Professional Documents
Culture Documents
Đà Nẵng. 04/2016
PHẦN A
THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH CÁC CHUYỂN ĐỘNG TẠO HÌNH ĐỂ THIẾT LẬP
SƠ ĐỒ KẾT CẤU ĐỘNG HỌC
+ Ngoài ra còn gia công các bề mặt có tiết diện nhỏ, thẳng góc hay cùng chiều
trục với mũi khoan.
Phương án 2 không có mối quan hệ trực tiếp giữa số vòng quay trục chính n tc và
lượng chạy dao nên muốn điều chỉnh máy để gia công phải tính toán để tìm mối quan
hệ giữa V và S rất khó.
Phương án 3 sử dụng 2 động cơ nên rất tốn kém và việc bố trí động cơ khó làm
mát thêm cồng kềnh. Phương án này cũng như phương án 2 không có mối quan hệ
trực tiếp giữa tốc độ cắt và lượng tiến dao.
Vậy ta chọn phương án 1 là phương án tối ưu nhất.
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA MÁY
(vg/ph); (vg/ph)
nmax, nmin – số vòng quay lớn nhất, nhỏ nhất của trục chính
Vmax, Vmin – tốc độ lớn nhất, nhỏ nhất (m/ph)
Dmax, Dmin – đường kính lớn nhất, nhỏ nhất của chi tiết gia công (mm).
Thông thường:
Lượng chạy dao S tra trong bảng 5.25 (trang 21) sổ tay CNCTM tập 2 với cách tra
dựa vào đường kính gia công.
Đối với thép: Smax = 0,78 (mm/vg); Smin = 0,09 (mm/vg)
Đối với gang, hợp kim đồng, hợp kim nhôm: S max = 0,89 (mm/vg); Smin = 0,18
(mm/vg).
Ta có: (m/ph)
Trong đó: Cv, q, y, m tra sổ tay CNCTM tập 2 tra bảng 5.28
Kv = Kmv.Kuv.Klv
Kmv – hệ số phụ thuộc vật liệu gia công (bảng 5.1 ÷ 5.4)
Kuv – hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt (bảng 5.6)
Klv – hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan (bảng 5.31)
Từ bảng thông số tốc độ cắt ta có: Vmax = 27,4 (m/ph), Vmin = 7,45 (m/ph)
Ta suy ra được số vòng quay lớn nhất và nhỏ nhất của động cơ:
1745 (vg/ph)
95 (vg/ph)
nên cần thiết kế giảm chiều cao của hộp tốc độ và hộp chạy dao càng nhỏ càng tốt. Vì
thế đối với máy khoan ta thiết kế hộp tốc độ có công bội = 1,41, còn hộp chạy dao
do sử dụng cơ cấu đặc biệt then kéo nên chọn = 1,26 để có nhiều số cấp chạy dao
làm tăng số lượng chạy dao gần với lượng chạy dao tính toán.
Zs = +1= + 1 = 7,91
Chọn Zs= 9
Tính được: = 1,29 . chọn = 1,26
Các giá trị lượng tiến dao là
S1 = Smin = 0,18 (mm/vg)
S2 = S1. = 0,18.1,26 = 0,226 (mm/vg) chọn S2 = 0,26 (mm/vg)
S3 = S1.2 = 0,18.1,262 = 0,286 (mm/vg) chọn S3 = 0,3 (mm/vg)
S4 = S1. 3 = 0,18.1,263 = 0,36 (mm/vg) chọn S4 = 0,38 (mm/vg)
S5 = S1. 4 = 0,18.1,264 = 0,454 (mm/vg) chọn S5 = 0,475 (mm/vg)
S6 = S1. 5 = 0,18.1,265 = 0,572 (mm/vg) chọn S6 = 0,6(mm/vg)
S7 = S1. 6 = 0,18.1,266 = 0,72 (mm/vg) chọn S7 = 0,75 (mm/vg)
S8 = S1. 7 = 0,18.1,267 = 0,91 (mm/vg) chọn S8 = 0,95 (mm/vg)
S9 = S1. 8 = 0,18.1,268 = 1,144 (mm/vg) chọn S9 = 1,2 (mm/vg)
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC TOÀN MÁY
+ Nhóm II: i4 =1
+ Nhóm III: i5 ÷ i6 ÷ i7 = 1 ÷ 3 ÷ 6 ; chọn i7 = 2 i5 = 1/4 , i6 = 1/
Lưới đồ thị vòng quay: Chọn n0 = 1060 (vòng/ph)
A=
ix =
Suy ra :
Rõ ràng , các số răng các bánh răng Z x và phải nguyên , hay Zx phải chia
hết cho (fx + gx ) .
