Professional Documents
Culture Documents
a
VIỆN CƠ KHÍ Học kỳ:
Bộ môn Cơ điện tử Năm học: 20 - 20
1
3. Khối lượng lớn nhất của chi tiết M (300 / 500 / 700 kg – Kích thước chi tiết LxWxH mm3):
……………….
4. Vận tốc chạy lớn nhất khi không gia công V1 (18 / 20 / 25 m/ph): ……………….
5. Vận tốc chạy lớn nhất khi gia công có lực V2 (10 / 12 / 15 m/ph): ………………
6. Gia tốc hoạt động lớn nhất của hệ thống a (0,4g / 0,50g m/s2): ………………
7. Thời gian hoạt động (giờ): 05 đến 07 năm (....... giờ)
8. Cho trước các kết cấu của cụm bàn máy X và Y để gắn vít me bi và ray dẫn hướng có thể
tham khảo từ trang web: http://www.mediafire.com/?bwfr2l5xel69kj5
9. Cho trước tài liệu của hãng sản xuất vit me bi và ray dẫn hướng.
10. Cho trước tài liệu của hãng sản xuất động cơ.
III. Nội dung thực hiện:
1. Phân tích nguyên lý và thông số kỹ thuật
- Tổng quan về hệ thống
- Nguyên lý hoạt động
- Xác định các thành phần cơ bản và thông số/yêu cầu kỹ thuật của hệ thống
2. Thiết kế hệ thống truyền động
- Thiết kế hệ thống dẫn động
- Thiết kế các bộ phận chính: khớp nối, dẫn hướng, các kết cấu để lắp và điều chỉnh
- Tính chọn động cơ
3. Xây dựng bản vẽ thiết kế
- Xây dựng bản vẽ lắp 2D/3D
- Xây dựng các bản vẽ chế tạo các chi tiết chính
4. Mô phỏng nguyên lý hoạt động (động học)
2
BẢNG SỐ LIỆU CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
Đề số SVT M V1 V2 a Ghi chú
Phay mặt đầu, 6 lưỡi cắt,
D=80mm, JIS, S45C, Grade
VCK02-1 300 18 15 0,4
4040, v=100m/ph, t=1,2mm,
F=900mm/ph
VCK02-2 nt 500 18 15 0,4
VCK02-3 nt 700 18 15 0,4
VCK02-4 nt 300 20 15 0,4
VCK02-5 nt 500 20 15 0,4
VCK02-6 Nt 700 20 15 0,4
VCK02-7 Nt 300 18 12 0,5
VCK02-8 Nt 500 18 12 0,5
VCK02-9 Nt 700 18 12 0,5
VCK02-10 Nt 300 20 12 0,5
VCK02-11 Nt 500 20 12 0,5
VCK02-12 Nt 700 20 12 0,5
Phay mặt đầu, 8 lưỡi cắt,
D=80mm, JIS, SUS440C,
VCK02-13 300 25 15 0,4
Grade 4040, v=100m/ph,
t=0,8mm, F=900mm/ph
VCK02-14 Nt 500 25 10 0,4
VCK02-15 Nt 700 25 10 0,4
VCK02-16 Nt 300 25 10 0,5
VCK02-17 Nt 500 25 10 0,5
VCK02-18 Nt 700 25 10 0,5
VCK02-19 Nt 300 18 15 0,4
VCK02-20 Nt 500 18 15 0,4
VCK02-21 nt 700 18 15 0,4
VCK02-22 Nt 300 20 10 0,4
VCK02-23 Nt 500 20 10 0,4
VCK02-24 nt 700 20 10 0,4
3
Chương 1. PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
4
Tăng năng lực sản xuất.
Có khả năng tích hợp trong hệ thống gia công linh hoạt.
Hình 1.1. Sơ đồ chức năng của trung tâm gia công CNC 3 trục điều khiển số.
Thông thường, bàn máy gắn chặt với các gối trượt, dịch chuyển nhờ lực đẩy của vít me và
trượt trên hai thanh ray dẫn hướng. Trong các máy CNC, đặc biệt là máy phay cao tốc, việc đảm
bảo điều kiện bền của các thiết bị dẫn động là một phần rất quan trọng trong quá trình tính toán
và lựa chọn thiết bị.
