Professional Documents
Culture Documents
P
L1 L2 L3 L4 Ø1 Ø2 R
a
1 20 12 28 10 22 50 20
2 22 10 30 10 20 52 21
3 21 12 28 10 21 54 22
4 20 10 32 10 24 56 24
5 21 12 30 10 26 50 26
6 18 10 30 10 30 52 20
2. Thiết kế dao chuốt lỗ then hoa có chiều dài lỗ chuốt L=25mm, các kích thước
khác theo bảng dưới. Vật liệu làm chi tiết có lỗ then hoa CT45 σ b=750 Mpa
(≈ 75 KG /mm2)
P/a Kích thước then hoa lắp ghép
H7 F8
1 D-8x36x40 x7
f7 f7
H7 F8
2 D-8x42x46 x9
f7 f7
3 H7 F8
D-8x46x50 x9
f7 f7
H7 F8
4 D-8x52x58 x10
f7 f7
H7 F8
5 D-8x56x62 x10
f7 f7
3. Thiết kế dao phay đĩa modul để gia công bánh răng bằng CT45 có
σ b=750 Mpa(≈ 75 KG /mm2), theo bộ 8 con dao, góc ăn khớp α 0=2 0o , hệ số dịch
chỉnh ξ=0
P/á 3
1 2 4 5
n
m 4 5 6 7 8
Z 21÷25 26÷34 35÷54 26÷34 35÷54
Hình 1.2: Cấu tạo của chi tiết cần gia công
Chi tiết có profile dạng côn ở đoạn 1−2 . Khi gia công, chi tiết quay quanh
trục của nó và lưỡi cắt sẽ cắt ra bề mặt chi tiết. Trong chuyển động tương đối, bề
mặt côn 1−2 của chi tiết được coi như do lưỡi cắt là đoạn thẳng nằm trong mặt
trước T-T quay quanh trục tạo thành. Vì có góc trước γ nên mặt trước T-T không
đi qua trục chi tiết (trục quay). Do đó biên dạng của chi tiết tạo thành có dạng
mặt hyperboloid tròn xoay và do đó gây ra sai số ∆1 so với bề mặt côn yêu cầu
1−2 .
Để khử sai số ∆1 ta có thể sử dụng dao tiện định hình gá nâng nhưng khi đó
do tồn tại mặt cong 3−4 nên ta phải chế tạo 2 con dao để tiến hành gia công chi
tiết. Do đó sẽ gây nên sự phức tạp khi gia công và thiết kế dao.
Từ yêu cầu độ chính xác của loạt chi tiết không cần cao quá, ta chọn thiết
kế dao tiện định hình gá thẳng để gia công loạt chi tiết này.
1.4 Thiết kế dao
1.4.1 Chọn điểm cơ sở
Để tiện cho việc tính toán ta chọn điểm cơ sở theo nguyên tắc : điểm cơ sở
là điểm nằm ngang tâm chi tiết, gần tâm chi tiết nhất (xa chuẩn kẹp dao nhất).
Vậy ta chọn điểm cơ sở là điểm 1 như trên hình 1.3.
Tại điểm cơ sở 1, dao có góc trước γ, góc sau α.
Để tiện cho việc tính toán ta chia cung tròn R thành 7 điểm như sau:
L3
β
sin = 2 7 => β =79,0424°
2 =
R 11
β 79,04o o
Với : Δβ = 6 = 6 =13,17
1.4.2 Chọn góc trước γ, góc sau α
Với vật liệu gia công là thép C45 σ b=750 Mpa(≈ 75 KG /mm2), tra theo bảng
3.1 trong 16 ta chọn: góc trước γ =2 0 o , góc sau α =1 2o
1.4.3 Tính toán chiều cao profile dao
Sơ đồ tính toán các thông số profile dao tại 1 điểm i bất kỳ trên lưỡi cắt
được biểu diễn như sau:
b) Xây dựng công thức xác định profile dao trong tiết diện vuông góc với mặt
sau (hi )
Thiết lập hệ tọa độ (1lh) với:
+ Trục l song song với đường tâm chi tiết
+ Trục h vuông góc với l và vuông góc với mặt sau của dao
Với mỗi điểm i trên chi tiết cho ta điểm i’ trên profile dao nên ta có tọa độ
của i’ là:
l i ' =l i
{hi ' =?
hi’ : Chiều cao profile dao tại điểm i’ trong tiết diện vuông góc với mặt
sau.
