You are on page 1of 25

Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

LỜI NÓI ĐẦU

Trong ngành cơ khí chế tạo máy để tạo hình chi tiết thì ngoài chuẩn bị thiết kế chi
tiết, chuẩn bị trang thiết bị thì việc chế tạo dụng cụ cắt không thể không coi trọng.
Dụng cụ cắt cùng với những trang thiết bị công nghệ khác đảm bảo tính chính xác,
tính kinh tế cho chi tiết gia công. Vì vậy việc tính toán thiết kế dụng cụ cắt kim loại
luôn là nhiệm vụ quan trọng của người kỹ sư.
Trong đồ án môn học này em được giao thiết kế những dụng cụ cắt điển hình. Đó
là dao tiện định hình, dao phay lăn răng và dao phay định hình.
Ngoài vận dụng những kiến thức đã học, các tài liệu về thiết kế. Em đã được sự hướng
dẫn tận tình của các Thầy, Cô trong bộ môn, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Phương Giang
đã giúp em hoàn thành đồ án này.
Với thời gian và trình độ còn hạn chế, em mong được sự quan tâm chỉ bảo tận tình
của các thầy để em thực sự vững vàng trước khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn !!!
Sinh viên thiết kế
Trần Văn Khánh

1
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................1
PHẦN I : TÍNH VÀ THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH......................................3
Yêu cầu : Thiết kế dao tiện định hình với số liệu sau :.............................................3
1. Phân tích chi tiết gia công..................................................................................3
2. Chọn loại dao.....................................................................................................4
3. Chọn thông số hình học dụng cụ........................................................................4
4. Chọn điểm cơ sở................................................................................................4
5. Tính toán dao tiện định hình lăng trụ gá thẳng..................................................6
6. Tính toán kích thước kết cấu của dao tiện định hình.........................................7
7. Tính toán chiều rộng lưỡi cắt.............................................................................8
8. Điều kiện kỹ thuật..............................................................................................9
PHẦN II : TÍNH VÀ THIẾT KẾ DAO PHAY LĂN RĂNG..................................11
1. Nguyên lý........................................................................................................11
2. Tính toán profin dao.........................................................................................12
3. Điều kiện kỹ thuật...........................................................................................14
PHẦN III : THIẾT KẾ DAO PHAY ĐỊNH HÌNH HỚT LƯNG............................16
1. Phân tích chi tiết.............................................................................................16
2. Tính toán profin dao........................................................................................17
2.1 Chọn loại dao và tính các kích thước chính của dao..................................17
2.2 Xác định và tính toán profin chi tiết...........................................................17
3. Điều kiên kỹ thuật............................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................25

2
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

PHẦN I : TÍNH VÀ THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH


HÌNH

Yêu cầu : Thiết kế dao tiện định hình với số liệu sau :
Vật liệu gia công : Phôi thanh Φ40 bằng thép 45 có b =750 (N/mm2)

Ø15
Ø28
Ø40

11
22

38

45

1. Phân tích chi tiết gia công


Chi tiết gia công làm từ thép 45, b = 750 (N/mm2), có dạng mặt ngoài trụ tròn xoay
trên đó bao gồm các mặt trụ và các mặt côn. Đây là một chi tiết tương đối điển hình,
kết cấu chi tiết cân đối. Trên chi tiết không có đoạn nào có góc profile quá nhỏ hoặc
bằng 0.

3
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

2. Chọn loại dao


 Vật liệu gia công là thép C45 có b = 750 (N/mm2) đây là vật liệu thuộc nhóm
có độ cứng HB= 192 – 240, đây là loại vật liệu có độ cứng không cao
 Độ dài chi tiết gia công nhỏ, đường kính chi tiết nhỏ, chiều cao profin chi tiết
gia công nhở. Bề mặt gia công chủ yếu là mặt trụ tròn và có 2 mặt côn và để
tránh sai số cho 2 mặt côn này người ta thường sử dụng cách gá nâng để đảm
bảo cho profin chi tiết được chính xác, tuy nhiên yêu cầu cho phép sai số nên ta
có thể sử dụng phương pháp gá thẳng để giảm độ phức tạp
 Chọn loại dao là dao tiện định hình lăng trụ và phương pháp gá dao là gá thẳng

3. Chọn thông số hình học dụng cụ


Dựa vào vật liệu gia công là phôi thanh Φ40 bằng thép C45 có b = 750 (N/mm2),
tra bảng 3.1 trang 16, sách “Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại” ta chọn :
 Góc trước của dao là  = 20.
 Góc sau  của dao là  = 15.