Zx = Ex .(fx + gx )
Hay : Zx = E1 .(f1 + g1 ) = E2 .(f2 + g2 ) = .. = EP .(fp + gp )
Gọi k là bội số chung nhỏ nhất của các tổng (fx + gx ) :
Zx = k.E
(2)
Trị số E không phải là số nguyên bất kỳ mà nó cần phải chọn trong một giới hạn
giới hạn nào đó để cho số răng tính ra không nhỏ hơn số răng giới hạn Z min = 17 . Cho
nên để tránh hiện tượng cắt chân răng thì cần đảm bảo : Z Zmin
Nếu bánh chủ động có số răng nhỏ nhất thì : Zx Zmin
Nếu bánh bị động có số răng nhỏ nhất thì : Zmin
Từ (1) & (2) , ta rút ra được trị số giới hạn Emin trong hai trương hợp sau :
Bánh bị động
i2 = = (f2 + g2) = 1 + 2 = 3
i3 = = (f3 + g3) = 8 + 11 = 19
Vậy bội số chung nhỏ nhất của các tổng trên : k = 19.3= 57
Emin tính tại tia có tỷ số truyền i1 ; Bánh răng Zmin là chủ động nên :
Ta có Eminc =
Ta chọn : Eminc = 2
Tổng số răng của một cặp bánh răng ăn khớp trên trục :
Z = k . E = 57.2 = 114
Số răng của các cặp bánh răng trong nhóm I :
Z1 = k.E .
Z2 = k.E .
Z3 = k.E .
Xác định số răng của các bánh răng trong nhóm III:
i7 = = (f7 + g7) = 2 + 1 = 3
Vậy bội số chung nhỏ nhất của các tổng trên : k = 22.33=108
Emin tính tại tia có tỷ số truyền i5 ; Bánh răng Zmin là chủ động nên :
Ta có : Eminc =
Chọn E = 1
Tổng số răng của một cặp bánh răng ăn khớp trên trục :
Z = k . E = 108 .1 = 108
Số răng của các cặp bánh răng trong nhóm truyền thứ III :
Z5 = k.E .
Z6 = k.E .
Z7 = k.E .
Chọn: m = 2
Amin = 156
Chọn: A = 180
Z4 + Z4’ = 180 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có:
Z4 = 90
Z4’ = 90
Vậy số răng của các bánh răng trong hộp như sau :
Z1 = 30
Z2 = 38
Z3 = 48
Z4 = 90 Z4’ = 90
Z5 = 22
Z6 = 45
Z7 =72
b. Tính số vòng quay và sai số vòng quay – vẽ đồ thị sai số:
Tỷ số truyền đai:
Vậy đường kính bánh đai nhỏ và lớn theo tiêu chuẩn là:
D1 = 150 (mm)
D2 = 200 (mm)
Ta có phương trình xích tốc độ:
Từ phương trình đường truyền ta tính được số vòng quay của trục chính như sau:
n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9
96,8 135,5 197,2 270,4 378,6 550,6 757,1 1060 1541,8
I II III IV
n0 n0
I(1) I(3)
II(3) II(1)
Với yêu cầu thiết kế hộp chạy dao ta phải chọn một phương án thứ tự tốt , ở đây
phương án tốt là phương án có phạm vi điều chỉnh tỷ số truyền trong nhóm truyền
động nằm trong giới hạn cho phép, lượng mở cũng như các tia đặc trưng cho tỷ số
truyền phải thay đổi từ từ, tạo thành lưới kết cấu hình rẽ quạt trên cơ sở đó ta chọn
phương án (I) là thích hợp hơn cả .Trong phương án này số vòng quay giảm từ trục
vào đến trục ra các tỷ số truyền cũng thay đổi từ từ
Để đảm bảo việc truyền động, giảm momen trên các trục và cơ cấu then kéo có
hiệu suất thấp. Ta thiết kế thêm vào đó hai nhóm truyền, mỗi nhóm một tỷ số truyền.
