Professional Documents
Culture Documents
VIỆN CƠ KHÍ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC:THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ Mã HP:ME4336
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện:
Lớp :
MSSV:
I. Nhiệm vụ thiết kế: Thiết kế mô đun cấp dao cho hệ thống thay dao tự động
II. Số liệu cho trƣớc :
1.Hệ thống thay dao cho máy phay đứng
2.Hệ thống tháo và kẹp dao: dùng xi lanh chuyển đổi khí nén – thủy lực
3.Loại thay dao (TP): KTM (Không tay máy)
4.Nguồn lực di chuyển cụm chứa dao chạy đến trục chính (PO 1 ): KN(Khí nén)
5.Nguồn lực quay cụm chứa dao(PO 2 ):ĐC(Động cơ điện)
6.Số lượng ổ chứa dao : N =16
7.Loại côn gắn chuôi dao :BT40
8.Khối lượng một con dao:M=7 Kg
9.Đường kính lớn nhất của một con dao : D max = 80 mm
10.Thời gian thay dao gần nhất : T1 = 3 s
11.Thời gian thay dao xa nhất : T 2 = 7s
III. Nội dung:
1. Xây dựng sơ đồ động của toàn hệ thống thay dao tự động,trình bày sơ lược về quy trình thiết
kế hệ thống thay dao tự động(có thể tham khảo đồ án CĐT1 và lấy công thức tính toán từ đó)
2. Xây dựng sơ đồ khối thuật toán điều khiển trả dao / lấy dao
3. Bản vẽ sơ đồ điều khiển điện,khí nén(hoặc thủy lực) phù hợp với yêu cầu của đầu bài
4. Mô phỏng hoạt động của hệ thống thay dao tự động bằng phần mềm máy tính (tự chọn phần
mềm)
5. Lập trình PLC trên 1 hệ thống điều khiển CNC cụ thể (không bắt buộc)
Hà Nội ,ngày …..tháng ….. năm 2012
Giáo viên hƣớng dẫn
Mục lục
Contents
LỜI NÓI ĐẦU ..............................................................................................3
1.1.Xây dựng sơ đồ khối cho toàn hệ thống thay dao tự động: .......................4
1.1.1.Khái niệm sơ đồ động: ........................................................................4
1.1.2.Sơ đồ động của toàn hệ thống thay dao tự động : ..................................4
1.2.Quy trình thiết kế hệ thống thay dao tự động với 16 đài dao: ...................5
1.2.1.Quy trình tính toán thiết kế hệ thống thay dao tự động: .........................5
1.2.2.Tính toán Đĩa tích dao :.......................................................................6
1.2.2.1 Xác định các thông số hình học của Đĩa tích dao : .............................6
1.2.2.2. Tính toán cơ cấu Man cho Tang chứa dao ...................................... 12
1.2.2.3. Tính toán và lựa chọn ổ lăn............................................................ 20
1.2.2.4. Tính toán trục đỡ Tang .................................................................. 23
1.2.3. Tính toán hệ thống dẫn động cho cơ cấu thay dao .............................. 24
PHẦN 2. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ KHỐI THUẬT TOÁN TRẢ DAO/ LẤY DAO
........................................................................................................................ 27
2.1.Khái niệm sơ đồ khối thuật toán : ......................................................... 27
2.2 Sơ đồ khối thuật toán trả dao/lấy dao(thay dao) ..................................... 30
PHẦN 3: BẢN VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN ,KHÍ NÉN PHÙ HỢP VỚI YÊU ................ 38
1.Sơ đồ điện điều khiển ............................................................................. 38
2.Sơ đồ khí nén ......................................................................................... 39
PHẦN 4.MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THAY DAO TỰ
ĐỘNG BẰNG PHẦN MÊM SOLIDWORKS .................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 50
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay khoa học kĩ thuật đang phát triển rất nhanh,mang lại nhưng lợi ích cho
con người về tất cả những lĩnh vực vật chất và tinh thần.Để nâng cao đời sống nhân dân
và hòa nhập với sự phát triển chung của thế giới,Đảng và nhà nước ta đã đề ra những mục
tiêu đưaa đất nước đi lên thành một nước công nghiệp hóa hiện đại hóa.Để thự hiện điều
đó thì một trong những ngành cần quan tâm phát triển đó là ngành Cơ khí nói chung và
ngành Cơ điện tử nói riêng vì nó đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuấ ra các thiết bị
công cụ(máy móc,robot…) của mọi ngành kình tế quốc dân.Muốn thực hiện việc phát
triển ngành cơ khí cần đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ kĩ thuật có trình độ chuyên môn
đáp ứng được yêu cầu của công nghệ tiên tiến,công nghệ tự động hóa theo dây chuyền
trong sản xuất.