4. Chọn điểm cơ sở
Để thuân tiện cho việc tính toán ta chọn điểm cơ sở theo nguyên tắc : Điểm cơ sở là
điểm nằm ngang tâm chi tiết và xa chuẩn kẹp nhất ( hoặc gần tâm chi tiết nhất ).
Ta chọn điểm 1 là điểm cơ sở như hình vẽ bên dưới.

4
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

t4
t2
R14
R20
R7,5

1
A
B 2
4
C2



20°

C4

h2
h4

15°

1
11
22

2
38

3
45

4
5

5
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

5. Tính toán dao tiện định hình lăng trụ gá thẳng


 Sơ đồ tính toán các thông số tại một điểm i (i=1,2,3,4,5) bất kỳ như sau :
Xét điểm i bất kỳ trên profin chi tiết ta có điểm i’ tương ứng trên profin dao. Gọi
chiều cao của profin dao tạ điểm i’ là hi theo hình vẽ ta có :
hi = i.cos ( + )
i = Ci– B
Ci= ri.cos i
B = r1.cos  = 7,5.cos 20o = 7,05 (mm)
A = r1.sin  = ri.sin i
Trong đó :
r1 - Bán kính chi tiết ở điểm cơ sở
ri - Bán kính chi tiết ở điểm tính toán
1 - Góc trước ở điểm cơ sở
i - Góc trước ở điểm tính toán

r1
Do đó : sin i = r .sin 
i
r1
 i = arcsin( r ).sin
i
r1
 i = ri.cos( r .sin ) – r.cos 
i
r1
 hi = [ri.cos( r .sin ) – r.cos ].cos ( + )
i

= i.cos ( + )
 Tính toán tại điểm 1:
r1b= 7,5 (mm)
1 =  = 20
 A = r1.sin 1 = 7,5.sin (20o) = 2,565 (mm)
B = r1.cos 1 = 7,5.cos (20o) = 7,048 (mm)
C1 = B = 7,048 (mm)
1 = 0 (mm), h1 = 0 (mm).
 Tính toán tại điểm 2,3 :
r3 = r2 = 7 (mm)
r1 7,5
 sin 3 = sin 2 = ( r ).sin  = ( 14 ).sin 20 = 0,183 => 2 = 3 =10,545
2

B = 7,048 (mm)
C3 =C2 =r2.cos 2 = 14.cos (10,545) = 13,764 (mm)
3 = 2 = C2 – B = 13,764 – 7,048 = 6,716 (mm)
h3 = h2 = 2.cos( + ) = 6,716.cos(20 + 15) = 5,501 (mm).
 Tính toán tại điểm 4,5 :
r5 =r4 =6 (mm)

6
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

r1 7,5
 sin 4 = ( r ).sin  = ( 20 ).sin (20) = 0,128 (mm) => 4 = 7,354
4

B = 7,048 (mm)
C4 =C5 = r4.cos 4 = 20.cos (7,354) = 19,835 (mm)
4 = 5 = C4 – B = 19,835 – 7,048 = 12,787 (mm)
h4 =h5 =4.cos( + ) = 12,787 .cos (20 + 15) = 10,474 (mm)
 Ta có bảng tính toán profin dao như sau :

Điểm ri sin i i i Ci hi
(mm) (mm) (mm) (mm)
1 7,5 0,342 20 0 7,048 0
2–3 14 0,183 10,545 6,716 13,764 5,501
4–5 20 0,128 7,354 12,787 19,835 10,474