PAKG 1x1x3x3
PATT I-II-III-IV
Lượmg mở 1-1-1-3
Chọn:
Chọn
Chọn:
Z=14, m=3
Tính n0 ta có:
n0.i3.i6 = nmax
Chọn:
Chọn Emin =1
Do đó: ∑Z = K.E = 90.1 = 90
Nhóm 2:
Theo phương án chọn thì bánh răng dùng chung ở tia i6
Z6=Z’1 = 54
Vậy ta có bảng:
STT i1 i2 I3 i4 i5 i6
i0 1 1,58
90 88
Xác định tỷ số truyền trong 2 nhóm truyền đầu vào hộp chay dao:
Ta có:
S Stc(mm/v) STT(mm/v)
S1 0,125 0,128 -2,4 2,6
S2 0,16 0,161 -0,625 2,6
S3 0,2 0,2 0 2,6
S4 0,25 0,245 2 2,6
S5 0,31 0,31 0 2,6
S6 0,4 0,39 2,5 2,6
S7 0,5 0,51 -2 2,6
S8 0,63 0,64 -1,59 2,6
S9 0,8 0,81 -1,25 2,6
CHƯƠNG 4
PHẦN B
THIẾT KẾ KẾT CẤU MÁY
CHƯƠNG 1
1. Xác định công suất của các hộp tốc độ và hộp chạy dao:
a. Xác định công suất động cơ truyền động chính:
Mx = 10.CM.Dq.Sy.kp
Với CM = 0,0345; q = 2; y = 0,8; kp = 1(tra sổ tay CNCTM T.2)
Mx = 10.0,0345.252.0,580,8.1 = 139,457 (Nm)
n=
(KW)
Trong máy khoan công suất động cơ truyền dẫn chính gồm 3 phần:
Nđcv = Nc + No + Np
No – công suất chạy không
Np – công suất tiêu hao phụ
Thường Nc = (0,7 ÷ 0,8) Nđc nên có thể tính gần đúng công suất động cơ điện theo
Với = (0,7 ÷ 0,85) đối với các máy có chuyển động quay tròn.
Chọn = 0,7
(KW)
Trong máy khoan dùng một động cơ cho truyền dẫn chính lẫn truyền dẫn chạy dao
nên:
Nđc = Nđcv + Nđcs = 1,98 + 0,0792 = 2,06 (KW)
Chọn loại động cơ điện che kín có quạt gió loại AO2 - 32 - 4 với công suất động cơ
N = 3 (KW), tốc độ quay của động cơ nđc = 1430 (vg/ph); =0,835
Thông số kỹ thuật của máy:
Công Tốc độ Hiệu
Số vòng quay n Lượng chạy Công bội Số cấp tốc độ Z suất động suất
(vòng/ph) dao S động cơ động
(mm/vòng) cơ N (Vg/ph) cơ
(KW)
max min max min HTĐ HCD HTĐ HCD
CHƯƠNG 6
BẢNG CÔNG SUẤT, SỐ VÒNG QUAY TÍNH TOÁN, MÔ MEN XOẮN,
ĐƯỜNG KÍNH SƠ BỘ CỦA CÁC TRỤC TRONG XÍCH TỐC ĐỘ
Ta có : ntính = nmin.
Suy ra:
Ta có : Mx = 9,55 . 106
Dsb C . (mm)
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ HAI BỘ TRUYỀN ĐỘNG CỦA XÍCH TỐC ĐỘ
h0
h
a0
r
Ta có :
VA = <Vmax = (3035) (m/s)
n0 = 1060 (vòng/phút)
= 0,02 . Hệ số trượt của đai hình thang .
Vậy :
D2A = . 100(1 - 0,02) = 132,2 (mm)
= (1 - 0,02) .
Xét sai số giữa số vòng quay tính được so với số vòng quay đã có .
Ta có :
Sai số :
n = 0,07 % < 5 %
n = 0,6 % < 5 %
Vậy việc chọn đường kính đai là hợp lý.
D
1 K
02 2
1 02
* Khoảng cách trục A được tính chính xác theo chiều dài đai dựa vào công thức 5
-2
2 = 1800 +
Kiểm nghiệm góc ôm theo điều kiện 1/ 2 1200 .
Ta có :
- Loại đai A :
1 = 1800 - = 171,40 > 1200 .
Trong đó :
F . Diện tích tiết diện đai , (mm) .
v . Vận tốc đai (m/s) .
[P]0 . ứng suất có ích cho phép (N/mm2) .