5
Chương 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG
Các thiết bị dẫn động có một vai trò quan trọng trong máy CNC, là nhân tố chính đảm
bảo sự vận hành và gia công chính xác của máy. Việc tính toán lựa chọn các thiết bị dẫn
động là một công việc bắt buộc và phức tạp với rất nhiều công thức cần thiết lập. Vì vậy,
để thuận tiện cho công việc lựa chọn thiết bị dẫn động, trong chương này chúng ta đi xây
dựng công thức tính toán và chương trình tính chọn các thiết bị dẫn động.
Nội dung chương này gồm có
• Tính chọn vít me.
• Tính chọn gối trượt, thanh ray dẫn hướng.
• Tính chọn động cơ.
Các tính toán ở đây được thực hiện theo catalog của hãng NSK.
6
Hình 2.2. Quy trình tính toán ray dẫn hướng.
7
2.1.2. Hệ số tải tĩnh C0
Tải trọng tĩnh định mức C0 được đặt
theo giới hạn tải trọng tĩnh cho phép. Sự
biến dạng tập trung không đổi sẽ tăng
giữa kênh dẫn và bi lăn khi ray dẫn
hướng nhận tải trọng thừa hay chịu va
đập diện rộng. Nếu độ lớn của biến dạng
vượt quá giới hạn cho phép, nó sẽ cản trở
sự di trượt của ray dẫn hướng.
2.1.3. Momen tĩnh cho phép M0 Hình 2.3. Sơ đồ phân bố tải trọng
Mômen tĩnh cho phép M0 được đặt theo giới hạn của mômen tĩnh.
Khi 1 mômen tác dụng vào ray dẫn hướng, các vị trí bi lăn cuối cùng sẽ chịu áp lực lớn nhất
giữa các áp lực phân bố trên toàn bộ bi lăn của hệ thống.
8
2.1.5. Hệ số tải trọng động định mức C
Thậm chí khi các ray dẫn hướng như nhau được sản xuất theo cùng một cách và chịu tác dụng
dưới điều kiện như nhau, tuổi bền dịch vụ cũng khác nhau. Vậy nên, tuổi bền dịch vụ được sử
dụng như một chỉ tiêu xác định tuổi bền của hệ thống ray dẫn hướng. Tải trọng định mức động C
được sử dụng để tính toán tuổi bền dịch vụ khi hệ thống ray dẫn hướng chịu tải. Tải trọng định
mức động C được xác định như một tải trọng có hướng và độ lớn khi nhóm các ray dẫn hướng
làm việc cùng điều kiện, tuổi bền trung bình cuả ray dẫn hướng là 50 km (nếu bộ phận lăn là bi).
( )
3
f H×fT C
- Bàn lăn bi: L= × ×50
fư P
( )
10
f H×fT C 3
- Bàn lăn đũa: L= × ×100
fư P
Trong đó
- fH : hệ số cứng vững
9
- fT : hệ số nhiệt độ
- fw : hệ số tải trọng
- C : hệ số tải trọng động (N)
- P : tải trọng làm việc (N)
Để đảm bảo khả năng tải tối ưu của hệ thống ray, độ cứng vững của đường ray phải trong
khoảng HRC58-64. Nếu độ cứng dưới khoảng nói trên, tải cho phép và tuổi bền danh nghĩa sẽ
giảm. Vì lí do này, tải trọng động định mức và tải trọng tĩnh định mức sẽ được nhân với hệ số
cững vững trong tính toán. Bảng dưới đây là đồ thị độ cứng vững đảm bảo HRC lớn hơn 58, do
đó fH =1,0.
Với hệ số nhiệt fT : Khi nhiệt độ điều khiển lớn hơn 100 độ C, tuổi bền danh nghĩa sẽ
giảm bớt. Do đó tải trọng động và tĩnh định mức sẽ được nhân với hệ số nhiệt độ trong
tính toán. Xem hình bên dưới. Nhiều phần của ray được làm từ nhựa và cao su, nên nhiệt
độ phải dưới 100 độ C là tốt nhất. Các yêu cầu đặc biệt phải liên hệ với nhà sản xuất .