6. Tính toán kích thước kết cấu của dao tiện định hình
Kích thước kết cấu của dao tiện định hình được chọn theo chiều cao lớn nhất của
profin chi tiết :
d max −d min 40−15
t max= = =12,5 (mm)
2 2
Dựa vào bảng 3.2 trang 19, sách “Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại” kết cấu
và kích thước của dao tiện định hình lăng trụ :

d
r
E

0,5

7
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

Kích thước dao (mm) Chuôi

B H E A F r d L=M

25 90 10 30 20 1,0 10 45,77

7. Tính toán chiều rộng lưỡi cắt


 Phần phụ profin của dụng cụ dùng để vát mép và chuẩn bị cho nguyên công
cắt đứt ra khỏi phôi có kích thước như hình dưới :
Lc

a
b
g
a

1
ß

c
d

Ta chọn kích thước phần phụ như sau : a = b = 1 (mm)


g - chiều rộng lưỡi cắt đứt, chọn g = 2 (mm)
c = 2 (mm)
Chọn góc : α = β = 45
Gọi d là chiều dài phần phụ lưỡi cắt, ta chọn d = 3 (mm).
Do đó chiều dài của dao là :
L = Lc + a + b + c + d + g + 1
= 45 + 1 + 1 + 2 + 3 + 2 + 1
= 55 (mm)
 Ta có hình dạng profin theo tiết diện vuông góc với mắt sau như hình dưới :

8
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

1x45°
10,474 5,501
3x45°
3x45°
11

22
2
38

45

Ta chọn profin như tiết diện trùng với mặt trước như hình dưới :
1x45°
12,787 6,716

3x45°

3x45° 11
22
38
2
45
8. Điều kiện kỹ thuật
 Vật liệu làm dao : Thép gió P18.
 Độ cứng sau khi nhiệt luyện : HRC 62 – 65.
 Độ bóng :
- Mặt trước : Ra = 0,32 (μm).
- Mặt sau : Ra = 0,63 (μm).
- Các bề mặt còn lại : Ra = 2,5 (μm).
 Sai lệch các góc :
- Sai lệch góc trước  = 20o  1o.
- Sai lệch góc sau  = 15o  1o.

9
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

0,
32

10'
35°±
90

0,63
55 35

25

R1 R5

R0,5
10

0,63
20
'
15
°±
0.63

30
60

45,77-0,2

10
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

PHẦN II : TÍNH VÀ THIẾT KẾ DAO PHAY LĂN


RĂNG
Yêu cầu : Thiết kế dao phay lăn răng có modun m = 3,5 và α = 20o. Vật liệu gia công
là Thép 40XH có σb = 950 (N/mm)
1. Nguyên lý
Dao phay lăn răng được dùng để gia công các bánh răng hình trụ ăn khớp ngoài,
răng thẳng hoặc răng nghiêng, bánh vít…Phay lăn răng là phương thức gia công bằng
phương pháp bao hình, nó nhắc lại sự ăn khớp giữa bánh răng và thanh răng trong đó
dao đóng vai trò thanh răng, còn phôi đóng vai trò bánh răng. Do hạn chế về mặt
không gian máy do vậy người ta thay thanh răng bằng trục vít. Để tạo ra mặt trước của
răng các lưỡi cắt được chế tạo có các rẵnh dọc (thường là rãnh xoắn), để tạo ra các góc
sau, ở mặt sau của răng được hớt lưng. Theo nguyên lý ăn khớp, muốn cặp bánh răng
nghiêng ăn khớp đúng thì các răng của chúng phải ăn khớp chính xác với cùng một
bánh răng không gian (dạng sinh răng thẳng khởi thuỷ).

O1 thanh r¨ ng

N N
dao phay

Od

b¸ nh r¨ ng gia
c«ng

Dao phay lăn răng có môđun m = 3,5 là dao có môđun trung bình. Với môđun này,
kích thước của dao không lớn lắm. Để đơn giản cho quá trình chế tạo, ta chọn kết cấu
dao phay nguyên khối.