ZБ =
Chọn :
ZA = 5.
ZБ = 2.
Số đai Z không nên lấy quá 5 đai vì càng nhiều đai thì tải trọng phân bố cho
mổi đai không đều . Do đó ta chọn loai đai Б khi sử dụng.
6. Xác định các kích thước chủ yếu của bánh đai:
Vật liệu làm bánh đai là gang GX28-48.
D
7. Tính lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục :
Đối với đai loại A :
Lực căng ban đầu đối với mỗi đai :
S0A = б0 . FA = 1,2 . 81 = 97,2 (N) .
Lực tác dụng lên trục :
RA = 3 .S0A.Zsin(1/2) = 3.97,2.9.sin(85,70) = 2617 (N) .
Đối với đai loại Б:
S0Б = б0 . FБ = 1,2.138 = 165,6 (N) .
RБ = 3.165,4.4.sin(87,20) = 1982 (N).
K’n =
Với :
No - Số chu kì cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc
Ntđ - Số chu kì tương đương
Ntđ = 60.u.n.T
Trong đó :
u = 1 - Số lần ăn khớp của 1 răng khi bánh răng quay 1 vòng.
T - Tổng thời gian làm việc (phút)
Giả sử thời gian làm việc là 6 năm, mỗi năm 300 ngày mỗi ngày 8 giơ 2 ca .
Vậy T = 6.300.8.2 = 28800 ( giờ )
niv = 319 - Số vòng quay trong 1 phút của bánh răng
Vậy số chu kì làm việc của bánh lớn :
N2 = 60.1.319.28800 = 545,5.107
Số chu kì làm việc của bánh nhỏ :
N1 = i.N2 = 3,9.545,5.107 = 2127,4.107
Số chu kì cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc :
No = 107
Như vậy N1,N2 đều lớn hơn No nên ta lấy k’n = 1
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh nhỏ :
[ ]tx1 = [ ]Notx.k’n
Với : [ ]Notx = 2,6.HB = 2,6.200 =520 (N/mm2 )
Suy ra : [ ]tx1 = 520.1 = 520 ( N/mm2 )
Ưng suất tiếp xúc cho phép của bánh lớn :
[ ]tx2 = 2,6.150.1 = 390 ( N/mm2 )
Ứng suất uốn :
[ ]u =
K =1,8
K’n - Hệ số chu kì ứng suất tiếp xúc , tính theo công thức :
Với :
m - bậc đường cong mỏi uốn. m = 6
No - Số chu kì cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc
Ntđ - Số chu kì tương đương
Ntđ = 60.u.n.T
Trong đó :
u = 1 - Số lần ăn khớp của 1 răng khi bánh răng quay 1 vòng
T - Tổng thời gian làm việc (phút)
Giả sử thời gian làm việc là 6 năm, mỗi năm 300 ngày mỗi ngày 8 giơ 2 ca .
Vậy T = 6.300.8.2 = 28800 ( giờ )
niv = 319 - Số vòng quay trong 1 phút của bánh răng
Vậy số chu kì làm việc của bánh lớn :
N2 = 60.1.319.28800 = 545,5.107
Số chu kì làm việc của bánh nhỏ :
N1 = i.N2 = 3,9.545,5.107 = 2127,4.107
Số chu kì cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc
No = 107
Như vậy N1,N2 đều lớn hơn No nên ta lấy k’’n = 1
- Bánh nhỏ :
- Bánh lớn :
= 0,15 =
Ta có : Asb (i+1).
+ Bánh nhỏ :
+ Bánh lớn :
Như vậy : u1 < [ ]u1
u2 < [ ]u2
10. Kiểm nghiệm sức bền bánh răng khi chịu tải đột ngột:
Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải :
[ ]txqt = 2,5.[ ]Notx
+ Bánh nhỏ : [ ]txqt1 = 2,5.442 = 1105 N/mm2
+ Bánh lớn : [ ]txqt2 = 2,5.390 = 975 N/mm2
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải : [ ]uqt = 0,8 ch
+ Bánh nhỏ : [ ]uqt1 = 0,8.280 = 224 N/mm2
+ Bánh lớn : [ ]uqt2 = 0,8.260 = 208 N/mm2
Ứng suất lớn nhất sinh ra khi quá tải đột ngột :
txqt = tx. [ ]txqt
Vậy ứng suất tiếp xúc quá tải nhỏ hơn ứng suất tiếp xúc cho phép của 2 bánh
răng nên thỏa mãn .