Tính toán thiết kế hệ thống Cơ điện tử là nội dung không thể thiếu trong
chương trình đào tạo kỹ sư Cơ điện tử.Đồ án môn học này giúp cho sinh viên có thể hệ
thống hóa lại các kiến thức của môn học như : Chi tiết máy,Vẽ kĩ thuật,Cơ học kĩ
thuật,Nguyên lỹ máy,Sức bền vật liệu,…Đồng thời cũng giúp chúng em học thêm một số
phần mềm cần thiết cho việc thiết kế ,mô phỏng cần thiết như Catia,...ngoài ra giúp
chúng em làm quen với công việc thiết kế và làm đồ án tốt nghiệp sau này.
Dù đã có cố gắng hoàn thành đồ án này với cường độ làm việc cao,cùng sự hướng
dẫn nhiệt tình và cụ thể của các thầy trong bộ môn,nhưng do hiểu biết còn hạn chế cộng
với chưa có kinh nghiệm thực tiễn nên chắc chắn đồ án này không tránh khỏi được khả
năng thiếu sót và bất cập.Vì vậy em rất mong sự sữa chữa và góp ý của các quý thầy cô
để em rút kinh nghiệm và bổ sung thêm kiến thức cho mình.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các thầy cô trong Viện Cơ
Khí trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội và đặc biệt sự hướng dẫn tận tình của thầy Lê
Thanh Sơn đã giúp em hoàn thành đồ án này.
Sơ đồ động của máy là những hình vẽ quy ước biểu diễn các bộ truyền,các cơ cấu
liên kết với nhau tạo nên các xích truyền động,xác định những chuyển động cần thiết của
máy.Đồng thời trên đó còn chỉ rõ công suất và số vòng quay của động cơ điện,đường
kính bánh đai,số răng của bánh răng ,số đầu mối của trục vít,số răng của bánh vít
1.1.2.Sơ đồ động của toàn hệ thống thay dao tự động :
Từ định nghĩa sơ đồ động như trên và phân tích các chuyển động cần thiết của hệ
thống thay dao CNC ,cùng với các hình vẽ quy ước ta xây dựng nên sơ đồ động của toàn
hệ thống thay dao tự động bằng Cad như sau :
1.2.Quy trình thiết kế hệ thống thay dao tự động với 16 đài dao:
1.2.1.Quy trình tính toán thiết kế hệ thống thay dao tự động:
Các dữ liệu đầu vào
N: số lượng dao của ổ chứa dao N=16
Dmax :đường kính lớn nhất của dao Dmax = 80mm
BT40: loại chuôi dao
M: khối lượng 1 con dao m=7kg
Dtrc: đường kính trục chính Dtrc=120mm
H: hành trình vào lấy dụng cụ của trục chính H=130mm
Tính toán Đĩa tích dao Tính toán hệ dẫn động cho cơ cấu thay dao
Trong đó:
C : Chu vi của đa giác chứa dao được xác định:
C = 2.Rmax . N = 2.40.16 = 1280 (mm)
Rmax : bán kính lớn nhất của dao Rmax= Dmax
= 80 = 40 mm
2 2
b.Xác định khoảng cách giữa các dao gần nhau trong Tang :
Khoảng cách giữa hai tâm của dao có thể xác định gần đúng :
C 1884
L= = 117.75 (mm)
N 16
Khoảng cách giữa các dao có đương kính lớn nhất có thể xác định gần đúng :
L’= L – 2.Rmax = 117.75 – 2.40 = 37.75 (mm)
o 1 o 1
B
o2 o
2
o 1
o 2
VÞ trÝ cuèi
Khi cần Man quay với tốc độ đều = const thì thời gian quay đúng một vòng là:
60
T giây
n
Trong đó n : số vòng quay/phút của cần chính là số vòng quay của động cơ
bước.