11
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

Chọn cấp chính xác của dao phay lăn răng là cấp chính xác A. Trục vít cơ sở là trục
vít Acsimet. Mặt trước của của răng dao là mặt xoắn Acsimet, hướng của đường vít
thẳng góc với hướng của đường vít răng dao trên trụ chia trung bình tính toán.

2. Tính toán profin dao


 Bước pháp tuyến răng dao
tn = .m.n
Trong đó, n - Số đầu mối ren cắt n =1
tn = .3,5.1 = 10,996 (mm)
 Chiều dầy răng dao trong tiết diện pháp tuyến theo đường thẳng chia của răng
dao
tn 10,996
Sn    5,498(mm)
2 2
 Chiều cao đầu răng
h1 = 1,25.m.f
Trong đó, f - Hệ số chiều cao đầu răng: f = 1
h1 = 1,25.3,5.1 = 4,375 (mm)
 Chiều cao chân răng
h2 = 1,25.m.f = 1,25.3,5.1 = 4,375 (mm)
 Chiều cao của răng
h = 2,5.m.f = 2,5.3,5.1 = 8,75 (mm)
 Trị số góc profile theo mặt trước
Góc ăn khớp :  = 20o
Tra bảng 8.6 trang 156, sách « Hướng dẫn Thiết kế dụng cụ cắt kim loại » ta
được :  = 1’.
Vậy góc profin cho mặt trước : 1 =  -  = 20o - 1’= 19o59’
 Bán kính đoạn cong đầu răng
r1 = 0,25.m = 0,25.3,5 = 0,875 (mm)
 Bán kính đoạn cong chân răng
r2 = 0,3.m = 0,3.3,5 = 1,05 (mm)
 Đường kính vòng tròn đỉnh răng của dao phay lăn răng
Phụ thuộc vào kích thước máy và kết cấu đã định. Tra bảng 8.2 trang 151, sách
« Hướng dẫn Thiết kế dụng cụ cắt kim loại » với m = 3,5 ta được : De = 75
(mm)
 Số răng dao
360o
Z

cos =1 - 4,5. m. f  1  4,5. 3,5.1  0,79
Trong đó, De 75
  = 38o

12
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

360o
Z  9,474
=> 38o
Chọn : Z = 9 (răng)
 Lượng hớt lưng K
 .De
K . tan 
Z
Trong đó, α - Góc sau trên đỉnh răng
Lấy α = 10o
 .75
K .tan10o  4,616
9
Lấy K = 5
 Lượng hớt lưng lần 2 (với dao có mài profin)
K1 = (1,2  1.5).K = (1,2  1,5).5 = 6  7,5
Lấy K1 = 7
 Đường kính trung bình tính toán (với dao có mài profin)
Dt = De – 2,5.m.f – 0,2.K
= 75 – 2,5.3,5.1 – 0,2.5 = 65,25 (mm)
 Góc xoắn của rãnh vít
m 3,5
sin     0,054
Dt 65,25
  = 3,075o
 Bước của răng vít
T = .Dt.cot 
= .65,25.cot3,075o = 3815,844 (mm)
Thực tế tra bảng 8.2 trang 151, sách « Hướng dẫn Thiết kế dụng cụ cắt kim
loại » ta được : T = 3815 (mm)
 Bước của răng vít dọc trục
tn 10,996
to    11,012
cos cos3,075o (mm)
 Chiều sâu của rãnh thoát phoi
K1  K 2
H h  (1  2)
2
5 7
 8,75   (1  2)  16
2 (mm)
 Góc của rãnh thoát phoi
 = 22o khi Z = 9 (răng)
 Bán kính đoạn cong ở đầu rãnh
 .( De  2.H )  .(75  2.16)
rk    1,501
10.Z 10.9 (mm)
Chọn rk = 1,5 (mm) theo bảng 8.2 trang 151, sách « Hướng dẫn Thiết kế dụng cụ
cắt kim loại ».
 Đường kính lỗ gá

13
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

d = De – 2.H – 0,8.m - 7 = 75 – 2.16 – 0,8.3,5 - 7 = 33,2 (mm)