Hệ số tải trọng fw : Mặc dù tải trọng làm việc của ray đã được xét trong tính toán, nhưng
tải trọng thực tế hầu hết đều cao hơn khi tính toán. Đó là do rung động và va đập khi máy
chuyển động. Rung động xảy ra khi điều khiển tốc độ cao, va đập xảy ra khi máy khởi
động lại và dừng máy.
Do đó, xét đến tốc độ chuyển động và rung động, tải trọng động định mức phải được chia
cho hệ số tải trọng theo bảng ở trên.
10
2.1.7. Tính toán tuổi bền dịch vụ theo thời gian
Khi tuổi bền danh nghĩa đã được xét đến, tuổi bề dịch vụ được tính toán theo những thông số
có được khi chiều dài hành trình và vòng quay là không đổi.
Trong đó:
- L : tuổi bền danh nghĩa
- ls : chiều dài hành trình
- n1: tốc độ (vòng/phút)
2.1.8. Hệ số ma sát
Ray dẫn hướng được điều khiển nhờ chuyển động của những viên bi lăn giữa ray và phần di
trượt. Lực cản ma sát được tính toán dựa trên tải trọng làm việc và lực cản chốt. Nói chung, hệ số
ma sát sẽ khác nhau giữa các sê ri khác nhau. Hệ số ma sát của sêri MSA và MSB trong khoảng
0,002 tới 0,003.
Trong đó
- : hệ số ma sát động
- P : tải trọng làm việc
- f : sức chịu vòng đệm
11
2.1.9. Tính toán tải trọng làm việc
Một số ví dụ về công thức tính tải trọng làm việc được cho trong bảng sau:
12
Hệ bàn máy
thẳng đứng,
chuyển động đều
hoặc không tải
13
Hệ bàn máy ngang, có
đặt phôi
14
2.1.10. Tính toán tải trọng tương đương
Hệ thống ray dẫn hướng có thể chịu tải và mô men theo cả 4 hướng của tải trọng hướng tâm,
tải trọng đảo chiều hướng tâm, tải trọng mặt bên đồng thời. Khi hơn một tải trọng tác dụng lên hệ
thống ray đồng thời, mọi tải trọng khác sẽ hướng vào tâm hoặc mặt bên tương đương, cho việc
tính toán tuổi bền dịch vụ và hệ số an toàn tĩnh. Công thức tính toán được chỉ ra dưới đây:
Trong đó:
- PE : tải trọng tương đương
- PR : tải trọng hướng tâm tác dụng mặt trên
- PT : tải trọng tác dụng lên mặt bên
Momen tác dụng được tính theo công thức:
Trong đó:
- C0 : tải trọng tĩnh định mức
- M : momen tính toán
- MR : momen tĩnh cho phép
√
k
1
× ∑ ( P3n . Ln )
3
P m=
L n=1
Trong đó:
- Pn : tải trọng biến thiên
- Ln : khoảng dịch chuyển dưới tác dụng của Pn
- L : tổng chiều dài dịch chuyển
2.1.12. Ví dụ tính toán
Các điều kiện đầu
- Sử dụng ray dẫn hướng có series : Modle MSA35LA2SSFC + R2520-20/20 P II
- Hệ số tải động : C = 63,6kN
15
- Hệ số tải tĩnh : C0 =100,6kN
khối lượng m1 = 700kg tổng chiều dài dịch chuyển
m2 = 450kg ls =1500mm
vận tốc v = 0,75m/s
các giai đoạn t1 = 0,05s các đoạn di chuyển
t2 =1,9s l1 = 650mm
t3 = 0,15s l2 = 450mm
