay bóng bàn, dẫu vậy
tôi cũng có chạy. Bạn không cần phải là một chuyên gia trong môn thể thao bạn làm tình
nguyện – có rất nhiều công việc cần phải làm.
Người phỏng vấn: Và bây giờ bạn đã hoàn thành tấm bằng của bạn và bạn đang làm việc.
Debbie: Đúng vậy. Tôi đã viết luận văn về việc duy trì và tuyển dụng tình nguyện viên, và
bây giờ tôi quản lý các tình nguyện viên cho một tổ chức thúc đẩy hoạt động bơi lội. Tôi
cũng tổ chức các sự kiện ở cấp quốc gia. Tôi sẽ không bao giờ có được công việc nếu như
không có tất cả kinh nghiệm tình nguyện của tôi trước đây. Nó đã giúp tôi rất nhiều.
Người phỏng vấn: Và cuối cùng, một câu hỏi cho cả hai bạn. Bạn có nghĩ rằng đôi khi
chúng ta bóc lột các tình nguyện viên trong nước hay không? Có phải họ đang làm mọi thứ
miễn phí khi mà họ nên được nhận tiền hay không? Liam, tôi tin rằng bạn tình nguyện trong
khoảng mười hoặc hai mươi giờ một tuần. Bạn có bao giờ cảm thấy rằng bạn nên được trả
tiền cho những gì bạn làm?
Liam: Vâng, tất nhiên, nó sẽ rất tuyệt. Nhưng tổ chức mà tôi giúp đỡ là phi lợi nhuận và nó
không có đủ khả năng để trả lương cho tất cả các tình nguyện viên. Hiện tại, tôi vui vẻ khi
làm những gì tôi yêu thích và tích lũy được kinh nghiệm giải quyết công việc với mọi người.
Tôi sống cùng với bố mẹ và họ đang trả tiền sinh hoạt cho tôi. Trong tương lai tôi sẽ phải
tìm kiếm công việc được trả lương.
Debbie: Tôi nghĩ rằng nhiều tình nguyện viên cảm thấy họ muốn mang lại điều gì đó cho
môn thể thao họ chơi. Nó giống với trường hợp của tôi với bóng đá. Rất là lý tưởng khi có
nhiều vị trí được trả lương hơn, nhưng chúng tôi cũng cần các tình nguyện viên. Nói đơn giản
là thể thao không thể duy trì hoạt động mà không có họ. Tuy vậy, điều thực sự quan trọng
là để cho mọi người công nhận những gì họ làm.
Người phỏng vấn: Cảm ơn rất nhiều vì đã chia sẻ kinh nghiệm của các bạn. Và bây giờ,
chúng tôi sẽ chuyển sang …