Chọn d theo tiêu chuẩn : d = 32 (mm)
 Đường kính của đoạn rãnh then không tiện
d1 = 1,05.d = 1,05.32 = 33,6 (mm)  Chọn d1 = 34(mm)
 Đường kính của gờ
Dg = De – 2.H - (1  2)
= 75 – 2.16 - (1  2) = 42 (mm)
 Chiều dài của gờ
lg = (3,5  5)  Lấy lg = 4,5 (mm)
 Chiều dài phần làm việc của dao
L1 = 63 (mm) ( Chọn theo kích thước cơ bản trong bảng 8.2 )
 Chiều dài toàn bộ của dao
L = L1 + 2.lg = 63 + 2.4,5 = 72 (mm)
 Then lắp tra theo sổ tay cơ khí
Chọn then b x h = 10 x 8
Dung sai của dao phay lăn răng lấy theo cấp chính xác A lấy theo (bảng 8.4 và
8.5).
11,012±0,010 10,996±0,010

5,506±0,025 5,498±0,025

20°1' 20° 20°


19°59' R0,875 R0,875
4,375

4,375
+0,40

+0,40
8,75

8,75
R1,05 R1,05

Profin dao trong ti?t di?n chi?u tr?c Profin dao trong ti?t di?n pháp tuy?n
T? l? 6 : 1
T? l? 6 : 1

Profin trong tiết diện chiều trục Profin trong tiết diện pháp tuyến

3. Điều kiện kỹ thuật


 Vật liệu thép P18. Độ cứng sau nhiệt luyện HRC 62 ÷ 65.
 Sai lệch giới hạn bước răng theo phương pháp tuyến : 0,010 (mm).
 Sai số tích luỹ giới hạn trên độ dài 3 bước : 0,015 (mm).
 Độ đảo hướng kính theo đường kính ngoài trong giới hạn 1 vòng : 0,030 (mm).
 Sai lệch giới hạn gốc profin (trong giới hạn của phần có hiệu lực của profin và
đường thẳng của nó trong tiết diện pháp tuyến) : 0,015 (mm).
 Giới hạn sai lệch hướng kính của mặt trước ở điểm bất kì trên chiều cao profin
(chỉ tháo một phía phần khoét đáy) : 0,050 (mm).
 Độ đảo hướng kính của gờ : 0,020 (mm)

14
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

 Độ đảo mặt đầu của gờ : 0,010 (mm).


 Sai lệch của góc cắt : +25’ và -10’.
 Sai lệch chiều dày răng : 0,025 (mm).
 Sai lệch chiều dài răng : +0,400 (mm).
 Sai số tích lũy lớn nhất của bước vòng của rãnh xoắn : 0,040 (mm).
 Hiệu số khoảng cách từ đỉnh răng phân bố dọc rãnh thoát phoi đến trục dao
phay : 0,015 (mm).
 Nhãn hiệu dao: m = 3,5 ;  = 3,0750 ;  = 200 ; P18 ĐHBKHN.

72+0,4

22°-10
+25'
'
4,5 63 4,5

16±0,1
1x45° 2 bên
0,01 A

5
Ø32+0,027

7
+0,08
6+0,24
A
Ø34

25+0,3 25+0,3

+0,62
3,075°
+0,03

+0,03

34,8
Ø42-0,01
Ø75-0,01

Ø65,25

0,3
2
0,32

R1,5

1x45° 2 bên

0,32 0,6
3
0,020 A
2,5

2
0,3

to=11,01

0,03 A

15
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

PHẦN III : THIẾT KẾ DAO PHAY ĐỊNH HÌNH HỚT


LƯNG

Yêu cầu :
Thiết kế dao phay định hình hớt lưng có góc trước  > 0 để gia công chi tiết có
vật liệu gia công là thép 45 , b = 650 N/mm2.