Ta có :
tm Z 2
T 2Z
Z 2 Z 2 60
tm .T .
2Z 2Z n
Z 2 30
n . (vòng/phút)
Z tm
Các thông số hình học của cơ cấu Man được xác định :
Khoảng cách giữa trục cần và trục đĩa Man L :
R 147
L 149,879 (mm)
cos cos11,25o
Lấy L = 150 (mm)
Chiều dài của rãnh đĩa Man :
h = L(sin + cos - 1) + r
h = 150(sin11,25o+ cos11,25o- 1) + 9 = 35,38 (mm)
Lấy h = 36 (mm)
Bán kính quỹ đạo cần :
Rc = L.sin = 150.sin11,25o.= 29,26 (mm).
b. Tính toán động học của cơ cấu Man
Xác định góc của đĩa Man khi cần quay được một góc :
.sin
tg
1 cos
Rc L. sin
Trong đó : sin
L L
Vậy Tốc độ của đĩa Man có thể viết :
d d sin (cos )
d arctg .
dt dt 1 cos 1 2 cos 2
sin (cos sin )
d .
1 2 sin cos sin 2
= 52,3169o
Vận tốc góc lớn nhất khi = 0o
sin .
d (rad/s)
1 sin
Vậy khi cần Man quay đều với vận tốc góc thì đĩa Man sẽ quay không đều với
vận tốc góc đ và có gia tốc là đ,và có vận tốc lớn nhất khi = 0o và gia tốc lớn
nhất khi = 52,3169o khi đó = 9,95o
Với thời gian thay dao hệ thống là : 3/7 (s)
Trong đó :
- T = 3 (s) là thời gian thay dao nhanh nhất của hệ thống khi dao cần thay ở
gần vị trí thay dao nhất.
- T = 7 (s) là thời gian thay dao lâu nhất của hệ thống khi dao cần thay ở xa vị
trí thay dao nhất.
Thời gian thay dao của hệ thống gồm :
T = Txl + Ttrc + Tt + Ttr= 3 (s)
Txl = 1 (s) thời gian hành trình xylanh vào thay dụng cụ
Ttr = 0,5 (s) thời gian truyền tín hiệu
Ttrc = 1 (s) thời gian hành trình trục chính vào thay dụng cụ
Tt = tm+to= 0.5 (s) thời gian thay đồi một vị trí của Tang
Ta đi tính gia tốc góc và vận tốc góc cho đia Man.
tm Z 2 16 2 14
to Z 2 16 2 18
t o t m 0.5
tm = 0,22(s) ; to = 0,28(s)
Số vòng/phút của cần được xác định :
Z 2 30 14 30
n . . 119.3 (vòng/phút)
Z t m 16 0,22
30 30
Vận tốc và gia tốc góc ở vị trí bắt đầu và kết thúc của đĩa Man : đ= 0
d 2 .tg 12,492.tg11,25o 31,03 (rad/s 2)
Gia tốc lớn nhất của đĩa Man xảy ra khi
2
2 1 2 1
cos 2 0.6113
4 4
= 52,3169o
sin 11,25o. cos2 11,25o. sin 52,3169o
d .12,49 2 36,24 (rad/s 2)
(1 2 sin 11,25 cos 52,3169 sin 11,25 )
o o 2 o 2
P ms
P
P
®
const
Pđ = 186,2 (N)
Vậy lực tác dụng lớn nhất lên cần gạt trong quá trình thay dao là:
Pc = Pđ = 186,2 (N)
Mômen tác lên trục của cần gạt :
M = Pc.r = 186,2.29,26 = 5448,2 (Nmm)
Công suất lớn nhất trên cần :
M .n 5448,2.119,3
N 0,068 (kW) = 68 W
9,55.106 9,55.106
Fæ
PT
Hình 11. Sơ đồ bố trí lực trên trục đỡ Tang
Vật liệu của trục là thép CT5 có giới hạn bền là b = 550 MPa , giới hạn chảy là
ch = 280 MPa.