gia tốc a1 = 15m/s2 l3 = 135mm
a3 = 15m/s2 l4 = 60mm
l5 = 175mm
l6 = 400mm
16
m1 g m1 g l 3 m1 g l 4 m2 g
P 3= + − + =3072 , 6 N
4 2 l1 2 l2 4
m1 g m1 gl 3 m1 g l 4 m2 g
P4 = − − + =1647 , 8 N
4 2 l1 2l 2 4
b. Chuyển động tăng tốc sang trái, lực Pnla1
m1 a1 l 6 m2 a1 l5
P1 l a 1=P1− − =−1577 N
2 l1 2 l1
m 1 a1 l 6 m 2 a 1 l 5
P2 l a 1=P2+ + =8126 , 6 N
2 l1 2 l1
m1 a1 l 6 m2 a 1 l 5
P3 la 1=P3 + + =7212 N
2 l1 2l 1
m1 a 1 l 6 m2 a1 l 5
P4 l a1=P 4− − =−2491 ,6 N
2l 1 2 l1
Tải phụ Pnt1la1:
−m1 a1 l 4 m 1 a1 l 4
Pt 1 la 1= =−484 , 6 N Pt 3 l a1= =484 , 6 N
2l 1 2l 1
−m1 a1 l 4 −m1 a1 l 4
Pt 2 l a1= =−484 , 6 N Pt 4 l a1= =−484 ,6 N
2l 1 2 l1
c. Chuyển động giảm tốc sang trái Pnla3
m 1 a3 l 6 m 2 a 3 l 5 m 1 a 3 l 6 m 2 a3 l 5
P1 l a 3=P1+ + =3942 ,2 N P2 l a 3=P2− − =2607 , 4 N
2 l1 2l 1 2l 1 2l 1
m1 a 3 l6 m2 a 3 l 5
P3 la 3=P3− − =1692 , 8 N
2l 1 2l 1
m1 a3 l 6 m2 a3 l 5
P4 l a3=P 4 + + =3027 , 6 N
2 l1 2 l1
Tải phụ Pnt1la3:
P E 3 l a1=|P3 l a1|+|Pt 3 l a1|=7696 , 6 N
P E 4 l a1=|P 4 l a1|+|Pt 4 l a1|=2976 ,2 N
m1 a 3 l4
Pt 3 l a3= =161 , 5 N
2 l1
−m1 a3 l 4
Pt 4 l a3 = =−161 ,5 N
2 l1
17
d. Chuyển động tăng tốc sang phải Pnra1
Tính toán tương tự ta có:
P1ra1 = 6701,8 N P3ra1 = -1066,8 N
P2ra1 = -152,2 N P4ra1 = 5787,2 N
Tải phụ Ptnra1:
Pt1ra1 = 484,6 N Pt3ra1 = -484,6 N
Pt2ra1 = -484,6 N Pt4ra1 = 484,6 N
e. Chuyển động giảm tốc sang phải: Pnra3
P1ra3 = 1182,6 N P3ra3 = 4452,4 N
P2ra3 = 5367 N P4ra3 = 268 N
Tải phụ Ptnra3:
Pt1ra3 =−161,5 N Pt3ra3 =161,5 N
Pt2ra3 =161,5 N Pt4ra3 =−161,5 N
18
2.1.12.3. Tính toán hệ số tĩnh
C0 100 ,6 × 10
3
f s= = =11,7
P E 2 l a1 8611, 2
2.1.12.4. Tính toán tải trung bình Pmn:
P m 1=
√
P E 1 l a31 X 1+ P 3E 1 X 2 + P E 1 l a33 X 3 + P E 1 r a 31 X 1+ P3E 1 X 2 + PE 1 r a33 X 3
3
2l s
=2700 , 7 N
( ) ( )
3 3
C C
L1 = ×50=193500 km L3 = × 50=117700 km
f w . P m1 f w . Pm3
( f .CP ) ×50=56231 km ( )
3 3
C
L=
2 L4 = × 50=580400 km
w m2 f w . Pm 4
19
- Khắc phục độ rơ khớp ren, chịu lực kéo với kết cấu đảm bảo độ cứng vững chiều trục
cao.
- Tổn thất do ma sát bé, hiệu suất bộ truyền đạt tới 0,9 so với vít me đai ốc trượt là 0,2 ÷
0,4.
- Gần như độc lập hoàn toàn với lực ma sát (biến đổi theo tốc độ), ma sát tĩnh rất bé nên
chuyển động êm.
2.2.1.2. Các dạng prôfin ren của vít me và đai ốc như sau
Dạng chữ nhật (hình b), dạng hình thang (hình c), dạng nửa cung tròn và dạng rãnh
(dạng cung nhọn). Dạng chữ nhật và dạng prôfin ren hình thang có khả năng tải thấp, chỉ
dùng khi máy có khả năng chịu tải trọng chiều trục bé và độ cứng vững không cao.