(II)
(I)

7
15

R13
5 14 2
1. Phân tích chi tiết
Chi tiết có dạng rãnh với profin phức tạp, bao gồm các đường thẳng và cung tròn, vì
vậy ta chọn dao phay định hình hớt lưng (hớt lưng một lần). Chiều rộng của rãnh l =
34 (mm) , chiều sâu lớn nhất là hcmax = 20 (mm).
Ở đây đề bài yêu cầu thiết kế dao phay định hình có góc trước  > 0, đây là một loại
dao được sử dụng phổ biến khi gia công các bề mặt định hình. Do không có yêu cầu
nào về độ chính xác nên ta chọn loại dao phay định hình có góc trước  > 0 và được
hớt lưng một lần ( có nghĩa là không mài sắc mặt sau ). Dạng đáy răng chọn là dạng
thẳng .

16
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

2. Tính toán profin dao


2.1 Chọn loại dao và tính các kích thước chính của dao
a) Chọn loại dao
Với chiều sâu lớn nhất của chi tiết cần gia công là h cmax = 20 (mm) và chiều rộng
của rãnh gia công là l = 34 (mm) ta tra bảng 4.11 trong sách “Hướng dẫn thiết kế dụng
cụ cắt kim loại ” ta được đường kính D = 150 (mm).
Ta chọn loại dao răng hàn, có góc trước  > 0 và dạng đáy răng là dạng thẳng.
Vật liệu chế tạo dao : Thép gió P18.
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt : 62-65 HRC.

b) Các kích thước chính của dao


Do dao làm bằng vật liệu là thép gió, theo bảng 4.2 trang 43 trong sách “Hướng dẫn
thiết kế dụng cụ cắt kim loại » ta tra được góc trước và góc sau của dao là:
 Góc trước của dao phay định hình : γ = 10o.
 Góc sau chính : αn = 12o.
 Góc sau phụ : α1 = 8o.
Số răng của dao Z được đảm bảo các tuổi bền của răng dao tuổi thọ của dao, số
lượng răng dao ảnh hưởng đến lát cắt tạo nên profin chi tiết, ảnh hưởng đến chiều cao
nhấp nhô trong quá trình cắt. Nó phụ thuộc vào D f . Kích thước kết cấu của dao phay
định hình liền thân có rãnh thoát phoi đáy thẳng tra theo bảng 4.11 ta có :
D d(A) d1 h H Z K K1 C ε r
o
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) () (mm)
150 40 42 21 34 10 8 12 20 25 3

2.2 Xác định và tính toán profin chi tiết


Ta dựng profin dao như hình vẽ :

17
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

a
Od

0
R15

24
R1
20
R1

10
R1
?

profin trong tiet


dien chieu truc
ßi

profin chi tiet


4 4
4'
1 1
1' i
i ?h i'

hdi
hci

hmax
2=3 1'' 2 3
T
4''

i''
profin trong tiet dien vuong
2'' goc voi mat truoc

hcmaxi : Chiều cao max của profin chi tiết tại điểm i
hci : Chiều cao của profin chi tiết tại điểm i
hci = Rf - Ri
Ri : Bán kính điểm profin chi tiết
Chiều profin của dao tại điểm i bất kỳ :
hdi = hci - hi
Khi βi biến thiên 1 góc răng là βi = 2/Z thì hi là lượng giảm tương ứng của
bán kính véc tơ 
β i = i - 
a R .sin 
sin  i   f
Ri R f  hci
 R f .sin  
  i  arcsin  
 R f  hci 
 R .sin  
 i  arcsin  f 
 R f  hci 
 
Ta có các tỉ số tương ứng:
K h K .Z .  i
 i hi 
2 / Z i => 2
K .Z   R .sin   
 hdi  hci  . arcsin  f   
2   R f  hci  
  
Ta có :

18
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

Ri .sin i ( R f  hci ).sin i


hdti  
sin  sin 
D 150
Với R f = 2 = 2 =75 (mm) ta chia profin chi tiết thành nhiều điểm sẽ tính
được profin dao tại các điểm, nối các điểm tương ứng ta được profin dao.
 Tại điểm 1 :
hc1 = 15 (mm) ; l1 = 0 (mm)
R1 = Rf – hc1 = 75 – 15 = 60 (mm)
R f sin γ −1 75.sin 10
β 1 ¿ sin
−1
( )
R f −hc 1
−γ =sin (
60 )
−10 °=2,536 °