Để kiểm nghiệm độ bền của trục ta tính theo công thức :
PT
k
F
Với F
75 2
342
5323 mm2 = 53,23 cm2
4
1862.103
k 0,035 280 MPa
53,23
Vậy trục thoả mãn điều kiện bền.
Biến dạng dài của trục l được tính theo công thức :
PT .L 1862.103.12,8
l 4
2,2.105 cm = 2,2.10-4mm
E.F 2.10 .53,23
Trong đó:
L =128 mm : chiều dài trục
E = 2.104 kN/cm2 : môđun đàn hồi của thép
1.2.3. Tính toán hệ thống dẫn động cho cơ cấu thay dao
Tính toán trục dẫn hƣớng
Để dẫn hướng cho Tang chứa dụng cụ thực hiện quá trình thay dao, ta dùng hai
trục lắp trên thân đơ để dẫn hướng. Sơ đồ bố trí 2 trục dẫn hướng trên hệ thống
thay dao:
Hình 12. Sơ đồ bố trí trục dân hướng trên hệ thống thay dao
Sơ đồ bố trí trục dẫn hướng trên hệ thống thay dao
Với hệ thống thay dao đòi hỏi độ chính xác cao, trục dùng để dẫn hướng Tang
chứa dao tiến vào trục chính của máy để thay dao thông qua các bạc. Vậy ta có thể
coi trục chỉ chịu tác dụng của trọng lượng của Tang chứa dụng cụ, Động cơ để
truyền chuyển động quay phân độ Tang và thân đỡ Tang. Ta chọn vật liệu của trục
là C45.
Đường kính trục dẫn hướng được tính theo hai chỉ tiêu là độ bền uốn vào độ
võng lớn nhất cho phép. Đầu vào là khối lượng của hệ thống tang chứa dụng cụ, và
khoảng các giữa hai gố ổ cố định được lấy gần bằng hành trình dịch chuyển của
tang.
Đầu vào:
+ Lực của Tang và dụng cụ tác dụng lên trục dẫn hướng PT = 1862(N).
+ Vật liệu thép C45 với các thông số như sau: úb=600(MPa),ứng suất xoắn cho
phép =12 20(MPa).
+ Chiều dài trượt: Ltd= 130 mm
Tính đường kính trục dựa trên độ bền uốn. Kết quả tính toán trong trường hợp
Tang và dụng cụ nằm tại vị trí giữa của trục dẫn hướng. Khi đó lực tác dụng lên 2
ổ đỡn sẽ là P T /2. Như vậy mô men lớn nhất là tại vị trí giữa của trục có độ lớn M =
PT /2.Ltđ.
M td
d 3 ,
0,1.