Từ sơ đồ tính ta có:
hi =τ i . sin β
'
hi =τ i .cos (¿ α +γ ) ¿
r
{ [ 1
( )] }
hi = r i . cos arcsin r . sin γ −r 1 .cos γ . cos(¿ α +γ )¿
i
Tại điểm 6:
r 6 =21,9706(mm)
r1 10,5
γ 6=arcsin
r6( )
.sin γ =arcsin
21,9706 ( o
. sin 2 0 =9,41
o
)
C 6=r 6 . cos γ 6=21,9706. cos(¿ 9,41o)=21,6751(mm)¿
τ 6=r 6 . cos γ 6−r 1 . cos γ =21,9706. cos ( 9,41 ° )−10,5. cos ( 20° )=11,8081(mm)
h6 =τ 6 . cos(¿ α + γ )=10,0139(mm)¿
Ta có bảng tính toán profile dao như sau:
li
τi
Hình 1.7: Profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước
b) Profile dao trong tiết diện vuông góc với mặt sau
li
hi
Hình 1.8: Profile dao trong tiết diện vuông góc với mặt sau
e1.5 Điều kiện kỹ thuật của dao
Vật liệu : Thép gió P18
Độ cứng sau nhiệt luyện : HRC=62 65
Độ nhám bề mặt :
- Mặt trước : Ra = 0,32m
- Mặt sau : Ra = 0,63m
- Mặt tựa thân dao: Ra = 0,63 m
SVTH: Vũ Ngọc Phúc - 10
20152874
Đồ án Thiết kế dụng cụ công nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Thái
Sai lệch các góc :
- Sai lệch góc trước : γ =2 0 o ± 1o
- Sai lệch góc sau : α =1 2o ±1o
- Sai lệch góc sắc : β ± 30 '
1.6 Bản vẽ chế tạo dao tiện định hình
Hình 2.4: Dạng răng và rãnh trong tiết diện chiều trục
Trong đó:
t – Bước răng
h – Chiều cao rãnh
f – Cạnh viền
b – Chiều rộng lưng răng
r, R – Bán kính rãnh
α – Góc sau
γ – Góc trước
Xác định giá trị của các thông số:
Răng cắt thô:
Bước răng t và chiều sâu rãnh được tính toán thiết kế sao cho đủ không
gian chứa phoi, rãnh có diện tích là:
F R =K . L . S z
0, 785h 2
K
Trong đó: K: hệ số điền đầy rãnh, S z .L
L – Chiều dài của chi tiết.
Sz – Lượng nâng răng
Tra bảng 5.4 – [1] ta được K = 3,5 (trang 232)
Như vậy: F R =K . L . S z=3,5.25.0,06=5,25 mm2
Ta có: h ≥ 1,13. √ K . S z . L=1,13. √ 5,25=2,59 mm (trang 234)
Lấy chiều rộng then theo tiêu chuẩn: h = 3
Các thông số khác được tính theo kinh nghiệm như sau:
t = (2,5 ÷ 2,8).h = 7,5 ÷ 8,4 Chọn t = 8
r = (0,5 ÷ 0,55).h = 1,5 ÷ 1,65 Chọn r = 1,5
b = (0,3 ÷ 0,4).t = 2,4 ÷ 3,2 Chọn b = 3
R = (0,65 ÷ 0,8).t = 5,2 ÷ 6,4 Chọn R = 6
Góc trước γ được chọn theo vật liệu gia công, tra bảng 5.5[1] được γ = 12°
Góc sau của dao chuốt được chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm
đường kính sau mỗi lần mài lại. Góc sau được chọn: α = 3o
Răng cắt tinh:
Bước răng t và chiều sâu rãnh được tính toán thiết kế sao cho đủ không
gian chứa phoi, rãnh có diện tích là:
SVTH: Vũ Ngọc Phúc - 15
20152874
Đồ án Thiết kế dụng cụ công nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Thái
F R =K . L . S z
Trong đó:
L – Chiều dài của chi tiết.
Sz – Lượng nâng răng
Tra bảng 5.4 – [1] ta được K = 3,5
Như vậy: F R =K . L . S z=3,5.25.0,048=4,2 mm2
Ta có: h ≥ 1,13. √ K . S z . L=1,13. √ 4,2=2,32 mm
Lấy chiều rộng then theo tiêu chuẩn: h = 2,5
Các thông số khác được tính theo kinh nghiệm như sau:
t = (2,5 ÷ 2,8).h = 6,25 ÷ 7 Chọn t = 7
r = (0,5 ÷ 0,55).h = 1,25 ÷ 1,375 Chọn r = 1,5
b = (0,3 ÷ 0,4).t = 2,1 ÷ 2,8 Chọn b = 2,5
R = (0,65 ÷ 0,8).t = 4,55 ÷ 5,6 Chọn R = 5
Góc trước γ được chọn theo vật liệu gia công, tra bảng 5.5[1] được γ = 12°
Góc sau của dao chuốt được chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm
đường kính sau mỗi lần mài lại. Góc sau được chọn: α = 2o
Răng sửa đúng:
Bước răng t và chiều sâu rãnh được tính toán thiết kế sao cho đủ không
gian chứa phoi, rãnh có diện tích là:
F R =K . L . S z
Trong đó:
L – Chiều dài của chi tiết.