Dạng nửa cung tròn (hình d) được sử dụng phổ biến nhất, bán kính rãnh r 2 gần bằng bán
kính viên bi R1 sẽ giảm tối đa ứng suất tiếp xúc, có thể chọn r 2/r1=0,95÷0,97, giá trị r2/r1 sẽ
làm tổn thất do ma sát 1 cách rõ rệt. Tại góc tiếp xúc bé thì bộ truyền có độ cứng vững bé
và khả năng tải bé, lực hướng kính sẽ lớn. Do tăng góc tiếp xúc thì khả năng đảo và độ
cứng vững truyền động tăng và hạ thấp tổn thất do ma sát vì vậy khe hở đường kính ∆d
phải chọn để góc tiếp xúc đạt 45°. ∆d = 4.(r2 − r1).(1 − cos α) .
20
Hình 2.8. Các dạng profin ren vít me và ổ bi.
Dạng rãnh cung nhọn (a) có nhiều ưu điểm hơn loại cung tròn, nó còn cho phép truyền
động không rơ hoặc chọn được độ dôi của đường kính viên bi. Còn ở dạng nửa tròn muốn
khử độ rơ và tạo độ dôi đều dùng thêm đai ốc thứ hai để điều chỉnh.
21
Hình 2.9. Sơ đồ tính chọn vít me bi.
Các thông số đầu vào
- nmax: Tốc độ quay lớn nhất của động cơ dẫn động vít me
- Vmax: Tốc độ dịch chuyển lớn nhất của bàn máy
- amax: Gia tốc lớn của bàn máy
- Wi: Các khối lượng
- Lt: Tuổi thọ của vít me
- ls: Hành trình
- Các thông số hình học của hệ dẫn động
- Fm, Fmz: Lực cắt
22
- Chế độ làm việc ( Biểu đồ làm việc )
2.2.2.1. Chọn kiểu lắp của ổ
Có 3 phương pháp lắp đặt:
+ 2 đầu đỡ chặn : fixed-fixed
23
2.2.2.2. Tính toán tải cho phép tác dụng lên trục
a. Tải trọng gây mất ổn định (oằn):
Tải trọng mất ổn định có thể tính theo công thức sau:
24
hưởng không xảy ra. Chúng ta chọn khoảng 80% tốc độ quay giới hạn làm tốc độ quay cho
động cơ:
25
Hình 2.13. Sơ đồ tính lực dọc trục.
Ta có các công thức tính lực dọc trục:
Tăng tốc (về bên trái): Fa1 =mg +ma+ f
Chạy đều (về bên trái): Fa2 =mg + f
Gia công (về bên trái): Fa3 = Fm +(mg +Fmz )+ f
Giảm tốc (về bên trái): Fa3 =mg −ma+ f
Tăng tốc (về bên phải): Fa4 =−mg −ma− f
Chạy đều (về bên phải): Fa5 =−mg − f
Gia công ( về bên phải): Fa5 =−Fm −(mg +Fmz )− f
Giảm tốc (về bên phải): Fa6 =−mg +ma− f
Với
Fm: lực cắt chính của máy.
Fmz: lực cắt theo phương z (thẳng đứng).
μ: hệ số ma sát trượt.
m: khối lượng tổng cộng.
f : lực chống không tải.
b. Trường hợp hệ bàn máy – vít me nằm theo phương thẳng đứng.