Start
Txx M06
Y
DTC=DYC
N
Định hướng trục chính
CT 1
N
Trục chính có dao
Y
Trục chính đi xuống điểm thay dao
CT 2
CT 5 Khí nén giải phóng mở chốt kẹp dao trên trục chính
Khí nén giải phóng lò xo hồi mở chấu kẹp trên trục chính
kẹp dao cần thay
k =1
Y I0.6=1
N T1 > 10
Y
k = k+1
N Y
k>3
Báo lỗi
End
`
Chương trình con 2:Trục chính đến điểm T chờ thay dao
Start
N
N
C5 = 1 T4 > 7(s)
Y
Y
Dừng động cơ
Báo lỗi
End
Chƣơng trình con 3 và 6 : Tìm dao (hốc dao) gần nhất và xoay đài dao
Quy ƣớc:
Dao được đánh số từ 1 12 theo chiều kim đồng hồ
Ổ dao hướng với trục chính trên mặt phẳng thay dao,tạo với vị trí T thành một đường
thẳng ở vị trí ổ dao thứ I ( Tx )
Con dao(hốc dao cần lấy ở vị trí ổ dao thứ J ( Ty )
C: là kí hiệu của việc quay đài dao ngược chiều kim đồng hồ từ Ty Txtrong sơ đồ khối
thuật toán của bài toán tối ưu
D: là kí hiệu của việc quay đài dao cùng chiều kim đồng hồ từ Ty Txtrong sơ đồ khối
thuật toán của bài toán tối ưu
Start
Y
Tx = Ty (i=j)
N
Y
|I – J|=6
N
Y
|I – J|<6
N
Y Y
I – J<0 I – J<0
N
N
C D D C C hoặc D đều đƣợc
Dừng xoay đài dao , chờ tịnh tiến đài dao , ngắt động cơ
End
Chương trình con 4:Đài dao di chuyển từ điểm A→B ( A là vị trí ban đầu , B là vị trí
thay dao )
Start
O1 = 1
Mở cuộn hút
Y
I0.1 = 1 T2 > 5
N
N Y
N
T3 > 7 I0.2 = 1 Báo lỗi
Y Y
O1 = 0
Báo lỗi
End
Chương trình con 5:Trục chính nhả dao
Star
I0.3=1
I0.4=0
Mở khí nén
I0.3→0
I0.4→1
Dừng
End
PHẦN 3: BẢN VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN ,KHÍ NÉN PHÙ HỢP VỚI YÊU
Trong quá trình thay dao tự động ta cần thực hiện chuyển động tịnh tiến của
Đĩa tích dao về phía trục chính.Với tải trọng của Đĩa tích dao và dụng cụ
không lớn, chỉ thực hiện quá trình chuyển động thẳng nên để tạo ra chuyển
động của Đĩa tích dao về phía trục chính ta dùng hệ thống xylanh khí nén
Chú ý: Van đảo chiều được điều khiển bởi cuộn hút và điện từ.
PHẦN 4.MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THAY DAO TỰ ĐỘNG
BẰNG PHẦN MÊM SOLIDWORKS
Dưới đây trình bày quy trình mô phỏng quá trình lấy dao bằng Motion Study trong
phần mềm Solidworks,quy trình mô phỏng thay dao và trả dao chúng ta làm tương tự:
Bước 1: Chuẩn bị file lắp ghép,chuyển trục chính về home chọn New Motion Study
Bước 2 : Tạo chuyển động quay của đài dao đến vị trí dao cần lấy:
- Một cửa sổ mới được tạo ra ở cuối màn hình là bảng thuộc tính chuyển
động,chúng ta kéo thanh thời gian chọn 4 s để cho đài dao chuyển động quay tìm
dao cần lấy
- Chọn đĩa man,giữ chuột trái,kéo cho đĩa man quay đến khi dao cần lấy có trục
trùng với hốc trục chính (nhìn theo hướng song song với trục chính),sau đó thả
chuột ra
Bước 3 : Tạo chuyển động tịnh tiến của cụm đài dao
- Chọn giá đỡ động của đài dao sau đó ẩn liên kết giữa nó với giá đỡ cố định :
- Thực hiện kéo giá đỡ động di chuyển tịnh tiến như bước 1
Bước 4: Tạo chuyển động của trục chính động từ vị trí home vể vị trí thay dao
- Chọn đài dao được trả,sau đó ẩn liên kết giữa đài dao và tay kẹp dao đi
Bước 6: Lấy dao cần thay
-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].Hướng dẫn thiết kế hệ thống thay dao tự dộng dùng cho máy CNC
[2].Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Tập 1, Trịnh Chất, Lê Uyển
[3].http://ww.tailieu.vn - Chi tiết máy, ổ trục, ổ lăn
[4].http://www.youtube.com - ATC
[5]. Standard cylinders DNG, DNGL, DNGZK, DNGZS, ISO 15552 - FESTO
[6].Geneva well Mechanism
[7].http://www.maritool.com/Tool-Holders/c23/index.html
[8].Optimization of kinematic characteristic of geneva mechanism by genetic
algorithmm,M.heidari,M.Zahiri,and H.Zohoor
[9].Giáo trình máy công cụ cắt gọt