Ứng suất lớn nhất sinh ra khi qúa tải :
uqt = u.kqt [ ]uqt
+ Bánh nhỏ : uqt1 = 51,6.1,4 = 121,8 N/mm2
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ TRỤC VÀ CHỌN Ổ
I. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC:
Chọn trục I để tính toán thiết kế
1. Tính gần đúng trục:
Như vậy: a1 = b1 = e1 =
c1 = d1 = (4b + 6c) : 2 = 77
Chọn: = 50 N/mm2
Chọn: dn-n = 25 mm
Tiết diện m-m:
Chọn: = 50 N/mm2
Chọn: dm-m = 25 mm
Vì các bánh răng thuộc khối bánh răng di trượt, nên đường kính trục lắp bánh răng sẽ
có kích thước như nhau
d = 25 mm
2. Tính chính xác trục:
Trong đó: -1 và -1 – giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng.
Chọn -1 = 0,45b = 0,45.580 = 261 (N/mm2)
-1 = 0,25b = 0,25.580 = 145 (N/mm2).
a và a – biên độ ứng suất pháp và tiếp sinh ra trong tiết của trục
m và m – trị số trung bình của ứng suất pháp và tiếp, là thành phần không đổi
trong chu trình ứng suất.
Vì trục quay nên ứng suất thay đổi theo chu trình đối xứng:
a = max = – min = ; m = 0
Trong đó: W và W0 – là momen cản uốn và momen cản xoắn tiết diện trục.
Xét bánh răng làm việc với: Mx = 20440,8 (Nmm)
Mumax = 40652,3 (Nmm)
Tại tiết diện II – II :
(mm3)
(mm3).
(N/mm2)
a và – hệ số xét đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến sức bền mỏi.
Có thể lấy a = 0,1 và = 0,05 đối với thép cacbon trung bình.
và – hệ số kích thước, xét ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
hạn mỏi. Chọn = 0,88 và = 0,77 (tra bảng 7-4 sách TKCTM).
– hệ số tăng bền bề mặt trục; = 1 (không dùng các phương pháp tăng bền)
k và k – hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn.
Tập trung ứng suất do lắp căng, áp suất trên bề mặt p ≥ 30 N/mm 2, tra bảng 7-10 ta
có:
II. CHỌN Ổ:
CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ CƠ CẤU ĐẶC BIỆT TRONG XÍCH TỐC ĐỘ
Hộp tốc độ được điều khiển bằng tay dùng cơ cấu cam đĩa.
I. XÁC ĐỊNH HÀNH TRÌNH GẠT:
Trong hộp tốc độ của ta thiết kế có hai khối bánh răng di trượt là 3 và 3. Mỗi khối có một
hành trình gạt khác nhau.
*Khối 3 bậc:
III. LẬP BẢNG CHU KỲ GẠT VÀ VẼ ĐƯỜNG KHAI TRIỂN CỦA CAM:
- Bảng biểu diển số vòng quay:
3 190 197,2
4 265 270,4
5 375 378,6
6 530 550,6
7 750 757,1
8 1060 1060
9 1500 1541,8
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu. 1
PHẦN A: THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY
CHƯƠNG 1 : PHÂN TÍCH CÁC CHUYỂN ĐỘNG TẠO HÌNH ĐỂ THIẾT LẬP SƠ
ĐỒ KẾT CẤU ĐỘNG HỌC 2
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
CỦA MÁY 5
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC TOÀN MÁY
9
CHƯƠNG 4 : SƠ ĐỒ ĐỘNG HỌC TOÀN MÁY
27
PHẦN B: THIẾT KẾ KẾT CẤU MÁY
CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT MÁY, CHỌN ĐỘNG CƠ
28
CHƯƠNG 2: BẢNG CÔNG SUẤT, SỐ VÒNG QUAY TÍNH TOÁN, MÔ MEN
XOẮN, ĐƯỜNG KÍNH SƠ BỘ CỦA CÁC TRỤC TRONG XÍCH TỐC ĐỘ
30
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HAI BỘ TRUYỀN ĐỘNG CỦA XÍCH TỐC ĐỘ
34
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRỤC VÀ CHỌN Ổ
39
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ CƠ CẤU ĐẶC BIỆT TRONG XÍCH TỐC ĐỘ
49