KZ β1 8.10 .2,536
∆ h1 = = =0,564 (mm)
2π 360
h d 1=h c1−∆ h1=15−0,564=14,436 (mm)
R 1 sin β 1 60 sin 2,536
h dt 1= = =15,289 (mm)
sin γ sin 10

 Tại điểm 2 :


hc2 = 0 (mm) ; l2 = 5 (mm)
R2 = Rf – hc2 = 75 – 0 = 75 (mm)
R f sin γ −1 75.sin 10
β 2 ¿ sin
−1
(R f −hc 2 )
−γ=sin ( 75 )
−10 °=0 °

KZ β2 8.10 .0
∆ h2 = = =0 (mm)
2π 360
h d 2=h c2−∆ h2=0−0=0 (mm)
R 1 sin β 2 60 sin 0
h dt 2= = =0 (mm)
sin γ sin 10

 Tại điểm 3 :


hc3 = 0 (mm) ; l3 = 19 (mm)
R3 = Rf – hc3 = 75 – 0 = 75 (mm)
R f sin γ −1 75.sin 10
β 3 ¿ sin
−1
(R f −hc 3 )
−γ =sin ( 75 )
−10 °=0 °

KZ β3 8.10 .0
∆ h3 = = =0 (mm)
2π 360
h d 3=h c3−∆ h3=0−0=0 (mm)
R 1 sin β 3 60 sin 0
h dt 3= = =0 (mm)
sin γ sin10

 Tại điểm 4 :


hc4 = 20 (mm) ; l4 = 34 (mm)
R4 = Rf – hc4 = 75 – 20 = 55 (mm)
R f sin γ −1 75.sin 10
β 4 ¿ sin
−1
( Rf −h c4 )
−γ =sin ( 55 )
−10 °=3,697 °

19
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

KZ β 4 8.10 .3,697
∆ h4 = = =0,822 (mm)
2π 360
h d 4 =hc 4−∆ h4 =20−0,822=19,178 (mm)
R1 sin β 4 60 sin 3,697
h dt 4= = =22,280 (mm)
sin γ sin 10
 Với cung tròn ta chọn 3 điểm 5, 6, 7, 8lần lượt tạo với phương thẳng
đứng các góc 60, 45, 30, 0 độ :
+ Tại điểm 5 :
hc5¿ 13. cos 60=6,5 (mm) ;
l5 = 19+¿ (mm)
R5 = Rf – hc5 = 75 – 6,5 = 68,5 (mm)
R f sin γ −1 75.sin 10
β 5 ¿ sin
−1
( )
R f −hc 5 (
−γ =sin
68,5 ) −10 °=0,96 °

KZ β5 8.10 .0,96
∆ h5 = = =0,213 (mm)
2π 360
h d 5=h c5−∆ h5=6,5−0,213=6,287 (mm)
R 1 sin β 5 60 sin 0,96
h dt 5= = =5,789 (mm)
sin γ sin10

+ Tại điểm 6 :


hc6¿ 13. cos 45=9,192 (mm) ;
l6 = 19+ ( 13−13 sin 45 )=22,808 (mm)
R6 = Rf – hc6 = 75 – 9,192 = 65,808 (mm)
R f sin γ −1 75. sin10
β 6 ¿ sin
−1
( )
R f −hc 6 (
−γ =sin
65,808) −10 °=1,414 °

KZ β 6 8.10 .1,414
∆ h6 = = =0,314 (mm)
2π 360
h d 6=h c6 −∆ h6 =9,192−0,314=8,878 (mm)
R 1 sin β 6 60 sin1,414
h dt 6= = =8,526 (mm)
sin γ sin 10

+ Tại điểm 7 :


hc7¿ 13. cos 30=11,258 (mm) ;
l7 = 19+ ( 13−13 sin30 )=25,5 (mm)
R7 = Rf – hc7 = 75 – 11,258 = 63,742 (mm)
R f sin γ −1 75. sin10
β 7 ¿sin
−1
( )
R f −hc 7 (
−γ =sin
63,742) −10 °=1,79 °