Sz – Lượng nâng răng
Tra bảng 5.4 – [1] ta được K = 3,5
Như vậy: F R =K . L . S z=3,5.25.0,024=2,1 mm2
Ta có: h ≥ 1,13. √ K . S z . L=1,13. √ 2,1=1,64 mm
Lấy chiều rộng then theo tiêu chuẩn: h = 2
Các thông số khác được tính theo kinh nghiệm như sau:
t = (2,5 ÷ 2,8).h = 5,0 ÷ 5,6 Chọn t = 5
r = (0,5 ÷ 0,55).h = 1,0 ÷ 1,1 Chọn r = 1
b = (0,3 ÷ 0,4).t = 1,5 ÷ 2,0 Chọn b = 2,0
R = (0,65 ÷ 0,8).t = 3,25 ÷ 4,00 Chọn R = 4,0
Góc trước γ được chọn theo vật liệu gia công, tra bảng 5.5[1] được γ = 12°
Góc sau của dao chuốt được chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm
đường kính sau mỗi lần mài lại. Góc sau được chọn: α = 1o
b) Profile trong tiết diện vuông góc với trục
Để làm giảm ma sát giữa lưỡi cắt với thành lỗ then hoa người ta thiết kế
cạnh viền f với góc nghiêng phụ ϕ 1 (trị số f = 0,8 ÷1 mm, φ 1=2o)
Để giảm ma sát trong quá trình cắt thì đường kính đáy trượt được chọn nhỏ
hơn đường kính phần định hướng phía trước 1mm
Để thoát đá khi mài cạnh viền f của lưỡi cắt phụ thì chân răng có rãnh thoát
đá với bán kính lượn r = 0,5mm có tâm nằm trên đường kính đáy trượt.
Ath 1,9045
{ } { }
Gọi q= S . S z= 0,06 .0,06=0,0445> 0,015 nên ta lấy thêm 1 răng cắt thô
z
nữa.
Zthô = 45 + 1 = 46.
- Số răng cắt tinh: Ztinh = 3 răng
- Số răng sửa đúng: Zsđ = 5 răng
- Số răng lớn nhất đồng thời tham gia cắt: ( trang 230)
L 25
Z 0= +1= + 1=4
t 8
L – Chiều dài chi tiết gia công
t – Bước răng thô
Để dao định hướng tốt và không quá tải thì số răng đồng thời tham gia cắt
nằm trong khoảng 3 ÷ 8 răng thỏa mãn yêu cầu với Z0 = 4 răng
b) Đường kính các răng dao chuốt
Với răng cắt thô:
Do q = 0,0445 > 0,015 nên
D1 = Dmin = 46 mm
D2 = D1 + 2.q = 46 + 2.0,0445 = 46,089
D i =D i-1 +2.q với i = 3 ÷ 50
Hình 2.7: Phần dẫn hướng phía trước của dao chuốt lỗ then hoa
Do lct = 25 mm nên ta lấy chiều dài của phần dẫn hướng phía trước l 4 = 40
mm.
Đường kính D4 được lấy bằng đường kính lỗ trước khi chuốt vói kiểu lắp
lỏng e8, D4 = 56e8
2.4.8 Phần dẫn hướng phía sau (trang 215)
Do lct = 25 mm nên ta lấy chiều dài của phần dẫn hướng phía trước l 7 = 20 )
mm.
Đường kính phần dẫn hướng phía sau D7 lấy bằng đường kính răng sửa
đúng với sai lệch f7, D6 = 56,025f7 mm.