Các công thức tính lực dọc trục:
Tăng tốc (Đi lên): Fa1 = ma + mg
Chạy đều (Đi lên): Fa2 = mg
Gia công (Đi lên): Fa3 = Fmz +Fm + mg
26
Giảm tốc (Đi lên): Fa3 = mg −ma
Tăng tốc (Đi xuống): Fa4 = mg − ma
Chạy đều (Đi xuống): Fa5 = mg
Gia công (Đi xuống): Fa5 =−Fm +mg + Fmz
Giảm tốc (Đi xuống): Fa6 = mg + ma
c. Tính lực dọc trung bình và lực lớn nhất tác dụng lên vít me
+ Lực lớn nhất
Ta có Fmax = Max( Fa1, Fa2, Fa3, Fa4, Fa5, Fa6 )
+ Lực trung bình
Tại mỗi chế độ làm việc khác nhau, lực tác dụng vào vít
me là khác nhau. Gọi Fi là lực tác dụng lên vit me trong
khoảng thời gian ti, tốc độ quay ni. Ta có công thức xác định lực trung bình như sau
2.2.2.5. Tính toán tải trọng tĩnh (C0), tải trọng động (Ca)
Các công thức tính tương ứng:
C 0=f s × F a max
C a=√ 60 n Lt × F am × f w ×10
3 −2
2
n× L
dr = 7
f ×10
Với:
- Ca : tải trọng động
- Co : tải trọng tĩnh
- dr : đường kính vit me
- Fam : lực dọc trục trung bình tác dụng lên vít me trong quá trình làm việc
- Fa max : lực dọc trục lớn nhất tác dụng lên vít me
- Lt: Tuổi thọ yêu cầu của vit me
27
- n : Tốc độ quay
- fs : Hệ số bền tĩnh, với máy công cụ fs = 1,5 – 3
- fw : Hệ số tải trọng, được cho theo bảng 2.5
Bảng 2.5
Chế độ Vận tốc fw
28
L ×l
Ls = 6
(km)
10
Trong đó: - Ca : hệ số tải trọng động (kgf)
- Fa : lực tác dụng dọc trục (kgf)
- n : tốc độ quay (vòng/ph)
- l : chiều dài khoảng làm việc (mm)
- fw : hệ số tải trọng, tra theo bảng trên
29
Momen phát động = Momen do tải đặt trước + Momen ma sát trên trục vít + Momen ma
sát trên ổ đỡ
(
T 1= k ×
F a 0 ×l F a × l
2π
+
2π × )
+T B ×
N1
N2
Trong đó:
- Fa0 : tải đặt trước
- Fa : lực dọc trục
- TB : Momen ma sát ở ổ đỡ
- N1, N2 : số vòng quay bánh răng 1 &2
Trong đó:
- JM : momen quán tính động cơ.
- JG1, JG2 : momen quán tính của bánh răng 1&2 trong bộ truyền.
- JSH : momen quán tính của trục vit.
30
- Jw : momen quán tính của các phần dịch chuyển (bàn máy, ổ bi, …).
- JC : momen quán tính của phần ghép nối.
- m: tổng khối lượng.
- : gia tốc góc của động cơ.
• Momen quán tính của hình trụ:
31
2.2.3.1.1. Các thông số
,
,
,
32
2.2.3.1.2. Chọn trục vít, ổ bi
a. Thanh dẫn:
V max 14000
l≥ = =7 (mm)
N max 2000
Chiều dài thanh dẫn phải lớn hơn 7 mm
b. hệ số tải động: (Ca)
Tính toán tải trọng danh nghĩa và tốc độ quay danh nghĩa, ta có:
Tính Ca:
Thay số:
- l = 8mm → Ca 3756 (kgf )
Nếu tuổi thọ yêu cầu trên 25000h, Ca > 3756 (kgf )
- l =10 → Ca 3487 (kgf )
Nếu tuổi thọ yêu cầu trên 25000h, Ca >3487 (kgf )
33
c. Chọn kiểu bi
Nếu độ cứng cần được ưu tiên nhiều nhất, độ hao phái chuyển động không quá quan trọng,
theo đó các thông số kỹ thuật sẽ được chọn như sau:
- Ổ bi loại lưu chuyển bi bên ngoài.
- Kiểu : FDWC
- Số bi : Bx2 hoặc Bx3
Giá trị tương ứng của Ca được cho trong bảng sau:
L= tổng chiều dài di chuyển max + bán kính bi + chiều dài vùng thoát
L =1000 + 100 +200 =1300 (mm)
Kiểu ổ bi là lắp chặt ở cả 2 đầu → f = 21,9
- Nếu l =8mm→ dr 13,5 (mm), nếu tốc độ vòng yêu cầu lớn hơn 1750 vòng/ph thì dr 14
(mm). Do đó, lấy đường kính trục vit nằm trong khoảng 20mm đến 50mm.