KZ β7 8.10 .1,79
∆ h7 = = =0,4 (mm)
2π 360
h d 7=h c7 −∆ h7 =11,258−0,4=10,858 (mm)
R 1 sin β 7 60sin 1,79
h dt 7= = =10,793 (mm)
sin γ sin 10

20
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

+ Tại điểm 8 :


hc8¿ 13. cos 0=13 (mm) ;
l8 = 19+ ( 13−13 sin 0 )=32 (mm)
R8 = Rf – hc8 = 75 – 13 = 62 (mm)
R f sin γ −1 75. sin10
β 8 ¿sin
−1
( )
R f −hc 8 (
−γ =sin
62 ) −10 °=2,126 °

KZ β 8 8.10 .2,126
∆ h8 = = =0,472 (mm)
2π 360
h d 8=h c8 −∆ h8 =13−0,472=12,528 (mm)
R 1 sin β 8 60sin 2,126
h dt 8= = =12,818 (mm)
sin γ sin10

21
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

Từ đó ta có bảng giá trị sau :


Điểm hci Ri βi hi hdi hdti
(mm) (mm) (o) (mm) (mm) (mm)
1 15 60 2,536 0,564 14,436 15,289
2 0 75 0 0 0 0
3 0 75 0 0 0 0
4 20 55 3,697 0,822 19,178 22,280
5 6,5 68,5 0,96 0,213 6,287 5,789
6 9,192 65,808 1,414 0,314 8,878 8,526
7 11,258 63,742 1,79 0,4 10,858 10,793
8 13 62 2,126 0,472 12,528 12,818

Profin trong tiết diện chiều trục như sau :

22,5±0,01
8

19,18±0,01
7
17,33±0,01

6
14,44±0,01

12,53±0,01
10,86±0,01
5 8,88±0,01
6,29±0,01

2 3
5±0,1
19±0,1

20,7±0,1

22,8±0,1

25,5±0,1
32±0,1

34±0,1

22
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

Profin trong tiết diện mặt trước như sau :

27±0,01
1

22,28±0,01
8
18,33±0,01
15,29±0,01 7
6

12,82±0,01
10,79±0,01
8,53±0,01
5

5,79±0,01
2 3
5±0,1
19±0,1

20,7±0,1

22,8±0,1
25,5±0,1
32±0,1

34±0,1

3. Điều kiên kỹ thuật


Điều kiện kỹ thuật của dao :
- Vật liệu làm dao : Thép gió P18 tôi đạt độ cứng 65 HRC.
- Độ cứng sau nhiệt luyện HRC = 62 – 65.
- Độ bóng : Bề mặt mặt trước Ra = 0,63 (μm).
Bề mặt mặt sau Ra = 2,5 (μm).
Bề mặt còn lại Ra = 2,5 (μm).
- Độ đảo hướng tâm của mặt trước ≤ 0,06 mm.
- Độ đảo hướng kính của cỏc lưỡi cắt ≤ 0,03 mm.
- Góc trước γ = 10o , góc sau α = 12o.
- Số răng Z = 10 , K = 8.
- Ký hiệu dao : ĐHBKHN P18

23
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

K=8
2,5

25
0,6

°±
10
3
0,63

'
R3
0,02 A

1x45° 2 bên
+0,10
8+0,30

1,25

47,5 +0,62
Ø42 +0

Ø150±0,01
,0
27
Ø42

8,5

0,6
3
A

1x45° 2 bên

0,02 A
0,63

0,03 A

36±0,02

24
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt kim loại

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hướng dẫn Thiết kế dụng cụ cắt kim loại (Nguyễn Thị Phương Giang – Trần Thế
Lục – Lê Thanh Sơn).
2. Thiết kế dụng cụ công nghiệp (Nguyễn Duy – Trần Thế Lục – Bành Tiến Long).
3. Công nghệ tạo hình các bề mặt dụng cụ công nghiệp (Bành Tiến Long - Trần
Thế Lục - Nguyễn Chí Quang)

25

You might also like