2.4.9 Chiều dài dao
Chiều dài phần cắt: l5 = 5 + t.Zc = 5 + 8. 46 + 3.7 = 394 mm
Chiều dài phần sửa đúng: l6 = lsd = t.Zsd = 5.5 = 25 mm
Tổng chiều dài của dao: (Chiều dài của dao phải nhỏ hơn hành trình máy
và nhỏ hơn 30.Dmax)
L = l 1 + l2 + l3 + l4 + l5 + l6 + l7
= 100 + 30 + 24 + 40 + 394 + 25 + 20 = 633 mm
Đảm bảo điều kiện: L = 633 < 30.D = 30.50 = 1500 mm
2.4.10 Lỗ tâm
Lỗ tâm dùng trong khi chế tạo dao,dùng khi mài sắc lại, lỗ tâm có thêm mặt
côn bảo vệ 1200 để giữ cho mặt côn làm việc 600 không bị xây xát. Tra bảng
5.14 ta có kích thước lỗ tâm.
Đường kính đầu dao Kích thước lỗ tâm, mm
D1, mm d D L L1 L2
46 3 7,5 7,5 3,6 1
A
rM
r0
B
( (√ ))
θ M =tan arcsin 1−
r0
r 2M
−arcsin
(√ ) 1−
r 2M
r0
{ ( (√ ))
2 2
x =r M . sin
π
2Z ( ( √ ))
−tan α 0 +α 0+ tan arcsin 1−
r0
r 2M
−arcsin 1−
r0
r 2M
(
y=r M . cos
π
2Z ( ( √ ))
−tan α 0+ α 0 + tan arcsin 1−
r 20
r 2M
−arcsin
(√ ))
1−
r 20
r 2M
α0 – Góc ăn khớp trên vòng tròn chia bánh răng tiêu chuẩn α0 = 200
Vậy ta cho rM biến thiên từ r0 đến re thì sẽ vẽ được profile của răng. Chia
thành 16 điểm và tính toán theo công thức ta có bảng thông số các điểm như sau:
STT RM xi yi ∆x= xi+1 - xi ∆y= yi - rf
SVTH: Vũ Ngọc Phúc - 25
20152874
Đồ án Thiết kế dụng cụ công nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Thái
1 85,512 3,891 85,423 0 3,173
2 86,344 4,006 86,251 0,115 4.001
3 87,176 4,187 87,075 0,181 4.825
4 88,008 4,412 87,897 0,230 5.647
5 88,840 4,673 88,717 0,261 6.467
6 89,672 4,966 89,534 0,293 7.284
7 90,504 5,289 90,349 0,323 8.099
8 91,336 5,639 91,162 0,350 8.912
9 92,168 6,015 91,972 0,376 9.722
10 93,000 6,415 92,779 0,400 10.529
11 93,832 6,839 93,582 0,424 11.332
12 94,664 7,286 94,383 0,447 12.133
13 95,496 7,755 95,181 0,369 12.931
14 96,328 8,245 95,975 0,490 13.725
15 97,160 8,757 96,765 0,512 14.515
16 98,000 9,294 97,558 0,537 15.308
3.3.2 Chọn các kích thước kết cấu dao phay đĩa module
Với m = 6; Z = 40, kích thước kết cấu dao được chọn theo bảng 6.6 và 6.7
[1] được thể hiện trên bản vẽ chi tiết như sau:
- Đường kính ngoài: D = 105
- Đường kính lỗ gá: d = 32+0,019
- Chiều rộng dao: B = 21,5
- Số răng của dao: Z = 11
- Lượng hớt lưng: K = 8
- t = 34,8+0,34
- Các thành phần khác: t1 = 19,5; t2 = 9,5; r1 = 0,8; r2 = 1,5; r = 2; c = 1,8;
δ = 220; b = 8,1+0,2
3.4 Điều kiện kỹ thuật của dao
- Vật liệu dao:thép P18
- Độ cứng phần cắt đạt HRC= 62- 65
- Độ đảo đường kính ngoài 0,03
- Độ đảo mặt đầu 0,03
- Độ bóng:
SVTH: Vũ Ngọc Phúc - 26
20152874
Đồ án Thiết kế dụng cụ công nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Thái
+ Mặt trước,mặt lỗ gá dao và các mặt tựa không thấp hơn 0,32
+ Mặt hớt lưng của hình dáng răng không thấp hơn 0,63
3.5 Thiết kế dưỡng
Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo, được chế tạo theo cấp
chính xác 7 với miền dung sai H, h. Theo luật kích thước bao và bị bao.
Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo, được chế tạo theo cấp chính xác 6
với miền dung sai Js; js. Theo luật kích thước bao và bị bao.
Vật liệu làm dưỡng: Thép lò xo 65Г
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62 ÷ 65 HRC
Độ nhám bề mặt làm việc Ra ≤ 0,63 μm. Các bề mặt còn lại đạt R a ≤ 1,25
μm
Kích thước danh nghĩa của dưỡng theo profile dao trong tiết diện chiều
trục.
3.6 Bản vẽ chế tạo của dao
28