- Nếu l =10mm→ dr 10,8 (mm), nếu tốc độ vòng yêu cầu lớn hơn 1400 vòng/ph thì dr
11(mm). Do đó, lấy đường kính trục vít nằm trong khoảng 16mm đến 50mm.
e. Xem xét độ cứng : xem thêm trong catalog của hãng PMI
Từ độ cứng yêu cầu và các yếu tố bên trên, ta chọn được một số series phù hợp như sau:
34
Kết hợp với các yếu tố kinh tế v.v…, ta chọn series sau
g. Kiểm tra sơ bộ
Tuổi thọ làm việc:
,
=
Tốc độ này lớn hơn nhiều so với tốc độ quay lớn nhất được thiết kế. Do vậy, lựa chọn như
trên là thỏa mãn.
35
2.2.3.1.3. Chọn độ chính xác dài
Độ chính xác vị trí yêu cầu : 0,030/1000mm, chọn cấp chính xác C4
→ độ lệch và độ biến dạng tích lũy
2.2.3.1.4. Độ dịch do thay đổi nhiệt độ: (mức hiệu chỉnh 3℃)
- Độ dịch do nhiệt
−6
∆ Lθ =ρθL=12, 0 ×10 × 3 ×1300=0,047(mm)
- Lực gây ra:
2
∆ Lθ . E . π . dr 0,047 ×2 , 1× 104 × π ×27 , 052
F θ=∆ Lθ × K s= = =436(kgf )
4L 4 ×1300
36
- Tổng momen quán tính :
37
d. Kiểm tra thời gian cần thiết để đạt được vận tốc cực đại:
J 2 πN
t a= × ×f
'
T −T L
M
60
Trong đó:
- J : tổng momen quán tính
- T’M = 2 x TM
- TL : momen quay (nhanh)
- f : hệ số an toàn (chọn theo kiểu lắp ổ)
274 ,3+750 2 π × 1400
t a= × ×1 , 4=0 , 13 s <0 , 15 s
4 × 980 × ( 2 ×230−( 18 , 1+ 33 ,6 ) ) 60
thỏa mãn
e. Tính toán ứng suất tác dụng lên trục vít:
( ) ( )
F F max 1140×9 , 8 × 4 N 7 N
σ= = 2
= 2
=11 ,56 2
=1 ,16 × 10 2
A π dr / 4 π × 35 ,05 cm m
dr : bán kính lõi ren của trục vitme
dr = 40 + 1,4 – 6,35 = 35,05(mm)
Vật liệu làm trục 50CrMo4 có độ cứng biến dạng 1,1x108 N/m2 > max
độ cứng chống uốn 0,9x108 N/m2 > max
38
2.2.3.1.6. Tính tải trọng tới hạn của trục vít
2.2.3.2. Tính toán cho trường hợp bàn gá phôi di chuyển theo phương ngang hoặc thẳng đứng
Tính toán tương tự như trên, có thể thao khảo thêm trong catalog Technique support của PMI.
m: Khối lượng
g: Gia tốc trọng trường
μ: Hệ số ma sát
Mô men ma sát h: Bước vít me
α: Góc nghiêng của trục
i: Tỉ số truyền giảm tốc
η: Hiệu suất của máy
m: Khối lượng
g: Gia tốc trọng trường
μ: Hệ số ma sát
Mô men chống trọng
h: Bước vít me
lực
α: Góc nghiêng của trục
i: Tỉ số truyền giảm tốc
η: Hiệu suất của máy
h . P max
Mô men gia công M mach= Pmax : Lực cắt (N)
2. π . i. . v
39
Tốc độ giới hạn của v max .i
n noml= Vmax: Tốc độ cắt (m/s)
motor h
Chọn động cơ
Chọn Inverter
Ở phần sau ta sẽ thử tính với những giá trị đầu vào giả định.
2.3.2. Chọn động cơ servo để điều khiển quỹ đạo chuyển động theo trục Ox và trục Oy
2.3.2.1. Tính mô men ma sát:
40
2.3.2.3. Tính vận tốc dài:
Chọn đường kính vít me bi 30mm, ta có:
Dựa vào mô men tĩnh của động cơ và tốc độ của motor Ta chọn loại động cơ AM 820A có
mô men khởi động 3 (N.m), tốc độ vòng quay lớn nhất 4500 vg/ph. Chọn inverter dựa trên điều
kiện :
41
Chương 3. Xây dựng bản vẽ lắp và mô phỏng
42
Tài liệu tham khảo
43