You are on page 1of 5

Thiết kế dao phay Định hình

Tính toán và thiết kế dao phay định hình (  > 0) để gia công vật liệu thép 45
b = 700N/mm2. Với Profile cho bên dưới.

1. Phân tích chi tiết và chọn dao:


Chi tiết có dạng rãnh,có profile đơn giản chỉ bao gồm các đoạn thẳng nối với
nhau theo một kích thước nhất định cho trước. Vì vậy ta chọn dao phay hình hớt
lưng, là loại dao phổ biến dùng để gia công các chi tiết định hình. Với dạng
profile như vậy ta chỉ hớt lưng dao 1 lần, tức là không mài lại mặt sau sau khi
đã nhiệt luyện. Để giảm nhẹ lực cắt ta chế tạo dao có góc trước dương ( > 0 ).
Vì chiều cao profile lớn nhất hcmax = 12mm,
chiều rộng rãnh l:
l = 3 + 5 + 3 = 11mm,
ta nhận thấy rằng kết cấu của lưỡi cắt đủ cứng vững do đó ta chế tạo dao có đáy
rãnh thoát phoi thẳng.

Vậy để gia công chi tiết này ta chế tạo dao là dao phay định hình hớt lưng 1
lần, có góc trước dương, đáy rãnh thoát phoi thẳng.

2.Tính toán profile dao trong tiết diện chiều trục


Sơ đồ tính toán

Od
r0

R4 
i
R


R3
Re

i

Profin Chi tiÕt

Profin Dao
4
3
i
i" i' id

hcmax
hci
1 2

Ta cần xác định chiều cao profile dao trong tiết diện chiều trục:
- Các thông số trên sơ đồ.
- Góc trước .
Theo 4.9-tr51
Vật liệu: Thép 45, ứng suất bền: b = 700N/mm2
Ta chọn được:
Góc trước  = 100 ;
Góc sau  = 120
Lượng hớt lưng: ta tra bảng được K = 5.
Chiều cao lớn nhất của profile chi tiết hcmax = 12 mm
Bán kính đỉnh dao R theo 4.11-tr53 ta có R = 50 mm
Dựng profile dao bằng đồ thị:
Xét điểm i trên chi tiết, để gia công được điểm i thì phải có một điểm i’
tương ứng thuộc profile chi tiết. Ta xác định điểm i’ đó như sau. Từ điểm i trên
profile chi tiết dóng ngang sang phía dao cắt đường OT tại E. Lấy O làm tâm
quay một cung tròn có bán kính OE cắt vết mặt trước tại F. Vẽ đường cong hớt
lưng acsimet qua F cắt OT tại G. Từ G dóng đường  ngược lại phía chi tiết, từ
điểm i thuộc profile chi tiết hạ đường thẳng vuông góc xuống đường  cắt
đường  tại i’ ta được điểm i’ là điểm trên profile dao dùng để gia công điểm i
trên profile chi tiết.

Theo sơ đồ ta có:
hdi = GT = ET- EG = hdi – EG
a

R Ri
Od




Pro file c h i tiÕt
E F i
G  i'

hci
hdi

T Pro file d a o

EG chính là độ giáng của đường cong hớt lưng acsimet ứng với góc ở tâm 

Ta có EG =
Mà  = i - , trong đó

Trong đó:
K: lượng hớt lưng.
Z: số răng dao phay.
Theo 4.11-tr53 ta có K = 5; Z = 10
Trong công thức trên thì được tính bằng đơn vị radian. Khi đó với các
điểm đặc biệt ta tính được các giá trị tương ứng và lập được bảng các giá trị như
sau:
Điểm hci sin o o hdi
1 12,00 0,2285 13,208 3,2 11,554
2 0,00 0,1736 10 0,00 0,00
3 0,00 0,1736 10 0,00 0,00
4 9,00 0,2118 12,225 2,225 8,691

3.Tính toán profile mặt trước:


Sơ đồ tính toán:

Od
r0

R4 
i
R


R3
Re

i

Profin Chi tiÕt

4
3
i
i" i' id

hcmax
hci
1 2
3

ht4
4

ht3
Profin Dao
1 2

Từ sơ đồ ta có:

ở trên ta đã có

Trong tiết diện chiều trục đoạn profile của chi tiết ta cũng lập được bảng các
giá trị như sau:
Điểm o
sin o hci R- hci hdt
1 3,208 0,0559 12,00 38,00 12,246
2 0,00 0,00 0,00 50,00 0,00
3 0,00 0,00 0,00 50,00 0,00
4 2,225 0,0388 9,00 41,00 9,167

4.Chọn kết cấu dao


Các thông số kết cấu dao được chọn theo 4.11-tr53 Và được thể hiện cụ thể
trên bản vẽ chi tiết.
5.Thiết kế dưỡng
Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo, được chế tạo theo cấp chính
xác7 với miền dung sai H, h. Theo luật kích thước bao và bị bao.
Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo, được chế tạo theo cấp chính xác 6 với
miền dung sai Js, js. Theo luật kích thước bao và bị bao.
Vật liệu làm dưỡng: Thép lò xo 65.
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62..65 HRC.
Độ nhám bề mặt làm việc Ra 0,63m.
Các bề mặt còn lại đạt Ra 1,25m.
Kích thước danh nghĩa của dưỡng theo kích thước profile dao trên mặt trước.
Các kích thước còn lại được thể hiện rõ trên bản vẽ chi tiết.

You might also like